Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

Tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phú tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.31 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN NAM THƠNG

TĂNG CƯỜNG KIẺM SỐT NỘI Bộ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỎ
PHẦN ĐÀU TƯ VÀ PHÁT TRIẺN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH PHÚ TÀI

Chuyên ngành : Kế tốn
Mã số : 60.34.03.01

Người hướng dẫn: PGS.TS. NGUYỄN CƠNG PHƯƠNG


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ LƯU ĐỒ
MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................3


3. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài....................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................3
6. Ý nghĩa thực tiễn đề tài .............................................................................4
7. Kết cấu luận văn........................................................................................4
8.......................................................................................................................Tổ
ng quan các nghiên cứu...................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIẺM SỐT NỘI Bộ ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THUƠNG MẠI 10
1.1.................................................................................................................... Đ
ặc điểm và rủi ro hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại...................10
1.1.1 Đặc điểm hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại................... 1
0
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong ngân hàng.......................................................... 13
1.2. Kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại.......................................15
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng
thương mại .....................................................................................................15
1.2.2. Khái niệm, mục tiêu của kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương


mại ..................................................................................................................18
1.2.3. Các nguyên tắc thiết kế một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu trong
ngân hàng thương mại.....................................................................................19
1.3. Kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương mại.......26
1.3.1. Sự cần thiết của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong ngân hàng
thương mại ..................................................................................................... 26
1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của KSNB hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại ..................................................................................................... 27
1.3.3. Phương pháp, thủ tục, nội dung kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín
dụng ............................................................................................................... 28

1.3.4. Các tiêu chỉ đánh giá kết quả KSNB hoạt động tỉn dụng trong ngân
hàng thương mại ............................................................................................34
1.3.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm sốt nội bộ
hoạt động tín dụng .........................................................................................38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................43
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIẺM SỐT NỘI Bộ ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIẺN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ TÀI...............................44
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài...........................44
2.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Chi nhánh..................................44
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhảnh Phủ Tài........................................................................49
2.2.

Thực trạng kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng

TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài..........................54
2.2.1. Khái quát tổ chức bộ phận kiểm soát nội bộ của Ngân hàng TMCP
Đầu


Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài.............................................54
2.2.2. Qui trĩnh, phương pháp, nội dung, thủ tục kiểm sốt nội bộ hoạt động
tín dụng của BIDVPhủ Tài..............................................................................57
2.2.3. Kết quả cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDVPhú Tài


giai đoạn 2014-2016
67

2.3. Ý kiến của các bên liên quan về kiể m sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại
BIDV Phú Tài

77

2.3.1. Mục đỉch và phương pháp...................................................................77
2.3.2. Kết quả ................................................................................................77
2.4. Đánh giá tổng hợp thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Phú
Tài...................................................................................................................79
2.4.1. Ưu điểm...............................................................................................80
2.4.2. Những hạn chế ...................................................................................81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................86
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG KIẺM
SỐT NỘI Bộ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIẺN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ TÀI.......87
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng và cơng tác kiểm sốt nội bộ đối với hoạt
động tín dụng tại BIDV Phú Tài.....................................................................87
3.1.1. Định hương phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài đến năm 2018......................87
3.1.2. Định hưởng công tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Phú
Tài...................................................................................................................88
3.2. Giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài...........................90
3.2.1. Tăng cường kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Chi nhánh thơng
qua hệ thống SIBS ..........................................................................................90
3.2.2. Hồn thiện các nội dung kiểm sốt trong quy trình nghiệp vụ tín dụng
94
3.2.3. Nâng cao chất lượng đánh giá rủi ro trong quy trình kiểm sốt nội bộ



hoạt động tín dụng

96

3.2.4. Đẩy mạnh cơng tác kiểm sốt sửa sai, phúc tra sửa sai ................... 98
3.2.5. Đảm bảo tỉnh độc lập, khách quan đối với công tác kiểm sốt nội bộ
hoạt động tín dụng .........................................................................................99
3.2.6. Tăng cường cơng tác tổ chức cán bộ làm nhiệm vụ kiểm soát nội bộ
100
3.2.7. Các giải pháp khác .......................................................................... 103
3.3. Kiến nghị................................................................................................104
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...........................................................................106
KẾT LUẬN..................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................109
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản Sao)


DANH MUC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CBTD
QHKH

Cán bộ tín dụng

Quan hệ khách hàng

QTTD

Quản trị tín dụng

QLRR

Quản lý rủi ro

COSO

Committee of Sponsoring Organizations Ủy ban các tổ
chức đồng bảo trợ

HĐTD

Hoạt động tín dụng

HĐQT

Hội đồng quản trị

HSTD
SIBS

Hồ sơ tín dụng
Hệ thống phần mề m ứng dụng phục vụ hoạt động kinh
doanh của BIDV theo mơ hình xử lý tập trung dữ liệu
trên máy chủ AS/400.


