Tải bản đầy đủ (.docx) (147 trang)

Quản lý hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong trường mầm non trên địa bàn thành phố quy nhơn, tình bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.27 KB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

THÁI THỊ MINH THƯ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
PHỊNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ
TRONG TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Người hướng dẫn: PGS.TS. TRẦN VĂN HIẾU


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân, được
thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Văn Hiếu.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này
trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một cơng trình nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Họ và tên tác giả

Thái Thị Minh Thư


LỜI CẢM ƠN
Kính thưa q thầy cơ!
Với tình cảm chân thành và lịng q trọng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc
đen quí lãnh đạo, BGH Trường Đại học Quy Nhơn, Khoa Sau Đại học; các giáo sư,
tiến sĩ, các nhà khoa học giáo dục, các giảng viên đã trực tiếp giảng dạy và hướng


dẫn tôi trong suốt q trình học tập cho đen khi hồn thành khóa học.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Văn Hiếu đã
ln tận tình, chu đáo, động viên khích lệ, trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ
tơi trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Sở Giáo dục - Đào tạo Tỉnh Bình Định, Phịng
Giáo dục - Đào tạo Thành phố Quy Nhơn, Ban giám hiệu, tập thể giáo viên, Cha mẹ
học sinh các trường MN Thành phố Quy Nhơn đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp số
liệu, cho ý kiến, những người thân, bạn bè đã luôn quan tâm, động viên giúp đỡ để
tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Mặc dù tôi đã rất cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót
nhất định. Tơi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của q Thầy Cơ giáo, bạn bè và
đồng nghiệp để công tác nghiên cứu đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

THÁI THỊ MINH THƯ


MỤC LỤC
••
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học.......................................................................................3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................3
7. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................4
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................4
Chương1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỊNG TRÁNH
TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON ...........................6
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ..........................................................6
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước...........................................................................6
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN....................................................................10
1.2.1. Quản lý và quản lý nhà trường..............................................................10
1.2.2. Tai nạn thương tích ...............................................................................15
1.2.3. Trường học an tồn ...............................................................................15
1.2.4. Hoạt động phịng tránh tai nạn thương tích ......................................... 16
1.2.5. Quản lý hoạt động phịng tránh tai nạn thương tích...............................17
1.3. HOẠT ĐỘNG PHỊNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ
TRONG TRƯỜNG MẦM NON ........................................................................... 17
1.3.1. Mục tiêu của hoạt động phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ..........17
1.3.2. u cầu và nội dung phịng chống tai nạn thương tích cho trẻ ở trường
mầm non.......................................................................................................
1.3.3. Phương pháp và hình thức phịng chống tai nạn thương tích cho trẻ mầm
non..................................................................................................................... 22
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỊNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO


TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON ...............................................................................27
1.4.1. Phân cấp quản lý trong hoạt động phịng tránh tai nạn thương tích cho
trẻ ở các trường mầm non.................................................................................27
1.4.2. Nội dung quản lý của hiệu trưởng trong hoạt động phịng tránh tai
nạn thương tích cho trẻ......................................................................................28
1.4.3. Kiểm tra, đánh giá hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ. 29

1.4.4. Phối hợp các lực lượng giáo dục trong phịng tránh tai nạn thương
tích cho trẻ .......................................................................................................30
1.4.5. Quản lý các điều kiện đảm bảo cho hoạt động phịng tránh tai nạn
thương tích cho trẻ ..........................................................................................30
1.5. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỊNG
TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM
NON 31
1.5.1. Các yếu tố chủ quan...............................................................................31
1.5.2. Các yếu tố khách quan...........................................................................33
Tiểu kết chương 1....................................................................................................34
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỊNG TRÁNH TAI NẠN
THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ QUY
NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH.....................................................................................36
2.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC MẦM NON TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ......................................... 3 6
2.1.1. Tình hình kinh tế, xã hội thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định...........36
2.1.2. Tình hình giáo dục Mầm non thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định 37
2.2. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ..................... 3 9
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................ 39
2.2.2. Nội dung khảo sát................................................................................. 39
2.2.3. Phương pháp khảo sát............................................................................40
2.2.4. Địa bàn và khách thể khảo sát...............................................................40
2.2.5. Thời gian khảo sát: Tháng 5 năm 2020 ................................................ 40
2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................40
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHỊNGTRÁNH TAI NẠN THƯƠNG
TÍCH CHO TRẺ TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................................ 4 1
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ học sinh của



các trường mầm non thành phố Quy Nhơn trong công tác phịng tránh
tai nạn thương tích cho trẻ trong trường .......................................................... 41
2.3.2. Thực trạng kỹ năng tổ chức hoạt động và thái độ của giáo viên đối với
công tác PT TNTT cho trẻ trong các trường mầm non thành phố Quy
Nhơn ................................................................................................................49
2.3.3. Thực trạng cơ sở vật chất của nhà trường ........................................... 52
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ Ờ CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ QUY
NHƠN ....................................................................................................................55
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động PTTNTT cho trẻ..................55
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện ke hoạch phịng tránh tai nạn thương
tích cho trẻ ...................................................................................................... 58
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch PTTNTT cho trẻ.......................65
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động phòng
tránh tai nạn thương tích cho trẻ .......................................................................67
2.4.5. Thực trạng các yếu tố liên quan đến hoạt động PTTNTT cho trẻ trong
các trường mầm non thành phố Quy Nhơn.......................................................70
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG ....................................................72
2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................72
2.5.2. Nhược điểm.......................................................................................... 73
2.5.3. Nguyên nhân ........................................................................................74
Tiểu kết chương 2....................................................................................................75
Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỊNG TRÁNH TAI
NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ........................................ 76
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ...................................................... 76
3.1.1. Đảm bảo nguyên tắc mục tiêu............................................................... 76
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học, tồn diện, hệ thống ........................................ 76
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả, tính khả thi và tính thực tiễn .......................... 77
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ ......................................................................... 77

