Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện phù mỹ, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

LÊ VIỆT THÀNH

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
•••
HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH
•'•

Chun ngành : Kế tốn
Mã số

: 8340301

Người hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Mai Hương


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế
tốn tại các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình
Định” là cơng trình của việc học tập và nghiên cứu thật sự nghiêm túc của bản
thân. Những kết quả nêu ra trong nghiên cứu này là trung thực và chưa từng
được công bố trước đây. Các số liệu trong luận văn nghiên cứu có nguồn gốc
rõ ràng, được tổng hợp từ những nguồn thơng tin đáng tin cậy.

Bình Định, tháng năm 2020 Tác
giả luận văn

LÊ VIỆT THÀNH




LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn cô TS. Nguyễn Thị Mai Hương, người
đã định hướng đề tài, nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn khoa học trong suốt thời
gian tác giả thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trường Đại học Quy Nhơn
đã tận tình giảng dạy và truyền đạt rất nhiều kiến thức quý báu cho bản thân
tác giả.
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Phòng sau đại học Trường
Đại học Quy Nhơn đã nhiệt tình và ln giúp đỡ, hướng dẫn tác giả hồn thành
các thủ tục trong quá trình học cũng như thủ tục liên quan đến luận văn tốt
nghiệp.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý lãnh đạo cũng như quý anh, chị
đang công tác tại các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh
Bình Định đã nhiệt tình, sẵn sàng tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong việc trả
lời câu hỏi bảng khảo sát để tác giả có dữ liệu phục vụ nghiên cứu.
Trong q trình tác giả thực hiện nghiên cứu, tác giả đã cố gắng tham
khảo rất nhiều tài liệu, trao đổi đồng thời tiếp thu rất nhiều ý kiến quý báu của
Thầy, Cô, bạn bè để hoàn thiện luận văn. Một điều tác giả chắc chắn rằng, với
vốn kiến thức và thời gian nghiên cứu có giới hạn nên luận văn này sẽ khơng
tránh khỏi nhiều thiếu sót và hạn chế nhất định. Tác giả hy vọng nhận được
những ý kiến đóng góp, phản hồi hữu ích từ q Thầy Cơ và các bạn đọc.
Trân trọng!
Bình Định, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn


MỤC LỤC
••

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SỐ ĐỒ
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................... 1
2. Tổng quan các đề tài đã nghiên cứu có liên quan............................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài........................................................................ 7
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................7
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................7
6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ......................................................................... 8
7. Kết cấu của đề tài ............................................................................................ 9
CHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ...................................................................... 10
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP ..
10
1.1.1.
Khái niệm đơn vị sự nghiệp cơng lập .......................................... 10
1.1.2.
Đặc điểm tổ chức quản lý ............................................................. 11
1.1.3.
Yêu cầu và nhiệm vụ của tổ chức công tác kế tốn trong đơn vị
sự nghiệp cơng lập........................................................................................ 122
1.2. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CƠNG LẬP ................................................................................................. 155
1.2.1
Khái niệm tổ chức cơng tác kế tốn ............................................... 15
1.2.2.
Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp công

lập .................................................................................................................. 19
1.3. MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN CẦN CĨ KHI TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP .................................. 36
1.3.1.
Khn khổ pháp lý kế toán.......................................................... 36
1.3.2
Nguồn nhân lực kế toán................................................................ 36
1.3.3.
Kiểm sốt nội bộ.......................................................................... 37
1.3.4.
u cầu đối với thơng tin kế tốn ............................................... 38
1.3.5.
Ứng dụng cơng nghệ thơng tin .................................................... 39
1.4. KINH NGHIỆM TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC ĐƠN


VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP9 ...................................................................... 41
1.4.1.
Về cơng tác quản lý nguồn thu sự nghiệp công lập..................... 41
1.4.2.
Về quản lý sử dụng kinh phí........................................................ 42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................44
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH
ĐỊNH ............................................................................................................. 45
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH. ................... 45
2.1.1
Quá trình hình thành và phát triển các trường THCS trên địa bàn
huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định...................................................................... 45

2.1.2
Về tổ chức quản lý.........................................................................47
2.1.3
Về chun mơn.............................................................................. 50
2.1.4
Về tài chính................................................................................... 50
2.1.5
Về nhân sự .................................................................................... 53
2.1.6
Về cơ sở vật chất .......................................................................... 54
2.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2019 ............. 54
2.2.1
Về quản lý...................................................................................... 54
2.2.2
Về chun mơn.............................................................................. 55
2.2.3
Về tài chính................................................................................... 58
2.2.4 Về nhân sự .................................................................................... 59
2.2.5 Về cơ sở vật chất .......................................................................... 60
2.3. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC
TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH ...
61
2.3.1. Nguyên tắc, yêu cầu và nhiệm vụ tổ chức cơng tác kế tốn tại các
trường THCS trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định......................61
2.3.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại các trường THCS trên địa
bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.......................................................... 67
2.3.3. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại các trường THCS trên địa
bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.......................................................... 70
2.4. KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC

