Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Tài liệu phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 114 trang )

Tai lieu, luan van1 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
.............................................................

HỒ THỊ BẠCH TUYẾT

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2011

khoa luan, tieu luan1 of 102.


Tai lieu, luan van2 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
.............................................................

HỒ THỊ BẠCH TUYẾT

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 60.31.12


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN TẤN LỘC

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2011

khoa luan, tieu luan2 of 102.


Tai lieu, luan van3 of 102.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế “ Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh
Thẻ Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam” là kết quả của quá trình học
tập, nghiên cứu độc lập, nghiêm túc của tôi.
Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được
trích dẫn có tính kế thừa, được tổng hợp và phát triển từ các báo cáo, tạp chí, các
cơng trình nghiên cứu khoa học đã được công bố trên thư viện điện tử, trên các
website…
Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ cơ sở lý luận và dựa trên những
điều kiện về hoàn cảnh, mơi trường , tình hình thực tế tại BIDV.
Người viết luận văn

Hồ Thị Bạch Tuyết
Lớp Cao Học Đêm 6 - Khóa 18 - Trường Đại Học Kinh Tế TPHCM

khoa luan, tieu luan3 of 102.



Tai lieu, luan van4 of 102.

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình vẽ, biểu đồ và bảng biểu
LỜI MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................................- 1 CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ NGÂN HÀNG .....................................................................- 4 -

1.1 Giới thiệu về thẻ ngân hàng ........................................................................................ - 4 1.1.1 Khái niệm ................................................................................................................. - 4 1.1.2 Khái niệm phát triển thẻ ngân hàng ......................................................................... - 4 1.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển thanh tốn bằng thẻ ngân hàng............................. - 4 1.1.4 Các thành phần tham gia thị trường thẻ ................................................................... - 9 1.1.5 Quy trình sử dụng và thanh tốn thẻ ...................................................................... - 11 1.2 Phân loại thẻ ............................................................................................................... -121.2.1 Theo công nghệ sản xuất........................................................................................ - 12 1.2.2 Theo tính chất thanh tốn của thẻ .......................................................................... - 13 1.2.3 Theo phạm vị lãnh thổ ........................................................................................... - 14 1.2.4 Theo chủ thẻ phát hành .......................................................................................... - 14 1.2.5 Theo đối tượng sử dụng ......................................................................................... - 14 1.3
1.3.1
1.3.2
1.3.3
1.3.4
1.3.5

i h
ối v
ối v
ối v
ối v
ối v

thẻ .......................................................................................................... - 15 i người sử dụng .......................................................................................... - 15 i ngân hàng phát hành ................................................................................ - 16 i ngân hàng thanh toán ................................................................................ - 17 i đ n vị chấp nh n thẻ ................................................................................. - 17 i n n inh tế................................................................................................ - 18 –

1.4 R i ro trong hoạt động kinh do nh thẻ ..................................................................... - 19 1.4.1 Khái niệm .............................................................................................................. - 19 1.4.2 Các loại rủi ro trong hoạt động inh doanh thẻ .................................................... - 19 1.5 inh nghiệm
á ngân hàng tr n th giới ài h kinh nghiệm đ i với iệt m và
BIDV ............................................................................................................................... - 22 1.5.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng ang o - Thái Lan ................................................. - 22 1.5.2 Kinh nghiệm phát triển hệ thống thanh toán bù trừ thẻ liên ngân hàng tại

Trung Quốc ..................................................................................................................... - 23 1.5.3 ài h c inh nghiệm đối v i iệt Nam và D .................................................. - 25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................................................................- 27 CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI IDV.................................. -28-

ng qu n về tình hình hoạt động BID ................................................................. - 28 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................ - 28 2.1.2 Tổng quan v hoạt động inh doanh của D .................................................... - 29 khoa luan, tieu luan4 of 102.


Tai lieu, luan van5 of 102.
2.2 Giới thiệu hoạt động kinh doanh thẻ tại BID ....................................................... - 30 2.2.1 Khuôn hổ pháp lý liên quan đến hoạt động inh doanh thẻ................................. - 30 2.2.2 Quá trình hình thành và phát triển trung tâm thẻ D ........................................ - 33 2.2.3 Mối quan hệ giữa các ph ng ban trong hoạt động inh doanh thẻ ....................... - 34 2.2.4 Danh mục sản ph m thẻ ......................................................................................... - 35 2.3 hự trạng hoạt động kinh do nh thẻ tại BID ...................................................... - 38 2.3.1 Những ết quả đạt được ......................................................................................... - 46 2.3.2 Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... - 48 –
2.3.3 Các lợi thế của D trong hoạt động inh doanh thẻ ......................................... - 58 –
2.3.4 Phân tích các đối thủ cạnh tranh chủ yếu trên thị trường ..................................... - 59 –
2.3.5 Phân tích rủi ro và quản trị rủi ro trong quá trình phát triển hoạt động inh doanh thẻ
của D ........................................................................................................................ - 61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..........................................................................................................................- 67 CHƯƠNG 3 – GI I PH P PH T TRI N HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI IDV ............- 68 -

3.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ BID đ n 0 5 ............................ -68 3.1.1 ịnh vị h at động inh doanh thẻ .......................................................................... - 68 3.1.2 Xác định các đoạn thị trường mục tiêu .................................................................. - 68 3.1.3 Các mục tiêu định hư ng ....................................................................................... - 69 3.2 á gi i pháp phát triển hoạt động kinh do nh thẻ tại BID ................................. - 71 3.2.1 Tăng cường năng lực quản trị đi u hành, tư duy inh doanh ................................ - 71 3.2.2 Nâng cấp hệ thống công nghệ hiện đại .................................................................. - 72 3.2.3 y mạnh công tác phát triển sản ph m và dịch vụ gia tăng ................................. - 74 3.2.4 Gia tăng hiệu quả công tác bán hàng ..................................................................... - 77 3.2.5 Nâng cao hiệu quả công tác truy n thông, quảng cáo............................................ - 79 3.2.6 Phát triển, nâng cao hiệu quả mạng lư i ............................................................... - 81 3.2.7 Tăng cường công tác iểm tra, giám sát, quản lý rủi ro ........................................ - 83 3.2. Nh m giải pháp h trợ ........................................................................................... - 83 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................................................- 85 KẾT LUẬN ................................................................................................................................................- 86 TÀI LIỆU THAM KH O
PHỤ LỤC

khoa luan, tieu luan5 of 102.