3.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PTTNTT CHO TRẺ Ở CÁC
TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH.............78
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, CMHS về
hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ .......................................... 78
3.2.2. Xây dựng ke hoạch đảm bảo an toàn cho trẻ phù hợp với điều kiện cụ


thể của mỗi trường ...........................................................................................82
3.2.3. Đổi mới nội dung, hình thức tổ chức hoạt động đảm bảo an toàn cho
trẻ..................................................................................................................... 83
3.2.4. Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ của
giáo viên .........................................................................................................88
3.2.5. Xây dựng mơi trường đảm bảo an tồn phịng tránh TNTT cho trẻ .... 89
3.2.6. Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường - gia đình - xã hội trong
hoạt động phịng tránh TNTT cho trẻ ở các trường mầm non...........................93
3.3. KHẢO SÁT TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA BIỆN PHÁP
ĐỀ XUẤT ............................................................................................................... 95
3.3.1. Mục đích, nội dung, đối tượng, phương pháp khảo nghiệm ................ 95
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết.................................................96
3.3.3. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi....................................................98
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .......................................................................................100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................101
1. Kết luận......................................................................................................101
2. Khuyến nghị..............................................................................................102
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 105

PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS
CSVC

Cha mẹ học sinh
Cơ sở vật chất

GD
GD&ĐT
GDMN

Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục mầm non

GV

Giáo viên


HT

Hiệu trưởng

NV

Nhân viên

PHT

Phó hiệu trưởng

PTTNTT
QL
QLGD
TNTT
TP HCM
UBND
UNICEP
WHO

Phịng tránh tai nạn thương tích
Quản lý
Quản lý giáo dục
Tai nạn thương tích
Thành phố Hồ Chí Minh
Ủy ban nhân dân
Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc
Tổ chức Y tế Thế giới



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Số lượng trường mầm non trong 3 năm của Thành phố Quy Nhơn........38
Bảng 2.2. Số lượng trẻ mầm non huy động trong 3 năm của các trường mầm non trên
địa bàn Thành phố Quy Nhơn ............................................. 3 8
Bảng 2.3. Số lượng GV trong 3 năm ở các trường MN Thành phố Quy Nhơn ...... 39
Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL về phòng tránh TNTT...........................................41
Bảng 2.5. Đánh giá thực trạng hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ tại
đơn vị mình ...........................................................................................43
Bảng 2.6. Nhận thức của GV về PTTNTT cho trẻ mầm non..................................45
Bảng 2.7. Nhận thức về mục đích của hoạt động PTTNTT cho trẻ ở trường MN... 46
Bảng 2.8. Nhận thức của CMHS về PTTNTT cho trẻ ........................................... 48
Bảng 2.9. Kỹ năng tổ chức hoạt động và thái độ của GV đối với công tác PTTNTT
cho trẻ.................................................................................................... 49
Bảng 2.10. Thực trạng các tai nạn thường gặp và cách xử lý khi trẻ gặp tai nạn . . . 51
Bảng 2.11. Thực trạng cơ sở vật chất sân vườn trong các trường MN.....................53
Bảng 2.12.Thực trạng cơ sở vật chất phòng học trong các trường MN .................. 53
Bảng 2.13. Thực trạng cơ sở vật chất các góc chơi trong các trường MN .............. 54
Bảng 2.14. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động PTTNTT.............................56
Bảng 2.15. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch PTTNTT..................................58
Bảng 2.16. Các biện pháp mà lãnh đạo nhà trường đã thực hiện nhằm QL hoạt động
PTTNTT cho trẻ ở trường MN ............................................................. 60
Bảng 2.17. Đánh giá việc tập huấn các kỹ năng PTTNTT cho trẻ ở trường MN.... 61
Bảng 2.18. Các biện pháp quản lí hoạt động PTTNTT cho trẻ ở các trường MN
Thành phố Quy Nhơn ........................................................................... 62
Bảng 2.19. Công tác phối hợp với CMHS trong việc PTTNTT cho trẻ.................. 64
Bảng 2.20. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch PTTNTT cho trẻ......................65
Bảng 2.21. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động PTTNTT cho trẻ.......67



Bảng 2.22. Các biện pháp kiểm tra hoạt động PT TNTT cho trẻ ở các trường MN
Thành phố Quy Nhơn ........................................................................... 69
Bảng 2.23. Thực trạng các yếu tố liên quan đến hoạt động PTTNTT cho trẻ..........70
Bảng 3.1. Ket quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp...........................96
Bảng 3.2. Ket quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp..............................98


