Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Tài liệu Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 30 trang )

Tai lieu, luan van1 of 102.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
MÃ SKKN:

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
RÈN KỸ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ LỚP 9

Lĩnh vực : Địa lí 9
Cấp học : Trung học cơ sở

NĂM HỌC 2017- 2018

khoa luan, tieu luan1 of 102.


Tai lieu, luan van2 of 102.

Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9
MỤC LỤC

MỤC LỤC ........................................................................................................ 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................... 2
I/ Bối cảnh của đề tài. ..................................................................................... 2
II/ Lí do chọn đề tài. ....................................................................................... 2
III/ Phạm vi và đối tượng của đề tài ................................................................ 3
1/ Phạm vi của đề tài....................................................................................... 3
2/ Đối tượng của đề tài.................................................................................... 3
IV/ Mục đích nghiên cứu của đề tài ............................................................... 3
V/ Những điểm mới trong kết quả nghiên cứu. ............................................... 3
VI/ Tính sáng tạo về khoa học và thực tiễn của đề tài. .................................... 4


1/ Về khoa học. ............................................................................................... 4
2/ Về thực tiễn. ............................................................................................... 4
PHẦN 2. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.................................................................... 5
A. Nội dung ....................................................................................................... 5
1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 5
2. Nội dung ......................................................................................................... 5
2.1. Phương pháp : ............................................................................................. 5
2.1.1. Phương pháp chung .......................................................................... 5
2.1.2. Phương pháp cụ thể : ........................................................................ 6
2.2. Nội dung: .................................................................................................... 6
2.2.1. Các bước rèn kỹ năng chung từ biểu đồ : .......................................... 6
2.2.2. Các bước rèn kỹ năng cụ thể của từng biểu đồ .................................. 7
B. Quá trình thử nghiệm sáng kiến: .............................................................. 25
1. Quá trình áp dụng của bản thân ............................................................. 25
2. Hiệu quả mới khi áp dụng đề tài:........................................................... 26
3. Kinh nghiệm rút ra mở hướng nghiên cứu mới ...................................... 27
PHẦN III. KẾT LUẬN .................................................................................. 28
I/ Bài học kinh nghiệm ................................................................................. 28
II/ Ý nghĩa của đề tài đối với việc giảng dạy. ................................................ 28
III/ Khả năng ứng dụng của đề tài. ................................................................ 28
IV/ Những đề xuất kiến nghị......................................................................... 28
1/ Đối với Ban Giám Hiệu trường. ................................................................ 28
2/ Đối với Phòng Giáo Dục........................................................................... 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 29

khoa luan, tieu luan2 of 102.

1/29



Tai lieu, luan van3 of 102.

Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

I/ Bối cảnh của đề tài.
Những năm gần đây, trước yêu cầu cấp thiết của nền kinh tế tri thức đòi hỏi
việc nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực nhằm từng bước cải
tổ và chấn hưng nền giáo dục Quốc gia, đáp ứng và phù hợp với xu thế hội nhập
tồn cầu. Trong đó, định hướng chủ đạo và xuyên suốt của việc nâng cao chất 1
học sinh những kiến thức cơ bản, cần thiết, phổ thông về dân cư, các ngành kinh
tế, sự phân hóa lãnh thổ kinh tế xã hội của nước ta và những hiểu biết cần thiết
về địa phương( tỉnh, thành phố) nơi các em sống và học tập.
Trong tất cả các yêu cầu của mơn Địa lý lớp 9 thì một u cầu vô cùng
quan trọng mà giáo viên cần phải trang bị cho học sinh đó là phương pháp vẽ
biểu đồ.
Đối với các em học sinh lớp 9, đây là năm thứ 4 các em được làm quen với
chương trình mới. Vì vậy, đa số các em đã tìm ra cho mình một phương pháp
học phù hợp với mơn địa lí. Các em đều chăm ngoan, hiếu học và rất say mê u
thích mơn học. Một số em cịn sưu tầm, đọc thêm sách để mở rộng thêm kiến
thức cho mình. Một điều vơ cùng thuận lợi là ở chương trình địa lí lớp 9, các em
nghiên cứu về địa lí KT- XH Việt Nam điều này rất gần gũi với các em, các em
dễ liên hệ thực tế để dễ hiểu bài, nắm chắc bài và ghi nhớ bài hơn.
Song bên cạnh đó, việc học tập mơn địa lí 9 vẫn cịn nhiều hạn chế. Đó là
trình độ nhận thức của các em vẫn chưa đồng đều, một số em chưa có ý thức học
tập tốt, một số gia đình chưa thực sự quan tâm đến việc học của các em, điều
này ảnh hưởng phần nào đến chất lượng học tập của các em. Nguyên nhân dẫn
đến điều đó là do:
- Các em chưa xác định được phương pháp học tập đúng đắn.
- Một số em chưa xây dựng được thời gian biểu phù hợp.

- Phương tiện học tập còn chưa đầy đủ.
- Một số em có tư tưởng coi đây là môn phụ nên lười học, không chú ý
nghe giảng, xây dựng bài.
Việc thực hành ở trên lớp với dung lượng thời gian q ít đã khơng thể
trang bị cho học sinh hết những kỹ năng vẽ biểu đồ.
Do đó việc rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ cho học sinh lớp 9 ở trường THCS
là một điều kiện không thể thiếu được.
II/ Lí do chọn đề tài.
Thực hành kỹ năng Địa lí trong đó có kỹ năng vẽ biểu đồ là một yêu cầu rất
quan trọng của việc học tập mơn Địa lí. Vì vậy, các đề kiểm tra, đề thi học sinh
khoa luan, tieu luan3 of 102.

2/29


Tai lieu, luan van4 of 102.

Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

giỏi mơn Địa lí đều có hai phần lí thuyết và phần thực hành. Trong đó phần thực
hành thường có những bài tập về vẽ và nhận xét biểu đồ chiếm khoảng 30 - 35%
tổng số điểm.
Hiện nay trong chương trình đổi mới của sách giáo khoa Địa lí lớp 9 - gồm
có 52 tiết học thì đã có 11 tiết thực hành trong đó có 6 tiết về vẽ biểu đồ và có
khoảng 13 bài tập về rèn luyện kỹ năng vẽ và nhận xét biểu đồ sau các bài học
của học sinh trong phần câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa. Điều đó chứng
tỏ rằng bộ mơn Địa lí lớp 9 hiện nay không chỉ chú trọng đến việc cung cấp cho
học sinh những kiến thức lí thuyết mà cịn giúp các em rèn luyện những kỹ năng
địa lí cần thiết, đặc biệt như kỹ năng vẽ biểu đồ. Bởi thông qua biểu đồ các em
đã thể hiện được mối liên hệ giữa những đối tượng địa lí đã học, thấy được tình

hình, xu hướng phát triển của các đối tượng địa lí, hoặc từ biểu đồ đã vẽ các em
cũng có thể phân tích, nhận xét, phát hiện tìm tịi thêm nội dung kiến thức mới
trên cơ sở kiến thức của bài học.
Tuy vậy, với nhiều em học sinh lớp 9 hiện nay, kỹ năng vẽ biểu đồ còn rất
yếu hoặc kỹ năng này vẫn chưa được các em coi trọng. Chính vì vậy, bản thân
tơi là một giáo viên giảng dạy bộ mơn Địa lí, tơi rất quan tâm đến việc củng cố,
rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ cho học sinh - để giúp các em thực hiện kỹ năng
này ngày càng tốt hơn.
Chính vì những lí do trên tôi đã mạnh dạn đề cập một số sáng kiến trong
việc “ Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ cho học sinh lớp9”
III/ Phạm vi và đối tượng của đề tài
1/ Phạm vi của đề tài
Giới thiệu các hình thức, phương pháp “ Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ cho
học sinh lớp 9”
2/ Đối tượng của đề tài.
Quá trình dạy học và việc sử dụng khai thác các bài tập, thực hành trong
sách giáo khoa địa lí 9 ở trường THCS.
IV/ Mục đích nghiên cứu của đề tài
Tìm hiểu việc rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ cho học sinh lớp 9 giúp cho
giáo viên và học sinh có những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả
giảng dạy và học tập mơn Địa lí nói chung, đồng thời củng cố, nâng cao việc rèn
luyện kỹ năng vẽ biểu đồ cho học sinh nói riêng.
V/ Những điểm mới trong kết quả nghiên cứu.
Qua kết quả nghiên cứu tôi thấy khi vẽ một biểu đồ:
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài.
- Tỉ lệ học sinh tự rèn luyện được kĩ năng vẽ biểu đồ chiếm tỷ lệ cao.
khoa luan, tieu luan4 of 102.

3/29



Tai lieu, luan van5 of 102.

Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

- Học sinh nắm được các bước tiến hành trong khi vẽ biểu đồ.
- Từ đó tỷ lệ học sinh đọc và phân tích bảng số liệu, xác định loại biểu đồ thích
hợp đối với bài yêu cầu cao hơn so với khi chưa được áp dụng.
VI/ Tính sáng tạo về khoa học và thực tiễn của đề tài.
1/ Về khoa học.
Việc nghiên cứu đề tài này sẽ tạo điều kiện nâng cao kỹ năng, kỹ xảo hết
sức cần thiết trong cuộc sống, đặc biệt là kỹ năng vẽ biểu đồ.
Và cịn có khả năng to lớn trong việc bồi dưỡng học sinh thế giới quan khoa
học và những quan điểm nhận thức đúng đắn, khả năng hình thành cho học sinh
nhân cách con người mới trong xã hội.
2/ Về thực tiễn.
Giúp cho giáo viên hệ thống các loại biểu đồ, phân loại các dạng bài tập
biểu đồ. Qua đó tạo điều kiện cho giáo viên phát huy khả năng giảng dạy bài
thực hành và hướng dẫn học sinh làm bài tập địa lí lớp 9.
Giúp học sinh nhận biết, xác định được cơ sở lí luận và thực tiễn của việc
giảng dạy các bài thực hành và các bài tập trong chương trình sách giáo khoa địa
lí lớp 9.
Giúp học sinh nhận thức được các loại biểu đồ: dạng cột, tròn, đường,
miền…
Xác định được kiểu biểu đồ khi đọc bất kì một bài tập thực hành.

khoa luan, tieu luan5 of 102.

4/29



Tai lieu, luan van6 of 102.

Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9
PHẦN 2. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

A. Nội dung
1. Cơ sở lý luận
Để giảng dạy địa lý theo phương pháp dạy học tích cực thì việc rèn luyện
kỹ năng biểu đồ cho học sinh là một việc rất quan trọng, đặc biệt đối với học
sinh lớp 9 vì biểu đồ có chứa dựng nhiều nội dung kiến thức mà kênh chữ không
biểu hiện hết. Rèn luyện kỹ năng biểu đồ địa lý cho học sinh lớp 9 giúp các em
hiểu và nắm bắt kiến thức một cách có hiệu quả hơn, chủ động hơn, nhớ kiến
thức lâu hơn. Bên cạnh đó, cịn rèn cho học sinh khả năng tư duy logic, kỹ năng
so sánh các đối tượng địa lý và rèn cho học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác
trong việc học địa lý từ đó giúp các em u thích bộ mơn hơn, say mê nghiên
cứu khoa học địa lý.
Việc rèn luyện kỹ năng biểu đồ địa lý cho học sinh lớp 9 cịn có khả năng
bồi dưỡng cho học sinh thế giới quan duy vật biện chứng, bồi dưỡng năng lực tự
học, tự nghiên cứu cho học sinh giúp cho bộ môn địa lý bớt khơ cứng, đồng thời
giúp người thầy có điều kiện để phối hợp nhiều phương pháp dạy học và các
hình thức dạy học đa dạng, hiệu quả hơn, nâng cao khả năng tư duy và khả năng
độc lập sáng tạo của học sinh. Dựa vào biểu đồ người thầy có thể nêu ra những
vấn đề cho học sinh suy nghĩ, nhận thức, phát triển tư duy địa lý và khai thác
những nét đặc trưng quan trọng của địa lý.
Khi rèn kỹ năng biểu đồ cho học sinh tốt thì những con số, những cột,
đường, miền….. khơng cịn bị khơ cứng mà trở nên sống động giúp học sinh có
thể phán đốn, suy xét sự phát triển hoặc khơng phát triển của một ngành, một
lĩnh vực địa lý hoặc cả một nền kinh tế của một đất nước.
2. Nội dung

