Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THPT huyện bình sơn tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

BÙI VIỆT HƯƠNG

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
THƠNG QUA HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỒI GIỜ
LÊN LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
HUYỆN BÌNH SƠN TỈNH QUẢNG NGÃI

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

Người hướng dẫn: PGS.TS. LÊ QUANG SƠN


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Quy Nhơn, tháng 7 năm 2019
Tác giả luận văn

Bùi Việt Hương


LỜI CẢM ƠN
Bản luận văn được hoàn thành tại Trường Đại Quy Nhơn dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS. Lê Quang Sơn, nhân dịp này tơi xin bày tỏ lịng biết
ơn chân thành tới người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt
q trình thực hiện luận văn.


Xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn sâu sắc tới Phòng Đào tạo sau
Đại học, các Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học Quy Nhơn đã giảng dạy và
tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Do điều kiện về thời gian và năng lực bản thân còn hạn chế do vậy luận
văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được
sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo và các bạn học viên để luận văn
này được hoàn chỉnh hơn.
Quy Nhơn, tháng 7 năm 2019
Tác giả luận văn

Bùi Việt Hương


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU

............................................................................................................. 1

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...................................................................... 4
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 4
5. Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................... 5
6. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 5

8. Những đóng góp của đề tài .................................................................................. 6
9. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ......... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 8
1.1.1. Ở nước ngoài ........................................................................................ 8
1.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................ 10
1.2. Các khái niệm chính của đề tài.................................................................. 13
1.2.1. Khái niệm quản lý .............................................................................. 13
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục ................................................................ 15
1.2.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua HĐ GDNGLL ............... 20
1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua HĐNGLL ......... 22
1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT .............................. 23
1.3.1. Mục tiêu giáo dục KNS cho học sinh THPT ....................................... 23
1.3.2. Nội dung giáo dục KNS cho học sinh THPT ...................................... 24


1.3.3. Phương pháp giáo dục KNS cho học sinh THPT ................................ 25
1.3.4. Nguyên tắc tổ chức giáo dục KNS cho học sinh THPT ....................... 26
1.3.5. Các lực lượng giáo dục KNS cho học sinh THPT ............................... 26
1.3.6. Các điều kiện giáo dục KNS cho học sinh THPT ................................ 27
1.4. Quản lý GD KNS thông qua HĐGD NGLL cho học sinh THPT. .............. 28
1.4.1. Quản lý mục tiêu giáo dục KNS cho học sinh THPT .......................... 28
1.4.2. Quản lý về nội dung giáo dục KNS cho học sinh THPT. .................... 28
1.4.3. Quản lý phương pháp giáo dục KNS cho học sinh THPT ................... 29
1.4.4. Quản lý hình thức tổ chức giáo dục KNS cho học sinh THPT............. 29
1.4.5. Quản lý các lực lượng giáo dục KNS cho học sinh THPT................... 30
1.4.6. Quản lý các điều kiện giáo dục KNS cho học sinh THPT ................... 31
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý GD KNS thông qua HĐGD
NGLL ........................................................................................................... 31

1.5.1. Yếu tố chủ quan.................................................................................. 31
1.5.2. Yếu tố khách quan .............................................................................. 32
Tiểu kết chương 1 .................................................................................................. 33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HUYỆN BÌNH
SƠN TỈNH QUẢNG NGÃI. ................................................................................. 34
2.1. Khái quát tình hình KT-XH huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi ................. 34
2.2. Khát quát quá trình khảo sát...................................................................... 35
2.2.1. Mục đích khảo sát .............................................................................. 35
2.2.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................. 35
2.2.3. Địa bàn khảo sát ................................................................................. 36
2.2.4. Thời gian khảo sát .............................................................................. 36
2.2.5. Nội dung khảo sát ............................................................................... 36
2.2.6. Phương pháp khảo sát ......................................................................... 37
2.2.7. Xử lý số liệu khảo sát ......................................................................... 37
2.2.8. Tổng kết đánh giá thực trạng .............................................................. 38


2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục KNS thông qua HĐGD NGLL cho học
sinh ở các trường THPT huyện Bình Sơn tỉnh Quảng Ngãi. ............................ 38
2.3.1. Thực trạng nhận thức mục tiêu, tầm quan trọng của hoạt động giáo
dục KNS ...................................................................................................... 38
2.3.2. Thực trạng về các nội dung giáo dục KNS cho học sinh THPT........... 39
2.3.3. Thực trạng về các phương pháp giáo dục KNS cho học sinh THPT .... 41
2.3.4. Thực trạng về các nguyên tắc tổ chức giáo dục KNS cho học sinh
THPT

....................................................................................................... 42

2.3.5. Thực trạng về các lực lượng tham gia giáo dục KNS cho học sinh

THPT

....................................................................................................... 43