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cơng tác chăm sóc giáo dục trẻ là tiền đề quan trọng để nhà trường MN phát
huy tầm ảnh hưởng của mình đen với cộng đồng. Chất lượng chăm sóc giáo dục của
nhà trường có đảm bảo, trẻ khỏe mạnh và phát triển tốt thì vai trị của nhà trường
mới được phụ huynh và cộng đồng thừa nhận. Nhà trường với nhiệm vụ tổ chức hoạt
động ni dưỡng, chăm sóc trẻ bao gồm: Chăm sóc dinh dưỡng, chăm sóc giấc ngủ,
chăm sóc vệ sinh, chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an tồn cho trẻ. Nhưng đội ngũ GV
ở một số trường, lớp còn quá trẻ, mới ra trường hoặc được đào tạo ở một số cơ sở
không bài bản nên thiếu kĩ năng xử lý tình huống dẫn đen những sai sót trong q
trình chăm sóc trẻ.
Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ là tiền đề quan trọng để nhà trường mầm
non phát huy tầm ảnh hưởng của mình đen với cộng đồng. Chất lượng chăm sóc giáo
dục của nhà trường có đảm bảo, trẻ khỏe mạnh và phát triển tốt thì vai trò của nhà
trường mới được phụ huynh và cộng đồng thừa nhận. Nhà trường với nhiệm vụ tổ
chức hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ bao gồm: Chăm sóc dinh dưỡng, chăm sóc
giấc ngủ, chăm sóc vệ sinh, chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an tồn cho trẻ.
Chương trình phịng, tránh tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016 - 2020
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt với mục tiêu kiểm sốt tình hình tai nạn,

thương tích trẻ em, đặc biệt là tai nạn đuối nước và tai nạn giao thơng nhằm đảm bảo
an tồn cho trẻ em, hạnh phúc của gia đình và xã hội.
Nhằm góp phần hạn che tai nạn thương tích, đảm bảo an tồn tính mạng cho
trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non, lứa tuổi mà cơ thể trẻ đang lớn nhanh và phát triển về
mọi mặt để các em thực sự có đầy đủ đức - trí - thể - mĩ để phục vụ cho nhu cầu phát
triển của đất nước thì cần phải chăm sóc ngay từ bây giờ. Trong cơng tác chăm sóc
giáo dục tồn diện cho trẻ thì cơng tác chăm sóc sức khỏe cho trẻ được xem là một
trong những mục tiêu vơ cùng quan trọng, trong đó cơng tác phịng tránh tai nạn
thương tích cho trẻ được quan tâm hàng đầu.


2
Xác định được ý nghĩa đó, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chỉ thị, công
văn, thông tư nhằm hướng đen mục tiêu đảm bảo an toàn PTTNTT cho trẻ trong
trường mầm non:
Công văn số 13003/BGDĐT-GDMN ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ
GD&ĐT về tăng cường công tác quản lý chỉ đạo thực hiện chăm sóc sức khỏe, đảm
bảo an toàn cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non.
Thông tư số 14/2008/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 04 năm 2008, công văn số
04/VBHN-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ GD&ĐT về ban hành Điều
lệ Trường Mầm non.
Thông tư số 13/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 04 năm 2012 của Bộ Giáo
dục đào tạo (GD&ĐT) đã ban hành quy định về xây dựng trường học an toàn,
PTTNTT trong cơ sở giáo dục mầm non.
Đối với mỗi trường mầm non, cơng tác QL chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an
toàn cho trẻ em, được xem là nhiệm vụ quan trọng trong cơng tác chăm sóc ni dạy
trẻ, là tiêu chí quan trọng hàng đầu trong đánh giá chất lượng và xếp loại thi đua của
các cá nhân và đơn vị. Tuy nhiên, trong thực te vấn đề an toàn cho trẻ trong trường
MN vẫn đang là điều dư luận rất quan tâm. Trong thời gian gần đây, có rất nhiều vụ
tai nạn xảy ra cho trẻ trong trường mầm non ảnh hưởng đen an tồn tính mạng của

trẻ. Một trong những nguyên nhân dẫn đen những tai nạn trên là do sự chủ quan,
lỏng lẻo trong quản lý làm ảnh hưởng nghiêm trọng đen an tồn tính mạng cho trẻ.
Qua thời gian làm công tác quản lý, tôi nhận thấy công tác PTTNTT của nhà
trường đạt hiệu quả chưa cao. Việc nghiên cứu công tác quản lý hoạt động PTTNTT
cho trẻ trong trường mầm non là vô cùng cần thiết song cho đen nay vẫn chưa có đề
tài nào nghiên cứu vấn đề này. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi chọn nghiên
cứu đề tài: “Quản lý hoạt động phịng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong
các trường Mầm non trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý hoạt động PTTNTT cho trẻ
trong các trường MN trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, nhằm đề


3
xuất các biện pháp giúp Nhà trường hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động
PTTNTTcho trẻ tạo được môi trường an tồn để chăm sóc giáo dục trẻ.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục phịng chống tai nạn thương tích cho trẻ ở các trường
mam non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động phịng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong các trường
MN trên địa bàn thành phố Quy nhơn, tỉnh Bình Định.
4. Giả thuyết khoa học
Neu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động phòng tránh tai nạn
thương tích đảm bảo tính khoa học, phù hợp với thực te các nhà trường và đặc điểm
đối tượng trẻ mầm non để vận dụng trong cơng tác phịng tránh tai nạn thương tích
cho trẻ thì sẽ đảm bảo được an tồn cho trẻ và góp phần nâng cao được chất lượng
hoạt động chăm sóc, giáo dục tồn diện cho trẻ ở các trường mầm non Thành phố
Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định hiện nay.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động PTTNTT cho trẻ trong
trường MN.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động PTTNTT cho
trẻ trong các trường MN trên địa bàn, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động PTTNTT cho trẻ trong các
trường MN trên địa bàn phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Thu thập các tài liệu liên quan đen lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về QL các
hoạt động PTTNTT cho trẻ trong các trường MN; phân tích, phân loại, xác định các
khái niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các cơng trình nghiên cứu có liên quan để
hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.


