Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - TS. Phạm Thị Thúy Hằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 67 trang )

9/7/2020

2

Nội dung môn học
 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
 Chương 2: DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
 Chương 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU TÀI CHÍNH
 Chương 4: QUẢN TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
 Chương 5: ĐẦU TƯ DÀI HẠN TRONG DOANH NGHIỆP
 Chương 6: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN

1

 Chương 7: NGUỒN VỐN VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN TRONG DOANH NGHIỆP

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

4

1. Khái quát về doanh nghiệp

Khái quát về doanh nghiệp


1.1. Khái niệm doanh nghiệp

1.1. Khái niệm doanh nghiệp

1.2. Các loại hình doanh nghiệp
1.3. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp

2.

Tài chính doanh nghiệp

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2005, doanh nghiệp được định nghĩa

2.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp

là “tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn

2.2. Vai trị của nhà quản lý tài chính doanh nghiệp

định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm

2.3. Các quyết định tài chính chủ yếu
2.4. Nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp

mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”

2.5. Nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệp
2.6. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp
2.7. Vị trí của quản trị tài chính trong doanh nghiệp
TS. Phạm Thị Thúy Hằng


TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

5

1. Khái quát về doanh nghiệp

1. Khái quát về doanh nghiệp
6

1.1. Khái niệm doanh nghiệp

1.2. Phân loại doanh nghiệp
các cách phân loại doanh nghiệp chủ yếu sau:
Sở hữu & mục đích h.đ

Doanh nghiệp có những đặc điểm pháp lý cơ bản sau đây:

Tư cách pháp lý của DN

Thứ nhất, là tổ chức kinh tế, có tư cách chủ thể pháp lý độc lập;

Phạm vi trách nhiệm TS

Thứ hai, doanh nghiệp được xác lập tư cách pháp lý (thành lập và
Cơ cấu chủ sở hữu


đăng ký kinh doanh) theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định;

DN tư
DN cơng.
DN có tư cách pháp nhân
DN khơng có tư cách pháp nhân.
DN chịu trách nhiệm hữu hạn
DN chịu trách nhiệm vô hạn
DN một chủ sở hữu
DN nhiều chủ sở hữu
Công ty cổ phần

Thứ ba, hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu chủ yếu lợi nhuận là

Loại hình tổ chức & hoạt
động

tơn chỉ hoạt động của doanh nghiệp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty hợp danh
Doanh nghiệp tư nhân

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

7

1. Khái quát về doanh nghiệp

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


8

1.3. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp

Mục tiêu của DN là gì?
Mục tiên của doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị vốn chủ sở
hữu hay nói cách khác là tạo ra lợi nhuận bền vững.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

2. Tài chính doanh nghiệp
9

2.1. Khái niệm TCDN và quản trị TCDN

2.1. Khái niệm TCDN và quản trị TCDN

10

Xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá
trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt

- Tài chính doanh nghiệp là các mối quan hệ kinh tế


động của doanh nghiệp.

phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng
các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh

Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới

của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu của doanh

hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ

nghiệp.

tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

2.1. Khái niệm TCDN và quản trị TCDN
12

11

Quản trị tài chính doanh
nghiệp là việc phân tích, đánh
giá và lựa chọn các quyết định
tài chính nhằm tối đa hóa giá
trị cơng ty.


2. Tài chính doanh nghiệp
2.2. Vai trị của nhà quản lý tài chính doanh nghiệp
 Tổ chức huy động vốn:dự báo & lựa chọn các hình thức huy
động.
 Phân bổ vốn cho các cơ hội đầu tư của doanh nghiệp: sao cho có
thể tối đa hóa lợi ích cho chủ sở hữu.
 Quyết định phân phối dòng tiền thu được

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

2. Tài chính doanh nghiệp

13

14

2. Tài chính doanh nghiệp

3 chính sách tài chính chiến lược, đó là:

2.3. Các quyết định tài chính chủ yếu

 Doanh nghiệp nên đầu tư vào những dự án nào trong điều kiện


 Quyết định đầu tư

nguồn lực tài chính có hạn để tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu?
 Doanh nghiệp nên tài trợ vốn cho dự án đầu tư bằng những
nguồn vốn nào với quy mô bao nhiêu?
 Doanh nghiệp nên phân phối kết quả hoạt động kinh doanh như
thế nào?

 Quyết định nguồn vốn
 Quyết định phân chia cổ tức
 Quyết định quản lý tài sản
 Quyết định các hoạt động tài chính hàng ngày
Trong đó ba quyết định trọng tâm ảnh hưởng lâu dài đến công tác quản trị tài chính của
doanh nghiệp là: quyết định đầu tư, quyết định tài trợ và quyết định phân phối.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

2. Tài chính doanh nghiệp

2. Tài chính doanh nghiệp
15

2.3. Các quyết định tài chính chủ yếu

16

2.3. Các quyết định tài chính chủ yếu
 Quyết định phân chia lợi nhuận


 Quyết định đầu tư


Câu chuyện của Microsoft:

Quyết định đầu tư là những quyết định liên quan đến: tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ

CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA MICROSOFT

phận cần có.


Mối quan hệ cân đối giữa các bộ phận tài sản trong doanh nghiệp.
 Quyết định nguồn vốn



Là quyết định lựa chọn nguồn vốn nào cung cấp cho việc mua sắm những tài sản của doanh
nghiệp.

