Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua căn hộ chung cư tại tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 109 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CĂN HỘ
CHUNG CƯ TẠI BÌNH DƯƠNG”

Sinh viên thực hiện

: Hồng Thanh Trúc

Lớp

: D17QT02

Khoá

: 2017-2021

Ngành

: Quản trị kinh doanh

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Phạm Như Bình

Bình Dương, tháng 11/2020
1



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đề tài "Các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định mua căn hộ chung cư tại tỉnh Bình Dương" là trung
thực và là quá trình nghiên cứu của cá nhân chưa từng được công bố ở bất cứ
cơng trình nghiên cứu khoa học khác cho tới thời điểm hiện tại. Tôi cũng cam
đoan rằng tất cả thông tin đều được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.
Bình Dương, ngày 23 tháng 11 năm 2020
Tác giả luận văn

Hoàng Thanh Trúc

I


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy
cô khoa kinh tế ngành quản trị kinh doanh của trường Đại học Thủ Dầu Một
đã tận tình dạy bảo, truyền đạt nhiều kiến thức bổ ích cho em trong suốt thời
gian những năm học tại trường, đây chính là nền tảng giúp em ứng dụng và
định hướng để nghiên cứu đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn TH.S Phạm Như Bình đã tận tình hướng dẫn
em thực hiện luận văn này. Nhờ vào những lời hướng dẫn chỉ dạy của cô em
đã hoàn thiện được bài luận văn đầy đủ và đúng tiến độ.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty
TNHH Bất động sản HomeNext. Nhờ sự giúp sự giúp đỡ và những thông tin
anh chị cung cấp giúp em hoàn thiện tốt nhất các bước trong quá trình nghiên
cứu đề tài.
Cuối cùng em xin chân thành cám ơn các anh chị đã dành thời gian quý
báu giúp em thực hiện khảo sát. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn sự giúp
đỡ của mọi người đã giúp em hoàn thành tốt bài luận văn này.

Bình Dương, ngày 23 tháng 11 năm 2020
Tác giả luận văn

Hoàng Thanh Trúc

II


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. I
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. II
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU ...................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 1
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................ 2
3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 2
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ GIÁ TRỊ ỨNG DỤNG ................................ 3
5.1 Ý nghĩa khoa học .................................................................................. 3
5.2. Giá trị ứng dụng ................................................................................... 3
6. BỐ CỤC LUẬN VĂN ............................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI............................................... 4
1.1. HÀNH VI KHÁCH HÀNG .................................................................... 4
1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA
KHÁCH HÀNG ............................................................................................. 4
1.2.1. Những ảnh hưởng của điều kiện (hoàn cảnh) ................................... 5
1.2.2. Những ảnh hưởng của Marketing Mix ............................................. 6
1.2.2.1. Sản phẩm .................................................................................... 6
1.2.2.2. Giá cả .......................................................................................... 7

1.2.2.3. Phân phối .................................................................................... 7
1.2.2.4. Xúc tiến ....................................................................................... 8
1.2.3. Những ảnh hưởng văn hóa xã hội ..................................................... 9
1.2.3.1. Ảnh hưởng cá nhân ..................................................................... 9
III


1.2.3.2. Các nhóm tham khảo ................................................................ 10
1.2.3.3. Gia đình .................................................................................... 11
1.2.3.4. Tầng lớp xã hội ......................................................................... 11
1.2.3.5. Văn hóa ..................................................................................... 12
1.3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CĂN HỘ CHUNG CƯ ............................... 12
1.4. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU .......................... 13
1.4.1. Luận văn Tiến Sĩ - Tác giả Nguyễn Thị Tùng Phương năm 2018 . 13
1.4.2. Nghiên cứu khoa học của tác giả Nguyễn Quang Thu năm 2013 .. 17
1.4.3. Nghiên cứu của Nguyễn Quyết năm 2019 ...................................... 21
CHƯƠNG 2: MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................... 23
2.1. MƠ HÌNH ĐỀ XUẤT ........................................................................... 23
2.2. CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU. .................................................. 23
2.3. CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH. .................................... 25
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 27
3.1. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH ............................................................. 27
3.1.1. Mục tiêu của phương pháp định tính .............................................. 27
3.1.2. Cách thức thực hiện ........................................................................ 27
3.1.3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 27
3.1.4. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................... 28
3.1.4.1. Yếu tố vị trí căn hộ ................................................................... 28
3.1.4.2. Yếu tố thuộc tính sản phẩm ...................................................... 28
3.1.4.3. Yếu tố sự ảnh hưởng. ................................................................ 29
3.1.4.4. Yếu tố thủ tục pháp lý và thuế .................................................. 30

3.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG ........................................................ 31
3.2.1. Mục tiêu nghiên cứu định lượng ..................................................... 31
IV


3.2.2. Cách thức thực hiện ........................................................................ 31
3.2.3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 35
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 36
4.1. TỔNG QUAN VỀ TỈNH BÌNH DƯƠNG ........................................... 36
4.2. TÌNH HÌNH BẤT ĐỘNG SẢN TẠI BÌNH DƯƠNG ......................... 38
4.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 47
4.3.1. Mô tả mẫu ....................................................................................... 47
4.3.2. Kiểm định thang đo......................................................................... 53
4.3.3. Phân tích nhân tố............................................................................. 58
4.3.4. Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh ...................................................... 63
4.3.5. Kiểm định mơ hình hồi quy nghiên cứu ......................................... 65
4.3.5.1. Kiểm định hệ số tương quan Person ......................................... 65
4.3.5.2. Phân tích mơ hình hồi quy đa biến ........................................... 67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 73
1. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 73
1.1 Những điểm mới của luận văn ............................................................ 73
1.2 Những nội dung có thể ứng dụng vào thực tế..................................... 74
2. ĐỀ NGHỊ ................................................................................................. 74
2.1 Hạn chế của việc nghiên cứu đề tài .................................................... 74
2.2 Ứng dụng đề tài trong thực tế ............................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 78
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 80

