Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình xử lý chứng từ xuất khẩu đối với hàng xuất khẩu kinh doanh đồ gỗ gia dụng tại công ty cổ phần logistics ui

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH XỬ LÝ
CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT KHẨU KINH
DOANH ĐỒ GỖ GIA DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I

GVHD: TH.S HUỲNH CÔNG PHƯỢNG
SINH VIÊN: PHẠM THỊ PHƯỢNG
MSSV: 1723401010179
LỚP: D17QT04
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bình Dương, 23 tháng 11 năm 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH XỬ LÝ
CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT KHẨU KINH
DOANH ĐỒ GỖ GIA DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I

GVHD: TH.S HUỲNH CÔNG PHƯỢNG
SINH VIÊN: PHẠM THỊ PHƯỢNG
MSSV: 1723401010179
LỚP: D17QT04
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH


Bình Dương, 23 tháng 11 năm 2020

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan báo cáo tốt nghiệp “Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình
xử lý chứng từ xuất khẩu đối với hàng xuất khẩu kinh doanh đồ gỗ gia dụng tại
Công Ty Cổ Phần Logistics U&I” là kết quả của quá trình tự nghiên cứu của bản
thân dưới sự hướng dẫn của Ths Huỳnh Công Phượng, không sao chép kết quả
của bất kỳ báo cáo tốt nghiệp nào trước đó. Những tài liệu được tác giả thu thập
có rõ nguồn trong tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung bài báo cáo của mình. Trường Đại học Thủ Dầu Một khơng liên quan đến
những vi phạm bản quyền và tác quyền do tơi gây ra trong q trình thực hiện.
Bình Dương, Ngày 23 tháng 11 năm 2020
Sinh viên
Phạm Thị Phượng

ii


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến quý
thầy, cô giáo trong khoa Kinh Tế trường Đại học Thủ Dầu Một lời cảm ơn chân
thành. Đặc biệt, em xin gởi đến cơ Huỳnh Cơng Phượng, người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc
nhất.

Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của Cơng Ty Cổ Phần
Logistics U&I, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong
suốt quá trình thực tập tại công ty. Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phịng
Thủ Tục Hải Quan của Cơng Ty Cổ Phần Logistics U&I đã giúp đỡ, cung cấp
những tài liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này.
Nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thưc tập tại nơi mà em yêu thích, cho
em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã
giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích
trong việc kinh doanh để giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện chun đề
này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ cơ cũng như q cơng ty.

iii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 2
5. Ý nghĩa đề tài .............................................................................................. 2
6. Kết cấu đề tài .............................................................................................. 2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................. 3
1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 3
1.1.1 Xuất khẩu ........................................................................................... 3
1.1.2 Thủ tục hải quan ................................................................................ 6
1.1.3 Đại lý thủ tục hải quan ....................................................................... 6

1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................ 8
1.2.1 Nghiên cứu ngoài nước ....................................................................... 8
1.2.2 Nghiên cứu trong nước ....................................................................... 9
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH XỬ LÝ CHỨNG TỪ XUẤT
KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT KHẨU KINH DOANH ĐỒ GỖ GIA
DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I .................................. 12
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................ 12
2.1.1 Tổng quan về cơng ty ....................................................................... 12
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 13
2.1.3 Chức năng và lĩnh vực hoạt động .................................................... 14
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức ................................................................. 14
2.1.3.2 Nhiệm vụ ..................................................................................... 14
2.1.3.3 Chức năng ................................................................................... 14
2.1.4 Cơ cấu tổ chức .................................................................................. 15
2.1.5 Tình hình nhân sự ............................................................................ 15
2.1.5.1 Hoạch định nguồn nhân lực ....................................................... 15
2.1.6 Một số kết quả kinh doanh .............................................................. 19
xx


2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............... 20
2.2.1 Giới thiệu về phòng Đại lý Thủ tục Hải quan ................................. 20
2.2.2 Phân tích quy trình cơng việc ............................................................. 21
2.2.2.1 Bảng quy trình xử lý chứng từ hàng xuất ................................. 21
2.2.2.2 Diễn giải quy trình ...................................................................... 22
2.2.3.1 Giới thiệu khái quát về 1 lô hàng xuất khẩu ............................. 26
2.2.3.2 Tổ chức quy trình xử lý chứng từ xuất khẩu đối với hàng xuất
khẩu kinh doanh đồ gỗ gia dụng tại Công Ty Cổ Phần Logistics U&I
................................................................................................................. 27
2.3 Nhận xét, đánh giá quy trình ................................................................. 42

2.3.1 Điểm mạnh của quy trình ................................................................... 42
2.3.2 Điểm yếu của quy trình .................................................................... 43
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ .................................................... 45
3.1.2.1 Chiến lược kinh doanh ............................................................... 46
3.1.2.2 Chiến lược nhân sự ..................................................................... 46
3.1.2.3 Chiến lược quản lý chất lượng ................................................... 47
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 51
PHỤ LỤC......................................................................................................... 53

xxi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
STT

THUẬT NGỮ

DIỄN GIẢI

1

XLCT

Xử lý chứng từ

2

TTHQ


Thủ tục Hải quan

3

ONP

Hệ thống quản lý thông tin nội bộ của
Công ty Cổ phần Logistics U&I

4

B/L (Bill of Landing)

Vận đơn đường biển

5

P/L (Packing List)

