Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực học đường cho học sinh các trường trung học cơ sở ở thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.11 KB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

LÊ THỊ MỘNG TUYÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG CHO HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở THÀNH PHỐ QUY NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 8140114

Người hướng dẫn: PGS. TS. LÊ KHÁNH TUẤN


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Lê Thị Mộng Tuyên, cam đoan rằng đề tài “Quản lí hoạt động giáo
dục phịng chống bạo lực học đường cho học sinh các trường trung học cơ sở ở
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định”của tơi là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi
dưới sự hướng dẫn của Phó giáo sư - Tiến sĩ Lê Khánh Tuấn.
Các số liệu được sử dụng trong luận văn đều là kết quả điều tra thực tế của tôi
tại các trường trung học cơ sở ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Trong luận văn có sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các
tác giả, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Tơi cam đoan rằng tất cả nội dung trong luận văn đều là công trình nghiên
cứu của tơi.

Người cam đoan

Lê Thị Mộng Tun




LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành, tơi xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến Ban
Giám Hiệu trường Đại học Quy Nhơn, Phòng đào tạo sau Đại học và quý Thầy - Cô
trường Đại học Quy Nhơn đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy và tạo mọi điều kiện
thuận lợi, giúp đỡ tôi học tập trong suốt thời gian theo học chương trình đào tạo Cao
học chuyên ngành Quản lí giáo dục khóa 21.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Phó giáo sư - Tiến sĩ Lê Khánh
Tuấn, người đã dành nhiều thời gian, tâm huyết để hướng dẫn, động viên tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu - hồn thành luận văn.
Những lời cảm ơn sau cùng, tơi trân trọng gửi đến gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp - những người đã luôn nâng đỡ, chia sẻ, động viên tôi trong suốt thời gian
học tập vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định; các cán bộ quản lí và giáo viên các trường
trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Quy Nhơn đã nhiệt tình đóng góp ý kiến,
cung cấp thơng tin, tư liệu cho tác giả trong q trình điều tra, nghiên cứu.
Mặc dù đã nỗ lực, cố gắng song luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót. Tơi kính mong nhận được sự chỉ dẫn quý báu của các thầy giáo, cơ giáo và sự
đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành gửi đến Ban Giám hiệu, q Thầy - Cơ cùng gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp của tôi lời chúc sức khỏe và thành cơng trong cuộc sống.
Bình Định, tháng 07 năm 2020
rri r _

_ • 2 1 Ạ_____ w_____

Tác giả luận văn

Lê Thị Mộng Tuyên



MỤC LỤC
••
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Lý do nghiên cứu .......................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu:.................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...........................................................2
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ....................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................3
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG
CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ .......5
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ...........................................................5
1.1.1 Những nghiên cứu trên thế giới ..............................................................5
1.1.2 Những nghiên cứu ở Việt Nam................................................................6
1.2. Một số khái niệm cơ bản..............................................................................9
1.2.1. Bạo lực học đường ..............................................................................9
1.2.2. Phòng chống bạo lực học đường..........................................................10
1.2.3. Hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực học đường ở trường trung học
cơ sở 10
1.2.4. Quản lý................................................................................................11
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực học đường ở trường
trung học cơ sở................................................................................................12

1.3. Hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực học đường cho học sinh ở trường


trung học cơ sở....................................................................................................13
1.3.1. Vị trí và tầm quan trọng của giáo dục phòng chống bạo lực học đường
cho học sinh ở trường trung học cơ sở............................................................13
1.3.2. Mục tiêu của giáo dục phòng chống bạo lực học đường ở trường trung
học cơ sở........................................................................................................13
1.3.3. Nội dung giáo dục phòng chống bạo lực học đường cho học sinh ở
trường trung học cơ sở ...................................................................................14
1.3.4. Phương pháp giáo dục phòng chống bạo lực học đường cho học sinh ở
trường trung học cơ sở ...................................................................................15
1.3.5. Hình thức tổ chức giáo dục phịng chống bạo lực học đường cho học
sinh ở trường trung học cơ sở ........................................................................16
1.3.6. Các điều kiện hỗ trợ cho giáo dục phòng chống bạo lực học đường ở
trường trung học cơ sở ...................................................................................17
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực học đường cho học sinh ở
trường trung học cơ sở........................................................................................19
1.4.1. Quản lý nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh
về tầm quan trọng của giáo dục phòng chống bạo lực học đường .................19
1.4.2. Kế hoạch hố hoạt động giáo dục phịng chống bạo lực học đường cho
học sinh ở trường trung học cơ sở .................................................................20
1.4.3. Tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực học
đường cho học sinh ở trường trung học cơ sở.................................................24
1.4.4. Chỉ đạo triển khai kế hoạch giáo dục phòng chống bạo lực học đường
cho học sinh ở trường trung học cơ sở............................................................26
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực
học đường cho học sinh ở trường trung học cơ sở ........................................... 29
1.4.6. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực học
đường cho học sinh ở trường trung học cơ sở .................................................. 33

1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phòng chống bạo lực học
đường ở trường trung học cơ sở..........................................................................34


1.5.1. Các yếu tố khách quan........................................................................34
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ..........................................................................36
Tiểu kết Chương 1...................................................................................................37
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG
CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ Ở THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ..........................38
2.1.

Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Quy Nhơn,

tỉnh Bình định ....................................................................................................38
2.1.1. Vài nét về tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Quy Nhơn ................38
2.1.2. Tình hình giáo dục trung học cơ sở của thành phố Quy Nhơn............39
2.2. Mô tả về tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................41
2.2.1. Mục đích khảo sát ..............................................................................41
2.2.2. Nội dung và đối tượng khảo sát .........................................................41
2.2.3. Khách thể khảo sát ............................................................................42
2.2.4. Công cụ khảo sát ...............................................................................42
2.2.5. Phương pháp thu thập, xử lý và sử dụng kết quả khảo sát .................43
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực học đường cho học sinh
các trường trung học cơ sở ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định....................44
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh về tầm quan trọng
của
giáo dục học đường .......................................................................................44
2.3.2. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu của giáo dục phòng chống bạo lực học
đường ở các trường trung học cơ sở ..............................................................45

2.3.3. Thực trạng về nội dung giáo dục phòng chống bạo lực học đường cho
học sinh ở các trường trung học cơ sở ...........................................................46
2.3.4. Thực trạng sử dụng phương pháp giáo dục phòng chống bạo lực học
đường cho học sinh ở các trường trung học cơ sở..........................................49
2.3.5. Thực trạng về hình thức tổ chức giáo dục phòng chống bạo lực học đường
cho học sinh ở các trường trung học cơ sở.....................................................51


2.3.6. Mức độ đạt được của các điều kiện hỗ trợ cho giáo dục phòng chống
bạo lực học đường ở các trường trung học cơ sở ...........................................53
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực học đường cho
học sinh ở các trường trung học cơ sở tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định 54
2.4.1. Thực trạng quản lý nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên và
học sinh về tầm quan trọng của giáo dục phòng chống bạo lực học đường cho học
sinh

54

2.4.2. Thực trạng về kế hoạch hoá hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực
học đường cho học sinh ở các trường trung học cơ sở ...................................56
2.4.3. Thực trạng về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục phòng chống bạo lực
học đường cho học sinh ở các trường trung học cơ sở ...................................59
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo triển khai kế hoạch giáo dục phòng chống bạo lực
học đường cho học sinh ở các trường trung học cơ sở ...................................60
2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động giáo dục phòng
chống bạo lực học đường cho học sinh ở các trường trung học cơ sở ...........62
2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục phòng chống
bạo lực học đường cho học sinh ở các trường trung học cơ sở.......................64
2.5. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động giáo dục phòng
chống bạo lực học đường cho học sinh các trường trung học cơ sở ở thành phố

Quy Nhơn, tỉnh Bình Định .................................................................................66
2.5.1. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan.....................66
2.5.2. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan ................67
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực
học đường cho học sinh các trường trung học cơ sở ở thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định....................................................................................................68
2.6.1. Những thành tựu đã đạt được ............................................................68
2.6.2. Những khó khăn, tồn tại, yếu kém .....................................................69
2.6.3. Nguyên nhân của thành công và thất bại............................................70
2.6.4. Bài học kinh nghiệm...........................................................................70
Tiểu kết Chương 2...................................................................................................71


Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG
BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ở THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ...............................................72
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ...................................................................72
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu.....................................................72
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ ......................................72
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.......................................................72
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả......................................................73
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................73
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng, chống bạo lực học đường cho
học sinh các trường trung học cơ sở ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.........74
3.2.1. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho cán bộ quản
lý, giáo viên và học sinh về tầm quan trọng của giáo dục phòng, chống bạo lực
học đường ......................................................................................................74
3.2.2.

Nâng cao chất lượng công tác xây dựng kế hoạch, bảo đảm hiệu lực,


hiệu quả thực hiện của kế hoạch hoạt động giáo dục phòng, chống bạo lực học
đường 77
3.2.3. Rà sốt để thiết lập/kiện tồn tổ chức bộ máy, đảm bảo sự phối hợp hiệu
quả giữa các lực lượng tham gia giáo dục phòng chống bạo lực học đường... 80
3.2.4. Tăng cường sự chỉ đạo, điều hành của hiệu trưởng trường trung học cơ
sở đối với hoạt động giáo dục phòng, chống bạo lực học đường....................83
3.2.5. Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên việc thực hiện kế hoạch hoạt
động giáo dục phòng, chống bạo lực học đường.............................................86
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động giáo dục phòng, chống bạo
lực học đường ở trường trung học cơ sở ........................................................89
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...............................................................92
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất......94
3.4.1. Mục đích, nội dung, đối tượng, phương pháp khảo sát......................94
3.4.2. Kết quả đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp ........................95


3.4.3. Kết quả đánh giá về tính khả thi của các biện pháp...........................97
3.4.4. Tương quan giữa tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ...........98
Tiểu kết Chương 3.................................................................................................100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................101
1. Kết luận.........................................................................................................101
2. Khuyến nghị ..................................................................................................103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................105
PHỤ LỤC............................................................................................................... 107
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT


Các chữ viết tắt

1

CBQL

Cán bộ quản lí

2
3

CMHS

Cha mẹ học sinh

CSVC

Cơ sở vật chất

4

ĐT

Đào tạo

5

GD


Giáo dục

6
7

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

8
9



Hoạt động

HS

Học sinh

1

KH

Kế hoạch


1

BLHĐ

Bạo lực học đường

0
1
2
3
4
5
6
7

1

HĐGDPCBLHĐ

Nội dung đầy đủ

Hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực học đường

1

NGLL

Ngồi giờ lên lớp

1


PP

Phương pháp

1

QL

Quản lí

1

THCS

Trung học cơ sở

1

HT

Hiệu trưởng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô cấp trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn 2015-2019 .............. 39
Bảng 2.2. Chất lượng giáo dục trung học cơ sở năm học 2019-2020...................... 40
Bảng 2.3. Khách thể khảo sát thực trạng là cán bộ quản lí, giáo viên .................... 42
Bảng 2.4. Khách thể khảo sát thực trạng là học sinh và cha mẹ học sinh................ 42
Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và cha mẹ học