V



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp các tiêu chí sau nghiên cứu ............................................ 14
Bảng 1.2: Tổng hợp biến đã điều chỉnh .......................................................... 19
Bảng 2.1: Thang đo các biến độc lập .............................................................. 31
Bảng 4.1: Tổng hợp các dự án bán mới tại Thành phố Thủ Dầu Một ............ 40
Bảng 4.2: Tổng hợp các dự án bán lại tại Thành phố Thủ Dầu Một .............. 42
Bảng 4.3: Tổng hợp các dự án bán mới tại thành phố Thuận An ................... 43
Bảng 4.4: Tổng hợp các dự án bán lại tại thành phố Thuận An ..................... 44
Bảng 4.5: Tổng hợp các dự án bán mới tại Thành phố Dĩ An ........................ 45
Bảng 4.6: Tổng hợp các dự án bán lại tại Thành phố Dĩ An .......................... 47
Bảng 4.7: Bảng phân bố mẫu theo giới tính.................................................... 47
Bảng 4.8: Bảng phân bố mẫu theo độ tuổi ...................................................... 48
Bảng 4.9: Bảng phân bố mẫu theo trình độ học vấn ....................................... 49
Bảng 4.10: Bảng phân bố mẫu theo thu nhập ................................................. 50
Bảng 4.11: Bảng phân bố mẫu theo tình trạng gia đình.................................. 51
Bảng 4.12: Bảng phân bố mẫu theo tình trạng mua căn hộ chung cư ............ 52
Bảng 4.13: Phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo vị trí chung cư........... 53
Bảng 4.14: Phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo thuộc tính sản phẩm .. 54
Bảng 4.15: Phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo sự ảnh hưởng ............ 55
Bảng 4.16: Phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo thủ tục pháp lý và thuế
......................................................................................................................... 56
Bảng 4.17: Phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo quyết định mua ......... 57
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett ............................................ 59
Bảng 4.19: Tổng phương sai trích ................................................................... 59
Bảng 4.20: Ma trận nhân tố đã xoay ............................................................... 60
VI


Bảng 4.21: Kết quả phân tích tương quan Person ........................................... 66

Bảng 4.22: Bảng Model Summary .................................................................. 67
Bảng 4.23: Bảng Anova .................................................................................. 68
Bảng 4.24: Hệ số phóng đại phương sai VIF .................................................. 68
Bảng 4.25: Bảng Coefficients ......................................................................... 69
Bảng 4.26: Tổng hợp kiểm định giả thuyết .................................................... 71

VII


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng ............. 5
Hình 1.2: Mơ hình nghiên cứu của bài luận văn Tiến sĩ ................................. 14
Hình 1.3: Mơ hình nghiên cứu ........................................................................ 18
Hình 1.4: Bảng biến phục thuộc ...................................................................... 21
Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu của đề tài ........................................................ 23
Hình 4.1: Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương .............................................. 37
Hình 4.2: Xu hướng tăng giá trung bình của các căn hộ Bình Dương ........... 39
Hình 4.3: Biểu đồ phân bố mẫu theo giới tính ................................................ 48
Hình 4.4: Biểu đồ phân bố mẫu theo độ tuổi .................................................. 49
Hình 4.5: Biểu đồ phân bố mẫu theo trình độ học vấn ................................... 50
Hình 4.6: Biểu đồ phân bố mẫu theo thu nhập ............................................... 51
Hình 4.7: Biểu đồ phân bố mẫu theo tình trạng gia đình ................................ 52
Hình 4.8: Biểu đồ phân bố mẫu theo tình trạng mua căn hộ chung cư........... 53
Hình 4.9: Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh ...................................................... 64

VIII


PHẦN MỞ ĐẦU
1. BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU

Bình Dương là 1 tỉnh thuộc vùng Đơng Nam Bộ, có vị trí địa lý thuận lợi
trong việc giao lưu kinh lợi thế thu hút các nhà đầu tư, dân cư, lao động đến
làm ăn sinh sống. Theo báo cáo tình hình kinh tế tại Bình Dương, hiện nay
Bình Dương đứng thứ ba cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài với vốn
đầu tư là 35,1 tỷ USD chỉ đứng sau Thành phố Hồ Chí Minh 47,8 tỷ USD và
Thành phố Hà Nội: 39 tỷ USD. Theo số liệu từ tổng cục thống kê, thì tỉnh
Bình Dương có tỷ suất di cư thuần dương cao nhất với hơn 489 nghìn người
nhập cư nhưng chỉ khoảng 38 nghìn người là xuất cư. Điều này cũng gây ra
nhiều biến động về tình hình xã hội và đặc biệt là vấn đề nhà ở. Bình Dương
là tỉnh có tỉ lệ người di cư thuê mướn nhà cao nhất cả nước (74,5%). Lượng
lao động tập trung càng lớn thì vấn đề nhà ở càng tăng cao. Họ có nhu cầu sở
hữu một ngơi nhà cho riêng mình nhưng có nhiều lý do nên khơng thể thực
hiện được. Xây dựng các căn hộ chung cư đang là 1 giải pháp tốt để giải
quyết các vấn đề nhà ở hiện nay ở tỉnh Bình Dương.
Nắm bắt được nhu cầu nhà ở tại Bình Dương hiện nay các doanh nghiệp
kinh doanh bất động sản đầu tư xây dựng nhiều dự án căn hộ chung cư tại
Bình Dương. Theo Báo cáo mới nhất của cơ sở Xây Dựng tỉnh Bình Dương,
tính đến tháng 8 năm nay tỉnh Bình Dương đã đón nhận 7 dự án chung cư với
hơn 10000 sản phẩm căn hộ mở bán. Tuy nhiên do nguồn cung quá nhiều
khiến cho các yêu cầu của khách hàng ngày càng khắt khe hơn. Để lựa chọn
mua căn hộ chung cư ngồi yếu tố giá ra người mua cịn xem xét nhiều yếu tố
khác. Do đó Doanh Nghiệp bất động sản cần phải xem xét lại các yếu tố để có
thể đáp ứng được nhu cầu của người mua. Trên cơ sở đó, tác giả đã chọn đề
tài “ Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua căn hộ chung cư tại Bình
Dương” để thực hiện luận văn tốt nghiệp. Với đề tài này tác giả có thể đưa ra
được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua chung cư và đánh giá được
mức độ ảnh hưởng của các yếu tố, từ đó đưa ra các giải pháp giúp các doanh
nghiệp bất động sản thúc đầy hoạt động bán hàng tốt hơn.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quan: đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đếm

