Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phú tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN NAM THÔNG

TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH PHÚ TÀI

Chuyên ngành : Kế tốn
Mã số

: 60.34.03.01

Người hướng dẫn: PGS.TS. NGUYỄN CƠNG PHƯƠNG


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ LƯU ĐỒ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1


1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
6. Ý nghĩa thực tiễn đề tài .............................................................................. 4
7. Kết cấu luận văn ......................................................................................... 4
8.Tổng quan các nghiên cứu ........................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỢNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THUƠNG MẠI ..... 10
1.1 Đặc điểm và rủi ro hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ......... 10
1.1.1 Đặc điểm hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại .................... 10
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong ngân hàng ......................................................... 13
1.2. Kiểm sốt nợi bợ trong ngân hàng thương mại ...................................... 15
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng
thương mại ................................................................................................... 15
1.2.2. Khái niệm, mục tiêu của kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương
mại ........................................................................................................ 18
1.2.3. Các nguyên tắc thiết kế một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu trong
ngân hàng thương mại.................................................................................. 19


1.3. Kiểm sốt nợi bợ hoạt đợng tín dụng trong ngân hàng thương mại ........ 26
1.3.1. Sự cần thiết của kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng trong ngân hàng
thương mại ................................................................................................... 26
1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của KSNB hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại ................................................................................................... 27
1.3.3. Phương pháp, thủ tục, nội dung kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín
dụng ............................................................................................................. 28
1.3.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả KSNB hoạt động tín dụng trong ngân

hàng thương mại .......................................................................................... 34
1.3.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng tác kiểm sốt nội bộ
hoạt động tín dụng ....................................................................................... 38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................... 43
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ TÀI ........................... 44
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Tài ......................... 44
2.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Chi nhánh .................................. 44
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Phú Tài ..................................................................... 49
2.2. Thực trạng kiểm sốt nợi bợ đối với hoạt đợng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Tài ....................... 54
2.2.1. Khái quát tổ chức bộ phận kiểm soát nội bộ của Ngân hàng TMCP Đầu
Tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Tài .......................................... 54
2.2.2. Qui trình, phương pháp, nội dung, thủ tục kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng của BIDV Phú Tài .......................................................................... 57
2.2.3. Kết quả cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDV Phú Tài


giai đoạn 2014-2016 .................................................................................... 67
2.3. Ý kiến của các bên liên quan về kiểm sốt nợi bợ hoạt đợng tín dụng tại
BIDV Phú Tài .............................................................................................. 77
2.3.1. Mục đích và phương pháp .................................................................. 77
2.3.2. Kết quả ............................................................................................... 77
2.4. Đánh giá tổng hợp thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Phú
Tài ................................................................................................................ 79
2.4.1. Ưu điểm .............................................................................................. 80
2.4.2. Những hạn chế ................................................................................... 81

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................... 86
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG KIỂM
SỐT NỢI BỢ HOẠT ĐỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ TÀI ...... 87
3.1. Định hướng hoạt đợng tín dụng và cơng tác kiểm sốt nội bộ đối với hoạt
động tín dụng tại BIDV Phú Tài ................................................................... 87
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài đến năm 2018 ..................... 87
3.1.2. Định hướng cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Phú
Tài ................................................................................................................ 88
3.2. Giải pháp tăng cường kiểm sốt nợi bợ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Tài ......................... 90
3.2.1. Tăng cường kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Chi nhánh thông
qua hệ thống SIBS ........................................................................................ 90
3.2.2. Hồn thiện các nội dung kiểm sốt trong quy trình nghiệp vụ tín dụng......94
3.2.3. Nâng cao chất lượng đánh giá rủi ro trong quy trình kiểm sốt nội bộ
hoạt động tín dụng ....................................................................................... 96


3.2.4. Đẩy mạnh cơng tác kiểm sốt sửa sai, phúc tra sửa sai ...................... 98
3.2.5. Đảm bảo tính độc lập, khách quan đối với cơng tác kiểm sốt nội bộ
hoạt động tín dụng ....................................................................................... 99
3.2.6. Tăng cường cơng tác tổ chức cán bộ làm nhiệm vụ kiểm soát nội bộ 100
3.2.7. Các giải pháp khác ........................................................................... 103
3.3. Kiến nghị ............................................................................................. 104
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................... 106
KẾT LUẬN ............................................................................................... 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 109
PHỤ LỤC

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản Sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CBTD

Cán bợ tín dụng

QHKH

Quan hệ khách hàng

QTTD

Quản trị tín dụng

QLRR

Quản lý rủi ro

COSO

Committee of Sponsoring Organizations
Ủy ban các tổ chức đồng bảo trợ

HĐTD


Hoạt đợng tín dụng

HĐQT

Hợi đồng quản trị

HSTD

Hồ sơ tín dụng

SIBS

Hệ thống phần mềm ứng dụng phục vụ hoạt động kinh
doanh của BIDV theo mô hình xử lý tập trung dữ liệu trên
máy chủ AS/400.

