Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Phát triển thương hiệu bê tông terra yamaken của công ty cổ phần bê tông terra yamaken tại khu vực tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 92 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU BÊ TÔNG TERRA YAMAKEN
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TERRA YAMAKEN
TẠI KHU VỰC TỈNH BÌNH DƢƠNG

Sinh viên thực hiện

: Phan Thị Nhƣ Ý

Lớp

: D17QT03

Khoá

: D17

Ngành

:Quản trị kinh doanh

Giảng viên hƣớng dẫn : Phạm Nhƣ Bình

Bình Dƣơng, tháng 11/2020



TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU BÊ TÔNG TERRA YAMAKEN CỦA CƠNG
TY CỔ PHẦN TERRA YAMAKEN
TẠI KHU VỰC TỈNH BÌNH DƢƠNG

Sinh viên thực hiện

: Phan Thị Nhƣ Ý

Lớp

: D17QT03

Khoá

: D17

Ngành

:Quản trị kinh doanh

Giảng viên hƣớng dẫn : Phạm Nhƣ Bình

Bình Dƣơng, tháng 11/2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Phát triển thƣơng hiệu Bê tông Terra Yamaken của công ty
Cổ phần Bê tơng Terra Yamaken tại khu vực tỉnh Bình Dƣơng” là cơng trình nghiên
cứu của riêng tơi. Các số liệu trong đề tài này đƣợc thu thập và sử dụng một cách trung
thực. Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ
luận văn nào và cũng chƣa đƣợc trình bày hay cơng bố ở bất cứ cơng trình nghiên cứu
nào khác trƣớc đây.


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn ban
giám đốc Công ty Cổ phần Bê tông Terra Yamaken, các anh chị trong phòng Quản lý
chất lƣợng (kiêm kho) đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập ở Cơng ty.
Bên cạnh đó, em cũng gửi tấm lịng biết ơn của mình đến ban giám hiệu trƣờng Đại học
Thủ Dầu Một, các thầy cô bộ môn trong khoa Kinh tế và đặc biệt là cơ Phạm Nhƣ Bình
ngƣời truyền cảm hứng và tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình nghiên cứu và viết báo
cáo tốt nghiệp. Nhờ sự giúp đỡ của cơ mà em đã hồn thành đƣợc bài báo cáo của mình
một cách tốt nhất.
Cuối cùng nhƣng không kém phần quan trọng, em xin cảm ơn sâu sắc đến gia đình: bố
mẹ tơi và các anh chị em và bạn bè đã hỗ trợ em về mặt tinh thần trong suốt quá trình viết
luận án này và cuộc sống nói chung.
Trong hai tháng thực tập ngắn ngủi vừa rồi, em thực sự đã học hỏi đƣợc rất nhiều kiến
thức bổ ích. Một lần nữa em xin đƣợc gửi lời cảm ơn thân thƣơng nhất đến tất cả mọi
ngƣời. Bài báo cáo của em chắc chắn sẽ vẫn cịn những hạn chế, thiếu sót, em mong nhận
đƣợc sự nhận xét của quý thầy cô và mọi ngƣời.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................1
1.1. Các khái niệm liên quan: ............................................................................1
1.1.1. Khái niệm thƣơng hiệu:........................................................................1
1.1.2. Vai trò của thƣơng hiệu: ......................................................................1
1.1.3. Khái niệm về phát triển thƣơng hiệu: .................................................3
1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển thƣơng hiệu:...........................3
1.2. Các nghiên cứu liên quan: ..........................................................................7
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG
TERRA YAMAKEN ...............................................................................................10
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển: ............................................................10
2.2. Nhiệm vụ và chức năng: ...........................................................................12
2.3. Hệ thống tổ chức: ......................................................................................13
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức: ..........................................................................13
2.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phịng ban: ....................................13
2.4. Tình hình nhân sự: ....................................................................................16
2.5. Lĩnh vực hoạt động: ..................................................................................18
2.6. Một số kết quả kinh doanh của công ty: .................................................19
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN BÊ TƠNG TERRA YAMAKEN ........................24
3.1. Phân tích tình hình phát triển thƣơng hiệu: ...........................................24
3.2. Đánh giá tình hình phát triển thƣơng hiệu:............................................26
3.2.1. Ƣu điểm:................................................................................................26


3.2.2. Nhƣợc điểm: ..........................................................................................27
CHƢƠNG 4: MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................29
CHƢƠNG 5: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................37
5.1. Phƣơng pháp định tính: ............................................................................37
5.1.1. Mục tiêu của phƣơng pháp định tính: ..............................................37
5.1.2. Cách thức thực hiện phƣơng pháp định tính: ..................................37

