Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tài liệu Kỹ năng vẽ biểu đồ và phân tích bằng số liệu địa lý docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293 KB, 14 trang )

Tải miễn phí ðề thi trắc nghiệm, Tài liệu học tập
GV: Trần Thị Huyền .ST. 1

RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VẼ BIỂU ðỒ
PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
A.Vẽ biểu ñồ:
-Biểu ñồ là một hình vẽ cho phép một cách dễ dàng ñộng thái phát triển của một hiện tượng,
mối tương quan về ñộ lớn giữa các ñối tượng, hoặc cơ cấu thành phần của một tổng thể
-Khi vẽ bất cứ loại biểu ñồ nào, cũng phải ñảm bảo ñược 3 yêu cầu:
+Khoa học (chính xác)
+Trực quan (rõ ràng, dễ ñọc)
+Thẩm mỹ (ñẹp)
-ðể ñảm bảo tính trực quan và thẩm mỹ, khi vẽ biểu ñồ người ta thường dùng ký hiệu ñể phân
biệt các ñối tượng trên biểu ñồ. Các ký hiệu thường ñược biểu thị bằng các cách: gạch nền,
dùng các ước hiệu tốn học Khi chọn ký hiệu cần chú ý làm sao biểu ñồ vừa dễ ñọc, vừa ñẹp.
*Các loại biểu ñồ thường gặp: hình cột, tròn, ñường biểu diễn, miền
B.Các loại biểu ñồ:

1.Nhận dạng các loại biểu ñồ:

1.1.Dạng biểu ñồ thể hiện sự phát triển:
Thể hiện các hiện tượng, ñiều kiện KT-XH về phương diện ñộng lực, quá trình phát
triển, tình hình phát triển cột và ñường
1.2.Dạng biểu ñồ thể hiện cơ cấu:
Phản ánh cơ cấu các hiện tượng ñịa lý KT-XH hình tròn
1.3.Dạng biến ñổi:

-Biểu ñồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu  biểu ñồ miền
Dấu hiệu câu hỏi: +Vẽ biểu ñồ thể hiện sự chuyển dịch và thay ñổi cơ cấu.
+Bảng số liệu cho tương ñối nhiều năm.
-Biểu ñồ kết hợp: cột và ñường.


2.Quy trình vẽ biểu ñồ:

Lựa chọn vẽ biểu ñồ dựa vào câu hỏi và số liệu ñã cho.
-Căn cứ câu hỏi: ñọc kỹ ñể xác ñịnh
-Căn cứ bảng số liệu: không quan trọng nhưng ñối với biểu ñồ miền thể hiện rất cụ thể.
-Xử lý số liệu:
+Số liệu tuyệt ñối thường yêu cầu thể hiện sự phát triển  cột, ñường, cột kết hợp
ñường.
+Số liệu tương ñối thể hiện dạng cơ cấu và sự chuyển dịch  tròn, miền.
-Vẽ biểu ñồ: ñúng, rõ ràng, thẩm mỹ.
3.Một số biểu ñồ thường gặp:

3.1.Biểu ñồ cột:
- Cột ñơn: thể hiện sự khác biệt về quy mô số lượng của một ñại lượng nào ñó, thể hiện các ñại
lượng khác nhau có thể ñặt cạnh nhau-biểu ñồ ñơn gộp nhóm.
- Cột chồng: chồng nối tiếp thể hiện tổng ñại lượng nào ñó.
-Thanh ngang cũng là dạng biểu ñồ cột.
Ví dụ:

Diện tích cây công nghiệp nước ta (ñơn vị: nghìn ha)
Năm 1990

1995

2000

2004

Cây công nghiệp hàng năm 542 717 778 851
Cây công nghiệp lâu năm 657 902 1451


1536

Tải miễn phí ðề thi trắc nghiệm, Tài liệu học tập
GV: Trần Thị Huyền .ST. 2


Diện tích cây công nghiệp nước ta
542
717
778
851
657
902
1451
1536
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
1990 1995 2000 2004
năm
Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm
nghìn ha


