Tải bản đầy đủ (.pdf) (177 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng anh ở các trường tiểu học thành phố quy nhơn, tình bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 177 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Bình Định – Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành : QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số

: 8140114

Người hướng dẫn: PGS.TS. Phan Minh Tiến



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho
phép và chưa từng được công bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động
dạy học Tiếng Anh ở các trường tiểu học thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định” tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới quý thầy giáo, cô giáo
khoa Khoa học xã hội và nhân văn - Trường ĐH Quy Nhơn, cảm ơn sự
động viên khuyến khích của các cấp lãnh đạo, bạn bè đồng nghiệp và gia
đình đến nay tơi đã hồn thành xong đề tài.
Khoa Khoa học xã hội và nhân văn, Phòng sau đại học – Trường Đại
học Quy Nhơn, quý thầy giáo, cô giáo ở các trường TH thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định”, Phịng GD&ĐT thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Địnhvà các em học sinh đã ủng hộ, giúp đỡ, cung cấp số liệu, tài liệu tạo điều
kiện thuận lợi và đóng góp ý kiến cho tác giả trong q trình nghiên cứu hồn
thành luận văn này.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy PGS.TS. Phan
Minh Tiến– Trường Đại học sư phạm – Đại học Huế, người trực tiếp hướng
dẫn đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý kiến hồn thiện luận văn này.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu, song luận văn khơng
tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được những lời hướng dẫn của
các thầy cô giáo, ý kiến trao đổi của các anh chị đồng nghiệp để luận văn
được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Bình Định, tháng 7 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Thị Minh Nguyệt


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn........................................................................................ 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................................ 6
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC . 6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ....................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ........................................................ 9
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢNVỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MÔN TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ................................ 10

1.2.1. Khái niệm về quản lý ...................................................................... 10
1.2.2.Khái niệm về quản lý giáo dục ......................................................... 11


1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường ......................................................... 12
1.2.4. Hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ................................................. 13
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở trường Tiểu học ....... 14
1.3. LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TIẾNG ANH Ở
TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................................................................... 15
1.3.1. Vai trị, ý nghĩa của hoạt động dạy học môn Tiếng Anhởtrườngtiểu
học ............................................................................................................ 15
1.3.2. Nội dung, chương trình mơn Tiếng Anh ởtrườngtiểu học ................ 17
1.3.3.Phương pháp dạy học môn Tiếng Anhở trường tiểu học................... 18
1.3.4.Những yêu cầu đối với hoạt động dạy học môn Tiếng Anh đối với HS
tiểu học ..................................................................................................... 19
1.4. LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG
ANH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC .................................................................. 23
1.4.1. Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên bộ môn Tiếng Anh ....... 23
1.4.2. Quản lý hoạt động học tập môn Tiếng Anh của học sinh ................. 28
1.4.3. Quản lý phương tiện dạy học, cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy
học môn Tiếng Anh .................................................................................. 30
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MÔN TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ................................ 32
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ........................................................................ 32
1.5.2. Các yếu tố khách quan .................................................................... 33
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................... 35
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌCTHÀNH PHỐ QUY NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH ..................................................................................... 36
2.1. KHÁT QUÁT Q TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG .............. 36

2.1.1.Mục đích khảo sát ............................................................................ 36


2.1.2.Nội dung khảo sát ............................................................................ 36
2.1.3.Đối tượng khảo sát ........................................................................... 36
2.1.4.Phương pháp khảosát ....................................................................... 36
2.2. KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ..................................... 37
2.1.1. Khái quát về vị trí địa lý, dân cư của thành phố Quy Nhơn ............. 37
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội của thành phố Quy Nhơn .......... 37
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục trên địa bàn thành phố Quy Nhơn ..... 40
2.1.4. Tình hình phát triển giáo dục TH của thành phố Quy Nhơn ............ 41
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH Ở
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH
ĐỊNH ........................................................................................................... 47
2.3.1. Thực trạng về đội ngũ giáo viên Tiếng Anh ở các trường Tiểu học . 47
2.3.2. Thực trạng hoạt động dạy của giáo viên môn Tiếng Anh ................ 49
2.3.3. Thực trạng hoạt động học môn Tiếng Anhcủa học sinh ................... 52
2.3.4. Thực trạng về hình thức, phương pháp dạy học môn Tiếng Anh ..... 56
2.3.5. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Tiếng Anh 58
2.3.6. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học môn Tiếng Anh 60
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG
ANH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH
BÌNH ĐỊNH ................................................................................................ 63
2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên môn Tiếng Anh .... 63
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động học môn Tiếng Anhcủa học sinh ...... 67
2.4.3. Thực trạng quản lý về hình thức, phương pháp dạy học môn Tiếng
Anh ........................................................................................................... 69
2.4.4. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn
Tiếng Anh ................................................................................................. 71



