Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Nâng cao chất lượng công tác quản trị tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín phòng giao dịch thủ dầu một

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN – PHỊNG GIAO DỊCH
THỦ DẦU MỘT
Họ và tên sinh viên: ĐẶNG ÁI MY
Mã số sinh viên:

1723401010120

Lớp:

D17QT03

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

GVHD:

TRƯƠNG HẢI HUYỀN THANH

Bình Dương, tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu này
được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày


trong luận văn này khơng sao chép của bất cứ luận văn này nào và cũng chưa được
trình bày hay cơng bố ở bất cứ cơng trình nghiên cứu nào khác trước đây.
Bình Dương, ngày 23 tháng 11 năm 2020
Người thực hiện

Đặng Ái My


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô khoa kinh tế Trường Đại Học
Thủ Dầu Một đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như
những kinh nghiệm trong suốt thời gian tôi học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin cảm
ơn giảng viên hướng dẫn Trương Hải Huyền Thanh đã góp ý để tơi hồn thành bài
báo cáo tốt nghiệp này.
Đồng thời tôi cũng xin chân thành cảm ơn ngân hàng Sacombank đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp tôi trong quá trình thực tập, cảm ơn các anh chị phịng Tín
dụng đã tận tình chỉ giúp tơi tìm hiểu thực tế về cơng tác quản trị tín dụng cá nhân tại
ngân hàng cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.Qua thời gian học tập tại
trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại ngân hàng, tơi đã từng bước trang bị
kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc vững vàng hơn trong
chuyên mơn nghề nghiệp sau này.
Cuối cùng tơi xin kính chúc thầy cô dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong
sự nghiệp, chúc Ngân hàng Sacombank ngày càng phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực
kinh doanh.
Người thực hiện

Đặng Ái My


MỤC LỤC


DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... V
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... VI
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.4. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.6. Cấu trúc nghiên cứu ............................................................................................. 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN VÀ CƠNG TÁC
QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN ............................................3
2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại và quy trình thực hiện tín dụng cá nhất
. .................................................................................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm tín dụng cá nhân .......................................................................3
2.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân ..................................................................4
2.1.3. Vai trị của tín dụng cá nhân ......................................................................4
2.1.4. Phân loại tín dụng cá nhân ........................................................................5
2.1.5. Quy trình thực hiện tín dụng.......................................................................6
2.2. Khái niệm, vai trị, chức năng, tầm quan trọng của quản trị ................................ 9
2.2.1. Khái niệm quản trị......................................................................................9
2.2.2. Vai trò của quản trị ..................................................................................10
2.2.3. Chức năng của quản trị ............................................................................10
2.2.4. Tầm quan trọng của quản trị ....................................................................10
2.3. Quản trị tín dụng ................................................................................................ 11
2.4. Khái niệm, vai trò, chức năng, tầm quan trọng của chất lượng ......................... 12
2.4.1. Khái niệm của chất lượng ........................................................................12
i



2.4.2. Vai trò của chất lượng ..............................................................................12
2.4.3. Tầm quan trọng của chất lượng ...............................................................12
2.5. Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của tín dụng ................................................. 13
2.5.1. Nhân tố vĩ mơ............................................................................................13
2.5.2. Nhân tố vi mô............................................................................................14
2.6. Sự cần thiết phải tăng cường chất lượng tín dụng ............................................. 15
2.6.1. Đối với nền kinh tế - xã hội ......................................................................15
2.6.2. Đối với khách hàng ..................................................................................16
2.6.3. Đối với các tổ chức tín dụng ....................................................................17
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................19
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG SACOMBANK PHÒNG GIAO DỊCH THỦ DẦU MỘT ...............................................................20
3.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín ... 20
3.2. Giới thiệu chung về Ngân hàng Sacombank - PGD Thủ Dầu ........................... 21
3.2.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển ..............................................21
3.2.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự ............................................................................22
3.2.3. Nhiệm vụ chức năng của các phịng ban .................................................23
3.3. Tình hình hoạt động kinh doanh ....................................................................... 25
3.3.1. Tình hình huy động vốn ............................................................................25
3.3.2. Tình hình cho vay .....................................................................................26
3.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................27
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................28
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK- PHỊNG GIAO DỊCH THỦ DẦU MỘT 29
4.1. Quá trình triển khai, thực hiện tín dụng cá nhân ................................................ 29
4.2. Các sản phẩm tín dụng cá nhân .......................................................................... 29
4.2.1. Nhóm sản phẩm cho vay phục vụ đời sống ..............................................29
4.2.2. Nhóm sản phẩm cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh. ...........................30
4.2.3. Nhóm cho vay bảo đảm bằng thẻ tiền gửi/chiết khấu giấy tờ có giá .......30
ii



4.3. Lãi suất cho vay ................................................................................................. 30
4.4. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng Sacombank – PGD Thủ Dầu Một ................ 31
4.5. Cơng tác tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sacombank – Phòng giao dịch Thủ Dầu
Một ............................................................................................................................ 36
4.5.1. Doanh số cho vay .....................................................................................36
4.5.2. Doanh số thu nợ .......................................................................................40
4.5.3. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn ...................................41
4.5.4. Tỉ lệ nợ quá hạn........................................................................................41
4.5.5. Vòng quay vốn tín dụng ............................................................................43
4.5.6. Tỉ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân ...........................................................44
4.5.7. Tính đa dạng của tín dụng cá nhân ..........................................................45
4.6. Kết quả đạt được ................................................................................................ 45
4.7. Đánh giá thực trạng quản trị tín dụng cá nhân tại ngân hàng Sacombank – Phòng
giao dịch Thủ Dầu Một ............................................................................................. 46
4.7.1. Đánh giá chung ........................................................................................46
4.7.2. Hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................48
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ..........................................................................................50
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NÂNG CAO QUẢN TRỊ CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK – PHÒNG
GIAO DỊCH THỦ DẦU MỘT ...............................................................................51
5.1. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân ......................................... 51
5.1.1. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định trước khi cho vay ...................51
5.1.2. Xây dựng quy trình thẩm định, cho vay hợp lí .........................................52
5.1.3. Nâng cao năng lực cơng tác của đội ngũ cán bộ tín dụng, cán bộ thẩm định
............................................................................................................................52
5.1.4. Cải thiện tỷ suất sinh lời, gia tăng Lợi nhuận trước thuế: .......................54
5.1.5. Nâng cao hoạt động huy động vốn ...........................................................54
5.1.6. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát trước và sau khi cấp tín dụng nhằm
giảm tỷ lệ nợ xấu ................................................................................................56