4
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng bảng hỏi: Phiếu trưng cầu gồm các câu hỏi đóng/mở về vấn
đề hoạt động PTTNTT cho trẻ và quản lý hoạt động PTTNTT cho trẻ trong các
trường MN trên địa bàn phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Đối tượng khảo sát là
CBQL, GV, CMHS ở 15 trường MN: MN Quy Nhơn, MN Hoa Mai, MN Hoa Hồng,
MN Hoa Mai, MN 08/03, MN 2/9, MN Phong Lan, MG Nhơn Phú, MG Hải Cảng,
MG Ngơ Mây, MG Nhơn Bình, MG Trần Quang Diệu, MG Quang Trung, MG Thị
Nại, MG Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Phỏng vấn: Kỹ thuật nghiên cứu này nhằm thu thập những thông tin sâu về
một số vấn đề cốt lõi của đề tài. Nhóm đối tượng phỏng vấn sẽ hạn che hơn và tập
trung vào GV và CBQL.
- Quan sát tổ chức hoạt động cho trẻ: GV quan sát trẻ thông qua việc trẻ
tham gia các hoạt động của lớp nhằm đưa ra những nhận định, phân tích, đánh giá
thực trạng và giải pháp QL hoạt động PTTNTT cho trẻ trong các trường MNtrên địa

bàn phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
6.3. Phương pháp nghiên cứu thống kê tốn học
Sử dụng các cơng thức toán thống kê để định lượng kết quả nghiên cứu trên
cơ sở đó rút ra những kết luận khoa học.
7. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động
PTTNTT cho trẻ trong trường MN.
Địa bàn nghiên cứu: Các trường MN trên địa bàn Thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định.
Thời gian nghiên cứu: năm học 2018-2019, năm học 2019-2020.
8. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về QL hoạt động PTTNTT cho trẻ ở trường MN
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động PTTNTT cho trẻ ở các trường MN
trên địa bàn Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động PTTNTT cho trẻ ở các trường


5
MN trên địa bàn Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


Chương1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỊNG TRÁNH
TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
Hiện nay, tai nạn thương tích (TNTT) nói chung và TNTT trẻ em nói riêng
đang trở thành một vấn đề nổi bật trong lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ cộng đồng. Các
quốc gia phối hợp tích cực với các tổ chức Quốc te như Quỹ Nhi đồng Liên hiệp

quốc (UNICEF) bắt đầu vào cuộc chiến phòng chống TNTT, với hoạt động ưu tiên
hàng đầu là phòng chống TNTT trẻ em. Trong vài năm qua, nhiều nghiên cứu, khảo
sát đánh giá đã và đang được triển khai trên phạm vi toàn quốc để giải quyết vấn đề
này. Bởi lẽ, trong hoạt động phịng chống TNTT trẻ em thì kinh nghiệm trên the giới
đã cho thấy: “Trong khi cịn thiếu các thơng tin cơ bản về tuổi, địa phương, nguyên
nhân của TNTT thì khả năng và cơ hội để thực hiện các can thiệp có hiệu quả sẽ bị
bỏ lỡ và những nỗ lực để ngăn ngừa TNTT sẽ rất chung chung”. Nghiên cứu về
Phịng chống thương tích ở trẻ em và vị thành niên: Một ke hoạch hành động của
WHO. Geneva; Tổ chức Y tế thế giới 2006.
Công ước về quyền trẻ em, 1989. New York, NY, Liên hợp quốc, 1989.
Theo một báo cáo mới của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Quỹ Nhi đồng
Liên Hợp Quốc (UNICEF), châu Phi chiếm tỉ lệ cao nhất về tử vong do thương tích
khơng chủ ý. Báo cáo cho thấy, tỉ lệ này ở châu Phi cao gấp 10 lần so với các quốc
gia có thu nhập cao tại châu Âu và Tây Thái Bình Dương như Úc, Hà Lan, New
Zealand, Thụy Điển và Vương quốc Anh - là những nước có tỉ lệ thương tích trẻ em
thấp nhất. Một số chương trình phịng, chống tai nạn thương tích đối với trẻ mầm
non tại một số quốc gia như Thụy Điển đã góp phần giảm đáng kể thương tích trẻ
em. Năm 2001, mạng lưới trường học quốc te đã được Viện Karolinska, Thụy Điển
thiết lập và được WHO công nhận. Đen nay, trên the giới đã có 72 trường học từ
Thái Lan, Hồng Kơng, New Zealand, Thụy Điển, Cộng hịa Séc, Đài Loan, Hàn