2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học môn Tiếng
Anh ........................................................................................................... 74
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG ......................................... 77
2.5.1. Đánh giá chung thực trạng .............................................................. 77
2.5.2. Nguyên nhân củanhững hạn chế, tồn tại .......................................... 80
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................... 81
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌCTHÀNH PHỐ QUY NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH ..................................................................................... 83
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP .......... 83
3.1.1. Chiến lược phát triển của Ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định về hoạt động dạy học môn Tiếng Anh đối với cấp
tiểu học ..................................................................................................... 83
3.1.2. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ................................................ 86
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TIẾNG ANHỞ CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ QUY NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH ..................................................................................... 88
3.2.1. Nâng cao nhận thức về vai trị mơn Tiếng Anh ở cáctrườngtiểu họccho
đội ngũ cánbộquảnlý, giáo viên và học sinh.................................................. 88
3.2.2. Nhóm biện pháp quản lý có hiệu quả hoạt động dạy của giáo viên
mơn Tiếng Anh ......................................................................................... 91
3.2.3. Nhóm biện pháp tăng cường quản lý hoạt động học môn Tiếng Anh
của học sinh ............................................................................................ 105
3.2.4. Nhóm biện pháp tổ chức các điều kiện hỗ trợ dạy học môn Tiếng Anh
................................................................................................................ 112
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM BIỆN PHÁP......................... 120


3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC

NHÓM BIỆN PHÁP ................................................................................ 120
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................... 123
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 124
1. KẾT LUẬN ........................................................................................... 124
1.1. Về lý luận......................................................................................... 124
1.2. Về thực tiễn...................................................................................... 124
2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 125
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ...................................................... 125
2.2. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Bình Định ................................................. 126
2.3. Đối với UBND thành phố Quy Nhơn ............................................... 127
2.4. Đối vớiPhòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Quy Nhơn ................ 127
2.5. Đối với hiệu trưởng các trường Tiểu học.......................................... 128
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 129
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất


ĐDDH

Đồ dùng dạy học

GV

Giáo viên

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GD

Giáo dục

HS

Học sinh

HT

Hiệu trưởng



Hoạt động

HĐDH


Hoạt động dạy học

KT-ĐG

Kiểm tra đánh giá

NT

Nhà trường

PP

Phương pháp

QL

Quản lý

TH

Tiểu học


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2

Nội dung


Trang

Quy mô phát triển trường lớp, học sinh cấp tiểu học từ
năm học 2014-2015 đến năm học 2018-2019

41

Chất lượng giáo dục tiểu học 02 năm học 2014-2015
và 2015-2016

42

Bảng 2.3

Chất lượng giáo dục tiểu học 03 năm học 2016-2017
và 2018-2019

43

Bảng 2.4

Chất lượng giáo dục tiểu học năm học 2018-2019

44

Bảng 2.5

Cơ sở vật chất, TBDH trường TH năm học 2018-2019

46


Bảng 2.6

Trình độ chun mơn của giáo viên Tiếng Anh cấp
Tiểu học

Bảng 2.7

Trình độ đạt chuẩn năng lực và bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm

Bảng 2.8

Đánh giá thực trạng hoạt động dạy môn Tiếng Anh
của giáo viên

Bảng 2.9

Thực trạng hoạt động học môn Tiếng Anh của học
sinh

Bảng 2.10

Thực trạng về hình thức phương pháp dạy học mơn
Tiếng Anh

Bảng 2.11

Thực trạng về kiểm tra, ddasnh giá két quả dạy học
môn Tiếng Anh


Bảng 2.12

Thực trạng các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học
môn Tiếng Anh