3.2.Biểu ñồ ñường biểu diễn (ñồ thị):

-Biểu diễn sự thay ñổi một ñại lượng theo thời gian.
-Nếu có 2 ñại lượng khác nhau có thể vẽ 2 trục tung (số liệu tuyệt ñối). Còn chuyển sang số
liệu tương ñối (%) có thể vẽ 1 trục tung.
-Chọn năm ñầu tiên trong bảng số liệu trùng với gốc tọa ñộ.
Ví dụ:

Sản lượng lương thực nước ta (ñơn vị: nghìn tấn)
Năm 1980 1985 1990 1995 2000
Sản lượng lương thực 14406 18200 21489 27571 35463

Sản lượng lương thực nước ta
14406
18200
21489
27571
35463
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
1980 1985 1990 1995 2000
năm

nghìn tấn

3.3.Biểu ñồ tròn:
Dùng thể hiện quy mô và cơ cấu hiện tượng cần trình bày.
*Chú ý
: xử lý số liệu tuyệt ñối sang tương ñối và xác ñịnh bán kính vòng tròn khác nhau giữa
các năm. Nếu cho số liệu tương ñối có thể vẽ 2 vòng tròn bằng nhau.
*Biểu ñồ nửa hình tròn:
với nửa hình tròn là 100%  thường thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu.
Ví dụ: Cơ cấu dân số nước ta năm 1999 (ñơn vị: %)
Dưới tuổi lao ñộng 33.1
Trong tuổi lao ñộng 59.3
Ngoài tuổi lao ñộng 7.6
Tải miễn phí ðề thi trắc nghiệm, Tài liệu học tập
GV: Trần Thị Huyền .ST. 3


Cơ cấu dân số nước ta năm 1999
33.1
59.3
7.6


i tu

i lao ñ

ng
Trong tu


i lao ñ

ng
Ngoài tu

i lao ñ

ng

3.4.Biểu ñồ kết hợp cột và ñường:
- Thường dùng thể hiện 2 ñối tượng khác nhau (2 trục ñứng) lưu ý chia thời gian ñúng
theo khoảng cách từ bảng số liệu.
- Nó phản ánh 2 phương diện: thành phần và sự phát triển (bảng số liệu thường cho: chia
ra, phân ra, trong ñó…thể hiện thành phần).



Ví dụ:
Số dự án và số vốn ñăng ký ñầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Năm 1992 1994 1996 1998 2000
Số dự án 197 343 325 275 371
Tổng vốn ñăng ký (triệu USD) 2165 3765 8497 3897 2012



3.5.Biểu ñồ miền:
- Thường thể hiện cơ cấu và ñộng thái phát triển các ñối tượng.
- Là trường hợp ñặc biệt của biểu ñồ cột và ñường, có thể hiện chuỗi thời gian và cơ cấu.
- Cần xử lý số liệu ñã cho và ñưa ra bảng số liệu ñã xử lý.
Số dự án và số vốn ñăng ký ñầu tư nướ

c
ngoài vào VN
197
343
325
275
371
2165
3765
8497
3897
2012
0
100
200
300
400
1992 1994 1996 1998 2000
năm
0
2000
4000
6000
8000
10000
Số dự án Tổng vốn ñăng ký (triệu USD)
số dự án
triệu USD
Tải miễn phí ðề thi trắc nghiệm, Tài liệu học tập
GV: Trần Thị Huyền .ST. 4


Ví dụ:
Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp theo 2 nhóm ngành A và B nước ta (ñơn vị: %)
Năm 1980 1985 1990 1995
Nhóm A 37.8 32.7 34.9 44.7
Nhóm B 62.2 67.3 65.1 55.3

Tỷ trọng giá trị sản xuất công gnhiệ
p
nhóm A và nhóm B
37.8
32.7
34.9
44.7
62.2
67.3
65.1
55.3
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
1980 1985 1990 1995

Nhóm A Nhóm B


B. CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VẼ BIỀU ðỒ
Bài Tập 1:
Tỷ lệ tăng dân số nước ta thời kỳ 1960-2001 ðơn vị: %