BDS

Branch Delivery System (Hệ thống phân phối chi nhánh)

ISA 400

International Standard On Auditing 400
(Tiêu chuẩn quốc tế về kiểm toán)

IFAC

International Federation of Accountant
(Liên đoàn kế tốn quốc tế)


KSNB

Kiểm sốt nợi bợ

KTNB

Kiểm tốn nợi bợ

KSTT

Kiểm sốt trực tiếp

KSGT

Kiểm sốt gián tiếp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

TDNH


Tín dụng ngân hàng

WB

Ngân hàng thế giới (World Bank)


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của Chi nhánh năm 2014-2016

46

Bảng 2.2 Tình hình dư nợ tín dụng của Chi nhánh năm 2014-

47

2016
Bảng 2.3 Kết quả thực hiện 1 số chỉ tiêu chủ yếu của Chi nhánh

48

2014-2016
Bảng 2.4 Tổng hợp tồn tại trong thiết lập hồ sơ pháp lý, hồ sơ


68

khoản vay
Bảng 2.5 Số lượng các cuộc KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV

70

Phú Tài năm 2014-2016
Bảng 2.6 Số lượng hồ sơ tín dụng được kiểm tra giai đoạn 2014-

71

2016
Bảng 2.7 Những sai sót trọng yếu trong tín duing được phát hiện

72

tại BIDV Phú Tài năm 2014-2016
Bảng 2.8 Thống kê kiến nghị sau KSNB năm 2014-2016

74

Bảng 2.9 Tình hình dư nợ theo nhóm của BIDV Phú Tài năm

76

2014-2016



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ LƯU ĐỒ
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Sơ đồ 2.1

Bộ máy tổ chức hoạt động của BIDV Phú Tài

49

Sơ đồ 2.2

Mơ hình KSNB tại BIDV

55

Sơ đồ 2.3

Mơ hình KSNB tại BIDV Phú Tài

56

Sơ đồ 2.4

Mô hình KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Phú Tài

57


Sơ đồ 2.5

Trình tự thực hiện KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV

58

Phú Tài


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với xu thế hội nhập quốc tế cũng như khu vực, sự cạnh tranh ngày càng
khốc liệt trên thị trường toàn cầu, áp lực suy thoái và những khó khăn nhiều
chiều từ nền kinh tế, các doanh nghiệp nói chung và các NHTM nói riêng
ngày càng quan tâm đến hoạt động quản trị rủi ro và xây dựng hệ thống kiểm
sốt nợi bợ nhằm giúp tổ chức hạn chế được những sự cố, mất mát thiệt hại và
gia tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức. Các ngân hàng thương mại Việt Nam
với tư cách là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực đặc biệt; ban đầu
với chức năng cơ bản huy động và cung ứng vốn cho thị trường, sau đó dưới
áp lực cạnh tranh, các NHTM không ngừng biến đổi về chất và lượng góp
phần vào sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, hệ thống ngân
hàng vẫn tồn tại những hạn chế nhất định, tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro đặc biệt
là trong lĩnh vực tín dụng.
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh rủi ro và có tác đợng lớn
đến tình hình kinh tế và an ninh trật tự. Cùng với quá trình hợi nhập quốc tế,
tự do hóa tài chính, loại bỏ các rào cản thương mại, tài chính và ranh giới
tồn cầu đã dẫn đến sự tăng trưởng nhanh chóng, đa dạng, phức tạp trong

hoạt động ngân hàng. Hoạt động ngân hàng đang phải đối mặt ngày càng
nhiều rủi ro gồm rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro
hoạt động và các rủi ro khác...với nhiều mức đợ khác nhau, nhưng có ảnh
hưởng sâu rợng và trầm trọng nhất vẫn là rủi ro tín dụng bởi hoạt đợng tín
dụng là hoạt đợng căn bản và chủ yếu tạo ra khối lượng lợi nhuận lớn nhất
cũng như tổn thất lớn nhất cho ngân hàng.
Trước những rủi ro và thách thức trên các ngân hàng thương mại không
thể né tránh được mà phải đối mặt và tự tìm cho mình những giải pháp tích


