Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hoàn thiện kế toán quản trị tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hoàng chương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

VÕ LÝ NGUN BẢO

HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ HOÀNG CHƯƠNG

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8.34.03.01

Người hướng dẫn: PGS.TS. VĂN THỊ THÁI THU


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn với đề tài “Hồn thiện kế tốn quản trị tại
Cơng ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Chương” là do tôi nghiên cứu
thực hiện, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Văn Thị Thái Thu. Các
thông tin trong luận văn là những thông tin thu thập thực tế tại đơn vị. Luận
văn này chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tơi xin cam đoan chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Bình Định, ngày… tháng… năm 2020
Tác giả luận văn

Võ Lý Nguyên Bảo


ii



LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS. TS. Văn
Thị Thái Thu, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và khích lệ tơi trong suốt
q trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này, cũng như đã giúp đỡ tơi hồn
thiện kiến thức chuyên môn của bản thân.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, Khoa đào
tạo sau đại học và tồn thể các Q Thầy, Cơ đã tham gia giảng dạy tại
Trường Đại học Quy Nhơn đã truyền đạt những kiến thức trân quý cho tôi
trong thời gian tham gia khóa học tại Trường Đại học Quy Nhơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bình Định, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Võ Lý Nguyên Bảo


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................... vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................. vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Tổng quan các đề tài đã nghiên cứu có liên quan ................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................... 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 6
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................ 6
7. Bố cục của đề tài ................................................................................ 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG
DOANH NGHIỆP ........................................................................................ 7
1.1. Tổng quan về kế toán quản trị .............................................................. 7
1.1.1. Khái niệm kế tốn quản trị ............................................................ 7
1.1.2. Vai trị của kế toán quản trị ........................................................... 9
1.1.3. Nội dung cơ bản của kế toán quản trị .......................................... 10
1.1.4. Phân biệt giữa kế tốn tài chính và kế tốn quản trị .................... 26
1.2. Nội dung kế toán quản trị trong doanh nghiệp .................................... 28
1.2.1. Kế tốn quản trị chi phí............................................................... 28
1.2.2. Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh ........................................ 30
1.2.3. Hệ thống đánh giá thành quả trong doanh nghiệp ....................... 31
1.2.4. Hệ thống hỗ trợ cho việc ra quyết định ....................................... 32


iv
1.3. Đặc điểm hoạt động doanh nghiệp thương mại ảnh hưởng đến kế toán
quản trị. ..................................................................................................... 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................... 36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HỒNG CHƯƠNG ............. 37
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng

Chương ..................................................................................................... 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần thương
mại và dịch vụ Hồng Chương ............................................................. 38
2.1.2. Tình hình hoạt động của Cơng ty trong những năm gần đây ....... 39
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty ................................................ 41
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn và bộ máy kế tốn tại Cơng ty ............ 43
2.2. Thực trạng kế tốn quản trị tại Cơng ty cổ phần thương mại và dịch vụ
Hoàng Chương .......................................................................................... 49
2.2.1. Thực trạng kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh ........ 49
2.2.2. Thực trạng kế toán quản trị về chi phí và giá thành sản phẩm ..... 52
2.2.3. Thực trạng kế toán quản trị về doanh thu và kết quả kinh doanh . 56
2.2.4. Nhận xét hệ thống kế tốn và kế tốn quản trị của Cơng ty ......... 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................... 69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HỒNG CHƯƠNG 70
3.1. Quan điểm hồn thiện ........................................................................ 70
3.1.1. Hoàn thiện những nội dung đã thực hiện..................................... 70
3.1.2. Quan điểm về xây dựng mới ....................................................... 70
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị tại cơng ty cổ phần thương mại và
dịch vụ Hoàng chương .............................................................................. 70
3.2.1. Nội dung cần hoàn thiện ............................................................. 70


v
3.2.2. Về việc xây dựng những nội dung chưa có trong hệ thống kế tốn
quản trị tại cơng ty ................................................................................ 72
3.2.3. Sử dụng phương pháp kế toán để thực hiện nội dung kế tốn quản
trị tại Cơng ty ....................................................................................... 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 88
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................. 89

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................... 90


v

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung viết tắt

BCTC

Báo cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CPSX

Chi phí sản xuất


CPTT

Chi phí trực tiếp

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KTQT

Kế tốn quản trị

KTTC

Kế tốn tài chính

NC

Nhân cơng

NVL


Ngun vật liệu

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXC

Sản xuất chung

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Năm 2019 ....................... 40
Bảng 2.2: Bảng Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Năm 2019 ....................... 56
Bảng 2.3: Bảng tính biến phí năm 2009 ........................................................ 57
Bảng 2.4: Bảng tính định phí năm 2009 ....................................................... 57