KẾ TOÁN TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH KHI VẬN DỤNG THƠNG TƯ


107/2017- BTC .............................................................................................. 89
2.4.1. Thiết kế bảng khảo sát.................................................................. 89
2.4.2. Cỡ mẫu khảo sát .......................................................................... 89
2.4.3. Tổng hợp và phân tích hiệu quả khảo sát .................................... 90
2.4.3.3. Đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn các trường THCS
trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định............................................ 96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................. 98
CHƯƠNG 3HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH
BÌNH ĐỊNH.................................................................................................... 99
3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HỒN THIỆN CƠNG TÁC TỔ CHỨC KẾ
TỐN TẠI CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ MỸ,
TỈNH BÌNH ĐỊNH......................................................................................... 99
3.2. QUAN ĐIỂM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI
CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH
ĐỊNH ........................................................................................................... 100
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC TỔ CHỨC KẾ
TỐN TẠI CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ MỸ,
TỈNH BÌNH ĐỊNH....................................................................................... 102
3.3.1.

Hồn thiện tổ chức bộ máy kế tốn ........................................... 102

3.3.2.

Hồn thiện tổ chức hệ thống chứng từ kế tốn........................... 102


3.3.3.

Hồn thiện tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn ......................... 103

3.3.4.

Hồn thiện tổ chức hệ thống sổ kế tốn .................................... 103

3.3.5.

Hồn thiện vận dụng hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quyết

tốn...............................................................................................................104
3.3.6.
3.4.
3.4.1.

Hồn thiện tổ chức kiểm tra kế tốn và cơng khai tài chính .....104
Những điều kiện thực hiện giải pháp.............................................104
Từ phía Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Phù Mỹ và các sở ban

ngành có liên quan.........................................................................................105


3.4.2.

Một số kiến nghị..........................................................................105

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................106

KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................109
PHỤ LỤC .....................................................................................................111
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bảng sao)


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích

BCTC

Báo cáo tài chính

BGH

Ban giám hiệu

CBGV

Cán bộ giáo viên

CĐKT

Cân đối kế tốn

CNTT

Cơng nghệ thơng tin


DV

Dịch vụ

ĐVSN

Đơn vị sự nghiệp

GV

Giáo viên

HCSN

Hành chính sự nghiệp

HS

Học sinh

HĐND

Hội đồng nhân dân
Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế

IASB

International Accounting Standard Board


NSNN

Ngân sách Nhà Nước

SNCL

Sự nghiệp công lập

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TKKT

Tài khoản kế toán

THCS

Trung học cơ sở

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC BẢNG BIỂU
TTKT

Thơng tin kế tốn


Bảng 2.1. Cơ cấu nhân sự tại các trường THCS trên địa bàn huyện Phù
Mỹ từ năm 2017- 2019 ................................................................ 59
Bảng 2.2: Thống kê giới tính của đối tượng được khảo sát .......................... 90
Bảng 2.3: Thống kê trình độ học vấn của đối tượng được khảo sát .............. 91
Bảng 2.4: Thống kê thâm niên công tác của đối tượng được khảo sát........... 92
Bảng 2.5: Tổng hợp mức độ hài lòng của bộ phận kế tốn trong cơng tác
tổ chức kế tốn tại các trường THCS trên địa bàn huyện Phù
Mỹ ............................................................................................... 93


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán trong đơn vị SNCL .............. 20
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy trường THCS.............................................47
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................. 67
Sơ đồ 2.3: Trình tự hạch tốn theo hình thức kế toán máy ........................... 69
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ trình độ học vấn của cá nhân được khảo sát .................... 91
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ thâm niên công tác của cá nhân được khảo sát................. 92
Biểu đồ 2.3: Mức độ hài lịng của bộ phận kế tốn về tổ chức cơng tác kế
tốn tại các trường THCS trên địa bàn huyện Phù Mỹ. .............. 93


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, pháp luật liên quan đến công tác kế tốn tại
các đơn vị hành chính, sự nghiệp (HCSN) đã được thay thế, sửa đổi, bổ sung,
cụ thể như: Luật Kế toán số 88/2015/QH13, Luật Ngân sách nhà nước (NSNN)
số 83/2015/QH13, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế tự chủ tài
chính tại các đơn vị sự nghiệp cơng lập (SNCL), Thông tư liên tịch số