5.1.3. Đối tƣợng nghiên cứu: Lãnh đạo của công ty từ cấp trƣởng, phó
phịng trở lên. .....................................................................................................37
5.2. Phƣơng pháp định lƣợng ..........................................................................37
5.2.1. Mục tiêu của phƣơng pháp định lƣợng: ...........................................37
5.2.2. Cách thức thực hiện phƣơng pháp định lƣợng:...............................37
5.2.3. Đối tƣợng nghiên cứu: Các khách hàng đã sử dụng sản phẩm của
công ty Cổ phần Bê tơng Terra Yamaken chi nhánh Bình Dƣơng. ..................38
CHƢƠNG 6: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN PHÁT TRIỂN THƢƠNG
HIỆU BÊ TÔNG TERRA YAMAKEN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG
TERRA YAMAKEN..............................................................................................38
6.1. Kết quả nghiên cứu: ..................................................................................38
6.1.1. Nghiên cứu định tính: .........................................................................38
6.1.2. Nghiên cứu định lƣợng: ......................................................................44
6.2. Giải pháp: ...................................................................................................55
KẾT LUẬN .............................................................................................................57
1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu: .......................................................................57
2. Đề nghị: ..........................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................1


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
STT

Tên

Trang

1

Hình 2.1.1: Lịch sử hình thành và phát triển


11

2

Hình 2.3.1.1: Sơ đồ tổ chức

13

3

Bảng 2.6.1: Báo cáo Kết quả Hoạt động kinh doanh (Năm 2017)

19

4

Bảng 2.6.1: Báo cáo Kết quả Hoạt động kinh doanh (Năm 2018)

20

5

Bảng 2.6.1: Báo cáo Kết quả Hoạt động kinh doanh (Năm 2019)

21

6

Bảng 4.1 : Các biến của mơ hình nghiên cứu


27

7

Hình 4.1: Mơ hình nghiên cứu

27

8

Bảng 4.2: Câu hỏi khảo sát theo biến

9

Bảng 4.3: Câu hỏi phỏng vấn chuyên gia

31

10

Bảng 6.1.2.1: Thống kê kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha

44

11

Hình 6.1.2.1: Biểu đồ các yếu tố khách hàng hài lòng khi sử dụng
sản phẩm –dịch vụ


50

1

30-31


LỜI MỞ ĐẦU
1. Bối ảnh nghiên cứu:
Đại dịch COVID-19 diễn ra vào đầu năm 2020 tạo nên một cuộc khủng hoảng cho
kinh tế - xã hội toàn quốc. Với tốc độ lây lan nhanh chóng và lớn rộng về mặt diện
tích buộc tất cả các nƣớc trên thế giới phải thực hiện cách ly, giãn cách xã hội cùng
với các chính sách phịng chống đại dịch COVID-19. Do đó, các doanh nghiệp
phải tạm ngƣng sản xuất, tạm ngừng hoạt động để tn thủ chính sách phịng
chống dịch COVID-19. Làm cho nền kinh tế của các quốc gia trên thế giới gần nhƣ
“đóng băng”. Khơng những thế, mặc dù đại dịch đã đƣợc kiểm soát nhƣng vẫn để
lại hậu quả nặng nề về nhiều mặt nhƣ: Kinh tế, Dân số,… Theo Nguyễn Thị
Hƣơng (2020) cho biết: “Tăng trƣởng GDP 9 tháng đầu năm 2020 đạt 2,12%, trong
đó khu vực nơng, lâm nghiệp và thủy sản tăng 1,84%, khu vực công nghiệp và xây
dựng tăng 3,08%, khu vực dịch vụ tăng 1,37%”. Và nhận định rằng, đây là mức tăng
trƣởng GDP thấp nhất trong thập kỷ qua. Cũng theo Nguyễn Thị Hƣơng (2020)
cho biết rằng: “Trong tháng 9-2020 cả nƣớc có 10.300 doanh nghiệp thành lập mới,
giảm 23,1% về số doanh nghiệp, số vốn đăng ký là 203.300 tỉ đồng, giảm 29,6%, số
lao động đăng ký 83.000 lao động, giảm 13,8% về số lao động so với cùng kỳ năm
trƣớc. Tính chung 9 tháng cả nƣớc có gần 99.000 doanh nghiệp đăng ký thành lập
mới, với tổng vốn đăng ký 1.428.500 tỉ đồng, tổng số lao động đăng ký 777.900 lao
động, giảm 3,2% về số doanh nghiệp, tăng 10,7% về vốn đăng ký, giảm 16,3% về số
lao động so với cùng kỳ năm trƣớc. Vốn đăng ký bình quân một doanh nghiệp đạt
14,4 tỉ đồng, tăng 14,4% so với cùng kỳ năm trƣớc. Về xu hƣớng kinh doanh, theo
đánh giá của Tổng cục Thống kê có 34.600 doanh nghiệp quay trở lại hoạt động,