2.3.6. Thực trạng các điều kiện giáo dục KNS cho học sinh THPT............... 44
2.4. Thực trạng quản lý giáo dục KNS thơng qua HĐGD NGLL ở các trường
THPT huyện Bình Sơn tỉnh Quảng Ngãi ......................................................... 45
2.4.1. Thực trạng công tác quản lý kế hoạch hóa GD KNS thơng qua
HĐGD NGLL cho học sinh THPT .............................................................. 45
2.4.2. Thực trạng công tác quản lý tổ chức, bộ máy nhân sự nòng cốt tham
gia GDKNS thông qua HĐGD NGLL cho học sinh THPT .......................... 47
2.4.3. Thực trạng quản lý công tác chỉ đạo hoạt động giáo dục KNS trong
nhà trường thông qua HĐGD NGLL cho học sinh THPT ............................ 48
2.4.4. Thực trạng quản lý công tác Kiểm tra đánh giá giá hoạt động giáo
dục KNS thông qua HĐGD NGLL cho học sinh THPT ............................... 50
2.5. Các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý giáo dục KNS thông qua
HĐGD NGLL ở các trường THPT huyện Bình Sơn tỉnh Quảng Ngãi ............. 51
2.6. Nhận xét, đánh giá chung .......................................................................... 54
2.6.1. Những kết quả đạt được...................................................................... 54
2.6.2. Những hạn chế ................................................................................... 55
2.6.3. Đánh giá chung .................................................................................. 56
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................. 57


CHƯƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG THƠNG QUA HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN
LỚP CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
BÌNH SƠN TỈNH QUẢNG NGÃI ........................................................................ 58
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp .......................................................... 58
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ..................................................... 58

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn...................................................... 58
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ....................................................... 59
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính cần thiết và tính khả thi ............................... 59
3.1.5. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ..................................................... 59
3.2. Các biện pháp quản lý giáo dục KNS thông qua HĐGD NGLL ở các
trường THPT trên địa bàn huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi ......................... 60
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về vai trò tầm quan trọng của
CBQL và các lực lượng tham gia giáo dục KNS thông qua HĐGD NGLL
ở các trường THPT ...................................................................................... 60
3.2.2. Biện pháp 2: Kế hoạch hóa cơng tác quản lý giáo dục KNS thông
qua HĐGD NGLL ở các trường THPT huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi .. 63
3.2.3. Biện pháp 3: Phát triển môi trường GD và đội ngũ thực hiện giáo dục
KNS thông qua HĐGD NGLL ở các trường THPT huyện Bình Sơn, tỉnh
Quảng Ngãi ................................................................................................. 65
3.2.4. Biện pháp 4: Phát huy tối đa vai trò chủ thể của HS trong hoạt động
giáo dục KNS thông qua hoạt động NGLL .................................................. 69
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường và sử dụng hiệu quả CSVC kỹ thuật, tài
chính cho hoạt động giáo dục KNS thông qua hoạt động NGLL. ................. 73
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường Phối hợp các lực lượng giáo dục trong việc
tổ chức hoạt động giáo dục KNS thông qua hoạt động NGLL ..................... 76
3.2.7. Biện pháp 7: Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục
KNS thông qua HĐGD NGLL ..................................................................... 82
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................ 84


3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất... 85
Tiểu kết chương 3 .................................................................................................. 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 92
1. Kết luận ...................................................................................................... 92
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 94

2.1. Đối với Sở GD & ĐT Quảng Ngãi ........................................................... 94
2.2. Đối với các trường THPT trên địa bàn huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi 95
2.3. Đối với giáo viên...................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 96
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDKNS

Giáo dục kỹ năng sống

GV


Giáo viên

HĐGD NGLL

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HS

Học sinh

KNS

Kỹ năn sống

NV

Nhân viên

THPT

Trung học phổ thông


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1 Đối tượng tham gia khảo sát thực trạng ................................................. 35
Bảng 2.2 Ý nghĩa giá trị trung bình....................................................................... 38
Bảng 2.3 Thực trạng về các nội dung giáo dục KNS cho học sinh THPT ............ 40
Bảng 2.4 Thực trạng về các phương pháp giáo dục KNS cho học sinh THPT ..... 41
Bảng 2.5 Thực trạng về các nguyên tắc tổ chức giáo dục KNS cho học sinh
THPT ................................................................................................... 42

