BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
MAI NGỌC THINH
QUẢN LÝ XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TUY PHƢỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8140114
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. MAI XUÂN MIÊN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu,
phân tích trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chƣa từng đƣợc
trình bày hay cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Bình Định, ngày 28 tháng 07 năm 2020
Học viên thực hiện
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hƣớng dẫn TS. Mai Xuân
Miên đã nhiệt tình hƣớng dẫn giúp tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới quý thầy cô giáo đã giảng dạy lớp Cao học
Quản lý Giáo dục khóa 21B, Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn, Phòng Đào tạo
sau đại học trƣờng Đại học Quy Nhơn đã quan tâm, giúp đỡ tơi trong suốt q trình
học tập và nghiên cứu luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ của Ban Giám hiệu, quý Thầy, Cô
tại các Trƣờng THCS ở huyện Tuy Phƣớc, Bình Định trong q trình thu thập thơng
tin.
Trong q trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, chắc chắn không thể tránh
khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận đƣợc sự thơng cảm và ý kiến đóng góp của
q thầy cơ.
Xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................. 3
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu ........................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Bố cục của luận văn................................................................................ 4
Chƣơng 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG VĂN HÓA
NHÀ TRƢỜNG Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ..................................... 6
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................ 6
1.1.1. Nghiên cứu về VHNT và quản lý VHNT ở nƣớc ngoài .................. 6
1.1.2. Nghiên cứu VHNT và quản lý VHNT ở trong nƣớc ........................ 8
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài .............................................................. 12
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng .............................. 12
1.2.2. Văn hóa, văn hóa tổ chức, văn hóa nhà trƣờng .............................. 15
1.2.3. Quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng, biện pháp quản lý xây
dựng ......................................................................................................... 19
1.3. Những vấn đề lý luận về văn hóa nhà trƣờng .......................................... 22
1.3.1. Tầm quan trọng của văn hóa nhà trƣờng:....................................... 22
1.3.2. Cấu trúc và các thành tố của văn hóa nhà trƣờng .......................... 23
1.3.3. Biểu hiện của văn hóa nhà trƣờng .................................................. 27
1.4. Những vấn đề lý luận về quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở
trƣờng trung học cơ sở .................................................................................... 28
1.4.1. Mục đích quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng THCS .. 28
1.4.2. Nội dung quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng THCS .. 29
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở
trƣờng THCS .................................................................................................. 32
1.5.1. Các yếu tố khách quan ................................................................... 32
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ....................................................................... 34
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................ 35
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNGVĂN HÓA NHÀ
TRƢỜNG Ở CÁC TRƢỜNGTRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TUY
PHƢỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH ......................................................................... 37
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục huyện Tuy Phƣớc,
tỉnh Bình Định ................................................................................................ 37
2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình
Định .......................................................................................................... 37
2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục và các trƣờng trung học cơ sở
huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ........................................................... 39
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ............................................................. 41
2.2.1. Mục đích khảo sát .......................................................................... 41
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 41
2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát .................................................................... 41
2.2.4. Đối tƣợng và địa bàn khảo sát ........................................................ 41
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các
trƣờng trung học cơ sở huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ............................ 42
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về tầm
quan trọng của văn hóa nhà trƣờng .......................................................... 42
2.3.2. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về ảnh hƣởng của văn
hóa nhà trƣờng.......................................................................................... 43
2.3.3. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về nội
dung xây dựng văn hóa nhà trƣờng .......................................................... 45
2.3.4. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về mức độ
biểu hiện của các mối quan hệ giữa các thành viên trong nhà trƣờng ..... 46
2.3.5. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về mức độ
biểu hiện của các hành vi vi phạm chuẩn mực, nội quy của nhà trƣờng.. 47
2.4. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở
các trƣờng THCS huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định .................................... 49
2.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng
của cơng tác quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng ................................. 49
2.4.2. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về công tác lập các kế
hoạch xây dựng văn hóa nhà trƣờng ........................................................ 49
2.4.3. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về công tác tổ chức,
chỉ đạo thực hiện các kế hoạch xây dựng văn hóa nhà trƣờng................. 51
2.4.4. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về cơng tác quản lý
định hình những giá trị cốt lõi để xây dựng văn hóa nhà trƣờng ............. 53
2.4.5. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về công tác xây dựng
và triển khai thực hiện bộ quy tắc giao tiếp, ứng xử văn hóa trong nhà
trƣờng ....................................................................................................... 54
2.4.6. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về sự phối hợp giữa
nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong việc xây dựng văn hóa nhà
trƣờng ....................................................................................................... 56
2.4.7. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về công tác kiểm tra,
đánh giá trong quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng .............................. 57
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở
các trƣờng THCS huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định .................................... 58
2.5.1. Ƣu điểm .......................................................................................... 58
2.5.2. Hạn chế ........................................................................................... 59
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................... 59
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................. 61
Chƣơng 3.BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG VĂN HÓANHÀ
TRƢỜNG Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞHUYỆN TUY
PHƢỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH ......................................................................... 62