Bảng 2.13

Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên môn
Tiếng Anh

Bảng 2.14

Đánh giá của CBQL, TTCM, GV Tiếng Anh về quản
lý hoạt động học môn Tiếng Anh

Bảng 2.15

Đánh giá của CBQL, TTCM, GV Tiếng Anh về hình

47
48
49
54
56
59
60
63
67
69



thức, phương pháp dạy học môn Tiếng Anh của học
sinh
Bảng 2.16

Đánh giá của CBQL, TTCM, GV Tiếng Anh về việc
kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Tiếng Anh của

71

học sinh
Bảng 2.17

Đánh giá của CBQL, TTCM, GV Tiếng Anh về các
điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học môn Tiếng Anh

Bảng 3.1

Kết quả đánh giá tính cấp thiết và khả thi của các
nhóm biện pháp

74
121


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trước xu thế hội nhập và tồn cầu hóa, Tiếng Anh được xem là ngôn
ngữ sử dụng phổ biến nhất thế giới khi mà có gần 60 quốc gia sử dụng Tiếng
Anh là ngơn ngữ chính, bên cạnh tiếng mẹ đẻ và gần 100 quốc gia sử dụng
Tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai. Vì vậy, Tiếng Anh có vai trị rất quan trọng
trong thời kỳ hội nhập tồn cầu hóa hiện nay. Trong quan hệ của con người
cũng như sự hợp tác, đầu tư trong bất kỳ lĩnh vực nào từ kinh doanh, thương
mại, giao thông, công nghệ, truyền thông, du lịch…đến những cơ hội trong
học tập, làm việc, mở rộng các mối quan hệ để hợp tác đều khơng chỉ bó hẹp
ở Việt Nam mà còn mở rộng ra các nước khác trên thế giới,Tiếng Anh chính
là một trong những cơng cụ hữu hiệu, đóng vai trị to lớn trong việc giúp bạn
bè năm châu hiểu được tiếng nói của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc
tế. Dạy và học Tiếng Anh đã và đang trở thành một giải pháp hữu hiệu để trau
dồi kiến thức, mở rộng cơ hội giao lưu quốc tế, tạo nên chất lượng của nguồn
nhân lực.
Đối với Việt Nam, một nước đang đứng trước sự phát triển, mở rộng ra
với cánh cửa tồn cầu hố,xác định tầm quan trọng đó, Nghị quyết Đại hội
Đảng tồn quốc lần thứ XI về Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 20112020 chỉ rõ: “Đổi mới mạnh mẽ nội dung, chương trình, PP dạy và học ở
tất cả các cấp, bậc học. Tích cực chuẩn bị để từ sau năm 2015 thực hiện
chương trình GD phổ thơng mới. Mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo
ngoại ngữ”[20].
Nghị quyết số 29-NQ/TƯ ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT; Bộ GD&ĐT cũng đã và đang triển khai Đề án Ngoại ngữ Quốc
gia 2020. Theo đó, các giáo viên Tiếng Anh sẽ được bồi dưỡng năng lực ngôn


2

ngữ, cải cách PP dạy và học Tiếng Anh theo hướng hiện đại, hướng tới mục
tiêu “Đổi mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống GD quốc
dân, triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình độ

đào tạo, đến năm 2020 đa số thanh niên Việt Nam tốt nghiệp trung cấp, cao
đẳng và đại học có đủ năng lực ngoại ngữ sử dụng độc lập, tự tin trong giao
tiếp, học tập, làm việc trong môi trường hội nhập, đa ngôn ngữ, đa văn hóa;
biến ngoại ngữ trở thành thế mạnh của người Việt Nam, phục vụ sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.Với các HS đặc biệt là HS ở lứa tuổi
tiểu học, những thế hệ tương lai của đất nước, việc học Tiếng Anh lại càng trở
nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Trong thời gian qua, Tiếng Anh trong các trường TH tại thành phố Quy
Nhơn rất chú trọng việc giảng dạy Tiếng Anh cho học sinh,đã từng bước cải
tiến, nâng cao chất lượng dạy học Tiếng Anh nói riêng và các mơn học khác
nói chung, học tập và tiếp cận các PP giảng dạy mới nhằm mục tiêu nâng cao
chất lượng dạy và học.Tuy nhiên, đa số HS khơng có khả năng sử dụng ngơn
ngữ trong các ngữ cảnh, tình huống có nghĩa, sát với cuộc sống hằng ngày,
giáo viên chưa dành thời gian cho HS tham gia vào các HĐ giao tiếp thơng
qua nghe, nói, đọc và viết. Giáo viên chưa thực sự sử dụng Tiếng Anh trong
quá trình dạy học trên lớp và tạo cơ hội tối đa để HS sử dụng Tiếng Anh trong
và ngồi lớp học.Chính vì vậy mà nhiệm vụ các trường TH hiện nay là phải
cải tiến HĐ dạy và học Tiếng Anh như thế nào để thực sự có hiệu quả. Để
thực hiện tốt nội dung trên thì vai trị của QL là chủ đạo và mang tính quyết
định. Các mơn học đều có những nét đặc thù riêng địi hỏi người QL cần có
những hiểu biết về mơn học mới có các biện pháp QL dạy học mơn học đó
một cách có hiệu quả.Để đáp ứng yêu cầu QL và nâng cao chất lượng chất
lượng dạy học môn Tiếng Anh đáp ứng nhu cầu xã hội trong giai đoạn hội
nhập hiện nay cần phải đẩy mạnh công tác QLHĐDH môn Tiếng Anh trong