Bảng 2.6 Thực trạng các lực lượng tham gia giáo dục KNS cho học sinh THPT. 43
Bảng 2.7 Thực trạng các điều kiện giáo dục KNS cho học sinh THPT ................ 44
Bảng 2.8 Thực trạng công tác quản lý kế hoạch hóa giáo dục KNS thơng qua
HĐGD NGLL cho học sinh THPT ...................................................... 45
Bảng 2.9 Thực trạng công tác quản lý tổ chức, bộ máy nhân sự nịng cốt tham
gia giáo dục KNS thơng qua HĐGD NGLL cho học sinh THPT ........ 47
Bảng 2.10 thực trạng quản lý công tác chỉ đạo hoạt động giáo dục KNS thông
qua HĐGD NGLL cho học sinh THPT ............................................... 48
Bảng 2.11 Trạng công tác kiểm tra đánh giá giá hoạt động giáo dục KNS thông
qua HĐGD NGLL cho học sinh THPT ............................................... 50
Bảng 2.12 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý giáo dục
KNS thông qua HĐGD NGLL cho học sinh THPT ............................ 51
Bảng 3.1 Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất.............. 86
Bảng 3.2 Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất ................ 88
Biểu đồ 2.1 Thực trạng nhận thức mục tiêu, tầm quan trọng của đội ngũ CBQL,
GV và HS về hoạt động giáo dục KNS................................................ 39
Biểu đồ 3.1 Mơi quan hệ tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất 90


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: " Phát triển giáo
dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt
Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ
giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt". Trong điều 2 Luật giáo dục
năm 2005 được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6
năm 2005 đã xác định rõ:

"Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển tồn diện,
có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý
tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân
cách, phẩm chất và năng lực của người công dân, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Mục tiêu và mục đích của nền giáo dục
là hình thành và phát triển nhân cách cho người học nhằm đáp ứng nhu cầu
phát triển của thời đại. Hình thành nhân cách cho người học không phải chỉ
trong một thời gian, một giai đoạn nhất định mà đó là quá trình lâu dài và suốt
đời.
Việc hình thành và phát triển nhân cách người học trãi qua các giai
đoạn khác nhau nhưng có thể nói q trình học tập ở bậc Trung học phổ thông
(THPT) là giai đoạn quan trọng nhất với việc định hình nền tảng để hình
thành và phát triển nhân cách người học.
Bước sang thế kỷ XXI, với sự bùng nổ của tri thức, khoa học công
nghệ và đặc biệt là công nghệ thông tin, nền kinh tế thế giới đang phát triển
theo xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập mạnh mẽ.
Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ đáp ứng nguồn
nhân lực phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đáp ứng


2
được nhu cầu hội nhập quốc tế và nhu cầu phát triển người học, giáo dục
nước ta đã và đang đổi mới mạnh mẽ theo bố trụ cột của giáo dục thế kỷ XXI
mà thực chất là tiếp cận giáo dục giá trị sống, hình thành kỷ năng sống cho
người học đó là: Học để biết - Học để làm - Học để chung sống - Học để tự
khẳng định mình. trong Chỉ thị 40/2008/CT-BGD ĐT của Bộ trưởng Bộ giáo
dục và Đào tạo về phát động phong trào xây dựng trường học thân thiện học
sinh tích cực, đã xác định: "Rèn luyện kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình
huống trong cuộc sống, thói quen và kỹ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm.
Rèn luyện sức khỏe và ý thức bảo vệ sức khỏe, kỹ năng phòng, chống tai nạn

giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác. Rèn luyện kỹ năng
ứng xử văn hóa, chung sống hịa bình, phịng ngừa bạo lực và các tệ nạn xã
hội".
Như vậy việc làm quen với kỹ năng như: giao tiếp, thuyết tình, làm
việc theo nhóm, khă năng lãnh đạo, tổ chức thậm chí là giải quyết các vấn đề
liên quan đến tệ nạn xã hội, vấn đề môi trường, hỏa hoạn, đuối nước và nhiều
vấn đề khác trong cuộc sống... sẽ giúp các em tự tin, chủ động và biết cách xử
lý mọi tình huống trong cuộc sống. Có thể nói trang bị cho các em kỹ năng
sống trong nhà trường vẫn được coi là một trong những nhiệm vụ cấp bách để
hình thành nhân cách cho học sinh hiện nay.
Do yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội và xu thế hội nhập cùng với
sự phát triển của các quốc gia nên hệ thống giáo dục của các nước đã và đang
thay đổi theo định hướng khơi dậy và phát huy tối đa các tiềm năng của người
học, đào tạo một thế hệ năng động, sang tạo, có những năng lực chủ yếu như;
Năng lực thích ứng, năng lực tự hồn thiện, năng lực hợp tác, năng lực hoạt
động xã hội. Để thích ứng với những thay đổi nhanh chóng của xã hội. Vì vậy
vấn đề GDKNS cho thế hệ trẻ nói chung, cho học sinh phổ thơng nói riêng
được nhiều nước quan tâm. Kế hoạch hành động DaKar về giáo dục cho mọi


3
người ( Senegan 2000) yêu cầu mỗi quốc gia cần đảm bảo cho người học
được tiếp cận chương trình giáo dục KNS phù hợp. Trong giáo dục hiện đại,
KNS của người học là tiêu chí về chất lượng giáo dục. Do đó khi đánh giá
chất lượng giáo dục phải tính đến những tiêu chí đánh giá KNS của người
học. Mặc dù GDKNS cho học sinh đã được nhiều nước quan tâm và cùng
xuất phát từ quan niệm chung về KNS của tổ chức Y tế thế giới, nhưng quan
niệm và nội dung GDKNS ở các nước không giống nhau. Ở một số nước, nội
hàm của khái niệm KNS được mở rộng, trong khi một số nước khác xác định
nội hàm của khái niệm KNS chỉ gồm những khả năng tâm lý, xã hội.