1960 1965 1970 1979 1989 1999 2001
Tỷ lệ tăng dân số 3,4 3,1 2,8 2,5 2,3 1,6 1,4
Vẽ biểu ñồ thể hiện tỷ lệ tăng dân số nước ta thời kỳ trên và rút ra nhận xét, giải thích.
Bài Tập 2:
Tình hình sản xuất thuỷ sản nước ta. ðơn vị: nghìn tấn
Sản lượng thuỷ sản 1990 1992 1994 1996 1998 2000
-ðánh bắt
-Nuôi trồng
728.5
162.5
843.1
172.9
1120.9
344.1
1278.0
423.0
1357.0
425.0
1660.0
589.0
Vẽ biểu ñồ thể hiện cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta. Nhận xét và phân tích nguyên
nhân sự phát triển.
Bài Tập 3:


Cả nước
ðồng bằng
sông Hồng
ðồng bằng
sông Cửu Long
Tổng diện tích ñất tự nhiên (nghìn
ha)
-ðất nông nghiệp (nghìn ha)
-Số dân (nghìn người)
32924.1
9345.4
77685.5
1478.8
857.6
17017.7
3936.1
2970.2
16365.9

a.Vẽ biểu ñồ thể hiện tổng diện tích ñất tự nhiên, ñất nông nghiệp, số dân của ðồng
bằng sông Hồng, ðồng bằng sông Cửu Long, cả nước.
Tải miễn phí ðề thi trắc nghiệm, Tài liệu học tập
GV: Trần Thị Huyền .ST. 5

b.Tính bình quân ñất nông nghiệp, mật ñộ dân số ðồng bằng sông Hồng, ðồng bằng
sông Cửu Long, cả nước.
c.Nhận xét ñặc ñiểm và ảnh hưởng của dân số ñối với vấn ñề phát triển kinh tế-xã hội
ðồng bằng sông Hồng, ðồng bằng sông Cửu Long, cả nước.
Bài Tập 4:

Tình trạng việc làm phân theo vùng nước ta năm 1996. ðơn vị: nghìn người
Vùng Lực lượng lao ñộng
Số người chưa có
việc làm thường xuyên
Cả nước 35886 965.5
-Trung du-miền núi phía Bắc
-ðồng bằng sông Hồng
-Bắc Trung Bộ
-Nam Trung Bộ
-Tây Nguyên
-ðông Nam Bộ
-ðồng bằng sông Cửu Long
6433
7383
4664
3805
1442
4391
7748
87.9
182.7
123.0
122.1
15.6
204.3
229.9
Hãy vẽ biểu ñồ thể hiện số người chưa có việc làm thường xuyên và rút ra nhận xét.
Bài Tập 5:
Tình hình xuất nhập khẩu nước ta. ðơn vị: triệu USD
Năm 1988 1989 1990 1992 1995 1999

Tổng giá trị xuất nhập khẩu 3795.1 4511.8 5156.4 5121.4 13604.3 23162.0
Cán cân xuất nhập khẩu -1718.3 -619.8 -384.4 +40.0 -2706.5 -82.0
a.Tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu.
b.Vẽ biểu ñồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu. Rút ra nhận xét.
Bài Tập 6:
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta.
Năm 1995 1999 2000 2001 2002
Than (nghìn tấn) 8350 9629 11609 13397 15900
Dầu (nghìn tấn) 7620 15217 46219 16833 16600
ðiện (triệu kwh) 14665 23599 26682 30673 35562
Vẽ biểu ñồ thể hiện sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta. Rút ra nhận xét.
Bài Tập 7:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế. ðơn vị: tỷ ñồng
Thành phần kinh tế 1995 2002
-Quốc doanh
-Ngoài quốc doanh
-Khu vực có vốn ñầu tư nước ngoài
51990.5
25451.0
25933.2
104348.2
63948.0
91906.1
Vẽ biểu ñồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế và nhận
xét.
Bài tập 8: Bình quân lương thực trên ñầu người cả nước và các vùng. ðơn vị:
kg/người
Năm Cả nước ðồng bằng sông Hồng ðồng bằng sông Cửu Long
1989 331,0 315,7 631,2
1996 387,7 361,0 854,3