38.600 doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, 27.600 doanh nghiệp chờ làm thủ tục
giải thể, gần 12.100 doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể, 36.500 doanh nghiệp
1


khơng hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký”. Có thể thấy, đai dịch COVID-19 đem lại
tổn thất nặng nề cho đất nƣớc VIệt Nam nói riêng và thế giới nói chung.
Tuy vậy, vấn có rất nhiều doanh nghiệp vƣợt qua đƣợc khó khăn, thậm chí là phát
triển vƣợt bậc. Nếu bỏ qua các yếu tố bên ngoài tạo điều kiện thuận lợi và lĩnh vực
kinh doanh phù hợp với hồn cảnh thì các doanh nghiệp có thể tồn tại và vƣợt qua
khó khăn là nhờ vào chính khách hàng trung thành của mình. Do đó, mỗi doanh
nghiệp mỗi ngày nên có thêm nhiều khách hàng trung thành hơn. Việc xây dựng
hình ảnh thƣơng hiệu trong lịng khách hàng là một yếu tố quan trọng quyết định
giữ chân khách hàng. Và việc phát triển thƣơng hiệu là một việc vô cùng cần thiết
để tăng số lƣợng khách hàng trung thành của doanh nghiệp. Bê tông là một trong
những nguyên vật liệu thiết yếu của ngành xây dựng. Bê tông tạo ra độ cứng giúp
định hình các thiết kế chủ lực của các cơng trình xây dựng nhƣ: móng, cột, trần,
sàn,… Ngồi ra, bê tơng cịn quyết định độ vững chắc - bền bỉ của một cơng trình.
Do đó, việc lựa chọn nhà cung cấp bê tơng cho các cơng trình xây dựng cần có sự
tin tƣởng cao. Nhận thấy vấn đề, tôi đã thực hiện đề tài nghiên cứu: “Phát triển
thƣơng hiệu Bê tông Terra Yamaken của công ty Cổ phần Bê tơng Terra
Yamaken tại khu vực tỉnh Bình Dƣơng” nhằm giúp công ty đánh giá đƣợc mức
độ nhận diện thƣơng hiệu Bê tông Terra Yamaken, cùng với đánh giá của khách
hàng về các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển thƣơng hiệu. Từ đó, đề xuất các giải
pháp hồn thiện q trình phát triển thƣơng hiệu của cơng ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống cơ sở lý luận về xây dựng và phát triển thƣơng hiệu.
- Phân tích thực trạng phát triển thƣơng hiệu Bê tông Terra Yamaken của công
ty Cổ phần Bê tông Tera Yamaken.
2



- Chỉ ra đƣợc những thành công và những thiếu sót trong qua trình xây dựng và
phát triển thƣơng hiệu của công ty Cổ phần Bê tông Tera Yamaken.
- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện q trình phát triển thƣơng hiệu Bê tông
Terra Yamaken.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Phát triển thƣơng hiệu Bê tông Terra Yamaken của
công ty Cổ phần Bê tông Terra Yamaken.
- Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ phần Bê tơng Terra Yamaken tại khu vực
tỉnh Bình Dƣơng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu sử dụng cả hai phƣơng pháp nghiên cứu: nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lƣợng. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: Sử dụng cơ sở lý
thuyết và dữ liệu từ các bài nghiên cứu trƣớc kết hợp cùng với phỏng vấn chuyên
gia từ cấp trƣởng, phó phịng trở lên. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: Sử
dụng các thông tin đã phỏng vấn chuyên gia và dữ liệu từ các bài nghiên cứu trƣớc
để làm cơ sở xây dựng bảng câu hỏi khảo sát; Khảo sát trên 150 khách hàng ngẫu
nhiên đã sử dụng sản phẩm - dịch vụ của công ty Cổ phần Bê tơng Terra Yamaken
chi nhánh Bình Dƣơng.
5. Ý nghĩa khoa học và giá trị ứng dụng:
Đề tài nghiên cứu giúp cơng ty Cổ phần Bê tơng Terra Yamaken nói riêng và các
cấp quản lý trong lĩnh vực bê tơng nói chung có dịp quan sát lại chiến lƣợc phát
triển thƣơng hiệu của mình. Giúp có nhìn tổng quan về tầm quan trọng của xây
dựng và phát triển thƣơng hiệu của công ty. Bài nghiên cứu là tài liệu tham khảo
thực tiễn và cần thiết, là cơ sở và nền tảng cho việc lập ra chiến lƣợc xây dựng và
phát triển thƣơng hiệu của công ty.
6. Bố cục của đề tài:
3



Chƣơng 1: Cơ sở lý luận
Chƣơng 2: Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần Bê tông Terra Yamaken
Chƣơng 3: Phân tích thực trạng phát triển thƣơng hiệu Bê tơng Terra Yamaken
Chƣơng 4: Mơ hình nghiên cứu
Chƣơng 5: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 6: Giải pháp nhằm hoàn thiện phát triển thƣơng hiệu Bê tông Terra
Yamaken tại công ty Cổ phần Bê tông Terra Yamaken
Kết luận
Tài liệu tham khảo

4


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.

