Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty TNHH thương mại xây dựng t m n

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN HÀ OANH TRANG

TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - XÂY DỰNG T.M.N
Chuyên ngành

: KẾ TOÁN

Mã số

: 8.34.03.01

Người hướng dẫn: PGS.TS. VĂN THỊ THÁI THU


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn với đề tài “Tổ chức cơng tác kế tốn quản trị
tại cơng ty TNHH Thương mại - Xây dựng T.M.N” là do tôi nghiên cứu thực
hiện, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Văn Thị Thái Thu. Các thông
tin trong luận văn là những thông tin thu thập thực tế tại đơn vị. Luận văn này
chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tơi xin cam đoan chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Bình Định, ngày… tháng… năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Hà Oanh Trang




ii

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS. TS. Văn
Thị Thái Thu, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và khích lệ tơi trong suốt
q trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này, cũng như đã giúp đỡ tơi hồn
thiện kiến thức chuyên môn của bản thân.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, Khoa đào
tạo sau đại học và tồn thể các Q Thầy, Cơ đã tham gia giảng dạy tại
Trường Đại học Quy Nhơn đã truyền đạt những kiến thức trân quý cho tôi
trong thời gian tham gia khóa học tại Trường Đại học Quy Nhơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bình Định, ngày… tháng… năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Hà Oanh Trang


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................... ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH............................................................... x

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Tổng quan về đề tài đã nghiên cứu .......................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................ 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 6
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 6
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................... 6
7 . Kết cấu của luận văn .............................................................................. 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN
QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ........................................... 8
1.1.

Vai trị của kế toán quản trị ............................................................... 8

1.2.

Các nội dung cơ bản của kế toán quản trị .......................................... 9

1.2.1. Hệ thống kế tốn chi phí và quản trị chi phí ................................. 10
1.2.2. Dự toán ........................................................................................ 16
1.2.3. Kế toán trách nhiệm..................................................................... 22
1.2.4. Thiết lập thơng tin kế tốn quản trị phục vụ việc ra quyết định .... 24
1.3.

Tổ chức công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp .................... 25

1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 25
1.3.2. Tổ chức tài khoản và sổ kế toán ................................................... 26



iv
1.3.3. Tổ chức hệ thống báo cáo quản trị ............................................... 27
1.3.4. Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào kế toán quản trị ........ 31
1.4. Đặc điểm kinh doanh xây dựng ảnh hưởng đến việc tổ chức công tác
KTQT ....................................................................................................... 33
1.4.1 Đặc điểm của tổ chức sản xuất ...................................................... 33
1.4.2. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng ................................................ 34
1.4.3. Đặc điểm chi phí ngành xây dựng ................................................ 36
1.4.4. Đặc điểm quy mô công ty ............................................................ 36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................... 39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN QUẢN
TRỊ TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - XÂY DỰNG T.M.N ....... 40
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Thương mại - Xây dựng T.M.N ........... 40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 40
2.1.2. Giới thiệu về công ty .................................................................... 40
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ................. 41
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ........................................... 42
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ............................................. 45
2.1.6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty (2015-2019)
.............................................................................................................. 47
2.2. Khảo sát thực trạng cơng tác kế tốn quản trị tại Công ty TNHH
Thương mại - Xây dựng T.M.N ................................................................ 49
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ......................................................................... 49
2.2.2. Quá trình khảo sát ........................................................................ 49
2.2.3. Kết quả khảo sát........................................................................... 50
2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn quản trị tại cơng ty TNHH Thương mại Xây dựng T.M.N ....................................................................................... 51
2.3.1. Thực trạng cơng tác lập dự tốn ................................................... 51


