Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

XÂY DỰNG CHIẾN lƣợc MARKETING CHO DÒNG sản PHẨM sữa ĐÓNG gói của CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 51 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

KHOA MARKETING
MƠN: MARKETING CHIẾN LƯỢC

ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC MARKETING CHO DÒNG SẢN PHẨM SỮA ĐĨNG
GĨI CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
GVHD: ThS. Trần Nhật Minh

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2020


BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

KHOA MARKETING
MƠN: MARKETING CHIẾN LƯỢC

ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC MARKETING CHO DÒNG SẢN PHẨM SỮA ĐĨNG
GĨI CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
GVHD: ThS. Trần Nhật Minh

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2020


MỤC LỤC

PHÂN TÍCH MƠI TRƢỜNG VĨ MƠ- NGÀNH CƠNG NGHIỆP SỮA ................................................................... 3



I.

1. Môi trƣờng kinh tế ..................................................................................................................................................... 3
2. Môi trƣờng văn hóa xã hội của ngành cơng nghiệp sữa tại Việt Nam .................................................................... 3
3. Mơi trƣờng chính trị và pháp luật ............................................................................................................................ 4
4. Môi trƣờng Khoa học công nghệ ............................................................................................................................... 5
II. PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG...................................................................................................................................... 7
1. Bảng tổng hợp kết quả phân tích tổng quát theo các chủng loại sản phẩm ............................................................ 7
2. Bảng tổng hợp kết quả phân tích kỹ cho từng loại sản phẩm.................................................................................. 8
3. Bảng tổng hợp kết quả phân tích kỹ cho từng thƣơng hiệu loại sản phẩm........................................................... 11
III.

PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH................................................................................................................ 15

1. Phân tích tổng quát các đối thủ trên thị trƣờng ..................................................................................................... 15
2. Phân tích chi tiết các đối thủ cạnh tranh ................................................................................................................ 20
3. Đối thủ cạnh tranh chính của doanh nghiệp .......................................................................................................... 27
IV.

PHÂN TÍCH NỘI VI ............................................................................................................................................... 28

V. SWOT .......................................................................................................................................................................... 34
1. Ma trận SWOT ........................................................................................................................................................ 34
2. ANSOFF ................................................................................................................................................................... 41
VI.

CHIẾN LƢỢC ......................................................................................................................................................... 43



I.

PHÂN TÍCH MƠI TRƢỜNG VĨ MƠ- NGÀNH CƠNG NGHIỆP SỮA

1. Môi trƣờng kinh tế
Trong những năm gần đây, Việt Nam có nền kinh tế tăng trưởng rất đáng tự hào nó được thể hiện qua các con số ấn tượng
cho đến những bước tiến của nước ta. Để có cái nhìn cụ thể hơn sau đây sẽ là những con số tiến triển của nền kinh tế Việt
Nam như năm 2016 là 6,2%, năm 2017 là 6,8%, năm 2018 là 7,08% và tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2019 đạt kết
quả ấn tượng với tốc độ tăng 7,02% vượt mục tiêu của Quốc hội đề ra từ 6,6%-6,8% (Quý I tăng 6,82%, quý II tăng 6,73%;
quý III tăng 7,48%, quý IV tăng 6,97%). Đây là năm thứ hai liên tiếp tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt trên 7% kể từ năm
2011. Con số trên 7% như vậy cho thấy nước ta là nước có nền kinh tế tăng trưởng thuộc nhóm cao của khu vực và thế giới.
Bước phát triển lớn như vậy là nhờ sự phát triển mạnh của các doanh nghiệp trong đó có ngành sản xuất và chế biến sữa. Và
để tham gia vào ngành sản xuất và chế biến sữa các doanh nghiệp cần phải đáp ứng gắt gao yêu cầu về nguồn vốn, quy mô
nhà xưởng, nhà cung cấp, công nghệ sản xuất chế biến, mạng lưới phân phối, …
Tỷ lệ lạm phát ở nước ta cũng được được kiểm sốt tốt giảm cịn 2,79% so với những năm trước đó do đã có các chính sách
phù hợp trong bối cảnh kinh tế có nhiều biến động về thị trường tài chính trong nước và nước ngồi, bên cạnh đó mặt bằng
lãi xuất và tỉ giá cũng ln duy trì ổn định thể hiện một nền tảng kinh tế cơ bản vững chắc của đất nước Việt Nam so với
các quốc gia lớn khác trong khu vực và trên thế giới.
Các chính sách về tiền lương, cơng việc ổn định, các chính sách về giá xăng, lạm phát hay các chính sách kinh tế có liên
quan sẽ ảnh hưởng khá nhiều đến hành vi người tiêu dùng cũng như đối với doanh nghiệp chế biến sữa nói riêng phải đương
đầu với những khó khăn hay thuận lợi mà nền kinh tế mang lại.
Việc Việt Nam gia nhập WTO (năm 2006) giúp nước ta tiếp cận với nền kinh tế thương mại toàn cầu mang lại nhiều đối tác
nước ngoài cho doanh nghiệp trong nước. Bên cạnh đó, nhu cầu sử dụng sữa của thị trường không ngừng tăng mạnh điều
này giống như cánh cửa được mở rộng cho sự đột phá của ngành chế biến sữa của các doanh nghiệp Việt Nam được hội
nhập với thị trường quốc tế lớn mạnh với nhiều đối thủ cạnh tranh nổi tiếng ở cả trong và ngoài nước khơng chỉ về chất
lượng, số lượng mà cịn về giá cả để khẳng định vị trí thế của doanh nghiệp ta trên trường quốc tế. Đồng thời các doanh