 Microsoft (MSFT) là một doanh nghiệp đứng đầu trong ngành phần mềm máy
tính.
 Cổ đơng của MSFT không nhận được một đồng cổ tức nào từ năm 1986 đến
2003.

 Quyết định phân chia lợi nhuận


Giám đốc tài chính sẽ phải lựa chọn giữa việc giữ lại lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư hay chia

cổ tức.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

2. Tài chính doanh nghiệp
17

2.3. Các quyết định tài chính chủ yếu

18

2. Tài chính doanh nghiệp
2.4. Nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp

Chính sách phân phối lợi nhuận của Microsoft: “zero dividend policy”

 Tôn trọng pháp luật
 Quản lý có kế hoạch
 Hoạt động có hiệu quả

Microsoft khơng chi trả cổ tức trong thời gian dài như vậy có trái với mục tiêu
của doanh
TS. Phạmnghiệp
Thị Thúy Hằng không?

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


2. Tài chính doanh nghiệp
19

2.5. Nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệp

2. Tài chính doanh nghiệp
20

2.6. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp

 Tham gia đánh giá, lựa chon các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh

 Hình thức pháp lý của doanh nghiệp

 Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn với chi phí thấp nhất để đáp ứng cho

 Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của ngành kinh doanh

các hoạt động của doanh nghiệp
 Tổ chức sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có; quản lý chặt chẽ các khoản phải thu, chi; đảm
bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp

 Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh
 Ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh doanh
 Môi trường kinh doanh

 Thực hiện việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp
 Đảm bảo kiểm tra, kiểm soát thường xuyên đối với hoạt động của doanh nghiệp, thực hiện
phân tích tài chính doanh nghiệp

 Thực hiện dự báo và kế hoạch hóa tài chính doanh nghiệp
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

22

CHƯƠNG II: CHI PHÍ, DOANH THU LỢI
NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP
1. Chi phí của doanh nghiệp
2. Doanh thu của doanh nghiệp
3. Lợi nhuận của doanh nghiệp

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

4. Một số loại thuế chủ yếu của doanh nghiệp
21

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

23

1. Chi phí của doanh nghiệp
1.1. Chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ hao phí về vật chất và lao
động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất

sản phẩm trong một thời kỳ nhất định.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

24

Chi phí của doanh nghiệp là
khoản tiêu hao các nguồn lực
đã sử dụng cho mục đích hoạt
động của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định, biểu
hiện bằng tiền.
Hoặc chi phí của doanh nghiệp là
biểu hiện bằng tiền tồn bộ
hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa, phát sinh
trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

25

1. Chi phí của doanh nghiệp


1.3. Phân loại chi phí:

26

1.3.1. Phân loại chi phí theo tính chất nội dung kinh tế của chi
phí (yếu tố chi phí)

1.2. Nội dung chi phí của doanh nghiệp
Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm

1.3.2. Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế và địa điểm
phát sinh (phân loại theo chức năng hoạt động)

Chi phí sản xuất và tiêu thụ hàng hóa,
dịch vụ của doanh nghiệp

1.3.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với quy
mơ sản xuất kinh doanh (theo cách ứng xử của chi phí)

Chi phí tài chính

1.3.4. Căn cứ theo quan hệ của chi phí phát sinh đến chế tạo
sản phẩm hay thời kỳ kinh doanh

Chi phí khác
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

1.3.1. Phân loại chi phí theo tính chất nội
dung kinh tế của chi phí (yếu tố chi phí)


27

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

28

1.3.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế và địa
điểm phát sinh (phân loại theo chức năng hoạt động)
 Chi phí sản xuất:

 Yếu tố 1: chi phí ngun vật liệu mua ngồi

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

 Yếu tố 2: chi phí nhân cơng

 Chi phí nhân cơng trực tiếp

 Yếu tố 3: chi phí về khấu hao tài sản cố định
 Yếu tố 4: chi phí dịch vụ mua ngồi

 Chi phí sản xuất chung

 Chi phí ngồi sản xuất:
 Chi phí bán hàng

 Yếu tố 5: chi phí bằng tiền khác



Cơng dụng: ?
• mức chi phí về lao động vật hóa và lao động sống
 lập được dự toán theo yếu tố, kiểm tra sự cân đối giữa kế hoạch và thực
hiện

 Chi phí quản lý doanh nghiệp



Cơng dụng:
• Tính giá thành
• Kiểm sốt chi phí theo định mức
• Xác định giá thành định mức

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

1.3.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với quy
mơ sản xuất kinh doanh (theo cách ứng xử của chi phí)

29

30

1.3.4. Căn cứ theo quan hệ của chi phí phát sinh đến
chế tạo sản phẩm hay thời kỳ kinh doanh


 Chi phí cố định
 Định phí bắt buộc

 Chi phí sản phẩm

 Định phí khơng bắt buộc

 Chi phí thời kỳ

 Chi phí biến đổi

 Cơng dụng: xác định đúng phí tổn trong kỳ  xđ hiệu quả kinh
doanh

 Biến phí thực thụ
 Biến phí cấp bậc
 Chi phí hỗn hợp
 Định phí
 Biến phí


Cơng dụng:


Xu hướng biến đổi của chi phí theo quy mơ  xác định được sản lượng hòa vốn
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

31


1.4. Giá thành sản phẩm
1.4.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi
phí của doanh nghiệp đã bỏ ra để hồn thành việc sản
xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm hoặc một loại
sản phẩm nhất định.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

32

1.4.1. Khái niệm
Vai trò của giá thành sản phẩm :
 Giá thành sản phẩm là thước đo hao phí sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm, là căn cứ để xác định hiệu quả các hoạt động kinh doanh.
 Giá thành sản phẩm là công cụ quan trọng của doanh nghiệp để
kiểm tra, giám sát chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh; xem
xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật.
 Giá thành sản phẩm còn là một căn cứ quan trọng để doanh
nghiệp xây dựng chính sách giá cả cạnh tranh

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

33

1.4.2. Phân loại giá thành


34

 Theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành:

1.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm
Các nhân tố về mặt kỹ thuật, công nghệ sản xuất.
Các nhân tố về mặt tổ chức quản lý sản xuất, quản lý
tài chính doanh nghiệp
Các nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên và môi trường
kinh doanh của doanh nghiệp.

 Giá thành định mức
 Giá thành kế hoạch
 Giá thành thực tế

 Trong phạm vi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
 Giá thành sản xuất của sản phẩm và dịch vụ
 Giá thành tiêu thụ

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

35

1.5.2. Các biện pháp chủ yếu để tiết kiệm
chi phí và hạ giá thành sản phẩm
 Thường xuyên đổi mới kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doang nghiệp
 Tăng cường hồn thiện và nâng cao trình độ tổ chức sản xuất lao động
trong doanh nghiệp

 Tăng cường hoạt động kiểm tra giám sát tài chính
 Đối với nhà quản trị tài chính
 Phải lập được kế hoạch chi phí, xây dựng được ý thức thường xuyên tiết
kiệm chi phí trong doanh nghiệp
 Cần xây dựng định mức kinh tế- kỹ thuật về tiêu hao vật tư

 Xây dụng định mức lao động
 Kiểm tra chặt chẽ và có những định mức hợp lý với chi phí khác.
 Thường xuyên phân tích, đánh giá tình hình quản lý

1.5. Các nhân tố ảnh hưởng và biện pháp tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

36

2. Doanh thu của doanh nghiệp
Khái niệm: Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số
tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch
vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của
doanh nghiệp.
Nội dung doanh thu của doanh nghiệp :
 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh:
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu từ hoạt động tài chính

 Thu nhập khác
TS. Phạm Thị Thúy Hằng


TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

37

2.2. Phân tích điểm hịa vốn

38

2.2. Phân tích điểm hịa vốn
 Xác định sản lượng hòa vốn

Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu của doanh nghiệp bằng với chi phí bỏ ra
để đạt doanh thu đó. Như vậy, tại điểm hịa vốn doanh nghiệp khơng có lãi, song
cũng khơng bị lỗ.

𝑄 =
 Xác định doanh thu hịa vốn

Phương pháp xác định điểm hịa vốn:

𝑇𝑅 = 𝑄 × 𝑠 =

𝐹
𝑠−𝑣

𝐹
𝐹

×𝑠 =
𝑣
𝑠−𝑣
1−
𝑠

 Xác định cơng suất hịa vốn
ℎ =

𝑄
𝑄

 Xác định thời gian hịa vốn
𝑡=

12 × 𝑄
𝑄

 Điểm hịa vốn tiền mặt
𝑡=

12 × 𝑄
𝑄

TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

39

3. Một số loại thuế chủ yếu của doanh

nghiệp
 Thuế giá trị gia tăng

40

4. Lợi nhuận và phân phối lợi
nhuận trong doanh nghiệp
4.1. Lợi nhuận và phương pháp xác định lợi nhuận
4.1.1. Khái niệm lợi nhuận

 Thuế tiêu thụ đặc biệt

Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh tế của các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là khoảng chênh lệch giữa các
khoản thu nhập thu được và các khoản chi phí bỏ ra để đạt được thu nhập
trong một thời kỳ nhất định.

 Thuế thu nhập doanh nghiệp

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

41

4. Lợi nhuận và phân phối lợi
nhuận trong doanh nghiệp


42

4.2. Phân phối lợi nhuận

4.1.2. Phương pháp xác định lợi nhuận

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

43

4. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
trong doanh nghiệp

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

Bù đắp các khoản lỗ

Nộp thuế TNDN
Bù đắp những khoản CP
chưa được tính vào CP
hợp lý
Phân chia kết quả hoạt
động theo hợp đồng
Trích lập quỹ doanh
nghiệp

44

Chia lợi nhuận cho các

chủ sở hữu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

45

Chương III: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ DỰ
BÁO NHU CẦU TÀI CHÍNH
I. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
• 1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính
• 2. Phân tích tỷ số tài chính của doanh nghiệp
• 3. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
• 4. Phương pháp đánh giá các tỷ số tài chính

II. DỰ BÁO NHU CẦU TÀI CHÍNH

Chương III
1. Phân tích tài chính
1.1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa
a. Khái niệm

-

CTCP Thiết bị Y tế Việt Nhật (HOSE:
JVC) kiểm tốn lỗ gấp đơi năm 2015


-

2016: tập đồn Daewoo HQ bị cáo buộc
gian lận BCTC

-

Vụ việc báo cáo tài chính của
Petrolimex vào đầu tháng 07/2011

-

Những vụ bê bối tài chính của thế giới:
Worldcom (2001), Enron (2001),…

48

Chương III
1. Phân tích tài chính

1.1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa
b. Ý nghĩa

Câu hỏi đặt ra: ai là người phân tích tài chính và vì mục
tiêu gì?