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng văn hóa nhà
trƣờng ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ....... 62
3.2. Các biện pháp quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng
trung học cơ sở huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ........................................ 63
3.2.1. Tăng cƣờng sự nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về học
sinh và tầm quan trọng của cơng tác xây dựng văn hóa nhà trƣờng ........ 63
3.2.2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức, thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả. . 65
3.2.3. Xác định những giá trị cốt lõi để xây dựng văn hóa nhà trƣờng. ... 67
3.2.4. Xây dựng bộ quy tắc giao tiếp, ứng xử văn hóa trong nhà
trƣờng phù hợp với thực tế. ...................................................................... 69
3.2.5. Tăng cƣờng kỷ cƣơng, nề nếp dạy và học, các chuẩn mực đạo
đức và các hành vi ứng xử văn hóa trong nhà trƣờng. ............................. 71
3.2.6. Chủ động phối hợp chặt chẽ giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội
trong việc xây dựng văn hóa nhà trƣờng. ................................................. 73
3.2.7. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá khen thƣởng
hợp lý trong quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng. ................................ 76
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 77
3.4. Khảo nghiệm tính cấn thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
xây dựng văn hóa nhà trƣờng ......................................................................... 79
3.4.1. Lý do khảo nghiệm......................................................................... 79
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ................................................................... 79
3.4.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm ............................................................. 79
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm...................................................................... 80
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ................................................................................. 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................. 84
1. Kết luận ...................................................................................................... 84
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 85
2.1. Đối với Sở GD&ĐT Bình Định ........................................................ 85
2.2. Đối với Phịng GD&ĐT huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ............. 85
2.3. Đối với các trƣờng THCS huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định .......... 86
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................. 88
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT
VIẾT ĐẦY ĐỦ
CBQL
: Cán bộ quản lý
GD&ĐT
: Giáo dục và đào tạo
GV
: Giáo viên
HS
: Học sinh
KHCN
: Khoa học công nghệ
NXB
: Nhà xuất bản
QLGD
: Quản lý giáo dục
QLNT
: Quản lý nhà trƣờng
THCS
: Trung học cơ sở
UBND
: Ủy ban nhân dân
VHNT
: Văn hóa nhà trƣờng
VHTC
: Văn hóa tổ chức
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Chất lƣợng Hạnh kiểm và học lực của HS bậc THC Sở huyện Tuy
Phƣớc ............................................................................................ 40
Bảng 2.2. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV và HS về tầm quan trọng của
VHNT trong trƣờng THCS hiện nay ............................................ 42
Bảng 2.3. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về mức độ ảnh hƣởng của
VHNT đối với HS hiện nay .......................................................... 43
Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về mức độ ảnh hƣởng của
VHNT đối với GV hiện nay ......................................................... 43
Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về mức độ ảnh hƣởng của
VHNT đối với CBQL hiện nay .................................................... 44
Bảng 2.6. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV và HS về mức độcần thiết
của nội dung xây dựngVHNT hiện nay (n=272).......................... 45
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV và HS về mức độ biểu hiện các mối quan
hệ giữa các thành viên trong nhà trƣờng (n=272) ........................ 47
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, GV và HS về mức độ biểu hiện của các hành
vi vi phạm chuẩn mực, nội quy của nhà trƣờng (n=272) ............. 48
Bảng 2.9. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV và HS về tầm quan trọng của
công tác quản lý xây dựng VHNT trong trƣờng THCS hiện nay 49
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ thực hiện công tác lập các kế
hoạch xây dựng VHNT hiện nay .................................................. 50
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GV vềmức độ triển khai công tác tổ chức,
chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng VHNT hiện nay ................ 52
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL, GV vềmức độ triển khai công tác quản lý
định hình những giá trị cốt lõi để xây dựng văn hóa nhà trƣờng . 53
Bảng 2.13. Đánh giácủa CBQL, GV về mức độthực hiện công tác xây dựng
và triển khai thực hiện bộ quy tắc giao tiếp, ứng xử để xây dựng
VHNT ........................................................................................... 54
Bảng 2.14. Đánh giá mức độ thực hiện bộ quy tắc giao tiếp, ứng xử của
CBQL và GV đối với các yếu tố bên ngồi để xây dựng văn hóa
nhà trƣờng .................................................................................... 55
Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ phối hợp giữa nhà trƣờng, gia
đình và xã hội trong quá xây dựng VHNT ................................... 56
Bảng 2.16. Đánh giácủa CBQL, GV về mức độ thực hiện công tác kiểm tra,
đánh giá trong quản lý xây dựng VHNT ...................................... 57
Bảng 3.1: Kết quả đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý xây
dựng VHNT .................................................................................. 80
Bảng 3.2: Kết quả đánh giá về tính khả thi của các biện pháp quản lý xây
dựng VHNT .................................................................................. 81
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Ngày nay, trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng trên mọi lĩnh vực, sự
bùng nổ của cách mạng công nghiệp 4.0, giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) của nƣớc ta
đang đứng trƣớc nhiều triển vọng phát triển và cũng gặp không ít những thách thức
lớn; đặc biệt đối với xây dựng, giữ gìn, phát triển văn hóa nói chung và văn hóa nhà
trƣờng (VHNT) nói riêng.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng cũng chỉ rõ
phƣơng hƣớng, nhiệm vụ về phát triển văn hóa, xây dựng con ngƣời Việt Nam trong
những năm tới là: “Xây dựng con ngƣời Việt Nam phát triển tồn diện và mơi
trƣờng văn hóa lành mạnh, văn minh trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội,
khắc phục các biểu hiện xuống cấp về đạo đức xã hội. Nâng cao hiệu quả hoạt động
của các thiết chế văn hóa. Xây dựng, nhân rộng các mơ hình gia đình văn hóa tiêu
biểu, tăng cƣờng sự phối hợp giữa gia đình, nhà trƣờng và xã hội” [2]. Nghị quyết
số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về
Đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo đề ra một trong những nhiệm vụ,
giải pháp là “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục,
đào tạo theo hƣớng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của ngƣời học”. Trong
đó nhấn mạnh: “Đổi mới chƣơng trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất ngƣời
học, hài hịa đức, trí, thể, mỹ; dạy ngƣời, dạy chữ và dạy nghề... Chú trọng giáo dục
nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân. Tập trung vào
những giá trị cơ bản của văn hóa, truyền thống và đạo lý dân tộc, tinh hoa văn hóa
nhân loại, giá trị cốt lõi và nhân văn của chủ nghĩa Mác-Lênin và tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh”[1]. Để thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp đó, đồng thời nâng cao chất
lƣợng GD & ĐT, đòi hỏi chúng ta phải quan tâm quản lý xây dựng VHNT tích cực,
lành mạnh.