1999 448,0 414,0 1.012,3
Tải miễn phí ðề thi trắc nghiệm, Tài liệu học tập
GV: Trần Thị Huyền .ST. 6

Hãy vẽ biểu ñồ thể hiện bình quân lương thực trên ñầu người cả nước, ðồng bằng sông
Hồng, ðồng bằng sông Cửu Long và rút ra nhận xét.
Bài tập 9: Tình hình sản xuất lúa ở ðồng bằng sông Hồng.

1985 1995 1999
Diện tích cây lương thực (nghìn ha)
-Trong ñó lúa
1.185,0
1.052,0
1.209,6
1.042,1
1.189,9
1.048,2
Sản lượng lương thực (nghìn tấn)
-Trong ñó lúa
3.387,0
3.092,0
5.236,2
4.623,1
6.119,8
5.692,9
Hãy vẽ biểu ñồ thể hiện diện tích lúa so với diện tích cây lương thực ở ðồng bằng sông Hồng
qua các năm. Nhận xét vị trí ngành trồng lúa và giải thích.
Bài Tập 10: Lưu lượng nước sông Hồng các tháng ở Sơn Tây. ðơn vị: m
3
/s

Tháng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lưu
lượng
1318

1100

914

1071

1893

4692

7986

9246

6690

4122

2813

1746

Vẽ biểu ñồ và rút ra nhận xét về chế ñộ nước sông Hồng.

Bài Tập 11:
Bảng thống kê chế ñộ nhiệt và mưa của trạm khí tượng thành phố Hồ Chí Minh.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt ñộ TB
(
0
C)
25.8 26.7 27.9 28.9

28.3 27.5

27.1

27.1

26.8

26.7

26.4

25.7

Lượng mưa
TB (mm)
14 4 10 50 218 312 294 270 327 267 116 48
a.Hãy vẽ biểu ñồ thể hiện chế ñộ nhiệt và mưa ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
b.Nhận xét và giải thích.






Bài Tập 12: Tình hình dân số và sản lượng lương thực nước ta.
Năm 1980 1985 1988 1990 1995 1997 2000
Dân số (nghìn người) 53.772 59.872 63.727 66.107 71.996 74.307 77.686
Sản lượng lương thực
(nghìn tấn)
14.406

18.200

19.583

21.489

27.571

31.584

35.463
a.Tính bình quân lương thực theo ñầu người qua các năm.
b.Vẽ biểu ñồ thích hợp ñể so sánh tốc ñộ phát triển dân số, sản lượng lương thực và bình
quân lương thực theo ñầu người thời kỳ trên.
c.Rút ra kết luận.
Bài Tập 13: Số dự án và số vốn ñầu tư nước ngoài vào nước ta.
Năm Số dự án
Tổng vốn ñăng ký
( triệu USD)
Trong ñó vốn pháp ñịnh

( triệu USD)
1988 37 371,8 288,4
1990 108 839,0 407,5
1996 325 8.497,3 2.940,8
2001 502 2.503,0 1.044,1
a.Tính quy mô số vốn ñăng ký trung bình cho mỗi dự án.
Tải miễn phí ðề thi trắc nghiệm, Tài liệu học tập
GV: Trần Thị Huyền .ST. 7

b.Vẽ biểu ñồ thích hợp thể hiện số dự án, tổng vốn ñăng ký và vốn pháp ñịnh.
c.Nhận xét và giải thích.





C.Phân tích số liệu:

-ðọc kỹ câu hỏi ñể tìm ra yêu cầu và phạm vi phân tích.
-Tìm mối liên hệ giữa các số liệu, không bỏ sót dữ liệu.
-Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình, chú ý ñột biến tăng giảm.
-Chuyển số liệu tuyệt ñối sang tương ñối ñể so sánh, phân tích.
-Chú ý mối liên hệ giữa hàng ngang và hàng dọc.
*Nếu câu hỏi yêu cầu giải thích nguyên nhân, cần liên hệ kiến thức bài học ñể giải
thích.