quyết định mua căn hộ chung cư tại Bình Dương từ đó đề ra giải pháp giúp
các chủ đầu tư cải thiện hoạt động kinh doanh
1


Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hành vi mua, các yếu tố ảnh
hưởng đến hành vi mua của khách hàng.
+ Phân tích thực trạng tình hình bất động sản tại Bình Dương.
+ Phân tích các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết
định mua căn hộ chung cư tại Bình Dương.
+ Đề xuất các kiến nghị cho các doanh nghiệp kinh doanh căn hộ chung
cư trên địa bàn tỉnh Bình Dương nhằm nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu
của người tiêu dùng và đạt hiệu quả cao trong kinh doanh.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định mua căn hộ chung cư tại Bình Dương.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Thành phố Thủ Dầu Một và Thành phố Thuận An.
Đối tượng khảo sát: Những người có ý định mua căn hộ chung cư, những
người đã từng mua căn hộ chung cư tại Bình Dương.
Thời gian nghiên cứu: thực hiện nghiên cứu từ tháng 8 đến tháng 11 năm
2020
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp tổng hợp và phâp tích. Bài nghiên cứu được tiến hành theo
hai bước: nghiên cứu sơ bộ (phương pháp định tính) và nghiên cứu chính thức
(phương pháp định lượng).
Nghiên cứu định tính: Thu thập tài liệu từ các bài báo, các tài liệu nghiên
cứu trước và các tài liệu có liên quan. Tiến hành phân tích tổng hợp lý thuyết

liên quan đến đề tài nghiên cứu kết hợp với thực trạng thị trường căn hộ
chung cư tại Bình Dương từ đó xây dựng nên cơ sở lý luận và mơ hình nghiên
cứu cho đề tài. Dựa trên cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu tác giả xây
dựng bảng câu hỏi nháp và tiến hành thực hiện phỏng vấn sâu với 3 chuyên
gia trong lĩnh vực bất động sản Bình Dương. Sau đó thu thập thơng tin từ
phỏng vấn sâu tiến hành chỉnh sửa mơ hình nghiên cứu và xây dựng bảng câu
hỏi khảo sát.
2


Nghiên cứu định lượng: Tiến hành thu thập dữ liệu thông qua bảng câu
hỏi khảo sát. Tiến hành tổng hợp phân tích dữ liệu bằng phần mềm spss để
kiểm định thang đo, phân tích nhân tố và xác định mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố đến quyết định mua căn hộ chung cư tại Bình Dương.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ GIÁ TRỊ ỨNG DỤNG
5.1 Ý nghĩa khoa học
Hướng nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua căn hộ
chung cư là vấn đề được quan tâm ở nhiều khu vực lớn như Thành Phố Hồ
Chí Minh, Hà Nội. Tuy nhiên tại Bình Dương thì đây là bài nghiên cứu đầu
tiên về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua căn hộ chung cư. Nghiên
cứu này góp phần làm sáng tỏ thực trạng bất động sản tại Bình Dương nói
chung và thị trường căn hộ chung cư nói riêng, đưa ra được các yếu tố ảnh
hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến quyết định của người mua.
5.2. Giá trị ứng dụng
Với tốc độ phát triển bất động sản Bình Dương hiện nay thì kết quả
nghiên cứu sẽ giúp các doanh nghiệp bất động sản biết được ngồi yếu tố giá
thì người mua còn quan tâm đến những yếu tố nào từ đó có thể đưa ra được
những chiến lược phù hợp để đáp ứng nhu cầu của người mua và giảm tỷ lệ
khách hàng từ chối mua hàng.
Ngoài ra những kiến nghị từ bài nghiên cứu có thể giúp doanh nghiệp có

1 cơ sở để tham khảo và áp dụng cho doanh nghiệp của mình.
6. BỐ CỤC LUẬN VĂN
Luận văn gồm 3 phần: phần mở bài, phần nội dung và kết luận. Trong đó
phần nội dung là phần cốt lõi của đề tài bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Mơ hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Hành vi của người mua là hành động của người đó tiến hành mua và sử
dụng sản phẩm cũng như dịch vụ, bao gồm quá trình tâm lý và xã hội xảy ra
trước và sau khi xảy ra hành động này. [14]
Hành vi của người mua là tiến trình mà một cá nhân hay một nhóm lựa
chọn, mua và chấp nhận sử dụng một loại sản phẩm hay dịch vụ nào đó nhằm
thỏa mãn cho nhu cầu và mong muốn của họ.
Theo Hiệp hội marketing Hoa Kỳ (AMA) thì hành vi khách hàng được
định nghĩa là sự tác động qua lại giữa các yếu tố kích thích của môi trường
với nhận thức và hành vi của con người mà qua sự tương tác đó, con người
thay đổi cuộc sống của họ. Hay nói cách khác, hành vi khách hàng bao gồm
những suy nghĩ và cảm nhận mà con người có được và những hành động mà
họ thực hiện trong quá trình tiêu dùng.
Qua các định nghĩa của nhiều chuyên gia khác nhau có thế thấy hành vi
khách hàng là suy nghĩ cảm nhận và các hoạt động mua sắm sử dụng và xử lý
các sản phẩm dịch vụ và các hành vi này còn bị chi phối bởi những yếu tố tâm
lý và xã hội.