Bảng 2.5: Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Năm 2019 .................................... 58


vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Mối quan hệ giữa các chức năng trong kế toán quản trị ................ 10
Sơ đồ 1.2: Phân loại chi phí .......................................................................... 11
Sơ đồ 1.3: Phương pháp chi phí thực tế kết hợp với ước tính ....................... 15
Sơ đồ 1.4: Mơ hình thơng tin từ trên xuống .................................................. 19
Sơ đồ 1.5: Mơ hình thơng tin từ dưới lên ...................................................... 20
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .................................. 41
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................... 46
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trách nhiệm ....................................................................... 62
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại Cơng ty CP Hồng
Chương......................................................................................... 81


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình hội nhập và xu thế tồn cầu hố nền kinh tế thế giới hiện
nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có hệ thống thơng tin
đầy đủ, kịp thời, chính xác phục vụ cho việc điều hành, quản lý và ra các
quyết định sản xuất kinh doanh.
Kế tốn với chức năng thơng tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế tài
chính của một đơn vị, một tổ chức ngày càng giữ vai trị tích cực trong việc
quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế của đơn vị và có ý
nghĩa quan trọng cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng thơng tin tuỳ theo

mục đích khác nhau.
Kế tốn quản trị mới được phát triển trong giai đoạn gần đây nhưng đã
thực sự trở thành một công cụ khoa học giúp nhà quản trị trong công tác quản
lý, điều hành hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Ở Việt Nam, kế toán quản trị cịn khá mới mẻ, các doanh nghiệp mới chỉ
có hệ thống kế tốn tài chính hồn chỉnh, cịn hệ thống kế tốn quản trị phục
vụ cho cơng tác quản lý và ra quyết định hầu như chưa có. Đồng thời, việc
triển khai ứng dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp vào hoạt động
quản lý chưa được quan tâm đúng mức. Hơn nữa, về mặt luật pháp, Nhà nước
ta mới chỉ ban hành những văn bản pháp quy, chế độ hướng dẫn về hệ thống
kế tốn tài chính áp dụng bắt buộc cho các doanh nghiệp, còn kế toán quản trị
mới chỉ được đề cập và vận dụng không bắt buộc đối với các doanh nghiệp
trong thời gian gần đây.
Vì vậy, đối với các doanh nghiệp, bên cạnh hệ thống kế tốn tài chính là
cơng cụ cần thiết để quản lý doanh nghiệp, còn phải tổ chức hệ thống kế toán
quản trị để hỗ trợ các nhà quản lý trong việc hoạch định, tổ chức điều hành,
kiểm soát và đưa ra quyết định đúng đắn và hiệu quả nhất. Công ty cổ phần


2

thương mại và dịch vụ Hồng Chương cũng khơng năm ngồi bối cảnh đó.
Điều đó được thể hiện qua các khía cạnh sau:
- Thơng tin kế tốn quản trị khơng chỉ cung cấp cho bên ngồi mà cịn
cung cấp cho nội bộ, để nhà lãnh đạo nắm bắt kịp thời và nhanh chóng cho ra
quyết định để phân tích, đánh giá chi tiêu tài chính trong kinh doanh.
- Thơng tin kế toán quản trị cung cấp đặt trọng tâm cho tương lai là
thông tin cần thiết và trực tiếp cho nhà lãnh đạo. từ đó làm cơ sở để điều
khiển mọi hoạt động của doanh nghiệp luôn tồn tại và phát triển.
- Do nhận thức và hiểu biết về kế tốn quản trị cịn nhiều hạn chế và

chưa thống nhất nên việc tìm hiểu lý luận về kế tốn quản trị và vận dụng kế
tốn quản trị tại Cơng ty là cấp bách và cần thiết.
Như vậy, nếu Doanh nghiệp thực hiện được hệ thống kế toán quản trị
song hành cùng kế tốn tài chính một cách đồng bộ, chặt chẽ thì sẽ tăng được
tính hiệu quả cũng như sức mạnh trong thời kỳ cạnh tranh.
Xuất phát từ vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của cơng tác kế tốn quản
trị trên phương diện lý luận và thực tiễn, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài
"Hồn thiện kế tốn quản trị tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ
Hồng Chương" nhằm góp phần vào việc nâng cao năng lực, hiệu quả quản
lý của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hồng Chương nói riêng và
các doanh nghiệp thương mại dịch vụ nói chung.
2. Tổng quan các đề tài đã nghiên cứu có liên quan
Qua việc tìm hiểu và nghiên cứu thực tiễn, tác giả đã hệ thống hóa một
số đề tài luận văn cũng đã nghiên cứu về kế toán quản trị trong các doanh
nghiệp.
Tổ chức kế tốn quản trị tại cơng ty TNHH Xây dựng – Thương mại
Đình Nguyễn, Phạm Thị Ngọc Yến, 2019. Luận văn thạc sỹ - Đại học Kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu của luận văn chính là tổ chức kế toán quản