sinh về tầm quan trọng của giáo dục học đường....................................44
Bảng 2.6. Thực trạng về thực hiện mục tiêu giáo dục phòng chống bạo lực học
đường cho các học sinh ở các trường trung học cơ sở .......................... 45
Bảng 2.7. Đánh giá về tần suất thực hiện các nội dung giáo dục phòng chống
bạo lực học đường ................................................................................46
Bảng 2.8. Đánh giá về mức độ hiệu quả các nội dung giáo dục phòng chống bạo
lực học đường........................................................................................48
Bảng 2.9. Đánh giá tần suất thực hiện phương pháp giáo dục phòng chống bạo
lực học đường ở các trường trung học cơ sở ......................................... 49
Bảng 2.10. Đánh giá hiệu quả các phương pháp giáo dục phòng chống bạo lực
học đường ở các trường trung học cơ sở ............................................... 50
Bảng 2.11. Đánh giá về tần suất sử dụng các hình thức giáo dục phịng chống
bạo lực học đường cho học sinh............................................................51
Bảng 2.12. Đánh giá hiệu quả áp dụng các hình thức giáo dục phịng chống bạo
lực học đường cho học sinh ..................................................................52
Bảng 2.13. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ cho giáo dục phòng chống bạo lực
học đường ở trường trung học cơ sở ..................................................... 53
Bảng 2.14. Thực trạng thực hiện 4 chức năng quản lý của hiệu trưởng trong
quản lý nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên ................... 54
Bảng 2.15. Đánh giá về các nội dung kế hoạch hoá nâng cao nhận thức cho cán
bộ quản lí, giáo viên ở các trường trung học cơ sở ............................... 56
Bảng 2.16. Đánh giá về kế hoạch hố hoạt động giáo dục phịng chống bạo lực
học đường ở các trường trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn..............57
Bảng 2.17. Đánh giá kết quả tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục phòng


chống bạo
lực học đường ở các trường trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn ... .59
Bảng 2.18. Đánh giá về kết quả chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục phòng
chống bạo lực học đường ở các trường trung học cơ sở ........................61

Bảng 2.19. Kết quả thực hiện họat động kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục phòng
chống bạo lực học đường cho học sinh...................................................63
Bảng 2.20. Kết quả thực hiện các chức năng quản lí trong đảm bảo điều kiện hỗ
trợ cho hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực học đường.................65
Bảng 2.21. Kết quả đảm bảo các điều kiện hỗ trợ tổ chức hoạt động giáo dục
phòng chống bạo lực học đường ...........................................................66
Bảng 2.22. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan .......................67
Bảng 2.23. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan ...................68
Bảng 3.1. Đánh giá về tính cần thiết của các biện phá.............................................96
Bảng 3.2. Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp .............................................97
Bảng 3.3. Điểm trung bình và xếp hạng về tính cần thiết, tính khả thi của các
biện pháp đề xuất....................................................................................99


1


2
- Phương pháp phỏng vấn: sau khi tiến hành khảo sát thực trạng bằng bảng
hỏi và xử lý số liệu, tôi sẽ tiến hành phỏng vấn riêng một số HS nhằm xác định độ
trung thực của thông tin.
7.3. Phương pháp thống kê, toán học
Sử dụng toán học, thống kê để xử lý số liệu về kết quả điều tra, khảo sát và
thử nghiệm sư phạm. Qua đó rút ra những kết luận chính xác về kết quả thu được.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo
và Phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực
học đường cho học sinh trung học cơ sở.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực học

đường cho học sinh các trường THCS ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực học
đường cho học sinh các trường THCS ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG
CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Những nghiên cứu trên thế giới
Tình trạng BLHĐ ở nhiều quốc gia trên thế giới đã và đang diễn ra với nhiều
hình thức và mức độ phức tạp và tính chất nghiêm trọng ngày càng tăng từ những vụ
ẩu đả giữa các học sinh cho đến những vụ thảm sát kinh hoàng. BLHĐ đã gây ảnh
hưởng lớn đến sự phát triển cả thể chất và tinh thần của HS, là mầm mống của bạo
lực xã hội nói chung. Trước tình trạng này có nhiều bài báo, nhiều cơng trình nghiên
cứu, bài viết về vấn đề này.
Mỹ là quốc gia báo động đỏ về tình trạng BLHĐ. Theo kết quả nghiên cứu
của một nhóm các nhà khoa học Mỹ được cơng bố trên tạp chí Jouman of


3
Developmental and Behavioural Pediatrics, có gần 90% HS từ lớp 3 đến lớp 6 tại Mỹ
từng ít nhất một lần bị bạn bè bắt nạt, ức hiếp, ngồi ra có 59% HS thừa nhận đã từng
có hành động bắt nạt các em khác. Trong khi đó, Bộ Giáo dục Mỹ cho biết cứ 3 HS
từ lớp 6 đến lớp 12 tại nước này thì có một em báo cáo bị bắt nạt tại trường.
Theo các nghiên cứu thực hiện ở Châu Âu, BLHĐ xảy ra thường xuyên ở
trường tiểu học, liên quan tới khoảng 15% số học sinh. Ở THCS, tỉ lệ học sinh bị bắt
nạt là từ 3% - 10%, với mức độ cao đột biến ở độ tuổi 13 - 14, khi các em học sinh
bắt đầu tuổi dậy thì. Đến cấp trung học phổ thơng, nạn bạo lực học đường bắt đầu có
xu hướng giảm đi.
Ở Châu Á, thì Hàn Quốc cũng được coi là một trong những quốc gia có nạn
BLHĐ nhức nhối trên thế giới. Theo kết quả khảo sát của Quỹ phòng chống bạo lực