Đối với học sinh các trường THPT ngoài những đặc điểm chung về
tâm, sinh lý lứa tuổi các em, thiếu kỹ năng thực hành, kỹ năng giao tiếp, kỹ
năng giải quyết vấn đề, kỹ năng đối phó với những khó khăn trong cuộc sống
và khả năng tự phục vụ bản thân.
Vì vậy địi hỏi phải trang bị và rèn luyện những kỹ năng sống cơ bản,
cần thiết giúp các em rèn luyện hành vi có trách nhiệm đối với bản thân, gia
đình, cộng đồng và tổ quốc; giúp các em có khả năng ứng phó tích cực trước
các tình huống của cuộc sống, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với gia đình, bạn
bè và mọi người, sống tích cực, chủ động, an tồn, hài hồ và lành mạnh, để
chúng có thể tự tin tham gia vào cuộc sống đa dạng hiện nay và thích nghi với
những thay đổi của xã hội.
Tuy nhiên việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong các nhà
trường phổ thơng nói chung và các trường THPT nói riêng trong thời gian qua
chưa được quan tâm đúng mức, do đó giáo dục kỹ năng sống thông qua các
môn học và các hoạt động giáo dục chưa thực sự hiệu quả. Đặc biệt là công
tác quản lý, chỉ đạo giáo dục kỹ năng sống thơng qua HĐGD NGLL cịn hạn
chế, lúng túng trong việc lựa chọn con đường, cách thức tổ chức hoạt động
rèn kỹ năng sống cho học sinh một cách hiệu quả.


4
Xuất phát từ những lý do trên tôi lựa chọn đề tài: "Quản lý giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh thơng qua hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp ở
các trường THPT huyện Bình Sơn tỉnh Quảng Ngãi"
2. Mục đích nghiêm cứu lý luận và thực trạng quản lý giáo dục KNS cho
học sinh THPT thông qua Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
(HĐGDNGLL)
Trong các trường phổ thơng, giáo dục tồn diện học sinh là một hoạt
động được quy định cụ thể trong điều lệ trường học. Trong các hoạt động giáo
dục thì hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ

năng sống hiện nay trong các trường phổ thông được các nhà quản lý rất quan
tâm. Từ vấn đề nghiên cứu, người thực hiện mong muốn quản lý hoạt động
giáo dục KNS cho học sinh trong các cơ sở giáo dục có những thay đổi về
nhận thức, nội dung, cách thức tổ chức và triển khai các hoạt động giáo dục
KNS tạo nên sự hứng thú, hấp dẫn cho học sinh. Giúp cho học sinh có những
kiến thức cụ thể và tự trang bị cho mình những kỹ năng cần thiết trong cuộc
sống.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục KNS cho học sinh THPT
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục KNS thơng qua hoạt
động Giáo dục ngồi giờ lên lớp cho học sinh THPT ở các trường huyện Bình
Sơn tỉnh Quảng Ngãi.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Nội dung trọng tâm:
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động giáo dục KNS và quản lý hoạt
động giáo dục KNS của học sinh 4 trường THPT thuộc huyện Bình Sơn tỉnh
Quảng Ngãi: THPT Bình Sơn; THPT Trần Kỳ Phong; THPT Lê Quý Đôn;
THPT Vạn Tường.


5
Đề tài đề xuất các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động
giáo dục KNS cho học sinh THPT ở huyện Bình Sơn tỉnh Quảng Ngãi trong
giai đoạn 2019 - 2025.
4.2. Không gian: Các trường THPT ở huyện Bình Sơn tỉnh Quảng Ngãi.
4.3. Thời gian: Đề tài nghiên cứu, khảo sát, đánh giá trong thời gian 2 năm
học liền kề từ năm học 2017- 2018; 2018 - 2019
4.4. Giới hạn khách thể khảo sát: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, phụ
huynh học sinh, học sinh các trường THPT ở huyện Bình Sơn tỉnh Quảng
Ngãi.

5. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý GDKNS cho học sinh trường THPT trên địa bàn huyện Bình
Sơn tỉnh Quảng Ngãi, cịn tồn tồn tại những hạn chế và bất cập nên hiệu quả
của công tác giáo dục KNS cho học sinh chưa cao. Trên cơ sở nghiên cứu lý
luận quản lý và phân tích trong quản lý GDKNS có thể đề xuất các biện pháp
quản lý hợp lý, khả thi đối với công tác giáo dục KNS cho học sinh ở các
trường THPT trên địa bàn huyện Bình Sơn tỉnh Quảng Ngãi, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục tồn diện cho học sinh
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý giáo dục KNS cho học sinh THPT.
6.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNS thông qua hoạt
động GDNGLL cho học sinh THPT ở huyện Bình Sơn tỉnh Quảng Ngãi.
6.3. Đề xuất biện pháp quản lý giáo dục KNS cho học sinh THPT ở huyện
Bình Sơn tỉnh Quảng Ngãi, trong giai đoạn hiện nay.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng phân tích tổng hợp, phân loại và khái quát hóa trong
nghiên cứu các văn kiện, tài liệu, lý luận chuyên ngành quản lý giáo dục, các


6
văn bản của Đảng và Nhà nước về việc quản lý hoạt động giáo dục KNS cho
học sinh.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng phương pháp điều tra
bằng phiếu hỏi đây là phương pháp cơ bản và hiệu quả trong điều tra xã hội,
điều tra bằng phiếu hỏi sẽ tập trung nghiên cứu điều tra các lực lượng giáo
dục trong và ngồi nhà trường từ đó đánh giá một cách khái quát vấn đề
nghiên cứu.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn hiệu trưởng, giáo viên, cán bộ

Đoàn 4 trường THPT để làm rõ hơn và lý giải nguyên nhân thực trạng.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu hồ sơ.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia: Muốn có cái nhìn khoa học từ những người
am hiểu trong lĩnh vực mà đề tài nghiên cứu, có thể sử dụng cách phỏng vấn
trực tiếp hoặc gián tiếp các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu.
7.3. Phương pháp phân tích và xử lý thơng tin.
Phương pháp này sử dụng tốn thống kê và phân tích số liệu, điều tra
khác, đặc biệt là phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi, từ đó đánh giá định
lượng, định tính được kết quả của điều tra.
8. Những đóng góp của đề tài
Tổng hợp và hệ thống hóa lý luận về quản lý các hoạt động giáo dục
KNS cho học sinh trong nhà trường THPT.
Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh
trong nhà trường THPT.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, phụ lục, tài liệu tham
khảo, nội dung chính của luận văn trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục KNS thông qua hoạt


7
động GDNGLL cho học sinh THPT.
Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục KNS thông qua HĐ GDNGLL cho
học sinh THPT ở huyện Bình Sơn tỉnh Quảng Ngãi.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS thông qua HĐ
GDNGLL cho học sinh THPT ở huyện Bình Sơn tỉnh Quảng Ngãi.
Kết luận và khuyến nghị
Danh mục tài liệu tham thảo
Phụ lục



8

CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Ở nước ngồi
Thuật ngữ KNS đã xuất hiện từ những năm 90 của thế kỷ XX, trong
một số chương trình giáo dục của UNICEF, trước tiên là chương trình “giáo
dục giá trị sống” với 12 giá trị cơ bản cần được giáo dục cho thế hệ trẻ.
Những nghiên cứu về kĩ năng sống ở giai đoạn này mong muốn thống nhất
được một quan niệm chung về kĩ năng sống cũng như chỉ ra được một bảng
danh mục các kĩ năng sống mà thế hệ trẻ cần có. Trong đó Dự án do
UNESCO tiến hành tại một số nước trong đó có các nước Đơng Nam Á là
một trong những nghiên cứu có tính hệ thống và tiêu biểu cho những nghiên
cứu về kĩ năng sống.
UNESCO đã đưa ra 3 nguyên tắc cơ bản để định hướng cho việc triển
khai giáo dục KNS trong thực tiễn đó là: Quyền được học KNS; Phát triển
những KNS; Đánh giá KNS. Những nguyên tắc là cơ sở để giúp nhìn ra bốn
trụ cột trong giáo dục thế kỉ XXI: Học để biết; Học để làm; Học để tự khẳng
định mình và Học để cùng nhau chung sống, đây chính là khung cấu trúc của
một cách tiếp cận KNS trong giáo dục hiện nay.
Tại diễn đàn thế giới về giáo dục cho mọi người họp tại Senengan (2000)
Chương trình hành động Dakar đã đề ra 6 mục tiêu, trong đó tại Mục tiêu 3 có
nêu:“Mỗi quốc gia phải đảm bảo cho người học được tiếp cận chương trình giáo

dục kỹ năng sống phù hợp”, tại mục tiêu 6 yêu cầu: “Khi đánh giá chất lượng
giáo dục cần phải đánh giá kỹ năng sống của người học”.