2.1. Phương pháp :
2.1.1. Phương pháp chung
 Muốn rèn luyện kỹ năng biểu đồ địa lý cho học sinh lớp 9 thì việc đầu
tiên phải rèn cho hoc sinh kỹ năng đọc, hiểu biểu đồ, kỹ năng vẽ biểu đồ,
kỹ năng nhận xét, giải thích biểu đồ.
 Kỹ năng biểu đồ xuất phát từ tri thức vì vậy việc dạy tri thức tối thiểu về
biểu đồ là rất cần thiết.
 Tri thức biểu đồ giúp các em giải mã được các hình vẽ như đường, cột,
hình quạt, miền….hoặc những con số khơ cứng trong biểu đồ trở nên sống
động và có ý nghĩa. Đồng thời giúp các em xác lập được mối quan hệ giữa
các con số, các đường, các cột… trong biểu đồ. Từ đó phát hiện ra các
khoa luan, tieu luan6 of 102.

5/29


Tai lieu, luan van7 of 102.

Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

kiến thức địa lý mới ẩn tàng trong biểu đồ. Tất nhiên ở đây chỉ có những
tri thức biểu đồ là chưa đủ mà cần phải có cả những tri thức địa lý khác.
Theo một nhà địa lý học nổi tiếng nói: “Khi biểu đồ là đối tượng học tập
thì kiến thức, kỹ năng biểu đồ là mục đích. Cịn khi biểu đồ là nguồn tri thức thì
kiến thức và kỹ năng biểu đồ trở thành phương tiện của việc khai thác tri thức
địa lý mới trên biểu đồ”.
2.1.2. Phương pháp cụ thể :
Qua thực tế giảng dạy nhiều năm kết hợp với kiểm nghiệm, đối chứng
giữa các tiết dạy có rèn luyện kỹ năng biểu đồ và các tiết dạy không rèn luyện
kỹ năng biểu đồ, giữa lớp dạy có rèn luyện kỹ năng biểu đồ và lớp dạy không

rèn luyện kỹ năng biểu đồ cho thấy những kết quả hết sức khác nhau.
Tôi thường xuyên thăm lớp, dự giờ đồng nghiệp với mục đích học tập
kinh nghiệm và giúp đỡ đồng nghiệp trong việc rèn luyện kỹ năng biểu đồ nói
riêng và kỹ năng địa lý nói chung. Đồng thời nắm sở thích và khả năng hiểu biết
kiến thức của học sinh khi học địa lý có rèn kỹ năng biểu đồ. Đặc biệt nghiên
cứu việc rèn luyện kỹ năng biểu đồ cho học sinh của đồng nghiệp được tiến
hành như thế nào và mang lại kết quả ra sao.
2.2. Nội dung:
Trong việc học tập địa lý có rất nhiều loại biểu đồ nhưng trong nội dung
đề tài này tôi chỉ xin nêu ra các bước hướng dẫn rèn kỹ năng biểu đồ trong nội
dung chương trình địa lý lớp 9 THCS mà Bộ giáo dục đã ban hành như: Biểu đồ
đường, biểu đồ cột,biểu đồ thanh ngang, biểu đồ kết hợp giữa cột và đường, biểu
đồ tròn, biểu đồ miền.
2.2.1. Các bước rèn kỹ năng chung từ biểu đồ :
 Rèn kỹ năng đọc biểu đồ :
 Đọc tên biểu đồ để biết được nội dung của biểu đồ.
 Đọc bảng chú giải để biết cách thể hiện nội dung của biểu đồ.
 Căn cứ vào bảng chú giải và nội dung thể hiện của biểu đồ để hiểu
từng nội dung của biểu đồ và mối quan hệ giữa các nội dung địa lý
trên biểu đồ.
 Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ :
 Trước khi vẽ biểu đồ cần viết tên biểu đồ một cách chính xác.
 Vẽ trục tọa độ: Trục dọc biểu thị đối tượng địa lý nào? Trục ngang
biểu thị đối tượng địa lý nào?
 Dựa vào trục dọc và trục ngang để biểu thị các đối tượng địa lý
dưới dạng đường, cột, miền….theo yêu cầu của đề bài.
 Vẽ biểu đồ xong cần chú ý chú giải cho biểu đồ.
khoa luan, tieu luan7 of 102.

6/29



Tai lieu, luan van8 of 102.

Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

 Nhận xét :
 Sự tăng (giảm) đối với biểu đồ đường.
 Sự giảm (tăng) đối với biểu đồ cột, so sánh giữa các cột.
 Biểu đồ trịn cần nhận xét độ lớn (nhỏ) của hình quạt, nếu biểu đồ
nhiều hình trịn thì nhận xét tăng (giảm) của đối tượng địa lý.
 Biểu đồ miền thì nhận xét theo hàng ngang, rồi đến hàng dọc.
 Dựa vào kiến thức đã học để giải thích các yếu tố trên biểu đồ xem
tại sao đối tượng này lớn hơn đối tượng kia….
2.2.2. Các bước rèn kỹ năng cụ thể của từng biểu đồ
a. Biểu đồ đồ thị (còn gọi là biểu đồ đường hay đường biểu diễn)
 Cách đọc :
 Đọc tên biểu đồ để biết được nội dung của biểu đồ.
 Đọc bảng chú giải (nếu có).
 Đọc hiểu các đối tượng địa lý trên biểu đồ.
 Cách vẽ biểu đồ :
 Vẽ trục tọa độ :
- Trục tung thể hiện đơn vị.
- Trục hoành biểu thị thời gian (cần chính xác cao).
 Đường biểu diễn là đường nối các tọa độ đã được xác định bởi trục
thời gian và trục đơn vị (Chấm như xác định tọa độ điểm A, điểm B
trong tốn học nhưng khơng có chấm ngang từ trục đến điểm A hay
điểm B như trong toán học).
Chú ý : Chỉ nên chấm nhẹ (Không đậm, không to quá, và trên hoặc dưới các
chấm ghi giá trị của từng năm tương ứng (ghi số)).