v

2.3.2. Thực trạng hệ thống kế toán quản trị chi phí ................................ 53
2.2.3 Thực trạng kế tốn trách nhiệm ..................................................... 56
2.3.4 Thiết lập thơng tin kế tốn quản trị phục vụ cho việc ra quyết định
.............................................................................................................. 58
2.4. Thực trạng về tổ chức kế tốn quản trị tại cơng ty .............................. 59
2.5. Đánh giá cơng tác kế tốn quản trị tại công ty .................................... 61
2.5.1. Ưu điểm ....................................................................................... 61
2.5.2 Hạn chế ......................................................................................... 62
2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................... 66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN QUẢN TRỊ TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - XÂY
DỰNG T.M.N ............................................................................................. 67
3.1. Quan điểm về tổ chức cơng tác kế tốn quản trị tại Công ty TNHH
thương mại – xây dựng T.M.N .................................................................. 67
3.1.1. Quan điểm về tổ chức bộ máy kế toán ......................................... 67
3.1.2. Quan điểm về xây dựng dự toán ngân sách .................................. 68
3.1.3. Quan điểm về xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm ................. 68
3.1.4.Quan điểm về xây dựng hệ thống kế tốn chi phí và quản trị chi phí
.............................................................................................................. 69
3.2. Nội dung thực hiện về tổ chức công tác kế tốn quản trị tại Cơng ty
TNHH Thương mại - Xây dựng T.M.N .................................................... 69
3.2.1. Xác định các nội dung kế toán quản trị cần thực hiện .................. 69
3.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán kết hợp giữa KTTC và KTQT ............... 73
3.2.3. Xây dựng dự toán ngân sách ........................................................ 75
3.2.4. Xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm ....................................... 79
3.2.5. Xây dựng hệ thống kế tốn chi phí và quản trị chi phí ................. 82


vi

3.3. Một số giải pháp khác hỗ trợ tổ chức cơng tác kế tốn quản trị tại Cơng
ty TNHH Thương mại - Xây dựng T.M.N ................................................ 84
3.3.1. Thay đổi nhận thức của Ban giám đốc về tầm quan trọng của
KTQT .................................................................................................... 84
3.3.2. Chuẩn bị nguồn nhân lực cho bộ phận KTQT .............................. 85
3.3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin vào kế toán quản trị ..................... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 87
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................. 88
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................... 89
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung viết tắt

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

KTQT

Kế tốn quản trị


KTTC

Kế tốn tài chính

NVL

Ngun vật liệu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng tóm tắt doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (2015-2019)
..................................................................................................... 47
Bảng 2.2. Bảng tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (2015-2019) 48
Bảng 2.3. Thống kê số lượng phiếu khảo sát thu về hợp lệ ........................... 51
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát nội dung “dự toán” ............................................ 51
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát nội dung “Hệ thống KTQT chi phí” .................. 53
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát nội dung “Kế toán trách nhiệm” ........................ 56
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát nội dung “Thiết lập thông tin KTQT phục vụ cho
việc ra quyết định”........................................................................ 58

Bảng 2.8: Thực trạng về tổ chức công tác KTQT tại công ty ........................ 59


ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phân loại chi phí .......................................................................... 11
Sơ đồ 1.2: Phương pháp chi phí thực tế kết hợp với ước tính ....................... 15
Sơ đồ 1.3. Mơ hình thơng tin từ trên xuống .................................................. 19
Sơ đồ 1.4. Mơ hình thơng tin phản hồi ......................................................... 20
Sơ đồ 1.5. Mơ hình thơng tin từ dưới lên ...................................................... 21
Sơ đồ 1.6. Bộ máy kế toán quản trị trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp . 26
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty .................................... 42
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................... 45


x

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH
Hình 3.1. Quy trình thu thập thông tin lập báo cáo kết quả thực hiện ........... 71
Hình 3.2: Hệ thống tổ chức bộ máy KTQT ................................................... 75
Hình 3.3. Trình tự xây dựng dự tốn ngân sách ............................................ 79


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây, cùng với sự chuyển biến mạnh mẽ của nền kinh tế
thế giới, nền kinh tế Việt Nam cũng đang trong giai đoạn phát triển rất nhanh