9
Cho nên, học KNS trở thành quyền của người học và chất lượng giáo
dục phải được thể hiện cả trong kỹ năng sống của người học. Do đó, giáo dục
KNS cho người học trở thành nhiệm vụ quan trọng của giáo dục các nước, vì
thế vấn đề giáo dục KNS cho thế hệ trẻ nói chung, cho học sinh phổ thơng nói
riêng được đơng đảo các nước quan tâm.
Tại Hội nghị thượng đỉnh về trẻ em do Liên Hiệp Quốc tổ chức ở
Newyork tháng 9-1990, cuốn sách “Để con em vững bước vào đời - Pour un
bondeparrt dán la vie” tác giả đã làm rõ nguyên tắc để cứu trẻ em sinh tồn,
phải đi đôi với cố gắng làm sao cho cuộc sống ý nghĩa.
Những người đang cố gắng bảo vệ, giáo dục và giúp các em trưởng
thành cần lấy định đề nói trên làm kim chỉ nam.
Nhóm nghiên cứu của trường đại học A&M của Mỹ trên nhóm 4H
(1/1991). Nhóm 4H (Heart- Health- Head- Hand) thuộc tổ chức 4H, chuyên
nghiên cứu và phát triển KNS trên các lứa tuổi. Trong đó, nghiên cứu này tập
trung vào sự phát triển KNS của thành niên. Nghiên cứu này cho thấy sự tham
gia trong chương trình 4H là khá tích cực liên quan đến phát triển kỹ năng
lãnh đạo và kỹ năng tự nhận thức cuộc sống. Đồng thời cũng chỉ ra mức độ
phát triển kỹ năng lãnh đạo cuộc sống.
Năm 2005, Bary L.Boyd trong đề tài “Kỹ năng sống cho trẻDeveloping life skills in yourth” tác giả cho rằng thiếu niên hiện nay cần được
hình thành và phát triển KNS, tác giả cung nhấn mạnh đến những kỹ năng cơ
bản như: Kỹ năng tự ứng phó, kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, kỹ năng tự nhận
thức…
Mặc dù giáo dục KNS cho học sinh đã được nhiều nước quan tâm, xuất
phát từ quan niệm chung về KNS của Tổ chức Y tế thế giới hoặc của
UNESCO, nhưng quan niệm và nội dung giáo dục kỹ năng sống ở các nước

không giống nhau, song nội dung giáo dục KNS được triển khai ở các nước


10
vừa thể hiện được cái chung, vừa mang những nét riêng của từng quốc gia
dân tộc. Đến nay đã có hơn 155 nước trên thế giới quan tâm đến việc đưa
KNS vào nhà trường, trong đó có 143 nước đã đưa vào chương trình chính
khóa ở tiểu học và trung học.
Hiện nay, GDKNS đã được nhiều quốc gia trên thế giới đưa vào dạy
cho học sinh trong các trường phổ thơng dưới nhiều hình thức khác nhau.
Kinh nghiệm GDKNS trong nhà trường ở các nước cho thấy nó thúc đẩy mối
quan hệ tích cực hơn giữa học sinh và giáo viên, đem đến hứng thú học tập
cho học sinh do các em cảm thấy được tham gia vào những vấn đề liên quan
đến cuộc sống của bản thân, cũng như đem đến bầu khơng khí năng động hơn
trong lớp học cũng như trong nhà trường.
1.1.2. Ở Việt Nam
Trong lịch sử giáo dục Việt Nam KNS và vấn đề GDKNS cho con
người biết đối nhân xử thế đã có mầm mống từ lâu như học ăn, học nói, học
gói, học mở, học dăm ba chữ để làm người, học để đối nhân xử thế, học để
ứng phó với thiên nhiên. Đó là những kỹ năng đơn giản nhất mang tính chất
kinh nghiệm, phù hợp với đời sống lúc bấy giờ.
Ở Việt Nam thuật ngữ KNS bắt đầu xuất hiện trong các trường phổ
thông từ những năm 1995- 1996, thông qua Dự án “Giáo dục KNS để bảo vệ
sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà
trường” do Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF) phối hợp với Bộ Giáo
dục và Đào tạo cùng Hội Chữ thập đỏ Việt Nam thực hiện. Trong chương
trình này chỉ giới thiệu những kỹ năng cơ bản như: kỹ năng nhận thức, kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng xác định giá trị và kỹ năng ra quyết định.
Quan niệm về KNS được giới thiệu trong chương trình này đặt mục
tiêu nhằm vào các chủ đề giáo dục sức khỏe do các chuyên gia Úc tập huấn.