1.2. Văn hố và giáo dục ln đồng hành với nhau. Cùng với giáo dục, văn
hóa cũng là một hiện tƣợng riêng có của xã hội lồi ngƣời. Xét về bản chất, mỗi nhà
trƣờng chính là một tổ chức hành chính - sƣ phạm. Đó là một thế giới đƣợc thu nhỏ
2
với những cơ cấu, chuẩn mực, quy tắc hoạt động, những giá trị, điểm mạnh và điểm
yếu riêng do những con ngƣời cụ thể thuộc mọi thế hệ tạo lập. Với tƣ cách là một tổ
chức, mỗi nhà trƣờng đều tồn tại, dù ít hay nhiều, một nền văn hóa nhất định.
VHNT ấy sẽ tồn tại cùng với sự phát triển của nhà trƣờng, những truyền thống, giá
trị nhà trƣờng xây dựng sẽ thẩm thấu và đồng hành cùng với các thế hệ thầy và trị.
Nó sẽ đƣợc các thế hệ sau bồi đắp, xây dựng và phát huy, phát triển để những giá trị
tinh thần lan tỏa và biến thành những hành động cụ thể. Do vậy, việc xây dựng
VHNT là một vấn đề rất cần thiết trong mỗi nhà trƣờng và trong giai đoạn hiện nay.
VHNT thể hiện bản sắc tập thể và thơng qua đó các thành viên kết nối với nhau để
đạt mục tiêu chung, chống lại sự xâm lăng và phê phán từ bên ngoài. Trong q
trình phát triển, nhiều trƣờng học có văn hóa tiêu cực. Thay vì tập trung vào nhiệm
vụ trọng tâm của trƣờng học là dạy và học, cán bộ, giáo viên trong nhà trƣờng mất
đồn kết, giảm lịng tin của học sinh và phụ huynh, hiện tƣợng tiêu cực trong dạy và
học xuất hiện nhiều. Kết quả học tập giảm sút. Vấn đề xây dựng VHNT và đi tìm
các biện pháp nhằm xây dựng và phát triển văn hoá nhà trƣờng lành mạnh, an toàn,
thân thiện hiện nay đang đặt ra ngày càng bức thiết đối với mỗi nhà trƣờng.
Trong những năm gần đây do những tác động của mặt trái kinh tế thị trƣờng
và tồn cầu hóa, mơi trƣờng văn hóa - xã hội nói chung và nhà trƣờng nói riêng đã
nảy sinh những biểu hiện tiêu cực, thiếu lành mạnh, làm ảnh hƣởng nghiêm trọng
đến chất lƣợng giáo dục cũng nhƣ uy tín của các nhà trƣờng và ngành giáo dục.
Trƣớc tình hình đó, mỗi nhà trƣờng địi hỏi phải xây dựng và phát triển VHNT để
thực sự phát huy ảnh hƣởng tích cực của nó đến mọi thành viên trong tổ chức nhà
trƣờng - đặc biệt là thế hệ trẻ đang trƣởng thành; mặt khác để định hƣớng những
chuẩn mực văn hóa cho xã hội.
1.3. Tuy Phƣớc là một huyện thuộc tỉnh Bình Định, hiện có 13 trƣờng trung
học cơ sở (THCS). Nhìn chung vấn đề quản lý xây dựng VHNT hiện nay vẫn còn
chƣa đƣợc quan tâm đúng mức và triển khai thực hiện một cách hệ thống, bài bản.
Thậm chí nhiều trƣờng cịn chƣa xác định, tuyên bố rõ ràng sứ mệnh, tầm nhìn và
hệ giá trị cốt lõi vốn là những thành tố rất quan trọng trong cấu trúc VHNT… Trong
3
bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT hiện nay và tình hình thực tế về xây
dựng và phát triển VHNT ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện, vấn đề quản lý
xây dựng VHNT lành mạnh, tích cực nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục
của nhà trƣờng, tạo động lực cho sự phát triển bền vững nhà trƣờng là vấn đề rất
quan trọng và có tính cấp thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn vấn đề: “Quản lý xây dựng
văn hóa nhà trường ở các trường trung học cơ sở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình
Định” làm đề tài luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý
luận và tìm hiểu thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng VHNT phù hợp
với thực tế ở các trƣờng THCS huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định, góp phần hồn
thiện và nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện về nhân cách ngƣời học trong giai
đoạn hiện nay.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đề ra, luận văn của chúng tôi tập trung giải
quyết các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý xây dựng VHNT các trƣờng THCS.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng VHNT và thực trạng quản lý xây dựng
VHNT ở các trƣờng THCS huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
- Đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng VHNT ở các trƣờng THCS huyện
Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Xây dựng VHNT ở các trƣờng THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý xây dựng VHNT ở các trƣờng THCS
trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung, luận văn giới hạn phạm vi nghiên cứu, đề xuất các biện pháp
4
quản lý xây dựng VHNT ở các trƣờng THCS huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
- Phạm vi khảo sát thực trạng gồm các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Tuy
Phƣớc, tỉnh Bình Định từ. Thời gian khảo sát từ năm 2019- 2020.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu xác lập cơ sở lý luận đúng đắn và khảo sát thực trạng đáng tin cậy, có
giá trị thì sẽ đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý xây dựng VHNT phù hợp với cơ sở
lý luận và điều kiện thực tế ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh
Bình Định, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý xây dựng VHNT, tạo mơi trƣờng
giáo dục tích cực cho cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên (GV) và học sinh (HS), góp
phần nâng cao chất lƣợng giáo dục của các trƣờng THCS trên địa bàn huyện trong
giai đoạn hiện nay.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu về
lý luận có liên quan đến công tác quản lý xây dựng VHNT để xây dựng cơ sở lý
luận cho đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phƣơng pháp điều tra, phƣơng pháp quan sát, phƣơng pháp lấy ý
kiến chuyên gia, phƣơng pháp phỏng vấn, phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm trong
nghiên cứu QLGD nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng VHNT và quản lý xây dựng
VHNT ở các trƣờng THCS thuộc huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định, làm cơ sở thực
tiễn cho việc đề xuất các biện pháp quản lý.