2
cực để nâng cao chất lượng kiểm sốt nợi bợ tín dụng, hạn chế những rủi ro,
tăng quy mô và chất lượng tín dụng, đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Với xu thế chung đó, ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam đã
không ngừng quan tâm đến hoạt đợng kiểm sốt nợi bợ hoạt đợng tín dụng và
bước đầu đã có những bước tiến quan trọng như phát triển được đội ngũ KSV
vừa có kiến thức chuyên môn vừa có kinh nghiệm thực tiễn đã phát hiện và
kịp thời đưa ra những đề xuất và các biện pháp, giải pháp cho đội ngũ lãnh
đạo ngân hàng nhằm giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Tài
là một thành viên trực thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt
Nam, được thành lập vào ngày 17/07/2006. Trải qua 10 năm hoạt động và
phát triển, bên cạnh những thành công thì hoạt động tín dụng của BIDV Phú
Tài trong những năm vừa qua cũng đã bộc lộ nhiều rủi ro tiềm ẩn. Điều này
do nhiều nguyên nhân, trong đó có chất lượng hệ thống kiểm sốt nợi bợ cịn
mợt số hạn chế như chưa có một bộ phận KSNB độc lập, đội ngũ cán bộ làm
công tác KSNB còn mỏng, mang tính kiêm nhiệm, việc KSNB đối với hoạt
động tín dụng tuy đã được chú trọng nhưng chất lượng và hiệu quả chưa
cao.Vì vậy vấn đề nâng cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức
thấp nhất những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro tín dụng của BIDV Phú Tài

đang và ngày càng trở nên cấp thiết. Để hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng,
ngoài các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng thì việc thực thi một hệ thống
KSNB hiệu quả nói chung và đối với hoạt đợng tín dụng nói riêng sẽ góp phần
quan trọng trong việc kiểm soát, giám sát rủi ro tín dụng, đưa hoạt động này
phát triển bền vững trong tương lai.
Hiện tại chưa có đề tài nào về KSNB nói chung và KSNB hoạt động tín
dụng nói riêng được thực hiện tại Chi nhánh mà chỉ có một số báo cáo, kiến
nghị về KSNB do phòng QLRR của Chi nhánh thực hiện nhưng còn mang


3
tính khái quát chung, tính ứng dụng chưa bắt kịp sự phát triển mạnh mẽ của
hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Xuất phát từ thực tế trên tôi chọn đề tài “Tăng cường KSNB đối với
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Phú Tài” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tìm hiểu thực trạng kiểm sốt nợi bợ rủi ro tín dụng, nhận diện
những hạn chế của công tác KSNB đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Tài; trên cơ sở đó đề
xuất một số giải pháp nhằm tăng cường KSNB đối với hoạt động tín dụng,
góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh.
3. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài
Công tác KSNB hoạt động tín dụng tại Chi nhánh có những ưu điểm,
hạn chế gì ? Những giải pháp nào cần được triển khai nhằm nâng cao chất
lượng KSNB đối với hoạt động tín dụng tại Chi nhánh?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý luận, thực tiễn
liên quan đến kiểm sốt nợi bợ hoạt đợng tín dụng ở ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn đánh giá công tác KSNB đối với hoạt

động tín dụng ở BIDV Phú Tài. Số liệu, thông tin có liên quan được thu thập
tại Chi nhánh từ năm 2014 đến năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn vận dụng phương pháp quan sát, mô tả, thống kê, phân tích,
đối sánh.
Phương pháp quan sát thực tế được vận dụng nhằm tìm hiểu về KSNB
hoạt động tín dụng, xem xét hoạt động KSNB được thực hiện như thế nào, đặc
điểm của nó ra sao, có những vấn đề gì xảy ra. Sau đó vận dụng phương pháp


4
mô tả để mô tả chi tiết lại cách thức tổ chức kiểm sốt, quy trình hoạt đợng và
nợi dung kiểm soát của Chi nhánh.
Kết hợp giữa thực tế đã được mô tả và cơ sở lý luận về KSNB hoạt
động tín dụng từ đó đưa ra những đánh giá ưu điểm, tìm ra những tồn tại trong
công tác KSNB và nguyên nhân của sự tồn tại đó. Phương pháp đối sánh được
sử dụng để so sánh, lập luận giữa lý thuyết và thức tế để đưa ra các giải pháp
nhằm tăng cường KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Phú Tài.
Dữ liệu quá khứ về tình hình hoạt động tín dụng, kết quả KSNB hoạt
động tín dụng được thu thập trực tiếp tại Chi nhánh.
6. Ý nghĩa thực tiễn đề tài
Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ giúp Chi nhánh Phú Tài nhận diện rõ
những tồn tại của hoạt đợng kiểm sốt nợi bợ đối với hoạt đợng tín dụng, qua
đó nghiên cứu, ứng dụng những giải pháp được đề xuất nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt đợng kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Phú Tài.
7. Kết cấu luận văn
Luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong
Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trang công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động

tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Phú Tài.
Chương 3: Tăng cường kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Tài.
8.Tổng quan các nghiên cứu
Tồn tại một số nghiên cứu có liên quan đến kiểm sốt nợi bợ hoạt đợng
tín dụng của nhiều tác giả trong và ngoài nước trong thời gian qua.
Đề tài của tác giả Dương Thị Việt Hiền (2010) về “Tăng cường kiểm