3

NT. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động dạy học môn tiếng Anh ở các trường tiểu học ở thành phố Quy Nhơn,

tỉnh Bình Định nhằm nâng cao chất lượng dạy học Tiếng Anh của các trường
tiểu học là một vấn đề cấp thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản
lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các trường tiểu học thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát, phân tích, đánh giá thực
trạng HĐDH và QLHĐDH môn Tiếng Anh ở các trường TH thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định, đề xuất các biện pháp QL HĐDH mơn Tiếng Anh, góp
phần nâng cao chất lượng dạy học bộ môn Tiếng Anh ở các trường TH thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các trường
tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
QL hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các trường TH thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định.
4. Giả thuyết khoa học
Cơng tác QL HĐDHmôn Tiếng Anh ở các trường THthành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định cịn nhiều hạn chế và bất cập trong công tác tổ chức
QL, chỉ đạo và kiểm tra...Nếu phân tích, làm rõ cơ sở lý luận và thực trạng
của vấn đề nghiên cứu thì có thể đề xuất được các biện pháp QL khoa học,
khả thi, góp phần nâng cao được hiệu quả QL HĐDH môn Tiếng Anh ở các
trường TH thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.


4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về QL HĐDHmôn Tiếng Anh ở trường TH.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng QL HĐDH mơn Tiếng Anh ở các
trường TH thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
5.3. Đề xuất các biện pháp QL HĐDH mơn Tiếng Anh ở các trường TH thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chủ yếu tập trung khảo sát thực trạng QL HĐDH môn Tiếng Anh
ở các trường TH thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Các dữ liệu thu thập về việc dạy và học Tiếng Anh ở các trường TH
thành phố Quy Nhơn từ năm 2016 đến năm 2019.
Chủ thể nghiên cứu là ban giám hiệu các trường TH.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu
liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận vềQL HĐDH
mơn Tiếng Anh ở trường TH.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Sử dụng các bộ phiếu điều tra đối với cán bộ
QL, GV và HS để phân tích, đánh giá thực trạng QL HĐDHmơn Tiếng Anhvà
thăm dị tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp QL HĐDHmơn Tiếng
Anh ở cáctrườngTH thànhphốQuy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Phương pháp quan sát: Quan sát nhằm tìm hiểu về kế hoạch, HĐ dạy
và học, HĐ chuyên môn, hồ sơ chuyên môn, hồ sơ QLmôn Tiếng Anh.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và
giáo viên mơn Tiếng Anh.
7.3. Phương pháp thống kê toán học: Nhằm xử lý kết quả nghiên cứu.


5


8. Cấu trúc luận văn
- Phần mở đầu
Mở đầu: giới thiệu khái quát đề tài: tên đề tài, tính cấp thiết, mục đích
nghiên cứu, khách thể và đối tượng nghiên cứu, giả thuyết khoa học, nhiệm
vụ nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, cấu trúc luận
văn.
- Phần nội dung gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở
trường TH.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở
trường THthành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chương 3. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở
trường TH thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Phần kết luận và kiến nghị
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục


6

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Từ thời Cổ đại, Khổng Tử (551-479 TCN) là nhà triết học Trung Quốc
cổ đại, ông được người đời phong là “vạn thế sư biểu”(thầy của muôn đời).
Khổng Tử đã đưa ra hệ thống các PPGD, phát huy tính năng động, tích cực và
sáng tạo của người học. Những PP đó đến nay vẫn có ý nghĩa thiết thực, đem
lại hiệu quả cao trong GD. Quan niệm về tri thức của Khổng Tử là không chỉ

học những tri thức cụ thể mà cao hơn nữa là phải lĩnh hội được gốc rễ của
triết lý nhân sinh cũng như nguyên lý của vạn vật. Socrate (469-399 TCN) là
nhà triết gia đầu tiên người Hy Lạp đề xuất ra PP hỏi đáp trong dạy học và là
người đưa ra PP nổi tiếng trong dạy học là “phép đỡ đẻ”. Vào giữa thế kỷ
XVII, Jan Amos Komensky đã đưa ra PP dạy học trực quan tạo tiền đề mà các
nhàGD sau này kế thừa và phát triển như J.J Rousseau (1717-1778), G
Pestalossi (1746-1827), K.D. Usinski (1824-1870)…
Trong những thập niên 1880 và 1890, Fredrick Winslow Taylor (18561915) được coi như là cha đẻ của lý thuyết "Quản lý theo khoa học" năm
1911, ông xuất bản quyển sách “Principles of scientific management” (Những
nguyên tắc quản lý khoa học). Ông đã hình thành thuyết Quản lý theo khoa
học, mở ra “kỷ nguyên vàng” trong quản lý ở Mỹ. Thuyết này sau đó được
Henry Ford ứng dụng qua việc lập ra hệ thống sản xuất theo dây chuyền dài
24km trong Nhà máy ôtô con đạt công suất 7000 xe mỗi ngày (là kỷ lục thế
giới thời đó). Ngồi ra, Taylor cịn viết nhiều tác phẩm có giá trị khác. Ơng


7

được coi là “người cha của lý luận quản lý theo khoa học”. Nội dung quản lý
theo khoa học dựa trên các nguyên tắc sau:
Xác định một cách khoa học khối lượng công việc hàng ngày của công
nhân với các thao tác và thời gian cần thiết để bố trí quy trình cơng nghệ phù
hợp (chia nhỏ các phần việc) và xây dựng định mức cho từng phần việc. Định
mức được xây dựng qua thực nghiệm (bấm giờ từng động tác).
Lựa chọn công nhân thành thạo từng việc, thay cho công nhân “vạn
năng” (biết nhiều việc song không thành thục). Các thao tác được tiêu chuẩn
hóa cùng với các thiết bị, cơng cụ, vật liệu cũng được tiêu chuẩn hóa và môi
trường làm việc thuận lợi. Mỗi công nhân được gắn chặt với một vị trí làm
việc theo nguyên tắc chun mơn hóa cao độ.
Thực hiện chế độ trả lương (tiền công) theo số lượng sản phẩm (hợp lệ

về chất lượng) và chế độ thưởng vượt định mức nhằm khuyến khích nỗ lực
của cơng nhân.
Phân chia cơng việc quản lý, phân biệt từng cấp quản lý. Cấp cao tập
trung vào chức năng hoạch định, tổ chức và phát triển kinh doanh, còn cấp
dưới làm chức năng điều hành cụ thể. Thực hiện sơ đồ tổ chức theo chức năng
và theo trực tuyến; tổ chức sản xuất theo dây chuyền liên tục.
Với các nội dung nói trên, năng suất lao động tăng vượt bậc, giá thành
thấp; kết quả cuối cùng là lợi nhuận cao để cả chủ và thợ đều có thu nhập cao.
Qua các nguyên tắc kể trên, có thể rút ra các tư tưởng chính của thuyết Taylor
là: tối ưu hóa q trình sản xuất (qua hợp lý hóa lao động, xây dựng định mức
lao động); tiêu chuẩn hóa phương pháp thao tác và điều kiện tác nghiệp; phân
công chun mơn hóa (đối với lao động của cơng nhân và đối với các chức
năng quản lý); và cuối cùng là tư tưởng “con người kinh tế” (qua trả lương
theo số lượng sản phẩm để kích thích tăng năng suất và hiệu quả sản xuất). Từ
những tư tưởng đó, đã mở ra cuộc cải cách về quản lý doanh nghiệp, tạo được