Phân tích tài chính có thể được hiểu là quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu
tài chính hiện hành và quá khứ, nhằm mục đích đánh giá, dự tính các rủi ro,

tiềm năng trong tương lai phục vụ cho các quyết định tài chính và đánh giá
doanh nghiệp một cách chính xác.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

Sự cần thiết của phân tích tài
chính: giúp người phân tích(
nhà đầu tư, nhà quản trị,
người cho vay,…) hiểu được
những gì đã và đang diễn ra
trong nội tại doanh nghiệp.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

47

Chương III
1. Phân tích tài chính

46

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

49


Chương III
1. Phân tích tài chính
b. Ý nghĩa
Nhà quản trị
doanh
nghiệp

Nhà đầu tư

Người cho
vay

50

Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thơng tin
có khả năng làm rõ mục tiêu của dự đốn tài chính.
Trong đó thơng tin kế tốn là một nguồn thông tin
đặc biệt quan trọng.

đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu
nhận biết khả năng sinh lãi của doanh
nghiệp từ đó đi đến quyết định có bỏ vốn hay
khơng

Câu hỏi đặt ra: Thơng tin kế toán được phản ánh ở đâu?

quan tâm đến khả năng vay, nợ của khách
hàng để quyết định cho vay


Chương III
1.1.2. Thông tin sử dụng trong PTTC
a.BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

Hệ
thống báo
cáo tài
chính

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

51

Chương III
1.1.2. Thơng tin sử dụng trong PTTC

Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

52

Chương III
1.1.2. Thông tin sử dụng trong PTTC
a. BCĐKT


BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình

Câu hỏi: căn cứ vào ví dụ cơng ty Cổ phần An Thịnh cho biết kết
cấu BCĐKT như thế nào

tài sản và nguồn vốn của một doanh nghiệp tại một thời

Kết cấu BCĐKT:

điểm nhất định (cuối năm, cuối quý).

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

Phần
tài sản

Phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định, được sắp xếp theo thứ tự giảm dần
của tính thanh khoản.

Phần
nguồn
vốn

Phản ánh tồn bộ nguồn vốn hình thành nên tài sản của
doanh nghiệp, được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của
thời hạn thanh toán.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng



9/7/2020

53

a. BCĐKT
Tính
giảm
dần của
tính
thanh
khoản

Tài sản

Nguồn vốn

I. Tài sản ngắn hạn

I. Nợ

1. Tiền

1. Nợ ngắn hạn

2. Đầu tư TC ngắn hạn

….

3. Các khoản phải thu


2. Nợ dài hạn

54

4. Hàng tồn kho

….

….

II. Vốn chủ sở hữu

II. Tài sản dài hạn

1. Nguồn vốn chủ sở hữu

1. Phải thu dài hạn



2. Tài sản cố định

2. Nguồn kinh phí quỹ
khác

….

….


Tính
tăng dần
của thời
hạn
thanh
tốn

Những hạn chế khi sử dụng thơng tin trên BCĐKT

PT kế tốn cơ bản mà bất kì BCĐKT nào cũng phải tuân theo là : Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
BCĐKT được lập vào ngày cuối năm tài chính, thường là 31 tháng 12 hàng năm
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

55

BCĐKT được lập tại
thời điểm khi có sự dịch
chuyển khơng ngừng
của tài sản và nguồn
vốn

Số dư trên tài khoản khơng phản ánh
tình hình thực tế của cơng ty cho cả
năm tài khóa

Ảnh hưởng của các
ngun tắc thực hành
kế tốn

Giảm tính chính xác các số liệu trên

BCĐKT

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCKQHĐKD

ví dụ: BCKQHĐKD Cơng ty Cổ phần An Thịnh
CHỈ TIÊU
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu từ hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Lợi nhuận sau thuế TNDN

Chương III

1.1.2. Thông tin sử dụng trong PTTC
a. BCĐKT

NĂM N-1 NĂM N
4.450
6.130
210
180
4.240
5.950
3.430
4.710
810
1.240
150
180
120
200
84
121
190
230
210
320
440
670
210
230
250
200

(40)
30
400
700
128
224
272
467

56

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

57

b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCKQHĐKD

58

BCKQHĐKD là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình
hình tài chính của doanh nghiệp trong những thời kỳ nhất định.
Nó cung cấp những thơng tin về tình hình và kết quả sử dụng các
tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu hỏi: Nội dung của BCKQHĐKD bao gồm những mục chính nào?

DT

thuần

Giá
vốn

CP
bán
hàng

CP
QLD
N

LN từ
hoạt
động
KD

DT,
CP từ
hoạt
động
TC

LN
khác

b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCKQHĐKD
DT và CP được phản ánh
trong BCKQKD bao gồm

cả khoản đã thu hoặc chi
và sẽ thu hoặc chi.