3

trị tại Công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Đình Nguyễn, một cơng ty có
quy mơ vừa và nhỏ nhưng hết sức năng động trong ngành nghề xây dựng.
Bằng phương pháp phỏng vấn sâu Ban Giám đốc cũng như Kế tốn trưởng,
tác giả đã tìm hiểu tình hình tổ chức cơng tác kế tốn nói chung cũng như
cơng tác kế tốn quản trị nói riêng, từ đó đưa ra giải pháp, kế hoạch hành
động phù hợp. Đây sẽ là giải pháp gia tăng năng lực cạnh tranh cho công ty,
đồng thời có giá trị tham khảo cho những cơng ty có đặc điểm hoạt động kinh
doanh tương tự.

Hồn thiện hệ thống kế tốn quản trị tại cơng ty TNHH Visual
Merchangdising, Lê Thị Ngọc Hằng, luận văn thạc sỹ đại học Kinh tế TP Hồ
Chí Minh (2019). Luận văn mong muốn tổ chức, hồn thiện hệ thống kế tốn
quản trị, giúp cơng ty có thể vận dụng được lợi ích mà kế toán quản trị mang
lại trong điều hành và ra quyết định của nhà quản lý trong quá trình lãnh đạo
công ty. Qua nghiên cứu, trước hết luận văn trình bày các nội dung chính liên
quan đến cơ sở lý luận về kế tốn quản trị như q trình hình thành, khái
niệm, nội dung kế tốn quản trị và nội dung tổ chức kế tốn quản trị,… Tiếp
đó bằng phương pháp nghiên cứu định tính, luận văn mơ tả và phân tích được
thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn hiện nay tại Visual Merchandising nói
chung, cũng như nội dụng, tổ chức kế toán quản trị tại đơn vị này nói riêng.
Từ đó, xác định những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế
về kế toán quản trị tại đơn vị. Cuối cùng, nghiên cứu đề xuất các giải pháp
hồn thiện hệ thống kế tốn quản trị tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Visual
Merchandising dựa trên các nguyên nhân về hạn chế của kế toán quản trị đã
xác định sao cho phù hợp với mục tiêu phát triển, quan điểm hồn thiện kế
tốn quản trị của cơng ty, từ đó góp phần hồn thiện kế tốn quản trị tại
Visual Merchandising trong thời gian tới.
Hồn thiện hệ thống kế tốn quản trị tại cơng ty cổ phần bao bì nhựa


4

Tân Tiến, Trần Thị Thanh Tiến, luận văn thạc sỹ đại học Kinh tế TP Hồ Chí
Minh (2019). Luận văn đã xác định việc hồn thiện kế tốn quản trị phải phù
hợp với quan điểm của kế toán, phù hợp mơi trường pháp lý của Việt Nam;
bộ máy kế tốn quản trị đơn giản, phù hợp với quy mô, đặc điểm sản xuất
kinh doanh, trình độ quản lý, đảm bảo hài hịa giữa chi phí và lợi ích; hồn
thiện kế toán quản trị trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thơng tin của cơng ty. Trên
quan điểm đó, tác già đề nghị tổ chức lại bộ máy kế toán quản trị hợp lý và

đưa ra những nội dung cơ bản của kế toán quản trị cần thực hiện cùng như
đưa ra một số biện pháp hỗ trợ về nguồn nhân lực và phần mềm kế tốn để
cơng tác hồn thiện kế tốn quản trị có thể triển khai thành cơng, nhằm phục
vụ hoạch định, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm soát hoạt động
và ra quyết định của nhà quản trị.
“Kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH Một thành viên Cảng Quy
Nhơn”, Đinh Mai Thảo, luận văn thạc sĩ đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh
(2013). Trong luận văn này đã đánh giá được thực trạng và đưa ra một số giải
pháp để hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại doanh nghiệp. Tuy
nhiên luận văn chủ yếu đi vào đặc trưng của doanh nghiệp trong lĩnh vực
cung cấp dịch vụ hàng hải nên đưa ra các giải pháp hoàn thiện cơng tác
KTQT chi phí sản xuất xuất phát từ đặc thù kinh doanh.
Các tác giả thông qua các đề tài nghiện cứu của mình đã hệ thống các
nội dung cơ bản của kế toán quản trị cũng như kế toán quản trị chi phí và vận
dụng vào các ngành cụ thể như ngành du lịch, ngành viễn thông, ngành xây
dựng, ngành hàng hải.
Như vậy, về cơ bản các tác giả nghiên cứu về đề tài xoay quanh kế toán
quản trị các năm trước đều hướng đến cơng tác kế tốn quản trị qua thực trạng
của các đơn vị cụ thể và thường gắn với một mốc thời gian xác định. Tiếp tục
kế thừa những nội dung mà các đề tài trước đã thực hiện, tác giả muốn cụ thể