Tai lieu, luan van6 of 102.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. ATM (Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động
2. BIDV (Bank for Invesment and Development of Vietnam): Ngân hàng Đầu
Tư và Phát Triển Việt Nam
3. DVKH : Dịch vụ khách hàng
4. ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ
5. HSC : Hội sở chính
6. KHDN : Khách hàng doanh nghiệp
7. KV : Khu vực
8. NH : Ngân hàng

9. NHNN : Ngân hàng nhà nước
10. NHPHT : Ngân hàng phát hành thẻ
11. NHTM: Ngân Hàng Thương Mại
12. NHTMCP : Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
13. NHTTT : Ngân hàng thanh toán thẻ
14. NHTW : Ngân hàng trung ương
15. POS (Point of sale terminal, Veriphone): Máy cấp phép tự động
16. PR (Public Relations) : Quan hệ công chúng
17. QHKH : Quan hệ khách hàng
18. QHKHCN : Quan hệ khách hàng cá nhân
19. TCTD : Tổ chức tín dụng
20. TCTQT : Tổ chức thẻ quốc tế
21. TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh
22. TT : Trung tâm
23. TTTT : Trung tâm thanh toán
24. VIP (Very Important Person) : Khách hàng quan trọng
25. WB (World Bank) : : Ngân hàng thế giới
26. WTO (The World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới

khoa luan, tieu luan6 of 102.


Tai lieu, luan van7 of 102.

DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1 : Quy trình sử dụng và thanh tốn thẻ
Biểu 2.1 : Số lượng thẻ ghi nợ BIDV giai đoạn 2006 - 2011
Biểu 2.2 : Số lượng thẻ ghi nợ BIDV so với một số đối thủ cạnh tranh 2008- 2010
Biểu 2.3 : Số lượng ATM BIDV so với thị trường giai đoạn 2006- 2010

Biểu 2.4 : Số lượng POS BIDV giai đoạn 2007- 2011
Biểu 2.5 : Số lượng POS BIDV so với một số đối thủ cạnh tranh giai đoạn 20072010
Biểu 2.6 : Doanh số giao dịch toàn hệ thống BIDV giai đoạn 2006- 2011
Biểu 2.7 : Thu phí r ng dịch vụ thẻ BIDV giai đoạn 2006- 2011
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 : Một số chỉ tiêu tăng trưởng BIDV giai đoạn 2006 - 2011
Bảng 2.2 : Số liệu hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV giai đoạn 2006 – 2011
Bảng 2.3 : Số lượng thẻ ghi nợ BIDV so với một số đối thủ cạnh tranh 2008- 2010
Bảng 2.4 : Số lượng POS BIDV so với một số đối thủ cạnh tranh giai đoạn 20072010

khoa luan, tieu luan7 of 102.


Tai lieu, luan van8 of 102.

-1-

LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Trong nền kinh tế thị trường, việc phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng
tiền mặt được coi là điều kiện nền tảng về hoạt động tài chính ngân hàng để thúc
đẩy hoạt động thương mại phát triển, cả về mặt khối lượng, giá trị giao dịch cũng
như phạm vi, loại hình giao dịch. Thực tế cho thấy, thanh tốn khơng dùng tiền mặt
đã có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ, nhất là vào những năm đầu của thế kỷ XXI, nhờ
đó tốc độ và giá trị chu chuyển của các dòng vốn trong một quốc gia cũng như giữa
các quốc gia với nhau đã không ngừng tăng lên.
Thị trường thẻ năm 2006, 2007 trở lên sôi động vì Việt Nam đã bước vào sân
chơi rộng là WTO, thị trường tài chính Việt Nam càng cạnh tranh quyết liệt hơn khi
có thêm nhiều ngân hàng nước ngồi đầu tư vào đây và dịch vụ thẻ tín dụng, thẻ
ATM là một loại “vũ khí” đắc lực để ngân hàng thâm nhập thị trường. Hàng loạt

sản phẩm thẻ thanh toán ra đời, mở ra một cuộc “so tài” phát hành thẻ giữa các ngân
hàng trong nước, trong đó có sự góp mặt của BIDV.
Khi đời sống càng phát triển, người ta không nhất thiết phải trực tiếp đến giao
dịch tại ngân hàng mà chủ yếu sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại qua máy
ATM, điện thoại di động, qua internet…nên ngân hàng nào nhanh chân trong việc
đầu tư vào công nghệ cao để đưa ra thị trường các sản phẩm ngân hàng hiện đại sẽ
giành được thị phần trong cuộc cạnh tranh phát triển dịch vụ.
Vì vậy, có thể nói loại hình dịch vụ này sẽ phát triển mạnh trong tương lai.
Nắm bắt được xu hướng đó, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
đã và đang đẩy mạnh các dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong đó có Dịch vụ thẻ. Với
mục tiêu tăng cường phát triển hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ, phục vụ tối đa
nhu cầu của khách hàng, Trung tâm thẻ BIDV (tiền thân là Phòng Thẻ thuộc Ban
dịch vụ BIDV) đã được thành lập theo Quyết định số 3107/QĐ – TCCB1 ngày
12/6/2006.

khoa luan, tieu luan8 of 102.


Tai lieu, luan van9 of 102.

-2-

Trong thời gian qua, BIDV đã có những chuyển biến mạnh mẽ trong hoạt động
kinh doanh nhưng hoạt động kinh doanh thẻ BIDV vẫn chưa thật sự phát triển
mạnh, chưa tạo được dấu ấn trên thị trường và ngày càng cách xa các đối thủ cạnh
tranh. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển hoạt động kinh
doanh thẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam” với hy vọng được đóng góp
một phần nhỏ vào sự phát triển chung của BIDV.
Thông qua đề tài tôi muốn nêu bật những thành tựu mà BIDV đã nỗ lực đạt
được trong hoạt động kinh doanh thẻ, để tạo động lực tiếp tục phát triển đồng thời

cũng nhìn nhận những hạn chế, từ đó tìm ra phương hướng khắc phục nhằm đẩy
mạnh hoạt động kinh doanh thẻ của BIDV trong thời gian tới.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Đề tài tập trung phân tích thực trạng, đánh giá thành tựu và hạn chế trong việc
phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV trong thời gian qua . Trên cơ sở đó
đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm đẩy mạnh mảng kinh doanh thẻ, góp phần
nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV .
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đối tượng : thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV
Phạm vi nghiên cứu :


Khơng gian: tồn bộ hệ thống BIDV tại Việt Nam



Thời gian : từ năm 2006 đến hết 2011.

4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Luận văn chủ yếu dựa trên phương pháp điều tra thống kê kết hợp với phương
pháp phân tích, so sánh, quy nạp, tổng hợp để hồn thành mục tiêu nghiên cứu đã
đặt ra.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI:
Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV, đồng thời xác định
được vị thế cạnh tranh trong việc phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của BIDV so
với các ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài.

khoa luan, tieu luan9 of 102.



Tai lieu, luan van10 of 102.