Bảng kê chi tiết hàng hóa

6

Cont

Container

7

ECUS5/VNACCS


Phần mềm khai báo hải quan điện tử

8

KPIs (Key Performance
Indicators)

Công cụ để đo lường hiệu quả hay hiệu
suất công việc

9

3P

Hệ thống lương 3P (P1: Position – Vị trí
cơng việc, P2: Person – Năng lực cá
nhân và P3: Performance – Kết quả
công việc)

10

3PL ( Third Party Logistics)

Cung cấp dịch vụ Logistics bên thứ ba

11

HS Code (Harmonized
System Codes)


Hệ thống hài hòa

xxii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Hình 2.1.1.1 Logo Cơng ty cổ phần Logistics U&I
Sơ đồ 2.1.3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính
Sơ đồ 2.1.4: Sơ đồ tổ chức bộ phận Đại lý thủ tục hải quan
Bảng 2.1.5.1 Hoạch định nguồn nhân lực
Bảng 2.1.5.2 Thống kê theo trình độ
Bảng 2.1.5.3 Thống kê theo giới tính lao động
Bảng 2.1.6 Một số kết quả kinh doanh
Bảng 2.2.2.1: Quy trình xử lý chứng từ hàng xuất
Hình 2.3.2.3a: Hệ thống thơng tin nội bộ ONP
Hình 2.3.2.3b: Tạo Booking hàng xuất trên ONP
Hình 2.3.2.3c: Nhập thơng tin booking hàng xuất trên ONP
Hình 2.3.2.3d: Mẫu hợp đồng do khách hàng cung cấp
Hình 2.3.2.3e: Mẫu hóa đơn thương mại do khách hàng cung cấp
Hình 2.3.2.3f: Mẫu bảng kê chi tiết hàng hóa do khách hàng cung cấp
Hình 2.3.2.3g: Trang thơng tin chung của phần mềm hải quan ECUS5
Hình 2.3.2.3h: Khai chính thức tờ khai trên hệ thống
Hình 2.3.2.3i: Lấy kết quả phân luồng, thơng quan
Hình 2.3.2.3k: Biên bản bàn giao

xxiii


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, dịch vụ logistic được coi như một năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế của các nước. Nếu ví nền kinh tế là một động cơ thì logistics sẽ là nhiên
liệu giúp động cơ đó hoạt động một cách mạnh mẽ và bền bỉ nhất. Một động cơ
mà thiếu nhiên liệu thì sẽ khơng hoạt động tốt hoặc sẽ khơng thể hoạt động.
Nói đến Việt Nam thì nước chúng ta được đánh giá là một nước đầy tiềm
năng và hấp dẫn cho sự phát triển của ngành logistics. Ví dụ như DHL, FedEx,
Maersk Logistics, … là những tên tuổi lớn cung cấp dịch vụ logistics xuyên quốc
gia. Theo xếp hạng của Ngân hàng Thế giới, Việt Nam hiện đứng thứ 64/160 nước
về mức độ phát triển logistics và đứng thứ 4 trong khu vực ASEAN sau Singapore,
Malaysia và Thái Lan. Với tốc độ phát triển hàng năm đạt từ 14-16%, đây là một
trong những ngành dịch vụ tăng trưởng nhanh và ổn định nhất của Việt Nam trong
thời gian qua.
Với sự phát triển nhanh của thương mại dịch vụ và ngành cơng nghiệp, song song
bên cạnh đó Bình Dương là tỉnh thành có nhiều doanh nghiệp tham gia hoạt động
xuất nhập khẩu góp phần tăng giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu ngành logistics.
Trong đó, cơng ty Cổ Phần Logistics U&I đang là một trong những công ty cung
cấp dịch vụ logistic chủ chốt ở Bình Dương. Qua thời gian thực tập tại Cơng Ty
Cổ Phần Logistics U&I, sinh viên có cơ hội tìm hiểu về hoạt động logistics của
cơng ty, đặc biệt là hệ thống khai báo hải quan VNACCS và quy trình xử lý chứng
từ hàng xuất. Qua đó, sinh viên nhận thấy việc triển khai và thực hiện thủ tục hải
quan trên hệ thống VNACCS tại doanh nghiệp U&I đã diễn ra hiệu quả và mang
lại lợi ích cho doanh nghiệp. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn có những hạn chế trong
quá trình thực hiện thủ tục hải quan. Với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả
cho quy trình xử lý chứng từ hàng xuất của cơng ty, sinh viên đã chọn đề tài “Giải
pháp nâng cao hiệu quả quy trình xử lý chứng từ xuất khẩu đối với hàng xuất khẩu
kinh doanh đồ gỗ gia dụng tại Công Ty Cổ Phần Logistics U&I” làm đề tài báo
cáo tốt nghiệp của mình.