1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA
KHÁCH HÀNG

4


Hình 1.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng
1.2.1. Những ảnh hưởng của điều kiện (hoàn cảnh)
Những quyết định mua thường chịu sự ảnh hưởng của hoàn cảnh. Hoàn
cảnh sẽ bao gồm các yếu tố chính như sau:
Mục đích mua là những gì khách hàng mong muốn ở sản phẩm nhằm
thõa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. Mỗi mục đích mua khác nhau thì
quyết định mua sẽ bị chi phối ở các yếu tố khác nhau. Đối với khách hàng
mua căn hộ chung cư để ở thì họ sẽ chú trọng đến thiết kế, chất lượng căn hộ
cũng như tiện ích của căn hộ. Cịn đối với khách hàng mua để đầu tư thì họ
thường chú trọng đến tỷ suất sinh lời, tiềm năng vị trí của dự án. Do đó mỗi
khách hàng có mục đích mua khác nhau nên các cơng ty cần nắm rõ và đáp
ứng tốt nhất mục đích của họ

5


Môi trường vật chất xung quanh , xã hội xung quanh , ảnh hưởng của
thời gian và hoàn cảnh tiên nghiệm sẽ ảnh hưởng đến người mua ngay lúc
mua hàng đối với các sản phẩm có giá trị thấp nhưng đối với các sản phẩm có
giá trị cao như căn hộ chung cư thì những yếu tố này khó ảnh hưởng đến
quyết định mua của khách hàng vì đây là sản phẩm mắc tiền nên được cân
nhắc kỹ lưỡng trước khi mua.
1.2.2. Những ảnh hưởng của Marketing Mix
1.2.2.1. Sản phẩm

Theo Wikipedia sản phẩm là bất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường để
tạo sự chú ý, mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng nhằm thỏa mãn một nhu cầu
hay ước muốn. Nó có thể là những vật thể, dịch vụ, con người, địa điểm, tổ
chức hoặc một ý tưởng.
Những thuộc tính của sản phẩm như chất lượng, tính năng, kiểu dáng,
bao bì, nhãn hiệu là yếu tố ảnh hưởng đầu tiên đến quyết định mua hàng của
người tiêu dùng.
Tính năng của sản phẩm sẽ giúp thõa mãn và giải quyết nhu cầu của
khách hàng khi tìm kiếm mua một sản phẩm nào đó. Do đó đây là yếu tố quan
trọng để ảnh hưởng đến quyết định mua hàng. Để có thể tăng cường khả năng
cạnh tranh thì các tính năng chính của sản phẩm cần tăng cường thêm.Việc
trở thành ngườiđầu tiên tung ra một tính năng mới có giá trị và được người
mua cần đến là một trong những cách hiệu quả nhất để cạnh tranh. Đối với
sản phẩm căn hộ chung cư các tính năng của sản phẩm như diện tích, vị trí dự
án, mơi trường xung quanh là những yếu tố mà ảnh hưởng đến quyết định
mua của khách hàng. Do đó các tính năng này cần được tăng cường do nhu
cầu con người thay đổi theo từng ngày.
Chất lượng sản phẩm không những là yếu tố ảnh hưởng nhiều đến việc
lựa chọn sản phẩm của khách hàng mà còn liên quan đến sự phát triển và tồn
tại của doanh nghiệp. Nếu sản phẩm có chất lượng cao sẽ được người tiêu
dùng chú ý đến nhiều hơn, lấy được sự tín nhiệm của người dùng và ngược
lại, chất lượng thấp sẽ nhanh chóng bị đào thải khỏi thị trường. Đặc biệt đối
với sản phẩm căn hộ chung cư là một sản phẩm có giá trị cao nên yếu tố chất
lượng luôn được coi trọng, chất lượng của căn hộ chung cư thường được thể
hiện qua độ bền và tính thẩm mỹ của nó đặc biệt là trong xã hội ngày càng
phát triển đời sống con người ngày càng nâng cao thì tính thẩm mỹ của căn hộ
6