5
sốt nợi bợ hoạt đợng tín dụng tại các chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn khu vực Miền Trung” đã nghiên cứu nội dung kiểm tra,
mô tả thực trạng và nhận xét những ưu điểm và hạn chế của công tác KSNB
đối với hoạt động tín dụng tại các Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn khu vực Miền Trung. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp
và kiến nghị góp phần tăng cường KSNB hoạt động tín dụng như: Tuân thủ
đầy đủ nguyên tắc phân chia trách nhiệm trong quy trình xét duyệt cho vay và
giải ngân, đổi mới quy trình kiểm tra sau khi cho vay, hoàn thiện mô hình tổ
chức hệ thống kiểm tra KSNB, phát triển và hoàn thiện hoạt động kiểm tra
KSNB để đáp ứng yêu cầu của kiểm toán hiện đại, hệ thống hóa các văn bản
cơ chế chính sách tín dụng thành tài liệu cẩm nang cho cán bộ tín dụng, nâng
cao năng lực đội ngũ cán bộ. Tuy nhiên luận văn chỉ mới khái qt được lý
thuyết về kiểm sốt nợi bợ nói chung dựa theo các văn bản của NHNN và
chưa gắn liền với hoạt động tín dụng nên tầm lý luận chưa cao, chưa xác định
được tiêu chí đánh giá KSNB hoạt đông tín dụng, những giải pháp đưa ra còn
chung chung tính ứng dụng chưa cao.
Đề tài của tác giả Phạm Trà My (2011) về “Tăng cường kiểm sốt nợi
bợ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội Chi nhánh
Đà nẵng” ngoài việc đã khái quát được một số lý thuyết cơ bản về kiểm sốt

nợi bợ luận văn còn xây dựng được các nhân tố ảnh hưởng đến KSNB hoạt
động tín dụng như: Chính sách tín dụng, quy trình xét duyệt cho vay, quy
trình kiểm soát sau giải ngân. Từ đó xây dựng nên các giải pháp liên quan đến
các nhân tố đó. Tuy nhiên những tiêu chí này còn chung chung, chưa ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng KSNB hoạt động tín dụng, luận văn chưa đánh
giá được cách thức tổ chức bộ máy KSNB; quy trình, thủ KSNB; kết quả
KSNB của Chi nhánh.
Tác giả Nguyễn Thị Bích Ngọc (2011) với đề tài “Kiểm sốt nợi bợ


6
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn thành
phố Đà Nẵng” đã xây dựng các thủ tục KSNB hoạt động tín dụng và đánh giá
quy trình tín dụng tại đơn vị. Đề tài đã đưa ra các nhóm giải pháp như: hoàn
thiện quy trình tín dụng; thiết lập thủ tục kiểm sốt đợc lập với việc thực hiện
quy trình. Trong đề tài này tác giả đã nêu rõ được KSNB của hoạt động tín
dụng nhưng chưa xây dựng cụ thể các nội dung KSNB hoạt động tín dụng,
chưa đánh giá việc tổ chức bộ máy KSNB, quy trình của nó vì vậy các giải
pháp mới chỉ tập trung vào quy trình tín dụng.
Đề tài của tác giả Lại Thị Thu Thủy (2012) về “Xây dựng hệ thống
kiểm sốt nợi bợ gắn với rủi ro” đã vận dụng quan điểm của COSO trong việc
xây dựng hệ thống KSNB và khẳng định việc thiết kế KSNB theo rủi ro là rất
cần thiết. Tác giả đánh giá thực trạng KSNB tại các doanh nghiệp Việt Nam
trong thời gian từ năm 2000 đến 2012, chỉ ra những mặt đã đạt được và những
yếu kém còn tồn tại của các doanh nghiệp về khâu tổ chức bộ máy KSNB, về
cơ cấu bộ máy tổ chức, về quan điểm của các nhà quản trị trong quá trình
KSNB từ đó đề xuất những việc mà các doanh nghiệp cần phải thực hiện để
khắc phục tình trạng đó.
Tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Tâm (2013) về đề tài “Hoàn thiện cơng tác
kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam” đã

hệ thống hóa được những vấn đề chung về kiểm sốt nợi bợ hoạt đợng tín
dụng của ngân hàng thương mại, phân tích thực trạng công tác kiểm sốt nợi
bợ hoạt đợng tín dụng của Agribank trong giai đoạn 2009-2011. Đặc biệt đề
tài đã xây dựng được các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến
KSNB. Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, đối chiếu, phân
tích để đưa ra các giải pháp để hoàn thiện KSNB như: nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ; ban hành cẩm nang hướng dẫn khai thác dữ liệu trên IPCAS; xây
dựng mô hình KSNB tập trung đối với các chi nhánh thuộc văn phòng đại