nghiệp sẽ khơng ngừng nâng cao, phát triển, hồn thiện chính mình trong mơi trường cạnh tranh khi có cơ hội tiếp xúc với
công nghệ mới và tiên tiến hơn trong nền kinh tế đầy thách thức toàn cầu như hiện nay.

Một trong những thách thức lớn của doanh nghiệp là nâng cao tỉ lệ sửu dụng sữa ở nông thôn Việt Nam. Cũng do sự chênh
lệch về mức sống giữa thành thị và nơng thơn ở nước ta cịn khá lớn và nhu cầu sử dụng các mặt hàng thực phẩm như sữa
thì chủ yếu là ở người dân thành thị trong khi đó hơn 70% sống ở nơng thôn.
Tiền lương được tăng vừa là cơ hội vưa là thách thức cho doanh nghiệp vì khi tiền lương tăng người dân chi tiêu nhiều hơn
và uống sữa tốt cho sức khỏe nên được nhiều người tiêu dùng quan tâm nhưng lại gặp vấn đề khó khăn là lương tăng thì
phải tăng lương cho nhân viên cơng ty nên dẫn đến tăng chi phí và tăng giá thàn sản phẩm. không chỉ vậy nền kinh tế thế
giới luôn biến động ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm.
Thị trường sữa tại Việt Nam trong những năm gần đây tăng trưởng mạnh do nhu cầu cao về sức khỏe cùng với sự gia tăng
dân số như hiện nay thì nhận thức của người tiêu dùng về dinh dưỡng trong sữa cũng được nâng cao. Do đó, hiện nay ngồi
sữa tươi thì còn khá là nhiều chủng loại, nhãn hiệu khác nhau như sữa nước, sữa đặc, váng sữa, sữa bột, … cạnh tranh trên
thị trường sữa Viêt Nam. Sự cạnh tranh xảy ra giữa nhiều thương hiệu khác nhau đã khiến các doanh nghiệp không ngừng
phát triển chiến lược mới để bán được sản phẩm của mình một cách hiệu quả nhất. Đó là chưa kể đến tình hình cạnh tranh
với ngành sữa ngoại do chất lượng của chúng mang lại mà người tiêu dùng có thể chi trả số tiền lớn hơn sữa nội rất nhiều để
sử dụng sản phẩm tốt nhất.
Đầu năm 2020, ai cũng khơng khỏi bàng hồng trước sự bùng nổ của đại dịch Covid-19. Nó đã ảnh hưởng lớn đến nhiều
quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Khi đại dịch bùng phát nhiều doanh nghiệp cắt giảm thu hẹp hoạt động hoặc
thậm chí số ít doanh nghiệp ngưng hoạt động trong suốt thời gian sau này. Nhưng lại tác động mạnh đến việc trữ hàng tiêu
dùng như thực phẩm đóng gói và đặc biệt là sữa. Các doanh nghiệp hy vọng sẽ được khởi động lại ngay sau khi đại dịch
được kiểm soát. Và mong rằng tác động đối với ngành kinh tế trong nước, khu vực và trên thế giới sẽ chỉ trong ngắn hạn.

