Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

Quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ tại các trường mầm non trên địa bàn thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.44 KB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

NGUYỄN THỊ NGỌC QUYỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC, NI DƯỠNG TRẺ
TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN
••
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 8140114

Người hướng dẫn: PGS. TS. PHÙNG ĐÌNH MẪN


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Phùng Đình Mẫn

.

Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn
này trung thực và chưa từng công bố dưới bất cứ hình thức nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
rri r _ •?

Tác giả

Nguyễn Thị Ngọc Quyền



LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian tham gia học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Quy
Nhơn, với tình cảm trân trọng và chân thành tơi xin được bày tỏ lịng cảm ơn
sâu sắc tới Ban Giám hiệu, Phòng sau Đại học, Khoa Tâm lý Giáo dục và
Công tác xã hội, các giảng viên, nhà khoa học, các Phòng ban chức năng của
nhà trường đã tạo điều kiện cho chúng tôi được hồn thành nhiệm vụ của
mình trong thời gian qua.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phùng Đình
Mẫn, người thầy trực tiếp đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi vượt qua
những khó khăn, trở ngại trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận
văn này.
Trân trọng cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên Phòng giáo dục, cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên các trường mầm non thành phố Quy Nhơn và gia đình,
bạn bè đã động viên, khích lệ tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập
và hồn thành luận văn.
rri r _ • ?

Tác giả

Nguyễn Thị Ngọc Quyền


MỤC LỤC
••
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................. 1

2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................... 3
3. Khách thể nghiên cứu ......................................................................... 3
4. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học............................................................................. 3
6. Phạm vi về đối tượng khách thể nghiên cứu ....................................... 4
7. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 4
8. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 4
9. Cấu trúc luận văn................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC,
NI DƯỠNG TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON ............................................. 6
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................... 6
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài...............................................................6
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước .............................................................. 7
1.2. Các khái niệm chính của đề tài ............................................................... 9
1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục............................................................................11
1.2.3. Quản lý nhà trường .......................................................................
12
1.2.4. Quản lý trường mầm non ..............................................................
12
1.2.5. Khái niệm hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non............


13
1.2.6. Quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non ...............
14
1.3. Trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân .............................
19
1.3.1. Vị trí, vai trị của trường MN trong hệ thống GD quốc dân.........19
1.3.2. Mục tiêu của giáo dục mầm non ................................................. 19

1.3.3. Nhà trường, nhà trẻ....................................................................... 20
1.4. Chức năng quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường mầm
non 20
1.4.1. Xây dựng kế hoạch chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các trường mầm
non

20

1.4.2. Tổ chức thực hiện chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các trường mầm non
22
1.4.3. Chỉ đạo phối hợp các lực lượng CS, ND trẻ ở các trường MN ... 25
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả và giám sát hoạt động CS, ND trẻ ở các
trường mầm non ...................................................................................... 25
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng
trẻ ở trường MN ............................................................................................. 26
1.5.1. Yếu tố khách quan ....................................................................... 26
1.5.2. Các yếu tố chủ quan..................................................................... 27
Tiểu kết chương 1 .......................................................................................... 29
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC, NI
DƯỠNG TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ QUY NHƠN
TỈNH BÌNH ĐỊNH ........................................................................................ 30
2.1. Khái quát chung về GDMN thành phố Quy Nhơn ............................... 30
2.1.1. Quy mô, cơ cấu các trường MN thành phố Quy Nhơn ............... 30
2.1.3. Chất lượng giáo dục.....................................................................33
2.2. Khái quát về q trình khảo sát thực trạng............................................ 34
2.2.1. Mục đích khảo sát.........................................................................34


2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................ 34
2.2.3. Địa bàn, đối tượng và quy mô khảo sát ....................................... 34

2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý số liệu ........................................ 35
2.3. Thực trạng về hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các trường MN
thành phố Quy Nhơn ...................................................................................... 36
2.3.1. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động chăm sóc, ni dưỡng
trẻ MN 36
2.3.2. Thực trạng tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường
MN thành phố Quy Nhơn ........................................................................ 37
2.3.3. Trình độ, năng lực của GV, NV ................................................... 43
2.3.5. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ hoạt động CS, ND trẻ................ 47
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động CS, ND trẻ ở các trường mầm non thành
phố Quy Nhơn ............................................................................................... 49
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động CS, ND trẻ ................ 49
2.4.2. Thực trạng công tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện hoạt động nuôi
dưỡng và chăm sóc trẻ.............................................................................. 51
2.4.3. Thực trạng cơng tác kiểm tra, đánh giá hoạt động CS, ND trẻ . . . 54
2.4.4. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động CS, ND trẻ 56
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................... 58
2.5.1. Ưu điểm........................................................................................ 58
2.5.2. Hạn chế ........................................................................................ 59
2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng ........................................................ 60
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2................................................................................. 62
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC, NI
DƯỠNG TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ QUY NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH ........................................................................................ 63
3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp............................................................ 63
3.1.1 Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học .............................................. 63
3.1.2 Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi, hiệu quả................... 63
3.1.3 Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và động bộ ............................ 64