và mạnh, nhất là từ sau việc gia nhập vào tổ chức WTO. Điều này đã đặt ra
cho các doanh nghiệp Việt Nam đứng trước những cơ hội và thách thức vô
cùng to lớn. Trước tình hình đó, dù doanh nghiệp có quy mơ lớn hay nhỏ thì
kế tốn vẫn ln nắm vai trị là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế tài
chính. Kế tốn quản trị là một bộ phận của kế tốn nhằm cung cấp thơng tin
cho nhà quản trị. Sự thành công của một doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều
vào các quyết định quản trị nên doanh nghiệp cũng phải xây dựng và tổ chức
kế toán quản trị sao cho thích ứng với những chuyển biến của nền kinh tế
nước nhà. Vì thế để nâng cao năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế hội nhập
như hiện nay, việc xây dựng nội dung kế toán quản trị phù hợp cũng như tổ
chức cơng tác kế tốn quản trị hiệu quả trong các doanh nghiệp là vấn đề hết
sức cần thiết.
Một hệ thống kế toán quản trị được tổ chức hiệu quả sẽ giúp cho doanh
nghiệp có được những thơng tin kinh tế hữu ích để phục vụ cho việc hoạch
định, triển khai, kiểm tra, đánh giá và ra quyết định đúng đắn, kịp thời.
Công ty TNHH Thương mại - Xây dựng T.M.N hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng nhà các loại, các cơng trình đường sắt và đường bộ, cơng trình
kỹ thuật dân dụng khác. Trong những năm gần đây, các dự án, cơng trình, tịa
nhà mọc lên khá nhiều, do đó cơng ty đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay
gắt của các đối thủ lớn trong và ngoài nước. Việc cạnh tranh chiếm lĩnh thị
trường sẽ càng khó khăn hơn. Từ thực tế đó, việc tổ chức cơng tác kế tốn
quản trị tại cơng ty là một yêu cầu cấp thiết nhằm giúp cho công ty tạo thế
đứng vững vàng trên thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Đó cũng là


2

lý do tác giả chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị tại Cơng ty
TNHH Thương mại - Xây dựng T.M.N” làm đề tài nghiên cứu.
2. Tổng quan về đề tài đã nghiên cứu

*Các nghiên cứu ở nước ngồi liên quan đến việc tổ chức cơng tác
KTQT tại một doanh nghiệp
(1) Tác giả Michael Lucas, Malcolm Prowle, Glynn Lowth (2013) với
cơng trình nghiên cứu “Management Accounting Practices of UK Small –
Medium – Sized Enterprises (SMEs)” (tạm dịch: Thực hành kế toán quản
trị của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Anh). Trong nghiên cứu, nhóm tác giả
đã nghiên cứu 11 công ty và cho thấy thực trạng là tại các doanh nghiệp nhỏ
và vừa, các nhà quản trị thường xuyên đưa ra các quyết định mà không có
hoặc có khơng đầy đủ sự phân tích hoặc các thơng tin tài chính. Ngun nhân
của thực trạng trạng này xuất phát từ nhiều yếu tố bên trong doanh nghiệp
như quy mơ cơng ty; giới hạn tài chính như lợi nhuận, dịng tiền hay khả năng
tín dụng; nền tảng và kinh nghiệm của các nhà quản lý cấp cao và các yếu tố
bên ngoài doanh nghiệp như yêu cầu của các bên liên quan; mơi trường mà
doanh nghiệp đó hoạt động.
(2) Nghiên cứu của Akaisa Afonso Letie & Paula Odete Fernandes &
Joaquim Mendes Leite (2015) “Contingent factor that influence the use of
management accounting practices in the Portuguese textile and clothing
sector” (tạm dịch: Yếu tố ngẫu nhiên ảnh hưởng đến việc sử dụng thực hành
kế toán quản trị trong ngành dệt may Bồ Đào Nha). Trong nghiên cứu này,
tác giả nhằm kiểm tra các giả thiết về mối quan hệ giữa năm nhân tố, bao
gồm: sự cạnh tranh, sự đa dạng sản phẩm, quy mô của tổ chức, tầm quan
trọng của thơng tin chi phí trong việc ra quyết định và công nghệ sản xuất tiên
tiến với việc áp dụng KTQT. Các giả thiết của mơ hình phân tích nghiên cứu
được hỗ trợ bởi lý thuyết về sự ngẫu nhiên của tổ chức. Nghiên cứu tập trung


3

vào 512 công ty trong ngành dệt may và quần áo thuộc Hiệp hội Dệt may Bồ
Đào Nha, theo dữ liệu được cung cấp vào năm 2014 bằng một bảng câu hỏi.