BDS
ISA 400

Branch Delivery System (Hệ thống phân phối chi
nhánh)
International Standard On Auditing 400 (Tiêu chuẩn
quốc tế về kiểm toán)

IFAC

International Federation of Accountant (Liên đồn kế

KSNB

tốn quốc tế)
Kiểm sốt nội bộ

KTNB

Kiểm toán nội bộ

KSTT

Kiểm soát trực tiếp
Kiểm soát gián tiếp

KSGT
NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

TDNH

Tín dụng ngân hàng

WB

Ngân hàng thế giới (World Bank)


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của Chi nhánh năm 2014-2016

46


Bảng 2.2 Tình hình dư nợ tín dụng của Chi nhánh năm 2014

47

2016
Bảng 2.3 Kết quả thực hiện 1 số chỉ tiêu chủ yếu của Chi nhánh

48

2014-2016
Bảng 2.4 Tổng hợp tồn tại trong thiết lập hồ sơ pháp lý, hồ sơ

68

khoản vay
Bảng 2.5 Số lượng các cuộc KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV

70

Phú Tài năm 2014-2016
Bảng 2.6 Số lượng hồ sơ tín dụng được kiểm tra giai đoạn 2014 -

71

2016
Bảng 2.7 Những sai sót trọng yếu trong tín duing được phát hiện

72

tại BIDV Phú Tài năm 2014-2016

Bảng 2.8 Thống kê kiến nghị sau KSNB năm 2014-2016

74

Bảng 2.9 Tình hình dư nợ theo nhóm của BIDV Phú Tài năm

76

2014-2016


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ LƯU ĐỒ
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Sơ đồ 2.1

Bộ máy tổ chức hoạt động của BIDV Phú Tài

49

Sơ đồ 2.2

Mơ hình KSNB tại BIDV

55


Sơ đồ 2.3

Mơ hình KSNB tại BIDV Phú Tài

56

Sơ đồ 2.4

Mơ hình KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Phú Tài

57

Sơ đồ 2.5

Trình tự thực hiện KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV

58

Phú Tài


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với xu thế hội nhập quốc tế cũng như khu vực, sự cạnh tranh ngày càng
khốc liệt trên thị trường toàn cầu, áp lực suy thối và những khó khăn nhiều
chiều từ nền kinh tế, các doanh nghiệp nói chung và các NHTM nói riêng ngày
càng quan tâm đến hoạt động quản trị rủi ro và xây dựng hệ thống kiểm soát
nội bộ nhằm giúp tổ chức hạn chế được những sự cố, mất mát thiệt hại và gia

tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức. Các ngân hàng thương mại Việt Nam với
tư cách là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực đặc biệt; ban đầu với
chức năng cơ bản huy động và cung ứng vốn cho thị trường, sau đó dưới áp lực
cạnh tranh, các NHTM không ngừng biến đổi về chất và lượng góp phần vào
sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, hệ thống ngân hàng vẫn tồn
tại những hạn chế nhất định, tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro đặc biệt là trong lĩnh
vực tín dụng.
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh rủi ro và có tác động lớn
đến tình hình kinh tế và an ninh trật tự. Cùng với quá trình hội nhập quốc tế, tự
do hóa tài chính, loại bỏ các rào cản thương mại, tài chính và ranh giới tồn cầu
đã dẫn đến sự tăng trưởng nhanh chóng, đa dạng, phức tạp trong hoạt động
ngân hàng. Hoạt động ngân hàng đang phải đối mặt ngày càng nhiều rủi ro
gồm rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động và
các rủi ro khác...với nhiều mức độ khác nhau, nhưng có ảnh hưởng sâu rộng và
trầm trọng nhất vẫn là rủi ro tín dụng bởi hoạt động tín dụng là hoạt động căn
bản và chủ yếu tạo ra khối lượng lợi nhuận lớn nhất cũng như tổn thất lớn nhất
cho ngân hàng.
Trước những rủi ro và thách thức trên các ngân hàng thương mại không
thể né tránh được mà phải đối mặt và tự tìm cho mình những giải pháp tích cực