-3-

Xác định những tồn tại và nguyên nhân gây cản trở, làm hạn chế khả năng đẩy
mạnh hoạt động thẻ tại BIDV.
Đề xuất các giải pháp giúp BIDV hoàn thiện và phát triển hoạt động kinh doanh
thẻ gắn với tình hình thực tế tại BIDV, nhằm phát huy được thế mạnh của BIDV.
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN:
Luận văn được chia thành 3 chương với nội dung cụ thể như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về thẻ ngân hàng
Chương II: Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV
Chương III: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV

khoa luan, tieu luan10 of 102.


Tai lieu, luan van11 of 102.

-4-

CHƢƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TH NG N HÀNG
1.1 Giới thiệu v th

h

1.1.1 Khái iệm
Thẻ ngân hàng là cơng cụ thanh tốn do ngân hàng phát hành cho chủ thẻ để
sử dụng rút tiền mặt và thực hiện các giao dịch khác trong phạm vi số tiền trên
tài khoản của chủ thẻ mở tại Ngân hàng hoặc trong hạn mức tín dụng được cấp

do ngân hàng quy định từng thời kỳ.
Thẻ ngân hàng là thẻ nhựa cho ph p chủ thẻ thông qua các phương tiện
thanh toán điện tử để sử dụng tiền trong tài khoản của mình hoặc trong hạn mức
được ngân hàng cấp. Thẻ ngân hàng chủ yếu được sử dụng để thanh tốn hàng
hóa dịch vụ; ứng, rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý; gửi tiền, rút tiền, vấn tin
số dư, chuyển khoản…. tại các máy rút tiền tự động (ATM); thực hiện các giao
dịch khác: mua hàng qua mạng, thanh tốn hóa đơn ... Khi khách hàng sử dụng
thẻ để thanh toán hoặc rút tiền, tiền sẽ bị trừ ngay trong tài khoản hoặc hạn mức
tín dụng của khách hàng.
Vậy có thể nói thẻ ngân hàng là phương tiện thanh tốn hiện đại, là hình thức
thanh tốn khơng dùng tiền mặt do chủ thẻ sử dụng thẻ để chi tiêu thay vì phải
mang theo một lượng tiền mặt nhất định nhưng thẻ ngân hàng không phải là tiền
tệ. Nó khơng mang đặc tính, tính chất và chức năng của tiền tệ.
1.1.2 Khái iệm phát triể th

hàng

Phát triển thẻ ngân hàng là sự đo lường bằng các chỉ số thống kê về: số
lượng thẻ phát hành (bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ quốc tế), số lượng máy ATM,
số lượng máy POS, doanh số giao dịch và hoạt động thu phí từ thẻ của một ngân
hàng.
1.1.3 L ch s h h th

h v phát triể tha h toá bằ

th

h

Thẻ ngân hàng đã trải qua nhiều giai đoạn thử nghiệm và phát triển. Tuy

nhiên, x t về mặt thời gian, thẻ là một ngành kinh doanh tương đối mới mẻ, ra
đời và bắt đầu phát triển từ những năm đầu thế kỷ XX.

khoa luan, tieu luan11 of 102.


Tai lieu, luan van12 of 102.

-5-

Từ thói quen cho khách hàng mua chịu của các chủ tiệm bán lẻ trên cơ sở uy
tín của khách đối với cửa hàng. Thơng thường các chủ tiệm theo dõi khách hàng
một cách riêng rẽ, ghi rõ các khoản mà mỗi khách hàng sẽ phải thanh toán và
chấp nhận cho khách hàng trả tiền sau vì họ tin tưởng vào khả năng thanh tốn
của người mua. Tuy nhiên vốn của các cửa hàng thường khơng đủ lớn, dần dần
các chủ tiệm nhận thấy mình khơng có đủ khả năng cho khách hàng nợ và trả
tiền sau liên tục như vậy. Chính yếu tố này đã góp phần giúp các tổ chức tài
chính hình thành ý tưởng về sản phẩm thẻ.
Vào những năm 1914, tổ chức chuyển tiền Western Union của Mỹ lần đầu
tiên cung cấp cho các khách hàng đặc biệt của mình phương thức thanh tốn trả
chậm. Cơng ty này phát hành những tấm kim loại có chứa các thơng tin in nổi
thực hiện hai chức năng:
 Nhận diện và phân biệt khách hàng
 Cung cấp và cập nhật dữ liệu về khách hàng, bao gồm các thông tin
về tài khoản và các giao dịch thực hiện.
Các tổ chức khác cũng nhận ra giá trị của loại hình thanh tốn nói trên và chỉ
trong một thời gian ngắn sau đó rất nhiều đơn vị như nhà ga, khách sạn cũng
như các cửa hàng trên khắp nước Mỹ đã lựa chọn cung cấp phương thức thanh
tốn trả chậm cho khách hàng của mình. Trong số đó, tập đồn xăng dầu của Mỹ
cho ra đời tấm thẻ mua xăng đầu tiên vào năm 1924 cho ph p người dân sử dụng

thẻ này để mua xăng dầu tại các cửa hàng trên toàn quốc.
Tiếp theo các tổ chức cung cấp hàng hóa dịch vụ, các ngân hàng nhanh
chóng bước vào thị trường thẻ với mục tiêu nhân rộng hình thức này trên cơ sở
mối quan hệ sẵn có giữa các đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ trên cả nước với
hệ thống đại lý rộng khắp của ngân hàng.Với tốc độ phát triển rất nhanh, chỉ vài
năm sau đó hơn 100 ngân hàng trên nước Mỹ cùng thực hiện cung cấp phương
thức thanh toán trả chậm, tiền thân của thẻ tín dụng sau này.
Đến năm 1949, thẻ tín dụng đầu tiên được làm bằng chất liệu Plastic do ông
Frank X.Mc Namara, một doanh nhân người Mỹ sáng chế. Có một lần sau khi

khoa luan, tieu luan12 of 102.


Tai lieu, luan van13 of 102.