Bài Tập 1:
Mật ñộ dân số các vùng ở nước ta. ðơn vị: người/km
2



1989 1999
Cả nước 195 231
-Trung du-miền núi Bắc Bộ
-ðồng bằng sông Hồng
-Bắc Trung Bộ
-Nam Trung Bộ
-Tây Nguyên
-ðông Nam Bộ
-ðồng bằng sông Cửu Long
103
1030
170
167
41
219
364
110
1180
196
195
67
285
408
a.Nhận xét tình hình phân bố dân cư nước ta.
b.Giải thích tại sao có sự phân bố ñó ?
c.Phân tích ảnh hưởng của sự phân bố ñó ñến sự phát triển kinh tế-xã hội.
Bài Tập 2:
Nhiệt ñộ trung bình
ðịa phương

Năm Tháng nóng nhất Tháng lạnh nhất
-Hà Nội
-Huế
-Thành phố Hồ Chí Minh
23
0
9
25
0
2
27
0
6
29
0
2
29
0
3
29
0
7
17
0
2
20
0
5
26
0


Hãy trình bày và giải thích ñặc ñiểm nhiệt ñộ nước ta.
Bài tập 3:
Dựa vào bảng số liệu sau, rút ra nhận xét tình hình sản xuất nông nghiệp nước ta
1991-1996

1991 1992 1993 1994 1995 1996
-Tổng sản lượng lương thực
(triệu tấn)
+ trong ñó lúa (triệu tấn)
21.9

19.6
24.2

21.5
25.5

22.8
26.1

23.5
27.1

24.9
29.0

26.3
Tải miễn phí ðề thi trắc nghiệm, Tài liệu học tập
GV: Trần Thị Huyền .ST. 8


-Lương thực bình quân
(kg/người)
-Gạo xuất khẩu (triệu tấn)
-Giá gạo xuất khẩu
(USD/tấn)
-Tổng ñàn lợn (triệu con)
324.9

1.0
187
12.1
348.9

1.9
200
13.8
359.0

1.7
250
14.8
360.9

1.9
280
15.5
372.5

2.1

320
16.3
386.6

3.0
330
16.8






Bài Tập 4:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế cả nước và ðông Nam Bộ. ñơn vị:
tỷ ñồng

1995 2002
Cả nước
TỔNG SỐ 103.374

261.092

-CN quốc doanh 51.990 105.119

-CN ngoài quốc doanh 25.451 63.474
-K/v có vốn ñầu tư nước ngoài 25.933 92.499
ðông Nam Bộ
TỔNG SỐ 50.508 125.684


- CN quốc doanh 19.607 35.616
- CN ngoài quốc doanh 9.942 27.816
-K/v có vốn ñầu tư nước ngoài 20.959 62.252

a. Tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế của cả nước và
ðNB năm 1995, 2002.
b.Tính tỷ trọng của vùng ðNB trong công nghiệp cả nước và trong từng khu vực kinh tế
năm 1995, 2002.
c.Nhận xét vị trí của ðNB trong CN cả nước và ñặc ñiểm cơ cấu CN trong vùng.
Bài tập 5:
Tỷ trọng GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta . ðơn vị: %

Ngành 1986 1991 1996 2000 2002
-Nông nghiệp
-Công nghiệp
-Dịch vụ
38,06
28,88
33,06
40,49
23,79
35,72
27,76
29,73
42,51
24,53
36,73
38,64
22,99
38,55

38,46
Hãy nhận xét tỷ trọng GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta từ năm 1986 ñến
2002.