Các khái niệm liên quan:
1.1.1. Khái niệm thƣơng hiệu:
 Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Hoa Kì: “Thƣơng hiệu là
một cái tên, một từ ngữ, một dấu hiệu, một biểu tƣợng, một hình
vẽ hay tổng thể các yếu tố kể trên nhằm xác định một sản phẩm
hay một dịch vụ của một (hay một nhóm) sản phẩm hay dịch vụ
của một (một nhóm) ngƣời bán và phân biệt các sản phẩm (dịch
vụ) đó với các đối thủ cạnh tranh”.[13]
 Định nghĩa của tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (W/PO): “Thƣơng
hiệu là một dấu hiệu (hữu hình và vơ hình) đặc biệt để nhận biết
một sản phẩm hàng hoá hay một dịch vụ nào đó đƣợc sản xuất hay
đƣợc cung cấp bởi một cá nhân hay một tổ chức”.[13]
 Phƣơng Thảo cho rằng: “Thƣơng hiệu là một trong những yếu tố

tạo ra sự khác biệt giữa các sản phẩm, giúp ngƣời tiêu dùng phân
biệt sản phẩm dịch vụ của công ty này với công ty khác”.[11]
 Nhƣ vậy, thƣơng hiệu là một công cụ giúp khách hàng nhớ sản
phẩm – dịch vụ của một doanh nghiệp và phân biệt với sản phẩm –
dịch vụ của các doanh nghiệp khác.
1.1.2. Vai trò của thƣơng hiệu:
 Theo Bùi Hữu Đạo (2009) vai trò của thƣơng hiệu đối với doanh
nghiệp:
“Thƣơng hiệu mang lại những lợi ích cho doanh nghiệp: Khi một
thƣơng hiệu đã đƣợc khách hàng chấp nhập, nó sẽ mang lại cho
doanh nghiệp những lợi ích đích thực dễ nhận thấy. Đó là khả
1


năng tiếp cận thị trƣờng dễ dàng và sâu rộng hơn ngay cả khi đó là
một chủng loại hàng hóa mới; tạo ra cơ hội thâm nhập và chiếm
lĩnh thị trƣờng đối với các thƣơng hiệu mạnh. Hàng hóa mang
thƣơng hiệu nổi tiếng có thể bán giá cao hơn so với các hàng hóa
tƣơng tự nhƣng mang thƣơng hiệu xa lạ. Ngoài ra một thƣơng hiệu
mạnh sẽ giúp bán đƣợc nhiều hàng hơn (nhờ tác dụng tuyên truyền
và phổ biến kinh nghiệm của chính những ngƣời tiêu dùng).
Thu hút đầu tƣ: Thƣơng hiệu nổi tiếng không chỉ tạo ra những lợi
thế nhất định cho doanh nghiệp trong quá trình bán hàng và cung
cấp dịch vụ, mà còn tạo điều kiện và nhƣ là một sự đảm bảo thu
hút đầu tƣ và gia tăng các quan hệ bán hàng. Khi đã mang thƣơng
hiệu nổi tiếng, các nhà đầu tƣ sẽ không còn e ngại khi đầu tƣ vào
doanh nghiệp và cổ phiếu của doanh nghiệp. Điều này sẽ tạo ra
môi trƣờng thuận lợi cho doanh nghiệp trong kinh doanh, góp
phần giảm giá thành sản phẩm và nâng cao sức cạnh tranh của
hàng hóa và doanh nghiệp.

Thƣơng hiệu là tài sản vơ hình và có giá trị của doanh nghiệp:
thƣơng hiệu là tài sản của doanh nghiệp, nó là tổng hợp của rất
nhiều yếu tố, những thành quả mà doanh nghiệp tạo dựng đƣợc
trong suốt q trình hoạt động của mình. Chính sự nổi tiếng của
thƣơng hiệu nhƣ là một đảm bảo cho lợi nhuận tiềm năng của
doanh nghiệp”.[3]
 Theo Ngọc Quang (2005) vai trò của thƣơng hiệu đối với khách
hàng: “Việc có 1 thƣơng hiệu mạnh sẽ là yếu tố tác động quan
2