-6-

dùng bữa tối tại một nhà hàng ở New York, ông Mc Namara mới biết mình quên
mang tiền mặt. ng phải gọi điện thoại cho vợ nhanh chóng mang tiền đến thanh
tốn. Tình trạng khó xử lần đó đã gợi lên ý tưởng thanh tốn không dùng tiền
mặt đối với Mc Namara. Lần đầu tiên, Mc Namara đã cho ra đời loại thẻ mang
tên “Diners Club”- Câu lạc bộ ăn uống. Công ty của Mc Namara phát hành 200
thẻ tín dụng đầu tiên, và những người sử dụng thẻ là những người có tiếng tăm
trong xã hội của New York. Tính năng duy nhất của chúng là thanh toán tại 27
nhà hàng sang trọng của New York lúc bấy giờ. Một năm sau, 20.000 người đã
được cấp thẻ Diners Club. Tổ chức này bắt đầu phát triển ra nước ngoài năm
1952.
Theo chân Diners Club, năm 1955 hàng loạt thẻ mới ra đời như Trip Charge,
Golden Key, Gourmet Club, Esquire Club. Đến năm 1958, công ty American
Express cho ra đời thẻ American Express Card và thống l nh thị trường. Thẻ

American mở rộng thêm tính năng, cho ph p thanh toán các dịch vụ du lịch. Chỉ
trong vòng 5 năm đã đạt được một triệu khách hàng. Tuy nhiên, đối tượng khách
hàng chỉ hạn chế ở một nhóm nhỏ người giàu có và chưa phổ biến rộng rãi đến
mọi tầng lớp xã hội. Từ từ, sự tiện lợi của thẻ tín dụng khiến các cơng ty nhảy
vào một cuộc đua phát hành chung. Sears có thẻ Sears để mua hàng ở Sears.
Shell có thẻ Shell để đổ xăng ở các cây xăng Shell...
Vào năm 1965, Bank of American chính thức trao quyền phát hành thẻ Bank
Americard của mình cho các ngân hàng khác thơng qua việc ký các hợp đồng
đại lý, khởi đầu cho giai đoạn tăng tốc trong phát triển kinh doanh thẻ. Người
dân đi du lịch nhiều hơn trên nước Mỹ và cả nước ngồi mà khơng cịn lo lắng
tới việc phải có sẵn tiền để thanh tốn. Thẻ tín dụng lúc này khơng chỉ mặc định
dành cho những đối tượng giàu có và nổi tiếng mà trở thành một phương tiện
thanh tốn thơng dụng. Thương hiệu Bank Americard với một loạt sản phẩm có
ba màu xanh, trắng, vàng đặc trưng ngày càng trở nên quen thuộc với người tiêu
dùng. Bằng việc ký hợp đồng đại lý và cho các ngân hàng khác hưởng phí thanh
tốn chuyển đổi, Bank of American đã nhanh chóng tăng được lượng thẻ phát

khoa luan, tieu luan13 of 102.


Tai lieu, luan van14 of 102.

-7-

hành cũng như ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các ĐVCNT trên khắp nước
Mỹ và mở rộng ra thế giới. Tới năm 1977, thẻ của ngân hàng Bank of American
thực sự được chấp nhận trên tồn cầu và thay vì tên Bank Americard, tên thẻ
Visa ra đời với màu sắc đặc trưng vẫn là xanh lam, trắng và vàng.
Cũng vào năm 1966, để cạnh tranh với sự thành công của ngân hàng Bank of
American, 14 ngân hàng lớn của Mỹ quyết định hợp tác thành lập Hiệp hội thẻ

liên ngân hàng quốc tế (Interbank Card Association - ICA). Sau này ICA được
đổi thành MasterCard. ICA ban hành các quy định về cấp ph p giao dịch, thanh
toán bù trừ, các biện pháp Marketing, bảo mật và các vấn đề liên quan tới luật
pháp nhằm vận hành cơng việc một cách có hiệu quả.
Năm 1968, ICA bắt đầu chiến lược mở rộng kinh doanh trên phạm vi tồn
cầu thơng qua việc liên kết với ngân hàng Banco National của Mexico. Sau đó
ICA tiếp tục tìm kiếm các đối tác tại thị trường châu Âu và cho ra đời thẻ
Eurocard. Cũng vào năm 1968, ICA kết nạp thêm thành viên là một số ngân
hàng tại Nhật nhằm từng bước thâm nhập và nắm bắt thị trường Đông Á này.
Như vậy, thẻ ngân hàng ra đời từ nhu cầu thanh toán và phát triển dựa trên
nền tảng công nghệ cũng như chiến lược thay thế tiền mặt trong lưu thông. Thực
tế cho thấy, thẻ ngân hàng là sự phát triển tất yếu trong l nh vực tài chính ngân
hàng, đồng thời đã và đang phản ánh sự phát triển của khoa học công nghệ và
văn minh xã hội. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu của thế giới về khoa
học kỹ thuật, nhất là về cơng nghệ thơng tin, hệ thống thẻ ngày càng hồn thiện
và phát triển. Cùng với mạng lưới thành viên và khách hàng phát triển hàng
ngày, các TCTQT đã xây dựng hệ thống xử lý giao dịch và trao đổi thông tin
tồn cầu về phát hành, thanh tốn, cấp ph p, tra soát, khiếu kiện và quản lý rủi
ro. Với doanh số giao dịch hàng trăm tỷ USD mỗi năm, thẻ ngân hàng đang cạnh
tranh quyết liệt cùng tiền mặt và s c trong hệ thống thanh tốn tồn cầu. Đây là
thành công đáng kể đối với một ngành kinh doanh mới chỉ có vài thập kỷ hình
thành và phát triển.
Các o i th đƣợc s dụ

khoa luan, tieu luan14 of 102.

tha h tố thơ

dụ


tr

th

iới:


Tai lieu, luan van15 of 102.

-8-

Có nhiều loại thẻ đã và đang được sử dụng trên thế giới, song có 5 loại thẻ
sau được xem là tiêu biểu nhất đó là: Diners Club, American Express, VISA,
JCB, Master card. Các loại thẻ này được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu và thay
nhau phân chia những thị trường rộng lớn.
Diners Club Card ra đời năm 1949, là thẻ tín dụng ra đời sớm nhất. Nay
thuộc sở hữu của Khám phá tài chính (NYSE: DFS)- chỉ đạo, ngân hàng và cơng
ty dịch vụ thanh toán với một trong những thương hiệu được cơng nhận nhiều
nhất trong dịch vụ tài chính Mỹ. Với sự chấp nhận tại hơn 185 quốc gia và vùng
lãnh thổ, hàng triệu địa điểm thương gia và truy cập vào hơn 800.000 địa điểm
truy cập bằng tiền mặt và máy rút tiền ATM. Hiện số người sử dụng thẻ Diners
Club đang giảm dần.
American Express Card (Amex) ra đời năm 1958, có trụ sở chính tại San
New York, United States. Hiện nay thẻ American Express được chấp nhận trên
200 quốc gia với 54 loại tiền tệ. Mạng lưới ĐVCNT đang phục vụ cho 50 triệu
chủ thẻ trên khắp thế giới với các chỉ tiêu bằng thẻ thuộc loại hàng đầu. Tổng số
thẻ gấp 5 lần Diners Club và gấp 2 lần JCB.
VISA Card được sáng lập năm 1960 có trụ sở chính tại San Francisco,
California, United States, là phương tiện thanh tốn được sử dụng rộng rãi nhất
trên tồn thế giới với hơn 200 quốc gia. Điều này cho thấy sự chấp nhận thẻ

VISA mang tính tồn cầu và được chứng minh bởi 55

thị phần của VISA trên

toàn thế giới. VISA Net thực hiện khoảng 20.000 giao dịch mỗi giây với khả
năng xử lý 160 loại tiền tệ khác nhau, nó trở thành hệ thống thực hiện việc thanh
tốn của khách hàng rộng nhất và tinh tế nhất trên thế giới.
JCB Card do Cục tín dụng Nhật Bản (Japan Creadit Bureau-JCB) phát hành
năm 1961. Kể từ khi ra đời, JCB ln duy trì vị trí lãnh đạo thị trường thẻ tại
Nhật Bản. Năm 1985 phát hành thẻ JCB đầu tiên ngoài thị trường Nhật Bản.
Hiện nay thẻ JCB được chấp nhận tại 16,41 triệu ĐVCNT trên 190 quốc gia trên
toàn thế giới.

khoa luan, tieu luan15 of 102.