 Ghi tên biểu đồ : Có thể trên hay dưới biểu đồ đều được nhưng nên
ghi trên biểu đồ để khơng bị qn.
 Nếu có hai đường biểu đồ trở nên, phải vẽ hai đường phân biệt (vẽ
nhánh khác nhau) và có ghi chú theo đúng thứ tự đề bài giao cho.
 Cách nhận xét, giải thích :
 Trường hợp biểu đồ chỉ có một đường :
 So sánh số liệu năm đầu và năm cuối có trong bảng số liệu để trả
lời câu hỏi : Đối tượng cần nghiên cứu tăng hay giảm? Nếu tăng
(giảm) thì tăng (giảm) bao nhiêu? (Lấy số liệu năm cuối trừ đi số
liệu năm đầu hay chia xem gấp bao nhiêu lần cũng được).
 Xem đường biểu diễn đi lên (tăng) có liên tục hay không liên tục
(năm nào không liên tục). Nếu liên tục thì giai đoạn nào tăng
khoa luan, tieu luan8 of 102.

7/29


Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

Tai lieu, luan van9 of 102.

nhanh, giai đoạn nào tăng chậm. Nếu khơng liên tục thì năm nào
khơng cịn liên tục.
 Trường hợp có hai đường trở lên :
 Ta nhận xét từng đường một giống như trên theo đúng thứ tự
trong bảng số liệu cho: Đường A trước, rồi đến đường B, rồi
đường C và đường D.
 Sau đó chúng ta tiến hành so sánh, tìm mối liên hệ giữa các
đường biểu diến.
 Ví dụ :

Ví dụ một: Loại biểu đồ đồ thị đơn
Vẽ đồ thị biểu hiện sự tăng trưởng diện tích lúa ở Đồng bằng Sơng Cửu Long
(đơn vị : triệu ha).
Năm
Diện
tích

1990

1992

1993

1995

1996

2002

2,58

2,92

3,00

3,20

3,44

3,83


Hướng dẫn :
 Cách vẽ :
 Bước 1: Vẽ trục tọa độ .
- Trục dọc biểu thị triệu ha.
- Trục ngang biểu thị số năm .
- Chú ý: Lấy năm 1990 trùng với trục tung.
 Bước 2 :
- Chú ý khoảng cách các năm.
- Đường biểu diễn là đường nối các tọa độ đã được xác định bởi
trục thời gian và trục đơn vị.
 Bước 3 : Viết tên biểu đồ.
 Bước 4. Lập bảng chú giải.
 Biểu đồ :

khoa luan, tieu luan9 of 102.

8/29


Tai lieu, luan van10 of 102.

Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

Hình 1 :Đồ thị biểu hiện sự tăng trưởng diện tích lúa ở Đồng bằng Sơng Cửu
Long từ năm 1990 đến 2002.
 Nhận xét :
 Diện tích trồng lúa của Đồng bằng sơng Cửu Long ( ĐBSCL) tăng
liên tục từ năm 1990 đến 2002 tăng 1,25 triệu ha.
Ví dụ hai : Đối với dạng biểu đồ có từ 2 hay nhiều đường biểu diễn trở

lên cần thận trọng khi lựa chọn mốc thang giá trị trên trục tung một cách hợp lý
để khi vẽ các đường biểu diễn khơng bị sít vào nhau; cịn đối với mốc thời gian
ở trục hoành cần phải đảm bảo tương ứng với tỷ lệ khoảng cách năm và ln
được tính theo chiều từ trái sang phải.
*Tóm tắt những tiêu chí chủ yếu để đánh giá kỹ năng vẽ và nhận xét biểu đồ
đường biểu diễn:
1. Lựa chọn đúng loại biểu đồ.
2. Hệ trục tọa độ: - Đảm bảo phân chia các mốc chính xác
- Ghi đơn vị ở đầu 2 trục
- Có mũi tên chỉ chiều phát triển ở đầu 2 trục
- Mốc thời gian sớm nhất được đặt tại gốc tọa độ.
3. Các đường biểu diễn : - Có ký hiệu phân biệt các điểm và đường.
- Có các đường nét mờ chiếu dọc và ngang ứng với tọa độ từng điểm
- Ghi số liệu giá trị trên các điểm nút của đường
4. Chú thích tên thành phần trên biểu đồ đường hoặc có bảng chú giải và
ghi đầy đủ tên biểu đồ (Thể hiện vấn đề gì, ở đâu, thời gian nào?).
5. Hình vẽ và chữ viết phải đẹp và rõ ràng.
6. Nhận xét, phân tích tốt, đảm bảo đủ ý, sát yêu cầu bài tập thực hành.
khoa luan, tieu luan10 of 102.

9/29


Tai lieu, luan van11 of 102.

Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

Bài tập vận dụng: Bài tập 3, trang 37-SGK Địa Lí
Căn cứ vào bảng 9.2, hãy vẽ biểu đồ 3 đường biểu diễn thể hiện sản lượng
thủy sản thời kì 1990-2002. Nêu nhận xét.