trọng nhất đến hành vi mua hàng. Một thƣơng hiệu mạnh cũng
mang lại cho khách hàng nhiều hơn so với một sản phẩm: đó là
dịch vụ, là niềm tin, là các giá trị cộng thêm cho khách hàng – cả
về mặt chất lƣợng và cảm tính”.[6]
1.1.3. Khái niệm về phát triển thƣơng hiệu:
 Nguyễn Quang Hiệp (2019) cho rằng: “Phát triển thƣơng hiệu là
dựa vào sự lớn mạnh của thƣơng hiệu trong thị trƣờng mà tiến tới
mở rộng kinh doanh, làm tăng độ uy tín, tin cậy, chất lƣợng cho
thƣơng hiệu; đồng thời cũng tạo ra những chiều hƣớng mới hay
những lĩnh vực kinh doanh đa dạng hơn cho thƣơng hiệu xây
dựng”.[7]
 Vậy có thể nói, khi thƣơng hiệu là “đòn bẩy” giúp doanh nghiệp
phát triển mạnh hơn so với đối thủ cạnh tranh thì đƣợc gọi là phát
triển thƣơng hiệu.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển thƣơng hiệu:
 Chất lƣợng sản phẩm:
Nguyễn Lê Hà Phƣơng (2018) tổng hợp một số khái niệm về chất
lƣợng sản phẩm:
“Tổ chức tiêu chuẩn hố quốc tế (ISO) có định nghĩa trong ISO

9000: “Chất lƣợng là một tập hợp các tính chất và đặc trƣng của
sản phẩm có khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc
tiềm ẩn”.
Quan niệm chất lƣợng hƣớng theo ngƣời sản xuất: đứng trên góc
độ ngƣời sản xuất thì họ cho rằng chất lƣợng sản phẩm là sự phù
hợp và đạt đƣợc của một sản phẩm so với một tập hợp các yêu cầu
và hệ thống tiêu chuẩn đã đƣợc thiết kế từ trƣớc.
3


Quan niệm chất lƣợng theo thị trƣờng cho rằng chất lƣợng sản
phẩm là sự phù hợp với mục đích và yêu cầu của ngƣời sử dụng
(xuất phát từ nhu cầu của thị trƣờng).
Xuất phát từ giá cả (mối quan hệ giữa lợi ích của sản phẩm với chi
phí phải bỏ ra ) chất lƣợng là cung cấp những sản phẩm dịch vụ ở
mức giá mà khách hàng có thể chấp nhận đƣợc
Xuất phát từ cạnh tranh ta lại có định nghĩa : chất lƣợng đó là cung
cấp những đặc điểm của sản phẩm và dịch vụ mà đối thủ cạnh
tranh khơng có”.[5]
 Giá cả sản phẩm:
Thanh Hằng (2018) cho rằng: “Giá hay giá cả (price) là giá trị
bằng tiền của một đơn vị hàng hóa, dịch vụ, tài sản hay đầu vào
nhân tố. Trong một số thị trƣờng, giá cả hoàn toàn do thị trƣờng
hay lực lƣợng cung cầu quyết định (ví dụ, thị trƣờng cạnh tranh
hồn hảo). Trong các thị trƣờng khác (ví dụ thị trƣờng độc quyền),
các nhà cung cấp lớn có tác động đáng kể tới giá thị trƣờng. Trong
một số trƣờng hợp, giá cả có thể bị chính phủ quy định hay điều
tiết bằng các cơng cụ của chính sách giá cả và thu nhập”.[12]
 Hệ thống phân phối:
Theo CRMVIET (2019) thì hệ thống phân phối đƣợc nhìn nhận

dƣới bốn phƣơng diện:
“Trên góc độ vĩ mơ: hệ thống phân phối là con đƣờng vận động
của hàng hóa và dịch vụ từ nơi sản xuất đến nới tiêu dùng.
Dƣới góc độ ngƣời tiêu dùng: hệ thống phân phối là tập hợp
những khâu trung gian nên khi đến tay ngƣời tiêu dùng sẽ có giá
cao hơn so với mua trực tiếp tại nhà sản xuất.
4