5

hóa hơn, đi sâu hơn vào các giải pháp để hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị
cụ thể tại Cơng ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hồng Chương.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
- Hệ thống hoá làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán
quản trị tại doanh nghiệp.

- Đề tài vận dụng những lý luận và phương pháp phân tích khoa học để
nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn quản trị tại Cơng ty cổ phần thương
mại và dịch vụ Hồng Chương, từ đó đánh giá thực trạng kế tốn quản trị tại
cơng ty về ưu nhược điểm và đưa ra nguyên nhân khách quan và chủ quan.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Trên cơ sở lý luận và thực trạng đã nghiên cứu để đề xuất những giải
pháp nhằm hồn thiện kế tốn quản trị tại Cơng ty cổ phần thương mại và
dịch vụ Hồng Chương, góp phần phục vụ cơng tác quản lý cơng ty hiệu quả
hơn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Với mục đích đã xác định, đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận chung về kế
toán quản trị trong doanh nghiệp, đồng thời nghiên cứu thực trạng kế tốn
quản trị tại Cơng ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Chương.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
 Về mặt không gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu đánh giá thực trạng kế
tốn quản trị tại Cơng ty cổ phần phần thương mại và dịch vụ Hoàng Chương

 Về mặt thời gian: Luận văn được giới hạn nghiên cứu thực trạng kế
tốn quản trị tại Cơng ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Chương giai
đoạn 2015-2018


6

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng chủ yếu phương pháp sau:
 Để tiến hành khảo sát thực trạng kế tốn quản trị tại cơng ty cổ phần
thương mại và dịch vụ Hoàng Chương tác giả đã tiến hành thu thập dữ liệu từ
nguồn dữ liệu thứ cấp bằng cách thu thập thông tin qua các báo cáo tài chính,

báo cáo thường niên, các số liệu kế tốn, dữ kiện hoạt động trên các phương
tiện truyền thông, ấn phẩm, các cơ quan quản lý nhà nước...
 Để thực hiện đề tài, luận văn đã sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp
nghiên cứu khác nhau như: Phương pháp phân tích, hệ thống hóa; phương
pháp tổng hợp, so sánh; phương pháp thực chứng để đối chiếu, trình bày,
đánh giá các vấn đề có liên quan đến kế tốn quản trị.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Phân tích, đánh giá thực trạng kế tốn quản trị tại Cơng ty cổ phần
thương mại và dịch vụ Hoàng Chương.
- Đưa ra được các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn quản trị tại Cơng
ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hồng Chương, góp phần tích cực phục vụ
cho nhà quản trị công ty đưa ra các quyết định đúng đắn và hiệu quả trong sản
xuất kinh doanh.
7. Bố cục của đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về kế toán quản trị tại Công ty cổ phần thương
mại và dịch vụ Hoàng Chương
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện kế tốn quản trị tại Cơng ty cổ phần
thương mại và dịch vụ Hoàng Chương


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về kế toán quản trị
1.1.1. Khái niệm kế toán quản trị
Hai chức năng của hoạt động kế tốn là kiểm tra thơng tin và cung cấp
thơng tin cho nhiều đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp như: Ban