6.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học và phần mềm vi tính để xử lý, phân
tích số liệu thu đƣợc qua kết quả khảo sát.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục,
nội dung chính của luận văn đƣợc cấu trúc qua 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng
5
trung học cơ sở.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng
trung học cơ sở huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng
trung học cơ sở huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
6
Chƣơng 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về VHNT và quản lý VHNT ở nước ngồi
Trong cơng tác quản lý giáo dục, VHNT là một trong những vấn đề có tính
rộng lớn và phức tạp, có sự ảnh hƣởng lớn đến toàn bộ hoạt động của nhà trƣờng.
Do vậy, quản lý VHNT đã thực sự thu hút đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà nghiên
cứu trong và ngoài nƣớc. Về các phƣơng diện nghiên cứu nội dung này, chúng ta có
thể nêu ra một số hƣớng tìm hiểu cơ bản nhƣ sau
Thứ nhất là hướng nghiên cứu về các yếu tố cấu thành nên VHNT. Đại diện
cho hƣớng nghiên cứu này là các tác giả: Purkey và Smith; Barbara Fralinger,...
trong đó đáng kể nhất là Edgar H. Schein(2004) [15]. Theo quan điểm của tác giả
này, khi nghiên cứu văn hóa nhà trƣờng, ơng ta đã cho rằng văn hóa nhà trƣờng
gồm 3 thành tố cấu thành. Nó bao gồm: Những quá trình và cấu trúc hữu hình; Hệ
thống giá trị đƣợc tuyên bố; Những quan niệm chung. Các thành tố này nằm trong
mối quan hệ hữu cơ, tạo nên VHNT nhƣ một tổng thể. Schein đã đƣa ra khái niệm
văn hóa tổ chức đƣợc giới khoa học thừa nhận. Theo ơng, văn hóa tổ chức là một
tập hợp của những nguyên tắc cơ bản đƣợc công nhận là đúng mà một tập thể cùng
chia sẻ, những nguyên tắc ấy đƣợc vận dụng để giải quyết những vấn đề nảy sinh
trong tổ chức khi cần phải thích nghi với những biến đổi bên ngoài cũng nhƣ để tạo
ra sự gắn kết và hội nhập trong nội bộ tổ chức ấy. VHNT cũng đƣợc coi nhƣ chân
dung nhân cách của một tổ chức. Thơng qua kiến trúc của các tịa nhà, việc bảo trì
thiết bị của nhà trƣờng, tƣơng tác giữa ngƣời học với nhau, giữa GV, CBQL và HS.
Thứ hai là hướng nghiên cứu về sự tác động của yếu tố VHNT đến hiệu quả
giáo dục của nhà trường và vai trò của chủ thể quản lý tới xây dựng VHNT. Tiêu
biểu cho hƣớng tiếp cận này là tác giả Dewitdvà nhóm cộng sự của mình [15]. Năm
2003, nhóm nghiên cứu của ơng đã tìm hiểu văn hóa nhà trƣờng từ góc độ vai trị
của VHNT đối với kết quả học tập và hành vi của HS. Các tác giả này đã phân tích
7
cũng về sự tác động, ảnh hƣởng của VHNT đến kết quả học tập và hành vi của HS.
Ở đây, VHNT nhƣ là cơ sở, chuẩn mực để HS học tập và hành động. Mọi nhận
thức, thái độ và hành vi của HS đều lấy VHNT để quy chiếu.
Thứ ba là hướng nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới xây dựng VHNT.
Nếu những nghiên cứu trên tập chung vào việc nghiên cứu về các yếu tố cấu thành
nên VHNT; sự tác động của yếu tố VHNT đến hiệu quả giáo dục của nhà trƣờng và
vai trò của chủ thể quản lý tới xây dựng VHNT thì một số nhà nghiên cứu dƣới đây
lại tập trung vào việc tìm hiểu về các yếu tố ảnh hƣởng tới VHNT. Nghiên cứu của
các tác giả Trost, S. G., Owen, N., Bauman, A. E., Sallis, J. F., &Brown, W. (2002)
[15]. Các tác giả này lại tập trung vào việc tìm hiểu tác động của yếu tố thể chất,
hoạt động thể dục, thể thao trong nhà trƣờng tới VHNT. Kết quả nghiên cứu đã cho
thấy, rõ ràng là yếu tố thể chất, hoạt động thể dục, thể thao trong nhà trƣờng thật sự
có ảnh hƣởng tới văn hoá của nhà trƣờng. Hoạt động thể dục, thể thao trong nhà
trƣờng nhƣ là một trong những nội dung cấu thành nên diện mạo văn hoá học tập,
sinh hoạt trong nhà trƣờng. Nhà trƣờng tổ chức tốt các hoạt động thể dục, thể thao,
thu hút đƣợc nhiều HS và GV trong trƣờng tham gia sẽ tạo ra một mơi trƣờng văn
hố sinh hoạt lành mạnh, tạo điều kiện cho ngƣời học đƣợc phát triển một cách tồn
diện. Chính trong hoạt động tập thể cùng nhau này sẽ tạo ra các nhóm học sinh tích
cực, tạo ra sự thân thiện và đồng thuận trong môi trƣờng học đƣờng, giảm thiểu các
hoạt động tiêu cực của học sinh nhƣ: chơi game, nghiện cờ bạc, rƣợu chè. Nhƣ vậy,
khác với các nghiên cứu trƣớc đây, nghiên cứu này đã đi một hƣớng riêng, tìm ra
một trong những nội dung rất cơ bản, một thành tố tạo nên VHNT đó là hoạt động
thể dục, thể thao trong nhà trƣờng.