càng cần được chú trọng. Do đó thiết kế chính bên trong căn hộ chung cư sẽ

trở thành yếu tố giúp khách hàng đánh giá chất lượng căn hộ. Ngoài ra chất
lượng căn hộ còn được thể hiện qua thương hiệu và uy tín của chủ đầu tư.
Một thương hiệu của chủ đầu tư cũng nói lên điều gì đó về các giá trị đạt
được cho người mua. Người tiêu dùng có xu hướng tin răng căn hộ chung cư
của chủ đầu tư uy tín thường sẽ có chất lượng hơn. Do đó cần khơng ngừng
triển khai chiến lược để giữ gìn, mở rộng sự biết đến của thương hiệu, cải tiến
chất lượng sản phẩm, sự hữu dụng của thương hiệu theo thời gian.
1.2.2.2. Giá cả
Theo Wikipedia thì giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá,
nghĩa là số lượng tiền phải trả cho hàng hố đó. Về nghĩa rộng đó là số tiền
phải trả cho một hàng hoá, một dịch vụ, hay một tài sản nào đó.
Từ xưa đến nay giá cả vẫn ln là yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của
người mua. Khi mức gia tăng lên người tiêu dùng có xu hướng giảm bớt nhu
cầu tiêu dùng của mình và ngược lại. Giá sản phẩm cao sẽ khiến người tiêu
dùng phải cân nhắc nhiều hơn khi ra quyết định mua một sản phẩm dịch vụ
nào đó. Đặc biệt đối với sản phẩm có giá trị lớn như căn hộ chung cư thì yếu
tố giá luôn là vấn đề khiến khách hàng cân nhắc khi ra quyết định mua. Khi
giá cả các căn hộ chung cư dễ biến động theo thị trường thì những doanh
nghiệp luôn tạo ra giá trị cho khách hàng và trong cuộc chạy đua về giá cả
cạnh tranh này sẽ đem lại cho người mua khá nhiều sự lựa chọn phù hợp với
khả năng tài chính của mình.
1.2.2.3. Phân phối
Theo Philip Kotler năm 2013 thì kênh phân phối là một tập hợp những
cá nhân hay tổ chức tham gia hay hỗ trợ cho quá trình đưa sản phẩm hay dịch
vụ từ nhà sản sản xuất đến tay người mua.
Trong thị trường bất động sản nói chung hay thị trường căn hộ chung cư
nói riêng thì các chủ đầu tư thường khơng đưa sản phẩm của mình đến với tất
cả khách hàng có nhu cầu, họ thường sử dụng kênh phân phối để đưa các sản
phẩm đến nhiều khách hàng hơn. Kênh phân phối chính của các chủ đầu tư
thường là các công ty môi giới bất động sản. Việc lựa chọn nhà phân phối của

chủ đầu tư cũng sẽ ảnh hưởng khách hàng đặc biệt là đến hành vi mua của
khách hàng. Các nhà phân phối có thương hiệu chất lượng và chuyên nghiệp
sẽ giúp khách hàng có những trải nghiệm tốt cũng như có niềm tin hơn và cân
7


nhắc mua sản phẩm hơn. Ngược lại nếu nhà phân phối kém chuyên nghiệp sẽ
khiến khách hàng khó chịu thậm chí khơng tiếp tục mua hàng. Do đó các chủ
đầu tư nên có quy trình cũng như những tiêu chuẩn để lựa chọn nhà phân phối
chất lượng.
1.2.2.4. Xúc tiến
Để đứng vững và phát triển trên thị trường hiện nay không thể chỉ triển
khai sản phẩm tốt định giá hấp dẫn mà các công ty phải biết cách truyền đạt
với khách hàng về sản phẩm của mình. Đối với ngành bất động sản nói chung
thì việc xúc tiến là cần thiết hơn bất cứ ngành nào. Do tính đặc thù của sản
phẩm nên việc xúc tiến cần phải thực hiện một cách bài bản và chun
nghiệp. Có nhiều hình thức xúc tiến ảnh hưởng đến người mua như quảng
cáo, bán hàn trực tiếp, khuyến mãi.
Theo Wikipedia thì quảng cáo là những nỗ lực nhằm tác động tới hành
vi, thói quen mua hàng của người tiêu dùng hay khách hàng bằng cách cung
cấp những thông điệp bán hàng theo cách thuyết phục về sản phẩm hay dịch
vụ của người bán. Quảng cáo cũng mang tính biểu cảm rất cao, nó cho phép
cơng ty làm cho sản phẩm của mình trở nên ngoạn mục hơn thơng qua việc
khéo sử dụng hình ảnh, in ấn, âm thanh và màu sắc. Đối với ngành bất động
sản thì việc quảng cáo khơng chỉ giúp xây dựng hình ảnh lâu dài mà cịn có
thể phát sinh những cơn sốt mua bán. Khi nhiều người biết về sản phẩm hơn
thì sẽ tạo sự tin tưởng của sản phẩm trong lịng khách hàng hơn từ đó khiến
khách hàng có sự cân nhắc hơn về sản phẩm.
Bán hàng trực tiếp cũng là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.
Đây là sự giới thiệu mang tính cá nhân, cụ thể của nhân viên bán hàng của

công ty nhằm mục đích bán được hàng và xây dựng mối quan hệ với khách
hàng. Bán hàng trực tiếp thông qua nhân viên là một công cụ hữu hiệu nhất
trong giai đoạn của quá trình mua và nhất là trong xây dựng sự ưa chuộng,
lòng tin, hành vi của người mua. Việc bán hàng trực tiếp bao gồm sự tương
tác cá nhân giữa hai hay nhiều người, cho nên người này có thể quan sát nhu
cầu và tính cách của người kia từ đó có thể đưa ra những điều chỉnh hợp lý để
thúc đẩy các quyết định mua của khách hàng. Đối với sản phẩm căn hộ chung
cư thì bán hàng trực tiếp quyết định nhiều đến lựa chọn mua căn hộ của khách
hàng, vì căn hộ chung cư là sản phẩm có giá trị cao nên khách hàng thường
cần được tư vấn nhiều và chuyên sâu nên cần có những người bán hàng có
8