Quốc, Nhật Bản, Serbia được công nhận là thành viên mạng lưới trường học quốc te.
Giáo dục kĩ năng phòng, tránh tai nạn thương tích của trẻ mầm non ở một số quốc
gia trên the giới đã tập trung vào các can thiệp phịng, tránh thương tích bằng các
chiến lược về giáo dục. Giáo dục có thể trang bị cho các giáo viên và phụ huyn h
những công cụ để giảm thương tích ở trẻ mầm non. Kiến thức là nền tảng để giúp
chuẩn bị và hướng dẫn phụ huynh, người chăm sóc và các cơ sở có những lựa chọn
tốt hơn cho sức khoẻ và an toàn của trẻ. Ngoài việc nâng cao kiến thức và kĩ năng,
giáo dục về thương tích ở trẻ mầm non có thể giúp người chăm sóc hay cha mẹ trẻ

thực hiện các bước cần thiết để tạo ra mơi trường an tồn hơn cho trẻ không chỉ ở
trường học mà cả ở nhà, nơi vui chơi và trong khi đi trên đường.
V.A Xukhomlinxki đã tổng kết những thành công cũng như những thất bại của
26 năm kinh nghiệm thực tiễn làm công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ của một
Hiệu trưởng. Cùng với nhiều tác giả khác ông đã nhấn mạnh đen sự phân công hợp
lý, sự phối hơp chặt chẽ, sự thống nhất QL giữa Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng để
đạt được mục tiêu hoạt động chuyên môn nghiệp vụ đã đề ra. Các tác giả đều khẳng
định vai trò lãnh đạo và quản lý toàn diện của Hiệu trưởng. Tuy nhiên, trong thực te
cùng tham gia quản lý các hoạt động chăm sóc và giáo dục ở trường MN cịn có vai
trị của các Phó Hiệu trưởng, các tổ trưởng và các tổ chức đoàn thể. Song làm the nào
để hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ ở các trường Mầm non đạt hiệu quả cao nhất,
huy động được tốt nhất sức mạnh của tập thể ? Đó là vấn đề mà các tác giả đặt ra
trong công trình nghiên cứu của mình. Vì vậy, V.A Xukhomlinxki cũng như các tác
giả khác đều chú trọng đen việc phân công hợp lý và các biện pháp quản lý hoạt
động chuyên môn của Hiệu trưởng.
Tổ chức y te the giới thì Tiến sỹ Etienne Krug, Giám đốc Ban Phịng chống
Thương tích, Bạo lực và Thương tật của WHO cho biết. “Khi một đứa trẻ bị dị dạng
do bỏng, bị liệt do ngã, bị tổn thương não do suýt chết đuối hay bị tổn thương về tâm
lý do bất cứ một tai nạn nghiêm trọng nào, tác động của nó có thể ám ảnh suốt cuộc
đời của trẻ. Đây là những bi kịch khơng cần thiết. Chúng ta có đủ bằng chứng về
những can thiệp có hiệu quả. Chúng ta cần thực hiện các chương trình phịng chống
thương tích hiệu quả này tại tất cả các quốc gia”. Tổ chức y tế Thế giới (WHO) và


Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc (UNICEP).
Năm 2005 WHO và UNICEP ra lời kêu gọi một nỗ lực toàn cầu để phịng
chống thương tích cho trẻ em. Năm 2006 lời kêu gọi đó được tiếp nối bởi ke hoạch
hành động 10 năm của WHO về thương tích ở trẻ em. Ke hoạch này liệt kê mục tiêu,
hành động và các kết quả mong muốn về thương tích trẻ em và bao gồm các lĩnh vực
số liệu, nghiên cứu, dự phòng, dịch vụ, xây dựng năng lực và truyền thông.

Tổ chức WHO và UNICEF đã có “Báo cáo thế giới về PTTNTT ở trẻ em”.
Báo cáo hội tụ tất cả những kiến thức hiện nay đã được biết về TNTT và cách phịng
ngừa chúng đồng thời gợi ý rằng chương trình PTTNTT ở trẻ em cần được lồng ghép
vào với sự sống còn của trẻ em và các chiến lược to lớn khác tập trung vào việc cải
thiện cuộc sống của trẻ em.
Báo cáo được thực hiện với mục đích chuyển giao kiến thức, đưa kiến thức
vào thực te nên những gì đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc làm giảm
gánh nặng thương tích trẻ em ở một vài nước có thể được điều chỉnh và thực hiện ở
một số nước khác với kết quả tương tự. Báo cáo đã đưa ra các khuyến nghị có thể
thực hiện được bởi tất cả các quốc gia để giảm thương tích ở trẻ em một cách có hiệu
quả.
Chương trình phịng, chống TNTT trẻ em giai đoạn 2016-2020 được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt với mục tiêu kiểm sốt tình hình TNTT trẻ em, đặc biệt
là tai nạn đuối nước và tai nạn giao thơng nhằm đảm bảo an tồn cho trẻ em, hạnh
phúc của gia đình và xã hội. Mục tiêu cụ thể của chương trình là giảm tỉ suất trẻ em
bị TNTT xuống còn 600/100.000 trẻ em; giảm tỉ suất trẻ em bị tử vong do TNTT
xuống còn 17/100.000 trẻ em. Một trong những nội dung của Chương trình là truyền
thông, giáo dục, vận động xã hội nhằm nâng cao nhận thức, kiến thức, kĩ năng về
phòng, chống TNTT trẻ em cho trẻ em, gia đình, trường học, cộng đồng và xã hội;
nâng cao năng lực về phòng, chống TNTT trẻ em cho đội ngũ công chức, viên chức,
cộng tác viên, tình nguyện viên làm cơng tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, các
ngành, đồn thể.
Một số các sáng kiến kinh nghiệm của các nhà quản lý, giáo viên mầm non
cũng đã đề cập một số nội dung liên quan đen công tác CSGD trẻ em ở trường mầm


non, các giải pháp nâng cao chất lượng CSGD, cụ thể như sau:
Tác giả Vũ Yen Khanh nghiên cứu về: “Một số tai nạn thường gặp ở trẻ em
trong trường MN, nguyên nhân và giải pháp” [16], đề tài trình bày về lý luận liên quan
đến an toàn, TNTT, giải pháp PTTNTT cho trẻ em. Tiến hành khảo sát GV và