Giai đoạn 2 của chương trình mang tên “Giáo dục sống khỏe mạnh và kĩ năng


11
sống”, trong giai đoạn này khái niệm KNS và GDKNS được phát triển sâu sắc
hơn. Khái niệm “kỹ năng sống” thực sự được hiểu với nội hàm đa dạng sau
hội thảo “Chất lượng giáo dục và kỹ năng sống” do UNICEF và Viện chiến
lược và chương trình giáo dục tổ chức từ ngày 23 - 25 tháng 10 năm 2003 tại
Hà Nội. Từ đó người làm cơng tác giáo dục ở Việt Nam đã hiểu đầy đủ hơn
về kỹ năng sống. Từ năm học 2002 - 2003 ở Việt Nam đã thực hiện đổi mới
giáo dục phổ thông trong cả nước. Theo đó các nội dung GD KNS được triển
khai theo các cấp học và được chủ yếu thông qua chương trình các mơn học
và các hoạt động GD KNS của nhà trường cùng với một số chương trình dự
án do nước ngoài tài trợ như: Dự án VIE 01/10 do UNFPA tài trợ đã biên
soạn tài liệu “Giáo dục dân số và sức khỏe sinh sản vị thành niên thơng qua
hoạt động ngoại khóa trong nhà trường”; Quỹ dân số Liên Hiệp Quốc
(UNFPA) đã hỗ trợ Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh dự án: “Hỗ trợ
tăng cường sức khỏe vị thành niên”; tổ chức UNESCO hợp tác với Viện chiến
lược giáo dục thực hiện xây dựng tài liệu GDKNS cho trẻ có hồn cảnh khó
khăn...
Một trong những người có nghiên cứu mang tính hệ thống về KNS và
GD KNS ở Việt Nam là tác giả Nguyễn Thanh Bình. Tác giả và cộng sự đã
triển khai nghiên cứu tổng quan và quá trình nhận thức KNS và đề xuất yêu
cầu tiếp cận KNS trong GD và GD KNS ở nhà trường phổ thơng, đồng thời
tìm hiểu thực trạng GD KNS cho người học từ trẻ mầm non đến người lớn
thơng qua GD chính quy và GD thường xun ở Việt Nam.
Năm 2007 với đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ: “Giáo dục một số
KNS cho học sinh trung học phổ thông” do tác giả Nguyễn Thanh Bình làm
chủ nhiệm, kết quả nghiên cứu cho thấy kỹ năng tìm kiếm sự giúp đỡ của các
em cịn hạn chế. Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng, xác định nhu cầu GDKNS, đề

tài xây dựng chương trình GDKNS cho học sinh thông qua HĐGD NGLL.


12
Năm học 2008-2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phát dộng trong
ngành giáo dục cả nước phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện,
học sinh tích cực” trong đó có nhấn mạnh nội dung rèn KNS cho HS; tiếp đó
là các chương trình tập huấn GD KNS cho đội ngũ giáo viên cốt cán của các
tỉnh làm nòng cốt triển khai GD KNS trong các nhà trường. Năm học 2010 2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xuất bản bộ tài liệu dành cho giáo viên, tích
hợp nội dung GD KNS trong các mơn học và trong HĐGD NGLL và được
triển khai thực hiện trong các nhà trường.
Ngoài ra phải kế đến bộ sách gồm 03 cuốn: “ Giáo dục giá trị sống và kỹ
năng sống” cho các đối tượng là trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh trung
học phổ thông do Nguyễn Thị Mỹ Lộc (chủ biên) đã trình bày những đặc điểm
tâm sinh lý của từng lứa tuổi ảnh hưởng đến việc hình thành KNS. Đồng thời với
từng lứa tuổi khác nhau, nhóm tác giả đã thiết kế các nhóm chủ đề cùng với những
hoạt động phù hợp nhằm hình thành KNS phù hợp…
Thực tế cho thấy những nghiên cứu KNS ở Việt Nam mới chỉ được
nghiên cứu, tìm hiểu trong thời gian gần đây với số lượng các cơng trình
nghiên cứu còn hạn chế. Những nghiên cứu tập trung chủ yếu ở mặt GDKNS
thơng qua một số chương trình, biện pháp thực nghiệm tác động. Những cơng
trình nghiên cứu về GDKNS trong các nhà trường phổ thông chưa nhiều,
công tác quản lý GDKNS ít được quan tâm hơn. Do đó, KNS vẫn còn là một
lĩnh vực đầy tiềm năng cần được khai thác và cần được sự quan tâm, nghiên
cứu nhiều hơn nữa.
Như vậy, các cơng trình, bài viết nghiên cứu về KNS và GDKNS đã đề
cập những nội dung cơ bản về KNS, cách thức GDKNS cho HS nói chung,
song rất ít có cơng trình nào đi sâu nghiên cứu một cách có hệ thống về quản
lý GDKNS thơng qua hoạt động GDNGLL. Đặc biệt việc nghiên cứu “Quản
lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động giáo dục ngoài



13
giờ lên lớp ở các trường THPT huyện Bình Sơn tỉnh Quảng Ngãi” hiện nay
chưa có ai nghiên cứu.
1.2.