Nghìn
tấn

Bảng 9.2. Sản lượng thủy sản (nghìn tấn)
Chia ra
Năm
Tổng số
Khai thác Ni trồng
1990
890,6
728,5
162,1
1994
1465,0
1120,9
344,1
1998
1782,0
1357,0
425,0
2002
2647,4
1802,6
844,8
1/ Bài giải:
2/ Vẽ biểu đồ:

2647,4


2800

Chú giải:

2400
1782,0

2000
1465,0

1600
1200

890,6

1802,6

Tổng số

1357.0

Khai thác

1120,9
844,8

728,5

400


Nuôi trồng

425,0

800

344,1
162,1

Năm
b. Biểu đồ cột
2002
1998
1994
1990
 Cách đọc biểu đồ :
 Đọc tên biểu đồ để biết được nội dung của biểu đồ.
 Đọc bảng chú giải (nếu có).
 Đọc hiểu các đối tượng địa lý được biểu hiện trên biểu đồ.
 Cách vẽ biểu đồ: Cần lưu ý một số điểm như sau :
 Đánh số đơn vị trên trục tung phải cách đều nhau và đầy đủ (Tránh
ghi
lung tung không cách đều).
 Vẽ đúng trình tự bài cho khơng được tự ý sắp xếp từ thấp đến cao
hay
ngược lại. Trừ khi đề bài yêu cầu sắp xếp lại.

khoa luan, tieu luan11 of 102.

10/29



Tai lieu, luan van12 of 102.

Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

 Khơng nên vạch chấm ----- hay vạch ngang _____ từ trục tung vào
đầu cột vì sẽ làm biểu đồ rườm rà, cột bị cắt thành nhiều khúc, khơng
có tính thẩm mỹ.
 Cột đầu tiên phải cách trục tung ít nhất là một đến hai dịng kẻ
(Khơng vẽ dính như biểu đồ đồ thị).
 Độ rộng (bề ngang) các cột phải đều nhau.
 Nên ghi số lượng trên đầu mỗi cột để dễ so sánh và nhận xét. Số ghi
phải rõ ràng ngay ngắn.
 Cách nhận xét :
 Trường hợp cột đơn (Chỉ có một yếu tố) :
 Xem xét năm đầu và năm cuối của bảng số liệu để trả lời câu hỏi
tăng hay giảm và tăng giảm bao nhiêu? Lấy số liệu năm cuối trừ
đi số liệu năm đầu hay chia cũng được.
 Xem số liệu trong khoảng trong để trả lời tiếp là tăng (hay giảm)
liên tục hay không liên tục? (Lưu ý năm nào khơng liên tục).
 Nếu liên tục thì cho biết giai đoạn nào nhanh, giai đoạn nào
chậm. Nếu không liên tục thì năm nào khơng cịn liên tục.
 Trường hợp cột đơi, ba (Có từ hai yếu tố trở nên).
 Nhận xét từng yếu tố một : giống như trường hợp một yếu tố
(cột đơn).
 Sau đó kết luận (Có thể so sánh, hay tìm yếu tố liên quan giữa
các cột).
 Ví dụ :
Ví dụ 1 : Biểu đồ cột đơn:

Vẽ biểu đồ cột độ che phủ rừng của các tỉnh Tây Nguyên năm 2003
Các tỉnh
Kon Tum
Gia Lai
Đắk Lắk Lâm Đồng
Độ che phủ rừng (%)
64,0
49,2
50,2
63,5
Hướng dẫn :
 Cách vẽ :
 Vẽ trục tọa độ:
- Trục dọc biểu thị độ che phủ (%).
- Trục ngang là các địa phương.
 Cột đầu tiên phải cách trục tung từ một đến hai đường kẻ.
 Vẽ đúng trình tự bài cho, bề ngang các cột phải bằng nhau.
 Ghi số lượng trên đầu các cột để dễ so sánh.
khoa luan, tieu luan12 of 102.

11/29


Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

Tai lieu, luan van13 of 102.

 Viết tên biểu đồ
 Biểu đồ :


Hình 3: Biểu đồ cột độ che phủ rừng của các tỉnh Tây Nguyên năm 2003
 Nhận xét :
 Độ che phủ rừng của các tỉnh Tây Nguyên cao nhất là Kon Tum
64%, thứ hai là Lâm Đồng 63,5%, thứ ba là Đắk Lắk 50,2% và thấp
nhất là 49,2%.
 Chênh lệch giữa tỉnh cao nhất và tỉnh thấp nhất về độ che phủ rừng
của Kon Tum và Gia Lai là: 14,8%.
Ví dụ 2: Biểu đồ cột kép :
Dựa vào bảng 18.1 vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét về giá trị sản xuất công
nghiệp ở hai tiều vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Bảng 18.1: Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ
(đơn vị tỉ đồng).
Năm
Tiểu vùng
Tây Bắc
Đông Bắc

1995

2000

2002

320,5

541,1

696,2

6179,2


10657,7

14301,3

Hướng dẫn :
 Cách vẽ:
 Bước 1: Vẽ hệ trục tọa độ:
- Trục tung đơn vị ( tỉ dồng).
- Trục hoành: (năm).

khoa luan, tieu luan13 of 102.

12/29


Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

Tai lieu, luan van14 of 102.

 Bước 2:Tiến hành vẽ theo năm: năm 1995 sau đó đến năm 2000 –
2002. Dùng kí hiệu riêng để phân biệt hai tiểu vùng Đơng Bắc và
Tây Bắc.
 Bước 3: Viết tên biểu đồ.
 Bước 4 : Lập bảng chú giải.
 Biểu đồ :

Hình 4 :Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ qua
các năm 1995, 2000, 2002.
 Nhận xét :

 Giá trị sản xuất công nghiệp ở hai vùng Đông Bắc và Tây Bắc đều
liên tục tăng năm 2002.
 Từ 1995 – 2002 giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiều vùng Đông
Bắc và Tây Bắc đều liên tục tăng 2002.
- Đông bắc tăng gấp 2,17 lần so với năm 1995.
- Tây Bắc tăng gấp 2,3 lần so với năm 1995.
 Giá trị sản xuất công nghiệp ở tiểu vùng Đông Bắc luôn cao hơn
giá trị sản xuất công nghiệp ở Tây Bắc.
- Năm 1995 gấp 19,3 lần.
- Năm 2000 gấp 19,7 lần.
- Năm 2002 gấp 20,5 lần.

khoa luan, tieu luan14 of 102.

