Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài giảng Nguyên lý thực hành bảo hiểm - Chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.24 KB, 8 trang )

Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 121
4.4 Sàn bêtông cốt thép lắp ghép (Panen) :
4.4.1 Khái quát :
Sàn sườn lắp ghép cấu tạo bằng các panen (tấm sàn) gác lên dầm hoặc tường.
Panen được đúc sẵn trong các nhà máy hay tại hiện trường, được lắp ghép lại thành mặt
sàn.
Dầm kê lên cột và tường. Thông thường dầm nối với cột thành khung. Phương dầm
có thể dọc nhà hoặc ngang nhà như phương của dầm chính trong sàn sườn toàn khối. Bố trí
dầm và cột trong nhà lắp ghép cần theo hệ môđun thống nhất.
VD: + Lưới cột nhà công nghiệp thường là 6x6m; 6x12m; hoặc 12x12m
+ Trong nhà dân dụng với khung chòu lực, lưới cột chọn theo hệ môđun 0.4m
+ Khoảng cách giữa các dầm thường từ 2.86.8m, nhòp dầm từ 4 7.2m.
Trong nhà dân dụng với tường chòu lực (tường gạch hoặc tường lắp ghép
bằng tấm lớn) panen được gác trực tiếp lên tường. Trong điều kiện cơ giới
hoá xây dựng cao, người ta đúc liền panen với dầm thành tấm lớn bằng cả
gian phòng, các panen này thường được lắp trực tiếp lên cột.
Hai phương án lắp ghép trong xây dựng nhà cửa :
 Lắp ghép toàn bộ : móng, cột, dầm, tấm sàn đều được đúc sẵn, sau đó tuến
hành lắp ghép. Phương án này ít được sử dụng do có quá nhiều mối nối, khó
kiểm tra chất lượng, ngoài ra cần phải có tường ngang chòu lực để chòu tải trọng
gió.
 Lắp ghép bộ phận : móng, cột, dầm được đúc tại chổ, chỉ lắp ghép tấm
sàn. Phương án này hay được sử dụng.
 Ưu điểm : sàn panen lắp ghép cách âm cao, chòu được hoạt tải lớn hơn sàn
gạch bộng, có thể sử dụng sau khi vừa lắp xong.

 Sơ đồ kết cấu :
 Dùng phổ biến các tấm sàn một phương, gác lên dầm sàn (dầm chòu lực)
hoặc tường. Dầm sàn có thể bố trí dọc nhà hoặc ngang nhà. Ngoài ra, còn có các
dầm giằng (đúc cùng lúc với dầm chòu lực, hoặc đúc sau khi đã lắp panen sàn).














 Để tăng cường ổn đònh cho panen, có thể dùng thép Þ6, Þ8 kiềng các móc
cẩu panen lại.
l
2
l
1
l
2
l
1
l
1
l
2
Panen
Tường
Cột
Dầm

Dầm giằng
Dây thép kiềng panen
Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 122

4.4.2 Các loại panen và nguyên tắc tính toán :
Theo hình dáng panen được chia làm 3 loại :
 Tấm đặc.
 Panen hộp
 Panen sườn
Kích thước panen: Có 3 loại kích thước
L
10-15mm 10-15mmth
0
L
L

Hình 7.28: Kích thước panen

Kích thước thật (L
th
) : Dùng cho nhà sản xuất cấu tạo
Kích thước danh nghóa (L) : dùng gọi, giao dòch
Kích thước tính toán (l
o
) : Để tính toán

a) Tấm đặc :
 Đặc điểm:
+ Sản xuất bằng bêtông nhẹ (đôi khi được đúc bằng BT nặng)

+ Có thể làm bằng tấm 1 lớp hoặc 2 lớp có cấu tạo như sau: lớp dưới bằng
BT nặng dày 3.5 4.5cm trong có cốt thép, lớp trên bằng BT nhẹ.
+ Chiều dày tấm từ 8 15 cm( phụ thuộc nhòp và tải trọng)
+ Cốt thép trong tấm nên dùng lưới hàn.
 Ưu điểm : Sản xuất dễ và nhanh
Liên kết đơn giản
Chiều cao toàn bộ sàn bé.
 Nhược điểm: Tốn nhiều bêtông .
Khả năng cách âm kém.
 Phạm vi sử dụng:
Dùng chủ yếu khi nhòp bé như hành lang, sàn nhà dân dụng với các căn
phòng không rộng lắm.
Tấm đặc có kích thước nhỏ, thường dùng chủ yếu cho công trình có nhòp
nhỏ như hành lang, nhà dân dụng. Nhược điểm là tốn kém nhiều bêtông, khả năng
cách âm kém. Tuy nhiên khâu ché6 tạo dễ, nhanh, liên kết đơn gảin.
 Sơ đồ tính
Dầm đơn kê lên hai gối là dầm hoặc tường.
Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 123
Lo
q

Hình 7.29: Sơ đồ tính tấm đặc
 Xác đònh tải trọng
+ Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn.
+ Hoạt tải
 Tổng tải trọng tác dụng
q
s
=g+p(kG/m

2
)
 Tải phân bố trên 1 đơn vò chiều dài là:
q=(g+p)B (kG/m)
(B: Bề rộng tấm)
 Xác đònh nội lực
Momen uốn lớn nhất:
8
2
o
max
qL
M   Tính cốt thép
 Kiểm tra điều kiện lực cắt: Q 
b3
(1+
f
+
n
)
b
R
bt
bh
o

b) Panen hộp :
 Đặc điểm:
 Panen có khoét lỗ hình thang, hình bầu dục, hình tròn, một lỗ hoặc nhiều
lỗ.