Không phản ánh thu nhập
DN thực nhận

Thông tin về kế hoạch kinh
doanh của doanh nghiệp không
phản ánh ngay trên BCKQKD

Không phản ánh cơ hội
đầu tư

Ảnh hưởng của các chuẩn mực
kế tốn

Giảm tính chính xác các
số liệu trên BCKQKD

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
59

60

Bảng cân đối kế toán cho biết
những nguồn lực của cải và

nguồn gốc của những tài sản đó
Báo cáo kết quả kinh doanh cho
biết thu nhập và chi phí phát
sinh để tính lãi lỗ trong một kỳ
kinh doanh

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

BCLCTT được lập
để trả lời cho vấn
đề liên quan đến
luồng tiền vào, ra
trong doanh
nghiệp; tình hình
tài trợ, đầu tư bằng
tiền của doanh
nghiệp trong từng
thời kỳ.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
62

61




Khái niệm:

BCLCTT hay cịn gọi là báo cáo ngân lưu là báo cáo tài
chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng
lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh
nghiệp.
• Cơng thức lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Xuất phát từ phương trình kế tốn:

TÀI SẢN = NGUỒN VỐN

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

63

64
Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn +Nợ phải thu +

Nợ phải
thu DH

Tiền


Hàng tồn kho + Tài sản ngắn hạn khác + Phải thu
dài hạn+TSCĐ+Bất động sản đầu tư+Đầu tư tài

Đầu tư
TCNH

Đầu tư
TCDH

Nợ phải
thu
Hàng
tồn kho
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TSCĐ,
BĐSĐT

Tài sản

BĐSĐT
TSNH
khác

Tài sản
DH
khác

Nợ phải trả +


=

Vốn chủ sở

chính dài hạn+Tài sản dài hạn khác

Tiền =

hữu

[Nợ phải trả(NCC,NLĐ,NN) – Nợ phải thu(NH,DH) – TSNH khác-HTK]
+

[Vay ngắn hạn + Nợ phải trả dài hạn + Vốn chủ sở hữu]

+

[-TSCĐ-Đầu tư tài chính (NH,DH)-Tài sản dài hạn khác]

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
65

Vậy dòng tiền của một doanh nghiệp được hình thành từ ba dịng tiền:



c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
66

 Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: bao gồm các khoản thu chi phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh.



PP lập
BCLCTT

Dịng tiền từ hoạt động đầu tư: phản ánh khoản tiền thu và chi có liên quan đến
góp vốn liên doanh, liên kết, mua cổ phiếu, trái phiếu, mua sắm thanh lý tài sản
cố định,…



PP trực tiếp
PP gián tiếp

Dịng tiền từ hoạt động tài chính: phản ánh các khoản thu chi có liên quan đến vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả.

•Hai phương pháp đều có 3 dịng tiền: kinh doanh, đầu tư & tài
chính.
•Cách lập hai dòng tiền cuối giống nhau, nhưng cách lập dòng tiền
kd khác nhau


TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
67

Dòng tiền thu
PP trực tiếp
Dòng tiền chi
Lập LCT từ
hđ kinh
doanh

Bắt đầu từ LNTT
PP gián tiếp

Điều chỉnh các khoản thu chi
không bằng tiền

68

THỰC HÀNH PHÂN
TÍCH BCTC

Cơng ty Cổ phần Khống sản Bình Định
Từ năm 2012 - 2014

Các thay đổi về tăng giảm VLĐ
(nợ chiếm dụng,TSNH)


LC tiền từ hđkd nếu thường xuyên âm chứng tỏ doanh nghiệp có vấn đề trong thanh tốn.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

69

Phân tích khái quát BCĐKT
Chỉ tiêu
TÀI SẢN NGẮN HẠN
TÀI SẢN DÀI HẠN
TỔNG TÀI SẢN
NỢ PHẢI TRẢ
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
VỐN CHỦ SỞ HỮU
1. Vốn chủ sở hữu
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG NGUỒN VỐN

2013 so với 2012
2014 so với 2013
Tuyệt đối
%
Tuyệt đối
%

-1.012
-0,70%
-6.136 -4,27%
2.782
2,20%
-9.972 -7,72%
1.770
0,65%
-16.108 -5,90%
-9.087 -13,48%
-24.780 -42,47%
-8.693 -14,86%
-23.706 -47,60%
-394
-4,41%
-1.074 -12,57%
10.858
5,33%
8.671 4,04%
10.858
5,33%
8.671 4,04%
0
0,00%
0 0,00%
1.770
0,65%
-16.108 -5,90%