1



2. Mục tiêu nghiên cứu
 Phân tích quy trình xử lý chứng từ xuất khẩu đối với hàng xuất khẩu kinh doanh
đồ gỗ gia dụng Công Ty Cổ Phần Logistics U&I.
 Đánh giá quy trình xử lý chứng từ xuất khẩu đối với hàng xuất khẩu kinh doanh
đồ gỗ gia dụng Công Ty Cổ Phần Logistics U&I.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng: Quy trình xử lý chứng từ xuất khẩu đối với hàng xuất khẩu kinh doanh
đồ gỗ gia dụng.
 Phạm vi: Bộ phận xử lý chứng từ tại Công Ty Cổ Phần Logistics U&I từ ngày
24/08/2020 đến 18/10/2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu dựa trên các phương pháp: phân tích thống kê, sưu
tầm, thu thập thơng tin và phân tích các dữ liệu thu thập được từ internet, bộ phận
Thủ tục hải quan.
5. Ý nghĩa đề tài
Đề tài được thực hiện nhằm mục đích tìm hiểu cơ sở lý thuyết tổng quan về
thủ tục hải quan. Bên cạnh đó đề tài cũng phân tích q trình thực hiện và thực
trạng của quy trình xử lý chứng từ xuất khẩu của cơng ty cổ phần logistics U&I.
Qua đó đề ra một số kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả cho quá trình xử lý chứng
từ của công ty.
6. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 3 chương:





Mở đầu

Nội dung
Chương I: cơ sở lý thuyết về vấn đề nghiên cứu.
Chương II: phân tích thực trạng quy trình xử lý chứng từ xuất khẩu đối với hàng
xuất khẩu kinh doanh đồ gỗ gia dụng công ty cổ phần logistics u&i.
 Chương III: giải pháp – kiến nghị
 Kết luận
2


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
1.1.1 Xuất khẩu
1.1.1.1 Khái niệm
- Theo Luật Thương mại (2005), điều 28 khoản 1: Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng
hố được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên
lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
[1]
- Theo Dương Hữu Hạnh (2012), Thanh Toán Quốc Tế - Các Nguyên Tắc & Thực
Hành, Nhà xuất bản Thống Kê “Xuất khẩu là một hoạt động kinh doanh thu lợi
bằng cách bán sản phẩm hoặc dịch vụ ra thị trường nước ngoài và sản phẩm hay
dịch vụ ấy phải di chuyển ra khỏi biến giới của một quốc gia”. [2]
- Theo Hà Nam Khánh Giao (2012), Giáo trình Cao học quản trị kinh doanh quốc
tế, Nhà xuất bản Tổng Hợp Thành Phố Hồ Chí Minh: Xuất khẩu là việc bán sản
phẩm làm từ một quốc gia để bán cho chính quốc gia đó tiêu dùng hay bán lại cho
các quốc gia khác. [3]
Tóm lại, xuất khẩu là hoạt động kinh doanh thu lời mà hàng hóa của một quốc gia
bán cho một quốc gia khác theo quy định của pháp luật.
1.1.1.2 Vai trị của xuất khẩu
- Đối với nền kinh tế tồn cầu:

Theo Những vấn đề lý luận về thị trường, xuất khẩu và hoạt động mở rộng
thị trường xuất khẩu (2015, Đại học Kinh tế Quốc dân): Hoạt động xuất khẩu là
một nội dung chính của hoạt động ngoại thương và là hoạt độngđầu tiên của
thương mại quốc tế. Xuất khẩu có vai trị đặc biệt quan trọng trong q trình phát
triển kinh tế của từng quốc gia cũng như trên tồn thế giới.
Xuất khẩu hàng hố nằm trong lĩnh vực lưu thơng hàng hố là một trong bốn khâu
của q trình sản xuất mở rộng. Đây là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng của
3


nước này với nước khác. Có thể nói sự phát triển của của xuất khẩu sẽ là một trong
những động lực chính để thúc đẩy sản xuất.
Trước hết, xuất khẩu bắt nguồn từ sự đa dạng về điều kiện tự nhiện của sản xuất
giữa các nước, nên chun mơn hố một số mặt hàng có lợi thế và nhập khẩu các
mặt hàng khác từ nước ngoài mà sản xuất trong nước kém lợi thế hơn thì chắc
chắn sẽ đem lại lợi nhuần lớn hơn.
- Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia: Theo Những vấn đề lý luận về thị trường, xuất
khẩu và hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu (2015, Đại học Kinh tế Quốc
dân). Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ cơng nghiệp hố, hiện đại
hoá đất nước. Đối với mọi quốc gia đang phát triển thì bước đi thích hợp nhất là
phải cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước để khắc phục tình trạng nghèo làn lạc
hậu chận phát triển. Tuy nhiên q trình cơng nghiệp hố phải có một lượng vốn
lớn để nhập khẩu công nghệ thiết bị tiên tiến.
Thực tế cho thấy, để có nguồn vốn nhập khẩu một nước có thể sử dụng nguồn vốn
huy động chính như sau:
+ Đầu tư nước ngoài, vay nợ các nguồn viện trợ
+ Thu từ các hoạt động du lịch dịch vụ thu ngoại tệ trong nước
+ Thu từ hoạt động xuất khẩu
Tầm quan trọng của vốn đầu tư nước ngồi thì khơng ai có thể phủ nhận được,
song việc huy động chúng không phải rễ dàng. Sử dụng nguồn vốn này, các nước