71/2014/TTLT-BTC-BNV quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước... Trong khi
đó, chế độ kế tốn áp dụng cho các đơn vị HCSN được Bộ Tài chính ban hành
theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC từ năm 2006 đã bộc lộ nhiều hạn chế
cần sửa đổi để phù hợp với thực tiễn. Do vậy, Bộ Tài chính đã ban hành Thông
tư số 107/2017/TT-BTC với nhiều quy định mới được điều chỉnh theo hướng
đầy đủ, chặt chẽ hơn cho các đơn vị trong q trình thực hiện cơng tác kế tốn,
đáp ứng u cầu mới trong cơng tác tài chính nhà nước hiện nay và tuân thủ
thông lệ quốc tế.
Các đối tượng được áp dụng theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC gồm:
Cơ quan nhà nước, đơn vị SNCL (trừ đơn vị SNCL tự đảm bảo chi thường
xuyên và chi đầu tư), tổ chức, đơn vị khác có hoặc khơng sử dụng NSNN theo
4 nội dung chính: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc, Hệ thống tài khoản kế
toán, Hệ thống sổ kế tốn và Hệ thống báo cáo tài chính, Báo cáo quyết toán.
So với chế độ kế toán cũ, Thơng tư số 107/2017/TT-BTC đã thay đổi căn bản,
tồn diện hệ thống chứng từ, tài khoản, phương pháp hạch toán và hệ thống
báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn, chuyển từ kế toán cơ sở tiền mặt sang kế
toán cơ sở dồn tích.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn, việc nghiên cứu và lựa chọn đề tài
“Hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các trường trung học cơ sở trên địa
bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định” với mong muốn tìm hiểu thực trạng và


2
tìm ra cácyếu tố làm ảnh hưởng đến việc tổ chức cơng tác kế tốn tại các
trường để từ đó sẽ đề ra một số hàm ý chính sách nhằm giúp các trường có thể
tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp với cơ chế tự chủ toàn phần, giúp cho việc
quản lý các nguồn thu, chi tại đơn vị được chặt chẽ, rõ ràng và minh bạch,
đồng thời số liệu báo cáo cho các ban ngành được chính xác, thể hiện đúng
tình hình hoạt động tài chính của đơn vị là nhu cầu cấp thiết, cả trong lý luận

thực tiễn hoạt động hiện tại và tương lai của các trường hiện nay.
2
. Tổng quan các đề tài đã nghiên cứu có liên quan
Tổ chức cơng tác kế tốn đóng vai trị quan trọng quyết định đến tính
hiệu quả, chất lượng kinh doanh của các đơn vị. Việc thiết lập bộ máy kế tốn
hợp lý sẽ khơng những giúp cho các doanh nghiệp tiết kiệm được nguồn nhân
lực, chi phí bỏ ra mà còn giúp cho hiệu quả hoạt động của bộ phận này đảm
bảo tính hợp lý, chặt chẽ. Trên thế giới và Việt Nam đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu về lĩnh vực kế tốn cơng nói chung và kế tốn trong các đơn vị sự
nghiệp cơng lập nói riêng. Dưới đây là tổng quan về một số cơng trình nghiên
cứu về vấn đề này:
2.1. Các cơng trình nghiên cứu nước ngoài
Tác giả Earl R.Wilson, Leon E.Hay và Susan C.Kattelus (2001) nghiên
cứu “Kế toán Nhà nước và các tổ chức phi lợi nhuận” (Accounting for
Govermental and Nonprofit Entities). Đây là cơng trình nghiên cứu khá cơng
phu về các khía cạnh khác nhau hoạt động của các đơn vị HCSN nói chung.
Các nội dung nghiên cứu trong cuốn sách bao gồm các nguyên tắc kế toán
chung được chấp nhận, hướng dẫn cách thức ghi nhận các sự kiện, cách thức
lập báo cáo tài chính cuối kỳ. Nghiên cứu cũng đi sâu vào phân tích đặc thù
hoạt động của một số lĩnh vực sự nghiệp đặc thù như tổ chức kế toán các
trường học, bệnh viện, các đơn vị lực lượng vũ trang.
Mc Lean & Delon (2003) “Model of information systems success”:Mơ hình hệ


3
thống ihông tin thành công. Nghiên cứu đo lường sự thành công của hệ thống
thông tin bằng các nhân tố: Chất lượng hệ thống, chất lượng thông tin, chất
lượng dịch vụ, mơ hình nghiên cứu được dựa theo mơ hình nghiên cứu của
chính tác giả trước đây (1992). Trong mơ hình nghiên cứu trước có 6 nhân tố
tác động đến tổ chức thơng tin kế tốn: Chất lượng kệ thống, chất lượng thông