giám đốc, nhà đầu tư, người lao động, cơ quan thuế,... Các đối tượng này có
mục đích và yêu cầu khác nhau khi sử dụng thông tin kế toán của doanh
nghiệp khi cơ quan thuế khi thực hiện thu ngân sách về thuế TNDN thì cần
các thơng tin về các chỉ tiêu tổng doanh thu, chi phí, thu nhập khác, lợi nhuận
trong kỳ,… Còn đối với các nhà quản trị doanh nghiệp điều hành hoạt động
của doanh nghiệp thì cần các thơng tin cụ thể, chi tiết của các yếu tố cấu thành
thông tin tổng quát, trên cơ sở phân tích và xử lý dữ liệu, tổng hợp thơng tin
cần thiết và dự tốn đề đưa ra để quyết định để doanh nghiệp hoạt động tối ưu
trong tương lai. Từ đó hình thành nên hai bộ phận kế tốn tài chính và kế tốn
quản trị vững mạnh trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
Cho đến nay có rất nhiều khái niệm khác nhau về kế tốn quản trị.
Thông qua một số quan điểm để hiểu rõ về vấn đề kế toán quản trị như sau:
Theo định nghĩa của Hiệp hội Kế toán Quốc gia Hoa Kỳ (NAA) cho
biết: “Kế tốn quản trị là q trình cung cấp thông tin cho nhà quản lý về
việc lập, thực hiện kế hoạch, kiểm soát, điều hành các hoạt động của doanh
nghiệp. Quy trình kế tốn quản trị bao gồm các cơng việc xác định, thu thập,
tích lũy, phân tích, giải thích để các nhà quản trị xử lý các thơng tin theo
hướng có lợi nhất cho doanh nghiệp”.
Theo định Hiệp hội Kế toán Quản trị Hoa Kỳ - IMA:“KTQT là một quá
trình xác định, đo lường, tổng hợp, phân tích, chuẩn bị, diễn giải và truyền


8

đạt các thơng tin tài chính bởi các nhà quản lý nhằm mục đích hoạch định, đo
lường và kiểm sốt một chức và đảm bảo rằng nguồn lực của tổ chức đó được
sử dụng một cách phù hợp và có trách nhiệm. KTQT cũng bao gồm việc
chuẩn bị các báo cáo tài chính cho các nhóm đối tượng khơng thuộc nhà
quản lý như cổ đông, chủ nợ, cơ quan thuế,…”
(IMA, 1981, 1). Theo đó, KTQT là một nhân tố giúp doanh nghiệp quản

trị chi phí và rủi ro, từ đó lập kế hoạch và kiểm soát doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường cạnh tranh. Bên cạnh đó, KTQT cịn cung cấp báo cáo tài
chính, báo cáo phân tích những chỉ số cần thiết, giúp nhà quản trị xem xét đề
ra quyết định, vạch định chiến lược cho doanh nghiệp (IMA, 2008).
Theo Liên đồn Kế tốn Quốc tế - IFAC cho biết: “KTQT hướng về
các quá trình xử lý và kỹ thuật, tập trung vào việc sử dụng một cách có hiệu
quả và hiệu suất những nguồn lực của tổ chức, giúp hỗ trợ các nhà quản lý
hoàn thành nhiệm vụ gia tăng giá trị cho khách hàng cũng như cổ đông”
(Langfield-Smith et al., 2009, 6).
KTQT ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển đã trở thành một nghề
nghiệp chuyên nghiệp và được sử dụng rộng rãi. Các quan điểm về KTQT đã
mơ tả kế tốn quản trị là hoạt động gắn liền với sự phát triển của doanh
nghiệp.; giúp các nhà quản trị thu thập thông tin nhằm phân tích, đánh giá, lập
kế hoạch, kiểm sốt, và điều hành doanh nghiệp. Do có tính chất dự báo nên
KTQT cũng là bộ phận góp phần định hướng phát triển cho doanh nghiệp
trong tương lai.
Theo Luật kế toán Việt Nam: “KTQT được định nghĩa là việc thu thập,
xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu của quản
trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế tốn” (Luật kế toán,
điều 4). Kế toán quản trị gồm các bước cơng việc thu thập, xử lý phân tích và
cung cấp thông tin để nhà quản trị ra quyết định cho doanh nghiệp.
Như vậy, có rất nhiều khái niệm khác nhau về kế toán quản trị nhưng


9

nhìn chung những quan điểm này có những điểm thống nhất về kế toán quản
trị như:
- Là một bộ phận của kế toán doanh nghiệp. Kết hợp với kế toán tài
chính để cung cấp thơng tin cho nhà quản trị.