đi vay phải chịu thiệt thòi, phải chịu một số điều kiện bất lợi và sẽ phải trả sau này
Bởi vì vậy xuất khẩu là một hoạt động tạo một nguồn vốn rất quan trọng nhất.
Xuất khẩu tạo tiền đề cho nhập khẩu, nó quyết định đến qui mơ tốc độ tăng trưởng
của hoạt động nhập khẩu. ở một số nước một trong những nguyên nhân chủ yếu
của tình trạng kém phát triển là do thiếu tiềm năng về vốn do đó họ cho nguồn vốn
ở bên ngồi là chủ yếu, song mọi cơ hội đầu tư vay nợ và viện trợ của nước ngoài
chỉ thuận lợi khi chủ đầu tưvà người cho vay thấy được khả năng sản xuất và xuất
khẩu – nguồn vốn duy nhất để trả nợ thành hiện thực.
- Xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển
4


Dưới tác động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới đã và đang
thayđổi mạnh mẽ. Xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia từ
nông nghiệp chuyển sang công nghiệp và dịch vụ
- Xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển Dưới
tác động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới đã và đang thay
đổi mạnh mẽ. Xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia từ nông
nghiệp chuyển sang công nghiệp và dịch vụ.
+ Xuất khẩu góp phần thúc đẩy chun mơn hố, tăng cường hiệu quả sản xuất
của từngquốc gia. Nó cho phép chun mơn hố sản xuất phát triển cả về chiều
rộng và chiềusâu. Trong nền kinh tế hiện đại mang tính tồn cầu hố như ngày
nay, mỗi loại sản phẩmngười ta nghiên cứu thử nghiệm ở nước thứ nhất, chế tạo
ở nước thứ hai, lắp ráp ở nướcthứ ba, tiêu thụ ở nước thứ tư và thanh toán thực
hiện ở nước thứ 5. Như vậy, hàng hoá sản xuất ra ở mỗi quốc gia và tiêu thụ ở một
quốc gia cho thấy sự tác động ngược trở lạicủa chuyên mơn hố tới xuất khẩu.
- Xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết cơng ăn việc làm, cải thiện đời
sống nhân dân. Đối với công ăn việc làm, xuất khẩu thu hút hàng triệu lao động
thông qua việc sản xuất hàng xuất khẩu. Mặt khác, xuất khẩu tạo ra ngoại tệ để
nhập khẩu hàng tiêu dùng đáp ứng yêu cầu ngay càng đa dạng và phong phú của

nhân dân.
- Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ kinh tế
đối ngoại. Xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, ngoại giao có tác động
qua lại, phụ thuộc lẫn nhau. Hoạt động xuất khẩu là cơ sở tiền đề vững chắc để
xây dựng các mối quan hề kinh tế đối ngoại sau này, từ đó kéo theo các mối quan
hệ khác phát triển như du lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế, tín dụng quốc tế… ngược
lại sự phát triển của cácngành này lại tác động trở lại hoạt động xuất khẩu làm cơ
sở hạ tầng cho hoạt động xuất khẩu phát triển. [4]

5


1.1.2 Thủ tục hải quan
1.1.2.1 Khái niệm Thủ tục hải quan
- Theo định nghĩa của Công ước Kyoto (2008), tại chương 2: “Thủ tục hải quan là
tất cả các hoạt động mà cơ quan hải quan và những người khai hải quan phải thực
hiện nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp luật hải quan”. [5]
- Theo định nghĩa của Luật hải quan (2001), tại khoản 6 Điều 4 và Điều 16 thì
“Thủ tục hải quan là cơng việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải
thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải”. [6]
Tóm lại, thủ tục hải quan là những cơng việc mà người có hàng hóa cần xuất hoặc
nhập khẩu qua các quốc gia phải làm tuân theo một trình tự nhất định.
1.1.2.2 Khái niệm thủ tục hải quan điện tử
- Theo pháp luật Việt Nam, Thông tư số 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009 của
Bộ Tài Chính quy định: Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục trong đó việc khai báo,
tiếp nhận, xử lý thơng tin khai hải quan, ra quyết định được thực hiện thông qua
hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. [7]
- Theo Nghị định Chính Phủ của Việt Nam, Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày
23/10/2012 quy định: Thủ tục HQĐT là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp
nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của

pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thơng qua Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. [8]
Tóm lại, thủ tục hải quan điện tử là những thủ tục liên quan đến việc khai báo xử
lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật.
1.1.3 Đại lý thủ tục hải quan
1.1.3.1 Khái niệm
- Theo Nghị định của Chính phủ số 79/2005/NĐ-CP: Đại lý làm thủ tục hải quan
(dưới đây gọi tắt là đại lý hải quan) là thương nhân thay mặt người có hàng hố
xuất khẩu, nhập khẩu (dưới đây gọi tắt là chủ hàng) thực hiện trách nhiệm của

6


người khai hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Hải quan và thực hiện
các công việc khác về thủ tục hải quan theo thoả thuận trong hợp đồng. [9]
1.1.3.2 Đặc trưng cơ bản của đại lý thủ tục hải quan
- Thứ nhất, về chủ thể đại lý thủ tục hải quan là hoạt động thương mại phát sinh
giữa người có hàng hóa XNK (chủ hàng) và bên đại lý hải quan: Theo điều 1, điều
2 Nghị định 79/2005/NĐ – CP, đại lý hải quan là thương nhân. Điều 6 Luật
Thương mại quy định: “Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp
pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng
ký kinh doanh”. Đại lý hải quan muốn đi vào hoạt động phải đăng ký kinh doanh
theo quy định của pháp luật, điều 7, mục 1, chương 1, Luật Thương mại quy định
nghĩa vụ đăng ký kinh doanh của thương nhân: Thuơng nhân có nghĩa vụ đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp chưa đăng ký kinh doanh,
thương nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình theo quy định
của Luật thương mại và quy định khác của pháp luật. [10]
- Thứ hai, đại lý hải quan mang đặc trưng của một hình thức đại lý cung ứng dịch
vụ: Theo điều 23, chương 1, Luật Hải quan năm 2001 quy định về quyền và nghĩa
vụ của người khai hải quan thì người khai hải quan có nghĩa vụ: Khai hải quan và