 Trong panen có lổ bề dày tối thiểu của cánh bằng 20  30mm; của sườn 25
35mm.
 Ưu điểm : cách âm cao, tiết kiệm vật liệu, tạo được mặt sàn phẳng.
 Khuyết điểm : chế tạo khó khăn.
 Các kích thước :








 Chiều rộng :
- Loại một lỗ : bề rộng B =450, 600, 900 nhòp 2,54,5m.
- Loại nhiều lỗ : bề rộng B =9001500 (loại trung bình) ; B=1500,
2400, 3000 (loại lớn)
- Bề rộng cánh trên nhỏ hơn bề rộng cánh dưới.
 Chiều dài : tuỳ bước cột L =3 ; 4,5 ; 6 ; 12m
 Chiều cao : h=160300 (h=160; 200; 250; 280; 300)
 Chiều dày bản trên (cánh nén của tiết diện) : h’
c
 30mm
B
b
s
b
s
h'
c

h
c
l
h
Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 124
 Chiều dày bản dưới (làm trần) : h
c
 25mm
 Chiều dày sườn : b
s
 35mm
 Các lớp cấu tạo sàn :












c) Panen sườn : dùng cho nhà công nghiệp, dùng làm panen mái. không đòi hỏi
yêu cầu mỹ quan và cách âm, cách nhiệt
 Cấu tạo :
 Bản : làm việc hợp lý khi bản nằm trong vùng nén (sườn nằm phía
dưới bản). Nếu cần trần phẳng có thể làm sườn phía trên (không hợp lý).

 Sườn dọc : thường có hai sườn dọc, nếu bề rộng lớn  có thể có
nhiều sườn dọc hơn.
 Sườn ngang : cách khoảng 1,52,5m; làm tăng độ cứng panen, giữ
ổn đònh cho sườn dọc.
 Các kích thước :
 Dài L=4,56m.
 Rộng B=6001500mm
 Cao H=180300mm
(g+p)B
Hình b
Lo
Sườn ngang
Sườn dọc
h
b
h
s
b
s
b
B
L
Hình a
b


d) Nguyên tắc tính toán panen hộp và panen sườn :
 Nguyên tắc chung : panen cần được tính toán về tổng thể cũng như về sự
chòu lực cục bộ của các bộ phận (bản, sườn)
Lưới thép Þ6a200

40
Bêtông sỏi nhỏ
Chèn bêtông vào khe hở
Giáo n Môn Học : Kết Cấu Bêtông Cốt Thép 2
Trang 125
 Về tổng thể : xem mỗi panen là một dầm đơn giản kê lên hai gối tự do. Để
tính cốt thép phải qui đổi tiết diện thật của panen thành tiết diện tính toán tương
đương (chữ T đối với panen sườn, chữ I đối với panen hộp). Bề rộng của bản
cánh chòu nén lấy bằng chiều rộng của panen. Nếu chiều cánh khá bé h’
c
 0,1h
thì bề rộng bản cánh đưa vào tính toán lấy theo qui đònh sau :
b’
c
 12(n-1)h’
c
+ b (VII.97)
Trong đó: n: Số sườn trong tiết diện ngang panen
Khi cánh nằm trong vùng kéo thì không xét khi tính toán
Bề rộng sườn của tiết diện chữ T, I:



si
bb (VII.98)
 Về cục bộ : xem bản liên kết ngàm đàn hồi với sườn. Sườn ngang được kê
tự do lân sườn dọc. Sườn dọc được kê tự do len dầm khung (tường)
 Khi kiểm tra độ võng của panen cần đổi thành tiết diện tính toán tương
đương chữ T(I). Khi đó các lỗ hình tròn đường kính d được đổi thành lỗ hình
vuông cạnh a=0,866d


 Panen hộp :










 Về tổng thể : xem panen như một dầm đơn giản tựa lên hai dầm khung.
Chiều dài tính toán là l, xác đònh như hình vẽ.
 Tiết diện tính toán : chuyển từ tiết diện ngang thật sang tiết diện tính
toán tương đương là tiết chữ I, bề rộng của sườn :


si
bb
, bản cánh phía
dưới chòu kéo không đưa vào tính toán nên tiết diện chữ I thành tiết diện
chữ T, với b’
c
= B.
 Tải trọng tính toán : q = (g + p)B (kg/m).
 Mômen uốn lớn nhất :
8
2
ql

M  từ M tính ra cốt thép.
 Lực cắt lớn nhất : Q=ql/2  tính cốt đai.
 Sau khi tính được cốt dọc và cốt đai, ta phảo phân phối cốt thép cho
các sườn. Nguyên tắc phân phối là theo độ cứng của từng sườn.
Cốt dọc (cốt đai) cho mỗi sườn :


si
si
ssi
b
b
AA
Nếu panen quá nhiều lỗ thì cho phép bố trí cốt thép cách 3-4 sườn.
h
B
h
b
l
o
l
o
l
o
q
b
l
qB
b
s

b
s
a)
b) c)
a) Một dạng panen hộp
b) Sơ đồ tính bản
c) Sơ đồ tính sườn

×