Tai lieu, luan van16 of 102.

-9-

Master Card sáng lập năm 1966 có trụ sở chính tại Purchase, New York.
United States. Master Card ngày nay đã trở thành một trong những thương hiệu
thanh tốn được cơng nhận trên tồn cầu, được chấp nhận tại hơn 210 quốc gia
và vùng lãnh thổ trên thế giới.
1.1.4 Các th

h phầ tham ia th trƣờ

th


Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng trong nước có sự
tham gia chặt chẽ của năm thành phần cơ bản là: ngân hàng phát hành, ngân
hàng thanh toán, chủ thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ, và trung tâm thanh tốn. Đối với
thẻ quốc tế, khơng có trung tâm thanh toán mà thay vào là tổ chức thẻ quốc tế.
Mỗi chủ thể giữ một vai trò quan trọng trong việc phát huy tối đa tính năng
phương tiện thanh tốn hiện đại khơng dùng tiền mặt của thẻ ngân hàng.
Tổ chức thẻ quốc tế ( TCTQT ): là đơn vị cấp ph p ủy quyền cho các công
ty, ngân hàng có nhu cầu tổ chức thanh tốn, đứng đầu quản lý mọi hoạt động và
thanh toán thẻ trong mạng lưới, đứng ra liên kết các thành viên, đặt ra những
quy định bắt buộc các thành viên phải tuân theo, thống nhất thành một hệ thống
toàn cầu. Tổ chức thẻ quốc tế đóng vai trị trung gian giữa các tổ chức và các
công ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh toán
giữa các công ty thành viên. Bất cứ ngân hàng nào hiện nay hoạt động trong l nh
vực thẻ thanh toán quốc tế đều phải gia nhập vào một TCTQT.
Ngân hàng phát hành thẻ ( NHPHT ): là ngân hàng được ph p phát hành
thẻ, nếu phát hành thẻ quốc tế thì phải là thành viên chính thức của tổ chức thẻ
quốc tế và là ngân hàng cung cấp tín dụng cho khách hàng dưới hình thức thẻ tín
dụng. NHPHT được quyền đưa ra các điều kiện về phát hành và thanh toán thẻ
mà chủ thẻ và các ngân hàng thanh toán, đơn vị chấp nhận thẻ phải tuân theo.
Đồng thời, NHPHT có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát
hành thẻ, mở và quản lý thẻ, tài khoản, và chịu trách nhiệm về việc thanh toán
thẻ đó.
Ngân hàng thanh tốn thẻ ( NHTTT ): là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ
như một phương tiện thanh tốn thơng qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ

khoa luan, tieu luan16 of 102.


Tai lieu, luan van17 of 102.


- 10 -

với các điểm cung ứng hàng hoá dịch vụ trên địa bàn. NHTTT sẽ cung cấp cho
các ĐVCNT thiết bị phục vụ cho việc thanh toán thẻ, hướng dẫn đơn vị cách
thức vận hành, chấp nhận thanh toán thẻ cũng như quản lý và xử lý những giao
dịch thẻ tại các đơn vị này. Thông thường, NHTTT sẽ thu từ các ĐVCNT một
mức phí chiết khấu cho việc chấp nhận thanh tốn thẻ của đơn vị. Phí có thể tính
phần trăm trên giá trị mỗi giao dịch hoặc tính theo tổng giá trị giao dịch thẻ.
Mức chiết khấu cao hay thấp phụ thuộc vào từng ngân hàng và vào mối quan hệ
chiến lược của ngân hàng với ĐVCNT.
Trên thực tế có rất nhiều ngân hàng vừa là NHPHT vừa là NHTTT. Với tư
cách là NHPHT, khách hàng của họ là chủ thẻ, còn với tư cách là NHTTT,
khách hàng là các đơn vị cung ứng hàng hố dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp
nhận thẻ.
Chủ thẻ: là những cá nhân hoặc người được uỷ quyền ( nếu là thẻ do công ty
uỷ quyền sử dụng ) được ngân hàng phát hành thẻ, cấp thẻ để sử dụng. Chủ thẻ
khi được cấp thẻ sẽ được ngân hàng phát hành thẻ in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ
theo những điều khoản, điều kiện ngân hàng quy định. Theo thơng lệ, mỗi chủ
thẻ chính có thể phát hành thêm thẻ phụ, cả thẻ chính và thẻ phụ cùng chi tiêu
chung một tài khoản. Chủ thẻ phụ cũng có trách nhiệm thanh tốn các khoản
phát sinh trong kỳ nhưng chủ thẻ chính là người có trách nhiệm thanh toán cuối
cùng đối với ngân hàng. Đối với thẻ do cơng ty ủy quyền sử dụng thì không
được phát hành thẻ phụ.
Đơn vị chấp nhận thẻ ( ĐVCNT ): là các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch vụ
ký kết hợp đồng chấp nhận việc thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ bằng thẻ như
một phương tiện thanh toán được gọi là đơn vị chấp nhận thẻ. Mặc dù phải trả
cho NHTTT một tỷ lệ phí chiết khấu nhất định nhưng bù lại các ĐVCNT thu hút
được một khối lượng lớn khách hàng, bán được nhiều hàng hơn, và qua đó góp
phần tăng doanh số bán hàng. Để trở thành ĐVCNT, đơn vị đó phải đáp ứng
một số điều kiện do từng NHTTT quy định tại từng thời kỳ.


khoa luan, tieu luan17 of 102.


Tai lieu, luan van18 of 102.