Các khái niệm chính của đề tài

1.2.1. Khái niệm quản lý
Có rất nhiều tác giả đưa ra các quan điểm khác nhau về quản lý, chẳng hạn:
Theo A.G.Afanaxev: “Quản lý con người có nghĩa là tác động đến anh
ta, sao cho hành vi, công việc và hoạt động của anh ta đáp ứng những yêu
cầu của xã hội, tập thể, để những cái đó có lợi cho cả tập thể và cá nhân, thúc
đẩy sự tiến bộ của cả xã hội lẫn cá nhân”. [Error! Reference source not
ound., tr. 27]
Một định nghĩa giải thích tương đối rõ nét về quản lý được James
Stiner và Stephen Robbins trình bày như sau: Quản lý là tiến trình hoạch định,
tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ
chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục
tiêu đề ra.
Các tác giả tuy có cách diễn đạt khác nhau về quản lý, song có thể nhận
thấy đều gặp nhau ở một số điểm chung là: quản lý là biết được điều bạn
muốn người khác làm, sao cho đem lại hiệu quả nhất và thúc đẩy sự tiến bộ.
Trong từ điển Tiếng Việt quản lý được định nghĩa như sau: Quản lý là
trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. Quản lý là tổ chức và điều
khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất định. [[24]]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý là tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến những người lao động nói chung là
khách thể quản lý nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”. [[26]]

Hai tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt cho rằng: “Quản lý là một
q trình định hướng, q trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống là quá
trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định”. [[22]]


14
Theo một số tác giả thì: Hoạt động quản lý là tác động có định hướng,
có chủ đích của chủ thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích đề ra.
Tuy nhiên, có cách diễn đạt khác nhau về quản lý, song có thể thấy
rằng nội hàm của khái niệm quản lý đều hướng tới các vấn đề cơ bản sau:
- Quản lý bao gồm 2 yếu tố, đó là chủ thể quản lý (người quản lý) và
khách thể quản lý (đối tượng bị quản lý), mục tiêu quản lý nhằm thay đổi hoạt
động của tổ chức, trạng thái hoạt động và nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Quản lý về cơ bản là tác động lên con người để họ làm những điều bổ
ích và có lợi cho tổ chức.
- Quản lý là thực hiện những cơng việc có tác dụng định hướng, điều
tiết, phối hợp các hoạt động của cấp dưới.
- Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động chung
được hình thành, tiến hành trôi chảy đạt hiệu quả cao, bền lâu và không
ngừng phát triển.
- Quản lý là chủ thể quản lý tác động lên đối tượng quản lý một cách
gián tiếp hoặc trực tiếp nhằm thu được những diễn biến thay đổi tích cực.
Bản chất của quản lý là sự tác động có mục đích của người quản lý đến
người bị quản lý, nhằm đạt được mục tiêu quản lý, hay bản chất của hoạt
động quản lý là việc phát huy được nhân tố con người trong tổ chức.
Từ những phân tích trên có thể hiểu về quản lý như sau: “Quản lý là sự
tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản
lý trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt đến mục tiêu đề ra. Hay
nói cách khác: Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng việc

thực hiện các chức năng quản lý, lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm
tra”[[28], tr. 3].
Qua đó ta thấy, quản lý là một loại lao động đặc biệt, lao động sáng tạo,


15
hoạt động quản lý cũng phát triển không ngừng từ thấp đến cao, gắn liền với
q trình phát triển, đó là sự phân cơng, chun mơn hóa q trình quản lý.
Sự phân cơng chun mơn hóa lao động quản lý là cơ sở hình thành các chức
năng quản lý.
Chức năng quản lý là hình thức biểu hiện phương hướng và giai đoạn
tác động có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý
nhằm đạt được mục tiêu.
Như vậy trong toàn bộ hoạt động quản lý đều được thực hiện thông qua
các chức năng quản lý, nếu khơng xác định chức năng quản lý thì chủ thể
quản lý không thể điều hành được hệ thống quản lý. Từ chức năng quản lý mà
chủ thể xác định các nhiệm vụ cụ thể, thiết kế bộ máy và bố trí con người phù
hợp.
Các chức năng quản lý tạo thành một chu trình quản lý có mối quan hệ
biện chứng, tạo sự kết nối giữa các chu trình theo hướng phát triển.
Như vậy có thể khái quát chung về quản lý: Quản lý là q trình tác
động có định hướng, có mục đích, có tổ chức, có lựa chọn của chủ thể quản lý
đến đối tượng quản lý, nhằm giữ cho sự vận hành của tổ chức được ổn định
và làm cho nó phát triển tới mục tiêu đã đề ra với hiệu quả cao nhất.
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối
hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu
cầu phát triển của xã hội. Ngày nay ai cũng biết rằng quản lý đóng vai trị
quan trọng trong bất cứ một hoạt động nào của con người.
Trong bất kỳ xã hội nào hoạt động trung tâm trong các nhà trường là

hoạt động giáo dục và quản lý giáo dục. Do đó nhà trường là một tổ chức giáo
dục cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân, trực tiếp đào tạo, giáo dục nhân
cách bằng tổ chức hướng dẫn, truyền thụ những tri thức, đạo đức mà nhân loại


×