3.1.4 Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và tính trọng điểm ................... 64
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động CS, ND trẻ tại các trường mầm non
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ............................................................ 64
3.2.1. Kế hoạch hóa hoạt động CS, ND trẻ mầm non............................ 64
3.2.2. Bồi dưỡng nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động
chăm sóc, ni dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và phụ
huynh học sinh ......................................................................................... 69
3.2.3. Thực hiện có hiệu quả cơng tác tổ chức, chỉ đạo hoạt động CS,
ND trẻ.......................................................................................................73
3.2.4. Xã hội hóa, tăng cường các điều kiện hỗ trợ hoạt động CS, ND trẻ
76
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ ................................................................................................. 78
3.2.6. Đẩy mạnh cơng tác tun truyền phối hợp giữa nhà trường, gia
đình và cộng đồng trong hoạt động CS, ND trẻ ...................................... 81
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 85
3.4. Khảo nghiệm nhận thức tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp .... 87
Biện pháp ................................................................................................. 87
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3................................................................................. 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 92
1. Kết luận...................................................................................................... 92
1.1.............................................................................................................Về
lý luận ............................................................................................................ 92
1.2. Về thực tiễn .................................................................................... 92
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 93
2.1. Đối với Sở GD&ĐT Bình Định ...................................................... 93
2.2. Đối với UBND thành phố Quy Nhơn.............................................. 93
2.3. Đối với Phòng GD&ĐT thành phố Quy Nhơn................................ 94
2.4. Đối với các trường MN trên địa bàn TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định...94



PHỤ LỤC 2 ................................................................................................... 10
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý

CS, ND

: Chăm sóc, ni dưỡng

CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐTB

: Điểm trung bình

ĐLC

: Độ lệch chuẩn

GDMN

: Giáo dục mầm non


GV

: Giáo viên

GVMN

: Giáo viên mầm non

HS

: Học sinh

MN

: Mầm non

NV

: Nhân viên

PGD&ĐT

: Phòng Giáo dục và Đào tạo

PH

: Phụ huynh

PHHS


: Phụ huynh học sinh

QLGD

: Quản lý giáo dục

SDD

: Suy dinh dưỡng

X

: Điểm trung bình

XH

: Xếp hạng

XHH

: Xã hội hóa

VSATTP

: Vệ sinh an toàn thực phẩm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê số lượng nhóm lớp MN tại thành phố Quy Nhơn.......... 30

Bảng 2.2:Thống kê số lượng trẻ tại các trường/ lớp MN tại thành phố Quy
Nhơn .............................................................................................. 31
Bảng 2.3. Thống kê tình hình suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì của trẻ tại
các trường/lớp MN thành phố Quy Nhơn ...................................... 31
Bảng 2.4: Thống kê chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
ở các trường MN Thành phố Quy Nhơn........................ 32
Bảng 2.5 Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động chăm sóc, ni dưỡng
trẻ MN ............................................................................ 36
Bảng 2.6: Thực trạng hoạt động chăm sóc trẻ tại trường MN Thành phố
Quy Nhơn....................................................................................... 37
Bảng 2.7: Thực trạng hoạt động nuôi dưỡng trẻ tại trường MN thành phố
Quy Nhơn....................................................................................... 40
Bảng 2.8: Đánh giá về trình độ GV và NV trong hoạt động CS, ND trẻ ....... 43
Bảng 2.9: Đánh giá về sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt
động CS, ND tre..............................................................................45
Bảng 2.10: Đánh giá thực trạng điều kiện hỗ trợ hoạt động CS, ND trẻ........ 47
Bảng 2.11: Đánh giá thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động CS, ND trẻ
ở trường MN................................................................................... 49
Bảng 2.12: Đánh giá thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện hoạt động CS,
ND trẻ ở trường mầm non.............................................................. 51
Bảng 2.13: Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động CS,
ND trẻ tại các trường mầm non...................................................... 55
Bảng 2.14: Đánh giá thực trạng đảm bảo các điều kiện hỗ trợ hoạt động CS,
ND trẻ ở trường mầm non ............................................................. 56
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp quản lý: Điểm trung bình
(ĐTB); Độ lệch chuẩn (ĐLC); Xếp hạng (XH).............................. 87


1



2
Sử dụng phương pháp toán thống kê toán học để xử lý kết quả điều tra.
Xin ý kiến một số chuyên gia là các thầy cô giáo đã qua cương vị quản lý
trường MN và cơ quan QLGD.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận, khuyến nghị; Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở
trường mầm non.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở các
trường mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các
trường mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC,
NI DƯỠNG TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Sức khỏe liên quan mật thiết đến sự phát triển của con người, sức khỏe tốt
tạo điều kiện cho con người phát triển thể chất nói chung, học tập và lao động
nói riêng. Nhiều cơng trình nghiên cứu cho thấy trí nhớ, sức chú ý, sự cần cù,
độ dẻo dai trong học tập phụ thuộc rất nhiều vào trạng thái chung của sức khỏe
và thể lực.
Tại Úc, chất lượng trường MN được quản lý rất chặt chẽ, trước hết là việc
CS, ND trẻ để trẻ ln khỏe mạnh, an tồn và phát triển tốt về thể chất. Vấn đề
quản lý chất lượng chăm sóc sức khỏe, CSGD trẻ MN cũng rất được quan tâm
nhưng chủ yếu hướng vào việc hình thành bản lĩnh, tính tự lập, cách ứng xử xã
hội và phát triển những tiềm năng cá nhân của trẻ.