kiến thức chuyên môn tốt, chuyên nghiệp và khả năng giao tiếp tốt sẽ để thúc
đẩy quyết định mua của họ.
Khuyến mãi: là các khích lệ ngắn hạn nhằm khuyến khích khách hàng
mua một sản phẩm dịch vụ nào đó. Khuyến mãi bao gồm phiếu thưởng, các
cuộc thi nhỏ, giảm giá, quà tặng,...chúng sẽ thu hút khách hàng và cung cấp
thơng tin có thể dẫn khách hàng đến chỗ mua sản phẩm. Khách hàng thường
cân nhắc lựa chọn mua những sản phẩm được giảm giá và có quà tặng đi kèm
hơn là những sản phẩm không được giảm giá. Tuy nhiên hiện nay tùy vào
phân khúc sẽ áp dụng những hình thức khuyến mãi khác nhau.Đối với các sản
phẩm căn hộ chung cư để phù hợp với mỗi phân khúc cần có chiến lược
khuyến mãi khác nhau để tác động đúng đến quyết định mua hàng
1.2.3. Những ảnh hưởng văn hóa xã hội
Những ảnh hưởng văn hố - xã hội xuất phát từ quan hệ thông thường và
đặc biệt của người tiêu dùng với những người khác cũng có một số ảnh hưởng
đặc biệt đến hành vi người tiêu dùng. Chúng bao gồm ảnh hưởng cá nhân, các
nhóm tham khảo, gia đình, tầng lớp xã hội, văn hố và tiểu văn hoá.
1.2.3.1. Ảnh hưởng cá nhân

Việc lựa chọn mua bất kì một sả phẩm dịch vụ bào của người tiêu dùng
đều bị chi phối bởi những yếu tố cá nhân của chính người mua như tuổi tác,
giới tính, trình độ học vấn, tình trạng hơn nhân. Đặc biệt đối sản phẩm căn hộ
chung cư thì những yếu tố cá nhân càng thể hiện rõ rệt tầm quang trọng trong
quyết định mua của họ.
Giới tính là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của người
mua. Theo các cuộc của các nhà khoa học chỉ ra rằng có sự khác biệt khá rõ
rệt giữa nam và nữ. Nữ thể hiện cảm xúc của mình trên mặt nhiều hơn nam.
Về lựa chọn các yếu tố thiên về thiết kế, màu sắc cũng có sự khác biệt giữa
nam và nữ. Ngồi ra cịn có rất nhiều sự khác biệt giữa nam và nữ như sở
thích, cách thức lựa chọn sản phẩm. Chính sự khác biệt về yếu tố giới tính
trên cũng phần nào ảnh hưởng đến quyết định mua nhà ở của khách hàng.
Ở mỗi độ tuổi khác nhau cách chọn mua nhà cũng khác nhau hồn tồn.
Người trẻ tuổi thích ở nhà mặt tiền để thuận tiện cho việc kinh doanh bn
bán nhưng người lớn tuổi lại thích chọn nhà riêng lẻ, trong hẻm để có khơng
khí n tĩnh, ít người qua lại. Những người cơng nhân viên chức thích nhà ở
trung tâm thuận tiện đi lại làm việc, xã giao. Những người có địa vị cao trong
9


xã hội thích loại chung cư cao cấp trong các khu phức hợp thương mại để đáp
ứng nhu cầu tối hiểu cho sinh họat và giải trí của họ. Người lớn tuổi thích
mua nhà ở các vùng ven lận cận trung tâm rộng rãi, thoáng mát. Những đối
tượng mới lập nghiệp hoặc đang bước vào giai đoạn hơn nhân thì có nhu cầu
mua căn hộ chung cư trung bình vì giá cả phù hợp với thu nhập. Chỉ có yếu tố
tuổi tác mà ảnh hưởng rất đa dạng đến nhu cầu nhà ở của từng nhómđối tượng
khác nhau.
Trình độ học vấn có ảnh hưởng đến suy nghĩ cũng như thái độ, tâm lý
của khách hàng mỗi khi chọn mua một sản phẩm nhà ở nào đó. Những người
cơng nhân viên có trình độ học vấn cao ngày nay thì xu hướng thích chọn

mua những căn hộ chung cư nằm trong khu vực trung tâm và được thiết kế
trang trọng phù hợp với thị hiếu và nhận thức của họ. Còn những người có
trình độ thấp hơn, do ảnh hưởng bởi suy nghĩ từ xa xưa, căn hộ chung cư lâu
ngày sẽ xuống cấp, phần không gian chung không được sở hữu, dễ bị ảnh
hưởng bởi căn hộ lân cận nên xu hướng của họ thích mua nhà riêng rẻ hơn.
Do vậy, trình độ học vấn cũng có ảnh hưởng đến quyết định mua nhà của cá
nhân.
Về tình trạng hơn nhân, người đã kết hơn có nhu cầu về nhà ở cao hơn
người chưa kết hôn. Theo nhận định của một số nghiên cứu thì người đã lập
gia đình mong muốn có nhà hơn người chưa lập gia đình vì họ muốn có một
mái ấm riêng cho cuộc sống hơn nhân của họ vì thế quyết định mua của họ
cũng nhanh hơn. Nhưng hiện nay, do kinh tế và tri thức phát triển đã xuất hiện
một số thành phần thanh niên muốn có sự nghiệp, nhà cửa ổn định rồi mới
tính tới chuyện hơn nhân. Nói chung, tình trạng hơn nhân cũng có ảnh hưởng
đến quyết định mua nhà ở của khách hàng.
1.2.3.2. Các nhóm tham khảo
Theo Philip Koler năm 2013 thì Nhóm tham khảo là những người mà
một cá nhân xem như một cơ sở để hỏi ý kiến. Họ là những người có ảnh
hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến quan điểm và cách ứng xử của cá nhân đó.
Có 3 loại nhóm tham khảo chính như sau:
Nhóm thứ nhất có ảnh hưởng trực tiếp đến một người gọi là nhóm thân
thuộc. Đây là nhóm mà người tiêu dùng là thành viên ở trong đó và có sự tác
động qua lại lẫn nhau như câu lạc bộ hay gia đình.
10


Nhóm thứ hai là nhóm ngưỡng mộ - nhóm mà người tiêu dùng uớc muốn
hoặc mong mỏi được có mặt trong đó.
Nhóm thứ ba là nhóm bất ưng - là nhóm mà người tiêu dùng này muốn
giữ một khoảng cách với họ vì sự khác nhau trong giá trị và hành vi xử thế.