CBQL, quan sát trực tiếp tại trường mầm non nhằm tìm hiểu nguyên nhân, thực trạng
TNTT thường gặp ở trẻ em trong trường mầm non và đề xuất một số giải pháp
PTTNTT cho trẻ em trong trường MN.
Tác giả Lê Thị Thu Ba (2011) viết về: “Biện pháp quản lí phòng chống và xử
lý TNTT cho trẻ ở trường MN”

[3]

. đăng trên Tạp chí giáo dục Số đặc biệt 11/2011.

Bài báo nêu lên một vài tai nạn thường xảy ra trong trường MN, ngun nhân, cách
phịng tránh, cách xử trí.
Tác giả Tào Thị Hồng Vân (2012) nghiên cứu về “Thực trạng và đề xuất một
số biện pháp phòng tránh nguy cơ mất an toàn cho trẻ trong trường MN”

[32]

, đăng

trên tạp chí Y học thực hành số 2/2012. Bài báo đề cập đến một số kết quả nghiên
cứu về môi trường an tồn cho trẻ trong trường MN cơng lập tại một số trường MN
nội và ngoại thành Hà Nội, dựa trên cơ sở đó đề ra các giải pháp phịng tránh nguy
cơ mất an tồn cho trẻ trong trường MN nhằm làm tốt việc đảm bảo chăm sóc sức
khỏe cho trẻ, đáp ứng yêu cầu của ngành. Đề tài tuy chỉ tiến hành khảo sát ở các
trường MN công lập tại Hà Nội nhưng cũng đã khái quát được thực trạng chung của
các trường mầm non ở các vùng miền khác. Tuy nhiên chỉ nghiên cứu về thực trạng
cơ sở vật chất gây nên tai nạn, không đề cập đen thực trạng về nhận thức của người
làm công tác chăm sóc trẻ. Các biện pháp phịng tránh nguy cơ mất an tồn chỉ giới
hạn trong trường MN chưa có sự phối hợp những yếu tố bên ngoài nhà trường.
Tác giả Nguyễn Thị Thu Hà (2012) nghiên cứu về “Thực trạng giáo dục trẻ

mẫu giáo 5-6 tuổi nhận biết và phịng tránh nguy cơ khơng an tồn tại một số trường
mầm non trên địa bàn Hà Nội”

[11]

. Đề tài nêu những văn bản pháp lí về vấn đề bảo

vệ trẻ em, giáo dục trẻ 5-6 tuổi nhận biết và phòng tránh các nguy cơ khơng an tồn,
các yếu tố ảnh hưởng tới giáo dục trẻ 5-6 tuổi nhận biết và phịng tránh các nguy cơ
khơng an tồn đồng thời nghiên cứu thực trạng giáo dục trẻ 5-6 tuổi nhận biết và


phịng tránh các nguy cơ khơng an tồn, từ đó đề xuất những giải pháp. Đề tài chỉ
thực hiện nghiên cứu cho một độ tuổi 5-6 tuổi, không nghiên cứu về các độ tuổi
khác.
Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu trên tập trung nghiên cứu ở góc độ tổng
quát hoặc cụ thể của công tác quản lý hoặc nghiên cứu chung về hoạt động chăm sóc
ni dưỡng và hoạt động chăm sóc giáo dục, hoặc chỉ nghiên cứu ở một độ tuổi chưa
đi sâu vào nghiên cứu PTTNTT cho trẻ trong các trường MN. Đây chính là vấn đề
tơi quan tâm nghiên cứu trong luận văn này.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Quản lý và quản lý nhà trường
* Khái niệm quản lý (QL):
Từ khi xã hội loài người xuất hiện thì nhu cầu quản lý cũng được hình thành
như một tất yếu khách quan. Quản lý đã xuất hiện từ lâu và ngày càng được hoàn
thiện cùng với lịch sử hình thành và phát triển của lồi người.
Theo Đại Bách khoa tồn thư Liên Xơ 1977, QL là chức năng của một hệ
thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ thuật), nó bảo đảm cấu
trúc xác định của chúng, duy trì che độ hoạt động, thực hiện những chươn g trình,
mục đích hoạt động.