3
Tại Mỹ, việc giáo dục trẻ em ở độ tuổi nhà trẻ và mẫu giáo mang tính
chất bắt buộc cơ bản được thực hiện thông qua nền giáo dục công. Hầu hết trẻ
em ở Mỹ đi học trong các cơ sở giáo dục công lập ở tuổi lên 5-6 tuổi. Nước
Mỹ khơng có các chương trình nhà trẻ và mẫu giáo quốc gia có tính chất bắt
buộc, mà ở mỗi bang xây dựng chương trình GDMN riêng phù hợp với điều
kiện cụ thể của mình. Chính phủ liên bang hỗ trợ tài chính cho chương trình
“Head Start” - chương trình nhà trẻ và mẫu giáo dành cho các gia đình có thu
nhập thấp. Cịn hầu hết các gia đình tự tìm trường và trả chi phí nhà trẻ và mẫu
giáo cho con cái mình. Ở những thành phố lớn, đơi khi có những nhà trẻ và
trường mẫu giáo phục vụ nhu cầu của các gia đình có thu nhập cao, tùy sự lựa
chọn của phụ huynh mà chọn trường cho trẻ. [31]
Drirence Chatoor dựa trên 25 năm nghiên cứu, điều trị, đã giúp cho mọi
người hiểu, xác định khó khăn đặc thù của trẻ: bé khơng biết đói? Bé ghét thức
ăn? Bé khơng biết no? Hay vì bé sợ ăn? Qua cuốn sách “Bé yêu học ăn” tác giả
đưa ra các phương pháp khoa học, vừa dễ áp dụng giúp trẻ ăn tốt mà còn giúp
người lớn xây dựng một mơi trường ăn uống cho trẻ khoa học.[17]
Các cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học, những người trực tiếp
tham gia các hoạt động CS, ND, khám chữa bệnh cho trẻ đã chỉ rõ những vấn
đề cần quan tâm quản lý các hoạt động CS, ND trẻ một cách có hiệu quả và
đây cũng chính là những gợi mở cho chúng tôi tiếp cận nghiên cứu vấn đề:
Quản lý hoạt động CS, ND trẻ tại các trường MN trên địa bàn thành phố Quy
Nhơn, Tỉnh Bình Định hiện nay.
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
Cuốn sách “Vệ sinh dinh dưỡng và vệ sinh thực phẩm” do Hồng Tích
Minh và Hà Huy Khôi biên soạn xuất bản năm 1977 là cuốn sách đầu tiên về
lĩnh vực dinh dưỡng và vệ sinh thực phẩm. Cuốn sách đã cập nhật các kiến
thức đương thời về lĩnh vực khoa học này, đặc biệt các ông đã chú ý tham khảo



4
các tài liệu mới của Tổ chức Y tế Thế giới về “Tiêu chuẩn dinh dưỡng” và
“Đánh giá tình trạng dinh dưỡng”.[24]
Theo nghiên cứu của tác giả Tào Thị Hồng Vân về hoạt động chăm sóc
sức khỏe trẻ: Thể chất trẻ em Việt Nam trong hai thập kỷ qua đã được cải thiện
rõ ràng, tuy nhiên cân nặng và chiều cao trẻ em nước ta còn kém xa so với chỉ
số tổ chức y tế thế giới đưa ra vào năm 1980.[37]
Về sức khỏe tâm thần: Trẻ em Việt Nam gia tăng về chiều cao, cân nặng,
tuổi dậy thì cũng đến sớm hơn trẻ em cùng lứa tuổi ở thập kỷ trước. Trong xã
hội hiện tại trẻ em đã tăng cả về tâm sinh lý, tuổi trưởng thành về sinh lý và sự
phong phú về phương diện tâm lý có xu hướng sớm lên trong khi sự trưởng
thành về mặt xã hội.
Về sức khỏe xã hội: những nghiên cứu có tính hệ thống để làm rõ khái
niệm sức khỏe xã hội và đánh giá thực trạng sức khỏe xã hội của trẻ em Việt
Nam còn thiếu, tuy nhiên, qua ý kiến của một số nhà nghiên cứu có thể đưa ra
nhận định sơ bộ là trẻ em Việt Nam còn chưa được quan tâm rèn luyện đầy đủ
về sức khỏe xã hội, do đó khả năng hịa nhập cộng đồng, tính tự chủ, lịng tự
tin và khả năng tập hợp, chỉ huy cộng đồng cịn hạn chế.
Về tình hình bệnh tật và tử vong: Trong thập kỷ cuối thế kỷ 20 và đầu
thập kỷ 21, bệnh tật của trẻ em nước ta vẫn mang đặc điểm bệnh tật của trẻ em
của các nước đang phát triển, đặc điểm chủ yếu của mơ hình bệnh tật các bệnh
nhiễm khuẩn chiếm tỉ lệ đáng cao.
Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội khoa công nghệ đã
nghiên cứu sản phẩm “Hệ thống quản lý dinh dưỡng cho các trường mầm non
và tiểu học”. Đây là công cụ hỗ trợ cho cơng tác đảm bảo dinh dưỡng trong các
trường, nó khơng chỉ đưa ra được các thông số về dinh dưỡng cho thực đơn
hàng ngày của các trường, làm cơ sở cho việc đánh giá chất lượng dinh dưỡng
của bữa ăn, mà cịn là một cơng cụ hữu ích cho người quản lý trong việc sắp