5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 57
iii


5.2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .........................................................57
5.2.2. Kiến nghị với PGD Thủ Dầu Một ............................................................57
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ..........................................................................................58
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................60

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT
CVTĐ

Chuyên viên thẩm định

HĐTD

Hội đồng tín dụng

CVQLTD

Chuyên viên quản lý tín dụng

CVTTQT

Chun viên thanh tốn quốc tế


GDV

Giao dịch viên

PGD

Phòng giao dịch

NVQHKH

Nhân viên quan hệ khách hàng

PTĐCN

Phòng thẩm định chi nhánh

TPDVKH

Trưởng phòng dịch vụ khách hàng

NVTĐ

Nhân viên thẩm định

HSTD

Hồ sơ tín dụng

NVKSTD


Nhân viên kiểm sốt tín dụng

NVHT

Nhân viên hỗ trợ

GDVTD

Giao dịch viên tín dụng

BPTTQT

Bộ phận thanh tốn quốc tế

BCT

Bộ chứng từ

NVQLN

Nhân viên quản lý nợ

TSĐB

Tài sản đảm bảo

NVQLHS

Nhân viên quản lý hồ sơ


SPDV

Sản phẩm dịch vụ
Credit Information Center

CIC

(Trung tâm thơng tin tín dụng)

v


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1 - tổng hợp nguồn nhân lực pgd thủ dầu một năm 2020 .............................23
Bảng 3.2 - tình hình huy động vốn tại pgd thủ dầu một (đvt: triệu đồng) ................25
Bảng 3.3 - tình hình cho vay tại pgd thủ dầu một (đvt: triệu đồng) ..........................26
Bảng 3.4 - lợi nhuận trước thuế của pgd thủ dầu một (đvt: triệu đồng) ...................27
Bảng 4.1 - doanh số cho vay theo đối tượng từ 2017 – 2019 ...................................37
Bảng 4.2 - doanh số thu nợ khách hàng cá nhân 2017 – 2019..................................40
Bảng 4.3 - dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn 2017 – 2019 ..............41
Bảng 4.4 - tình hình nợ quá hạn khách hàng cá nhân của pgd từ 2017 – 2019 ........42
Bảng 4.5 - vòng quay vốn tín dụng của pgd .............................................................43
Bảng 4.6 - hệ số thu nợ khách hàng cá nhân 2017 – 2019 ........................................43

vi


DANG MỤC SƠ ĐỒ


quy trình tín dụng cá nhân ........................................................................7
tổ chức bộ máy của sacombank - phòng giao dịch thủ dầu một ............22
doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn từ 2017 – 2019 .......................38
tỉ trọng doanh số cho vay theo trung – dài hạn ......................................39

vii


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ khoảng 20 năm trở lại đây và cho đến nay, cho vay khách hàng cá nhân là
mảng thị trường tiềm năng mà tất cả các ngân hàng đều hướng tới. Việt Nam ta với
dân số hơn 95 triệu người và mức thu nhập của người dân ngày càng tăng, hứa hẹn
sẽ là thị trường rộng mở cho các ngân hàng thương mại nói riêng và tất cả các tổ chức
tín dụng nói chung.
Mở rộng hoạt động cho vay cá nhân là mục tiêu trước mắt và lâu dài của các
ngân hàng. Thực tế cho thấy, nhu cầu vay vốn của từng cá nhân là ít nhưng số lượng
các cá nhân lại là một con số khổng lồ. Cũng vì vậy, tín dụng cá nhân từ khi được
hình thành cho đến nay vẫn luôn phát triển và là một trong những nghiệp vụ được
chú trọng. Như vậy, không thể phủ nhận là phạm trù truyền thống, cốt lõi của một
trung gian tài chính như ngân hàng. Với tiềm năng vốn có của nó là quy mơ dân số
đơng, nhu cầu vay vốn khơng nhỏ, tín dụng cá nhân sẽ đem lại nguồn lợi lớn cho ngân
hàng.
Trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng Sacombank – Phòng giao dịch Thủ
Dầu Một dưới sự hướng dẫn của nhân viên phịng Tín Dụng, tơi đã học tập, tìm hiểu
và nghiên cứu được nhiều thơng tin thực tế hữu ích. Trong đó, tơi đặc biệt quan tâm
đến vấn đề nâng cao chất lượng quản trị tín dụng cá nhân. Theo tơi, bài tốn lớn đặt
ra với Ngân hàng là việc tìm hiểu cách thức quản trị các hồ sơ tín dụng cá nhân chính
xác để tránh những tổn thất đáng tiếc về phía ngân hàng cũng như cân đối sự thích
hợp tối đa giữa các nhu cầu tín dụng cá nhân. Quản trị chất lượng là vấn đề quan

trọng cần được nghiên cứu và sử dụng triệt để tại các ngân hàng. Nâng cao chất lượng
quản trị tín dụng là nâng cao hiệu quả hoạt động của chính ngân hàng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Nâng cao chất lượng công tác quản trị tín dụng cá nhân tại
ngân hàng Sacombank - Phịng giao dịch Thủ Dầu Một.
Mục tiêu cụ thể:
Nhằm làm rõ bản chất cơng việc và vai trị của tín dụng, từ đó đưa ra giải pháp
1