Là quá trình đạt đen mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) ke hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra.
QL là nhằm nỗ lực của nhiều người, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến
thành những thành tựu của xã hội.
Theo F.Taylor (1856-1915), người theo trường phái QL theo kiểu khoa học:
“QL là cải tạo mối quan hệ giữa người với người, giữa người với máy móc và quản
lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó the nào bằng
phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”
QL là tác động có mục đích đen tập thể những con người để tổ chức và phối
hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động.
Theo quan điểm chính trị xã hội: “QL là sự tác động liên tục có tổ chức, có
định hướng của chủ thể (người QL, tổ chức QL) lên khách thể (đối tượng QL) về các


mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh te... bằng một hệ thống luật lệ, các chính sách,
các nguyên tắc, các phương pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự
phát triển của đối tượng”
Theo Từ điển tiếng Việt: “QL là tổ chức, điều khiển và theo dõi thực hiện” [19].
Theo tác giả Hà The Ngữ: “QL là một q trình định hướng, q trình có mục
tiêu. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người QL
mong muốn” [25].
Tác giả Phan Văn Kha quan niệm: “QL là quá trình lập ke hoạch, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên trong một hệ thống, đơn vị và việc
sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được các mục tiêu đã định” [15].
Để phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài, tác giả thống nhất sử dụng
quan niệm: QL là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người
QL) đen khách thể QL (người bị QL) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức đó
vận hành và đạt đen mục đích tổ chức.
QL được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.
QL gồm những cơng việc chỉ huy và tạo điều kiện cho những người khác thực

hiện cơng việc và đạt mục đích của nhóm.
QL ln có hướng đích, tồn tại với tư cách là một hệ thống bao gồm các yếu
tố cơ bản sau:
+ Chủ thể QL: Có thể là cá nhân hay tập thể, đề ra mục tiêu tổ chức, hướng
các đối tượng QL, tác động có mục đích nhằm đạt mục tiêu.
+ Đối tượng QL: Từ con người đen giới vô sinh hay hữu sinh, trong đó cơ bản
là con người nhận tác động trực tiếp của chủ thể QL.
+ Khách thể QL: Nằm ngoài hệ thống hoặc hệ thống khác hay là các ràng
buộc của mơi trường, nó chịu tác động hay tác động trở lại hệ thống giáo dục và hệ
thống QLGD. Do đó, chủ thể QL phải làm như the nào để cho những tác động từ
phía khách thể là tác động tích cực cùng nhằm thực hiện mục tiêu chung.
+ Mục tiêu QL: Là trạng thái mong đợi ở tương lai mà mọi hoạt động của hệ
thống hướng đen. Mục tiêu QL định hướng và chi phối sự vận động của hệ thống.
+ Phương pháp QL: Là cách thức tác động của chủ thể QL đen đối tượng Q L


bằng cách sử dụng các phương tiện và biện pháp khác nhau nhằm đạt được mục đích
đề ra.
* Khái niệm quản lý giáo dục(QLGD):
QLGD là q trình thực hiện có định hướng và hợp quy luật các chức năng ke
hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra.
Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là QLGD là QL việc học nhằm đưa nhà
trường từ trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác
định.
Đối với cấp vĩ mô, QLGD là những tác động tự giác (có ý thực, có mục đích,
có ke hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đen tất cả các mắt xích
của hệ thống (từ cấp cao nhất đen cấp cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện
có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo the hệ trẻ mà xã hội
đặt ra cho ngành giáo dục.
Cũng có thể định nghĩa QLGD là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm

huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,... một cách có hiệu quả các nguồn
lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh te- xã hội.
Đối với cấp vi mô:
QLGD được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích,
có ke hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể QL đen tập thể giáo viên, công
nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngồi
nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà
trường.
+Chức năng QL và chức năng (QLGD):
Chức năng QL là một dạng hoạt động QL chun biệt, thơng qua đó chủ thể
tác động vào khách thể QL nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định.
Chức năng QLGD là một dạng chức năng QL chun biệt, thơng qua đó chủ
thể tác động vào khách thể QL nhằm thực hiện một mục tiêu QLGD nhất định.
Trong hoạt động QL “chức năng QLGD” là điểm xuất phát để xác định chức
năng của cơ quan QLGD và cán bộ QLGD.


QLGD có 4 chức năng cơ bản: Lập ke hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và
kiểm tra. Trong quá trình QL, 04 chức năng có mối quan hệ mật thiết với nhau:
- Chức năng kế hoạch là chức năng đầu tiên, nó có vai trị định hướng cho
tồn bộ các hoạt động, là cơ sở để huy động tối đa các nguồn lực cho việc thực hiện
các mục tiêu và là căn cứ cho việc kiểm tra đánh giá quá trình thực hiện mục tiêu,
nhiệm vụ của tổ chức đơn vị và từng cá nhân của quá trình QL.
- Chức năng tổ chức là chức năng thứ hai trong q trình QL, có vai trị hiện
thực hóa các mục tiêu của tổ chức và đặc biệt là chức năng tổ chức có khả năng tạo
ra sức mạnh mới của tổ chức, cơ quan, đơn vị, thậm chí của cả hệ thống nếu việc
phân phối sắp xếp nguồn nhân lực khoa học, hợp lý.
- Chức năng chỉ đạo là một chức năng QL quan trọng và cần thiết cho việc
hiện thực hóa các mục tiêu. Do đó trong chỉ đạo giáo dục phải quán triệt phương