- Là cung cụ để nhà quản trị phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, nhằm đáp ứng nhu cầu quản trị ngày càng được nâng cao và đa
dạng của doanh nghiệp.
- Kế tốn quản trị khơng chỉ cung cấp thơng tin hoạt động tài chính và
phi tài chính đã phát sinh, mà cịn có tính dự báo, định hướng và giúp nhà
quản trị ra quyết định để doanh nghiệp phát triển theo chiều hướng tốt nhất
trong tương lai.
1.1.2. Vai trị của kế tốn quản trị
Quản trị là một phương thức làm cho những hoạt động tiến tới mục tiêu của
tổ chức được hoàn thành với hiệu quả cao. KTQT bao gồm 4 vai trị chính:
Vai trị của KTQT phục vụ chức năng hoạch định (planning): Theo
Bamber et al (2008) thì vai trị phục vụ chức năng hoạch định là thiết lập mục
tiêu cho tổ chức và xác định con đường để thực hiện chúng, bằng việc chọn
cách triển khai hành động cụ thể.
Vai trò của KTQT phục vụ chức năng tổ chức – điều hành (organizing –
directing): Theo Bamber et al (2008) thì vai trị phục vụ chức năng tổ chức –
điều hành là “triển khai và giám sát các hoạt động của tổ chức hằng ngày –
overseeing the company’s day-to-day operations”, theo dõi việc thực hiện các
kế hoạch để đạt được các mục tiêu của tổ chức. Ngoài ra, sau khi lên kế
hoạch, tổ chức cần phải hướng dẫn cụ thể cách thức thực hiện mục tiêu đó.
Vai trị của KTQT phục vụ chức năng kiểm soát (controlling) là “Đánh giá
các kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức, so sánh và điều chỉnh giữa kế
hoạch và thực hiển để luôn hướng đúng với mục tiêu của tổ chức – evaluating
the results of business operations against the plans and making adjustment to


10

keep the company pressing towards its goals” (Bamber et al, 2008). Nói cách
khác, giữa việc lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện cần phải được kiểm soát để

đảm bảo hiệu quả đề ra (Mohammad, A. and Ayuba, A., 2012).
Vai trò của KTQT phục vụ chức năng ra quyết định (decision making):
KTQT liên quan đến việc hoạch định, tổ chức – điều hành và kiểm sốt, điều
này có nghĩa là chúng đang tham gia vào quá trình ra quyết định, đây chính là
vai trị cịn lại của KTQT (Mohammad, A. and Ayuba, A., 2012).
Theo Mohammad Ahid & Ayuba Augustine, bốn chức năng này phụ
thuộc và liên kết chặt chẽ với nhau. Mối liên kết này được thể hiện qua sơ đồ
1.1 như sau:

Sơ đồ 1.1 Mối quan hệ giữa các chức năng trong kế toán quản trị

Nguồn: Mohammad Ahid & Ayuba Augustine, (2012). The Roles and
Responsibilities of Management Accountants in the Era of Globalization,
Global Journal of Management and Business Research, Vol. 12(15), pp. 47.
Như vậy, KTQT cịn đóng góp vai trò rất lớn trong việc nghiên cứu và
cung cấp các bảng phân tích nhằm tạo ra một sự cải thiện hiệu quả, từ đó đưa
ra những quyết định hợp lý và chính xác hơn.
1.1.3. Nội dung cơ bản của kế tốn quản trị
1.1.3.1. Hệ thống kế tốn chi phí và quản trị chi phí
a) Phân loại chi phí
Sau khi tham khảo báo cáo của IFAC (1998) với tên gọi “management
acounting

concepts:

International

Management

Accounting


Practice


11

Statement” và nghiên cứu của Ashish Lodha (2013) về “Cost – Methods,
Techniques of Cost Accounting anh Classification of Cost”, tác giả khái quát
lại cách phân loại chi phí theo các tiêu thức phân loại cơ bản sau:
(1) Theo chức năng hoạt động
(2) Theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả hoạt động kinh doanh
(3) Theo phương pháp quy nạp
(4) Sử dụng đánh giá thành quả quản lý
(5) Theo cách ứng xử của chi phí.
Cách phân loại này được khái quát qua sơ đồ 1.2 như sau:

Sơ đồ 1.2: Phân loại chi phí

-

Phân loại theo chi phí chức năng hoạt động


12

Chi phí sản xuất (production cost): là tồn bộ chi phí liên quan đến việc
sản xuất sản phẩm trong một thời ký nhất định. Hoạt động của một DN sản
xuất gắn liền với sự chuyển biến của nguyên liệu thành thành phẩm thông qua
sự nổ lực của công nhân và việc sử dụng thiết bị sản xuất, do đó CPSX của
một sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất được tạo thành từ 3 yếu tố cơ