Thứ tư là hướng nghiên cứu về giải pháp phát triển VHNT. Cũng theo hƣớng
nghiên cứu này các tác giả Keup Jennifer R.; Walker, Arianne AAstin; Helen S.;
Lindholm, Jennifer; A Julie Heifetz & Richard Hagbergtìm hiểu chiến lƣợc phát
triển VHNT [15]. Kết quả nghiên cứu của các tác giả trên cho thấy: Ngƣời lãnh đạo
cần tìm hiểu mơi trƣờng và các yếu tố ảnh hƣởng tới chiến lƣợc phát triển của nhà
trƣờng trong hiện tại và tƣơng lai. Xem xét những yếu tố có ảnh hƣởng đến sự thay
8
đổi chiến lƣợc phát triển của nhà trƣờng. Ngƣời lãnh đạo cần xác định đâu là giá trị
cốt lõi làm cơ sở cho thành công và sự phát triển của nhà trƣờng. Các giá trị cốt lõi
phải là các giá trị ln có ảnh hƣởng đến các thành viên trong nhà trƣờng và ảnh
hƣởng đến uy tín xã hội của nhà trƣờng. Đây là một định hƣớng cơ bản để quản lý
và xây dựng VHNT và thể hiện tầm nhìn của nhà trƣờng. Ngồi ra, cơng tác đánh
giá thực trạng văn hóa của nhà trƣờng hiện tại sẽ hƣớng đến việc chỉ ra những mặt
mạnh và tồn tại của VHNT; xác định những yếu tố tác động đến VHNT; xác định
những điều cần thay đổi trong quá trình xây dựng VHNT; xác định vai trò của
ngƣời lãnh đạo trong phát triển văn hóa của nhà trƣờng từ hoạch định chính sách,
xác định tầm nhìn của nhà trƣờng, gây dựng niềm tin của các thành viên. Soạn thảo
một kế hoạch, một phƣơng án hành động cụ thể trong việc thực hiện chiến lƣợc và
mục tiêu phát triển VHNT.
Nhƣ vậy, các công trình nghiên cứu của các học giả uy tín hàng đầu về phát
triển nhà trƣờng ở nƣớc ngoài đã xác định rõ cần phải xem VHNT nhƣ là một bộ
phận của quá trình thay đổi trong tổ chức. Một nhà trƣờng có mơi trƣờng văn hóa
tốt là một nhà trƣờng đào tạo có chất lƣợng cao, có sự phát triển bền vững, có uy tín
trong cộng đồng và tồn xã hội. Qua kết quả nghiên cứu của các học giả, các nhà
quản lý giáo dục ở nƣớc ngoài đã phân tích trên, chúng ta có thể nhận thấy đây là
một trong những vấn đề trọng yếu và có tác động thiết thực đối với công tác quản lý
nhà nƣớc trong nhà trƣờng hiện nay.
1.1.2. Nghiên cứu VHNT và quản lý VHNT ở trong nước
Nhƣ đã trình bày, VHNT là một khái niệm mới xuất hiện trong vài thập niên
gần đây, nhƣng nội hàm của nó thì đã đƣợc đề cập đến từ lâu rồi. VHNT là nền tảng
và định hƣớng cho sự phát triển tiến bộ của nhà trƣờng, là một động lực quan trọng
để thực hiện đổi mới QLGD. Cũng giống nhƣ văn hóa, VHNT cũng đƣợc nhiều tác
giả nghiên cứu và tiếp cận dƣới nhiều góc độ khác nhau. VHNT và công tác quản lý
VHNT sẽ trở thành những điểm quy chiếu mới để đánh giá sự phát triển tồn diện
của nhà trƣờng trong q trình phát triển tồn diện và vì quyền lợi của ngƣời học.
Năm 1991, trong Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của thế kỉ XXI,
9
Phạm Minh Hạc đã phân tích sâu về giáo dục nếp sống văn hóa cho sinh viên trong
học tập, sinh hoạt, văn hóa, tiêu dùng và trong ứng xử [12]. Năm 2007, Phạm Minh
Hạc, Hồ Sỹ Quý trong bài viết “Nghiên cứu con ngƣời, đối tƣợng và những hƣớng
chủ yếu” cho rằng xây dựng văn hóa học đƣờng sẽ tạo điều kiện đƣa tiêu chí Chân Thiện - Mỹ vào nhà trƣờng. Khi đƣa các giá trị này vào nhà trƣờng sẽ làm cho chất
lƣợng dạy và học đƣợc nâng cao, sự phát triển của nhà trƣờng sẽ tốt hơn” [37].
Đến năm 2009, Phạm Minh Hạc trong bài viết “Giáo dục giá trị xây dựng
văn hoá học đƣờng” (Kỷ yếu Văn hoá học đường – Lý luận và thực tiễn) [30] đã nêu
bật một số vấn đề cơ bản về mặt lý luận của VHNT. Trong nghiên cứu này, tác giả
đã cho rằng, việc việc xây dựng và quản lý VHNT ở Việt Nam hiện nay cần quan
tâm một số vấn đề sau: Một là, cần chú ý đến điều kiện học tập, cơ sở vật chất của
nhà trƣờng. Cơ sở vật chất của các trƣờng cịn nhiều khó khăn (trƣờng lớp, sách
giáo khoa). Để xây dựng và quản lý VHNT cần chú ý đến công tác đầu tƣ, xây dựng
và quản lý hệ thống cơ sở vật chất của nhà trƣờng. Hai là, trong quá trình xây dựng
và quản lý môi trường giáo dục trong nhà trƣờng - một môi trƣờng giáo dục thân
thiện gồm 6 nội dung: Kỷ cƣơng, trung thực, khách quan, cơng bằng, tình thƣơng,
khuyến khích sáng tạo, hiệu quả. Ba là, cần chú trọng xây dựng và quản lý hệ thống
các tiêu chuẩn về văn hóa ứng xử, văn hóa giao tiếp trong nhà trƣờng với tƣ cách là
những phƣơng diện cụ thể của VHNT. Đó là cách ứng xử văn minh, thân thiện, biết
tơn trọng, quan tâm đến ngƣời khác.