2
để nâng cao chất lượng kiểm sốt nội bộ tín dụng, hạn chế những rủi ro, tăng
quy mô và chất lượng tín dụng, đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh. Với
xu thế chung đó, ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam đã không
ngừng quan tâm đến hoạt động kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng và bước
đầu đã có những bước tiến quan trọng như phát triển được đội ngũ KSV vừa có
kiến thức chuyên mơn vừa có kinh nghiệm thực tiễn đã phát hiện và kịp thời
đưa ra những đề xuất và các biện pháp, giải pháp cho đội ngũ lãnh đạo ngân
hàng nhằm giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất.

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài là
một thành viên trực thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam,
được thành lập vào ngày 17/07/2006. Trải qua 10 năm hoạt động và phát triển,
bên cạnh những thành cơng thì hoạt động tín dụng của BIDV Phú Tài trong
những năm vừa qua cũng đã bộc lộ nhiều rủi ro tiềm ẩn. Điều này do nhiều
nguyên nhân, trong đó có chất lượng hệ thống kiểm sốt nội bộ cịn một số hạn
chế như chưa có một bộ phận KSNB độc lập, đội ngũ cán bộ làm cơng tác
KSNB cịn mỏng, mang tính kiêm nhiệm, việc KSNB đối với hoạt động tín
dụng tuy đã được chú trọng nhưng chất lượng và hiệu quả chưa cao. Vì vậy
vấn đề nâng cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất
những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro tín dụng của BIDV Phú Tài đang và ngày
càng trở nên cấp thiết. Để hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng, ngồi các biện
pháp kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng thì việc thực thi một hệ thống KSNB hiệu quả
nói chung và đối với hoạt động tín dụng nói riêng sẽ góp phần quan trọng trong
việc kiểm soát, giám sát rủi ro tín dụng, đưa hoạt động này phát triển bền vững
trong tương lai.
Hiện tại chưa có đề tài nào về KSNB nói chung và KSNB hoạt động tín
dụng nói riêng được thực hiện tại Chi nhánh mà chỉ có một số báo cáo, kiến
nghị về KSNB do phòng QLRR của Chi nhánh thực hiện nhưng cịn mang tính
khái qt chung, tính ứng dụng chưa bắt kịp sự phát triển mạnh mẽ của hoạt


3
động tín dụng của ngân hàng.
Xuất phát từ thực tế trên tôi chọn đề tài “Tăng cường KSNB đối với
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Tài” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tìm hiểu thực trạng kiểm sốt nội bộ rủi ro tín dụng, nhận diện
những hạn chế của cơng tác KSNB đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài; trên cơ sở đó đề

xuất một số giải pháp nhằm tăng cường KSNB đối với hoạt động tín dụng, góp
phần nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh.
3. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài
Công tác KSNB hoạt động tín dụng tại Chi nhánh có những ưu điểm,
hạn chế gì ? Những giải pháp nào cần được triển khai nhằm nâng cao chất
lượng KSNB đối với hoạt động tín dụng tại Chi nhánh?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý luận, thực
tiễn liên quan đến kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ở ngân hàng thương
mại.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn đánh giá công tác KSNB đối với hoạt
động tín dụng ở BIDV Phú Tài. Số liệu, thơng tin có liên quan được thu thập
tại Chi nhánh từ năm 2014 đến năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn vận dụng phương pháp quan sát, mô tả, thống kê, phân tích,
đối sánh.
Phương pháp quan sát thực tế được vận dụng nhằm tìm hiểu về KSNB
hoạt động tín dụng, xem xét hoạt động KSNB được thực hiện như thế nào, đặc
điểm của nó ra sao, có những vấn đề gì xảy ra. Sau đó vận dụng phương pháp


4
mô tả để mô tả chi tiết lại cách thức tổ chức kiểm sốt, quy trình hoạt động và
nội dung kiểm soát của Chi nhánh.
Kết hợp giữa thực tế đã được mô tả và cơ sở lý luận về KSNB hoạt động
tín dụng từ đó đưa ra những đánh giá ưu điểm, tìm ra những tồn tại trong cơng
tác KSNB và nguyên nhân của sự tồn tại đó. Phương pháp đối sánh được sử
dụng để so sánh, lập luận giữa lý thuyết và thức tế để đưa ra các giải pháp
nhằm tăng cường KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Phú Tài.
Dữ liệu quá khứ về tình hình hoạt động tín dụng, kết quả KSNB hoạt

động tín dụng được thu thập trực tiếp tại Chi nhánh.
6. Ý nghĩa thực tiễn đề tài
Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ giúp Chi nhánh Phú Tài nhận diện rõ những
tồn tại của hoạt động kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động tín dụng, qua đó
nghiên cứu, ứng dụng những giải pháp được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Phú Tài.
7. Kết cấu luận văn
Luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong
Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trang cơng tác kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phủ
Tài.
Chương 3: Tăng cường kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Tài.
8.