thanh thiếu niên Hàn Quốc, 20% HS thừa nhận từng bị bắt nạt tại trường, 63% HS đã
“nếm” đòn bạo lực khi còn học tiểu học. Con số này ngày càng tăng và ngày càng
nghiêm trọng đối với HS nữ hơn HS nam. Theo điều tra số HS thường xuyên bắt nạt
các bạn khác là do thường chơi game, xem phim bạo lực hoặc do hồn cảnh gia
đình.... Để ngăn ngừa tình trạng này, cùng với việc thi hành luật, người dân nước này
cũng đã tham gia nhiều cuộc vận động nâng cao nhận thức về BLHĐ, tư vấn cũng
như các biện pháp khác nhằm hỗ trợ các nạn nhân là HS.
Có thể thấy rằng, HĐGDPCBLHĐ đã được nhiều quốc gia trên thế giới quan
tâm nghiên cứu ở tất cả các độ tuổi và nhiều khía cạnh khác nhau của BLHĐ. Họ
cũng đưa ra nhiều giải pháp để phòng chống nạn BLHĐ ở các trường học. Tuy nhiên,
vẫn chưa đưa ra được một phương pháp trị liệu tổng quát cho việc giảm thiểu, ngăn
ngừa hành vi này một cách hiệu quả.
1.1.2 Những nghiên cứu ở Việt Nam
Trong những năm gần đây, BLHĐ ở Việt Nam đang có chiều hướng gia tăng
gây ảnh hưởng tiêu cực đến các hoạt động giáo dục thế hệ trẻ.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Thanh Bình “Một số biện pháp ngăn chặn
và phịng ngừa hành vi gây hấn học đường” đăng trên tạp chí Khoa học giáo dục số
92, tháng 05/2013 đã điều tra đánh giá thực trạng, khảo sát đánh giá của HS, sinh


4
viên về các biện pháp ngăn chặn và phòng ngừa hành vi gây hấn học đường mà các
nhà trường đã thực hiện, khảo sát những đề xuất của HS, sinh viên. Từ đó, tác giả đề
xuất các biện pháp thực hiện để ngăn chặn và phòng ngừa hành vi gây hấn học
đường.
Bài báo “Bạo lực học đường, nguyên nhân và các biện pháp hạn chế” của
Nguyễn Văn Lượt đã đi sâu tìm hiểu một số nguyên nhân tâm lý xã hội dẫn đến hành
vi BLHĐ giữa HS với HS. Các nguyên nhân được đưa ra là: Quan hệ giữa cha mẹ và
con cái trong gia đình; sự khao khát khẳng định cái tơi của trẻ và ảnh hưởng của văn
hóa và phương tiện truyền thồng. Nghiên cứu cũng đưa ra một số biện pháp hạn chế

tình trạng BLHĐ. Song theo ông, đứng trước những hành vi bạo lực của trẻ, cha mẹ,
thầy cơ nên có thái độ bình tĩnh, ân cần chỉ bảo cho các em để các em dần dần nhận
ra sự khơng đúng đắn và từ bỏ nó. Sự quát tháo, đánh đập, nhiếc móc hoặc trừng phạt
chỉ làm tăng thêm những hành vi đó ở trẻ. Giải pháp tận gốc của vấn đề là trẻ phải tự
nhận ra và từ bỏ hành vi đó một cách tự nguyện.[1; tr.322-325].
Tác giả Trần Thị Minh Đức với bài viết “Gây hấn học đường ở học sinh
trung học phổ thông” đăng trên Tạp chí nghiên cứu con người, số 3/2010 và cuốn
sách chuyên khảo “Hành vi gây hấn phân tích từ góc độ tâm lí học xã hội” đã đề cập
đến những vấn đề tâm lý của những trẻ có hành vi gây hấn và tìm hiểu nhận thức của
học sinh THPT về hành vi gây hấn, chỉ ra thực trạng, nguyên nhân và hành vi gây
hấn ở học sinh THPT. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đưa ra một số đặc điểm tâm lý xã hội của HS thực hiện hành vi gây hấn và bị gây hấn; đưa ra một số biện pháp
nhằm giảm thiểu, ngăn chặn hành vi gây hấn ở học sinh THPT.
Năm 2012, tác giả Trần Thị Tú Anh với bài viết “Hành vi bạo lực học đường
của học sinh THCS Thành phố Huế” (Kỷ yếu Hội thảo tâm lý học đường lần 3 “Phát
triển mơ hình và kỹ năng hoạt động tâm lý học đường”, TP HCM) đã nêu lên những
thực trạng rất đặc trưng của Huế, dưới góc độ tâm lý học.
Năm 2015, trong Hội thảo khoa học: “Thực trạng và giải pháp ngăn chặn bạo
lực học đường trong trường phổ thông” tại trường Đại học Sư phạm TP.Hồ Chí
Minh, và Hội thảo “Trường học an tồn, thân thiện và bình đẳng - Thực trạng và