tin, việc sử dụng hệ thống thông tin, sự hài lòng của người sử dụng, nhân tố tác
động đến cá nhân, nhân tố tác động đến tổ chức như nguồn nhân lực kế toán,
thủ tục kiểm soát nội bộ và mức độ ứng dụng CNTT.
Tài liệu nghiên cứu của Allison và cộng sự (2009)được phát hành bởi
trung tâm thống kê giáo dục quốc gia của Mỹ. Trong tài liệu này, nhóm tác giả
đã đề cập đến vai trị của thơng tin tài chính trong một trường học, nhìn nhận
vai trị của thơng tin tài chính của một trường học đối với các tổ chức bên
ngoài xã hội, nhà đầu tư, Chính phủ. Tài liệu cịn đề cập đến nội dung của
BCTC đối với các tổ chức chính phủ đáp ứng yêu cầu của GAAP và GASP.
Tuy nhiên, tài liệu này chỉ mới đề cập đến vai trò của thơng tin tài chính trong
các trường Đại học mà chưa có một hướng dẫn cụ thể về kế tốn của các
trường học và cũng chưa đề cập đến vấn đề minh bạch thông tin trên BCTC.
Nghiên cứu của Cristina Silvia Nistora và cộng sự (2013) với đề tài
“Influence of environmental factors on the evolution of Romanian public
accounting” (tạm dịch là ảnh hưởng của các nhân tố môi trường tới sự phát
triển kế tốn khu vực cơng của Romani). Bằng việc sử dụng phương pháp
nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng, nghiên cứu đã xây dựng và kiểm
định được mơ hình nghiên cứu, qua đó xác định có năm nhân tố tác động đến
việc cải cách, phát triển kế tốn tài chính Trung Quốc bao gồm: Mơi trường
Pháp lý, Chính trị, Kinh tế, Văn hóa, Giáo dục. Bên cạnh đó, các nghiên cứu
của Ouda (2004, 2008) chỉ rõ nhân tố môi trường quốc tế ảnh hưởng mạnh mẽ
đến việc cải cách kế tốn khu vực cơng của một quốc gia, đặc biệt là các quốc


4
gia đang phát triển.
Một nghiên cứu khác trong lĩnh vực tổ chức cơng tác kế tốn cơng là
nghiên cứu của Lasse Oulasvirta, trường đại học Tampere ở Phần Lan. Trong
nghiên cứu của mình, tác giả đã chỉ ra nguyên nhân một nước phát triển điển
hình như Phần Lan từ chối áp dụng tiêu chuẩn kế tốn cơng quốc tế trong hoạt

động tổ chức cơng tác kế tốn của mình. Bài viết cũng đề cập đến tình hình áp
dụng tiêu chuẩn kế tốn cơng quốc tế trong hoạt động tổ chức cơng tác kế tốn
ở các nước châu Âu và đặc biệt ở khu vực Bắc Âu. Qua nghiên cứu này, vấn đề
được đặt ra đối với tổ chức kế toán công là ứng dụng một cách linh hoạt, hợp
lý các tiêu chuẩn kế tốn cơng quốc tế đối với từng quốc gia.
2.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước.
Lâm Thị Thảo Trang (2013) với nghiên cứu “Hoàn thiện nội dung tổ
chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục đại học thuộc đại học
quốc gia thành phố Hồ Chí Minh ” cũng sử dụng phương pháp phân tích định
tính bao gồm tra cứu tài liệu, phương pháp so sánh - đối chiếu, phương pháp
hệ thống, phương pháp phân tích - tổng hợp để giải quyết các vấn đề về cơ sở
lý luận, bên cạnh đó phương pháp định lượng cũng được sử dụng trong luận
văn, đó là việc khảo sát tất cả các đơn vị sự nghiệpgiáo dục đại học thuộc đại
học quốc gia TP. HCM và thống kê số liệu thu thập được, qua đó đánh giá thực
trạng để đưa ra phương hướng, và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị để hoàn
thiện nội dung tổ chức cơng tác kế tốn theo hướng đáp ứng ngày càng cao
tính minh bạch và giải trình thơng tin tài chính tại các đơn vị sự nghiệp giáo
dục đại học trực thuộc đại học quốc gia TP. HCM trên cơ sở tăng cường quan
tâm đến quy định về pháp lý trong lĩnh vực kế toán; nâng cao chất lượng đội
ngũ nguồn nhân lực và ứng dụng CNTT trong cơng tác kế tốn của các đơn vị.
Ngơ Thị Hồng Dung (2014) với nghiên cứu ““Hồn thiện cơng tác kế
tốn tại các trường cao đẳng và trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình
Phước” đã nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn


5
vị sự nghiệp cơng lập. Tìm hiểu thực trạng về tổ chức cơng tác kế tốn tại các
trường cao đẳng và trung cấp cơng lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước qua việc
tuân thủ các văn bản pháp quy liên quan đến cơng tác kế tốn như Quyết định
số 19/2006/QĐ-BTC, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, Thông tư số