* Các nghiên cứu ở trong nước liên quan đến việc tổ chức công tác
KTQT tại một doanh nghiệp
Mặc dù đã được xuất hiện từ rất lâu đời và phát triển mạnh mẽ ở các
nước trên thế giới nhưng tại Việt Nam, KTQT mới chỉ bắt đầu được hệ thống
hoá và nghiên cứu trong 20 năm trở lại đây. Các doanh nghiệp áp dụng mơ
hình kế tốn quản trị đa phần là các doanh nghiệp có quy mơ lớn, trình độ
quản lý và xử lý cơng nghệ thơng tin ở mức độ cao, có sự tiến bộ nhất định
trong việc áp dụng khoa học công nghệ hiện đại.
Việc nghiên cứu Kế toán quản trị, các tác giả đã cố gắng phân tích, xây
dựng các mơ hình KTQT phù hợp với từng nghành nghề, từng loại quy mô và
đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp khác nhau. Các
nghiên cứu này góp phần định hướng cho việc vận dụng kế tốn quản trị có được
những hướng đi rõ ràng hơn cho những năm tới. Tuy nhiên vẫn cịn ít các nghiên
cứu tìm hiểu về thực trạng cơng tác kế tốn quản trị được vận dụng tại các doanh
nghiệp xây dựng ở tỉnh Bình Định, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
khả năng áp dụng Kế toán quản trị tại các doanh nghiệp này.
Theo đó, tác giả đã tập hợp, phân tích các luận văn thạc sỹ, các luận án
tiến sĩ, các bài báo, bài nghiên cứu khoa học có liên quan đến nội dung này
như sau:
(1) Trần Thị Yến, 2014. Tổ chức công tác kế tốn quản trị tại Cơng
ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế thành
phố Hồ Chí Minh.
Trong nghiên cứu này, tác giả đã hệ thống những nội dung cơ bản của
KTQT. Trên cơ sở phân tích thực trạng cơng tác kế tốn và KTQT tại đơn vị,
tác giả đã tìm ra được nguyên nhân dẫn đến việc công ty chưa tổ chức công


4

tác KTQT.

Nhận thấy được sự cần thiết của công tác KTQT, tác giả đã đưa ra đề
xuất phương hướng và cách thức tổ chức công tác KTQT tại Công ty cổ phần
Dược phẩm Bidiphar 1.
Bên cạnh đó, nhiều tác giả khác cũng nghiên cứu về KTQT trong một
số loại hình doanh nghiệp nhất định như sau: Tác giả Huỳnh Cao Khải (2018)
“Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh
nghiệp xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh”. Tác giả Đỗ Thị Dung (2019)
nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán quản trị trong doanh
nghiệp sản xuất trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh”. Tác giả Phạm Thị
Huyền (2019) nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán quản trị
trong doanh nghiệp thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”….
(2) Phạm Thị Ngọc Yến, 2019, Tổ chức kế tốn quản trị tại cơng ty
TNHH Xây dựng – Thương mại Đình Nguyễn. Luận văn thạc sỹ - Đại học
Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu của luận văn chính là tổ chức kế
tốn quản trị tại Công ty TNHH Xây dựng – Thương mại Đình Nguyễn, một
cơng ty có quy mơ vừa và nhỏ nhưng hết sức năng động trong ngành nghề
xây dựng. Bằng phương pháp phỏng vấn sâu Ban Giám đốc cũng như Kế tốn
trưởng, tác giả đã tìm hiểu tình hình tổ chức cơng tác kế tốn nói chung cũng
như cơng tác kế tốn quản trị nói riêng, từ đó đưa ra giải pháp, kế hoạch hành
động phù hợp. Đây sẽ là giải pháp gia tăng năng lực cạnh tranh cho công ty,
đồng thời có giá trị tham khảo cho những cơng ty có đặc điểm hoạt động kinh
doanh tương tự.
(3) Đồn Thị Hoàng Giang (2019) đã nghiên cứu về “Các nhân tố
ảnh hưởng đến kế toán quản trị trong doanh nghiệp xây dựng tại Thành
Phố Hồ Chí Minh”. Luận văn nhằm xác định các nhân tố, và đo lường mức
độ tác động của các nhân tố đến vận dụng kế toán quản trị trong các doanh