Tổng quan các nghiên cứu

Tồn tại một số nghiên cứu có liên quan đến kiểm sốt nội bộ hoạt động
tín dụng của nhiều tác giả trong và ngoài nước trong thời gian qua.
Đề tài của tác giả Dương Thị Việt Hiền (2010) về “Tăng cường kiểm
sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại các chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn khu vực Miền Trung” đã nghiên cứu nội dung kiểm tra,
mô tả thực trạng và nhận xét những ưu điểm và hạn chế của công tác KSNB


5
đối với hoạt động tín dụng tại các Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn khu vực Miền Trung. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp và

kiến nghị góp phần tăng cường KSNB hoạt động tín dụng như: Tuân thủ đầy
đủ nguyên tắc phân chia trách nhiệm trong quy trình xét duyệt cho vay và giải
ngân, đổi mới quy trình kiểm tra sau khi cho vay, hồn thiện mơ hình tổ chức
hệ thống kiểm tra KSNB, phát triển và hoàn thiện hoạt động kiểm tra KSNB để
đáp ứng yêu cầu của kiểm toán hiện đại, hệ thống hóa các văn bản cơ chế chính
sách tín dụng thành tài liệu cẩm nang cho cán bộ tín dụng, nâng cao năng lực
đội ngũ cán bộ. Tuy nhiên luận văn chỉ mới khái quát được lý thuyết về kiểm
sốt nội bộ nói chung dựa theo các văn bản của NHNN và chưa gắn liền với
hoạt động tín dụng nên tầm lý luận chưa cao, chưa xác định được tiêu chí đánh
giá KSNB hoạt đơng tín dụng, những giải pháp đưa ra cịn chung chung tính
ứng dụng chưa cao.
Đề tài của tác giả Phạm Trà My (2011) về “Tăng cường kiểm sốt nội bộ
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội Chi nhánh Đà
nẵng” ngoài việc đã khái quát được một số lý thuyết cơ bản về kiểm sốt nội
bộ luận văn cịn xây dựng được các nhân tố ảnh hưởng đến KSNB hoạt động
tín dụng như: Chính sách tín dụng, quy trình xét duyệt cho vay, quy trình kiểm
sốt sau giải ngân. Từ đó xây dựng nên các giải pháp liên quan đến các nhân tố
đó. Tuy nhiên những tiêu chí này còn chung chung, chưa ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng KSNB hoạt động tín dụng, luận văn chưa đánh giá được cách
thức tổ chức bộ máy KSNB; quy trình, thủ KSNB; kết quả KSNB của Chi
nhánh.
Tác giả Nguyễn Thị Bích Ngọc (2011) với đề tài “Kiểm soát nội bộ hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển Nông thôn thành phố
Đà Nẵng” đã xây dựng các thủ tục KSNB hoạt động tín dụng và đá nh giá quy
trình tín dụng tại đơn vị. Đề tài đã đưa ra các nhóm giải pháp như: hồn thiện
quy trình tín dụng; thiết lập thủ tục kiểm soát độc lập với việc thực hiện quy