Phần IV: MỘT SỐ BÀI THỰC HÀNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH ðỊA LÍ 12.
Baøi taäp 1:
Tải miễn phí ðề thi trắc nghiệm, Tài liệu học tập
GV: Trần Thị Huyền .ST. 9

a. Tính tốc độ tăng trưởng giá trò sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây từ
1990-2005
Lấy 1990=100%
Năm
Tổng
Số
Lương
thực
Rau
đậu
Cây
CN
Cây
ăn
quả
Cây
khác
1990 100 100 100 100 100 100
1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0
2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1

2005 217,5 191,8 256,8 382,3 158,0 142,3

b. Vẽ biểu đồ: Thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trò sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm
cây trồng từ 1990-2005 (Giống biểu đồ SGV)


c. Nhận xét:
- Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổI cơ cấu giá trò sản xuất ngành trồng trọt:
+ Giá trò sản xuất nhóm cây công nghiệp tăng nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn
tốc độ tăng trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82 lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung
2,17 lần)  Tỉ trọng giá trò sản xuất cũng tăng.
+ Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây còn lại chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tỉ
trọng của các nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng trọt.
Sự thay đổI trên phản ánh:
+ Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hoá và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX.
+ Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở rộng diện tích vùng chuyên canh cây công
nghiệp đặc biệt là nhóm cây công nghiệp nhiệt đới

Bài Tập 2:
Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp giai đoạn 1975-2005
a/ Tính tỉ lệ % ( Tỉ trọng)
Đơn vò :%
Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
cây
hàng
năm
54,9 54,2 56,1 45,2 44,3 34,9 34,5
Cây
lâu
năm


45,1 40,8 43,9 54,8 55,7 65,1 65,6

b/. Phân tích xu hướng:
- Từ 1975 – 2005 diện tích cả 2 nhóm cây công nghiệp đều tăng nhưng cây công nghiệp lâu
năm tăng nhanh hơn.
- Cây công nghiệp hàng năm: tốc độ tăng 4,1 lần và tăng không đều; tỷ trọng cao, giảm khá
nhanh
Tải miễn phí ðề thi trắc nghiệm, Tài liệu học tập
GV: Trần Thị Huyền .ST. 10

- Cây công nghiệp lâu năm: tốc độ tăng 9,4 lần và tăng liên tục; tỷ trọng tăng nhanh.
b. Sự liên quan:
- Tốc độ tăng và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh dẫn đến sự thay đổi
phân bố: hình thành và phát triển các vùng chuyên canh, đặc biệt là các cây công nghiệp
chủ lực (cao su, ca phê, chè, hồ tiêu, điều…)
+ Với các vùng chuyên canh lớn: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ…

Bài tập 2:* Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
(ðơn vị: tỉ đồng)
Các vùng Giá trị sản lượng

cơng nghiệp
Trung du miền núi phía Bắc
ðồng bằng sơng Hồng
Bắc Trung Bộ
Dun hải Nam Trung Bộ
Tây Ngun
ðơng Nam Bộ
ðồng bằng sơng Cửu Long

1824,9
4077,8
1021,5
1478,8
354,3
12862,7
3.207,7
1. Hãy vẽ biểu đồ cơ cấu giá trị sản lượng tồn ngành cơng nghiệp phân theo các vùng
ở nước ta năm 2004.
2. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về sự phân hố giá trị sản lượng cơng nghiệp theo
lãnh thổ và giải thích vì sao lại có sự phân hố đó .
Hướng dẫn:
1. Vẽ biểu đồ:
a. Xử lí số liệu:
(ðơn vị: %)
Các vùng Cơ cấu giá trị
sản lượng cơng
nghiệp
Cả nước
Trung du miền núi phía Bắc
ðồng bằng sơng Hồng
Bắc Trung Bộ
Dun hải Nam Trung Bộ
Tây Ngun
ðơng Nam Bộ
ðồng bằng sơng Cửu Long
100
7,4
16,4
4,1

6,0
1,4
51,8
12,9
b. Vẽ biểu đồ:
- Vẽ biểu đồ hình tròn.
- Hồn thành các bước vẽ biểu đồ hình tròn.