2


2. Mơi trƣờng văn hóa xã hội của ngành cơng nghiệp sữa tại Việt Nam
Việt Nam không phải là quốc gia có truyền thống sản xuất sữa và trước đây người dân chưa có thói quen uống sữa. Hiện
nay, vì cơng dụng tốt cho sức khỏe và để giữ gìn sức khỏe việc uống sữa là một thói quen khơng thể thiếu của đa số người
dân. Sữa là nguồn dinh dưỡng quý giá và cần thiết cho phụ nữa mang thai và trẻ em
Cơ hội:
Với tốc độ phát triển của xã hội làm cho nhu cầu sản phẩm dinh dưỡng, chất lượng cao về thời gian của con người càng cần
thiết. Con người ngày càng bận rộn với nhiều công việc, họ có ít thời gian để có những bữa ăn đúng giờ, do đó việc dự trữ

sữa mang theo khi đi làm, đi học là rất cần thiết đặc biệt là đối với chị em phụ nữ và học sinh. Sữa là giải pháp nhanh gọn
nhưng vẫn đảm bảo chất lượng bổ sung dưỡng chất cho độ tuổi học sinh và lao động, đặc biệt trẻ em. Đây là cơ hội để công
ty sữa phát triển thêm nhiều mặt hàng đa dạng, mở rộng quy mô sản xuất và phân phối trên thị trường.
Tương lai dân số Việt Nam sẽ già hóa nhanh do hiện nay số người trong độ tuổi lao động chiếm 2/3 dân số. Thị trường sữa
dành cho người già sẽ rất tiềm năng.
Xu hướng tiêu dùng hàng nội địa tăng cao là một thị trường tiềm năng, phát triển. Sản lượng sữa năm 2018 đạt 936,0 ngàn
tấn, tăng bình quân 15%/năm cho giai đoạn 2011-2018, nhưng mới chỉ đáp ứng khoảng 40% nhu cầu tiêu dùng trong nước.
Trình độ dân trí ngày càng được nâng cao hướng tới những sản phẩm giải khát và dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe, có tác
dụng làm đẹp
Các doanh nghiệp Việt Nam có lợi thế trong nghiên cứu và phát triển các sản phẩm phù hợp người Việt lớn hơn các doanh
nghiệp nước ngoài
Thách thức:
Đối mặt với nhiều đối thủ trong lĩnh vực sản xuất sữa cho trẻ em và người lớn. Nếu khơng mở rộng mặt hàng, có nguy cơ
mất thị phần rất lớn vào tay đối thủ.

3


Quan hệ giữa nhà chế biến sữa và người chăn ni bị sữa cịn nhiều bất cập, chưa thật sự gắn kết, thiếu tính bền vững và tin
tưởng nhau nên nhà chế biến sữa chưa mạnh dạn đầu tư cho nhà chăn nuôi, nhà chăn nuôi chưa tin vào kết quả đánh giá
chất lượng sữa của nhà chế biến
Nhu cầu tiêu dùng sữa tươi trong xã hội rất lớn, nên nhu cầu thu mua của nhiều nhà máy sữa tăng cao. Do đó việc cạnh
tranh khơng lành mạnh dẫn đến tình trạng chất lượng sữa tươi của một số nhà máy không đảm bảo, người tiêu dùng phải sử
dụng những sản phẩm kém chất lượng, vơ tình gây ảnh hưởng xấu đến lòng tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm sữa
trong nước.
Người dân chưa hiểu thấu đáo về vấn đề quản lý sữa tươi tại nông trại.
Việt Nam khơng có cỏ Alfalfa – một loại cỏ hàm lượng đạm cao, đáp ứng đủ nhu cầu cần thiết cho việc ni bị sữa cao sản,
do đó phải nhập khẩu loại cỏ này với chi phí khá cao
3. Mơi trƣờng chính trị và pháp luật
Chính trị nước ta ổn định, Đảng và Nhà nước chủ trương phát triển kinh tế đi đơi với củng cố, đảm bảo quốc phịng an ninh.