6
trình. Trong đề tài này tác giả đã nêu rõ được KSNB của hoạt động tín dụng

nhưng chưa xây dựng cụ thể các nội dung KSNB hoạt động tín dụng, chưa
đánh giá việc tổ chức bộ máy KSNB, quy trình của nó vì vậy các giải pháp mới
chỉ tập trung vào quy trình tín dụng.
Đề tài của tác giả Lại Thị Thu Thủy (2012) về “Xây dựng hệ thống kiểm
soát nội bộ gắn với rủi ro” đã vận dụng quan điểm của COSO trong việc xây
dựng hệ thống KSNB và khẳng định việc thiết kế KSNB theo rủi ro là rất cần
thiết. Tác giả đánh giá thực trạng KSNB tại các doanh nghiệp Việt Nam trong
thời gian từ năm 2000 đến 2012, chỉ ra những mặt đã đạt được và những yếu
kém còn tồn tại của các doanh nghiệp về khâu tổ chức bộ máy KSNB, về cơ
cấu bộ máy tổ chức, về quan điểm của các nhà quản trị trong q trình KSNB
từ đó đề xuất những việc mà các doanh nghiệp cần phải thực hiện để khắc phục
tình trạng đó.
Tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Tâm (2013) về đề tài “Hồn thiện cơng tác
kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam” đã
hệ thống hóa được những vấn đề chung về kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng
của ngân hàng thương mại, phân tích thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt
động tín dụng của Agribank trong giai đoạn 2009 -2011. Đặc biệt đề tài đã xây
dựng được các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến KSNB. Sử dụng
phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, đối chiếu, phân tích để đưa ra các
giải pháp để hồn thiện KSNB như: nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ; ban
hành cẩm nang hướng dẫn khai thác dữ liệu trên IPCAS; xây dựng mơ hình
KSNB tập trung đối với các chi nhánh thuộc văn phịng đại diện; ban hành quy
trình KSNB; tăng cường kiểm tra hoạt động tín dụng. Đề tài chỉ mới khái quát
chung về kiểm soát nội bộ, chưa thực sự đi sâu vào KSNB hoạt động tín dụng,
các giải pháp chủ yếu tập trung hoàn thiện hệ thống KSNB chưa gắn liền với
việc kiểm soát hoạt động tín dụng.
Đề tài của tác giả Phạm Thị Thu Phương (2013) về “Hồn thiện cơng tác


7

kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
ngoại thương Việt nam” đã nghiên cứu hệ thống kiểm tra - KSNB và thực tiễn
của cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ của Chi nhánh từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tra - KSNB. Đề tài đã đưa ra 12 nội dung
KSNB hoạt động tín dụng; xây dựng nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả KSNB
như: Chỉ tiêu quy mô hoạt động, số lượng sai sót được phát hiện, kết quả chấn
chỉnh sửa sai, chỉ tiêu quy mơ hoạt động tín dụng và mức giảm rủi ro tín dụng;
ngồi ra luận văn cịn chỉ ra một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động KSNB
của NHTM. Trên cơ sở thực trạng luận văn đưa ra các giải pháp như: Chủ động
tạo mơi trường KSNB, hồn thiện nội dung KSNB, hồn thiện cơng tác lập kế
hoạch kiểm tra, nâng cao chất lượng cán bộ kiểm tra viên, tăng cường kiểm
soát một số nội dung, bảo đảm tính độc lập của bộ phận kiểm tra nội bộ Chi
nhánh. Tuy nhiên luận văn cịn hệ thống hóa lý thuyết chung về KSNB chưa
gắn liền với công tác KSNB hoạt động tín dụng, chưa đánh giá về tổ chức bộ
máy KSNB của Chi nhánh và đưa ra nội dung KSNB quá rộng chưa gắn liền
riêng với bộ phận KSNB.
Hai tác giả Nguyễn Minh Phương và Th.S Lê Hồng Vân (2013) nghiên
cứu về “Tương lai của kiểm soát nội bộ chuyên trách sau quy định mới” đã
nghiên cứu và phân biệt về hệ thống kiểm soát nội bộ với kiểm soát nội bộ
chuyên trách tại các ngân hàng thương mại sau sự ra đời của thông tư
44/2011/TT-NHNN ngày 29/12/2011, sự cần thiết của bộ phận KSNB chuyên
trách trong ngân hàng thương mại, những bất cập trong hoạt động của của bộ


8
phận này và để xuất một số định hướng tổ chức hệ thống KSNB, kiểm toán
nội bộ và KSNB chuyên trách nhằm hạn chế sự chồng chéo.
Nghiên cứu của hai tác giả TS Đào Minh Phúc và Th.S Lê Văn Hinh
(2012) về “Kiểm soát nội bộ gắn với quản lý rủi ro tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” đã gắn kết hoạt động KSNB với quản