Trong bài viết “Văn hoá học đƣờng – Nhìn từ khía cạnh lý luận và thực tiễn”
(2009), Vũ Dũng cho rằng văn hóa học đƣờng là hành vi ứng xử của các chủ thể
tham gia hoạt động đào tạo trong nhà trƣờng, là lối sống văn minh trong trƣờng học.
[30]. Cùng quan điểm với Vũ Dũng, Trần Quốc Thành trong “Bàn về văn hoá học
đƣờng” (2009) cũng nhấn mạnh về các biểu hiện của của văn hóa học đƣờng. Theo
tác giả, văn hóa học đƣờng gồm 2 phần lớn: Phần nổi là định hƣớng phát triển của
nhà trƣờng, mục tiêu phát triển, các giá trị mà nhà trƣờng theo đuổi, khung cảnh của
nhà trƣờng (nhà, phòng học, phòng làm việc, cơ sơ vật chất, biểu trƣng của nhà
trƣờng). Phần chìm của văn hóa học đƣờng gồm các trạng thái tâm lý của các cá
10
nhân, bầu khơng khí tâm lý của nhà trƣờng, thƣơng hiệu của nhà trƣờng, sự thừa
nhận các giá trị của nhà trƣờng [30].
Khi phân tích về VHNT ở Việt Nam hiện nay, Nguyễn Minh trong “Bàn về
văn hoá học đƣờng Việt Nam hiện đại” (2009) [30] đã khẳng định văn hóa học
đƣờng là khung cảnh sƣ phạm, mơi trƣờng sƣ phạm, giao tiếp và ứng xử học đƣờng.
Các giá trị cơ bản của văn hóa học đƣờng gồm: các giá trị cơ bản, các chuẩn mực
đạo đức, các mẫu hành vi của các thành viên (CBQL, GV, HS). Tác giả này cũng
chỉ ra những hạn chế của văn hóa học đƣờng hiện nay nhƣ: Học sinh mặc dù mặc
đồng phục nhƣng nói năng văng tục, chửi bậy, gọi thầy cơ là ông này, bà nọ, thiếu
tôn trọng thầy cô. Nạn bạo lực học đƣờng gia tăng, xảy ra liên tục. Nữ sinh ăn mặc
chƣa đứng đắn. Trong thi cử thì quay cóp, thi hộ... Một số hành vi bạo lực mà trƣớc
đây khơng xuất hiện nhƣ học trị, phụ huynh đánh thầy. Trong nghiên cứu của mình
tác giả cũng đƣa ra một số yếu cầu để xây dựng văn hóa học đƣờng ở nƣớc ta hiện
nay nhƣ: Tăng quá trình tự học trong nhà trƣờng, nâng cao kiến thức, kỹ năng sƣ
phạm của ngƣời thầy, tăng cƣờng giáo dục đạo đức cho học sinh,chú trọng văn hóa
ứng xử trong nhà trƣờng, chú ý ăn mặc của thầy giáo và học sinh. Giáo dục những
giá trị truyền thống tốt đẹp cho HS.
Trong cơng trình Quản lý giáo dục, tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải,
Đặng Quốc Bảo (2011), đã nói đến khái niệm về văn hóa quản lý, văn hóa sƣ phạm
- VHNT và nhấn mạnh đến khía cạnh ngƣời quản lý nhà trƣờng với việc xây dựng
văn hóa quản lý [16]. Các nhà nghiên cứu cho rằng “Văn hoá tổ chức của một nhà
trƣờng là hệ thống niềm tin, giá trị, chuẩn mực, thói quen và truyền thống hình
thành trong quá trình phát triển của nhà trƣờng, đƣợc các thành viên trong nhà
trƣờng thừa nhận, làm theo và đƣợc thể hiện trong các hình thái vật chất và tinh
thần, từ đó tạo nên bản sắc riêng cho mỗi tổ chức sƣ phạm”. Xây dựng văn hóa nhà
trƣờng cần chú ý đến các vai trò của ngƣời lãnh đạo (Hiệu trƣởng): “ngƣời lãnh đạo
và yếu tố thời gian”: “những giá trị trong văn hóa tổ chức của nhà trƣờng khơng
phải chỉ là phƣơng tiện mà cịn là mục đích của bản thân trƣờng đại học”. Những
vấn đề này đã đƣợc Phạm Thành Nghị tiếp tục nghiên cứu trong bài viết “Văn hóa
11
trƣờng học: đặc điểm, chức năng và sự phát triển”đăng tải trên Tạp chí Quản lý giáo
dục (số 5, 2009) [29].