5


nghiệp xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh, từ đó đưa ra kiến nghị nhằm
nâng cao khả năng vận dụng kế tốn quản trị tại các cơng ty này. Kết quả
nghiên cứu cho thấy có 06 nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng KTQT trong các
doanh nghiệp xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh gồm: Quy mơ cơng ty;
Mức độ cạnh tranh; Cam kết của chủ sở hữu/người quản lý công ty; Công
nghệ sản xuất tiên tiến; Chiến lược cơng ty; Thiết kế tổ chức. Bên cạnh đó,
nghiên cứu cũng đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao việc vận dụng
kế toán quản trị tại các doanh nghiệp xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh.
Mặc dù luận văn đã giải quyết được những mục tiêu nghiên cứu đặt ra, tuy
nhiên đề tài vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định làm ảnh hưởng đến tính
tổng quát của đề tài, các nghiên cứu sau này có thể khắc phục những hạn chế
này và hoàn thiện hơn nữa mảng nghiên cứu về vận dụng kế toán quản trị
trong doanh nghiệp.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của luận văn là tổ chức công tác KTQT tại Công ty
TNHH Thương mại - Xây dựng T.M.N.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những lý thuyết liên quan đến tổ chức hệ thống KTQT và
ứng dụng KTQT vào một doanh nghiệp.
- Phân tích về thực trạng tổ chức công tác KTQT tại Công ty TNHH
Thương mại - Xây dựng T.M.N.
- Xây dựng một số nội dung nhằm tổ chức công tác KTQT tại Công ty
TNHH Thương mại - Xây dựng T.M.N. Cụ thể là: (1) Xây dựng dự toán ngân
sách, (2) Xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm và (3) Xây dựng hệ thống kế
tốn chi phí và quản trị chi phí.


6


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu Các lý thuyết về tổ chức công tác KTQT và thực
trạng tổ chức công tác KTQT tại Công ty TNHH Thương mại - Xây dựng T.M.N.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là Công ty TNHH Thương mại - Xây
dựng T.M.N và phạm vi thời gian là từ năm 2015-2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng chủ yếu phương pháp quan sát cùng với việc sử dụng
các phương pháp khảo sát, thu thập, tổng hợp và phân tích để hồn thành các
mục tiêu đề ra. Cụ thể như sau:
- Để hoàn thành mục tiêu thứ nhất, tác giả tổng hợp các lý thuyết về tổ
chức công tác KTQT liên quan đến lĩnh vực kinh doanh xây dựng để làm nền
tảng vận dụng cho việc tổ chức cơng tác KTQT cho Cơng ty.
- Để hồn thành mục tiêu thứ hai, tác giả tiến hành thu thập và tổng hợp
các báo cáo liên quan đến tổ chức công tác KTQT của Cơng ty. Từ đó, tác giả
phân tích thực trạng và đánh giá ưu nhược điểm về tổ chức cơng tác KTQT tại
Cơng ty.
- Để hồn thành mục tiêu thứ ba, tác giả tiến hành so sánh giữa lý thuyết
và thực tiễn nhằm xây dựng một số nội dung tổ chức công tác KTQT cho
Công ty.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Tác giả đề ra, thiết kế và hướng dẫn cách ứng dụng những quy trình để
tổ chức công tác KTQT tại Công ty.
- Đưa ra một số giải pháp cụ thể trong nhằm hoàn thiện công tác KTQT
cho các Công ty kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng.
7 . Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 3 chương:


7


- Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn quản trị trong các
doanh nghiệp
- Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn quản trị tại Công ty
TNHH Thương mại - Xây dựng T.M.N.
- Chương 3: Giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn quản trị tại
Cơng ty TNHH Thương mại - Xây dựng T.M.N.