Các nhóm tham khảo ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng bởi vì họ
ảnh hưởng đến thông tin, quan điểm và các mức độ đánh giá tạo nên các tiêu
chuẩn của một người tiêu dùng, tầm quan trọng của ảnh hưởng nhóm thay đổi
tuỳ theo sản phẩm và thương hiệu. Đối với sản phẩm căn hộ chung cư là sản
phẩm có giá trị lớn nên mức độ ảnh hưởng của nhóm tham khảo càng mạnh
hơn. Khách hàng thường hỏi nhóm tham khảo về thơng tin của căn hộ cũng
như những kinh nghiệm của nhóm tham khảo trước khi tiến đến quyết định
mua căn hộ chung cư.
1.2.3.3. Gia đình
Các thành viên trong gia đình người mua có thể tạo nên một ảnh hưởng
mạnh mẽ đến hành vi của họ Đặc biệt đối với sản phẩm có giá trị lớn thì yếu
tố anh đình ảnh hưởng mạnh đến quyết định mua của khách hàng vì thường
những sản phẩm căn hộ chung cư cao cấp mua để ở thường sẽ được cân nhắc
giữa những thành viên trong gia đình với nhau, họ có thể chủ động đưa ra
nhận xét về sản phẩm, góp ý về thương hiệu và chất lượng sản phẩm. Do đó
ảnh hưởng của gia đình phụ thuộc vào chỗ ý kiến của họ kiên quyết đến mức
nào và khách hàng đánh giá ý kiến họ như thế nào
1.2.3.4. Tầng lớp xã hội
Tầng lớp xã hội là sự phân chia tập hợp người tiêu dùng thành những
giai tầng tương đối đồng nhất và bền vững trong một xã hội, được sắp xếp
theo tôn ti trật tự và các thành viên trong những thứ bậc ấy đều cùng chia sẻ
những giá trị, mối quan tâm và cách xử thế giống nhau. Nghề nghiệp, nguồn
thu thập và giáo dục của một người sẽ xác định tầng lớp xã hội của người
đó.[12]
Khách hàng có thu nhập cao thường sẽ có những yếu tố chi phối đến
quyết định mua hàng khác với những khách hàng có thu nhập thấp. Đối với
khách hàng có thu nhập cao thường họ sẽ chú trọng nhiều về vị trí, chất lượng
căn hộ, về thiết kế căn hộ nhiều hơn. Cịn đối với khách hàng có thu nhập
thấp hơn thì giá cả là yếu tố hàng đầu được chú trọng và nó sẽ ảnh hưởng
nhiều đến quyết định mua của họ. Các công ty cần phải dựa vào nghề nghiệp

11


thu nhập để xác định khách hàng triển vọng để phát triển từng phân khúc sản
phẩm riêng.
1.2.3.5. Văn hóa
Văn hố là nhân tố cơ bản nhất quyết định đến ý muốn và hành vi của
một người. Văn hoá là một tập hợp giá trị, tư tưởng và quan điểm được chấp
nhận bởi một nhóm người đồng nhất và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác.Trong một nền văn hố lớn có các tiểu văn hố là những nhóm nhỏ hơn
có sự đồng nhất về các giá trị văn hoá như các dân tộc khác nhau trong một
quốc gia, các vùng địa lý khác nhau, các nhóm tơn giáo khác nhau.
Cách thức lựa chọn, mua sắm và sử dụng sản phẩm của những người
thuộc nhánh văn hóa khác nhau là khác nhau. Nên các công ty cần nên nghiên
cứu về văn hóa để thúc đẩy quyết định mua của người tiêu dùng
1.3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CĂN HỘ CHUNG CƯ
Theo điều 3 Luật Nhà ở năm 2014 khái niệm căn hộ chung cư được định
nghĩa như sau: “Chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối
đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống
công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao
gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được
xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
Theo sở quy hoạch kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh thì căn hộ chung
cư được phân loại theo 3 hạng mức như sau :
Hạng 1: Hạng đặc biệt có chất lượng sử dụng cao nhất. Đảm bảo yêu cầu
về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Chất lượng hoàn
thiện, trang thiết bị và điều kiện cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt mức độ
hồn hảo.
Hạng 2: Hạng có chất lượng sử dụng cao. Đảm bảo yêu cầu về quy
hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Chất lượng hoàn thiện,

trang thiết bị và điều kiện cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt mức độ tương
đối hồn hảo.
Hạng 3: Hạng có chất lượng sử dụng trung bình. Đảm bảo yêu cầu về
quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Chất lượng hoàn thiện,
trang thiết bị và điều kiện cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt tiêu chuẩn, đủ
điều kiện để đưa vào khai thác sử dụng.
12