5
xếp thực đơn trong các trường mầm non, tiểu học.[21]
Hiện nay, theo các tài liệu nghiên cứu ở cấp Quốc gia có nhiều cơng trình,
giải pháp cải tiến cơng tác quản lý chỉ đạo, đáp ứng việc nâng cao chất lượng
GDMN được nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau như: Cẩm nang một số vấn
đề chăm sóc giáo dục sức khỏe, dinh dưỡng, môi trường cho trẻ MN, năm
2005 Vụ GDMN đã đưa ra một số nguyên nhân ảnh hưởng đến sức khỏe trẻ và
biện pháp khắc phục; đề tài “Tiếp tục đổi mới công tác quản lý nâng cao chất
lượng CSGD trẻ” của tác giả Lê Minh Hà (2011) [19], và đề tài “Chương trình
CS, GDMN về những vấn đề lý luận và thực tiễn” của tác giả Trần Thị Ngọc
Trâm.[36]
Trong những năm gần đây, đã có một số luận văn thạc sĩ chuyên ngành
QLGD nghiên cứu về hoạt động CS, ND và giáo dục trẻ ở các trường MN như:
đề tài “Quản lý hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ tại các trường mầm non
huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội” của tác giả Phạm Thị Tánh [31]; đề tài
“Biện pháp quản lý hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ tại các trường MN
thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa” của tác giả Phạm Thị Châu Anh [1]; đề
tài “Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ tại các trường MN
tư thục trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” của tác giả Hà Thị
Như Ý [39]...
Tóm lại, qua tổng hợp các cơng trình nghiên cứu, tác giả nhận thấy: Trên
cơ sở luận giải những cơ sở lý luận, khảo sát đánh giá thực trạng của vấn đề
nghiên cứu, các tác giả đề xuất những biện pháp CS, ND, giáo dục trẻ ở những
cơ sở GDMN trên những địa bàn nghiên cứu cụ thể theo tên đề tài nghiên cứu,
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động CS, ND, giáo dục trẻ. Nhìn
chung các cơng trình, các đề tài nghiên cứu còn chưa đi sâu vào quản lý hoạt
động CS, ND trẻ và chưa có đề tài nghiên cứu độc lập, chuyên sâu, hệ thống về
biện pháp quản lý hoạt động CS, ND trẻ ở các trường MN thành phố Quy



6
Nhơn, Tỉnh Bình Định. Do vậy, tác giả chọn vấn đề này để nghiên cứu là có ý
nghĩa lý luận, thực tiễn đối với GDMN ở địa phương nơi tác giả cơng tác.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tượng xã hội xuất hiện rất sớm. Con người trong hoạt
động của mình, để đạt được mục tiêu cá nhân phải dự kiến kế hoạch, sắp xếp
trình tự tiến hành và tác động đến đối tượng bằng cách nào đó theo khả năng
của mình. Trong q trình lao động tập thể càng khơng thể thiếu được kế
hoạch, sự phân công và điều hành chung, sự hợp tác và quản lý lao động.
Có nhiều quan điểm về quản lý:
Theo F.W.Taylor (1856-1915) người được coi là “cha đẻ của Thuyết quản
lý khoa học”, một trong những người mở ra “Kỷ nguyên vàng” trong quản lý
đã thể hiện tư tưởng cốt lõi của mình là “Mỗi loại cơng việc dù nhỏ nhất đều
phải chun mơn hóa và đều phải quản lý chặt chẽ”. Ông cho rằng “Quản lý là
biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng
họ đã hồn thành công việc một cách tốt nhất, rẻ nhất”.[18]
Ở Việt Nam, các nhà nghiên cứu về khoa học quản lý cũng bàn nhiều về
khái niệm quản lý.
Trong giáo trình Khoa học tổ chức và quản lý - Một số vấn đề lí luận và
thực tiễn, tác giả cho rằng: “Quản lý là một quá trình lập kế hoạch, tổ chức
hướng dẫn và kiểm tra những nỗ lực của các thành viên trong một tổ chức và
sử dụng các nguồn lực của tổ chức để đạt được những mục tiêu cụ thể”.[20]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo “Quản lý một tổ chức là nhằm đạt đến sự ổn
định và phát triển bền vững các quá trình xã hội, quá trình tồn tại của tổ chức
đó”.[3]
Theo tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác động của chủ thể
quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối



7
các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức một cách tối
ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”.[23]
Hiện nay, quản lý được định nghĩa rõ hơn: Quản lý là quá trình đạt đến
mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng), kế hoạch,
tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra.
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc nhấn mạnh khía cạnh
quản lý là chức năng đặc biệt của mọi tổ chức: “Hoạt động quản lý là tác động
có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể
quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành
và đạt được mục đích của tổ chức”.[4]
Như vậy, quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn hành vi và hoạt động của con
người nhằm đạt tới mục đích nhất định phù hợp với yêu cầu, quy định của xã
hội. Sự tác động của quản lý phải bằng cách nào đó để đối tượng quản lý ln
phấn đấu đem hết năng lực và trí tuệ để sáng tạo ra lợi ích cho bản thân, cho tổ
chức và cho xã hội.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một dạng hoạt động đặc biệt của con người, xuất hiện từ khi
con người được sinh ra. Bởi trong q trình lao động, con người tích lũy kinh
nghiệm và truyền cho thế hệ sau. Ban đầu là tự phát sau dần trở thành tự giác,
có ý thức, có mục đích và có chương trình. Giáo dục có vị trí, vai trò rất to lớn
trong đời sống xã hội con người, vì vậy QLGD là vấn đề mà các quốc gia trên
thế giới đều rất quan tâm, chú trọng.
QLGD là một khoa học quản lý chuyên ngành được nghiên cứu trên nền
tảng của khoa học nói chung đồng thời cũng là một bộ phận của khoa học giáo
dục. Cũng giống như khái niệm quản lý, khái niệm QLGD cũng có nhiều cách
hiểu và được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau.



8
QLGD là một bộ phận của quản lý xã hội, nên quản lý giáo dục mặc dầu
có những đặc điểm riêng biệt so với các nội dung quản lý khác song cũng chịu
sự chi phối bởi mục tiêu quản lý xã hội. Hiện nay, khái niệm QLGD cũng có
nhiều cách biểu đạt khác nhau, nhưng các ý kiến đồng nhất với nhau về một số
vấn đề cơ bản.
QLGD là một hệ thống có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của Đảng,
thực hiện được các tính chất của nhà trường Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, mà
tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục
đến mục tiêu dự kiến. QLGD được hiểu là những tác động tự giác của chủ thể
quản lý tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao đến các trường MN nhà
trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển GD, đào
tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường là một thiết chế riêng biệt của xã hội, thực hiện các chức năng
kiến tạo các kinh nghiệm xã hội cần thiết cho một nhóm dân cư nhất định của
xã hội đó. Nhà trường được tổ chức sao cho việc kiến tạo nói trên đạt được các
mục tiêu mà xã hội đó đặt ra cho nhóm dân cư được huy động và kiến tạo này
đạt được một cách tối ưu theo quan điểm của xã hội. Nhà trường là tổ chức cơ
sở của hệ thống giáo dục quốc gia, ở đó tiến hành q trình giáo dục, đào tạo,
trực tiếp, thực hiện mục tiêu giáo dục.
Bàn về quản lý nhà trường, tác giả Phạm Viết Vượng cho rằng: “Quản lý
trường học là lao động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức lao
động của GV, HS và các lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa
các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà
trường”.[38]
Từ những lý giải của các nhà khoa học về quản lý nhà trường, có thể khái
quát: Quản lý nhà trường là tổ chức các hoạt động của cán bộ, GV, NV, người



9
học, các yếu tố cho vận hành, các điều kiện bảo đảm giáo dục đào tạo trong
nhà trường. Nhà trường là cơ sở trực tiếp giáo dục và đào tạo, hoạt động của
nhà trường rất đa dạng, phong phú và phức tạp nên việc quản lý, lãnh đạo chặt
chẽ, khoa học sẽ đảm bảo đoàn kết thống nhất được mọi lực lượng, tạo nên sức
mạnh đồng bộ nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục đích giáo dục.
1.2.4. Quản lý trường mầm non
Quản lý trường MN là tổ chức điều hành quá trình CS, ND và giáo dục
trẻ, đảm bảo cho hoạt động đó vận hành đạt mục tiêu đã đặt ra. Thực chất quản
lý nhà trường MN là quản lý quá trình CS, ND và giáo dục trẻ, đảm bảo cho
q trình đó vận hành thuận lợi và có hiệu quả. Trường MN đảm nhận việc CS,
ND và giáo dục trẻ hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị
cho trẻ vào lớp một.
Trường MN là một cơ sở giáo dục, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của một nhà trường. Quản lý trường MN là một hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành có tính định hướng, có chủ định của chủ thể quản lý đến các hoạt
động, các nhiệm vụ, các yếu tố quản lý trong nhà trường chức nhằm thực hiện
mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục trẻ của nhà trường.
Quản lý trường MN là những hoạt động, là các tác động của hiệu trưởng
đến tập thể con người nhằm tổ chức, điều khiển, phối hợp các hoạt động của
họ trong quá trình giáo dục để đạt được mục tiêu giáo dục của nhà trường.
1.2.5. Khái niệm hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non
Chăm sóc: Săn sóc thường xun [10]
Ni dưỡng: Ni, ni dưỡng với sự chăm sóc ân cần [10]
Chăm sóc là giúp trẻ có một cơ thể khỏe mạnh, nuôi dưỡng dạy dỗ trẻ
ngay từ khi mới lọt lòng. Khoản 1 điều 15 Luật trẻ em quy định “Trẻ em có
quyền chăm sóc và bảo vệ sức khỏe”. [29]
Hoạt động CS, ND trẻ là những tác động của GV tới trẻ MN, bao gồm