8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN
QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Vai trị của kế toán quản trị
Kế toán quản trị là một bộ phận cấu thành của hệ thống thơng tin kế tốn
trong các doanh nghiệp. Nguyên nhân của sự phát triển kế toán quản trị là do
sự cạnh tranh của các doanh nghiệp, tập đoàn,... trong tổng thể nền kinh tế.
KTQT là công dụng hữu hiệu để quyết định điều hành mọi hoạt động hướng
đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Vai trị của KTQT là cung cấp thơng tin cho các nhà quản trị để đưa ra
quyết định, chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp. Quá trình hoạch định kế
hoạch và ra quyết định có thể tóm lược như sau:
- Lập kế hoạch: Để đạt được mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đề
ra, các nhà quản trị luôn đề ra các kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp, kế
hoạch này sẽ xuyên suốt và điều chỉnh sao cho phù hợp trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp.
- Tổ chức điều hành: Việc tổ chức cơng tác điều hành có tác động trực
tiếp đến kết quả kế hoạch. Trong công tác tổ chức, các nhà quản trị tìm cách
để sự liên kết giữa 3 nhân tố: con người, tổ chức và nguồn lực là tốt nhất để
việc thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả cao nhất.

- Kiểm soát và ra quyết định: Quá trình kiểm tra và đánh giá thực hiện
diễn ra sau việc tổ chức điều hành. Trong quá trình kiểm tra và rà soát, việc so
sánh kết quả hoạt động giữa thực tiễn và kế hoạch giúp nhà quản trị xem xét
tổng quát tình hình hoạt động, khâu nào chưa đạt yêu cầu và quyết định điều
chỉnh sao cho có lợi nhất cho doanh nghiệp. Việc kiểm sốt và ra quyết định
được thực hiện định kỳ, xuyên suốt trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.


9

“Các kế toán quản trị viên ngày càng được xem như những nhà đối tác
kinh doanh chứ khơng cịn đơn thuần là những người giữ sổ sách như trước
kia nữa, và họ ngày càng tập trung nhiều hơn vào các vấn đề chiến lược
chính và vượt qua giới hạn của kế tốn tài chính…” (IMA, 2003, 1). Có thể
thấy, vai trị quan trọng của các kế tốn quản trị viên, họ không chỉ đơn thuần
là người giữ sổ sách, họ cịn là những nhà phân tích kinh doanh, hỗ trợ đắc
lực cho nhà quản trị trong việc phân tích số liệu báo cáo nhằm cung cấp thơng
tin kịp thời, chính xác nhất cho việc ra quyết định.
Như vậy, KTQT còn đóng góp vai trị rất lớn trong việc nghiên cứu và cung
cấp các bảng phân tích nhằm tạo ra một sự cải thiện hiệu quả, từ đó đưa ra
những quyết định hợp lý và chính xác hơn.
1.2. Các nội dung cơ bản của kế toán quản trị
KTQT tạo ra các thông tin để đáp ứng các yêu cầu của các nhà quản trị
nhằm mục đích quản lý nguồn lực và tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. KTQT
được xây dựng nhằm cung cấp các thông tin cần thiết và kịp thời cho hoạt
động đánh giá, đo lường, hoạch định, kiểm sốt cho tồn bộ q trình hoạt
động của doanh nghiệp.
KTQT thơng qua chi phí và những kỹ thuật phân tích, xử lý cũng như
tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau (cả bên trong lẫn bên ngoài
doanh nghiệp) để lập thành hệ thống thông tin KTQT cần thiết nhằm đáp ứng

được nhu cầu thông tin của nhà quản trị.
Theo phân loại của ACCA (the Association of Chartered Certified
Accountants - Hiệp hội Kế tốn Cơng chứng Anh Quốc), nội dung của KTQT
trong doanh nghiệp gồm bốn mảng sau: Hệ thống kế tốn chi phí và quản trị
chi phí; Dự tốn; Kế tốn trách nhiệm; Thiết lập thơng tin kế tốn quản trị
phục vụ việc ra quyết định.