lý rủi ro tín dụng và đưa ra những tính chất mới của rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng hiện nay cần phải kiểm soát chặt chẽ. Nghiên cứu đã đưa ra nhứng
đánh giá vĩ mô về công tác KSNB tại NHTM Việt Nam hiện nay như: Trình độ
cán bộ làm công tác KSNB không bắt kịp sự phát triển quá nhanh của hoạt
động kinh doanh ngân hàng, thiếu hụt nguồn nhân lực trong công tác KSNB
ngân hàng, hệ thống KSNB và các định chế giám sát tại một số ngân hàng có
dấu hiệu bị vơ hiệu hóa, KSNB mâu thuẫn sung đột lợi ích. Từ những nhận
định và đánh giá trên, nghiên cứu gợi ý đối với công tác KSNB tại NHTM.
Tóm lại, các nghiên cứu trên đã hệ thống được những lý luận cơ bản về
kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của NHTM với các phương pháp nghiên
cứu so sánh thống kê, diễn giải, phân tích, tổng hợp để đánh giá thực trạng
cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động tín dụng. Nhận xét những
mặt đạt được và một số hạn chế trong cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ đối
với hoạt động tín dụng, từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm đổi mới nâng cao chất
lượng kiểm soát nội bộ góp phần giúp cho hoạt động tín dụng tại NHTM trở
nên lành mạnh và có hiệu quả cao.
Hiện nay, tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Phú Tài chưa có cơng trình nghiên cứu nào về vấn đề này. Do đó, luận
văn sẽ tập trung nghiên cứu vấn đề “ Tăng cường kiểm sốt nội bộ hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú
Tài” trên cơ sở kế thừa những vấn đề lý luận về cơng tác kiểm tra, kiểm sốt
nội bộ đối với hoạt động tín dụng trong các ngân hàng thương mại của các
cơng trình nghiên cứu trên cùng với những cơ sở lý luận của đề tài về các tiêu
chí đánh giá hoạt động KSNB; các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB; mục
tiêu của hệ thống KSNB... nhằm đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ


9
hoạt động tín dụng rút ra những ưu điểm, hạn chế và từ đó đưa ra các giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Chi nhánh

Phú Tài trong điều kiện hiện nay.
Ngoài ra, luận văn còn được tham khảo một số giáo trình về quản trị
ngân hàng thương mại cũng như các văn bản pháp luật, sổ tay tín dụng của
BIDV, tài liệu đào tạo kiểm soát viên nội bộ BIDV ...


Chương 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIẺM SOÁT NỘI Bộ ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
THUƠNG MẠI
1.1 Đặc điểm và rủi ro hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1 Đặc điểm hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại




•ơ

•o

o

o

o•

Tín dụng xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là sự tin tưởng, tín
nhiệm. Theo ngơn ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng là sự vay mượn lẫn nhau.
Trong thực tế của cuộc sống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa
khác nhau tùy vào những bối cảnh cụ thể. Nếu xét theo mối quan hệ thì tín

dụng có thể hiểu là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có sự hồn trả giữa hai
chủ thể. Nếu căn cứ vào chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng, ta có các loại
tín dụng như: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước, tín
dụng hợp tác, tín dụng quốc tế.
Trong những hình thức tín dụng trên thì tín dụng ngân hàng là loại hình
tín dụng phổ biến nhất có quy mơ, phạm vi hoạt động rộng rãi nhất và có vai
trị vơ cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi nước.
Theo PGS.TS Trầm Thị Xn Hương [5, tr.46] thì “đứng trên góc độ là
NHTM, tỉn dụng là hình thức sử dụng vốn của ngân hàng thơng qua việc
chuyển giao vốn tín dụng cho khách hàng dưới hĩnh thức bằng tiền hoặc tài
sản mà khách hàng cam kết hoàn trả nợ và lãi đủng hạn
Trước khi đi tìm hiều về kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng, cần hiểu rõ
bản chất về hoạt động tín dụng thơng qua đặc điểm của nó. Theo GS.TS
Nguyễn Văn Tiến [1, tr.262] thì tín dụng ngân hàng có 5 đặc điểm sau đây.
- Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín
dụng khi có lịng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu
quả và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn; cịn người đi vay thì tin


tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và lãi vay.
- Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn hay
có tính hồn trả. Ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên
mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân
hàng hoàn trả vốn huy động. Để xác định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng
phải căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn của mình và quá trình luân
chuyển vốn của đối tượng vay. Nếu ngân hàng có nguồn vốn dài hạn ổn định,
thì có thể cấp được nhiều tín dụng dài hạn; ngược lại, nếu nguồn vốn không ổn
định và kỳ hạn ngắn, mà cấp nhiều tín dụng dài hạn thì sẽ gặp rủi ro thanh
khoản. Mặt khác thời hạn vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của đối
tượng vay thì người vay mới có điều kiện trả nợ đúng hạn. Nếu ngân hàng xác