nâng cao hiệu quả của cơng việc và góp phần đến sự phát triển chung của Sacombank.
Báo cáo,trình bày những vấn đề đã được nghiên cứu hay nói cách khác đó chính
là kết quả của việc kết hợp lý thuyết và thực tiễn. Từ đó nhìn nhận được vấn đề và
tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công việc.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Từ ngày 24 tháng 08 năm 2020 đến ngày 14 tháng 10 năm 2020.
Khơng gian: Ngân hàng Sacombank - Phịng giao dịch Thủ Dầu Một.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu về hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sacombank
Phòng giao dịch Thủ Dầu Một.
Những lý luận cơ bản về tín dụng, chất lượng tín dụng và tăng cường chất lượng
tín dụng cá nhân.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp, thống
kê, phân loại và hệ thống hóa tài liệu văn bản lý luận.
Nguồn dữ liệu: Tài liệu từ ngân hàng Sacombank, báo cáo, Internet.
1.6. Cấu trúc nghiên cứu
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân và cơng tác quản trị chất lượng tín
dụng cá nhân.

Chương 3: Giới thiệu khái quát về ngân hàng Sacombank - Phòng giao dịch Thủ
Dầu Một.
Chương 4: Thực trạng cơng tác quản trị tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
Sacombank - Phòng giao dịch Thủ Dầu Một.
Chương 5: Giải pháp, kiến nghị nâng cao quản trị chất lượng tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng Sacombank – Phòng giao dịch Thủ Dầu Một.

2


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN VÀ CƠNG TÁC
QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại và quy trình thực hiện tín dụng cá
nhân.
2.1.1. Khái niệm tín dụng cá nhân
a. Tín dụng ngân hàng là gì?
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (tổ chức tín dụng) với
bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả
thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân
hàng khi đến hạn thanh tốn.
Theo quan niệm cổ điển, tín dụng được coi là một quan hệ vay mượn lẫn nhau
giữa người cho vay và người đi vay với điều kiện có hồn trả cả vốn lẫn lãi sau một
thời gian nhất định. Hay nói một cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh tế phản
ánh mối quan hệ kinh tế mà trong đó mỗi cá nhân hay tổ chức nhường quyền sử dụng
(chuyển nhượng) một khối giá trị hoặc hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức khác với
những ràng buộc nhất định về: thời gian hoàn trả (gốc và lãi), lãi suất, cách thức vay
mượn và thu hồi…
Đối tượng của sự chuyển nhượng gồm:
Hình thái hiện vật – hàng hóa: đó chính là việc kéo dài thời hạn thanh tốn trong

quan hệ mua bán.
Hình thái giá trị: thực chất là việc “ứng trước” hay “đầu tư” trực tiếp bằng tiền
(cho vay bằng tiền).
Những điều kiện mà hai bên thường thỏa thuận là:
Khối lượng hàng hóa hay tiền tệ được chuyển nhượng.
Thời hạn sử dụng của người vay.
Thu nhập mà người cho vay được hưởng.
Những điều kiện ràng buộc nghĩa vụ hoàn trả của người đi vay.
Những điều kiện này mà một trong hai bên không chấp nhận thì khơng thể hình
thành quan hệ tín dụng.

3


b. Tín dụng cá nhân là gì?
Khái niệm tín dụng cá nhân là loại cho vay nhằm đáp ứng các nhu cầu, tiêu dùng,
sản xuất kinh doanh cho đối tượng là khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh cá thể. Hay
nói một cách khác, tín dụng cá nhân là quan hệ kinh tế giữa một bên là ngân hàng và
một bên là các cá nhân, người tiêu dùng nhằm phục vụ đời sống, sản xuất kinh doanh.
2.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân
Đối tượng cho vay là các cá nhân nên quy mô cho vay thường nhỏ nhưng tổng
số món vay lại rất lớn do nhu cầu khá thường xuyên và đa dạng. Khoản vay phụ thuộc
vào nhu cầu, tính cách của từng đối tượng và chu kỳ kinh tế của khách hàng. Lãi suất
cho vay khách hàng cá nhân trong đó cho vay tiêu dùng thường có xu hướng cao do
quy mơ món vay nhỏ, trong khi chi phí của ngân hàng thường lớn. Nguồn trả nợ của
khách hàng cá nhân chính là nguồn thu nhập thường xuyên của họ như: thu nhập từ
lương, từ sản xuất kinh doanh,…
2.1.3. Vai trị của tín dụng cá nhân
2.1.3.1. Đối với ngân hàng
Cho vay khách hàng sẽ đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng. Hoạt

động cho vay khách hàng cá nhân đã xuất hiện từ lâu trong ngân hàng ở các nước và
chiếm tỷ trọng lớn trong tổn thu của ngân hàng. Bên cạnh đó, trong điều kiện thị
trường tín dụng doanh nghiệp cạnh tranh mạnh mẽ, hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, mở rộng thị trường, đa dạng
hóa hoạt động tín dụng. Đây là phân đoạn thị trường mà các ngân hàng thương mại
có quy mơ nhỏ có thể hướng đến và phát triển để mở rộng thị phần của mình. Ngồi
ra, mục tiêu hoạt động của ngân hàng là tối đa hóa lợi nhuận và phân tán rủi ro, nên
cho vay khách hàng cá nhân với đặc điểm trị giá khoản vay nhỏ sẽ tạo điều kiện phân
tán rủi ro cho ngân hàng tạo điều kiện phát triển bền vững.
2.1.3.2. Đối với khách hàng
Trong điều kiện ngày nay, đời sống người dân ngày càng được cải thiện và nâng
cao, nhu cầu tiêu dùng của họ cũng tăng, đặc biệt là nhu cầu mua sắm nhà cửa, ô tô,
xe máy, bổ sung vốn kinh doanh để tăng lợi nhuận cho gia đình. Cho vay khách hàng
cá nhân sẽ đem lại nhiều cơ hội cho khách hàng thỏa mãn những nhu cầu đó.