10
việc chăm sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an
tồn nhằm giúp trẻ em lứa tuổi này phát triển toàn diện theo yêu cầu xã hội và
đạt được mục tiêu CS, ND, giáo dục ở bậc học MN.
Mục tiêu cơ bản của hoạt động CS, ND trẻ ở các cơ sở MN là nhằm bảo
đảm dinh dưỡng cho con người, là những hoạt động thiết yếu, dựa trên những
phương pháp và kỹ thuật thực hành nhằm đạt được mức sức khỏe cao nhất có
thể được CS, ND trẻ ở các cơ sở MN chủ yếu là nuôi dưỡng và tổ chức rèn
luyện sức khỏe sao cho cơ thể trẻ luôn khỏe mạnh, phát triển hài hòa, cân đối
về cân nặng và chiều cao đáp ứng yêu cầu của độ tuổi. Hoạt động CS, ND trẻ ở
các cơ sở MN diễn ra hàng ngày nhằm đạt mục tiêu chung là trẻ khỏe mạnh,
nhanh nhẹn, cơ thể phát triển hài hòa cân đối, biểu hiện là cuối mỗi độ tuổi
phải đạt được những yêu cầu tối thiểu về tình trạng sức khỏe, cân nặng và
chiều cao theo lứa tuổi, tiến lên thực hiện các yêu cầu chuẩn, phịng chống
SDD và béo phì.
Chủ thể tiến hành hoạt động CS, ND trẻ là GV, NV các trường MN được
giao nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng người.
Đối tượng chăm sóc là trẻ từ 03 tháng tuổi đến 6 tuổi đang được gửi ở các
trường MN.
Nội dung hoạt động CS, ND trẻ bao gồm việc CS, ND, chăm sóc giấc
ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe đảm bảo an tồn, giúp trẻ từ 3 tháng
tuổi đến 6 tuổi phát triển hài hòa các mặt thể chất, nhận thức, ngơn ngữ, tình
cảm, thẩm mỹ. Nội dung CS, ND từng độ tuổi được thể hiện rõ trong chương
trình GDMN. [13]
1.2.6. Quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non
Quản lý hoạt động CS, ND trẻ ở các trường MN là những công việc của
trường MN, mà CBQL nhà trường thực hiện những chức năng quản lý để tổ
chức, chỉ đạo GV, NV thực hiện các hoạt động CS, ND trẻ. Đó chính là những



11
hoạt động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý tác động
tới hoạt động của GV, NV và trẻ nhằm thực hiện nhiệm vụ CS, ND trẻ. Vận
dụng khái niệm quản lý vào lĩnh vực quản lý hoạt động CS, ND trẻ ở các
trường MN, có thể hiểu:
Quản lý hoạt động CS, ND trẻ ở các trường MN là tổng hợp các tác động
có mục đích của chủ thể quản lý đến đối tượng thực hiện các hoạt động chuyên
môn nhằm nâng cao chất lượng CS, ND giúp trẻ phát triển toàn diện về thể
chất, tinh thần.
Mục tiêu quản lý hoạt động CS, ND trẻ ở các trường MN là nhằm nâng
cao chất lượng CS, ND, giúp trẻ phát triển về thể chất, thích nghi với chế độ
sinh hoạt của trường MN; thực hiện các vận động cơ bản theo lứa tuổi, có một
số tố chất vận động trẻ mẫu giáo như khả năng phối hợp các giác quan và vận
động; vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong khơng gian, có khả năng
phối hợp khéo léo giữa các cơ quan vận động, có khả năng tự phục vụ trong
ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân, có thói quen và kỹ năng tốt trong ăn uống và giữ
gìn sức khỏe, đảm bảo an tồn bản thân.
Nội dung quản lý hoạt động CS, ND trẻ là quản lý các hoạt động CS, ND
trẻ của giáo viên ở các trường MN, thông qua chế độ sinh hoạt hàng ngày của
trẻ, bao gồm các hoạt động chăm sóc sức khoẻ cho trẻ và bảo đảm chế độ dinh
dưỡng cho trẻ, thông qua việc xây dựng thực đơn, cân đối khẩu phần dinh
dưỡng, chế biến, tổ chức giờ ăn, giáo dục dinh dưỡng và VSATTP
Chủ thể quản lý hoạt động CS, ND trẻ bao gồm hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, tổ trưởng chuyên môn, các tổ chức trong trường MN.
Đối tượng quản lý là hoạt động CS, ND trẻ của GV, NV với mục tiêu giúp
trẻ phát triển hài hòa cân đối, nâng cao sức đề kháng và khả năng thích ứng với
biến đổi của mơi trường.
Phương pháp quản lý bao gồm các cách thức, biện pháp của người quản