7
diện; ban hành quy trình KSNB; tăng cường kiểm tra hoạt động tín dụng. Đề
tài chỉ mới khái quát chung về kiểm sốt nợi bợ, chưa thực sự đi sâu vào
KSNB hoạt động tín dụng, các giải pháp chủ yếu tập trung hoàn thiện hệ
thống KSNB chưa gắn liền với việc kiểm sốt hoạt đợng tín dụng.
Đề tài của tác giả Phạm Thị Thu Phương (2013) về “Hoàn thiện công
tác kiểm sốt nợi bợ đối với hoạt đợng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần ngoại thương Việt nam” đã nghiên cứu hệ thống kiểm tra – KSNB và
thực tiễn của cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nợi bợ của Chi nhánh từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra – KSNB. Đề tài đã đưa
ra 12 nội dung KSNB hoạt động tín dụng; xây dựng nhóm chỉ tiêu đánh giá
kết quả KSNB như: Chỉ tiêu quy mô hoạt động, số lượng sai sót được phát
hiện, kết quả chấn chỉnh sửa sai, chỉ tiêu quy mô hoạt động tín dụng và mức
giảm rủi ro tín dụng; ngoài ra luận văn còn chỉ ra một số nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động KSNB của NHTM. Trên cơ sở thực trạng luận văn đưa ra các
giải pháp như: Chủ động tạo môi trường KSNB, hoàn thiện nội dung KSNB,
hoàn thiện công tác lập kế hoạch kiểm tra, nâng cao chất lượng cán bộ kiểm
tra viên, tăng cường kiểm sốt mợt số nợi dung, bảo đảm tính độc lập của bộ
phận kiểm tra nội bộ Chi nhánh. Tuy nhiên luận văn còn hệ thống hóa lý
thuyết chung về KSNB chưa gắn liền với công tác KSNB hoạt động tín dụng,

chưa đánh giá về tổ chức bộ máy KSNB của Chi nhánh và đưa ra nội dung
KSNB quá rộng chưa gắn liền riêng với bộ phận KSNB.
Hai tác giả Nguyễn Minh Phương và Th.S Lê Hồng Vân (2013) nghiên
cứu về “Tương lai của kiểm sốt nợi bợ chuyên trách sau quy định mới” đã
nghiên cứu và phân biệt về hệ thống kiểm sốt nợi bợ với kiểm sốt nợi bợ
chun trách tại các ngân hàng thương mại sau sự ra đời của thông tư
44/2011/TT-NHNN ngày 29/12/2011, sự cần thiết của bộ phận KSNB chuyên
trách trong ngân hàng thương mại, những bất cập trong hoạt động của của bộ


8
phận này và để xuất một số định hướng tổ chức hệ thống KSNB, kiểm tốn
nợi bợ và KSNB chun trách nhằm hạn chế sự chồng chéo.
Nghiên cứu của hai tác giả TS Đào Minh Phúc và Th.S Lê Văn Hinh
(2012) về “Kiểm sốt nợi bợ gắn với quản lý rủi ro tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” đã gắn kết hoạt động KSNB với quản
lý rủi ro tín dụng và đưa ra những tính chất mới của rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng hiện nay cần phải kiểm soát chặt chẽ. Nghiên cứu đã đưa ra nhứng
đánh giá vĩ mô về công tác KSNB tại NHTM Việt Nam hiện nay như: Trình
độ cán bộ làm công tác KSNB không bắt kịp sự phát triển quá nhanh của hoạt
động kinh doanh ngân hàng, thiếu hụt nguồn nhân lực trong công tác KSNB
ngân hàng, hệ thống KSNB và các định chế giám sát tại một số ngân hàng có
dấu hiệu bị vô hiệu hóa, KSNB mâu thuẫn sung đột lợi ích. Từ những nhận
định và đánh giá trên, nghiên cứu gợi ý đối với công tác KSNB tại NHTM.
Tóm lại, các nghiên cứu trên đã hệ thống được những lý luận cơ bản về
kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của NHTM với các phương pháp nghiên
cứu so sánh thống kê, diễn giải, phân tích, tổng hợp để đánh giá thực trạng
công tác kiểm tra, kiểm sốt nợi bợ đối với hoạt đợng tín dụng. Nhận xét
những mặt đạt được và một số hạn chế trong cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nợi
bợ đối với hoạt động tín dụng, từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm đổi mới nâng

cao chất lượng kiểm soát nội bộ góp phần giúp cho hoạt động tín dụng tại
NHTM trở nên lành mạnh và có hiệu quả cao.
Hiện nay, tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Phú Tài chưa có công trình nghiên cứu nào về vấn đề này. Do đó, luận
văn sẽ tập trung nghiên cứu vấn đề “ Tăng cường kiểm sốt nợi bợ hoạt đợng
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú
Tài” trên cơ sở kế thừa những vấn đề lý luận về cơng tác kiểm tra, kiểm sốt
nợi bợ đối với hoạt động tín dụng trong các ngân hàng thương mại của các