8

bước tiến dài theo hướng quản lý một cách khoa học trong thế kỷ XX cùng
với những thành tựu lớn trong ngành chế tạo máy.
Từ tinh thần cốt lõi ban đầu, đã thu hút nhiều nhà quản lý có tài năng
tham gia “Hiệp hội Taylor” để hoàn thiện, phát triển thuyết quản lý theo khoa
học. Qua đó, đã hạn chế tính cơ giới của tư tưởng “con người kinh tế”, đặt
nhân tố con người lên trên nhân tố trang bị kỹ thuật, nhân bản hóa quan hệ
quản lý, dân chủ hóa sản xuất, phát huy động lực vật chất và tinh thần với tính
cơng bằng cao hơn và đề cao quan hệ hợp tác hòa hợp giữa người quản lý với
cơng nhân. Đóng góp đáng kể vào q trình đó có cơng lao của Henry L.
Gantt (1861 - 1919) về hệ thống tiền thưởng; của Ông bà Gilbreth về việc loại
bỏ các động tác thừa và về cơ hội thăng tiến của người công nhân, v.v…

Thuyết quản lý theo khoa học chủ yếu đề cập đến công việc quản lý ở
cấp cơ sở (doanh nghiệp) với tầm vi mô. Tuy nhiên, nó đã đặt nền móng rất
cơ bản cho lý thuyết quản lý nói chung, đặc biệt về phương pháp làm việc tối
ưu (có hiệu quả cao), tạo động lực trực tiếp cho người lao động và việc phân
cấp quản lý. Các thuyết quản lý và trường phái quản lý khác vừa kế thừa
thành tựu đó, vừa nâng cao những nhân tố mới để đưa khoa học quản lý từng
bước phát triển hoàn thiện hơn. Người ta cũng nêu lên mặt trái của thuyết này.
Trước hết, với định mức lao động thường rất cao địi hỏi cơng nhân phải làm
việc cật lực. Hơn nữa, người thợ bị gắn chặt với dây chuyền sản xuất tới mức
biến thành những “công cụ biết nói”, bị méo mó về tâm - sinh lý, và như vậy
là thiếu tính nhân bản. Từ đó, đã từng có ý kiến cho rằng thuyết này đã né
tránh, dung hịa đấu tranh giai cấp mang tính cách mạng. Tuy nhiên, tương tự
nhiều thành tựu khác của khoa học - kỹ thuật, vấn đề là ở người sử dụng với
mục đích nào. Chính vì thế, trong khi Lênin phê phán đó là “khoa học vắt mồ
hơi cơng nhân”, ơng vẫn đánh giá rất cao như một phương pháp tổ chức lao
động tạo được năng suất cao, cần được vận dụng trong sự nghiệp xây dựng


9

chủ nghĩa xã hội, trong đó điều kiện lao động được cải thiện và lợi nhuận từ
lao động thặng dư được sử dụng để nâng cao mức sống vật chất, tinh thần
tồn xã hội. Học thuyết của ơng vẫn cịn nhiều giá trị nghiên cứu, vận dụng
phù hợp với hoàn cảnh QL hiện đại dù có một số hạn chế nhất định.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam, nhiều tác giả đã có cơng trình khoa học nghiên cứu về QL,
QL HĐ dạy học như:
Về QL khoa học QL và QLGD, tác giả Trần Kiểm cũng đã đề cập đến
chức năng, nguyên tắc, PP và công cụ QLGD trong quyển “Khoa học quản lý
GD – Một số vấn đề lý luận và thực tiễn”; tác giả Đặng Quốc Bảo với cuốn

“Một số khái niệm về quản lý GD” đã nghiên cứu khái niệm về QLGD; tác giả
Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc với cuốn “Đại cương khoa học quản
lý”;“Quản lý GD một số vấn đề lý luận và thực tiễn”của tác giả Nguyễn Thị
Mỹ Lộc.
Nghiên cứu về QL NT, QL HĐ dạy và học được nhiều tác giả quan tâm
như Trần Kiểm (1997), QLGD và trường học; Phùng Đình Mẫn (chủ biên),
Trần Văn Hiếu, Hồ Văn Liên, Phan Minh Tiến,Trương Thanh Thúy (2003),
Những vấn đề cơ bản về đổi mới GD THPT hiện nay, ĐH Huế. Tác giả Thái
Duy Tuyên, với cuốn “Giáo dục học hiện đại - Những vấn đề cơ bản”, đã đề
cập đến nội dung, PP, phương tiện dạy học và tổ chức quá trình dạy học; tác
giả Phan Trọng Ngọ đã đề cập đến vấn đề dạy học và PP dạy học trong quyển
sách “Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường”.
Những năm gần đây, nhiều luận văn Thạc sĩ nghiên cứu về quản lý hoạt
động dạy học nói chung, HDDH mơn Tiếng Anh nói riêng như:"Một số biện
pháp quản lý công tác đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Anh ở các
trường trung học phổ thông huyện Hương Sơn tỉnh Hà Tĩnh"của tác giả
Nguyễn Xuân Linh, năm 2012;“Biện pháp quản lý hoạt động dạy học Tiếng