10

1.2.1. Hệ thống kế tốn chi phí và quản trị chi phí
Chi phí có thể hiểu là giá trị của các nguồn lực chi ra tiêu dùng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức để đạt được một mục đích nào đó.
Bản chất của chi phí là phải mất đi để đổi lấy một kết quả, kết quả có thể dưới
dạng vật chất như sản phẩm, tiền, nhà xưởng... hoặc khơng có dạng vật chất
như kiến thức, dịch vụ được phục vụ.
Tuy nhiên, mục đích của kế tốn quản trị trong lĩnh vực chi phí là nhằm
cung cấp thơng tin thích hợp, hữu ích và kịp thời cho việc ra quyết định kinh
doanh của nhà quản trị. Vì thế, đối với KTQT, chi phí có thể là những phí tổn
thực tế phát sinh gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của
doanh nghiệp, chi phí cũng có thể là những phí tổn ước tính để thực hiện một
dự án, hoặc những lợi nhuận bị mất đi do lựa chọn phương án, hy sinh cơ hội
kinh doanh. Do đó, phân loại chi phí theo nhiều tiêu thức khác nhau nhằm đáp
ứng mục tiêu quản lý khác nhau là một yêu cầu cần thiết của kế toán chi phí.
1.2.1.1. Phân loại chi phí
Trong phần này, tác giả khái quát cách phân loại chi phí theo các tiêu
thức phân loại cơ bản sau: (1) theo chức năng hoạt động, (2) theo mối quan
hệ với thời kỳ xác định kết quả hoạt động kinh doanh, (3) theo phương pháp
quy nạp, (4) sử dụng trong kiểm tra và ra quyết định, (5) theo cách ứng xử
của chi phí. Cách phân loại này được khái quát qua sơ đồ 1.1. như sau:



11

TIÊU THỨC PHÂN LOẠI

Chi phí sản xuất

Theo chức năng
hoạt động

Chi phí ngồi sản xuất

Theo mối quan hệ với
thời kỳ xác định kết
quả hoạt động kinh
doanh
Theo phương pháp
quy nạp

Sử dụng trong kiểm
tra và ra quyết định

CÁC LOẠI CHI PHÍ

Chi phí sản phẩm
Chi phí thời kỳ

Chi phí trực tiếp
Chi phí gián tiếp

Chi phí kiểm sốt được

Chi phí khơng kiểm
sốt được
Biến phí

Theo cách ứng xử
của chi phí

Định phí

Chi phí hỗn hợp
Sơ đồ 1.1: Phân loại chi phí

Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Chi phí sản xuất (production cost) là tồn bộ chi phí liên quan đến việc
sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định. Hoạt động của một doanh
nghiệp sản xuất gắn liền với sự chuyển biến của nguyên liệu thành thành
phẩm thông qua sự nỗ lực của công nhân và việc sử dụng thiết bị sản xuất, do
đó chi phí sản xuất của một sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất được
tạo thành từ ba yếu tố cơ bản sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Chi phí ngồi sản xuất (non-production cost) là những loại chi phí phát
sinh ngồi q trình sản xuất liên quan đến việc quản lý chung toàn doanh
nghiệp và tiêu thụ sản phẩm hàng hố, chi phí ngồi sản xuất bao gồm chi phí


12

bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả hoạt
động kinh doanh
Chi phí sản phẩm (product cost) là tồn bộ những chi phí liên quan đến
việc sản xuất hoặc mua các sản phẩm. Đối với các sản phẩm sản xuất cơng
nghiệp thì các chi phí này bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Các chi phí sản phẩm được gắn
liền với sản phẩm và chúng được chuyển sang kỳ sau khi sản phẩm đang còn
tồn kho chờ bán và khi sản phẩm đã được tiêu thụ thì chúng được xem là phí
tổn thời kỳ và được tính trừ vào kết hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Chi phí thời kỳ (period cost) là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ
và được tính hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của đơn vị. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là những
chi phí thời kỳ. Chi phí thời kỳ sẽ được tính đầy đủ trên các báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của đơn vị cho dù kết quả hoạt động. Chi phí thời kỳ
ngay khi phát sinh đã được coi là phí tổn trong kỳ.
Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp
Chi phí trực tiếp (direct cost) là những chi phí khi phát sinh được tính
trực tiếp vào các đối tượng sử dụng như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân cơng trực tiếp, nó được tính thẳng vào từng đơn đặt hàng, từng nhóm
sản phẩm, từng sản phẩm…
Chi phí gián tiếp (indirect cost) là những chi phí khi phát sinh khơng thể
tính trực tiếp vào các đối tượng sử dụng, mà cần phải tiến hành phân bổ theo
một tiêu thức phù hợp. Ví dụ như chi phí sản xuất chung sẽ được phân bổ cho
các đối tượng sử dụng theo giờ lao động trực tiếp, số giờ máy, số lượng sản
phẩm sản xuất…
- Phân loại chi phí sử dụng trong kiểm tra và ra quyết định