9
công trình nghiên cứu trên cùng với những cơ sở lý luận của đề tài về các tiêu
chí đánh giá hoạt động KSNB; các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB; mục
tiêu của hệ thống KSNB…nhằm đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt nợi bợ
hoạt đợng tín dụng rút ra những ưu điểm, hạn chế và từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Chi
nhánh Phú Tài trong điều kiện hiện nay.
Ngoài ra, luận văn còn được tham khảo một số giáo trình về quản trị
ngân hàng thương mại cũng như các văn bản pháp luật, sổ tay tín dụng của
BIDV, tài liệu đào tạo kiểm soát viên nội bộ BIDV …


10

Chương 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỢNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
THUƠNG MẠI
1.1 Đặc điểm và rủi ro hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1 Đặc điểm hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại

Tín dụng xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là sự tin tưởng,
tín nhiệm. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng là sự vay mượn lẫn
nhau. Trong thực tế của cuộc sống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều
nghĩa khác nhau tùy vào những bối cảnh cụ thể. Nếu xét theo mối quan hệ thì
tín dụng có thể hiểu là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có sự hoàn trả giữa
hai chủ thể. Nếu căn cứ vào chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng, ta có các
loại tín dụng như: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà
nước, tín dụng hợp tác, tín dụng quốc tế.
Trong những hình thức tín dụng trên thì tín dụng ngân hàng là loại hình
tín dụng phổ biến nhất có quy mô, phạm vi hoạt động rộng rãi nhất và có vai
trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi nước.
Theo PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương [5, tr.46] thì “đứng trên góc độ là
NHTM, tín dụng là hình thức sử dụng vốn của ngân hàng thông qua việc
chuyển giao vốn tín dụng cho khách hàng dưới hình thức bằng tiền hoặc tài
sản mà khách hàng cam kết hoàn trả nợ và lãi đúng hạn”.
Trước khi đi tìm hiều về kiểm sốt nợi bộ hoạt động tín dụng, cần hiểu
rõ bản chất về hoạt động tín dụng thông qua đặc điểm của nó. Theo GS.TS
Nguyễn Văn Tiến [1, tr.262] thì tín dụng ngân hàng có 5 đặc điểm sau đây.
- Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín
dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích,


11
hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn; còn người đi
vay thì tin tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc
và lãi vay.
- Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn hay
có tính hoàn trả. Ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên
mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân
hàng hoàn trả vốn huy động. Để xác định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng

phải căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn của mình và quá trình luân
chuyển vốn của đối tượng vay. Nếu ngân hàng có nguồn vốn dài hạn ổn định,
thì có thể cấp được nhiều tín dụng dài hạn; ngược lại, nếu nguồn vốn không
ổn định và kỳ hạn ngắn, mà cấp nhiều tín dụng dài hạn thì sẽ gặp rủi ro thanh
khoản. Mặt khác thời hạn vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của
đối tượng vay thì người vay mới có điều kiện trả nợ đúng hạn. Nếu ngân hàng
xác định thời hạn vay nhỏ hơn chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay, thì
khách hàng không đủ nguồn để trả nợ khi đến hạn, gây khó khăn cho khách
hàng. Ngược lại, nếu thời hạn cho vay lớn hơn chu kỳ luận chuyển vốn sẽ tạo
điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích, tiềm ẩn rủi
ro tín dụng cho ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng phải dựa trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả gốc
mà phải trả cả lãi. Nếu không có sự hoàn trả thì không được coi là tín dụng.
Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài
việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi,
đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay. Khoản lãi phải luôn là một số
dương, có như vậy mới bù đắp được chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận,
phản ánh bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng.
Việc đánh giá độ an toàn của hồ sơ vay vốn là rất khó. Vì luôn tồn tại thông