Năm 2013, Trần Kiểm với cuốn Tiếp cận hiện đại trong quản lý giáo dục đã
lý giải quan niệm về văn hóa tổ chức, các biểu hiện của văn hóa tổ chức trong giáo
dục, QLGD và xây dựng văn hóa tổ chức trong giáo dục và QLGD[21]. Tiếp cận
theo hƣớng lý luận này, Lê Thị Ngọc Thúy trong cơng trình Xây dựng văn hóa nhà
trường phổ thơng lý thuyết và thực hành(2014) [33], đã giới thiệu một số khái niệm
cơ bản nhƣ văn hóa, văn hóa tổ chức, VHNT phổ thơng và vai trị của nó trong
trong q trình quản lý trƣờng học. Cũng theo tác giả thì văn hóa tổ chức của nhà
trƣờng còn đƣợc xây dựng theo lối tiếp cận giao tiếp đa chiều thông tin “từ trên
xuống” hoặc “từ dƣới lên”. Những chính sách hay quy định có thể buộc ngƣời ta
hành động theo một cách nào đó, nhƣng khơng thể buộc ngƣời ta phải chia sẻ một
niềm tin, suy nghĩ và cảm xúc theo một cách nào đó. Văn hóa tổ chức thực sự khơng
thể hình thành nếu thiếu niềm tin bên trong của các thành viên. Hành vi của từng
thành viên đều có tác động củng cố hay phá hoại văn hóa của tổ chức, nhƣng hành
vi của ngƣời lãnh đạo thì có một tác động đặc biệt lớn đối với VHNT.
Từ các cơng trình nghiên cứu của các chuyên gia giáo dục tại Việt Nam,
chúng ta có thể rút ra một số nhận xét sau: Những cơng trình nghiên cứu về văn hóa
học đường (văn hóa nhà trường) được nhiều tác giả ngồi nước và trong nước quan
tâm. Bởi lẽ, văn hóa lan tỏa và bao trùm lên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, mọi
phạm vi của cuộc sống. Nghiên cứu của các tác giả trong nước tập trung vào một số
nội dung sau: Nhiều tác giả tập trung xác định nội hàm của khái niệm văn hóa nhà
trường và xác định các thành tố cầu thành văn hóa nhà trường. Từ những cách tiếp
cận khác nhau có thể thấy văn hóa nhà trường được cấu thành từ hai thành tố: văn
hóa vật chất và văn hóa tinh thần. Văn hóa vật chất gồm khơng gian, vị trí địa lý,
kiến trúc của nhà trường (phịng học, phịng thí nghiệm, phịng làm việc, thư viện,
khu vui chơi), môi trường cây xanh, cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, nghiên cứu,
học tập...Văn hóa tinh thần của nhà trường gồm: Tầm nhìn, chiến lược, các giá trị,
chuẩn mực, biểu trưng, những tấm gương, phong cách ứng xử giữa các thành viên
12
của nhà trường. Một số nghiên cứu cũng nêu ra một số hướng để xây dựng văn hóa
nhà trường và quản lý xây dựng văn hoá nhà trường ở nước ta trong bối cảnh kinh
tế thị trường và hội nhập quốc tế.
Trên cơ sở các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc, luận văn của
chúng tơi cố gắng đi sâu khảo sát và đánh giá những vấn đề cơ bản liên quan đến
công tác quản lý xây dựng VHNT nói chung và ở các trƣờng THCS trên địa bàn
huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định nói riêng. Từ kết quả nghiên cứu của luận văn,
chúng tôi sẽ đề xuất những giải pháp cơ bản góp phần nâng chao chất lƣợng quản lý
xây dựng VHNT của các trƣờng THCS trên địa bàn để đáp ứng yêu cầu phát triển
và quản lý của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tuy Phƣớc, góp phần nâng cao
chất lƣợng giáo dục, thúc đẩy sự phát triển tồn diện về chính trị, kinh tế và xã hội
của huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định trong thời gian tới. Ngoài ra, qua những đúc
kết về thực tiễn trong quá trình khảo sát, kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là cơ sở
khoa học, có thể xây dựng thành các chuyên đề báo cáo kinh nghiệm và tài liệu
tham khảo bổ ích cho chủ thể quản lý ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Tuy
Phƣớc nói riêng và các địa phƣơng khác trong tỉnh Bình Định nói chung.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Dựa trên cơ sở của sự tiếp cận khác nhau, khái niệm quản lý đƣợc định nghĩa
khác nhau. Hiện nay có hơn 100 định nghĩa về quản lý. Từ góc độ mơi trƣờng và
hiệu quả làm việc, các tác giả Haron Koontz, Cyril O’Donnell, Heinz Weirich
“Quản lý là thiết kế một mơi trường mà trong đó con người cùng làm việc với nhau
trong các nhóm có thể hồn thành mục tiêu”. F.W. Taylor thì khẳng định: “Quản lý
là biết được chính xác điều người khác muốn làm và sau đó hiểu được rằng họ đã
hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [dẫn theo 10, tr.8].
Từ góc độ định hƣớng và tác động của chủ thể đến đối tƣợng trong chuỗi
hoạt động,theo Trần Kiểm, quản lý là những tác động của chủ thể trong việc huy
động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật
13
lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt
mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất. Cũng theo hƣớng tiếp cận đó, Nguyễn
Minh Đạo cho rằng “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của
chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể quản lý (đối tượng
quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế,.. bằng một hệ thống các luật
lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm
tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng” [dẫn theo 17 tr.21].
Từ góc độ mục tiêu, Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc khẳng định:
Quản lý là hoạt động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản
lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức [6]. Và Nguyễn Ngọc Quang cho
rằng: Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể
những ngƣời lao động (nói chung là khách thể quản lý) nhằm thử hiện những mục
tiêu dự kiến [Dẫn lại theo 17].
Từ khái niệm này cho thấy một số điểm cần chú ý sau: Quản lý là hoạt động
có mục đính, có định hướng của con người. Đó là một hệ thống gồm có hai phân
hệ: chủ thể và khách thể quản lý và tác động quản lý thường mang tính tổng hợp
bao gồm nhiều giải pháp khác nhau.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục (QLGD) là một bộ phận quan trọng của quản lý xã hội.