13


Chi phí kiểm sốt được (controllable cost) đối với một cấp quản lý là
những chi phí mà nhà quản trị cấp đó được quyền ra quyết định.
Chi phí khơng kiểm sốt được (non-controllable cost) là chi phí mà nhà
quản trị cấp đó khơng được quyền ra quyết định.
- Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Việc xem xét chi phí sẽ thay đổi như thế nào khi mức độ hoạt động thay
đổi gọi là sự ứng xử của chi phí. Dựa trên cách ứng xử của chi phí đối với sự
thay đổi của mức độ hoạt động có thể chia tồn bộ chi phí thành ba loại: Biến
phí, định phí, chi phí hỗn hợp.
Biến phí (variable cost) là những chi phí mà giá trị của nó sẽ tăng, giảm
theo sự tăng giảm về mức độ hoạt động. Tổng số của biến phí sẽ tăng khi mức
độ hoạt động tăng và ngược lại. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị của mức
độ hoạt động thì biến phí lại khơng đổi trong phạm vi phù hợp. Biến phí chỉ
phát sinh khi có hoạt động. Biến phí được phân thành các loại sau: Biến phí
tuyến tính, biến phí cấp bậc và biến phí phi tuyến.
Định phí (fixed cost) là những chi phí mà tổng số của nó khơng thay đổi
khi mức độ hoạt động thay đổi. Nên khi mức độ hoạt động tăng thì phần định
phí tính trên một đơn vị hoạt động sẽ giảm đi và ngược lại. Định phí có thể
chia thành hai loại như sau: Định phí bắt buộc và định phí khơng bắt buộc.
Chi phí hỗn hợp (semi-variable cost or semi-fixed cost) là chi phí mà
thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất biến và yếu tố khả biến. Ở mức độ
hoạt đông căn bản, chi phí hỗn hợp thường thể hiện các đặc điểm của định
phí, ở mức độ hoạt động vượt quá mức căn bản nó thể hiện đặc điểm của biến
phí. Sự pha trộn giữa định phí và biến phí có thể theo những tỷ lệ nhất định.
Để xác định thành phần biến phí và định phí trong chi phí hỗn hợp, có ba
phương pháp cơ bản thường được sử dụng là phương pháp cực đại – cực tiểu,
phương pháp đồ thị phân tán và phương pháp bình phương bé nhất.


14


1.2.1.2. Phân tích biến động chi phí
Để kiểm sốt được chi phí, các nhà quản trị cần phải phân tích sự biến
động của chi phí, xem các loại chi phí thực tế đã phát sinh tăng giảm như thế
nào so với dự tốn, đồng thời tìm hiểu được ngun nhân của sự tăng giảm đó
để có thể đề ra những giải pháp kịp thời. Theo Huỳnh Lợi (2012), phân tích
sự biến động của chi phí trong doanh nghiệp gồm 4 bước như sau:
Bước 1: Xác lập chỉ tiêu phân tích
Xác định rõ nội dung chi phí cần phân tích và biểu diễn chi phí thành
một biểu thức tốn học trong mối liên hệ với nhiều nhân tố cần xem xét
đánh giá.
Bước 2: Xác định đối tượng phân tích
Đối tượng phân tích là những biến động của chỉ tiêu cần phân tích, ở
đây chính là chênh lệch của chỉ tiêu chi phí cần phân tích giữa thực tế so
với dự tốn.
Bước 3: Tính tốn mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động
của chi phí sản xuất kinh doanh
Tiến hành dùng các phương pháp kỹ thuật tính tốn để lượng hóa mức
độ của từng nhân tố đến sự biến động của chi phí sản xuất kinh doanh.
Bước 4: Xác định nguyên nhân, xu hướng và giải pháp
Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chi
phí theo chiều hướng thuận lợi hay bất lợi, chỉ ra được nguyên nhân chủ quan
và khách quan tác động làm tiết kiệm hay lãng phí chi phí. Đồng thời chỉ rõ
được những người có trách nhiệm liên quan và đề ra các giải pháp thích hợp
để quản lý chi phí.
1.2.1.3. Các mơ hình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Theo Huỳnh Lợi (2012), có ba mơ hình kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm thường gặp: (1) theo chi phí thực tế, (2) theo chi phí thực



×