4


2.1.3.3. Đối với nền kinh tế
Luân chuyển vốn từ những người có nguồn vốn thặng dư đến những người thiếu
hụt.
Giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế.
Là công cụ điều tiết kinh tế xã hội của đất nước
2.1.4. Phân loại tín dụng cá nhân
Cho vay khách hàng cá nhân là một trong những hoạt động tín dụng rất đa dạng
của ngân hàng. Vì vậy, hoạt động này có thể được phân loại theo rất nhiều tiêu thức
như:
Thời hạn tín dụng:
Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản vay mà thời hạn không quá 12 tháng (1 năm).
Mục đích là đáp ứng nhu cầu vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp về mua nguyên vật liệu, chi phí sản xuất.
Tín dụng trung hạn: thường là trên 1 năm đến 3, 5, 7 năm tùy theo quan điểm
của mỗi quốc gia (nước ta là đến 3 năm). Mục đích là vay vốn để sữa chữa, khôi phục,
thay thế tài sản cố định hoặc cải tiến kĩ thuật hợp lí hóa sản xuất, đổi mới quy trình
cơng nghệ và xây dựng mới những cơng trình loại nhỏ thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: trên 3, 5, 7 năm tuy theo điều kiện ở mỗi nước. Mục đích là sử
dụng vốn vay gần như tín dụng trung hạn nhưng với những cơng trình quy mơ lớn, thời
hạn thu hồi vốn lâu hơn.
Đảm bảo tín dụng:
Đảm bảo tín dụng là việc ngân hàng thiết lập điều kiện về kinh tế và pháp lý để
đảm bảo thu hồi tín dụng đã cấp trong trường hợp người đi vay không thực hiện trả nợ
theo quy định.
Theo đó có thể thấy với bảo đảm tín dụng, ngân hàng sẽ được giảm bớt tổn thất
khi khách hàng vì một lý do khách quan nào đó mà khơng thể thanh tốn khoản nợ
cho ngân hàng, giúp ngân hàng có nguồn thu nợ thứ hai.
Đồng thời bảo đảm tín dụng cũng sẽ gắn trách nhiệm vật chất của người đi vay
trong quá trình sử dụng vốn, làm động lực thúc đẩy khách hàng thực hiện nghĩa vụ
trả nợ. Nếu không trả được nợ sẽ sẽ mất tài sản và tốn kém chi phí nhiều hơn.
Bao gồm: Tín dụng có đảm bảo (thế chấp) và tín dụng khơng có đảm bảo (tín
5


chấp)
Mục đích sử dụng:
Tín dụng phục vụ sản xuất lưu thơng hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp
cho các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Nó đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá
trình sản xuất để dự trữ nguyên vật liệu, cho vay chi phí sản xuất hoặc đáp ứng nhu
cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh tốn giữa các doanh nghiệp.
Tín dụng tiêu dùng: Cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua chịu hàng hóa,
xây dựng nhà ở hoặc các phương tiện cần thiết khác.

Tuy nhiên thông thường người ta phân theo mục đích sử dụng vốn thành:
Cho vay tiêu dùng
Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà cửa
Cho vay mua nhà đất
Cho vay mua xe ô tô
Cho vay sản xuất kinh doanh trả góp
Cho vay thấu chi cá nhân
Cho vay du học
2.1.5. Quy trình thực hiện tín dụng
Quy trình tín dụng bao gồm những quy định cần phải thực hiện trong quá trình
cho vay, thu nợ nhằm bảo đảm an tồn nguồn vốn tín dụng . Nó được bắt đầu từ khi
chuẩn bị cho vay, phát tiền vay, kiểm tra quá trình cho vay cho đến khi thu hồi được
nợ. Chất lượng tín dụng có bảo đảm hay khơng tuỳ thuộc vào việc thực hiện tốt các
quy định ở từng bước và sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các bước trong quy
trình tín dụng.
Quy trình tín dụng được hình thành trên cơ sở tổng hợp các nguyên tắc, quy
định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng, bao gồm nhiều giai đoạn được sắp xếp
theo một trình tự logic, có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bước trong quy trình tín dụng sẽ tạo điều kiện
cho vốn tín dụng được ln chuyển bình thường, theo đúng kế hoạch đã định mà nhờ
đó bảo đảm được chất lượng tín dụng ngắn hạn. Thơng thường, quy trình tín dụng cá
nhân gồm 5 bước:

6


tín dụng

Thẩm
định tín

dụng

Quyết

Giám
sát, thu
nợ và
thanh lí

Quy trình tín dụng cá nhân
2.1.5.2. Lập hồ sơ tín dụng
Đây là giai đoạn khởi đầu cho mối quan hệ giữa khách hàng với ngân hàng.
Trong bước này nhân viên tín dụng có nhiệm vụ tiếp thị khách hàng, nắm bắt nhu cầu
khách hàng và thơng báo cho khách hàng biết các chính sách cho vay mà Ngân hàng
đang áp dụng. Căn cứ vào hồ sư tín dụng của khách hàng và những thơng tin về thu
nhập, về hoạt động sản xuất kinh doanh, về sức khỏe tài chính của khách hàng …nhân
viên tín dụng tiến hành thẩm định khách hàng và lập báo cáo đề xuất tín dụng trình
lãnh đạo bộ phận phê duyệt. Và đối với khách hàng, ngân hàng thường yêu cầu các
loại giấy tờ sau:
Giấy đề nghị vay vốn: theo mẫu của từng ngân hàng.
Hồ sơ pháp lí: Gồm chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu/tạm trú.
Hồ sơ thuyết minh vay vốn: trình bày mục đích vay vốn.
Hồ sơ chứng minh thu nhập: hợp đồng lao động, xác nhận lương.
Hồ sơ tài sản đảm bảo: giầy tờ nhà, đất,…
2.1.5.3. Thẩm định tín dụng
Đây là khâu quan trọng nhất của quy trình cho vay tiêu dùng cá nhân nhằm xác
minh tính chính xác của giấy tờ khách hàng đã nộp cho ngân hàng đồng thời làm căn
cứ cho quyết định về việc cho vay vốn hay khơng và quyết định đó có chính xác hay
khơng đều dựa trên kết quả bước thẩm định này.
Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn: Ngân hàng tiến hành kiểm tra đầy đủ, xác