12
tin bất đối xứng dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Ngoài ra việc
thu hồi tín dụng phụ thuộc vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm sốt của
khách hàng như sự biến đợng về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, thiên tai…
Khi khách hàng gặp khó khăn do môi trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến
khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
- Tín dụng ngân hàng phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả vô điều kiện.
Qua trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ

như: Hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm cố cho bên thứ 3 vay vốn,
hợp đồng bảo lãnh, khế ước nhận nợ…, trong đó bên đi vay phải cam kết hoàn
trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn.
Từ các đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải đảm bảo hai
nguyên tắc cơ bản sau đây [5, tr.49]:
- Vốn vay phải có mục đích, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có
hiệu quả. Đây là nguyên tắc quan trọng để đưa ra quyết định cho vay hay
không. Nguyên tắc này được thể hiện qua các yêu cầu:
+ Mục đích vốn vay phải tường minh, thể hiện rõ trên văn bản cam kết
giữa Ngân hàng và khách hàng
+ Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp
+ Khách hàng phải sử dụng vốn đúng mục đích thỏa thuận ban đầu.
Nguyên tắc này đảm bảo cho ngân hàng chỉ cho vay đối với các nhu cầu
hợp pháp, bảo vệ lợi ích của nền kinh tế vĩ mô và đồng thời đảm bảo lợi ích
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Vốn vay phải hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả vốn và lãi
Hoàn trả đầy đủ và đúng cam kết là nguyên tắc cơ bản nhất trong kinh
doanh của ngân hàng thương mại (NHTM). Dòng tiền vào của ngân hàng phải
đáp ứng nhu cầu dòng tiền ra của ngân hàng trong ngắn hạn cũng như dài hạn.
Đây là nền tảng cho hoạt động của ngân hàng. Vì vậy ngân hàng yêu cầu


13
khách hàng phải thực hiện nguyên tắc này một cách triệt để.
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong ngân hàng
a. Khái niệm
Kiểm sốt nợi bợ hoat đợng tín dụng hiệu quả khi nó có thể đưa ra các
dự đoán về rủi ro tín dụng có thể xảy ra trong tương lai và có biện pháp phòng
ngừa hữu hiệu, hay nói một cách khác là kiểm sốt nợi bợ hoạt đợng tín dụng
phải gắn liền với quản lý rủi ro tín dụng.

Theo GS.TS Nguyễn Đăng Dờn [2, tr.173], rủi ro tín dụng là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng, do khách hàng không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
- Rủi ro tín dụng phát sinh trong suốt quá trình cấp tín dụng của ngân
hàng đối với khách hàng.
- Khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng do khách hàng
không trả được nợ, hoặc trả nợ không đầy đủ, không đúng hạn cho ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất quan trọng nhất trong hoạt động
của ngân hàng, là loại rủi ro chủ yếu của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng của ngân hàng xảy ra ở những mức độ khác nhau, rủi ro
cấp độ nhẹ cũng sẽ làm cho ngân hàng giảm lợi nhuận, rủi ro cấp độ nặng làm
cho ngân hàng không thu đủ vốn lãi, hoặc bị mất cả vốn lẫn lãi, dẫn đến ngân
hàng bị thua lỗ. Nếu tình trạng kéo dài không khắc phục được ngân hàng sẽ bị
phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế.
b. Nguyên nhân
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, tuy nhiên có thể khát
quát thành hai nhóm chính đó là nguyên nhân bên ngòai và nguyên nhân
thuộc về nội bộ ngân hàng, cụ thể:
Nguyên nhân từ bên ngoài
Nguyên nhân bên ngoài dẫn đến rủi ro cho hoạt động tín dụng của ngân


14
hàng bao gồm nguyên nhân từ khách hàng và từ môi trường kinh doanh. Đó là
nguyên nhân xuất phát từ việc khách hàng do nhiều nguyên nhân khách quan lẫn
chủ quan mà không thực hiện trả nợ ngân hàng, hoặc do môi trường kinh doanh
có những biến động mà ngân hàng không lường trước được như môi trường pháp
lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngoài nước
gây khó khăn cho doanh nghiệp dẫn tới rủi ro cho ngân hàng.
Nguyên nhân từ nội tại ngân hàng