Nhà nước đang thực hiện chính sách mở cửa, thủ tục hành chính ngày càng đơn giản và minh bạch.
Hiện nay, các thủ tục pháp lý trong kinh doanh ngày càng theo xu hướng đơn giản, thời gian được rút ngắn rất nhiều.
Cơ hội:
Thị trường tiêu thụ ổn định. Tài sản cố định không bị mất mát hư hại do chiến tranh, biểu tình… Nguồn nhân lực ổn định.
Các chính sách về thuế: hiện Việt Nam vẫn phải nhập khẩu hơn 70% nguyên liệu bột sữa để sản xuất do nguồn cung trong
nước không đáp ứng nhu cầu thuế nhập khẩu nguyên vật liệu thấp hơn cam kết WTO.
Các chính sách hỗ trợ của Nhà nước: khuyến khích chăn ni và chế biến bị sữa cho người nơng dân tạo điều kiện cung cấp
nguyên vật liệu đầu vào cho các cơng ty trong ngành. Khuyến khích người dân dùng sữa để cải thiện vóc dáng, trí tuệ,
4


xương cốt cho tất cả mọi người. Các chiến dịch uống, phát sữa miễn phí của các cơng ty sữa góp phần tạo nên một thị
trường tiềm năng cho ngành sữa Việt Nam.
Thách thức:
Do hàng rào thuế quan đang được gỡ bỏ dần ® thách thức lớn về cạnh tranh bằng giá của của các loại sữa khi giá sữa nhập
ngoại của hãng nước ngoài sẽ giảm mạnh.
Hệ thống pháp luật tương đối đầy đủ nhưng còn nhiều quy định chồng chéo thậm chí đối lập nhau.
Kiểm định sữa vẫn còn lỏng lẻo, mới chỉ dừng lại ở kiểm tra an toàn thực phẩm, mà chưa kiểm định được hàm lượng chất
gây khó khăn cho doanh nghiệp sữa
Mơi trường chính trị và pháp luật tương đối thuận lợi cho các doanh nghiệp sữa phát triển, tuy nhiên do luật kinh tế cũng
thường xuyên thay đổi nên cũng cần có những điều chỉnh phù hợp. Việc sản xuất trong điều kiện tốt đảm bảo năng suất và
chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu người dân.
4. Môi trƣờng Khoa học công nghệ
Khoa học - cơng nghệ đóng vai trị quan trọng trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam nói chung và các
doanh nghiệp nói riêng. Những năm gần đây, sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật, nhất là trên các lĩnh vực công
nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới… đóng vai trị quan trọng trong việc nâng cao năng suất lao
động, góp phần gia tăng hiệu quả sản xuất.
Ngày nay cơng nghệ thay đổi nhanh chóng. Cơng nghệ truyền thơng số hố, tin học hố, quang hố phát triển nhanh chóng
làm cho giá cả giá cả các thiết bị viễn thông giảm nhanh, và chất lượng được nâng cao, có khả năng tạo ra các dịch vụ đa
dạng. Công nghệ mới sẽ tạo ra các sản phẩm mới cạnh tranh với sản phẩm hiện tại.

Các công ty và Nhà nước ngày càng chú trọng đến đầu tư nghiên cứu công nghệ mới, sản phẩm mới Tuy nhiên, vẫn còn sự
phân biệt đối xử giữa các thành phần doanh nghiệp. Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho đổi mới và chuyển giao
công nghệ vẫn tập trung cho Doanh nghiệp nhà nước, những doanh nghiệp lớn.
5


Cơ hội
Trong nền công nghiệp 4.0, việc tiếp thu và chuyển giao cơng nghệ cao từ nước ngồi, sử dụng trí tuệ nhân tạo AI, ứng
dụng robot thay thế con người tham gia vào một số dây chuyền sản xuất sữa giúp giảm được nguồn nhân lực, nâng cao năng
suất.
Nhu cầu sử dụng sữa tại Việt Nam ngày càng tăng nhưng số lượng bị cho sữa lại khơng đủ cung cấp. Việc đón đầu các
cơng nghệ mới tiên tiến từ nước ngồi tạo cơ hội cho việc chăn ni bị sữa có khoa học, chăm sóc đây đủ chế độ dinh
dưỡng, tạo lên một diện mạo mới, hiện đại hơn cho ngành chăn ni bị sữa, chế biến sữa, thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế
của đất nước và giảm tỷ lệ nhập khẩu sữa từ nước ngồi.
Cơng nghệ liên tục đổi mới, giúp phát triển các sản phẩm mới liên tục, đa dạng hóa các sản phẩm nâng cao khả năng cạnh
tranh với các đối thủ khác. Ngoài việc phát triển về chất lượng cũng như số lượng sản phẩm, với sự phát triển của nền công
nghiệp 4.0 hiện nay cịn giúp các doanh nghiệp trong ngành cơng nghiệp sữa nâng cao chất lượng về bao bì sản phẩm, sự
phát triển của cơng nghệ thơng tin giúp kiểm sốt các kênh phân phối dễ dàng và tiện lợi hơn.
Sự phát triển của cơng nghệ thơng tin cịn giúp đưa thông tin liên quan đến ngành công nghiệp sữa đến gần với công chúng
hơn qua các kênh thông tin đại chúng, các kênh truyền thông số, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng
nhanh chóng và thuận tiện.
Thách thức
Nhu cầu sử dụng sữa tại Việt Nam tăng lên đáng kể, đòi hỏi sự đầu tư về kỹ thuật khoa học công nghệ cũng ngày càng cao
để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về số lượng cũng như chất lượng của sản phẩm. Do việc chăn ni bị sữa và các
dây chuyền sản xuất sữa địi hỏi kỹ thuật cơng nghệ cao nhưng kỹ thuật trong nước chưa đáp ứng được các yêu cầu từ thị
trường, việc nhập khẩu các công nghệ, nguyên liệu, thiết bị từ nước ngoài gây ảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm và
doanh thu của doanh nghiệp.
Sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ khiến cho vịng đời của sản phẩm ngày càng ngắn đi đòi hỏi các doanh nghiệp
trong ngành công nghiệp sữa không ngừng nghiên cứu và đưa ra các sản phẩm mới liên tục.
6