thực, hợp pháp và hợp lệ của hồ sơ vay vốn qua cơ quan phát hành ra chúng hoặc qua
các kênh thông tin.
Điều tra và thu thập thông tin về khách hàng vay vốn: Các nhân viên tín dụng
sẽ đi thực tế tại gia đình và nơi sản xuất kinh doanh của khách hàng để tìm hiểu các
thơng tin như: gia đình, mục đích vay vốn, nguồn thu nhập, tình hình thực hiện nghĩa
7


vụ với nhà nước, địa phương,...
Kiểm tra xác minh thông tin: Việc xác minh này có thể thực hiện thơng qua các
nguồn: hồ sơ vay vốn trước đây và hiện tại của khách hàng, qua Trung tâm tín dụng
(CIC), các cơ quan khách hàng trực tiếp xin vay (Ủy ban nhân dân, cơ quan thuế), các
ngân hàng khách hàng đã từng hay đang vay vốn ở đó.
Phân tích và thẩm định khách hàng vay vốn: Tìm hiểu và phân tích về tư cách
và năng lực pháp luật, năng lực hàng vi nhân sự.
Sau khi thu thập và tiến hành phân tích, nhân viên quản lý rủi ro thực hiện thẩm
định rủi ro các đề xuất tín dụng và lập báo cáo thẩm định rủi ro kèm theo hồ sơ trình
các cấp có thẩm quyền phê duyệt rủi ro theo quy định.
2.1.5.4. Quyết định cấp tín dụng và kí hợp đồng
Ngân hàng đưa ra quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay vốn
của khách hàng. Căn cứ vào báo cáo đề xuất tín dụng và hồ sơ tín dụng do bộ phận
tín dụng trình lên, lãnh đạo bộ phận có liên quan xem xét phê duyệt đồng ý hoặc từ
chối cấp tín dụng đối với khách hàng.
Khi Ngân hàng đồng ý cấp tín dụng, nhân viên tín dụng tiến hành thương thảo
với khách hàng về các điều kiện tín dụng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nếu
khách hàng đồng ý, bộ phận tín dụng chịu trách nhiệm soạn thảo hợp đồng tín dụng
và các văn bản có liên quan. Các hợp đồng phải được kí kết bởi người đại diện có
thẩm quyền của Ngân hàng và khách hàng theo quy định của pháp luật.
2.1.5.5. Giải ngân
Sau khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực thi hành, khách hàng gửi cho Ngân hàng

các hồ sơ, chứng từ về mục đích sử dụng tiền vay, nhân viên tín dụng căn cứ vào các
chứng từ do khách hàng cung cấp tiến hành kiểm tra các căn cứ phát tiền vay. Nhân
viên tín dụng chịu trách nhiệm đầy đủ về việc kiểm tra nội dung, tính chất của hồ sơ
giải ngân (tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ, hóa đơn, hợp đồng…). Trước khi trình
duyệt giải ngân, nhân viên cho vay của Ngân hàng phối hợp với bộ phận nguồn vốn
để xem xét, cân đối khả năng nguồn vốn đối với những khoản vay lớn, mua bán,
chuyển đổi ngoại tệ đối với những khoản vay cần chuyển đổi ngoại tệ, hoặc vay ngoại
tệ. Căn cứ vào kết quả kiểm tra của nhân viên cho vay, Ngân hàng sẽ tiến hành phê
duyệt giải ngân và làm thủ tục giải ngân cho khách hàng.
8


2.1.5.6. Giám sát, thu nợ và thanh lí tín dụng
Nhân viên tín dụng sẽ tiếp tục kiểm sốt khoản vay của khách hàng có được sử
dụng đúng mục đích khơng. Nếu có dấu hiệu lừa đảo hoặc chiếm đoạt thì ngân hàng
có quyền thu hồi khoản vay bất cứ lúc nào.
Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những điều khoản đã cam
kết trong hợp đồng tín dụng. Khách hàng vay chủ động trả nợ gốc, lãi và phí đúng hạn
cho Ngân hàng theo kế hoạch đã thỏa thuận. Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện
khách hàng vi phạm các cam kết trong hợp đồng tín dụng, Ngân hàng cũng có thế yêu
cầu khách hàng trả nợ trước hạn. Nếu khách hàng khơng có khả năng trả nợ đúng hạn,
Ngân hàng sẽ áp dụng một trong các biện pháp sau: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn
giảm lãi, chuyển nợ quá hạn.
Sau khi khách hàng đã hồn tất các nghĩa vụ cả gốc lẫn lãi, thì Ngân hàng và
khách hàng tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp các tài sản đảm bảo (nếu
có) và lưu trữ hồ sơ tín dụng đã tất tốn.
2.2. Khái niệm, vai trò, chức năng, tầm quan trọng của quản trị
2.2.1. Khái niệm quản trị
Quản trị là thuật ngữ có nhiều cách định nghĩa khác nhau tuỳ từng tác giả nghiên
cứu. Chẳng hạn, James H.Donnelly, James L.Gibson trong giáo trình “Quản trị học

căn bản” đã cho rằng “Quản trị là một quá trình do một hoặc nhiều người thực hiện,
nhằm phối hợp những hoạt động của những người khác để đạt được những kết quả
mà một người hành động riêng rẽ không thể nào đạt được”.
Harold và Cyril: “Quản trị là thiết lập và duy trì một mơi trường mà các cá nhân
làm việc với nhau trong từng nhóm có thể hoạt động hữu hiệu và có kết quả.”
Robert : “Quản trị là một quá trình kĩ thuật và xã hội nhằm sử dụng các nguồn,
tác động tới hoạt động của con người và tạo điều kiện thay đổi để đạt được mục tiêu
của tổ chức.”
Stonner và Rabbins: “Quản trị là một tiến trình bao gồm các việc hoạch định, tổ
chức quản trị con người và kiểm tra các hoạt động trong một đơn vị một cách có hệ
thống nhằm hồn thành mục tiêu của đơn vị đó...”
Từ các định nghĩa về quản trị, ta rút ra khái niệm: Quản trị là tiến trình hồn thành
cơng việc một cách có hiệu quả và hữu hiệu thơng qua người khác.
9