Đây là nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro cho hoạt động tín dụng của
ngân hàng. Cụ thể:
- Chính sách tín dụng của ngân hàng không phù hợp và theo kịp sự phát
triển của nền kinh tế và thể lệ cho vay còn nhiều “kẻ hở” dẫn đên khách hàng
lợi dụng chiếm đoạt vốn của ngân hàng.
- Trình độ và năng lực cán bộ ngân hàng còn nhiều bất cập, chưa chấp
hành đúng quy trình, qui định khi cho vay như: không đánh giá đầy đủ chính
xác khách hàng trước khi cho vay; cho vay khống; cho vay thiếu tài sản đảm
bảo; cho vay vượt tỷ lệ an toàn. Đồng thời cán bộ ngân hàng không kiểm tra,
giám sát chặt chẽ về tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng.
- Cán bộ ngân hàng còn thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức
kinh doanh như: thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn khi giải
ngân/ thu nợ thậm chí cán bộ ngân hàng đôi khi còn nể nang trong quan hệ
khách hàng.
- Ngân hàng quá quan tâm về lợi nhuận, chú trọng những khoản vay có
lợi nhuận cao hơn những khoản vay lành mạnh.
- Hệ thống KSNB hoạt động tín dụng chưa hữu hiệu.
Như vậy có thể nói rủi ro tín dụng có thể kiểm soát được khi ngân hàng
có những biện pháp thích hợp để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, đặc
biệt là rủi ro tín dụng xuất phát từ nguyên nhân nội bộ ngân hàng. Do đó hoạt


15
đợng kiểm sốt rủi ro tín dụng là rất cần thiết trong hoạt động của ngân hàng
thương mại. Và kiểm sốt nợi bợ là mợt trong những cơng cụ hữu ích giúp hạn
chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.
1.2. Kiểm sốt nợi bợ trong ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng
thương mại
a. Khái niệm

Có rất nhiều quan niệm và định nghĩa về hệ thống kiểm soát nội bộ.
Theo ngân hàng thế giới [4, tr.193], hệ thống kiểm sốt nợi bợ là cơ cấu tổ
chức cợng với những biện pháp, thủ tục do ban quản trị của TCTD thực thể
chấp nhận; nhằm hỗ trợ thực thi mục tiêu của ban quản trị đảm bảo tăng khả
năng thực tiễn tiến hành kinh doanh trong trật tự và có hiệu quả.
Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA- International Standard on
Auditing) ISA315 [6, tr.11] thì “hệ thống kiểm soát nội bộ là một quá trình do
bộ máy quản lý, ban giám đốc và các nhân viên của đơn vị chi phối, được
thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu báo
cáo tài chính đáng tin cậy, pháp luật và các qui định được tuân thủ, hoạt động
hữu hiệu và hiệu quả. Hệ thống KSNB được thiết kế và thực hiện nhằm giảm
thiểu những rủi ro kinh doanh có khả năng đe dọa đến việc đạt được những
mục tiêu trên”.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA400 về “Ðánh giá rủi ro và
Kiểm sốt nợi bợ” [19], thì “hệ thống KSNB là các qui định và các thủ tục
kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho
đơn vị tuân thủ pháp luật và các qui định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa
và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý;
nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. Hệ thống
kiểm sốt nợi bợ bao gồm mơi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ


16
tục kiểm sốt”.
Theo điều 3 thơng tư số 44/2011/TT- NHNN Ngân hàng Nhà nước
(NHNN) ban hành ngày 29/12/2011, “Hệ thống kiểm sốt nợi bợ là tập hợp
các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức
tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài được xây dựng phù hợp theo quy
định pháp luật hiện hành và được tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo phòng
ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời các rủi ro và đạt được các mục tiêu mà tổ chức

tín dụng đặt ra”.
Theo GS.TS Vương Đình Huệ thì: “Hệ thống KSNB là toàn bợ các
chính sách, các bước kiểm sốt và thủ tục kiểm soát được thiết lập nhằm quản
lý và điều hành các hoạt động của đơn vị. Các bước kiểm soát là các biện
pháp được tiến hành để xem xét và khẳng định các biện pháp quản lý khác có
được tiến hành hiệu quả và thích hợp hay không” [7, tr.44].
Tuy có những quan niệm, định nghĩa về hệ thống kiểm sốt nợi bợ của
ngân hàng thương mại khác nhau, nhưng nhìn chung hệ thống KSNB trong
NHTM đều bao gồm những nội dung chính đó là:
- Hệ thống các cơ chế, quy định mang tính pháp lý rõ ràng, hiệu lực và
cơ cấu tổ chức của NHTM phù hợp, đủ điều kiện để thực hiện nhiệm vụ.
- Các phương pháp, quy trình kiểm tra, phát hiện và xử lý phòng ngừa
rủi ro góp phần thực hiện các mục tiêu kinh doanh của các NHTM.
- Đội ngũ kiểm tra viên có trình độ, năng lực được đào tạo có đủ trình
độ để thực hiện nhiệm vụ.
b. Mục tiêu của hệ thống kiểm sốt nợi bợ
Theo Liên đoàn Kế tốn Quốc tế (IFAC) [3, tr.91], hệ thống KSNB là
một hệ thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu
sau: Bảo vệ tài của đơn vị; bảo đảm độ tin cậy của các thông tin; bảo đảm việc
thực hiện các chế độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động. KSNB là


×