2. Nhận xét và giải thích:
Tải miễn phí ðề thi trắc nghiệm, Tài liệu học tập
GV: Trần Thị Huyền .ST. 11

30.4
7.5
29.5
32.6
Cà phê
Chè
Cao su
Các cây khác
- Giá trị sản lượng cơng nghiệp giữa các vùng khơng đều. Có thể chia thành 4 mức độ
khác nhau:
+ Vùng có giá trị sản lượng cơng nghiệp rất cao: ðơng Nam Bộ.
+ Vùng có giá trị sản lượng cơng nghiệp cao: đồng bằng sơng Hồng và đồng bằng sơng
Cửu Long.
+ Vùng có giá trị sản lượng cơng nghiệp trung bình: trung du và miền núi phía Bắc, Bắc
Trung Bộ, dun hải miền Trung.
+ Vùng có giá trị sản lượng cơng nghiệp thấp: Tây Ngun.
- Có sự phân hóa giữa các vùng là do khác nhau về:
+ Vị trí địa lí, tài ngun thiên nhiên.

+ Lực lượng lao động, nhất là lao động có tay nghề.
+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật.
+ các lí do khác.

Bài tập 3:
Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của
cả nước, trung du miên núi Băc Bộ và Tây Nguyên năm 2005 .

• Xử lí số liệu: Lấy tổng giá trò của cả nước, trung du miền núi BB và Tây Nguyên là
100%, các loại cây tính cơ cấu % theo tổng diện tích.
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NĂM 2005(Đơn vò %)
Cả nước Trung du và miền
núi BB
Tây Nguyên
Cây công nghiệp
lâu năm
100 100 100
Cà phê 30.4 3.6 70.2
Chè 7.5 87.9 4.3
Cao su 29.5 - 17.2
Các cây khác 32.6 8.5 8.3

• Tính qui mô:
Lấy qui mô bán kính diện tích cây công nghiệp của Trung du miền núi phía Bắc là 1
đvbk thì qui mô bán kính diện tích cây công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước lần lượt
là:
- Tây Nguyên = 2,64 (đvbk)
- Cả nước = 14,05 (đvbk)
• Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện

tích cây công nghiệp lâu
năm của cả
nước, trung
du và miền
núi BB, Tây
Nguyên

30.4
7.5
29.5
32.6
Cà phê
Chè
Cao su
Các cây khác
Tải miễn phí ðề thi trắc nghiệm, Tài liệu học tập
GV: Trần Thị Huyền .ST. 12








- Nhâïn xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong
sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa trung du miền núi BB với Tây Nguyên:

• Giống nhau:
a. Qui mô:

- Là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước (về diện tích và sản
lượng)
- Mức độ tập trung hóa đất đai tương đối cao, các khu vực chuyên canh cà phê, chè…
tập trung trên qui mô lớn, thuận lợi cho việc tạo ra vùng sản xuất hàng hóa lớn phục
vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
b. Về hướng chuyên môn hóa
- Đều tập trung vào cây công nghiệp lâu năm
- Đạt hiệu quả kinh tế cao
c. Về điều kiện phát triển
- Điều kiện tự nhiên: đất, nước, khí hậu là những thế mạnh chung
- Dân cư có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp
- Đượïc sự quan tâm của Nhà nước về chính sách, đầu tư.

• Khác nhau:
Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên
Về vò trí và vai trò
của từng vùng
Là vùng chuyên canh cây
công nghiệp lớn thứ 3 cả
nước
Là vùng chuyên canh cây công
nhiệp lớn thứ 2 cả nước
Về hướng chuyên
môn hóa
+ Quan Trọng nhất là Chè,
Sau đó là Quế, Sơn, Hồi.
+ Các cây công nghiệp ngắn
ngày có thuốc lá, đậu tương

+ Quan trong nhất là cà phê, sau
đó là cao su , chè
+ một số cây công nghiệp ngắn
ngày: dâu tằm, bông vải
3.6
87.9
0
8.5
Cà phê
Chè
Cao su
Các cây khác
Trung du miền
núi phía Bắc
Tây Nguyên

Cả nước


Tải miễn phí ðề thi trắc nghiệm, Tài liệu học tập
GV: Trần Thị Huyền .ST. 13

Về điều kiện phát
triển
• Đòa hình
• Khí hậu
• Đất đai
• KT-XH
+ Miền núi bò chia cắt
+ Có mùa đông lạnh cộng với