2.2.2. Vai trò của quản trị
Để tồn tại và phát triển con người không thể hành động riêng lẻ mà cần phối
hợp những nỗ lực cá nhân hướng tới những mục tiêu chung. Chính vì vậy mà từ hàng
ngàn năm trước đây đã có những nỗ lực có tổ chức dưới sự trông coi của những người
hoạch định, tổ chức, điều khiển và giám sát để chúng ta có được những cơng trình vĩ
đại cho đến ngày nay như Vạn lý trường thành, Kim tự tháp...Nghĩa là hoạt động quản
trị đã xuất hiện rất lâu trước khi nó chính thức trở thành một môn khoa học.
Quản trị giúp cho các thành viên của nó thấy rõ mục tiêu và hướng đi của mình,
giúp tổ chức thực hiện được sứ mệnh của mình. Đây là yếu tố quan trọng nhất đối với
mọi con người trong tổ chức. Cứ thử tưởng tượng xem nếu một doanh nghiệp có hàng
chục ngàn cơng nhân, có trụ sở và chi nhánh ở nhiều nước khác nhau, nếu khơng có
các hoạt động quản trị thì làm sao các cơng nhân viên có thể hướng tới mục tiêu của
tổ chức, lúc đó tổ chức như một đội quân rời rạc, và sớm muộn sẽ đi đến phá sản.
Quản trị giúp cho tổ chức đối phó được với các cơ hội và thách thức từ môi trường.

Trong thực tế khơng có một tổ chức nào mà lại hoạt động mà khơng có mơi trường.
Quản trị tốt giúp cho tổ chức thích nghi được với mơi trường, nắm bắt tốt hơn các cơ
hội và giảm bớt các tiêu cực do môi trường đem lại.
2.2.3. Chức năng của quản trị
Để có thể hiểu rõ về quản trị, cần phải hiểu rõ về các chức năng của quản trị. Các
chức năng quản trị là những nhiệm vụ quản lý chung, cần phải được thực hiện trong
tất cả các tổ chức kinh doanh sản xuất.
Hoạch định là việc xác định các mục tiêu của tổ chức và phát thảo những cách
thức để đạt được những mục tiêu đó.
Tổ chức là tiến trình thiết lập một cấu trúc về các mối quan hệ giúp cho mọi người
có thể thực hiện kế hoạch đã đề ra và thoả mãn các mục tiêu của tổ chức.
Lãnh đạo bao gồm các hoạt động nhằm thúc đẩy mọi người thực hiện những cơng
việc cần thiết để hồn thành mục tiêu của tổ chức.
Kiểm tra là tiến trình mà trong đó một cá nhân, nhóm hoặc tổ chức giám sát kết
quả thực hiện một cách liên tục và thực hiện các hoạt động điều chỉnh những sai lệch
so với mục tiêu.
2.2.4. Tầm quan trọng của quản trị
10


Quản trị là hoạt động cần thiết phải được thực hiện khi con người kết hợp với
nhau trong các tổ chức nhằm đạt được những mục tiêu chung. Hoạt động quản trị là
những hoạt động chỉ phát sinh khi con người kết hợp với nhau thành tập thể, nếu mỗi
cá nhân tự mình làm việc và sống một mình khơng liên hệ với ai thì khơng cần đến
hoạt động quản trị. Khơng có các hoạt động quản trị, mọi người trong tập thể sẽ khơng
biết phải làm gì, làm lúc nào, công việc sẽ diễn ra một cách lộn xộn. Giống như hai
người cùng điều khiển một khúc gỗ, thay vì cùng bước về một hướng thì mỗi người
lại bước về một hướng khác nhau. Những hoạt động quản trị sẽ giúp cho hai người
cùng khiêng khúc gỗ đi về một hướng. Một hình ảnh khác có thể giúp chúng ta khẳng
định sự cần thiết của quản trị qua câu nói của C. Mác trong bộ Tư Bản: “Một nghệ sĩ

chơi đàn thì tự điều khiển mình, nhưng một dàn nhạc thì cần phải có người chỉ huy,
người nhạc trưởng”.
Quản trị là nhằm tạo lập và duy trì một mơi trường nội bộ thuận lợi nhất, trong
đó các cá nhân làm việc theo nhóm có thể đạt được một hiệu suất cao nhất nhằm hoàn
thành mục tiêu chung của tổ chức.
Khi con người hợp tác lại với nhau trong một tập thể cùng nhau làm việc, nếu
biết quản trị thì triển vọng và kết quả sẽ cao hơn, chi phí sẽ ít hơn. Trong nền kinh tế
thị trường cạnh tranh gay gắt, phải ln tìm cách hạn chế chi phí và gia tăng hiệu năng.
Hoạt động quản trị là cần thiết để đạt được hai mục tiêu trên, chỉ khi nào người ta
quan tâm đến hiệu quả thì chừng đó hoạt động quản trị mới được quan tâm đúng mức.
2.3. Quản trị tín dụng
Hoạt động quản trị tín dụng ở từng ngân hàng có những đặc điểm cơ bản giống
nhau, tuy nhiên khơng hồn tồn giống nhau vì nó tùy thuộc vào một loạt các yếu tố
như trình độ phát triển, tính chất hoạt động, các hình thức sở hữu, quan niệm của lãnh
đạo ngân hàng…
Tiêu chuẩn quản trị tín dụng:
Đối với Ngân hàng, tiêu chuẩn quản trị tập trung vào sáu tiêu chuẩn sau: Tình
hình chấp hành các điều luật và ngun tắc tín dụng đã quy định, vịng quay vốn tín
dụng, khả năng sẵn sàng thanh tốn, mức độ phân tán rủi ro, tình hình chấp hành hạn
mức tín dụng đã quy định, kết quả kinh doanh.
Đối với khách hàng, tiêu chuẩn quản trị tập trung vào năm tiêu chuẩn: Tư cách
11