- 11 -

Trung tâm thanh toán (TTTT) chuyển mạch các giao dịch điện tử: là một
đơn vị độc lập hoặc do tự các NHTM trong nước tham gia phát hành thanh toán
thẻ hoặc do NHTW thành lập, nhằm phát hành và thanh toán tại các ĐVCNT
của nhau, đồng thời thực hiện thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng thành viên.
Hiện nay, có 3 trung tâm được thành lập bởi 3 nhóm ngân hàng: Liên minh thẻ
Vietcombank (công ty Smartlink) gồm 27 thành viên, Liên minh thẻ VNBC do
ngân hàng Đông Á sáng lập gồm 8 thành viên, và Công ty cổ phần chuyển mạch
tài chính Quốc gia Việt Nam Banknetvn gồm 41 thành viên.
1.1.5 Qu tr h s dụ

v tha h tố th

Có thể mơ hình hóa quy trình sử dụng và thanh tốn thẻ theo sơ đồ sau đây:
Hình 1.1 : Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ

Chủ thẻ

2- cấp
thẻ
10 –
báo nợ
11Sao kê


- Đơn vị
chấp nhận thẻ

3 (a)- mua hàng hóa dịch vụ

1 – phát
hành thẻ

4hóa
đơn
giao
dịch

3 (b)- rút tiền mặt

12- thanh
tốn

Ngân hàng phát
hành thẻ

9 - gửi dữ liệu
8 - báo nợ

(1), (2) Ho t độ

- Tổ chức thẻ
quốc tế
- Trung tâm

thanh toán

6 - gửi dữ liệu
7 - báo có

Ngân hàng
thanh tốn
thẻ

phát hành th : Khách hàng đến NHPHT làm thủ tục

phát hành thẻ và xuất trình một số giấy tờ do ngân hàng yêu cầu. Sau khi hồ sơ
hoàn chỉnh, NHPHT mở tài khoản, phát hành thẻ và cấp thẻ cho khách hàng
theo đúng quy định.
(3) (a, b) S dụ

th : chủ thẻ sử dụng thẻ mua hàng hóa, dịch vụ tại các

ĐVCNT; rút tiền mặt tại máy giao dịch tự động ATM.
(4, 5) Ho t độ

tha h toá : sau khi nhận được hóa đơn giao dịch từ các

ĐVCNT, NHTTT tiến hành báo có cho ĐVCNT.

khoa luan, tieu luan18 of 102.

5tạm
ứng



Tai lieu, luan van19 of 102.

- 12 -

Nếu như NHTTT đồng thời là NHPHT thì thơng qua bước ( 6, 7, 8, 9 ).
(6) NHTTT: gửi dữ liệu thanh toán về TCTQT đối với việc thanh toán bằng
thẻ quốc tế và TTTT đối với việc thanh toán bằng thẻ ATM để thanh toán với
NHPHT.
(7, 8) TCTQT/TTTT: sau khi nhận được dữ liệu từ NHTTT, tiến hành báo
có cho NHTTT, và báo nợ cho NHPHT.
(8, 9) TCTQT/TTTT: gửi dữ liệu thanh toán và báo nợ về cho NHPHT.
(10, 11) NHPHT: khi nhận được dữ liệu từ TCTQT/TTTT, NHPHT tiến
hành trừ vào hạn mức tín dụng/ tài khoản của khách hàng. Sau đó, in sao kê cho
chủ thẻ theo định kỳ đối với thẻ quốc tế.
(12) Chủ th : sau khi nhận được sao kê từ NHPHT, tiến hành thanh toán cho
NHPHT theo thỏa thuận (đối với thẻ tín dụng quốc tế).
Các hoạt động trên đều diễn ra trong tích tắc do được kết nối trực tuyến online với nhau.
1.2 Ph

o i th

1.2.1 Ph

o i theo cô

hệ sả xuất

Thẻ in nổi ( Embossed Card ): Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc nổi
các thông tin cần thiết, dựa trên công nghệ khắc chữ nổi. Ngày nay loại thẻ này

không được sử dụng vì kỹ thuật q thơ sơ, dễ bị làm giả.
Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật thư tín với các thơng tin của
chủ thẻ vừa được dập nổi ở mặt trước của thẻ vừa được mã hoá trong băng từ ở
mặt sau của thẻ. Thẻ này đã được sử dụng phổ biến trong 20 năm qua, nhưng đã
bộc lộ một số nhược điểm: thông tin ghi trên thẻ khơng tự mã hố được, thẻ chỉ
mang thơng tin cố định, khơng gian chứa dữ liệu ít, khơng áp dụng được kỹ
thuật mã hố, bảo mật thơng tin... Tuy nhiên, hiện nay thẻ băng từ đang chiếm
phần lớn trong tổng số lượng thẻ đang sử dụng trên thị trường.
Thẻ thông minh ( Smart card ): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, có đặc tính
bảo mật và an toàn rất cao, dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, gắn vào thẻ một
chip điện tử có cấu tạo như một máy tính hồn hảo. Thơng thường một tấm thẻ

khoa luan, tieu luan19 of 102.


Tai lieu, luan van20 of 102.

- 13 -

thông minh được gắn chip điện tử để thay thế cho dải băng từ sau thẻ. Cũng có
trường hợp thẻ thơng minh có cả Chip điện tử và băng từ. Chip điện tử độc lập
với thẻ và được gắn trên bề mặt của thẻ. Tuy nhiên, do sử dụng công nghệ mới
nên giá thành cao, hệ thống máy móc chấp nhận thanh tốn thẻ này cũng đắt nên
sử dụng còn chưa phổ biến như thẻ từ. Việc phát hành và chấp nhận thanh toán
thẻ này mới chỉ phổ biến ở các nước phát triển dù các TCTQT vẫn khuyến khích
các NH thành viên phát hành và thanh toán loại thẻ này nhằm giảm tỷ lệ rủi ro
do giả mạo thẻ.
1.2.2 Ph

o i theo tí h chất tha h tố của th


Thẻ tín dụng (Credit Card): là phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
cung cấp cho người sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Tại thời điểm
khách hàng thanh toán hàng hóa dịch vụ, ngân hàng sẽ đứng ra tạm ứng thanh
toán cho đơn vị cung cấp hàng hoá dịch vụ và sau đó sẽ tiến hành thu hồi khoản
tiền này từ khách hàng sau một khoảng thời gian nhất định theo thoả thuận giữa
ngân hàng và chủ thẻ. Nếu chủ thẻ thanh tốn tồn bộ số dư nợ vào ngày đến
hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn được miễn
lãi đối với số dư nợ cuối kỳ. Tuy vậy nếu hết thời gian này mà chủ thẻ vẫn chưa
thanh toán hoặc chưa thanh toán hết dư nợ cuối kỳ cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ
phải chịu những khoản phí và lãi chậm trả trên số dư nợ còn lại. Sau khi thanh
toán hết dư nợ phát sinh trong kỳ, hạn mức tín dụng của chủ thẻ sẽ được khơi
phục như ban đầu. Đây chính là tính chất tuần hồn của thẻ tín dụng.
Ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng
dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Khả năng đảm
bảo chi trả được xác định dựa trên các tiêu chí như: thu nhập, tình hình chi tiêu,
uy tín, mối quan hệ, tài sản thế chấp … của khách hàng.
Thẻ ghi nợ (Debit card): Giống như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ cũng là một
phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Nó cho phép khách hàng sử dụng
trong phạm vi số dư tài khoản của mình qua hệ thống kết nối trực tuyến để
thanh tốn hàng hoá dịch vụ tại các ĐVCNT hoặc thực hiện các giao dịch liên

khoa luan, tieu luan20 of 102.