định thời hạn vay nhỏ hơn chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay, thì khách
hàng không đủ nguồn để trả nợ khi đến hạn, gây khó khăn cho khách hàng.
Ngược lại, nếu thời hạn cho vay lớn hơn chu kỳ luận chuyển vốn sẽ tạo điều
kiện cho khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích, tiềm ẩn rủi ro tín
dụng cho ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng phải dựa trên ngun tắc khơng chỉ hồn trả gốc
mà phải trả cả lãi. Nếu khơng có sự hồn trả thì khơng được coi là tín dụng. Giá
trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc
hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây
chính là giá của quyền sử dụng vốn vay. Khoản lãi phải ln là một số dương,
có như vậy mới bù đắp được chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận, phản ánh
bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng.
Việc đánh giá độ an toàn của hồ sơ vay vốn là rất khó. Vì ln tồn tại thơng tin
bất đối xứng dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Ngồi ra việc thu
hồi tín dụng phụ thuộc vào mơi trường hoạt động, ngồi tầm kiểm sốt của
khách hàng như sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, thiên tai. Khi


khách hàng gặp khó khăn do mơi trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó
khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
- Tín dụng ngân hàng phải dựa trên ngun tắc hồn trả vơ điều kiện.
Qua trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ
như: Hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm cố cho bên thứ 3 vay vốn,
hợp đồng bảo lãnh, khế ước nhận nợ..., trong đó bên đi vay phải cam kết hồn
trả vơ điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn.
Từ các đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải đảm bảo hai
nguyên tắc cơ bản sau đây [5, tr.49]:
- Vốn vay phải có mục đích, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu
quả. Đây là nguyên tắc quan trọng để đưa ra quyết định cho vay hay không.

Nguyên tắc này được thể hiện qua các yêu cầu:
+ Mục đích vốn vay phải tường minh, thể hiện rõ trên văn bản cam kết
giữa Ngân hàng và khách hàng
+ Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp
+ Khách hàng phải sử dụng vốn đúng mục đích thỏa thuận ban đầu.
Nguyên tắc này đảm bảo cho ngân hàng chỉ cho vay đối với các nhu cầu
hợp pháp, bảo vệ lợi ích của nền kinh tế vĩ mô và đồng thời đảm bảo lợi ích
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Vốn vay phải hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả vốn và lãi
Hoàn trả đầy đủ và đúng cam kết là nguyên tắc cơ bản nhất trong kinh
doanh của ngân hàng thương mại (NHTM). Dòng tiền vào của ngân hàng phải
đáp ứng nhu cầu dòng tiền ra của ngân hàng trong ngắn hạn cũng như dài hạn.
Đây là nền tảng cho hoạt động của ngân hàng. Vì vậy ngân hàng yêu cầu khách
hàng phải thực hiện nguyên tắc này một cách triệt để.
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong ngân hàng
a. Khái niệm
Kiểm sốt nội bộ hoat động tín dụng hiệu quả khi nó có thể đưa ra các dự


đốn về rủi ro tín dụng có thể xảy ra trong tương lai và có biện pháp phịng
ngừa hữu hiệu, hay nói một cách khác là kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng
phải gắn liền với quản lý rủi ro tín dụng.
Theo GS.TS Nguyễn Đăng Dờn [2, tr.173], rủi ro tín dụng là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng, do khách hàng không thực hiện hoặc
khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
- Rủi ro tín dụng phát sinh trong suốt q trình cấp tín dụng của ngân
hàng đối với khách hàng.
- Khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng do khách hàng
không trả được nợ, hoặc trả nợ không đầy đủ, không đúng hạn cho ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất quan trọng nhất trong hoạt động

của ngân hàng, là loại rủi ro chủ yếu của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng của ngân hàng xảy ra ở những mức độ khác nhau, rủi ro
cấp độ nhẹ cũng sẽ làm cho ngân hàng giảm lợi nhuận, rủi ro cấp độ nặng làm
cho ngân hàng không thu đủ vốn lãi, hoặc bị mất cả vốn lẫn lãi, dẫn đến ngân
hàng bị thua lỗ. Nếu tình trạng kéo dài khơng khắc phục được ngân hàng sẽ bị
phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế.
b. Nguyên nhân
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, tuy nhiên có thể khát
qt thành hai nhóm chính đó là ngun nhân bên ngòai và nguyên nhân thuộc
về nội bộ ngân hàng, cụ thể:
Nguyên nhân từ bên ngoài
Nguyên nhân bên ngoài dẫn đến rủi ro cho hoạt động tín dụng của ngân
hàng bao gồm nguyên nhân từ khách hàng và từ môi trường kinh doanh. Đó là
nguyên nhân xuất phát từ việc khách hàng do nhiều nguyên nhân khách quan
lẫn chủ quan mà không thực hiện trả nợ ngân hàng, hoặc do môi trường kinh
doanh có những biến động mà ngân hàng khơng lường trước được như môi
trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, sự biến động về chính trị - xã hội trong