độ cao đòa hình nên có điều
kiện phát triển cây cận nhiệt
(chè)
+ Đất feralit trên đá phiến, đa
gờ nai và các laoij đá mẹ
khác
- Là nơi cư trú
của nhiều dân tộc ít
người
- Cơ sở chế biến
còn hạn chế
+ Cao nguyên xếp tầng với
những mặt bằng tương đối bằng
phẳng
+ Cận xích đạo với mùa khô sâu
sắc
+ Đất bazan màu mỡ, tâng
phông hóa sâu, phân bố tập
trung
- Vùng nhập cư lớn
nhất nước ta
- Cơ sở hạ tầng còn
thiếu nhiều
• Giải thích: Nguyên nhân của sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa cây công
nghiệp ở 2 vùng
- Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên:
+ Trung du miền núi BB có mùa đông lạnh, đất feralit có độ phì không cao, đòa hình núi
bò cắt xẻ, ít mặt bằng lớn dẫn đến qui mô sản xuất nhỏ.
+ Tây Nguyên có nền nhiệt cao, đòa hình tương đối bằng phẳng, đất badan có đọ phì
cao, thích hợp với qui hoạch các vùng chuyên canh có qui mô lớn và tập trung

- Có sự khác nhau về đặc điểm dân cư, đặc điểm khai thác lãnh thổ, tập quán sản xuất
+ Trung du miền núi BB: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến chè từ lâu đời
+ Tây Nguyên: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến cà phê



Bài tập 4:* Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ (NHÂN)
Năm Diện tích gieo trồng
(nghìn ha)
Sản lượng cà phê
(nghìn tấn)
1980
1985
1990
1995
1997
22,5
44,7
119,3
186,4
270,0

8,4
12,3
92,0
218
400,2
1. Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (biểu đồ đường và biểu đồ cột) để thể hiện diễn biến về diện
tích và sản lượng cà phê trong thời kì 1980 - 1997.

2. Hãy phân tích các nhân tố tạo ra sự phát triển mạnh sản xuất cà phê trong thời gian kể
trên.
3. Phân tích mối quan hệ giữa diễn biến về diện tích và sản lượng cà phê qua các năm.
II. Vẽ biểu đồ và nhận xét
Tải miễn phí ðề thi trắc nghiệm, Tài liệu học tập
GV: Trần Thị Huyền .ST. 14

1. Vẽ biểu ñồ:
22.5
27.4
119.3
186.4
270
0
50
100
150
200
250
300
1980 1985 1990 1995 1997
Diện tích
gieo trồng
Sản lượng
cà phê

2. Các nhân tố tạo ra sự phát triển của sản xuất cà phê
- Nước ta có tài nguyên dồi dào ñể phát triển cây cà phê (ñất ñỏ ba dan, khí hậu nhiệt ñới
gió mùa cận xích ñạo)
- Chính sách ñẩy mạnh sự phát triển cây công nghiệp chủ ñạo cho xuất khẩu, trong ñó có

cây cà phê ở Tây Nguyên, ðông Nam bộ.
- Tác ñộng của công nghiệp chế biến.
- Yếu tố thị trường, tác ñộng của hoạt ñộng ngoại thương.
3. Mối quan hệ giữa diện tích và sản lượng cà phê qua các năm
- Diện tích và sản lượng cà phê ñều tăng.
- Giai ñoạn ñầu (1980-1985) diện tích gieo trồng tăng nhanh, sản lượng cà phê tăng
chậm. ðó là vì tăng diện tích nhưng nhiều diện tích chưa cho thu hoạch. cà phê là cây
công nghiệp lâu năm, phải mất một số năm từ khi gieo trồng mới cho sản phẩm.
- trong thời kì tiếp theo, sản lượng cà phê tăng nhanh hơn nhiều so với diện tích gieo
trồng. ðó là vì diện tích cà phê gieo trồng ở giai ñoạn trước ñã cho năng suất cao và ổn
ñịnh.

×