châm “duy trì - ổn định - đổi mới - phát triển” trong các hoạt động của nhà trường và
cả hệ thống giáo dục.
- Kiểm tra là chức năng cuối cùng của một quá trình QL, có vai trị giúp cho
chủ thể QL biết được mọi người thực hiện các nhiệm vụ ở mức độ như the nào, đồng
thời cũng biết được những quyết định QL ban hành có phù hợp với thực te hay
khơng, trên những cơ sở đó điều chỉnh các hoạt động, giúp đỡ hay thúc đẩy các cá
nhân, tập thể đạt được các mục tiêu đề ra. Như vậy, chức năng kiểm tra thể hiện rõ
vai trị cung cấp thơng tin và trợ giúp các cá nhân và đơn vị hoàn thành nhiệm vụ
theo mục tiêu và ke hoạch đã xác định. Chức năng kiểm tra là một chức năng quan
trọng khơng thể thiếu được trong q trình QL. Kiểm tra phải thể hiện rõ 04 bước cơ
bản của kiểm tra là:
+ Xác định chuẩn kiểm tra.
+ Đo lường việc thực thi các nhiệm vụ (thành tích đạt được)
+ So sánh sự phù hợp của thành tích với chuẩn mực.
+ Đưa ra các quy định điều chỉnh cần thiết.
Ngoài 4 chức năng cơ bản nêu trên trong chu trình QL, chủ thể QL phải sử
dụng thông tin như là một công cụ hay chức năng đặc biệt để thực hiện các chức
năng này.


Quản lý nhà trường: Là một bộ phận của QLGD, được xác định trong một
đơn vị cụ thể.
Tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Bản chất của việc QL nhà trường là
QLHĐ dạy và học, tức là đưa HĐ đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần
dần tiến tới mục tiêu GD” [10].
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối GD của
Đảng theo phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý GD của Đảng để tiến tới mục tiêu ĐT đối với ngành GD, đối với the hệ trẻ
và đối với từng HS” [12].
Từ những định nghĩa trên, chúng thấy có những dấu hiệu đặc trưng chung,

bản chất của QL trường học là hệ thống những tác động có mục đích, có ke hoạch
của chủ thể QL nhằm làm cho trường học vận hành theo đường lối và nguyên lý GD
của Đảng để thực hiện thắng lợi mục tiêu ĐT của ngành GD giao phó cho nhà
trường.
Mục tiêu của GD ở các nhà trường là giúp cho HS phát triển toàn diện về đạo
đức, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người
Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho HS tiếp
tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam XHCN.
Vì vậy, QL nhà trường là phải QL tồn diện bao gồm: QL hành chánh, QL
nhân sự, tài chánh, CSVC, dạy học, giáo dục, kể cả các HĐ ngoài giờ lên lớp của
HS.
QL nhà trường là QL vi mô, nó là một hệ thống con của QLGD. QL nhà
trường có thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có
ke hoạch) mang tính chất tổ chức - sư phạm của chủ thể QL đen tập thể GV và HS,
đen những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm huy động họ cùng
cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quá
trình này vận hành tối ưu để đạt được những mục tiêu dự kiến.
QL nhà trường bao gồm hai loại:
- Tác động của những chủ thể QL bên trên và bên ngoài nhà trường.


QL nhà trường là những tác động QL của cơ quan QLGD cấp trên nhằm
hướng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập của nhà trường.
QL cũng gồm những chỉ dẫn, quy định của các thực thể bên ngồi nhà trường
nhưng có liên quan trực tiếp đen nhà trường như như cộng đồng được đại diện dưới
hình thức Hội đồng giáo dục nhằm định hướng sự phát triển của nhà trường và hỗ
trợ, tạo điều kiện cho việc thực hiện phương hướng phát triển đó.
- Tác động của những chủ thể QL bên trong nhà trường:
QL nhà trường do chủ thể QL bên trong nhà trường bao gồm các hoạt động:

QL GV, QL học sinh, QL quá trình dạy học - giáo dục, QL CSVC, trang thiết bị của
nhà trường, QL tài chính trường học và QL mối quan hệ giữa nhà trường và cộng
đồng.
1.2.2. Tai nạn thương tích
Tai nạn là sự kiện xảy ra bất ngờ ngoài ý muốn, do tác nhân bên ngoài, gây
nên thương tích cho cơ thể. Thương tích là tổn thương thực thể của cơ thể do phải
chịu tác động đột ngột ngoài khả năng chịu đựng của cơ thể hoặc rối loạn chức năng
do thiếu yếu tố cần thiết cho sự sống như khơng khí, nước, nhiệt độ phù hợp.
Các nguyên nhân gây thương tích thường gặp đối với trẻ là: ngã, hóc, sặc, vật
sắc nhọn đâm, cắt, đánh nhau, đuối nước, bỏng, điện giật, ngộ độc do hóa chất, thực
phẩm, tai nạn giao thơng...
1.2.3. Trường học an tồn
Trường học an toàn là toàn bộ trẻ em trong nhà trường được chăm sóc, ni
dạy trong một mơi trường an tồn. Q trình xây dựng trường học an tồn phải có sự
tham gia của trẻ em độ tuổi MN, các CBQL, GV của nhà trường, các cấp ủy Đảng,
chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể của địa phương và CMHS.
Theo Điều lệ Trường MN

[7]

các cơng trình phải đảm bảo đúng quy cách về

tiêu chuẩn thiết ke và các quy định về vệ sinh trường học hiện hành. Bố trí cơng trình
cần đảm bảo độc lập giữa các khối nhóm trẻ, lớp mẫu giáo với khối phục vụ. Đảm
bảo an toàn về yêu cầu giáo dục với từng độ tuổi. Đảm bảo lối thốt hiểm khi có sự
cố và hệ thống phịng cháy chữa cháy.
Nhà trường có đủ các thiết bị, đồ chơi, đồ dùng cá nhân, tài liệu theo quy



×