13/29


Tai lieu, luan van15 of 102.

Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

Ví dụ 5: Dạng đặc biệt với số phần trăm và có tổng là 100% cịn gọi là
cơ cột cơ cấu hay cột chồng.
Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá
trị sản xuất ngành chăn nuôi.
Bảng 8.4. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (%)
Sản phẩm
Phụ phẩm
Năm
Tổng số Gia súc Gia cầm

trứng, sữa
chăn nuôi
1990
100
63,9
19,3
12,9
3,9
2002
100
62,8
17,5
17,3
2,4
Hướng dẫn :
 Cách vẽ :
 Bước 1: Vẽ trục tọa độ :
- Trục dọc biểu thị phần trăm.
- Trục ngang biểu thị năm.
 Bước 2: Vẽ hai cột năm 1990 và 2002 đều là 100%.
 Bước 3:Chi tỷ lệ phần trăm từng cột theo số lượng trong bảng.
 Bước 4: Ghi tên biểu đồ.
 Bước 5: Chú giải: Mỗi ngành một ký hiệu khác nhau.
 Biểu đồ :

Hình 5 :Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất.

khoa luan, tieu luan15 of 102.

14/29



Tai lieu, luan van16 of 102.

Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

 Nhận xét :
 Cả hai năm 1990 và 2002 ngành chăn ni gia súc có giá trị sản
xuất
lớn nhất, sau đó đến chăn ni gia cầm, thứ ba là sản phẩm trứng
sữa, thấp nhất là phụ phẩm chăn nuôi.
 Từ năm 1990 – 2002 giá trị sản xuất ngành chăn nuôi gia súc giảm
1,1%, ngành chăn nuôi gia cầm giảm 1,8%, ngành sản phẩm trứng
sữa tăng 4,4%, ngành phụ phẩm chăn nuôi giảm 1,1%.
c. Biểu đồ thanh ngang
 Cách vẽ :
 Tương tự biểu đồ cột chỉ khác là trục dọc thường biểu thị các vùng,
trục ngang biểu thị đơn vị.
 Khi đề bài yêu cầu cụ thể vẽ biểu đồ thanh ngang hoặc khi đề bài
yêu cầu vẽ biểu đồ cột. Nếu có các vùng kinh tế chúng ta chuyển
qua vẽ biểu đồ thanh ngang để việc ghi tên vùng dễ dàng và đẹp
hơn.
 Lưu ý : Khi vẽ biểu đồ thanh ngang cần xếp thứ tự các vùng kinh tế từ
Bắc đến Nam.
 Ví dụ 6 :
Vẽ biểu đồ lực lượng lao động ở các vùng kinh tế nước ta năm 1996.
(Đơn vị : Nghìn người)
Vùng kinh tế
Lực lượng lao động
Miền núi và trung du phía

6,433
Bắc

khoa luan, tieu luan16 of 102.

Đồng bằng sơng Hồng

7,383

Bắc Trung Bộ

4,664

Duyên hải Nam Trung Bộ

3,805

Tây Nguyên

1,442

Đông Nam Bộ

4,391

Đồng bằng sông Cửu Long

7,748

15/29



Tai lieu, luan van17 of 102.

Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

 Biểu đồ :

Hình 6 : Biểu đồ lực lượng lao động ở các vùng kinh tế nước ta năm 1996
 Nhận xét
Cách nhận xét tương tự như biểu đồ cột.
d. Biểu đồ kết hợp (Cột và đường)
 Cách đọc biểu đồ :
 Cần đọc tên biểu đồ để biết nội dung của biểu đồ.
 Đọc để hiểu bảng chú giải.
 Đọc để hiểu hai trục dọc, mỗi trục dọc biểu thị đơn vị nào.
 Đọc trục ngang biểu thị yếu tố nào?
 Đọc nội dung biểu đồ để biết biểu đồ cột thể hiện gì? Biểu đồ
đường thể hiện gì?
 Cách vẽ :
 Biểu đồ có hai trục đơn vị.
 Ta có thể chọn một trong hai cách vẽ : một vẽ biểu đồ cột và một vẽ
biểu đồ đồ thị nhưng chia tỉ lệ sao cho để hạn chế sự dính nhau
giữa cột và đường. Tốt nhất nên vẽ đường cao hơn cột.
 Tọa độ đường nằm giữa cột vì thế vẽ cột trước xong mới vẽ đường.
 Cách nhận xét : Các bước nhận xét giống như biểu đồ cột và đồ thị.

khoa luan, tieu luan17 of 102.

16/29



Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

Tai lieu, luan van18 of 102.

 Ví dụ 7:
Vẽ biểu đồ biểu hiện sự tăng dân số và tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
nước ta từ năm 1954 đến 2003 theo bảng số liệu sau :
Năm
Tỷ lệ tăng
dân số tự
nhiên(%)
Dân số
(triệu
người)

1954

1960

1965 1970 1976

1979 1989 1999 2003

1,1

3,9

2,9


3,3

3,0

2,5

2,1

1,43

1,43

23,8

30,2

34,9

41,1

49,2

52,7

64,4

76,3

80,9


Hướng dẫn :
 Cách vẽ :
 Bước 1: Vẽ biểu đồ hai trục tung và trục hoành.
- Trục tung bên tay trái biểu thị phần trăm.
- Trục tung bên tay phải biểu thị triệu người.
- Trục hoành biểu thị các năm.
- Chú ý: chia khoảng cách các năm.
 Bước 2 :
- Dân số vẽ bằng cột.
- Tỷ lệ tăng tự nhiên vẽ bằng đường.
 Bước 3: Ghi tên biểu đồ.
 Bước 4: Lập bảng chú giải.
 Biểu đồ

Hình 7 : Biểu đồ biến đổi dân số nước ta từ 1954 - 2003
khoa luan, tieu luan18 of 102.