5
giải pháp” diễn ra tại Hà Nội, Viện nghiên cứu Y - Xã hội phối hợp với tổ chức từ
thiện Plan Việt Nam đã công bố kết quả nghiên cứu về bạo lực giới trong trường học.
Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 3 đến tháng 9/2014 với 3.000 học sinh của 30
trường THCS, THPT trên địa bàn Hà Nội, sử dụng phương pháp bảng hỏi và phỏng
vấn sâu. Kết quả cho thấy, khoảng 80% HS cho biết từ trước đến nay đã bị bạo lực
giới trong trường học ít nhất một lần, 71% bị bạo lực trong vòng 6 tháng qua. Trong
đó, bạo lực tinh thần (mắng chửi, đe dọa, bắt phạt, đặt điều, sỉ nhục...) chiếm tỷ lệ
cao nhất 73%, bạo lực thể chất (tát, đá, xô đẩy, kéo tóc, bạt tai, đánh đập...) là 41% và

bạo lực tình dục chiếm 19%. Mức độ an tồn ở nhà trường được HS đánh giá rất
thấp, chỉ 16% HS nữ và 19% HS nam cho rằng ln an tồn trong khuôn viên trường
học, nhà vệ sinh được coi là nơi kém an toàn nhất.
Tác giả Nguyễn Trọng Hữu Thắng (2016) với đề tài “Quản lý giáo dục phòng,
chống bạo lực học đường cho học sinh ở các trường THCS thị xã Chí Linh, tỉnh Hải
Dương” - luận văn thạc sỹ, Trường ĐHSP Thái Nguyên. Luận văn đã trình bày cơ sở
lý luận, khảo sát thực trạng QLGDPCBLHĐ ở các trường THCS thị xã Chí Linh,
tỉnh Hải Dương. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bạo lực
học đường cho học sinh ở các trường THCS thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Từ đó
đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLGDPCBLHĐ ở các trường THCS
thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương. [2]
Tác giả Phạm Duy Sơn (2019) với đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục phòng
ngừa bạo lực học đường cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS
huyện Kon Plông tỉnh Kon Tum ” - luận văn thạc sỹ, Trường ĐH Đà Nẵng; Đề tài đã
nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bạo lực học đường cho
học sinh ở các trường PTDT bán trú THCS. Đánh giá thực trạng về quản lý hoạt
động giáo dục phòng ngừa bạo lực học đường cho HS ở các trường PTDT bán trú
THCS huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục phòng ngừa bạo lực học đường cho hs ở các trường PTDT bán trú THCS huyện
Kon Plông, tỉnh Kon Tum. [3]
Tác giả Nguyễn Thị Lũy (2019) với đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục


6
phòng ngừa bạo lực học đường cho học sinh ở các trường THCS huyện Hòa Vang
thành phố Đà Nẵng” luận văn thạc sỹ, ĐH Đà Nẵng. Luận văn đã nghiên cứu cơ sở
lý luận về quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa BLHĐ cho học sinh ở các trường
THCS. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bạo lực học
đường cho học sinh ở các trường THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng. Đề
xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa BLHĐ cho HS ở các trường

THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng. [4]
Qua nội dung phân tích ở trên có thể thấy đã có nhiều bài viết, cơng trình
nghiên cứu cung cấp cho chúng ta có cách nhìn thấu đáo hơn về hậu quả của BLHĐ
đối với gia đình, nhà trường và chính các em HS: Thực trạng, nguyên nhân và giải
pháp... Tuy nhiên, tại thành phố Quy Nhơn, chưa có đề tài đi sâu nghiên cứu về QL
HĐGDPCBLHĐ trong các trường THCS. Do đó, đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt
động giáo dục phòng chống bạo lực học đường cho học sinh các trường trung học
cơ sở ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” vừa có cơ hội kế thừa các nghiên cứu
đã có, vừa có tính mới trong việc vận dụng vào một địa bàn cụ thể, với những đặc
điểm riêng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Bạo lực học đường






o

Thuật ngữ BLHĐ (Violence School) được hiểu là “gồm nhiều khía cạnh liên
quan đến thủ phạm gây ra bạo lực và nạn nhân bị bạo lực, từ các hành vi chống đối
xã hội đến cả hành vi phạm tội và gây hấn trong trường học ngăn cản sự phát triển và
học tập, cũng như làm ảnh hưởng đến môi trường HĐ, bao gồm cả sự khiếp sợ/ lo
lắng, sợ hãi, kỷ luật/ môi trường học đường và các khía cạnh khác” [5; tr 71].
Theo Điều 2, Nghị định số 80/2017/NĐ-CP quy định về môi trường giáo dục
an tồn, lành mạnh, thân thiện, phịng chống BLHĐ: “BLHĐ là hành vi hành hạ,
ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân
phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của
người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập”[ 6].

Theo Phan Thị Mai Hương: “BLHĐ là thuật ngữ dùng để chỉ những hành vi


7
bạo lực trong môi trường học đường hoặc những hành vi bạo lực của lứa tuổi học
đường, bao gồm hàng loạt các hành vi bạo lực với các mức độ khác nhau, từ khơng
lời đến có lời, từ hành động đơn giản đến hành động thù địch, gây hấn, phá phách,
gây tổn thương tâm lí, thậm chí tổn hại đến thể chất của người khác” [7; tr 28].
Theo Huỳnh Văn Sơn: “BLHĐ là một thuật ngữ dùng để chỉ các hành động
làm tổn hại đến thể chất, tinh thần và vật chất của người khác dưới những hình thức
khác nhau diễn ra trong môi trường học đường” [8; tr 60]. Còn theo Nguyễn Văn
Tường: “BLHĐ là hệ thống xâu chuỗi lời nói, hành vi mang tính miệt thị, đe dọa,
khủng bố người khác” [9; tr 568] và Nguyễn Văn Lượt: “Hành vi BLHĐ được coi là
những hành vi lệch chuẩn bởi nó vi phạm các quy tắc, chuẩn mực đạo đức xã hội, nội
quy của nhà trường nơi mà các em là thành viên” [10; tr 322].
Như vậy, BLHĐ là hành vi xâm hại có chủ ý, có ý đồ, thường gây hậu quả
nghiêm trọng. BLHĐ là sự xâm hại của HS đối với HS, HS đối với người bên ngoài
nhà trường và ngược lại, là sự xâm hại của GV đối với HS và ngược lại... Bạo lực ấy
xâm hại đến sức khỏe hoặc danh dự của người bị hại. BLHĐ không chỉ xảy ra trong
phạm vi nhà trường mà nhiều khi xảy ra bên ngồi nhà trường.
1.2.2. Phịng chống bạo lực học đường
Phịng chống BLHĐ: Là q trình nâng cao nhận thức về vai trị, vị trí, trách
nhiệm của nhà trường, gia đình và cộng đồng trong việc GD HS; tăng cường phòng
chống BLHĐ và thực hiện theo ngun tắc lấy phịng ngừa, ngăn chặn là chính; thực
hiện các biện pháp giáo dục, vận động và can thiệp của nhà trường, gia đình và cộng
đồng, bảo vệ sức khoẻ, tính mạng của HS, xử lý kịp thời các hành vi BLHĐ.
Như vậy, PCBLHĐ là hoạt động mang tính phịng ngừa. Phương pháp phịng
ngừa là giúp cho HS có nhận thức đúng về những chuẩn mực về lời nói, hành vi ứng
xử trong cuộc sống, từ đó họ có hành vi ứng xử có văn hố, khơng lệch chuẩn; đồng
thời có thái độ phê phán, chống lại những hành vi lệch chuẩn, những hành vi mang