thực hiện đúng quy định tại khoản 1, điều 16, các điều 18, 20, 68 của Luật này;
đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác thực của nội dung đã khai và
các chứng từ đã nộp, xuất trình… [11]
- Thứ ba, hoạt động đại lý hải quan phát sinh trên cơ sở hợp đồng: hợp đồng đại
lý thương mại là một hợp đồng dịch vụ theo quy định tại điều 518 Bộ luật dân sự
nên đối tượng của hợp đồng đại lý là công việc mua bán hàng hóa hoặc cơng việc
cung ứng dịch vụ của bên đại lý cho bên giao đai lý. Các hoạt động đại lý hay ủy
thác đều được thực hiện thông qua các thương nhân trung gian, những người này
bằng danh nghĩa của chính mình thực hiện việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ cho người khác để hưởng thù lao. Hợp đồng bằng văn bản là hình thức cam kết
bắt buộc cho các bên tham gia quan hệ đại lý hải quan. Thông qua hợp đồng này
mà các bên giao kết được quyền, nghĩa vụ vàcông việc phải làm của các bên trên
cơ sở pháp luật. [12]

7


- Cuối cùng, trong hoạt động đại lý hải quan, bên đại lý chịu sự giám sát, quản lý
trực tiếp từ cơ quan hải quan. Pháp luật và thực tiễn hoạt động quản lý đại lý hải
quan ở các nước trên thế giới cũng như tại nước ta cho thấy, cơ quan hải quan là
đơn vị giám sát, quản lý hoạt động của các đại lý làm thủ tục hải quan. Cơ quan
hải quan quản lý hoạt động của các đại lý thông qua việc đăng ký đại lý làm thủ
tục hải quan, cấp thẻ nhân viên đại lý, tổ chức thi chứng chỉ nghiệp vụ khai hải
quan nghiệp vụ khai hải quan. Đồng thời đại lý hải quan cũng là đối tác của cơ
quan hải quan nhằm giúp hải quan quản hoạt động XNK tốt hơn, tránh gian lận
thương mại…
1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.2.1 Nghiên cứu ngoài nước
Khi nghiên cứu Cơng nghệ mới về quy trình nghiệp vụ trong lĩnh vực hải
quan Quản lý các Giao dịch Xuất nhập khẩu và Thanh toán, S.A. Novikova,

Trường kinh tế và quản lý, Đại học Liên bang Viễn Đông (FEFU), Nga và cộng
sự (2019) đã nghiên cứu về việc hình thành một cơ chế áp dụng cơng nghệ, quy
trình nghiệp vụ mới vào quản lý hải quan đối với các giao dịch xuất nhập khẩu và
thanh toán hải quan nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh và cải thiện môi
trường kinh doanh đê thu hút đầu tư vào nền kinh tế và gia nhập thị trường nước
ngoài của các nhà sản xuất và duy trì nhiệm vụ an ninh kinh tế của Nga. Dựa vào
số liệu 37000 bộ hồ sơ giá vốn của hàng hóa từ hệ thống quản lý rủi ro của Nga,
trong đó 85% hồ sơ là giá vốn nhập hàng, tác giả đã đưa ra các phương trình tính
tốn gồm dự báo tồn bộ số nộp ngân sách từ các giao dịch xuất nhập khẩu vào
ngân sách như trong phương trình: CPi = CF + ID + E + VAT, trong đó CPb - số
tiền dự kiến nhận được tiền hải quan vào ngân sách, rub/năm (tháng); CPi/e - các
khoản thanh toán hải quan do một bên ngoại thương thanh toán cho các giao dịch
xuất nhập khẩu; CPenf - thanh toán hải quan bắt buộc; P - số tiền phạt cho số tiền
hải quan; CPoff - thanh tốn hải quan được xóa do khơng có sẵn; CPsec - số tiền
thanh toán theo các biện pháp bảo mật; CPret - số tiền hải quan trả lại cho người
tham gia hoạt động kinh tế nước ngoài; CPint - số tiền lãi do vi phạm thời hạn
hoàn trả của cơ quan hải quan và phương trình số tiền Hải quan phải trả CPe = CF
+ ED, trong đó trong đó CF - phí hải quan, ED - thuế xuất khẩu.
8