70


Phân tích khái quát BCĐKT
300,000,000,000

250,000,000,000

200,000,000,000

150,000,000,000

TÀI SẢN DÀI HẠN
TÀI SẢN NGẮN HẠN

100,000,000,000

50,000,000,000

0

2012
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

71

72

Chỉ tiêu
DOANH THU THUẦN BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ


300,000,000,000

GIÁ VỐN HÀNG BÁN

250,000,000,000
200,000,000,000

VỐN CHỦ SỞ HỮU

150,000,000,000

Nợ dài hạn
Nợ ngắn hạn

100,000,000,000
50,000,000,000
0

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

2014

Phân tích khái quát BCKQKD

Phân tích khái quát BCĐKT

2012

2013


TS. Phạm Thị Thúy Hằng

2013

2014

DN giảm sử
dụng Nợ NH,
Vốn CSH
được ưu tiên
sử dụng. Nợ
DH có xu
hướng ổn
định

DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH
CHI PHÍ TÀI CHÍNH
CHI PHÍ BÁN HÀNG
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP
THU NHẬP KHÁC
CHI PHÍ KHÁC
CHI PHÍ THUẾ TNDN HIỆN
HÀNH
LỢI NHUẬN SAU THUẾ THU
NHẬP DOANH
NGHIỆP
TS. Phạm Thị
Thúy Hằng


2013 so với 2012
Tuyệt đối
%

2014 so với 2013
Tuyệt đối
%

41.365
-57.428

12,49%
33,51%

-218.694
121.740

-58,70%
-53,21%

-2.222
909
-6.701

-36,83%
-57,14%
24,86%

-3.115

576
22.295

-81,70%
-84,42%
-66,24%

11.422
-530
65

-43,80%
-74,07%
-100,00%

6.749

-26,43%

13.353

-71,09%

-6.371

-7,37%

-58.957

-73,68%


2.117 -14,45%
2.772 1494,63%
0

Quy mô tài
sản có xu
hướng ổn
định,
TSNH có
chiều
hướng
giảm trong
khi TSDH
có chiều
hướng tăng


9/7/2020

73

Phân tích khái quát BCKQKD

74

Phân tích khái quát BCLCTT
Chỉ tiêu

400,000,000,000

350,000,000,000

LCTHĐKD

2012

2013

2014

53.290.499.212

80.465.571.663-17.674.067.706

LCTHĐT

-26.989.200.406

13.734.165.535 -7.153.328.164

LCTHĐTC

-53.358.710.460

-69.099.171.940-12.126.051.850

LC TIỀN THUẦN

-27.057.411.654


25.100.565.258-36.953.447.720

300,000,000,000
250,000,000,000

Doanh thu thuần

200,000,000,000

Tổng chi phí
Lợi nhuận sau thuế

150,000,000,000
100,000,000,000
50,000,000,000
0

2012

2013

2014

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

75

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

Phân tích khái quát BCLCTT


76

100,000,000,000
80,000,000,000

Các chỉ tiêu trên BCTC đứng một mình sẽ cho ta
ít thơng tin.

60,000,000,000
40,000,000,000

LCTHĐKD

20,000,000,000

LCTHĐKD
LCTHĐTC

0
-20,000,000,000

1.2.Phân tích tỷ số tài chính của doanh
nghiệp

2012

-40,000,000,000

2013


2014

LC TIỀN THUẦN

 Ví dụ: Doanh nghiệp A đạt LN 30 tỷ $, doanh nghiệp B đạt LN 10

tỷ $. Ta khơng thể kết luận DN nào làm ăn có hiệu quả hơn.

Tỷ số tài chính là việc đặt các chỉ tiêu tài chính
tuyệt đối trong mối quan hệ so sánh, đối chiếu
dưới dạng các chỉ tiêu tương đối

-60,000,000,000
-80,000,000,000
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

77

1.2.Phân tích tỷ số tài chính của doanh
nghiệp

1.2.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán (liquidity ratios)
78


 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát

Các tỷ số về khả năng thanh tốn.
Tỷ số tài
chính
(financial
ratios)

Là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà hiện nay doanh nghiệp
đang quản lý, sử dụng với tổng số nợ phải trả

Các tỷ số về khả năng hoạt động.
Địn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản.
Các tỷ số sinh lời.

 Hệ số bằng 1 là báo hiệu dấu hiệu phá sản.
 Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động hệ số này luôn lớn
hơn 1.

Các tỷ số về giá trị thị trường

 Yêu cầu: Tính hệ số KNTTTQ của cơng ty cổ phần An Thịnh? Ý nghĩa?

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

1.2.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán
79


(liquidity ratios)

1.2.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán (liquidity
80

ratios)

 Hệ số khả năng thanh toán nhanh (quick ratio) (HTTN)

 Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (current ratio)
( HTTNH )

 Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản
NH đối với nợ ngắn hạn.
 HTTNH cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản ngắn hạn có thể
chuyển đổi để đảm bảo thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn. Từ đó đo
lường khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
 Tính hợp lý của hệ số phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh
 u cầu: Tính hệ số KNTTTHH của cơng ty cổ phần An Thịnh? Ý nghĩa?
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

HTTN cho biết khả năng thanh toán các khoản
nợ vay của doanh nghiệp không phụ thuộc
vào việc bán tài sản dự trữ, nó phản ánh khả
năng thanh tốn các khoản nợ của doanh
nghiệp trong thời gian ngắn.
Yêu cầu: Tính hệ số KNTTN của công ty cổ phần
An Thịnh? Ý nghĩa?
TS. Phạm Thị Thúy Hằng



9/7/2020

81

1.2.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán
(liquidity ratios)

82

1.2.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán (liquidity
ratios)
 Khả năng thanh toán lãi vay (interest coverage ratio) (HTTLV)

Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền (cash ratio)
(HTTBT)
 Hệ số này cho biết khả năng thanh toán lãi vay bằng thu nhập trước thuế và lãi
vay của doanh nghiệp. Tỷ số này cũng phản ánh khả năng sinh lời trên các
khoản nợ của doanh nghiệp và đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử
dụng vốn để đảm bảo trả lãi cho chủ nợ.