và ngồi nước gây khó khăn cho doanh nghiệp dẫn tới rủi ro cho ngân hàng.
Nguyên nhân từ nội tại ngân hàng
Đây là nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro cho hoạt động tín dụng của
ngân hàng. Cụ thể:
- Chính sách tín dụng của ngân hàng khơng phù hợp và theo kịp sự phát
triển của nền kinh tế và thể lệ cho vay còn nhiều “kẻ hở” dẫn đên khách hàng
lợi dụng chiếm đoạt vốn của ngân hàng.
- Trình độ và năng lực cán bộ ngân hàng còn nhiều bất cập, chưa chấp
hành đúng quy trình, qui định khi cho vay như: khơng đánh giá đầy đủ chính
xác khách hàng trước khi cho vay; cho vay khống; cho vay thiếu tài sản đảm
bảo; cho vay vượt tỷ lệ an toàn. Đồng thời cán bộ ngân hàng không kiểm tra,

giám sát chặt chẽ về tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng.
- Cán bộ ngân hàng còn thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức
kinh doanh như: thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn khi giải
ngân/ thu nợ thậm chí cán bộ ngân hàng đơi khi cịn nể nang trong quan hệ
khách hàng.
- Ngân hàng quá quan tâm về lợi nhuận, chú trọng những khoản vay có
lợi nhuận cao hơn những khoản vay lành mạnh.
- Hệ thống KSNB hoạt động tín dụng chưa hữu hiệu.
Như vậy có thể nói rủi ro tín dụng có thể kiểm sốt được khi ngân hàng
có những biện pháp thích hợp để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, đặc biệt
là rủi ro tín dụng xuất phát từ nguyên nhân nội bộ ngân hàng. Do đó hoạt động
kiểm sốt rủi ro tín dụng là rất cần thiết trong hoạt động của ngân hàng thương
mại. Và kiểm soát nội bộ là một trong những cơng cụ hữu ích giúp hạn chế rủi
ro tín dụng của ngân hàng thương mại.
1.2. Kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại


1.2.1. Khái niệm, mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng
thương mại
a. Khái niệm
Có rất nhiều quan niệm và định nghĩa về hệ thống kiểm soát nội bộ.
Theo ngân hàng thế giới [4, tr.193], hệ thống kiểm soát nội bộ là cơ cấu tổ chức
cộng với những biện pháp, thủ tục do ban quản trị của TCTD thực thể chấp
nhận; nhằm hỗ trợ thực thi mục tiêu của ban quản trị đảm bảo tăng khả năng
thực tiễn tiến hành kinh doanh trong trật tự và có hiệu quả.
Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA- International Standard on
Auditing) ISA315 [6, tr.11] thì “hệ thống kiểm sốt nội bộ là một quá trình do
bộ máy quản lý, ban giám đốc và các nhân viên của đơn vị chi phối, được thiết
lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu báo cáo tài
chính đáng tin cậy, pháp luật và các qui định được tuân thủ, hoạt động hữu hiệu

và hiệu quả. Hệ thống KSNB được thiết kế và thực hiện nhằm giảm thiểu
những rủi ro kinh doanh có khả năng đe dọa đến việc đạt được những mục tiêu
trên”.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA400 về “Đánh giá rủi ro và
Kiểm sốt nội bộ” [19], thì “hệ thống KSNB là các qui định và các thủ tục kiểm
soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị
tuân thủ pháp luật và các qui định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát
hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý; nhằm bảo
vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. Hệ thống kiểm sốt nội
bộ bao gồm mơi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm sốt”.
Theo điều 3 thơng tư số 44/2011/TT- NHNN Ngân hàng Nhà nước
(NHNN) ban hành ngày 29/12/2011, “Hệ thống kiểm sốt nội bộ là tập hợp các
cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín
dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngồi được xây dựng phù hợp theo quy định
pháp luật hiện hành và được tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo phòng ngừa, phát


×