17/29


Tai lieu, luan van19 of 102.

Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

 Nhận xét :
 Từ 1954 – 2003 dân số nước ta liên tục tăng, bình quân mỗi năm
tăng hơn 1 triệu người.
 Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta tăng nhanh từ 1954 đến
1960. Sau đó giảm từ 1960 – 1965 rồi lại tăng tù 1960 – 1970 và từ

1970 – 2003 thì liên tục giảm. Năm 2003 tỷ lệ tăng tự nhiên là
1,43%.
 Từ 1960 – 1989 nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số.
 Kết luận :
Mặc dù tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có giảm nhưng dân số
nước ta vẫn tăng nhanh.
e. Biểu đồ hình trịn
 Cách đọc biểu đồ:
 Cần đọc tên biểu đồ để hiểu nội dung của biểu đồ.
 Độc bảng chú giải để hiểu nội dung.
 Đọc các nội dung cụ thể trong biểu đồ.
 Cách vẽ biểu đồ tròn:
 Chọn trục gốc: Để thống nhất và dễ so sánh ta chọn trục gốc là
đường thẳng nối từ tâm vòng tròn đến điểm số mười hai trên mặt
đồng hồ.
 Vẽ theo trình tự đề bài cho và vẽ theo chiều kim đồng hồ, mỗi phần
trăm tương ứng với 3 % .
 Ghi chú, kí hiệu: Nên dùng các đường thẳng, nghiêng, đan, đậm,
nhạt, để trắng….
 Số ghi: Ghi ở giữa mỗi phần (bên trong biểu đồ), số ghi phải ngay
ngắn, rõ ràng, không nghiêng ngả, phải ghi số phần trăm, không ghi
số độ hay số thực. Nếu phần ghi số nhỏ khơng thể ghi bên trong
được thì ghi ngay ở bên ngồi.
 Tên biểu đồ : Nên ghi phía trên biểu đồ hoặc ghi phía dưới biểu đồ
cũng được. Nên ghi chữ in hoa cho rõ.
 Ghi chú: Dưới biểu đồ và ghi đúng trình tự như đề bài cho.
 Lưu ý :
 Nếu đề bài không cho số liệu phần trăm ta phải tính phần trăm
 Nếu bảng số liệu có cho số phần trăm nhưng tổng số phần trăm
khơng đủ 100 % hoặc có vẽ q nhỏ thì tùy trường hợp mà vẽ cột

hay trịn.
khoa luan, tieu luan19 of 102.

18/29


Tai lieu, luan van20 of 102.

Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9



Nhận xét :
 Khi chỉ có một vòng tròn: Ta nhận xét về thứ tự lớn, nhỏ, sau đó so
sánh.
 Khi có từ hai vịng trịn trở lên:
 Trước tiên cần nhận xét tăng hay giảm trước. Nếu có ba vịng
trịn trở lên thì thêm liên tục hay khơng liên tục, tăng giảm bao
nhiêu?
 Sau đó mới nhận xét về nhất, nhì, ba…của các yếu tố trong
từng năm. Nếu giống nhau thì ta gom chung lại cho các năm
một lần thôi (Không nên nhắc lại hai, ba lần).
 Cuối cùng cho kết luận về mối tương quan giữa các yếu tố.
 Ví dụ :
Ví dụ 8 :Biểu đồ một hình trịn
Vẽ biểu đồ hình trịn dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Bảng 6.1. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, năm 2002
Các thành phần kinh tế
Kinh tế Nhà nước
Kinh tế tập thể

Kinh tế tư nhân
Kinh tế cá thể
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Tổng cộng :

Tỷ lệ %
38,4
8,0
8,3
31,6
13,7
100

Nhận xét về thành phần kinh tế?
Hướng dẫn :
 Cách vẽ :
 Bước 1: Vẽ hình tròn và bắt đầu vẽ từ kim chỉ 12 giờ
 Bước 2: Vẽ theo trình tự đề bài cho 1% - 3,60
Ví dụ: 38,4% x 3,6 = 138,240
 Bước 3: Ghi tên biểu đồ
 Lập bảng chú giải: Mỗi thành phần kinh tế một kí hiệu riêng

khoa luan, tieu luan20 of 102.

19/29


Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

Tai lieu, luan van21 of 102.


 Biểu đồ :

Hình 8: Biểu đồ cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế năm 2002
 Nhận xét :
 Năm 2002 cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế lớn nhất là
kinh tế nhà nước 38,4%, thứ nhì là kinh tế cá thể 31,6%, thứ ba là
kinh tế vốn đầu tư nước ngoài 13,7%, thứ tư là kinh tế tư nhân,
thấp nhất là kinh tế tập thể 8,0%.
Ví dụ 9: Biểu đồ có hai hình trịn (cho bảng số liệu thơ, cho bán kính
năm trước, học sinh phải tính cơ cấu hay tỉ lệ, tính bán kính năm sau)
Cho bảng số liệu tổng sản phẩm trong nước GDP phân theo ngành kinh tế
ở nước ta ( đơn vị tính tỉ đồng).
Khu vực

Năm 1993

Năm 2000

Nơng – lâm – ngư nghiệp

40.769

63.717

Công nghiệp – xây dựng

39.472

96.913


Dịch vụ

56.303

113.036

Tổng số

136.571

273.666

Hướng dẫn :
 Cách vẽ :
 Bước 1: Hướng dẫn học sinh tính bảng cơ cấu giá trị tổng sản phẩm
các ngành kinh tế:
khoa luan, tieu luan21 of 102.

20/29


Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

Tai lieu, luan van22 of 102.

Giá trị từng ngành
% ngành =

x 100%

Tổng số

Ví dụ : 136.571 – 100%
40.769 - x % ?
Vậy:
40769 x 100
x=

= 29,9 %
136571

Theo đó tính được bảng số liệu như sau:
Bảng cơ cấu – Góc ở tâm
Năm 1993

Năm 2000

%

Góc ở tâm độ

%

Góc ở tâm độ

29,9

107,64

23,3


83,88

28,9

104,04

35,4

127,44

Dịch vụ

41,2

148,32

41,3

148,68

Tổng số

100

3600

100

3600


Khu vực
Nơng – lâm –
ngư nghiệp
Cơng nghiệp –
xây dựng

 Bước 2: Tính bán kính đường trịn theo cơng thức
Với :

n = tổng số năm sau / tổng số năm đầu .