1.4. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
1.4.1. Luận văn Tiến Sĩ - Tác giả Nguyễn Thị Tùng Phương năm 2018
Đề tài: " Lựa chọn căn hộ chung cư khu vực đô thị - Nghiên cứu trên địa
bàn Thành phố Hà Nội"
Tác giả đã xây dựng được mơ hình mối quan hệ giữa giai đoạn phát triển
gia đình, phong cách sống tới tiêu chí lựa chọn căn hộ của người dân tại Hà
Nội. Trong bài nghiên cứu này thì nhóm biến độc lập phong cách sống và giai
đoạn phát triển gia đình , cịn nhóm biến phụ thuộc là tiêu chí lựa chọn căn
hộ.
+ Đối với nhóm biến tiêu chí lựa chọn căn hộ gồm các biến chính như:
(1) Vị trí căn hộ; (2) Mơi trường xã hội; (3) Chất lượng.
+ Đối với nhóm biến phong cách sống bao gồm các biến chính như: (1)
Phong cách sống tính kinh tế; (2) phong cách sống hướng đến gia đình và sức
khỏe; (3) Phong cách sống hướng ngoại; (4) Phong cách sống hướng đến
thiên nhiên; (5) Phong cách sống độc lập.
+ Đối với nhóm biến giai đoạn phát triển gia đình bao gồm các biến
chính như: (1) Gia đình chưa có trẻ em; (2) Gia đình có trẻ em dưới 18 tuổi;
(3) Gia đình có con trên 18 tuổi; (4) Gia đình góa bụa độc thân; (5) Gia đình
khơng có con ở cùng.
Ngồi ra trong q trình nghiên cứu cịn thấy được sự ảnh hưởng của
nhóm biến điều tiết bao gồm tuổi, giới tính, thu nhập , nghề nghiệp, giá mua

trên m2 căn hộ. Sau đó qua phỏng vấn chun gia thì nhóm biến điều tiết loại
bỏ biến tuổi vì nhiều chun gia cho rằng trùng với các biến của nhóm biến
giai đoạn phát triển gia đình.

13


Hình 1.2: Mơ hình nghiên cứu của bài luận văn Tiến sĩ
Kết quả của nghiên cứu này cho thấy rằng nhóm phong cách sống có
mối quan hệ với nhau, các gia đình có phong cách sống khác nhau thì sẽ chú
trọng các tiêu chí lựa chọn căn hộ khác nhau, đặc biệt là biến phong cách
sống tính kinh tế có tác động mạnh mẽ nhất đến 3 biến trong nhóm biến tiêu
chí lựa chọn căn hộ. Bên cạnh đó nhóm biến giai đoạn phát triển gia đình
cũng có mối quan hệ với nhóm biến tiêu chí lựa chọn căn hộ, mỗi giai đoạn
phát triển gia đình sẽ có đặc thù riêng nên các tiêu chí lựa chọn căn hộ cũng
sẽ thay đổi theo những đặc thù. Ngồi ra nhóm biến điều tiết cũng tác động
đến tiêu chí lựa chọn căn hộ về cả chiều thuận lẫn chiều nghịch, nghề nghiệp
và trình độ quan hệ thuận chiều với các tiêu chí lựa chọn căn hộ, còn thu nhập
và giá bán căn hộ quan hệ nghịch với tiêu chí lựa chọn căn hộ.
Tác giả sau khi nghiên cứu còn đề xuất ra các bộ tiêu chí về lựa chọn
căn hộ , về phong cách sống như sau:
Bảng 1.1: Tổng hợp các tiêu chí sau nghiên cứu
Bộ tiêu chí
Lựa chọn căn hộ

Biến

Biến quan sát

Vị trí căn hộ


Gần nơi làm việc vợ/ chồng
14


Gần trường học của con cái
Có thể đi bộ tới siêu thị, trung tâm
thương mại, nơi gửi xe
Dễ dàng kết nối được tới các trục
đường chính
Dễ dàng kết nối với bệnh viện, cơ sở
y tế
Chung cư có sân rộng
Có cảnh quan cây anh dạo bộ
Có trung tâm thể thao vui chơi giải trí
trong tổ hợp chung cư hoặc gần ngay
đó

Mơi trường xã hội

Bảo đảm an ninh của chung cư tốt
Số phịng sinh hoạt đáp ứng đủ nhu
cầu của gia đình
Thiết kế căn hộ và chung cư đẹp
Chất lượng căn hộ

Số cầu thang máy, tháng thoát hiểm
đảm bảo
Tổ hợp chung cư có nơi đỗ xe hợp lý
và đảm bảo an tồn

Khi mua sắm tơi thường chọn mua
theo cách riêng của mình

Phong cách sống

Tôi thường kiểm tra, so sánh giá
trước khi mua

Phong cách sống
kinh tế

Tơi thích dùng thiết bị tiết kiệm năng
lượng
Tơi thích sử dụng ánh sáng, năng
lượng tự nhiên
15


Tơi ln hướng đến tiết kiệm giảm
chi phí đi lại
Con cái và người thân là quan trọng
Tơi thường tính tốn đến nhu cầu,
tiện ích cho trẻ em trong gia đình
Tơi thường thích có bữa cơm tại nhà
Phong cách sống
hướng đến gia đình Tơi thích có khơng gian tập hợp kết
và bản thân
nối các thành viên
Tôi muốn mọi thứ ngăn nắp, gọn
gàng

Tơi ít khi giao tiếp với hàng xóm
Nhìn chung tơi thích những nơi sơi
động,
Phong cách sống
hướng ngoại

Tơi thích tham gia sự kiện thể thao,
hội họp tại nơi sinh sống
Thích sử dụng phương tiện giao
thông công cộng
Tôi thường xuyên tập thể thao tại nhà
hoặc gần nhà
Tơi thích sử dụng đồ ăn hàng ngày có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng

Phong cách sống
hướng đến sức
khoẻ

Tơi thích cảm giác được bảo vệ an
tồn
Tơi thích gần các tiện ích chăm sóc
sức khoẻ
Tơi thích có nhà hàng phục vụ cho
các độ tuổi

Phong cách sống

Tôi là người thích hồ mình vào thiên
16



×