Bài báo nêu ra các công nghệ hiệu quả nhất cho các doanh nghiệp trong q trình
thanh tốn hải quan và các khoản thanh tốn khác là tích hợp thơng tin, kiểm tra
các phương pháp tiếp cận thay thế để tính tốn và ước tính dự báo về thuế hải quan
đối với ngân sách của liên bang và xác định số tiền hải quan thu từ hàng hóa vận
chuyển qua biên giới hải quan. Đặc biệt, việc xây dựng hệ thống điện tử để hạch
tốn, kiểm sốt luồng hàng hóa và tài chính trong hoạt động ngoại thương sẽ cho
phép theo dõi q trình vận chuyển hàng hóa từ khi qua biên giới, làm thủ tục hải
quan đến khi bán lẻ. [13]
Bài nghiên cứu Đơn giản thủ tục hải quan – thuận lợi và khó khăn tại cộng

hịa Macedonia của tác giả Jovanka Biljan, Aleksandar Trajkov và Biljana
Dimoska (2018) đã nêu lên nhiệm vụ chính của q trình hiện đại hóa Hải quan là
thực hiện một cơ chế quản lý Hải quan hoạt động tốt để cung cấp cho thương nhân
thông tin về việc thông quan một cách minh bạch, dễ đốn và nhanh chóng. Một
trong những mục đích quan trọng nhất của bài nghiên cứu là đơn giản hóa quy
trình thủ tục Hải quan, có nghĩa là đưa hàng hóa vào Hải quan mà khơng cần nhiều
dữ liệu hay tài liệu, cũng như hồ sơ. Theo đó, hàng hóa có thể đến nơi nhanh chóng
hoặc đến trực tiếp từ cơ sở của thương nhân.
Qua đó, tác giả đã thực hiện các cuộc phỏng vấn với 18 người bao gồm các nhà
điều hành kinh tế có liên quan, cũng như các nhân viên hải quan có liên quan,
trong khoảng thời gian 5 tháng. Bài nghiên cứu cũng đưa ra một số lợi thế như
giảm thời gian và chi phí, song song là các khó khăn về các yêu cầu nghiêm ngặt
trong thủ tục. Bên cạnh đó, bài nghiên cứu nêu ra một số trở ngại trong quá trình
thực hiện đơn giản hóa thủ tục hải quan, được các nhà kinh doanh thương mại thừa
nhận. Chủ yếu, những trở ngại liên quan đến các điều kiện nghiêm ngặt cần đạt
được trong q trình cấp phép; vấn đề tài chính để có được một khoản bảo lãnh
cho khoản nợ Hải quan có thể xảy ra; hình thức lưu trữ hồ sơ theo quy định cho
mục đích Hải quan; khơng đủ thơng tin. [14]
1.2.2 Nghiên cứu trong nước
Bài báo khoa học Đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng
dịch vụ hải quan điện tử tại cục hải quan thành phố Hồ Chí Minh của tác giả Đào
Duy Huân và Đào Duy Tùng (2016) đã nêu ra mục đích của bài nghiên cứu này là
xác định và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối
9


với chất lượng dịch vụ của Hải quan điện tử tại Cục Hải quan thành phố Hồ Chí
Minh. Từ lý thuyết và các nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả đã sử dụng
phương pháp định tính và định lượng, đưa ra mơ hình nghiên cứu bao gồm bảy
yếu tố gồm sự cảm thông, khả năng đáp ứng, mức độ an tồn, mức độ an tồn,

phương tiện hữu hình, chi phí. Nghiên cứu sử dụng các phương pháp định tính và
định lượng để nghiên cứu. Từ kết quả phân tích hồi quy, tác giả đưa ra các khuyến
nghị để cải thiện mức độ hài lòng của doanh nghiệp. Nghiên cứu được thực hiện
dựa trên thang đo chất lượng dịch vụ của Parasuraman, áp dụng mơ hình Servqual
với 5 thành phần bao gồm Mức độ tin cậy (Reliability); Đáp ứng
(Responsiveness); Đảm bảo (Assurance); Sự đồng cảm (Empathy) và Phương tiện
hữu hình (Tangibility) với 44 biến quan sát, trong đó có 22 cặp biến quan sát được
sử dụng để đo lường nhận thức của khách hàng về việc thực hiện dịch vụ, 22 biến
đo lường kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ. Khảo sát được thực hiện trên 210
mẫu và dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 2.0. Qua đó, nghiên cứu đã đưa
ra kết quả Sự hài lịng của doanh nghiệp = 0,284 CT + 0,203 TC + 0,202 DU +
0,017 DU + 0,165 AT + 0, 157 HT + 0,128 PT dựa vào 7 yếu tố gồm Độ tin cậy
(TC), Khả năng đáp ứng (DU), Mức độ an toàn (AT), Hệ thống khai báo Hải quan
điện tử (HT), Phương tiện hữu hình (PT), Chi phí và lệ phí (CP). Kết quả cho thấy,
yếu tố Sự cảm thơng có tác động nhất đến chất lượng dịch vụ của thủ tục hải quan
và yếu tố Phương tiện hữu hình có tác động thấp nhất. Qua đó các tác giả đã đưa
ra các giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với cơ quan
điện tử. Tuy nhiên, bài nghiên cứu cũng có hạn chế về phạm vị khảo sát chưa rộng
và số lượng mẫu khảo sát cịn ít, dẫn đến kết quả tính đại diện bị hạn chế. [15]
Bài nghiên cứu của tác giả Nguyễn Văn Nên (2020) nghiên cứu về Các yếu
tố tác động đến xuất khẩu đồ gỗ của Việt Nam vào các nước trong khối Hiệp Định
Đối Tác Xuyên Thái Bình Dương. Tác giả thơng qua việc sử dụng mơ hình lực hấp
dẫn trong thương mại quốc tế nhằm xem xét khả năng tác động của các yếu tố đến
kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ của Việt Nam đến các nước tham gia vào Hiệp định
đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Đồng thời, tác giả
đã kết hợp các nghiên cứu thực nghiệm trước đây kết hợp với điều kiện thực tiễn
tại Việt Nam. Bên cạnh đó, bài báo còn mở rộng nghiên cứu rằng kim ngạch xuất
khẩu đồ gỗ của Việt Nam sẽ bị tác động như thế nào thông qua việc kiểm định giả
thuyết Hoa Kỳ tham gia vào hiệp định CPTPP. Về phương pháp và dữ liệu nghiên
10