185/2010/TT-BTC và một số văn bản khác của đơn vị. Từ đó rút ra những ưu
điểm và những vấn đề còn tồn tại trong tổ chức cơng tác kế tốn tại các trường.
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp giữa định tính và định lượng,
nhưng định tính là phương pháp chủ yếu. Trong phần định lượng, tác giả sử
dụng phương pháp thống kê mô tả thông qua phỏng vấn trực tiếp tại bộ phận
kế toán của các trường Trung cấp, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Ngồi ra tác giả còn sử dụng kết hợp các phương pháp kỹ thuật cụ thể như so
sánh đối chiếu, phương pháp phân tích - tổng hợp để giải quyết các vấn đề về
lý luận, thống kê số liệu thu thập, đánh giá thực trạng, kết quả luận văn đã đưa
ra được một số kiến nghị phù hợp để hồn thiện cơng tác kế toán tại đơn vị
như tăng cường thủ tục kiểm soát nội bộ trong các đơn vị; thường xuyên cập
nhật và nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên kế toán và đầu tư hơn nữa
phần cứng và phần mềm phục vụ cho cơng tác kế tốn của các trường.
Đặng Thị Hồng Vân (2015) với nghiên cứu, “Hoàn thiện cơ chếquản lý
tàichính ở Đài truyền hình Việt Nam”, luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trường Đại
họcKinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Cơ chế quản lý tài chính tại Đài truyền
hình Việt Nam gồm cơ chế quản lý của nhà nước đối với Đài truyền hình Việt
Nam và cơ chế quản lý trong nội bộ Đài truyền hình Việt Nam. Luận văn chủ
yếu nghiên cứu cơ chế quản lý của nhà nước đối với Đài truyền hình Việt Nam
và trên mức độ cần thiết có nghiên cứu cả cơ chế quản lý nội bộ Đài Truyền
hình Việt Nam. Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận liên
quan đến cơ chế quản lý đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập nói chung và đối
với Đài truyền hình Việt Nam nói riêng. Phân tích, đánh giá thực trạng cơ chế
quản lý tài chính tại Đài truyền hình Việt Nam trong thời gian từ khi chuyển
đổi sang cơ chế tự chủ tài chính như đối với doanh nghiệp cho đến giai đoạn
hiện nay. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiên cơ chế quản lý


6
tài chính ở Đài truyền hình Việt Nam trong thời gian tới.

Nguyễn Thị Giang Hương (2015) với nghiên cứu, “Quản lý tài chính
tại cáctrường đại học cơng lập tự chủ tài chính trên địa bàn Thành phố Hà
Nội thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo”, luận văn Thạc sĩ kinh tế, tác giả sử dụng
phương pháp định tính để hệthống hóanhững vấn đề cơ bản về quản lý tài
chính tại các trường đại học cơng lập, phân tích những quan điểm về quản lý
tài chính tại các trường đại học cơng lập. Phân tích cơ chế tự chủ tài chính và
quản lý tài chính trong điều kiện tự chủ tại các trường đại học công lập. Đánh
giá thực trạng về quản lý tài chính trong điều kiện tăng cường tự chủ về tài
chính tại bốn trường đại học cơng lập trực thuộc Bộ giáo dục và đào tạo trên
địa bàn thành phố Hà Nội. Đề ra các giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý tài
chính tại các trường đã phân tích trong điều kiện thực hiện quyền tự chủ và tự
chịu trách nhiệm về tài chính.
Nguyễn Thanh Trúc (2019) với nghiên cứu, “Các nhân tố ảnh hưởng
đến tổ chức cơng tác kế tốn tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp
công lập theo cơ chế tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương”, luận văn
thạc sĩ, Đại học Thủ Dầu Một, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu
định lượng để phân tích các nhân tố tác động đến tổ chức cơng tác kế tốn, từ
đó đưa ra được một số giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác
kế tốn tại đơn vị. Tuy nhiên nghiên cứu mới dừng lại ở 5 nhân tố là: Khn
khổ pháp lý kế tốn,Nguồn nhân lực kế tốn, Kiểm sốt nội bộ, u cầu đối
với thơng tin kế tốn và Cơng nghệ thơng tin. Các nghiên cứu sau cần nghiên
cứu mở rộng các nhân tố khác ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác kế tốn các
trường để có phân tích đánh giá tổng qt hơn về sự tác động giữa chúng.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu tổng quát
Vận dụng Thông tư 107/2017 BTC để hồn thiện tổ chức cơng tác kế
tốn tại các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định.