Đối với ngƣời sản xuất: ngƣời muốn tổ chức hệ thống phân phối là
sự tổ chức các quan hệ bên ngoài nhằm thực hiện hoạt động phân
phối sản phẩm – dịch vụ của doanh nghiệp theo cách thức, chính
sách của doanh nghiệp đặt ra.
Xét trên góc độ quản lý: hệ thống phân phối đƣợc xem nhƣ một
lĩnh vực trong marketing. Đó là một tổ chức tiếp xúc bên ngồi để
quản lý các hoạt động nhằm đạt đƣợc mục tiêu phân phối của
nó”.[10]
 Hệ thống nhận dạng thƣơng hiệu:
BiDesign (2017) cho rằng: “Hệ thống nhận diện của một thƣơng
hiệu là tất cả các loại hình và cách thức mà thƣơng hiệu có thể tiếp
cận với Khách hàng nhƣ: Logo cơng ty, khẩu hiệu, danh thiếp,
phong bì, túi xách, bao bì, nhãn mác; biển, băng rôn quảng cáo;
các mẫu quảng cáo trên Media; các vật phẩm và ấn phẩm hỗ trợ
quảng cáo (Tờ rơi, poster, catalog, dây cờ, áo, mũ…); các phƣơng
tiện vận tải; bảng hiệu công ty; các loại ấn phẩm văn phòng; hệ
thống phân phối, chuỗi các cửa hàng và các hình thức PR, sự kiện
khác…
Đơn giản hơn, hệ thống nhận diện thƣơng hiệu chính là những gì
ngƣời tiêu dùng nhìn thấy, nghe thấy về thƣơng hiệu ấy trong cuộc
sống hàng ngày. Mục tiêu của hệ thống nhận diện thƣơng hiệu

không chỉ là tạo sự nhận biết, sự khác biệt, thể hiện cá tính đặc thù
doanh nghiệp mà cịn nhắm đến việc tác động đến nhận thức, tạo
cảm giác về quy mơ của doanh nghiệp là lớn, tính chun nghiệp
là cao của doanh nghiệp đối với khách hàng và công chúng”.[2]
5


 Quảng bá thƣơng hiệu:
Adsplus.vn (2019) cho rằng : “Quảng bá thƣơng hiệu là nố lực tiếp
thị giúp doanh nghiệp tiếp cận đƣợc nhiều khách hàng mục tiêu
hơn. Quảng bá thƣơng hiệu còn là tổ hợp các hoạt động giúp
khách hàng nhận diện sản phẩm thông qua thƣơng hiệu nhƣ: biểu
hiện của những gì sản phẩm có, riêng có và làm đƣợc”. Để quảng
bá thƣơng hiệu có thể sử dụng các công cụ marketing: PR_Quan
hệ công chúng, quảng cáo, tài trợ, xúc tiến bán (khuyến mãi, chiết
khấu,...), tổ chức sự kiện, dùng thử sản phẩm,...[1]
 Yếu tố con ngƣời:
Nguyễn Đình Dũng (2014) cho rằng yếu tố con con ngƣời có 2
loại tác động vào phát triển thƣơng hiệu: “Một là, các nhà lãnh đạo
doanh nghiệp. Xây dựng, phát triển thƣơng hiệu có đƣợc quyết
định hay khơng phụ thuộc vào bản thân nhà lãnh đạo. Sự hiểu biết
sâu sắc của ban giám đốc về thƣơng hiệu và tác dụng của thƣơng
hiệu, về việc doanh nghiệp có cần thiết xây dựng thƣơng hiệu sẽ
tạo ra một quyết tâm thực hiện cũng nhƣ hƣớng tới đạt đƣợc mục
tiêu.
Hai là, đội ngũ cán bộ chịu trách nhiệm xây dựng thƣơng hiệu.
Xây dựng đƣợc một chiến lƣợc sâu sát phù hợp đạt hiệu quả và có
tính khả thi cho việc thực hiện địi hỏi các cán bộ thực thi phải có
tinh thần trách nhiệm, có trình độ kiến thức, hiểu biết sâu sắc về
thƣơng hiệu, nhiệt tình với cơng việc đồng thời nắm vững mọi

hoạt động của doanh nghiệp. Khi đó đội ngũ cán bộ này sẽ tạo ra
chiến lƣợc thƣơng hiệu mang tính thực tế cao. Còn ngƣợc lại, sự

6


yếu kém, chủ quan sẽ dẫn đến việc xây dựng chiến lƣợc xa vời
mang tính lý thuyết”.[4]
1.2.

Các nghiên cứu liên quan:
 Nguyễn Quốc Nghi và các cộng sự, năm 2012, đã thực hiện đề tài
nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình xây dựng và phát
triển thƣơng hiệu của doanh nghiệp ở thành phố Cần Thơ” do nhận
thấy, áp lực cạnh tranh ngày càng lớn, nhận thức ngƣời tiêu dùng ngày
càng cao làm cho việc xây dựng và phát triển thƣơng hiệu ngày càng
trở nên cần thiết và khó khăn. Với mục tiêu xác định các nhân tố ảnh
hƣởng đến quá trình xây dựng và phát triển thƣơng hiệu của doanh
nghiệp ở thành phố Cần Thơ. Thông qua số liệu khảo sát 115 doanh
nghiệp ở thành phố Cần Thơ về tình hình xây dựng và phát triển
thƣơng hiệu, đồng thời sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố khám
phá (EFA) chỉ ra ba nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến quá trình xây
dựng và phát triển thƣơng hiệu của doanh nghiệp. Đó là: “Khả năng
quản lý của ban lãnh đạo”, “Nâng cao năng lực cạnh tranh” và “Chính
sách, pháp luật của Nhà nƣớc về xây dựng thƣơng hiệu”. Trong đó,
biến “Chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc về xây dựng thƣơng hiệu”
là nhân tố chi phối nhiều nhất đến quá trình xây dựng và phát triển
thƣơng hiệu của doanh nghiệp. Từ đó, đƣa ra các giải pháp để quá
trình xây dựng và phát triển thƣơng hiệu của các doanh nghiệp ở
thành phố Cần Thơ hiệu quả hơn nhƣ: hồn thiện hệ thống luật pháp,