cứu, tác giả sử dụng ước lượng hiệu ứng ngẫu nhiên (Random Effects Model REM) và hiệu ứng cố định (Fixed Effects Model -FEM) thông qua bảng dữ liệu
nghiên cứu của 10 nước, từ khoảng thời gian năm 1966 đến năm 2015 với 220
mẫu quan sát. Kết quả nghiên cứu cho thấy những yếu tố tác động mạnh mẽ nhất
đến xuất khẩu các sản phẩm đồ gỗ của Việt Nam vào thị trường CPTPP lần lượt
là nguồn cung nguyên liệu, thuế nhập khẩu đồ gỗ từ các đối tác trong CPTPP, sự
mở cửa kinh tế và thương mại của Việt Nam. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng chỉ
ra rằng cho dù Hoa Kỳ có hay khơng tham gia vào CPTPP thì đồ gỗ Việt Nam vẫn
hưởng được những lợi ích nhất định từ hiệp định này nếu như có những chuẩn bị
cần thiết để đáp ứng yêu cầu của hiệp định. [16]
Nghiên cứu của Trần Nguyên Chất (2017) về Cơ hội và thách thức đối với
hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hoa Kỳ dưới ảnh hưởng của
chính sách thương mại quốc tế của Hoa Kỳ. Bài nghiên cứu đã phân tích tổng thể
hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ dưới ảnh
hưởng tích cực và tiêu cực của những thay đổi quan trọng trong chính sách thương
mại quốc tế của Hoa Kỳ đối với Việt Nam, đặc biệt là tác động chuyển hướng
thương mại và tác động tạo lập thương mại. Bên cạnh đó, tác giả đã xác định các
cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường
Hoa Kỳ trước sự bất định của Trumponomics, một chính sách thương mại kiểu
mới của Chính quyền Tổng thống Donald Trump. Kết quả của bài nghiên cứu cho
thấy rằng dựa trên cơ sở đôi bên cùng có lợi và nền kinh tế mang tính tương hỗ,
Việt Nam vẫn có nhiều cơ hội phát triển xuất khẩu và đứng ở vị trí chiến lược
trong quan hệ thương mại với Hoa Kỳ dù chính trường Hoa Kỳ có nhiều thay đổi.
Tuy nhiên, tác giả đưa ra lý do rằng do muốn bảo hộ nền sản xuất trong nước, Hoa
Kỳ đã đặt ra những chính sách thương mại kiểu mới đối với hàng nhập khẩu Việt
Nam gây rủi ro cho việc xuất khẩu của Việt Nam trước các biện pháp bảo hộ mới
từ thị trường Hoa Kỳ. [17]

11



CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH XỬ LÝ CHỨNG TỪ XUẤT
KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT KHẨU KINH DOANH ĐỒ GỖ GIA
DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS U&I
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2.1.1 Tổng quan về công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư U&I được thành lập vào năm 1998 với tên gọi ban
đầu là Công ty TNHH U&I, có văn phịng chính đặt tại số E296, đường 30/4,
phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Một số thơng tin cơ bản của Công ty Cổ phần Logistics U&I












Tên Việt Nam: Công ty cổ phần Logistics U&I
Tên giao dịch quốc tế: U&I Logistics
Logo:

Hình 2.1.1.1 Logo Công ty cổ phần Logistics U&I
(Nguồn: Internet)
Slogan: CLIENT’S INTERESTS FIRST: vì quyền lợi khách hàng trước

Tầm nhìn: Trở thành nhà cung cấp các dịch vụ logistics hiệu quả nhất tại Việt Nam
Sứ mệnh: Cung cấp các giải pháp logistics đáp ứng đúng nhu cầu của từng khách
hàng.
Giá trị cốt lõi: Trung thực, kỷ luật và uy tín
Loại hình công ty: Công ty cổ phần
Đại diện pháp luật: Nguyễn Xuân Phúc
Ngành nghề kinh doanh: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải. [18]

12


2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
- 04/1998: Cơng ty TNHH U&I (công ty mẹ) được thành lập bởi 6 thành viên với
tổng số vốn 200.000.000 VND, trụ sở chính đặt ở số E296, đường 30/4, phường
Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- 03/2003: Cơng ty Cổ phần giao nhận Vận tải U&I (tiền thân của Logistics U&I
ngày nay) được thành lâp, đảm nhận toàn bộ hoạt động cung cấp dịch vụ Logistics
của tập đoàn U&I.
- 08/2010: Góp vốn thành lập Cơng ty Cổ phần giao nhận hàng hóa U&I (U&I
FREIGHT)
- 04/2013: Góp vốn đầu tư vào Công ty Cổ phẩn Kho vận và Dịch vụ Hàng hóa
Cao su (RUSCO)
- 02/2014: Hồn tất xây dựng và dời trụ sở chính về Đường D6, khu cơng nghiệp
Nam Tân Uyên, phường Khánh Bình, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- 05/2015: Cơng ty chính thức đổi tên từ Công ty Cổ phần giao nhận Vận tải
U&I thành công ty cổ phần Logistics U&I, đồng thời nâng số vốn điều lệ lên
215.000.000.000 VND. [19]