Tai lieu, luan van21 of 102.

- 14 -

quan tới tài khoản tại các máy ATM. Mức chi tiêu của chủ thẻ phụ thuộc chủ

yếu vào số dư trong tài khoản. Thẻ ATM là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ
ghi nợ.
Thẻ rút tiền mặt (Cash card): là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự
động hoặc ở ngân hàng. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền, yêu cầu
đặt ra đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gởi vào tài khoản ngân
hàng hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng được.
1.2.3 Ph

o i theo ph m vi ã h thổ

Thẻ nội địa: là thẻ do các NH, TCTD trong nước phát hành để thanh toán
hàng hoá dịch vụ và rút tiền mặt trong phạm vi quốc gia. Thơng thường đó là
thẻ ghi nợ nội địa của các NHTM phát hành sử dụng tại hệ thống máy ATM và
mạng lưới các ĐVCNT của ngân hàng phát hành và ngân hàng đại lý, ngân hàng
liên kết với ngân hàng phát hành đó trong một nước. Để thuận tiện cho các chủ
thẻ, một số NHPTT ghi nợ nhưng đồng thời cấp hạn mức thấu chi cho khách
hàng sử dụng thẻ. Đây là loại thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do
vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
Thẻ quốc tế: là thẻ mang thương hiệu của các TCTQT do các NH, TCTD làm
đại lý phát hành. Thẻ quốc tế có thể được sử dụng trên phạm vi trong nước và
quốc tế, tại bất kỳ các ĐVCNT hoặc máy ATM có mang biểu tượng chấp nhận
thanh tốn thẻ đó. Có 2 loại thẻ quốc tế là thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng. Đây là loại
thẻ được chấp nhận trên tồn thế giới, sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán.
1.2.4 Ph

o i theo chủ th phát h

h

Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát

hành giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín dụng.
Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của
các tập đồn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn...
phát hành như Diner's Club, Amex...
1.2.5 Ph

khoa luan, tieu luan21 of 102.

o i theo đối tƣợ

s dụ


Tai lieu, luan van22 of 102.

- 15 -

Thẻ cá nhân: là thẻ do một cá nhân đứng tên sử dụng và chịu trách nhiệm
thanh toán đối với ngân hàng. Thẻ cá nhân có 2 loại: thẻ chính và thẻ phụ. Cả
hai thẻ này được hưởng hạn mức giao dịch, chịu mức phí theo quy định. Hạng
của thẻ phụ cùng hạng hoặc thấp hơn hạng của thẻ chính.
Thẻ cơng ty: là loại thẻ do công ty đề nghị phát hành cho một cá nhân đại
diện sử dụng. Việc thanh toán các khoản phí là trách nhiệm của cơng ty. Thẻ
cơng ty khơng được phát hành thẻ phụ.
1.3 Lợi ích của th
Sự phát triển của thị trường thẻ góp phần tích cực trong việc thay đổi nhận thức
của người dân về việc sử dụng dịch vụ ngân hàng. Theo ước tính của Hội thẻ, đến
nay đã có khoảng 40

dân số Việt Nam ở độ tuổi lao động đã và đang sử dụng dịch


vụ ngân hàng. Đây là bước đột phá mà dịch vụ thẻ đã mang lại cho hoạt động của
các ngân hàng thương mại, góp phần quan trọng trong việc đẩy mạnh thanh tốn
khơng dùng tiền mặt theo định hướng của Chính phủ.
1.3.1 Đối với

ƣời s dụ

: khi sử dụng thẻ, chủ thẻ có những lợi ích sau mà

phương thức thanh tốn bằng tiền mặt truyền thống khơng thể đem lại.
- Tiện lợi: với chiếc thẻ nhỏ và gọn, chủ thẻ có thể thanh tốn dễ dàng khắp
mọi nơi trong nước mà khơng cần mang theo tiền mặt, có thể rút tiền mặt
24/24h; 7 ngày/tuần mà không lệ thuộc vào thời gian hoạt động của ngân hàng.
Bên cạnh đó, thẻ có thể sử dụng để mua hàng trên mạng, đặt chỗ khách sạn,
mua v máy bay trực tuyến…
- Linh hoạt trong chi tiêu: chủ thẻ muốn mua một món hàng yêu thích nhưng
khơng có sẵn tiền mặt hoặc khơng đủ tiền trong tài khoản. Với thẻ tín dụng quốc
tế, chủ thẻ có thể đem món hàng về nhà và trả sau trong vịng 30-45 ngày (tùy
ngân hàng) mà khơng bị tính lãi.
- Được chấp nhận tồn cầu: chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt, thanh
tốn hàng hóa, dịch vụ trong và ngoài nước, tại bất cứ máy ATM, ĐVCNT có
biểu tượng của thẻ trên tồn thế giới.

khoa luan, tieu luan22 of 102.


Tai lieu, luan van23 of 102.

- 16 -


- Đơn giản hóa việc theo dõi chi tiêu: mọi chi tiêu của chủ thẻ đều được liệt
kê chi tiết, rõ ràng trong bảng sao kê tài khoản/hạn mức tín dụng về những giao
dịch như số tiền, ngày tháng thanh toán, mua sắm ở đâu…. Trong khi nếu giao
dịch bằng tiền mặt, liệu chủ thẻ có thể giữ đầy đủ tất cả các hóa đơn thanh tốn
và tự quản lý một cách chính xác hay khơng?
- An tồn: vì khi thẻ bị mất, người cầm thẻ cũng khó sử dụng vì thẻ đã được
ngân hàng bảo mật bằng mã số PIN, ảnh và chữ ký chủ thẻ. Chủ thẻ chỉ cần
thông báo với ngân hàng để khóa thẻ lại. Cịn nếu như mang tiền bị mất thì bị
mất ln.
- Tiết kiệm thời gian: chủ thẻ có thể giảm được thời gian chờ đợi kiểm đếm
tiền nếu mua hàng với giá trị lớn, có thể thanh toán tiền mua bảo hiểm, tiền
điện, nước, cước điện thoại….mà không phải mất thời gian để đến các quầy giao
dịch, không phải chờ đợi theo số thứ tự giao dịch vì tất cả đều có thể thực hiện
tại máy ATM.
- Những giá trị cộng thêm: để khuyến khích người sử dụng thẻ, ngân hàng
thường đưa ra các chương trình ưu đãi cho khách hàng như tích điểm thưởng,
liên kết với các thương hiệu được ưa chuộng, các trung tâm mua sắm để giảm
giá cho người sử dụng thẻ, quà tặng ngay khi đăng ký sử dụng thẻ.
1.3.2 Đối với

h

phát h

h

- Thẻ là sản phẩm chủ đạo góp phần thu hút khách hàng cá nhân sử dụng
dịch vụ tài khoản của ngân hàng.
- Thẻ giúp ngân hàng gìn giữ và thắt chặt mối quan hệ với khách hàng.