chính sách và các chƣơng trình hành động về thƣơng hiệu; tăng cƣờng
vai trị trợ giúp xây dựng thƣơng hiệu từ các hội, hiệp hội; tăng cƣờng
năng lực nguồn nhân lực phụ trách thƣơng hiệu doanh nghiệp; nâng
cao nhận thức của doanh nghiệp về thƣơng hiệu.[8]
7


 Trần Thị Thịnh và Lê Thùy Hƣơng, năm 2018, đã thực hiện đề tài
nghiên cứu “Ảnh hƣởng của truyền thông qua mạng xã hội đến giá trị
thƣơng hiệu của doanh nghiệp Bất động sản Hà Nội” với mục tiêu
kiểm định mối quan hệ giữa truyền thông qua mạng xã hội và giá trị
thƣơng hiệu của doanh nghiệp Bất động sản Hà Nội thông qua
phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Do nhận thấy, trong môi trƣờng
kinh doanh cạnh tranh khốc liệt ngày nay, thƣơng hiệu là yếu tố quan
trọng để thu hút và giữ chân khách hàng và để xây dựng thƣơng hiệu
doanh nghiệp thƣờng sử dụng các công cụ truyền thơng marketing,
trong đó có truyền thơng qua mạng xã hội. Thông qua 242 ngƣời đƣợc
chọn theo phƣơng pháp lấy mẫu ngẫu nhiên, là khách hàng của các
doanh nghiệp Bất động sản tại Hà Nội và áp dụng phƣơng pháp phân
tích nhân tố khám phá (EFA) cho thấy, các biến đều ảnh hƣởng đến
giá trị thƣơng hiệu của các doanh nghiệp Bất động sản Hà Nội và đều
ảnh hƣởng tích cực. Trong đó biến “Tính tƣơng tác” có mức độ ảnh
hƣởng lớn nhất, biến “Tính tùy biến” có mức độ ảnh hƣởng nhỏ nhất.
Trên cơ sở kết quả của nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp trong
việc sử dụng truyền thông marketing qua mạng xã hội để nâng cao giá
trị thƣơng hiệu cho các doanh nghiệp kinh doanh Bất động sản Hà Nội
nhƣ: tăng tính giải trí của thơng điệp truyền thơng qua mạng xã hội;
tăng tính tƣơng tác của truyền thông qua mạng xã hội; , nâng cao tính
xu hƣớng của truyền thơng qua mạng xã hội; phát huy triệt để tính tùy
biến của truyền thơng qua mạng xã hội; nâng cao tính truyền miệng

của truyền thơng qua mạng xã hội.[14]
 Nguyễn Quốc Nghi và các cộng sự, năm 2012, đã thực hiện đề tài
nghiên cứu “Vấn đề thƣơng hiệu của các doanh nghiệp ở thành phố
8


Cần Thơ: thực trạng và giải pháp phát triển” với các mục tiêu: Phân
tích thực trạng xây dựng và phát triển thƣơng hiệu của doanh nghiệp,
xác định các vấn đề đang vƣớng mắc ảnh hƣởng đến quá trình xây
dựng và phát triển thƣơng hiệu của doanh nghiệp, đồng thời đề xuất
giải pháp xây dựng và phát triển thƣơng hiệu cho cộng đồng doanh
nghiệp. Từ số liệu điều tra 115 doanh nghiệp đang hoạt động ở thành
phố Cần Thơ và sử dụng các phƣơng pháp thống kê mơ tả, phân tích
bảng chéo kết hợp với kiểm định chi bình phƣơng, nghiên cứu đã phát
họa tình hình xây dựng và phát triển thƣơng hiệu của các doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố nhƣ sao: có 47,8% doanh nghiệp đã và
đang thực hiện xây dựng thƣơng hiệu; có 98,2% doanh nghiệp nhận
thức đƣợc tầm quan trọng của thƣơng hiệu; có 23,6% doanh nghiệp sử
dụng dịch vụ tƣ vấn bên ngoài để xây dựng thƣơng hiệu và 76,4%
doanh nghiệp khác lại tự đứng ra quản lý và thực hiện cơng việc này;
có 52,7% doanh nghiệp xây dựng thƣơng hiệu với sự tham gia của tất
cả các nhân viên và ở các doanh nghiệp khác thì chủ yếu chỉ có sự
tham gia của ban giám đốc (45,5%), phòng kinh doanh và bán hàng
(12,7%), phòng marketing (3,6%) và các phịng ban khác (10,9%).
Thơng qua mơ hình xƣơng cá, nghiên cứu đã đề xuất bốn nhóm giải
pháp nhằm phát triển thƣơng hiệu cho các doanh nghiệp ở thành phố
Cần Thơ là: Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về vấn đề thƣơng
hiệu; Tăng cƣờng năng lực nguồn nhân lực xây dựng thƣơng hiệu
doanh nghiệp; Hoàn thiện hệ thống luật pháp, chính sách và các
chƣơng trình hành động về thƣơng hiệu; Tăng cƣờng vai trò trợ giúp