Hệ số này cao là tốt, song việc để lượng vốn của doanh
nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ lớn sẽ làm giảm hiệu
quả sử dụng vốn.

 u cầu: Tính hệ số KNTTLVcủa cơng ty cổ phần An Thịnh? Ý nghĩa?

Yêu cầu: Tính hệ số KNTTBT của công ty cổ phần An Thịnh? Ý
nghĩa?
TS. Phạm Thị Thúy Hằng


TS. Phạm Thị Thúy Hằng

Minh họa BMC

83
Chỉ tiêu
TÀI SẢN NGẮN
HẠN

2012H1

2013H1

9.00

2014H1

144.704.914.120 143.693.354.363

Minh họa BMC

84

137.557.201.488

8.00
7.00

Hàng tồn kho


72.751.880.258

61.203.057.574

101.259.590.866

Nợ ngắn hạn

58.491.999.290

49.799.000.687

26.093.008.666

5.00

271.041.569.199 272.811.745.457

256.703.285.436

4.00

TỔNG TÀI SẢN
NỢ PHẢI TRẢ
HTTTQ
HTTNH
HTTN

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


67.432.402.630

58.344.986.242

33.565.086.562

4,02
2,47
1,23

4,68
2,89
1,66

7,65
5,27
1,39

6.00
HTTTQ
HTTNH

3.00

HTTN

2.00
1.00
0.00


2012
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

2013

2014


9/7/2020

85

1.2.2.Các tỷ số về khả năng hoạt động (efficiency
ratios)

 Các tỷ số về khả năng hoạt động dùng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và tài sản

1.2.2.Các tỷ số về khả năng hoạt động (efficiency ratios)
86
 Số vòng quay hàng tồn kho (inventory turnover)

của doanh nghiệp.
 Để nâng cao tỷ số hoạt động, các nhà quản trị phải biết những tài sản chưa dùng

 Tỷ số cho biết số lần mà hàng hóa bình qn ln chuyển trong kỳ. Số vịng quay
hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh được đánh giá càng tốt

hoặc không dùng không tạo ra thu nhập để tìm cách sử dụng chúng có hiệu quả


 Ngồi ra, chúng ta có thể dùng tỷ số “số ngày một VQHTK” (inventory daysaverage inventory period)

hoặc loại bỏ chúng đi.
 Số vòng quay hàng tồn kho (inventory turnover)
 Kỳ thu tiền bình quân (receivable days, average collection period)

 Yêu cầu: Tính hệ số VQHTK & số ngày 1 VQHTK của công ty cổ phần An Thịnh? Ý
nghĩa?

 Hiệu suất sử dụng TSCĐ (fixed asset turnover)
 Hiệu suất sử dụng TS (asset turnover)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

87

1.3.2.Các tỷ số về khả năng hoạt động (efficiency
ratios)
 Kỳ thu tiền bình quân (average collection period)

 KTTBQ cho biết thời gian bình qn doanh nghiệp có thể thu được tiền hàng.
 Ngồi ra trong phân tích ta có thể dùng tỷ số “ vòng quay khoản phải thu” (receivable
turnover)

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

88

1.3.2.Các tỷ số về khả năng hoạt động
(efficiency ratios)
 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định


 Tỷ số này cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
 Yêu cầu: Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ của cơng ty cổ phần An Thịnh? Ý nghĩa?

 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (vịng quay tồn bộ vốn)
 Tỷ số này cho biết một đồng vốn đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu

 Yêu cầu: Tính hệ số KTTBQ & VQKPT của công ty cổ phần An Thịnh? Ý nghĩa?
LƯU Ý: DT thuần = DT thuần từ bh&ccdv+ DT hđ Tài chính + TN Khác nếu dùng chỉ tiêu “nợ phải
thu NH”

 Yêu cầu: Tính hiệu suất sử dụng TS của công ty cổ phần An Thịnh? Ý nghĩa?

Nếu dùng chỉ tiêu “nợ phải thu khách hàng” thì dùng DT thuần từ bh&ccdv
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

89

90

VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO
Chỉ tiêu thời điểm 31/12/2011 31/12/2012