13



2.1.3 Chức năng và lĩnh vực hoạt động
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức

Tổng giám
đốc

Phịng IT

Phịng vận
tải

Tổ bảo vệ

Phịng kế
tốn

Tổ kĩ thuật

Phòng
nhân sự

Khối kho
vận

Phòng đại
lý thủ tục
hải quan

Phòng kinh

doanh

Tổ quản lý

Sơ đồ 2.1.3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính
(Nguồn: Phịng nhân sự)
2.1.3.2 Nhiệm vụ
Cung cấp các giải pháp Logistics cho các doanh nghiệp: công ty hỗ trợ các
doanh nghiệp trong vận chuyên hàng hóa và cung cấp các giải pháp Logistics hiệu
quả đúng với chức năng của mình.
2.1.3.3 Chức năng
Đại lý thủ tục Hải quan: Chuyên cung cấp dịch vụ quản lý trực tuyến các
hoạt động nhập khẩu, Công ty đại diện cho các chủ hàng làm thủ tục Hải quan và
thơng quan hàng hóa, cước tàu biển…
Kho vận: Cung cấp dịch vụ hàng hóa cho khách hàng như kho ngoại quan,
kho lạnh, kho soạn hàng, kho nguyên vật liệu, kho quản lý thành phẩm…
14


Vận tải nội địa: Sở hữu một lượng lớn các phương tiện vận tải đường bộ,
thêm vào đó là khả năng huy động phương tiện của các đội tác…
Vận tải hàng hóa quốc tế: Cung cấp dịch vụ giao nhận đường biển và đường
hàng không, hàng dự án, gom hàng lẻ…
2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ tổ chức nhân sự của cơng ty

Trưởng
phịng (Lê
Minh Huy)


Phó phịng
(Đồn Thị
Mộng Dung)

Bộ phận xử
lý chứng từ

Bộ phận C/O

Phó phịng
(Trần Thiên
Lý)

Bộ phận
thanh khoản

Bộ phận giao
nhận

Bộ phận thủ
tục hải quan

Sơ đồ 2.1.4: Sơ đồ tổ chức bộ phận Đại lý thủ tục hải quan
(Nguồn: Phòng nhân sự)
2.1.5 Tình hình nhân sự
2.1.5.1 Hoạch định nguồn nhân lực
Tổng số lao động từ năm 2017 đến 2019 tập trung phần lớn là hoạt động
vận hành kho (Khối kho vận, U&I Warehouse), chi tiết như sau:

15



Đơn vị

Số người
Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

1. Văn phòng (HCNS, It, Kế
toán, Kinh doanh…)

53

54

58

2. Đại lý TTHQ

58

58

59

3. Khối kho vận


94

102

103

4. Unitrans

53

57

55

5. Vtruck

15

15

15

6. U&I Warehouse

92

98

105


7. U&I Logistics - Miền Bắc

61

64

64

8. U&I Logistics - Miền
Nam

25

27

27

9. U&I Transport – Northern

15

15

15

10. Học viện đào tạo

2

2


2

468

492

503

TỔNG CỘNG

Bảng 2.1.5.1 Hoạch định nguồn nhân lực
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Nhân sự của doanh nghiệp U&I tăng nhẹ về số lượng mỗi năm và được chia
thành nhiều bộ phận. Cụ thể, năm 2017 tổng số nhân viên của doanh nghiệp là
16


468, đến năm 2018 là 492 nhân viên, tăng 24 nhân viên (chiếm 4,88%) so với năm
2017. Đến năm 2019, cơng ty có tổng 503 nhân viên, tăng 11 nhân viên chiếm
(2,19%) so với năm 2018. Vì cơng việc chủ yếu là các hoạt động về kho vận, xử
lý giấy tờ nên nhân viên chủ yếu tập trung ở các bộ phận văn phòng và kho vận.
2.1.5.2 Thống kê theo trình độ:
Trình độ lao động

2017

2018

2019


Đại học và sau đại học

34.12%

35.27%

35.41%

Cao đẳng

9.04%

9.19%

9.25%

Trung cấp

4.82%

4.23%

4.17%

Lao động phổ thông

52.02%

51.31%


51.17%

TỔNG CỘNG

100%

100%

100%

Bảng 2.1.5.2 Thống kê theo trình độ
(Nguồn: Phịng nhân sự)
Qua các năm, tỷ lệ nhân viên có trình độ lao động từ cao đẳng trở lên tăng
dần qua mỗi năm. Năm 2019 tỷ lệ này tăng 0,2% so với năm 2018 và 1,5% so với
2017. Riêng lao động phổ thông chiếm phần lớn công ty, hơn 50% tỷ lệ nhân viên
và đang được doanh nghiệp chú trọng cải tiến qua mỗi năm với mục đích nâng cao
hiệu quả và tiến độ làm việc. Tuy vậy, lao động phổ thông vẫn là những công nhân
được đào tạo bài bản và có tay nghề cao và ln được trang bị những kỹ năng và
máy móc giúp hỗ trợ công việc.

17


×