xây dựng thƣơng hiệu từ các hội, hiệp hội.[9]

9


CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ
TƠNG TERRA YAMAKEN
2.1.

Lịch sử hình thành và phát triển:
 Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Bê tông Terra Yamaken.
 Địa chỉ: Lơ CN2, khu cơng nghiệp Sóng Thần 3, phƣờng Tân Phú,
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng.
 Điện thoại: (0274) 386 872.
 Fax: (0274) 3861873.
 Website: /> Loại hình doanh nghiệp: Cổ phần.
 Năm thành lập: 1953.
 Thời gian hoạt động: 67 năm.
 Logo của công ty:

10


 Lịch sử hình thành và phát triển:

Hình 2.1.1: Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1953, Cơng ty Bê tông Yamaken Nhật Bản đƣợc thành lập.

11



Đến năm 2006, công ty chuyển thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn
(TNHH) Bê tông Yamaken Việt Nam. Sản xuất và kinh doanh bê tông,
các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao khác.
Năm 2016, ông Yun Jang Hee mua lại Công ty TNHH Bê tông
Yamaken Việt Nam. Sản xuất và kinh doanh bê tông tƣơi.
Đầu năm 2020, công ty mua lại tài sản, nhân lực và công nghệ của
INSEE Beton (trƣớc đây là Holcim Beton) và đổi thành Công ty Cổ
phần Bê tông Terra Yamaken. Sản xuất và kinh doanh bê tông tƣơi, bê
tông thƣơng phẩm.
2.2.

Nhiệm vụ và chức năng:
Luôn nỗ lực cung cấp bê tông chất lƣợng tốt nhất và đƣa ra giải pháp chuyên
biệt tối ƣu cho thị trƣờng xây dựng Việt Nam, nơi có tốc độ tăng trƣởng tốt
nhất trong các nƣớc đang phát triển.

12


2.3.

Hệ thống tổ chức:
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

Hình 2.3.1.1: Sơ đồ tổ chức
2.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phịng ban:
 Phịng Hành Chính Nhân sự Tổng hợp:
+ Tham mƣu cho tổng Giám đốc về chiến lƣợc phát triển
nguồn nhân lực, công tác nhân sự, cơ cấu tổ chức, chính

13


sách lao động tiền lƣơng, kỷ luật lao động, hành chính,
tổng hợp pháp lý, thiết bị, an ninh, an tồn vệ sinh lao
động, phòng cháy chữa cháy, cấp phát máy móc thiết bị văn phịng phẩm, mua hàng, kiểm sốt tình hình an ninh
trật tự, an tồn lao động tại công ty.
+ Tham mƣu và làm đầu mối cho tổng Giám đốc trong việc
liên lạc, trao đổi và xử lý thông tin giữa tổng Giám đốc
với các cơ quan ban ngành có liên quan, các tổ chức cơng
nhận – chứng nhận, hoạt động doanh nghiệp và tƣ vấn,
đào tạo.
+ Chủ trì trong việc tƣ vấn, triển khai xây dựng, áp dụng
vận hành hệ thống quản lý chất lƣợng, an toàn vệ sinh
thực phẩm và các tiêu chuẩn, chứng nhận liên quan khác
của doanh nghiệp.
 Phịng Tài chính – Kế tốn:
+ Tham mƣu cho tổng Giám đốc về chiến lƣợc tài chính –
kế tốn, vốn ngắn hạn và vốn dài hạn cho hoạt động sản
xuất của công ty, giá thành sản phẩm, hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Chủ trì thực hiện các thủ tục thế chấp của khách hàng,
theo dõi và quản lý tài sản thế chấp theo quy định, thực
hiện chế độ báo cáo, công bố thơng tin tài chính thuộc
thẩm quyền của cơng ty, phù hợp quy định của pháp luật
và yêu cầu của cơng ty. Ghi chép và hạch tốn đúng, đầy
14



×