10

Anh ở trường trung học cơ sở thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh”, của tác
giả Bùi Thị Thanh Huyền, năm 2014; “Một số giải pháp quản lý hoạt động
dạy học môn Tiếng Anh ở các trường trung học phổ thông huyện Thạch Trà,
tỉnh Hà Tĩnh” của tác giả Nguyễn Đình Thanh, năm 2015.“Quản lý hoạt
động dạy học tiếng Anh tại các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Mộ
Đức tỉnh Quảng Ngãi” của tác giả Nguyễn Đức Thanh Liêm, năm 2016.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢNVỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MÔN TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.2.1. Khái niệm về quản lý

Từ khi xã hội loài người được hình thành, HĐ tổ chức, QL đã được
quan tâm. HĐQL bắt nguồn từ sự phân công lao động nhằm đạt được hiệu
quả cao hơn. Đó là HĐ giúp cho người đứng đầu tổ chức phối hợp sự nổ lực
của các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng nhằm đạt được mục tiêu đề
ra. Trong nghiên cứu khoa học, có rất nhiều quan niệm về QL theo những
cách tiếp cận khác nhau. Chính vì sự đa dạng về cách tiếp cận, dẫn đến sự
phong phú về quan niệm. Sau đây là một số khái niệm thường gặp:
C. Mác đã viết “Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình,
cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [10].
Frederick W.Taylor (1856 – 1915) là một trong những đại biểu xuất sắc
của trường phái QL theo khoa học. Để trả lời câu hỏi QL là gì ơng cho rằng:
QL là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy được
rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [7].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QL là những tác động có định
hướng, có kế hoạch của chủ thể QL đến tập thể những người lao động nhằm
thực hiện những mục tiêu dự kiến” [26].
Theo Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: “QL là một quá trình
định hướng, q trình có mục tiêu. QL một hệ thống là quá trình tác động đến


11

hệ thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặt trưng
cho trạng thái mới của hệ thống mà người QL mong muốn” [22].
Các tác giả Vũ Dũng, Phùng Đình Mẫn cho rằng: “QL là tác động của
chủ thể QL vào đối tượng QL trong một tổ chức (hay một hệ thống xã hội)
với những PP vừa có tính khoa học lại vừa có tính nghệ thuật, nhằm đạt mục
tiêu chung cũng như mục tiêu riêng của các đối tượng trong tổ chức”[9].
Một cách khái quát, có thể hiểu QL là sự tác động có mục đích, có tổ
chức, có kế hoạch, hợp quy luật, là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hướng

dẫn vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật của chủ thể QL đến
đối tượng và khách thể QL nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của tổ
chức và duy trì sự ổn định, phát triển của cơ sở.
1.2.2.Khái niệm về quản lý giáo dục
QLGD chính là một ngành khoa học QL, những nghiên cứu sẽ được
thực hiện dựa trên nền tảng của lĩnh vực khoa học QL nói chung.Có nhiều
nhà nghiên cứu đưa ra về khái niệm QLGD:
Theo tác giả Phạm Minh Hạc viết: “QLGD là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể QL, nhằm làm cho hệ thống vận
hành theo đường lối nguyên lý của Đảng, thực hiện các tính chất của NT xã
hội chủ nghĩa điểm hội tụ là quá trình dạy học, GD thế hệ trẻ, đưa hệ thống
GD đến mục tiêu dự kiến tiến bộ trạng thái về chất”[11].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QLGD là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho
hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện được các
tính chất của NTxã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học, GD thế hệ trẻ, đưa GD đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới
về chất” [26].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động