khách hàng, khả năng sản xuất kinh doanh, vốn tự có, khả năng thế chấp, lĩnh vực
kinh doanh sản xuất.
Việc sử dụng đồng bộ các biện pháp quản trị tín dụng sẽ giúp cho ngân hàng giảm
thiểu được rủi ro tín dụng, đảm bảo an tồn vốn. Do vậy chất lượng tín dụng sẽ được
bảo đảm. Đây chính là mục tiêu hàng đầu của các ngân hàng thương mại hiện nay.
2.4. Khái niệm, vai trò, chức năng, tầm quan trọng của chất lượng

2.4.1. Khái niệm của chất lượng
Chất lượng là một khái niệm đã được sử dụng từ lâu nhưng vẫn có nhiều ý nghĩa
khác nhau tùy theo đối tượng sử dụng. Người sản xuất coi chất lượng là điều họ phải
làm để đáp ứng các qui định và yêu cầu do khách hàng đặt ra, để được khách hàng
chấp nhận. Chất lượng được so sánh với chất lượng của đối thủ cạnh tranh và đi kèm
theo các chi phí, giá cả. Để thống nhất một khái niệm chung về chất lượng, Tổ chức
Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO, trong dự thảo DIS 9000:2000, đã đưa ra định
nghĩa sau: "Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ
thống hay q trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan".
2.4.2. Vai trị của chất lượng
Chất lượng có vai trị quyết định sự sống cịn của doanh nghiệp, nó thể hiện ở:
Chất lượng thể hiện sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Sản phẩm có
sức cạnh tranh lớn sẽ được tiêu thụ nhiều làm tăng thu nhập cho doanh nghiệp
Chất lượng có ảnh hưởng trực tiếp đến tài sản vơ hình (uy tín) của doanh nghiệp
trên thị trường…
2.4.3. Tầm quan trọng của chất lượng
2.4.3.1. Chất lượng là sự sống cịn của doanh nghiệp
Trong mơi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, chất lượng sản phẩm trở
thành một trong những chiến lược quan trọng nhất làm tăng năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp.
Chất lượng tạo ra sức hấp dẫn thu hút người mua.
Mỗi sản phẩm có rất nhiều các thuộc tính chất lượng khác nhau. Các thuộc tính
này được coi là một trong những yếu tố cơ bản tạo nên lợi thế cạnh tranh của mỗi
doanh nghiệp. Khách hàng quyết định lựa chọn mua hàng vào những sản phẩm có
thuộc tính phù hợp với sở thích, nhu cầu và khả năng, điều kiện sử dụng của mình.
12


Họ so sánh các sản phẩm cùng loại và lựa chọn loại hàng nào có những thuộc tính
kinh tế - kỹ thuật thỏa mãn những mong đợi của họ ở mức cao hơn. Bởi vậy sản phẩm

có các thuộc tính chất lượng cao là một trong những căn cứ quan trọng cho quyết
định mua hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nâng cao vị thế, tạo uy tín, danh tiếng là cơ sở cho sự phát triển lâu dài cho doanh
nghiệp trên thị trường.
2.4.3.2. Chất lượng luôn là một trong những nhân tố quan trọng quyết
định khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Khi sản phẩm chất lượng cao, ổn định đáp ứng được nhu cầu của khách hàng sẽ
tạo ra một biểu tượng tốt, tạo ra niềm tin cho khách hàng vào nhãn mác của sản phẩm.
Nhờ đó uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp được nâng cao, có tác động to lớn đến
quyết định lựa chọn mua hàng của khách hàng.
Tăng chất lượng sản phẩm tương đương với tăng năng suất lao động xã hội.
Nâng cao chất lượng sản phẩm còn là biện pháp hữu hiệu kết hợp các lợi ích
của doanh nghiệp, người tiêu dùng xã hội và người lao động.
2.5. Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của tín dụng
2.5.1. Nhân tố vĩ mô
2.5.1.1. Sự phát triển của kinh tế - xã hội
Trong lĩnh vực ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng rất nhạy
cảm với những biến động từ mơi trường kinh tế. Đó là các biến động của nền kinh tế:
Lạm phát, chu kì kinh tế, lãi suất, chỉ số giá cả, sự phát triển của khoa học cơng
nghệ… Những yếu tố này có ảnh hưởng trực tiếp đến việc mở rộng và nâng cao chất
lượng tín dụng ngân hàng đối với khách hàng của ngân hàng thương mại. Ví dụ: Khi
nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, người tiêu dùng sẽ tin tưởng vào mức độ ổn định và
thu nhập trong tương lai sẽ có khả năng tăng cao. Từ đó, họ sẽ tiêu dùng nhiều hơn,
thậm chí vượt mức tiêu dùng hiện tại. Đó là cơ hội lớn cho tín dụng cá nhân phát triển
hơn nữa. Ngược lại, nếu nền kinh tế đang ngày càng suy thối, người tiêu dùng sẽ có
xu hướng giảm chi tiêu và sẽ cố gắng tiết kiệm nhất có thể. Đây là dấu hiệu khơng tốt,
gây bất lợi lớn đến tín dụng cá nhân.
Về xã hội, bao gồm các yếu tố như thói quen tiêu dùng, trình độ học vấn, địa vị
xã hội, tình hình trật tự,… Đó là những yếu tố quyết định trong hành vi tiêu dùng của
13