Khái niệm này có thể tiếp cận từ nhiều góc độ và cấp độ khác nhau. Theo M.I.
Kônđacốp “QLGD là tập hợp các biện pháp tổ chức cán bộ, giáo dục, kế hoạch
hóa, tài chính ... nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ
thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng
như chất lượng” [dẫn theo17, tr.19].
Nhà giáo dục Phạm Minh Hạc cho rằng “Việc quản lý nhà trường phổ thơng
(có thể mở rộng ra là việc QLGD nói chung) là quản lý hoạt động dạy - học, tức là
làm sao được hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần tiến tới
mục tiêu giáo dục” [13, tr.62]. Với quan điểm này, tác giả khẳng định, QLGD chính
14
là một hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch cụ thể, hợp quy luật của
chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối, nguyên lý giáo dục của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức làm đƣa nhà trƣờng vận hành theo
nguyên lý giáo dục tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo
dục đối với thế hệ trẻ và từ HS.
Theo tác giả Trần Kiểm, QLGD có hai cấp độ chủ yếu: cấp độ vĩ mô và cấp
vi mô: Ở cấp độ vĩ mô: QLGD đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có
mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các
mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trƣờng) nhằm
thực hiện có chất lƣợng và có hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ
trẻ theo yêu cầu của xã hội. Ở cấp độ vi mô, trong phạm vi nhà trƣờng, hoạt động
quản lý bao gồm nhiều loại, nhƣ quản lý các hoạt động giáo dục: hoạt động dạy học,
hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp), hoạt động xã hội, hoạt đông văn thể, hoạt động
lao động, hoạt động ngoại khóa, hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp; quản lý các đối
tƣợng khác nhau: quản lý GV, HS, quản lý tài chính, quản lý cơ sở vật chất; Về cơ
bản, quản lý thực ra là sự tác động đến nhiều khách thể khác nhau: quản lý thực
hiện xã hội hóa giáo dục, điều tiết và điều chỉnh ảnh hƣởng từ bên ngoài nhà trƣờng,
tham mƣu với Hội cha mẹ HS [21, tr. 10].
Trong phạm vi đề tài này, chúng tơi hồn tồn thống nhất với quan điểm của
Trần Kiểm về khái niệm quản lý theo tiếp cận ở cấp độ vi mơ. Do vậy, khái niệm
QLGD có thể hiểu nhƣ sau:
QLGD là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, mục đích, có kế hoạch,
có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể GV, công nhân viên, tập
thể HS, cha mẹ HS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực
hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường [21, tr.12].
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Nhƣ chúng ta đã biết, hầu hết các hoạt động giáo dục đều đƣợc diễn ra trong
nhà trƣờng hoặc thơng qua hệ thống nhà trƣờng. Nhà trƣờng chính là “tế bào chủ
chốt” của hệ thống giáo dục. Do đó, QLGD luôn đi kèm với quản lý nhà trƣờng
(QLNT). Các nội dung QLGD ln gắn liền với QLNT, nói chính xác hơn QLNT
15
chính là sự cụ thể hố, hiện thực hố các nội dung của QLGD. Ngày nay, nhà
trƣờng không phải là một thiết kế sƣ phạm đơn thuần, mọi công việc diễn ra trong
nhà trƣờng đều hƣớng đến mục tiêu cao nhất là giáo dục, hình thành nhân cách –
sức lao động, phục vụ phát triển cộng đồng, góp phần gia tăng nguồn lực về con
ngƣời, vốn tổ chức và nguồn vốn xã hội.
Nhà nghiên cứu giáo dục Nguyễn Ngọc Quang [32] đã khẳng định, QLNT là
tập hợp những tác động tối ƣu (cộng tác, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, can
thiệp...) của chủ thể quản lý đến tập thể GV, HS và các cán bộ khác nhằm tận dụng
các nguồn dự trữ do nhà nƣớc đầu tƣ, lực lƣợng xã hội đóng góp và do lao động xây
dựng vốn tự có hƣớng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trƣờng mà điểm
hội tụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ. Tác giả Phạm Minh Hạc thì tiếp tục khẳng định
rõ hơn [13]. Ơng cho rằng, QLNT là thực hiện đƣờng lối giáo dục của nhà nƣớc
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý
giáo dục để đạt tới mục tiêu giáo dục. Mục tiêu giáo dục đƣợc xác định một cách
chuẩn xác đối với ngành giáo dục, với thể hệ trẻ và từng cấp học cụ thể.
Tóm lại, QLNT là quá trình tác động của chủ thể quản lý nhà trƣờng (Hiệu
trƣởng, Ban Giám hiệu, các Tổ trƣởng chuyên môn) đến các đối tƣợng quản lý (GV,
HS, các quá trình dạy học và giáo dục) để đạt đƣợc mục tiêu giáo dục mà nhà
trƣờng đề ra. Trong nội dung QLNT thì quản lý VHNT là một nội dung quan trọng
và thiết yếu.
1.2.2. Văn hóa, văn hóa tổ chức, văn hóa nhà trường
1.2.2.1. Văn hóa
Văn hóa là một khái niệm đa tầng và có nhiều hƣớng tiếp cận minh định khác
nhau. Theo thống kê của các nhà nghiên cứu, hiện nay có hơn 400 định nghĩa khác
nhau về văn hóa với nhiều quan điểm và khuynh hƣớng tiếp cận khác nhau. Theo
các nhà biên soạn Từ điển Triết học (Nga), “văn hóa là tồn bộ những giá trị vật
chất và tinh thần do con người tạo ra trong quá trình thực tiễn xã hội - lịch sử và
tiêu biểu cho trình độ đạt được trong lịch sử phát triển xã hội” [dẫn theo 17, tr.12].
Bên cạnh đó, nếu các nhà nghiên cứu Nhân học coi “văn hóa là tập tục, thói quen