- Thẻ tạo ra một nguồn thu nhập cho ngân hàng thông qua việc thu phí
thường niên, phí phát hành, phí giao dịch, phí rút tiền mặt, phí chuyển đổi ngoại
tệ….góp phần làm tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Nguồn thu nhập từ thẻ là một
nguồn thu chắc chắn với mức rủi ro thấp nhất mà bất kỳ một ngân hàng nào khó
có thể chối từ.
- Thẻ giúp ngân hàng giảm chi phí huy động vốn, tăng nguồn vốn huy động.
Thơng thường, chủ thẻ thường để một số tiền trong tài khoản thẻ của mình trong

khoa luan, tieu luan23 of 102.


Tai lieu, luan van24 of 102.

- 17 -

một khoảng thời gian mà họ chưa cần sử dụng đến. Điều này đã góp phần làm
tăng nguồn huy động của ngân hàng. Càng nhiều người sử dụng thẻ, ngân hàng
càng có lợi. Bên cạnh đó, ngân hàng giảm được chi phí thay cho các hình thức
thanh tốn tại quầy vì có một số dịch vụ gia tăng mà chủ thẻ có thể thực hiện
ngay tại máy ATM mà không cần phải đến các quầy giao dịch của ngân hàng.
- Mở ra kênh thanh tốn mới, giảm được một khối lượng cơng việc đáng kể
cho ngân hàng.
- Thơng qua hình ảnh của chiếc thẻ, ngân hàng đã vơ tình quảng bá được
thương hiệu của mình đến với mọi người dân, mọi tầng lớp xã hội. Vì thẻ chứa
đựng nguồn thu nhập chính của họ thơng qua hình thức thanh tốn lương qua
ngân hàng của các công ty, doanh nghiệp. Giờ đây, người người biết đến thẻ,
nhà nhà biết đến thẻ.
1.3.3 Đối với

h


tha h tố

- Tạo ra nguồn thu nhập cho ngân hàng thơng qua việc thu phí rút tiền mặt,
phí chiết khấu đại lý từ các ĐVCNT…. góp phần làm tăng lợi nhuận.
- Tăng nguồn vốn huy động vì để trở thành ĐVCNT, các cơ sở, cửa hàng,
trung tâm thương mại….phải mở tài khoản tại ngân hàng. Đồng thời, gia tăng
việc sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng từ các ĐVCNT.
- Góp phần quảng bá thương hiệu, hình ảnh ngân hàng.
1.3.4 Đối với đơ v chấp hậ th
- Nâng cao hình ảnh, vị thế cũng như dịch vụ dành cho khách hàng: các cửa
hàng, trung tâm thương mại khi trở thành ĐVCNT sẽ nằm trong mạng lưới hàng
chục triệu điểm chấp nhận thẻ trên khắp tồn cầu. Từ đó, ĐVCNT có cơ hội
quảng bá hình ảnh tới khách hàng và đẩy mạnh dịch vụ dành cho khách hàng,
đồng thời bổ sung một phương thức thanh toán đa dạng và tiện lợi cho khách
hàng. Đồng thời, thể hiện tính chuyên nghiệp trong thanh tốn.
- Giảm chi phí, tiện dụng và an tồn hơn so với tiền mặt: vì các giao dịch
thanh tốn bằng tiền mặt có những điểm hạn chế sau: phát sinh nhiều chi phí
quản lý như kiểm đếm, vận chuyển; các sai sót hoặc thất thốt tiền; rủi ro tiền

khoa luan, tieu luan24 of 102.


Tai lieu, luan van25 of 102.

- 18 -

giả…., vả lại tiền mặt không mang lại lợi nhuận, không được hưởng lãi suất của
Ngân hàng…
Vì vậy, với việc chấp nhận thanh toán thẻ, ĐVCNT sẽ giảm thiểu được

những hạn chế trên do việc sử dụng tiền mặt mang lại.
- Nâng cao doanh số: tổng doanh số bán hàng của ĐVCNT sẽ cao hơn do thu
hút được nhiều khách hàng hơn vì người sử dụng thẻ thích mua sắm ở những
cửa hàng có chấp nhận thẻ. Quan trọng hơn, khách hàng có xu hướng mua sắm
nhiều hơn do không bị giới hạn bởi số tiền mặt mang theo người, vì vậy trị giá
mỗi giao dịch bằng thẻ thường cao hơn so với giao dịch bằng tiền mặt.
1.3.5 Đối với

ki h t

- Thẻ góp phần hình thành thói quen thanh tốn khơng dùng tiền mặt của
người dân, nhờ đó tiết kiệm chi phí và thời gian cho ngân hàng và khách hàng,
góp phần tiết giảm chi phí xã hội và đẩy nhanh quá trình ln chuyển tiền tệ.
Nhờ có thẻ mà nguồn vốn nhàn rỗi của dân cư được huy động tập trung lại và sử
dụng có hiệu quả hơn, góp phần thúc đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế đất
nước, làm giảm tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông, giúp kiềm chế lạm phát và các
tiêu cực trong xã hội.
- Việc bảo quản, vận chuyển tiền mặt luôn tiềm ẩn nhiều nguy hiểm; sử dụng
tiền mặt trong giao dịch thanh toán của xã hội sẽ là môi trường thuận lợi cho tội
phạm lưu hành tiền giả, đe dọa trực tiếp đến lợi ích của các tổ chức, cá nhân và
tình hình an ninh quốc gia. Thẻ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước
về tiền tệ, kiểm soát các hành vi gian lận thương mại, trốn thuế, tham nhũng, trì
hỗn hoặc khơng thực hiện ngh a vụ trả nợ đối với ngân hàng hoặc các chủ nợ;
vấn đề an ninh trong thanh tốn…. khi số đơng các hoạt động kinh tế của các
chủ thể trong xã hội đều thanh tốn thơng qua ngân hàng.
- Thẻ tạo điều kiện thúc đẩy các ngành dịch vụ khác phát triển như bưu chính
viễn thơng, du lịch, giao thơng vận tải… Bên cạnh đó, cơng nghệ ngân hàng
phát triển sẽ tạo thuận lợi hơn cho việc thanh toán của các ngành dịch vụ có liên
quan. Đó là chưa kể việc thẻ với những tiện ích thanh tốn khơng dùng tiền mặt


khoa luan, tieu luan25 of 102.


×