con người. Ví dụ, đối với những người có trình độ học vấn, có địa vị, xu hướng của
họ là sẽ tiêu dùng nhiều hơn để nâng cao chất lượng cuộc sống, đồng nghĩa với việc
nhu cầu vay vốn cũng lớn hơn. Điều này có lợi cho tín dụng cá nhân. Tuy nhiên, đối
với những người lao động, cuộc sống ổn định là điều mà họ mong muốn. Khả năng
hoàn trả nợ của họ thật sự khó khăn nên họ thường khơng có nhu cầu vay vốn.
2.5.1.2. Mơi trường pháp lí
Hầu như mọi hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng đều chịu sự chi phối của pháp
luật. Các văn bản pháp luật đã quy định rõ những vấn đề liên quan đến ngân hàng nói
chung và tín dụng cá nhân nói riêng về cách thức hoạt động, quyền lợi và nghĩa vụ
của các bên liên quan… Được sự điều chỉnh của pháp luật, mọi thứ đều đi theo đúng
quỹ đạo của nó. Điều này sẽ tạo ra một mơi trường lành mạnh, phát triển. Nhờ vậy,
các ngân hàng cùng các nghiệp vụ của mình (bao gồm cả tín dụng cá nhân) sẽ đi theo
một hướng đúng đắn, giảm thiểu được những rủi ro, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động.
2.5.1.3. Đối thủ cạnh tranh
Mọi lĩnh vực trong nền kinh tế đều ln có sự cạnh tranh, đối với ngân hàng
cũng vậy. Các đối thủ cạnh trang luôn là mối đe dọa hàng đầu trong các hoạt động
ngân hàng. Các ngân hàng cạnh tranh về lãi suất, chính sách ưu đãi, sản phẩm dịch
vụ,… Cuộc chiến cạnh tranh không bao giờ dừng lại này chính là động lực thúc đẩy
các ngân hàng phát triển đa dạng hệ thống sản phẩm. Đây cũng là cơ hội để tín dụng
cá nhân phát triển hơn nữa.
2.5.2. Nhân tố vi mô
2.5.2.1. Ngân hàng thương mại
Bản thân tiềm lực của ngân hàng là nhân tố cốt lõi tác động lên mức độ hiệu quả
của tín dụng cá nhân bởi ngân hàng chính là nơi diễn ra, vận hành nghiệp vụ này. Nếu
ngân hàng còn tồn tại một hay một vài các vấn đề như: năng lực nhân viên kèm,
nguồn vốn huy động thấp, trang thiết bị thiếu thốn, lỗi thời, khả năng quản lí nguồn
vốn cho vay chưa hiệu quả, chính sách cho vay lỏng lẻo, khơng xác thực,… thì hoạt

động tín dụng cá nhân chắc chắn sẽ không thể hiệu quả. Ngược lại, nếu như một ngân
hàng luôn huy động được lượng vốn lớn, nhân viên nắm bắt được được các thơng tin
tín dụng và thường xuyên được bổ sung kiến thức mới, khả năng quản lí vốn cho vay
14


tốt, chính sách cho vay ưu đãi, phù hợp với tình hình thực tế… thì tín dụng cá nhân
cũng sẽ luôn hiệu quả.
2.5.2.2. Khách hàng
Một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự hiệu quả của tín dụng cá nhân
là khách hàng. Bởi vì khách hàng là thành phần quan trọng trong mối quan hệ tín
dụng. Các vấn đề liên quan đến khách hàng đều tác động lên nghiệp vụ này. Trước
tiên là nhu cầu, chỉ khi có nhu cầu, khách hàng mới tiến hành giao dịch vay vốn với
ngân hàng, điều này giúp nguồn vốn huy động không bị ứ đọng, đem lại hiệu quả kinh
doanh. Thứ hai là sự hài lòng, khi khách hàng cảm thấy quyền lợi của mình được đảm
bảo (các giao dịch diễn ra nhanh chóng, thủ tục khơng rườm rà, nhanh gọn, khách
hàng được vay với chính sách ưu đãi về lãi suất và hình thức hồn trả nợ vay,…), họ
sẽ tiếp tục giao dịch khi có nhu cầu, khiến cho số lượng các giao dịch tín dụng cá nhân
tăng. Cuối cùng là mục đích và việc sử dụng vốn vay, khi khách hàng có mục đích
vay chính đáng hay hứa hẹn sẽ sinh lời và sử dụng vốn vay đúng mục đích, ngân hàng
sẽ tránh được những rủi ro về tính thanh khoản, về khả năng thu hồi nợ, từ đó đem lại
hiệu quả chung cho tín dụng cá nhân.
2.6. Sự cần thiết phải tăng cường chất lượng tín dụng
Trong bất kì một lĩnh vực kinh doanh nào, lợi nhuận thu được càng lớn thì rủi
ro tiềm ẩn càng cao, trong lĩnh vực tài chính cũng vậy, các ngân hàng buộc phải kiểm
sốt chặt chẽ hiệu quả hoạt động của mình, đặc biệt là vấn đề quản lí chất lượng tín
dụng. Điều đó khơng những có ý nghĩa lớn lao đối với ngân hàng mà cịn đem lại
những mặt tích cực cho khách hàng và toàn bộ nền kinh tế.
2.6.1. Đối với nền kinh tế - xã hội
Nâng cao chất lượng quản trị tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh

phát triển: Quan hệ tín dụng thực hiện kết nối giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa lưu
thông vốn trong và ngồi nước. Tín dụng khai thác các khoản vốn nhàn rỗi trong xã
hội, các quỹ tiền tệ đang tồn đọng trong lưu thông đưa nhanh vào phục vụ sản xuất
tiêu dùng xã hội, góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản
xuất kinh doanh không bị gián đoạn, và là động lực lớn thúc đẩy lực lượng sản xuất
phát triển. Tín dụng cịn là công cụ tài trợ cho các ngành kém phát triển, các ngành
kinh tế mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước.
15


×