tính bạo lực làm tổn hại đến người khác.
1.2.3. Hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực học đường ở trường trung học cơ sở

HĐGDPCBLHĐ bao gồm việc tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cho


8
CBQL, GV, NV, HS, gia đình và cộng đồng về mối nguy hiểm, hậu quả của BLHĐ;
về trách nhiệm phát hiện, thông báo, tố giác hành vi BLHĐ; ngăn ngừa và can thiệp
kịp thời đối với các hành vi BLHĐ; giáo dục, trang bị kiến thức, kỹ năng về
PCBLHĐ; bạo lực trẻ em; tư vấn kiến thức, kỹ năng tự bảo vệ cho HS.
HĐGDPCBLHĐ ở trường THCS có các đặc trưng:
- GDPCBLHĐ là một hoạt động nằm trong HĐ dạy học và GD của trường
THCS. Nó có mối quan hệ cơ hữu với các HĐ GD khác của nhà trường. HĐGD
PCBLHĐ bao gồm HĐ trên lớp thông qua việc dạy học tích hợp vào các mơn học và
hoạt động NGLL (HĐ ngoại khóa, HĐ vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch,
giao lưu văn hóa, bảo vệ mơi trường; lao động và các hoạt động XH khác).
- GDPCBLHĐ có mục tiêu cụ thể là hình thành tri thức và phát triển thói quen,
hành vi, thái độ tích cực, lành mạnh trong việc ứng xử các tình huống của cuộc sống
cá nhân và tham gia đời sống xã hội phù hợp với đặc điểm lứa tuổi, qua đó góp phần
vào việc hoàn thiện nhân cách cho HS và định hướng phát triển tương lai của bản
thân học sinh.
- Nội dung GDPCBLHĐ là tuyên truyền về tác hại nguy hiểm của nạn BLHĐ;
nhận diện dấu hiệu BLHĐ, rèn luyện kỹ năng phịng tránh; xây dựng một chương
trình phịng ngừa và can thiệp BLHĐ tồn diện.
- Hình thức, phương pháp GDPCBLHĐ và điều kiện hỗ trợ cho HĐ GD
PCBLHĐ ở trường THCS được tổ chức theo KH, chương trình GD của nhà trường;
thực hiện tích hợp, lồng ghép trong các phương thức GD và sử dụng các điều kiện
chung của nhà trường.
1.2.4. Quản lý

Quản lí tồn tại như một tất yếu khách quan từ khi loài người xuất hiện và ngày
nay đã trở thành một khoa học. Khái niệm quản lí được thể hiện ở các cách tiếp cận
khác nhau như:
Stoner (1995) đưa ra một định nghĩa được chấp nhận rộng rãi, coi quản lý là
“quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên
trong tổ chức và sử dụng mọi nguồn lực sẵn có của tổ chức để đạt những mục tiêu


9
của tổ chức”.
Theo Trần Kiểm “quản lí là những tác động của chủ thể quản lí trong việc huy
động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật
lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục
đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”.
Như vậy, một các chung nhất, có thể hiểu khái niệm “quản lí” là HĐ có ý thức
của chủ thể QL, tác động vào đối tượng bị QL để huy động hiệu quả các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức nhằm đạt tới mục tiêu QL đã định
trước.
Quản lí có 4 chức năng cơ bản là:
Chức năng kế hoạch hoá là chức năng cơ bản đầu tiên của QL, là chức năng
quan trọng nhất, nó bao gồm việc xác định tầm nhìn, mục tiêu và xây dựng các
chương trình hành động, các bước đi cụ thể để thực hiện mục tiêu đó trong khoảng
thời gian nhất định của hệ thống QL.
Chức năng tổ chức, gồm xác định cơ cấu tổ chức, thành lập nên các bộ phận
trong tổ chức để đảm nhận những hoạt động cần thiết, lựa chọn mơ hình cấu trúc, xác
lập các mối quan hệ về quyền hạn và trách nhiệm giữa các bộ phận đó.
Chức năng chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hưởng tới hành vi, thái độ của
những người khác nhằm đạt tới các mục tiêu với chất lượng cao. Chỉ đạo thực hiện
kế hoạch là có sự theo dõi và giám sát cơng việc để chỉ huy, ra lệnh cho các bộ phận
và các hoạt động đúng hướng, đúng kế hoạch, tập hợp các lực lượng trong tổ chức và

phối hợp với nhau nhịp nhàng.
Chức năng kiểm tra là quá trình đánh giá, điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt
được mục tiêu mà tổ chức đã đề ra.
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực học đường ở trường trung
học cơ sở
Từ những quan niệm và cách tiếp cận về quản lý đã nêu ở trên, chúng tôi cho
rằng: Quản lý hoạt động GDPCBLHĐ cho học sinh THCS là những hoạt động có
mục đích, có kế hoạch của các chủ thể quản lý nhằm tổ chức tốt hoạt động giáo dục