Hiệu suất sử dụng TS= A/B


Hàng tồn kho

A: doanh thu thuần. GVHB

20.953.552.916

Chỉ tiêu bình quân

B: giá trị bình quân của loại TS

Hàng tồn kho bình quân
Giá vốn hàng bán
Số ngày 1 VQHTK

VQHTK

Chỉ tiêu

3.50

31/12/2011

3.00

Các khoản phải thu
NH

2.50

Chỉ tiêu bình quân


2.00

Các khoản phải thu ngắn hạn

VQHTK

1.50

101.259.590.866

2012

2013

2014

46.852.716.587

66.977.468.916

81.231.324.220

3,66
98,43

3,42

1,32


105,39

273,20

0.50
0.00
2013

31/12/2012

31/12/2013

31/12/2014

40.784.535.868 9.016.537.734 20.074.001.178 21.420.933.856

Doanh thu thuần tổng

1.00

2012

61.203.057.574

Kỳ thu tiền bình quân

92

4.00


TS. Phạm Thị Thúy Hằng

72.751.880.258

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

Vòng quay hàng tồn kho

91

31/12/2014

171.352.553.361 228.780.685.621 107.040.687.482

VQHTK

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

31/12/2013

2012

2013

2014

24.900.536.801

14.545.269.456


20.747.467.517

337.967.706.715 376.580.402.356 157.542.999.025

Kỳ thu tiền bình qn

26,52

13,90

47,41

Vịng quay khoản phải thu NH

13,57

25,89

7,59

2014
TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

Kỳ thu tiền bình quân

93


94

KTTBQ

Nếu sử dụng khoản phải thu khách hàng
& Doanh thu từ hđ bán hàng và ccdv

50.00
45.00

Chỉ tiêu

40.00

31/12/2011

Phải thu khách hàng

35.00

Chỉ tiêu bình quân
Phải thu khách hàng

30.00
25.00

KTTBQ

20.00


3.718.338.704

10.00

6.250.035.867

31/12/2013

31/12/2014

13.635.839.421

16.861.882.500

2012
2013
2014
4.984.187.286 9.942.937.644 15.248.860.961

Doanh thu thuần từ bh&ccdv
KTTBQ
VQKPT

15.00

31/12/2012

331.217.888.161 372.582.594.282 153.888.175.391

5,42

66,45

9,61
37,47

35,67
10,09

5.00
0.00
2012

2013

2014

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

95
50.00

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

Kỳ thu tiền bq & kỳ thu tiền hàng bình
quân

45.00
40.00
35.00
30.00

25.00

KTTBQ

20.00

KTT hàng BQ

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ

96

31/12/2011

10.00
5.00
0.00

2012
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

2013

2014

31/12/2013

31/12/2014

109.358.823.580


106.588.397.531

93.277.868.188

1.Tài sản cố
45.145.682.720
định hữu hình

105.860.403.513

104.964.394.708

93.151.986.369

Nguyên giá
TSCĐHH

96.164.176.533

176.686.492.351

196.142.420.726

204.820.716.997

Giá trị hao
mòn luỹ kế

-51.018.493.813


-70.826.088.838

-91.178.026.018

-111.668.730.628

9.688.888

6.055.552

0

0

Nguyên giá
TSCĐVH

36.500.000

36.500.000

25.600.000

0

Giá trị hao
mòn luỹ kế

-26.811.112


-30.444.448

-25.600.000

0

2.Tài sản cố
định vơ hình

15.00

31/12/2012

Tài sản cố định 45.209.712.980

TS. Phạm Thị Thúy Hằng


9/7/2020

Hiệu quả sử dụng tài sản

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ
97

Chỉ tiêu bình quân

2012
136.425.334.442


NGTSCĐHH
NGTSCĐVH

2013
186.414.456.539

2014
200.481.568.862

36.500.000

31.050.000

12.800.000

NGTSCĐ

136.461.834.442

186.445.506.539

200.494.368.862

Doanh thu thuần
HTSCĐHH
HTSCĐVH
HTSCĐ

337.967.706.715

2,4773
9259,39
2,4766

376.580.402.356
2,0201
12128,19
2,0198

157.542.999.025
0,7858
12308,05
0,7858

98

31/12/2011

HTSCĐ

31/12/2013

31/12/2014

257.555.045.575

271.041.569.199

272.811.745.457


256.703.285.436

TSNH

193.684.813.595

144.704.914.120

143.693.354.363

137.557.201.488

TSDH

63.870.231.980

126.336.655.079

129.118.391.094

119.146.083.948

Chỉ tiêu bình quân

00,003

31/12/2012

TỔNG TÀI SẢN


2012

2013

2014

TỔNG TÀI SẢN

264.298.307.387

271.926.657.328

264.757.515.447

TÀI SẢN NGẮN HẠN

169.194.863.858

144.199.134.242

140.625.277.926

95.103.443.530

127.727.523.087

124.132.237.521

337.967.706.715
1,28

2,00
3,55

376.580.402.356
1,38
2,61
2,95

157.542.999.025
0,60
1,12
1,27

TÀI SẢN DÀI HẠN

00,003

Doanh thu thuần

00,002
00,002

HTS
HTSNH
HTSDH

HTSCĐ

00,001
TS. Phạm Thị Thúy 00,001

Hằng

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

00,000
2012

2013

2014

1.2.3.Tỷ số đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản

Hiệu quả sử dụng tài sản

99

100

 Tỷ số địn bẩy tài chính
 HN cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu hình thành từ vay nợ
bên ngồi; HVCSH lại đo lường sự đóng góp của vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn
vốn hiện nay của doanh nghiệpHệ số nợ (Debt ratio)

4.00
3.50
3.00
2.50

HTS


2.00

HTSNH

1.50

 Hệ số vốn chủ sở hữu (Equity ratio)

HTSDH

1.00
0.50

 Mối quan hệ giữa hệ số nợ & hệ số VCSH:

0.00

2012
TS. Phạm Thị Thúy Hằng

2013

2014
TS. Phạm Thị Thúy Hằng


×