12

điều hành phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công tác đào tạo
thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội” [2].
“QLGD là HĐ có ý thức bằng cách vận dụng các quy luật khách quan
của các cấp QLGD tác động đến toàn bộ hệ thống GD nhằm làm cho hệ thống
đạt được mục tiêu của nó” [8] theo quan điểm của tác giả Nguyễn Quốc Chí
và Nguyễn Thị Mỹ Lộc.
Như vậy, có thể hiểu:QLGD là một hệ thống những tác động có ý thức,

phù hợp với quy luật của các chủ thể QL đối với các cấp khác nhau đến tất cả
những khâu hệ thống để có thể đảm bảo được các cơ quan trong hệ thống GD
vận hành một cách bình thường, đồng thời đảm bảo cho sự phát triển và mở
rộng hệ thống về mặt chất lượng cũng như số lượng.
1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường
NT là nơi tiến hành các quá trình GD&ĐT, có nhiệm vụ trang bị kiến
thức cho một nhóm dân cư nhất định, thực hiện tối đa một quy luật tiến bộ
xã hội. Đồng thời thực hiện chức năng truyền thụ lại kinh nghiệm xã hội đã
tích lũy được cho với điều kiện sự kế thừa phải chính xác và được chọn lọc.
Thế hệ đi sau phải lĩnh hội vàđồng thời phải làm phong phú những kinh
nghiệm đó.
Theo tác giả Trần Kiểm: “QLNT là thực hiện đường lối GD của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, đưa NT vận hành theo nguyên lý GD, để
tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ trẻ và
với từng HS” [17].
“QL trường học là lao động của cơ quan QL nhằm tập hợp và tổ chức
lao động của GV, HS và các lực lượng GD khác nhằm nâng cao chất lượng
GD trong NT” theo quan điểm của Phạm Viết Vượng [35].
Trên cơ sở đó, ta có thể hiểu rằng,QLNT đó là sự tác động có định
hướng, có kế hoạch, biện pháp cụ thể của chủ thể QL- HTđến các đối tượng


13

như: GV, HS, nhân viên, phụ huynh HS và các lực lượng xã hội khác có liên
quan nhằm thúc đẩy và hồn thành mục tiêu GD của NT.
1.2.4. Hoạt đợng dạy học môn Tiếng Anh
Theo quan điểm lý thuyết về dạy học hiện đại, HĐDH bao gồm HĐ của
thầy và trò. Nhà tâm lý học A.Mentriskaia viết: “Hai HĐ của thầy và trò là hai
mặt của một HĐ”[1]. Quan điểm này hoàn toàn khác với quan điểm trước

đây, người ta hiểu HĐ sư phạm chỉ là HĐ của người thầy. Người thầy đóng
vai trị trung tâm trong q trình dạy và học. Trong HĐ sư phạm, người thầy
chủ động từ việc chuẩn bị nội dung giảng dạy, PP truyền đạt, đến những nội
dung hướng dẫn, câu hỏi, … Còn HS là đối tượng tiếp nhận thụ động, học
thuộc, còn để người thầy nắm giữ tri thức và chỉ có thể mở ra từ phía HĐ của
người thầy. Quan niệm này hiện nay khơng cịn phù hợp nữa.Nhìn từ góc độ
khoa học sư phạm, quan niệm trên chỉ chú trọng HĐ một mặt, hoạt động của
người thầy mà không thấy được HĐ của trị.
Dạy học mơn Tiếng Anh tiếp cận theo quan điểm HĐ bao gồm hai HĐ:
HĐ dạy của GV và HĐ học của HS.
HĐ dạy: HĐ dạy do giáo viên làm chủ thể và tác động vào đối tượng là
HS và HĐ nhận thức của HS. HĐ dạy được hiểu là một hình thức đặc biệt của
GD theo nghĩa rộng. Dạy học là con đường đặc biệt quan trọng trong mối
quan hê biện chứng và phối hợp với các con đường khác, các HĐ khác trong
quá trình GD để thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ GD đề ra. Với vai trò
chủ đạo của GV tổ chức, điều khiển một cách tốt nhất quá trình truyền đạt nội
dung hệ thống tri thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo một cách khoa học cho
HSgóp phần phát triển tính tích cực và tổ chức các HĐ học tập cho HS.
Hoạt động học: HĐ học được hiểu theo nghĩa rộng nhất là quá trình cơ
bản của sự phát triển nhân cách trong HĐ của con người, sự lĩnh hội những
“sức mạnh bản chất người” đã được đối tượng hóa trong các sản phẩm của


×