bản: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp và chi phí SXC.
Chi phí ngồi sản xuất (non-production cost): là những loại chi phí phát
sinh ngồi q trình sản xuất liên quan đến việc quản lý chung toàn DN và
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, chi phí ngồi sản xuất bao gồm chi phí BH và chi
phí QLDN.
- Phân loại theo chi phí mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả hoạt
động kinh doanh
Chi phí sản xuất (product cost) là tồn bộ những chi phí liên quan đến
việc sản xuất hoặc mua bán sản phẩm. Đối với các sản phẩm sản xuất cơng
nghiệp thì các chi phí này bao gồm: chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực
tiếp và chi phí SXC. Các chi phí sản phẩm được gắn liền với sản phẩm và
chúng được sang kỳ sau khi sản phẩm đang tồn kho chờ bán và khi sản phẩm
đã được tiêu thụ thì chúng được xem là phí tổn thời kỳ và được tính trừ vào
kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Chi phí thời kỳ (period cost) là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ
và được tính hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của đơn vị. Chi phí BH và chi phí QLDN là những chi phí thời kỳ. Chi
phí thời kỳ sẽ được tính đầy đủ trên các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của đơn vị. Chi phí thời kỳ ngay khi phát sinh đã được coi là phí tổn trong kỳ.
-

Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp

Chi phí trực tiếp (direct cost) là những chi phí khi phát sinh được tính
trực tiếp vào các đối tượng sử dụng như: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC


13

trực tiếp, nó được tính thẳng vào từng đơn hàng, từng nhóm sản phẩm, từng

sản phẩm,…
Chi phí gián tiếp (indirect cost) là những chi phí khi phát sinh khơng thể tính
trực tiếp vào các đối tượng sử dụng, mà cần phải tiến hành phân bổ theo một tiêu
thức phù hợp. Ví dụ như chi phí SXC sẽ được phân bổ cho các đối tượng sử dụng
theo giờ lao động trực tiếp, số giờ máy, số lượng sản phẩm sản xuất,…
-

Phân loại chi phí sử dụng trong đánh giá thành quả quản lý

Chi phí kiểm sốt được (controllable cost) đối với một cấp quản lý là
những chi phí mà nhà quản trị cấp đó quyền ra quyết định.
Chi phí khơng kiểm sốt (non-controllable cost) là chi phí mà nhà quản
trị cấp đó khơng được quyền ra quyết định.
-

Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí

Việc xem xét chi phí sẽ thay đổi như thế nào khi mức độ hoạt động thay
đổi gọi là sự ứng xử của chi phí. Dựa trene cách ứng xử của chi phí đối với sự
thay đổi của mức độ hoạt động có thể chi tồn bộ chi phí thành 3 loại: Biến
phí, định phí, chi phí hỗn hợp.
Biến phí (variable cost) là những chi phí mà giá trị của nó sẽ tăng, giảm
theo sự tăng giảm về mức độ hoạt động. Tổng số của biến phí sẽ tăng khi mức
độ hoạt động tăng và ngược lại. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị của mức
độ hoạt động thì biến phí lại khơng đổi trong phạm vi phù hợp. Biến phí chỉ
phát sinh khi có hoạt động. Biến phí được phân tích thành các loại sau: Biến
phí tuyến tính, biến phí cấp bậc và biến phí phi tuyến.
Định phí (fixed cost) là những chi phí mà tổng số của nó khơng thay đổi
khi mức độ hoạt động thay đổi. Nên khi mức độ hoạt động tăng thì phần định
phí tính trên một đơn vị hoạt động sẽ giảm đi và ngược lại. Định phí có thể

chia làm thành 2 loại như sau: Định phí bắt buộc và định phí khơng bắt buộc.
Chi phí hỗn hợp (semi-variable cost or semi-fixed cost) là chi phí mà


14

thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất biến và khả biến. Ở mức độ hoạt
động căn bản, chi phí hỗn hợp thường thể hiện các đặc điểm của định phí, ở
mức hoạt động vượt quá mức căn bản nó thể hiện đặc điểm của biến phí. Sự
pha trộn giữa định phí và biến phí có thể theo những tỉ lệ nhất định. Để xác
định thành phần biến phí và định phí trong chi phí hỗn hợp, có 3 phương pháp
cơ bản thường được sử dụng là phương pháp cực đại – cực tiểu, phương pháp
đồ thị phân tán và phương pháp bình phương bé nhất.
b) Phân tích biến động chi phí
Để kiểm sốt được chi phí, các nhà quản trị cần phải phân tích biến động
của chi phí, xem các loại CPTT đã phát sinh tăng giảm như thế nào so với dự
tốn, đồng thời tìm hiểu được nguyên nhân của sự tăng giảm đó để có thể đề
ra những giải pháp kịp thời. Theo Huỳnh Lợi (2012), phân tích sự biến động
chi phí trong DN gồm 4 bước sau:
Bước 1: Xác lập chỉ tiêu phân tích
Xác định rõ nội dung chi phí cần phân tích và biểu diễn chi phí thành một
biểu thức tốn học trong mối liên hệ với nhiều nhân tố cần xem xét đánh giá.
Bước 2: Xác định đối tượng phân tích
Đối tượng phân tích là những biến động của chỉ tiêu cần phân tích, ở đây
chính là chênh lệch của chỉ tiêu chi phí cần phân tích giữa thực tế so với dự án.
Bước 3: Tính tốn mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến
động của CPSX kinh doanh
Tiến hành dùng phương pháp kỹ thuật tính tốn để lượng hóa mức độ
ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của CPSX kinh doanh.
Bước 4: Xác định nguyên nhân, xu hướng và giải pháp

Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chi
phí theo chiều hướng thuận lợi hay bất lợi, chỉ ra được nguyên nhân chủ quan
và khách quan tác động làm tiết kiệm hay lãng phí chi phí. Đồng thời chỉ rõ


15

được những người có trách nhiệm liên quan và đề ra các giải pháp thích hợp
để quản lý chi phí.
c) Các mơ hình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Theo Huỳnh Lợi (2012), có ba mơ hình kế tốn CPSX và tính giá thành
sản phẩm thường gặp: (1) theo chi phí thực tế, (2) theo chi phí thực tế kết hợp
với ước tính và (3) theo chi phí định mức.
(1) Mơ hình kế tốn và tính giá thành theo CPTT
Theo mơ hình này, chi phí của sản phẩm sản xuất bao gồm chi phí NVL
trực tiếp thực tế, chi phí NC trực tiếp thực tế và chi phí SXC thực tế phát sinh
trong q trình quản xuất sản phẩm.
Mơ hình này đảm bảo tính chính xác của CPSX thực tế phát sinh trong
kỳ, giá thành thực tế trong kỳ. Tuy nhiên, thông tin về giá sản phẩm không
được cung cấp kịp thời cho yêu cầu quản lý, định hướng sản xuất và kiểm
soát CP trong kỳ.
(2) Mơ hình kế tốn CPSX và tính giá theo CPTT kết hợp với ước tính
Theo mơ hình này, chi phí của sản phẩm sản xuất được tính tốn bằng
cách cộng các chi phí NVL trực tiếp thực tế, chi phí NC trực tiếp thực tế và
chi phí SXC ước tính phát sinh trong q trình sản xuất sản phẩm.

Sơ đồ 1.3: Phương pháp chi phí thực tế kết hợp với ước tính

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Như vậy, phương pháp CPTT kết hợp với ước tính và phương pháp



16

CPTT chỉ khác nhau ở phần chi phí SXC. Trong phương pháp CPTT kết hợp
với ước tính, chi phí SXC được ước tính cho các sản phẩm sản xuất bằng việc
áp dụng một tỷ lệ xác định trước. Tỷ lệ này được tính tốn trên cơ sở các hoạt
động sản xuất hoặc chi phí của hoạt động sản xuất, thí dụ số giờ lao động trực
tiếp, số giờ máy hoạt động, chi phí NC trực tiếp,…
Mơ hình theo CPTT kết hợp với chi phí ước tính phần nào đã giải quyết
được tốc độ thơng tin chi phí, giá thành trong kỳ để phục vụ cho việc điều
hành sản xuất và các quyết định quản trị chi phí, giá thành. Tuy nhiên, mơ
hình này địi hỏi một quy trình điều chỉnh chi phí SXC phức tạp cuối kỳ.
(3) Mơ hình kế tốn CPSX và tính giá thành theo chi phí định mức
Theo mơ hình này, giá thành được tính theo chi phí định mức cho cả ba
khoản mục phí (NVL trực tiếp, NC trực tiếp và SXC). Phần chênh lệnh giữa
CPTT và chi phí định mức sẽ được xử lý vào tài khoản giá vốn hàng bán.
Để áp dụng được mô hình này, DN cần tiến hành xây dựng các định
mức chi phí cụ thể cho từng loại sản phẩm và để thu hẹp khoảng cách giữa
chi phí định mức và CPTT, các định mức chi phí cần được định kỳ xem xét
lại cho hợp lý.
Trên đây là ba mơ hình kết tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm của
KTQT mà các DN thường sử dụng. Theo tác giả, mô hình theo phương pháp
CPTT kết hợp với ước tính và theo phương pháp chi phí định mức có tính ưu
việt hơn. Tuy nhiên, hai mơ hình này phát sinh thêm cơng việc cho kế tốn
trong q trình xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Đối với các DNNVV
đang kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, nguồn lực tài chính và nhân sự còn
hạn chế như hiện nay, tác giả đề xuất các DNNVV này nên lựa chọn mơ
hình theo phương pháp thực tế để có thể tiết kiệm được thời gian và chi phí
lao động.



×