10
với các biện pháp ngăn chặn và đẩy lùi bạo lực đối với học sinh, giúp cho học sinh
tránh được bạo lực trong và ngoài nhà trường,...
Chủ thể QL HĐGDPCBLHĐ cho HS ở trường THCS là HT nhà trường, các
lực lượng sư phạm trong trường như CBQL, GV, nhân viên, HS thực hiện chức năng
quản lý được chủ thể uỷ quyền theo phân cấp quản lý; các tổ chức đoàn thể - chính
trị, gia đình học sinh là những lực lượng phối hợp đóng vai trị quan trọng.
Theo tiếp cận nội dung thì QL HĐGDPCBLHĐ chính là quản lý mục tiêu, nội
dung hoạt động, phương thức tổ chức hoạt động và quản lý các điều kiện hỗ trợ cho
hoạt động GDPCBLHĐ.
Theo tiếp cận chức năng thì QL HĐGDPCBLHĐ chính là việc HT trường
THCS sử dụng các chức năng QL của mình (kế hoạch hố, tổ chức, chỉ đạo và kiểm
tra, giám sát thực hiện) để huy động lực lượng sư phạm trong nhà trường và tổ chức
phối hợp các lực lượng có liên quan nhằm triển khai thực hiện đầy đủ, có hiệu quả
mục tiêu, nội dung hoạt động, phương thức tổ chức HĐ và đảm bảo các điều kiện hỗ
trợ cho HĐGDPCBLHĐ ở trường THCS được triển khai đầy đủ và đạt hiệu quả.
1.3. Hoạt động giáo dục phòng chống bạo lực học đường cho học sinh ở trường
• • 99
• 1
9

9 • • •
9

9
trung học cơ sở
1.3.1. Vị trí và tầm quan trọng của giáo dục phịng chống bạo lực học đường cho
học sinh ở trường trung học cơ sở
GD PCBLHĐ giữ vị trí là một HĐ giáo dục có nội dung đặc thù, là một bộ
phận hữu cơ trong các HĐ GD và dạy học của trường THCS. Vì vậy, trường THCS
có trách nhiệm tổ chức GDPCBLHĐ đầy đủ, hiệu quả theo chức năng, nhiệm vụ.
Giáo dục phịng chống BLHĐ cho HS ở trường THCS có tầm quan trọng đặc
biệt, bởi vì: BLHĐ được coi là 1 trong 6 vấn nạn của giáo dục Việt Nam hiện nay.
Điều này đã và đang là hồi chuông khẩn thiết cảnh báo sự xuống cấp của các giá trị
đạo đức và văn hóa Việt Nam, ảnh hưởng nghiêm trọng tới cả một thế hệ trẻ, ảnh
hưởng đến tương lai của đất nước, dân tộc. BLHĐ nảy sinh có một phần nguyên
nhân từ giáo dục của nhà trường. Do đó, nhà trường phải giữ vai trò hàng đầu trong
GDPCBLHĐ. Để thực hiện được vai trị quan trọng đó, các trường THCS cần gắn


11
chặt chẽ giữa việc “dạy chữ” với “dạy người”, thực hiện phương châm giáo dục
“Tiên học lễ, hậu học văn" để hình thành nhân cách tồn diện cho HS.
1.3.2. Mục tiêu của giáo dục phòng chống bạo lực học đường ở trường trung học
cơ sở
GDPCBLHĐ cho HS ở trường THCS nhằm các mục tiêu sau:
a. Giúp học sinh có nhận thức đúng về BLHĐ:
- Giúp học sinh thấy được tác hại của việc gây lộn, đánh nhau, sẵn sàng tỏ thái
độ bất bình với hành động bạo lực; đồng thời có ý thức đấu tranh với những hành vi
sai trái, tích cực phát hiện những biểu hiện mất đồn kết, thông tin kịp thời đến thầy
cô, cha mẹ để ngăn ngừa tình trạng đánh nhau, mất đồn kết xảy ra.

- Giúp những học sinh có hành vi lệch chuẩn nhận thức được hành vi sai trái
của mình, nhận biết được đâu là những giá trị cần gìn giữ hay cần tránh; từ đó tự giác
sửa chữa lỗi lầm, hình thành những thái độ, hành vi hợp chuẩn.
b. Giúp học sinh có thái độ đúng đắn trước BLHĐ:
Từ nhận thức đúng đắn, giáo dục học sinh có thái độ phản đối, chống lại, bài
trừ những biểu hiện của BLHĐ và ủng hộ những hành vi phù hợp với chuẩn mực xã
hội. Trên cơ sở đó sử dụng dư luận để phịng chống BLHĐ.
c. Rèn luyện những hành vi ứng xử đúng đắn cho học sinh:
- HS ln có hành vi ứng xử chuẩn mực, có văn hố, được xã hội thừa nhận;
khơng có những thái độ, hành vi sai lệch với chuẩn mực xã hội, mang tính bạo lực.
- Góp phần tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong trường học, xây dựng môi
trường giáo dục lành mạnh, xây dựng mối quan hệ thầy - trị, trị với trị ngày càng
gắn bó, thân thiết. Trường học thật sự là "Trường học thân thiện, học sinh tích cực"
để nhà trường hồn thành mục tiêu giáo dục đề ra.
1.3.3. Nội dung giáo dục phòng chống bạo lực học đường cho học sinh ở trường
trung học cơ sở
Tổ chức các hoạt động GD phù hợp, cần thiết, hiệu quả nhằm cung cấp những
kiến thức cơ bản cần thiết nhất, giúp cho HS có khả năng nhận diện đúng các hiện
tượng và phân biệt được các biểu hiện khác nhau của BLHĐ, từ đó nâng cao nhận