12
lý nhằm tác động đến hoạt động CS, ND trẻ của GV, NV ở các trường MN.
Các phương pháp quản lý bao gồm phương pháp quản lý hành chính pháp luật,
phương pháp giáo dục - tâm lý, phương pháp kích thích. Đây là những phương
pháp chủ đạo, được sử dụng phổ biến, các nhà quản lý cần lựa chọn và sử dụng
các phương pháp cho phù hợp với đối tượng quản lý để mang lại hiệu quả.
Ở điểm b, tiêu chí 6, tiêu chuẩn 2, điều 5 của tiêu chuẩn hiệu trưởng
trường mầm non quy định hiệu trưởng phải “...có năng lực chuyên môn để chỉ
đạo các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ lứa tuổi MN”. [12]
Quản lý chăm sóc và ni dưỡng trẻ mầm non là các hoạt động của chủ
thể quản lý trường MN đến hoạt động chăm sóc và ni dưỡng nhằm thực hiện
tốt mục tiêu, nhiệm vụ của GDMN.
Hoạt động của chủ thể quản lý gồm các nội dung cụ thể:
1.2.6.1. Quản lý số lượng nhận, chuyển trẻ vào nhóm, lớp.
Số lượng trẻ thu nhận vào các nhóm, lớp theo đúng quy định của Điều lệ
trường MN. Các nhóm, lớp chia theo độ tuổi nhằm đảm bảo việc giáo dục trẻ
phù hợp với đặc điểm tâm, sinh lý của trẻ. Cán bộ quản lý trường MN cần phải
nắm đầy đủ thông tin về số lượng trẻ có mặt và vắng mặt hàng ngày, khi có
biến động bất thường về số lượng phải tìm hiểu ngun nhân và có cách xử lý
kịp thời.
Hiệu trưởng cần đề ra những quy định cụ thể về quản lý trẻ và có biện
pháp chỉ đạo giáo viên thực hiện nghiêm túc các quy định đó, nhằm đảm bảo
số lượng trẻ đi học với tỷ lệ chuyên cân cao, thuận tiện cho việc thực hiện quá
trình CS, ND trẻ, hình thành nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt.
1.2.6.2. Quản lý cơ sở vật chất
Để nâng cao chất lượng CS, ND trẻ MN, việc quản lý sử dụng Bộ thống
cơ sở vật chất (CSVC) trang thiết bị trường học là rất cần thiết. Quản lý cơ sở
vật chất trong trường MN phải đạt được ba mục tiêu cơ bản:

Một là: Tổ chức xây dựng hệ thống đáp ứng được nhu cầu CS, ND trẻ


13
và phục vụ các hoạt động trong trường
Hai là: Tổ chức sử dụng có hiệu quả hệ thống CSVC hiện có của trường
Ba là: Bảo quản tốt hệ thống CSVC của trường, không để mất mát, hư
hỏng do thiếu trách nhiệm. Quản lý đội ngũ CS, ND trẻ MN
Quản lý đội ngũ CS, ND là một trong những công việc quan trọng của
người hiệu trưởng, cần phải có kế hoạch xây dựng được những tiêu chuẩn đánh
giá cho từng loại cơng việc, xây dựng bầu khơng khí thoải mái đồn kết, tạo
điều kiện khuyến khích mọi người làm việc học tập và sáng tạo.
1.2.6.3. Quản lý cơng tác chăm sóc, ni dưỡng các lứa tuổi tại nhóm, lớp
- Quản lý việc thực hiện chế độ sinh hoạt
Mỗi nhóm lớp phải xây dựng chế độ sinh hoạt phù hợp với đặc điểm
phát triển tâm, sinh lý của từng độ tuổi. Hiệu trưởng chỉ đạo GV thực hiện
nghiêm túc chế độ sinh hoạt, khơng tùy tiện thay đổi trình tự thứ tự các hoạt
động hoặc cắt xén nội dung hoạt động làm mất đi tính khoa học của chế độ
sinh hoạt.
Cần tiến hành kiểm tra việc thực hiện chế độ sinh hoạt của GV ở các
nhóm, lớp bằng nhiều hình thức khác nhau, kịp thời điều chỉnh, uốn nắn những
sai sót, lệch lạc. Cần có sự phối hợp giữa các bộ phận trong trường và kết hợp
chặt chẽ với gia đình trong quá trình thực hiện chế độ sinh hoạt cho trẻ.
- Quản lý cơng tác ni dưỡng
Ni dưỡng có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của trẻ, kế hoạch nuôi
dưỡng là phân không thể thiếu trong kế hoạch hàng năm với mục tiêu cụ thể và
biện pháp rõ ràng.
Hiệu trưởng có trách nhiệm quản lý chặt chẽ quy trình tổ chức ni
dưỡng, đảm bảo vệ sinh an tịa thực phẩm, chỉ đạo xây dựng thực đơn và tính
khẩu phần ăn hàng ngày đáp ứng nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng ở

tỷ lệ cân đối, phù hợp với từng độ tuổi. Cải tiến kỹ thuật chế biến món ăn để
trẻ được ăn ngon miệng, hợp khẩu vị, kích thích trẻ ăn hết suất, kết hợp với cán