7

3.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các trường THCS
trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
Mục tiêu 2: Khảo sát nguyên nhân tác động đến tổ chức công tác kế
toán tại các trường THCS trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định khi thực
hiện theo Thơng tư 107/2017 BTC.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm giúp các trường có
thể tổ chức cơng tác kế toán phù hợp, hiệu quả.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là tổ chức cơng tác kế tốn trong các trường và
các nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán tại các trường THCS trên địa
bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Khơng gian: Đề tài tập trung nghiên cứu, khảo sát các trường THCS
trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
+ Thời gian: đề tài thu thập dữ liệu thứ cấp giai đoạn từ năm 2017 đến
năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Trên cơ sở tổng
hợp tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu, vận dụng và phân tích dữ liệu thứ
cấp của đơn vị trong sự gắn kết KSNB với kết quả đạt được; tác giả đã khảo
sát thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị để đề xuất giải pháp hoàn
thiện. Cụ thể các phương pháp được sử dụng trong bài nghiên cứu là:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu về chuẩn mực
kế tốn, chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam, khn mẫu kiểm sốt nội bộ, giáo
trình kinh tế thương mại, dữ liệu thứ cấp của đơn vị... để làm cơ sở hình thành


8

phần cơ sở lý luận chung về tổ chức công tác kế tốn, đánh giá thực trạng tổ
chức cơng tác kế toán tại các trường.
- Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Thực hiện xử lý dữ liệu thứ cấp
được các trường cung cấp để tiến hành so sánh, đối chiếu giữa các tháng, các
năm về sự tăng giảm các chỉ tiêu nhằm rút ra được nhận xét về kết quả hoạt
động của đơn vị.
- Phương pháp khảo sát: Tiến hành khảo sát thông qua bảng khảo sát, cụ
thể là Ban giám hiệu và nhân viên kế toán các trường, họ là những đối tượng
có thể cung cấp thơng tin và số liệu có liên quan đến đề tài. Việc khảo sát giúp
giải đáp được những thắc mắc trong q trình tiếp cận thơng tin, xác định
ngun nhân tác động đến tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị.
- Phương pháp suy diễn: Từ những thông tin, số liệu thu thập được kết
hợp với việc thu thập kết quả của những mẫu khảo sát từ các đơn vị, tác giả sẽ
đưa ra những nhận định, đánh giá những ưu điểm và nhược điểm, tìm ra những
nguyên nhân và đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng hệ thống tổ chức cơng
tác kế tốn tại các đơn vị.
6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
6.1Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo có ý nghĩa về tổ chức kế toán
trong đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ tài chính một phần, tiến tới tự chủ
hoàn toàn theo xu hướng chung hiện nay.
6.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Cung cấp chính xác, kịp thời và đầy đủ các thơng tin kinh tế, tài chính
của đơn vị cho lãnh đạo đơn vị và các đối tượng quan tâm để có các quyết định
đúng đắn, kịp thời.
- Đảm bảo ghi chép, theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ các loại tài
sản, nguồn vốn kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nguồn vốn
trong đơn vị.



9
- Tạo điều kiện cho kế toán đơn vị thực hiện tốt yêu cầu, chức năng và
nhiệm vụ trong hệ thống các công cụ quản lý và tổ chức bộ máy kế toán hợp
lý, nâng cao hiệu suất và hiệu quả hoạt động của bộ máy kế toán trong đơn vị.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các trường THCS
trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại
các trường THCS trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.


CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN
TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
•••
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập
Theo Điều 2 nghị định 16/2015/NĐ- CP của Chính phủ ban hành ngày
14/02/2015 “Quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập”,“đơn vị
sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo
quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ cơng, phục vụ
quản lý nhà nước”.
Theo Giáo trình “Quản trị tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp” Đại
học Lao động-xã hội, nhà xuất bản Tài chính năm 2008,đơn vị sự nghiệp công
lập là “đơn vị được Nhà nước thành lập để thực hiện các nhiệm vụ quản lý
hành chính, đảm bảo anh ninh, quốc phịng, phát triển kinh tế xã hội, các đơn

vị này được Nhà nước cấp kinh phí và hoạt động theo ngun tắc khơng bồi
hồn trựctiếp”.
Theo giáo trình “Tài chính Hành chính sự nghiệp” chủ biên Th.S. Phạm
Duy Linh, nhà xuất bản tài chính năm 2008, đơn vị sự nghiệp Nhà nước (Đơn
vị sự nghiệp cơng lập) là “ các đơn vị có hoạt động cung ứng các hàng hóa,
dịch vụ cơng cho xã hội và các hàng hóa, dịch vụ khác trong các lĩnh vực giáo
dục, y tế, văn hóa thơng tin, thể dục thể thao, nông - lâm ngư nghiệp, kinh tế...,
nhằm duy trì hoạt động bình thường của các ngành kinh tế quốc dân. Đặc tính
chủ yếu của các đơn vị sự nghiệp là hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận,
mang tính chất phục vụ cộng đồng là chính”.
Sau khi nghiên cứu các khái niệm trên, tác giả đã rút ra những vấn đề
chung từ đó bổ sung, hồn thiện khái niệm nhằm làm cơ sở triển khai luận văn