12
thức về trách nhiệm của các em về BLHĐ, hành vi BLHĐ. Thực hiện tốt các nội
dung GD nhằm rèn luyện và phát triển các kĩ năng phòng chống BLHĐ. Nội dung
GDPCBLHĐ ở trường THCS gồm 3 bộ phận chính:
a. Giáo dục nâng cao nhận thức
GD nhằm nâng cao nhận thức về trách nhiệm của các em về BLHĐ, về hành
vi BLHĐ. GD các em có ý thức đồn kết yêu thương, giúp đỡ nhau cùng tiến trong
nhà trường trang bị cho HS những hiểu biết về giá trị đạo đức, thuần phong mĩ tục,
về lòng nhân ái, bao dung, tình đồn kết, ý chí phấn đấu trong học tập.

Kết hợp với việc tiếp thu các nội dung về văn hóa, q trình dạy học cũng
trang bị cho các em hiểu biết các chủ trương, phương pháp phòng chống mọi tệ nạn
xã hội nói chung, nạn BLHĐ nói riêng phù hợp với trình độ, hồn cảnh, đặc điểm gia
đình của HS và điều kiện của địa phương.
b. Giáo dục hình thành thái độ
GD để học sinh có thái độ và ứng xử phù hợp khi gặp các vụ BLHĐ, biết tự
chịu trách nhiệm với những hành vi của bản thân trong giao tiếp ở nhà trường, xã
hội; có được những ý kiến đánh giá đúng đắn, chính xác về những hành vi BLHĐ
của bạn bè, các em HS khác. Các em phải biết cách phản ứng, chống lại những hành
vi của BLHĐ và biết khuyến khích, ủng hộ cái tốt, cái chuẩn mực.
c. Rèn luyện kỹ năng, hành vi ứng xử cho học sinh
GD kĩ năng nhận diện các biểu hiện BLHĐ cung cấp những kiến thức cơ bản
cần thiết nhất, giúp cho HS có khả năng nhận diện đúng các hiện tượng, phân biệt
được các biểu hiện khác nhau của BLHĐ, coi BLHĐ là những việc làm sai trái với
đạo đức ở các mức độ khác nhau như quát mắng, dọa nạt đến xâm phạm thân thể...
GD hành vi giao tiếp và xử lí các mối quan hệ, ngăn chặn kịp thời khi thấy
các biểu hiện bắt nạt, giải quyết tình huống các mâu thuẫn các mối quan hệ trong
trường, lớp và xã hội; có kĩ năng giao tiếp, xưng hô, trao đổi, cư xử đúng mực trong
nhà trường, gia đình và xã hội; kĩ năng xử lí, các cách giải quyết phù hợp khi gặp các
hành vi BLHĐ trong nhà trường cũng như trong cuộc sống.


13
1.3.4. Phương pháp giáo dục phòng chống bạo lực học đường cho học sinh ở
trường trung học cơ sở
PCBLHĐ ở các trường THCS thường áp dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp giảng giải: Giảng giải cho học sinh nhận thức những hành vi
xử sự đúng, sai để từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân và có cách xử sự
đứng đắn khi xảy ra va chạm, mâu thuẫn.
- Phương pháp đàm thoại: trao đổi ý kiến, thảo luận về quan điểm cá nhân

giữa giáo viên và học sinh, giữa học sinh với học sinh khi xẩy ra mâu thuẫn. Tập
trung đàm thoại về một chủ đề nào đó thuộc các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội và
đời sống hằng ngày liên quan đến hiện tượng BLHĐ.
- Phương pháp kể chuyện: Kể chuyện về các tình huống mâu thuẫn trong
cuộc sống để học sinh tự rút ra bài học, đặc biệt chú ý đến những câu chuyện, nhân
vật gần gũi với các em để các em dễ tiếp thu và nhận thấy hậu quả của BLHĐ từ đó
rút ra bài học tự bảo vệ bản thân, tránh vấp phải những tình huống như vậy.
- Phương pháp rèn thói quen: nhà trường tổ chức cho HS thực hiện những
hành vi, cử chỉ khác nhau một cách thường xun, với mục đích làm cho hành động
đó trở thành nhu cầu và thói quen tích cực của HS, giúp HS có điều kiện rèn luyện
cách ứng xử phù hợp với chuẩn mực của xã hội cũng như khả năng tổ chức hoạt
động cho cá nhân mình.
- Phương pháp nêu gương: GV nhà trường sử dụng những tấm gương sáng,
những hành vi mẫu mực có thật trong xã hội của cá nhân HS hoặc tập thể về hành vi
PCBLHĐ được mọi người tơn vinh, cơng nhận để kích thích HS làm theo với sự cảm
phục, ngưỡng mộ.
- Phương pháp khen thưởng, động viên thi đua: GV thể hiện sự đồng tình, hài
lịng của mình đối với hành vi, thái độ của HS qua việc phân tích, đánh giá đúng mặt
tích cực của những hành động tốt trong các ứng xử của HS theo chuẩn mực xã hội;
Khen thưởng những tập thể, cá nhân có việc làm tốt về PCBLHĐ.
- Phương pháp trách phạt: GV thể hiện thái độ nghiêm khắc của nhà GD đối
với những hành vi sai lệch, thái độ không đúng của HS, tạo cơ hội và điều kiện để


×