14
bộ y tế trong trường hoặc địa phương để có kế hoạch kiểm tra công tác nuôi
dưỡng.
1.2.6.4. Quản lý sức khỏe cháu và cơ
Cơng tác chăm sóc sức khỏe, bảo vệ sức khỏe trẻ là một nội dung quản
lý quan trọng trong trường MN. Hiệu trưởng phải có kế hoạch kết hợp với cơ
sở y tế kiểm tra định kỳ và tiêm chủng 100% số trẻ trong trường. Quy định
thống nhất các lần cân, đo, ghi đầy đủ vào sổ sức khỏe và chấm lên biểu đồ
tăng trưởng. Các chỉ số cân đo sẽ giúp GV và CBQL phát hiện sớm trẻ SDD từ
đó có biện pháp can thiệp kịp thời để trẻ phát triển tốt.
Hàng năm, Hiệu trưởng có kế hoạch khám sức khỏe cho CB, GV, NV
trong trường và hỗ trợ chữa bệnh để đảm bảo các cô có đủ sức khỏe đáp ứng
tốt cơng tác CS, ND trẻ.
1.2.6.5. Quản lý bếp
Bếp ăn được xây dựng theo quy trình vận hành một chiều, đồ dùng nhà
bếp đầy đủ, đảm bảo vệ sinh, có kho thực phẩm bảo đảm vệ sinh an tồn thực
phẩm, có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
Tổ chức bếp ăn một chiều, phải có hai cửa và chia ba khu vực: khu tập
kết, sơ chế thực phẩm sống, khu chế biến thực phẩm, khu pha chế thực phẩm
chín, hoa quả, chia thức ăn. Các khu vực phải có biển rõ ràng, bảo đảm đường
đi của thực phẩm một chiều từ khâu tiếp nhận đến khâu chia thức ăn.
Bếp phải đảm bảo an toàn về điện, khơng có nguy cơ cháy nổ bình gas,
phải có phương tiện cứu hỏa, có nội quy vệ sinh bếp, kho, có bảng thực đơn
hàng ngày. Có đủ nước sạch để sử dụng chế biến thực phẩm và vệ sinh khu
vực chế biến.
1.2.6.6. Quản lý tuyên truyền vệ sinh, dinh dưỡng và phát triển

Đẩy mạnh tuyên truyền giáo dục dinh dưỡng trong các bậc PH và cộng
đồng bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của gia đình


15
trong việc nuôi con theo đúng phương pháp khoa học, biết tận dụng nguồn
thực phẩm sẵn có trong gia đình và địa phương để tăng cường bữa ăn đầy đủ
chất dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu tăng trưởng và phát triển của trẻ,
Hướng dẫn kiến thức chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho các bậc PH, phối
hợp làm tốt việc chăm sóc trẻ SDD, béo phì và có biện pháp phòng bệnh theo
mùa.
Tuyên truyền về các biện pháp bảo vệ an tồn và đề phịng những tai
nạn có thể xảy là trong gia đình, chủ động phối hợp với các tổ chức xã hội, lực
lượng an ninh nhằm tạo ra sự giúp đỡ, hỗ trợ kịp thời trong những tình huống
cần thiết.
1.3. Trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Vị trí, vai trị của trường MN trong hệ thống GD quốc dân
Theo quy định tại Chương I, Điều 6, Luật giáo dục 2019 [30]. Giáo dục
mầm non gồm giáo dục nhà trẻ và giáo dục mẫu giáo;
GDMN là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, đặt nền
móng cho sự phát triển tồn diện con người Việt Nam, thực hiện việc ni
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi.
Như vậy, GDMN là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân
của nước ta, bao gồm các trường lớp nhà trẻ, mẫu giáo; là bậc học cơ bản đóng
vai trị quan trọng trong việc hình thành nhân cách, trí tuệ cho trẻ em Việt
Nam, tạo điều kiện cho trẻ hịa nhập với mơi trường mới.
Nghị định 43/2000NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
một số điều của Luật Giáo dục khẳng định, cho dù là loại hình nhà trường nào
thì cũng có đặc điểm chung là: Thực hiện mục tiêu và kế hoạch đào tạo của bậc
học; dạy theo nội dung thống nhất của Bộ GD&ĐT ban hành; chịu sự quản lý,

chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra của Ngành GD [30]


×