như sau:
Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của
pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà
nước.
Đơn vị sự nghiệp công lập gồm:
- Đơn vị sự nghiệp cơng lập được giao quyền tự chủ hồn tồn về thực
hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự
nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ).
- Đơn vị sự nghiệp cơng lập chưa được giao quyền tự chủ hồn tồn về
thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị
sự nghiệp cơng lập chưa được giao quyền tự chủ).
Hành chính sự nghiệp (HCSN) là khái niệm được sử dụng để chỉ lĩnh
vực hoạt động thuộc về quản lý nhà nước, quản lý hành chính và các hoạt động
phi sản xuất liên quan đến sự nghiệp Giáo dục, Văn hóa nghệ thuật, Khoa học Cơng nghệ, Y tế, Quốc phịng, Thể dục thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ
việc làm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập, thực hiện

cung cấp các dịch vụ công cộng và các dịch vụ khác nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên của ngành kinh tế quốc dân.
Đơn vị HCSN là các tổ chức được hình thành và hoạt động trong lĩnh
vực HCSN mà việc quản lý tài chính và thực hiện kế toán ở các đơn vị này
chịu sự chi phối trực tiếp của Luật Ngân sách nhà nước.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
Do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập mà trong đó chủ yếu
do cơ quan hành chính nhà nước thành lập. Trong q trình hoạt động nhà
nước cho phép thu các loại phí để bù đắp một phần hay tồn bộ chi phí hoạt
động, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức và bổ sung chi phí hoạt động


thường xuyên của đơn vị.
Đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng,
có nghĩa là đơn vị sự nghiệp có thu hội đủ bốn yếu tố: được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; có cơ
cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập với các tổ chức, cá nhân khác và tự
chịu trách nhiệm bằng các tài sản đó; tham gia các quan hệ pháp luật một cách
độc lập.
Thực hiện hoạt động sự nghiệp là cung cấp dịch vụ công cho xã hội
khơng nhằm mục đích lợi nhuận. Dịch vụ cơng có các đặc trưng cơ bản sau:
- Đó những hoạt động phục vụ cho lợi ích chung thiết yếu, các quyền và
nghĩa vụ cơ bản của các tổ chức và công dân.
- Do Nhà nước chịu trách nhiệm trước xã hội (trực tiếp cung ứng hoặc
ủy nhiệm việc cung ứng). Ngay cả khi nhà nước chuyển giao dịch vụ này cho
tư nhân cung ứng thì Nhà nước vẫn có vai trị điều tiết đặc biệt nhằm bảo đảm
sự cơng bằng trong phân phối các dịch vụ này, khắc phục các khiếm khuyết
của thị trường.
- Là các hoạt động có tính chất phục vụ trực tiếp, đáp ứng nhu cầu,
quyền lợi hay nghĩa vụ cụ thể và trực tiếp của các tổ chức và công dân.

- Mục tiêu nhằm bảo đảm tính cơng bằng và hiệu quả trong cung ứng
dịch vụ.
Ngày nay, với sự phát triển của xã hội và được “cấp quyền” tự chủ, các
đơn vị sự nghiệp ngày càng thể hiện rõ chức năng của mình, ngày càng tách
khỏi “cái bóng” là cơ quan Nhà nước. Đặc biệt là Quyết định 31/2017/QĐTTg về tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp
công lập thành công ty cổ phần lại càng thể hiện rõ định hướng đó.
1.1.3. Yêu cầu và nhiệm vụ của tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự


^7
^7
• •
_ _ 1_ • _ /\1 /\


nghiệp công lập
1.1.3.1 Yêu cầu đối với tổ chức công tác kế toán
Để phát huy đầy đủ chức năng, vai trị và thực hiện đấy đủ các nhiệm vụ
nói trên, cơng tác kế tốn phải đảm bảo các u cầu sau đây:
- Kế tốn phải chính xác, trung thực, khách quan, thể hiện ở các mặt:
+ Chứng từ phải chính xác: chứng từ là khâu khởi điểm của kế toán, nội
dung và số liệu ghi trên chứng từ đúng với thực tế của các hoạt động kinh tế.
Tồn bộ cơng tác kế tốn có chính xác hay khơng phần lớn phụ thuộc vào khâu
lập chứng từ ghi chép ban đầu.
+ Vào sổ phải chính xác: phải ghi chép, kiểm tra, tính tốn đảm bảo sự
chính xác số liệu, sau đó xếp đặt, lưu trữ chứng từ đầy đủ, gọn gàng ngăn nắp.
+ Báo cáo phải chính xác: lập báo cáo phải cẩn thận, kiểm tra số liệu
thật chính xác trước khi nộp cho các nơi nhận theo quy định và theo u cầu
quản lý.
Nói chung các thơng tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo

cáo trên cơ sở các bằng chứng đấy đủ, khách quan đúng với thực tế về hiện
trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các thơng
tin và số liệu kế tốn phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị
xuyên tạc, khơng bị bóp méo.
- Kế tốn phải kịp thời: Kế tốn chính xác nhưng phải kịp thời mới có
tác dụng thiết thực đến công tác điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
thông qua việc cung cấp kịp thời các thông tin phục vụ yêu cấu quản lý. Muốn
kịp thời thì nghiệp vụ kinh tế phát sinh lúc nào, ngày nào phải được tính tốn
ghi chép phản ánh vào sổ kế tốn lúc ấy, ngày ấy. Việc khóa sổ, lập báo cáo
quy định vào thời gian nào phải làm đúng khơng chậm trễ.
- Kế tốn phải đầy đủ: phải phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trên cơ sở các chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp không thêm bớt, không bỏ


sót và phải phản ánh tất cả các hoạt động kinh tế tài chính, thuộc các loại tài
sản của doanh nghiệp. Thực hiện đầy đủ các nguyên tắc, thủ tục quy định mở
đầy đủ các loại sổ sách cần thiết và lập đầy đủ các báo cáo kế toán theo quy
định.
- Kế toán phải rõ ràng dễ hiểu, dễ so sánh, đối chiếu: Các cơng việc
của kế tốn từ khâu ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên các chứng từ gốc
đến việc phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế trên các sổ sách kế
toán và tổng hợp lại thành các chỉ tiêu kinh tế trên các báo cáo kế tốn đều phải
được trình bày một cách rõ ràng dễ hiểu. Những thông tin về những vấn đề
phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình trong phần thuyết minh.
Các chỉ tiêu kinh tế do kế toán báo cáo phải phù hợp cả về nội dung và phương
pháp tính với các chỉ tiêu kế hoạch để người đọc báo cáo dễ dàng so sánh đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Các thông tin và số liệu giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và
giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính tốn và trình bày nhất
qn. Trường hợp khơng nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh

để người sử dụng báo cáo tài chính có thể so sánh thơng tin giữa các kỳ kế
tốn, giữa các doanh nghiệp hoặc giữa thơng tin thực hiện với thơng tin dự
tốn, kế hoạch.
- Tổ chức kế toán trong đơn vị phải theo ngun tắc tiết kiệm, hiệu quả:
Cơng tác kế tốn cũng như công việc khác trong đơn vị khi tiến hành
đều phải thực hiện tiết kiệm chi phí và đạt hiệu quả cao góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động tồn đơn vị.
Nhưng u cầu trên đối với kế tốn đều phải được thực hiện đầy đủ. Tuy
nhiên trong từng giai đoạn phát triển và mục đích sử dụng thơng tin kế toán mà
yêu cầu này hay yêu cầu khác có được chú trọng hơn.
1.1.3.2 Nhiệm vụ của tổ chức cơng tác kế tốn


Với chức năng phản ảnh và kiểm tra, cung cấp thơng tin tồn bộ các
hoạt động kinh tế của đơn vị, kế tốn có những nhiệm vụ cơ bản như sau:
-

Thu nhập xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội

dung cơng việc kế tốn, theo chuẩn mực và chế độ kế tốn.
- Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hiện có, tình hình ln chuyển và sử
dụng tài sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh (SXKD) và tình hình sử dụng kinh phí (nếu có) của đơn vị.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch SXKD, kế hoạch thu chi tài
chính, kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi phí tài chính, các nghĩa vụ thu,
nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành
tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm phát luật về tài chính, kế
tốn.
- Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động SXKD,
kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế, tài chính phục vụcơng tác lập và theo

dõi thực hiện kế hoạch phục vụ công tác thống kê và thông tin kinh tế.
1.2. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CƠNG LẬP
Trong khoa học quản lý, kế tốn được nhìn nhận là việc thu thập, xử lý,
kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá
trị, hiện vật và thời gian lao động. Kế tốn cịn là khoa học thu nhận, xử lý và
cung cấp tồn bộ thơng tin về tài sản, sự vận động tài sản, các hoạt động kinh
tế tài chính trong đơn vị, nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài
chính của đơn vị.
Kế tốn có vai trị quan trọng trong hệ thống cơng cụ quản lý của các
đơn vị. Tuy nhiên, vai trò quan trọng của kế toán chỉ được phát huy khi đơn vị
kế toán tổ chức cơng tác kế tốn khoa học và hiệu quả.
Vậy tổ chức cơng tác kế tốn là gì?


×