 Bước 3: Vẽ biểu đồ
- Đối với biểu đồ cho bán kính trước để vẽ được chính xác giáo
viên nên hướng dẫn học sinh dùng thước kẻ có chia mm, vẽ
đường bán kính trước ( một đường độ dài 20mm, một đường dài
28mm). Sau
đó dùng compa đặt đúng vào hai đầu của đường bán kính rồi quay
ta được đường trịn chính xác. Nếu học sinh vẽ theo cách đo bán
khoa luan, tieu luan22 of 102.

21/29


Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

Tai lieu, luan van23 of 102.

kính 20mm vào thước sau đó đặt compa vào giấy quay thì khi
quay thường compa khơng dữ được độ chính xác như ta kẻ bán

kính trước.
- Thứ tự vẽ như ví dụ 1.
 Biểu đồ :

Hình 9: Biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo ngành
kinh tế ở nước ta.
 Nhận xét và giải thich sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta.
 Đối với học sinh khá giỏi yêu cầu nhận xét theo bảng số liệu thô và
tỉ trọng sau đó rút ra nhận xét.
 Đối với học sinh trung bình, yếu yêu cầu học sinh dựa vào bảng cơ
cấu hay biểu đồ để nhận xét.
f. Biểu đồ miền
 Cách đọc biểu đồ miền:
 Đọc tên biểu đồ để hiểu nội dung của biểu đồ thể hiện gì?
 Đọc bảng chú giải để hiểu cách biểu hiện của biểu đồ.
 Đọc từng nội dung trong biểu đồ để có cách nhận xét thích hợp.
 Cách vẽ biểu đồ miền:
 Biểu đồ miền là dạng biểu đồ vừa bao gồm đồ thị vừa bao gồm biểu
đồ cột chồng 100 % (cột cơ cấu) nhưng thể hiện rõ rệt hơn, về tình
hình phát triển của từng nhóm ngành kinh tế.
khoa luan, tieu luan23 of 102.

22/29


Tai lieu, luan van24 of 102.

Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

 Lưu ý:Biểu đồ miền khi vẽ có khác so với biểu đồ đồ thị ở những điểm

sau:
 Dùng số phần trăm (vì diễn tả cơ cấu), đôi khi người ta cũng dùng số
liệu tuyệt đối (số thực).
 Trục đơn vị bằng 100% và được đóng khung chữ nhật.
 Yếu tố đầu tiên vẽ giống như đồ thị, yếu tố thứ hai thì khác: ta vẽ lên
trên bằng cách cộng số liệu của yếu tố thứ hai với yếu tố thứ nhất, rồi
mới dựa vào kết quả đó ta lấy mức số lượng ở trục tung. Vì thế hai
đường của biểu đồ miền khơng bao giờ cắt nhau (ở dạng đồ thị thì có
thể cắt nhau) .
 Số ghi trên biểu đồ giống cách ghi ở biểu đồ cột chồng (ghi ở khoảng
giữa miền)
 Cách nhận xét :
 Ta nhận xét hàng ngang trước: Theo thời gian yếu tố A tăng hay
giảm? Tăng (giảm) thế nào? Tăng giảm bao nhiêu? Sau đó mới đến
yếu tố B tăng hay giảm? Tiếp theo đến các yếu tố C, ….
 Nhận xét hàng dọc: Yếu tố nào xếp hàng nhất, nhì, ba… và có thay
đổi thứ tự hay khơng?
 Cuối cùng có phần tổng kết lại….
Ví dụ 10:
Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 ( %)
Năm

1991

1993 1995

1997

1999


2001

2002

Tổng số

100

100

100

100

100

100

100

40,5

29,9

27,2

25,8

25,4


23,3

23,0

Công nghiệp xây dựng

23,8

28,9

28,8

32,1

34,5

38,1

38,5

Dịch vụ

35,7

41,2

44,0

42,1


40,1

38,6

38,5

Nông – Lâm – Ngư
nghiệp

a) Vẽ biểu đồ miền thể thiện cơ câu GDP thời kỳ 1991 – 2002.
b) Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta từ 1991 – 2002.
Hướng dẫn :
 Chú ý: Giáo viên hướng dẫn học sinh khi nào vẽ biểu đồ cơ câu bằng biểu
đồ miền: Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm, không vẽ biểu

khoa luan, tieu luan24 of 102.

23/29


Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ địa lí lớp 9

Tai lieu, luan van25 of 102.

đồ miền khi chuỗi số liệu khơng phải là theo các năm vì trục hồnh trong
biểu đồ miền biểu diễn năm.
 Cách vẽ:
 Bước 1: Vẽ hình chữ nhật.
- Trục tung có trị số 100%.
- Trục hoành là các năm được chia tương ứng với khoảng cách năm.

 Bước 2:
- Vẽ chỉ tiều nông lâm ngư nghiệp trước vẽ đến đâu, tơ mầu, kẻ
vạch đến đó.
- Vẽ chỉ tiêu công nghiệp xây dựng bằng cách cộng tỉ lệ ngành
nông lâm ngư nghiệp với nghành công nghiệp và xây dựng để xác
định điểm và nối các điểm đó với nhau ta được miền cơng nghiệp
xây dựng, miền còn lại là dịch vụ.
 Bước 3: Ghi tên biểu đồ.
 Bước 4: Lập bảng chú giải.
 Biểu đồ :

Hình 10: Biểu đồ cơ cấu GDP thời kỳ 1991 – 2002.
 Nhận xét và giải thích
 Từ 1991 – 2002 tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp giảm mạnh từ
40,5%
khoa luan, tieu luan25 of 102.

24/29


×