I.

PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG
THỨC UỐNG DINH DƢỠNG - SỮA

1. Bảng tổng hợp kết quả phân tích tổng quát theo các chủng loại sản phẩm

Các loại SP khác
nhau
Địa điểm mua

Cách thức
mua/khi nào

Ai?

I

II

III

Thức uống dinh dƣỡng khách
hàng tự cấp

Thức uống dinh dƣỡng dƣỡng
mua bên ngồi khơng thƣơng
hiệu


Thức uống dinh dƣỡng đóng gói
có thƣơng hiệu

Khách hàng tự chế biến tại nhà

Hàng rong, vỉa hè, mua từ bạn bè,
các điểm bán nhỏ lẻ,…

Siêu thị, cửa hàng tiện lợi, tạp hóa

Khơng mua, tự cấp tại nhà

Tiền mặt

Tiền mặt, thẻ ATM, ví điện tử,…

Nhân khẩu học:
- Giới tính: 60% nữ, 40% nam
- Tuổi: 12-50 tuổi
- Thu nhập: Mọi thu nhập
- Hành vi mua sắm: có xu hướng
mua hàng giá rẻ, phù hợp với khẩu
vị mà không quan tâm đến thương
hiệu sản phẩm.

Nhân khẩu học:
- Giới tính: 60% nữ, 40% nam
- Tuổi: 12-50 tuổi
- Thu nhập: Có thu nhập trung bình

trở lên
- Hành vi mua sắm: thích các mặc
hàng có thương hiệu rõ ràng, hoặc
thương hiệu nổi tiếng mà mình biết
để an tâm khi sử dụng

-Tiết kiệm thời gian, công sức chế
biến.
- Tiết kiệm thời gian đến các cửa

-Đảm bảo uy tín chất lượng vì sản
phẩm có thương hiệu, nguồn gốc rõ
ràng.

Nhân khẩu học:
- Giới tính: 80% nữ, 20% nam
- Tuổi: 18-50 tuổi
- Thu nhập: Mọi thu nhập
- Tâm lý: khơng thích sử dụng các
sản phẩm chế biến sẵn, an tâm hơn
và đảm bảo vệ sinh khi tự chế biến.

-Đảm bảo chất lượng, dinh dưỡng,
Lợi ích tìm kiếm an tồn vệ sinh.
-Tiết kiệm chi phí hơn khi mua ở

7


ngoài, tiết kiệm thời gian lựa chọn

sản phẩm khi mua bên ngồi.
- Thỏa mãn niềm u thích nấu
nướng, chế biến các thức uống
truyền thống, điều chỉnh hương vị
sao cho phù hợp với khẩu vị của
mỗi người trong nhà.
- Giết thời gian khi rảnh rỗi.
- Tránh được các thức uống không
an tồn khi sử dụng được bán tràn
lan khơng rõ nguồn gốc ở ngoài
đường gây ảnh đến sức khỏe.

hàng tiện lợi hay các siêu thị để
mua vì các quán hàng vỉa hè có ở
khắp nơi và sẵn sàng để mua bất cứ
lúc nào.
- Không tốn quá nhiều tiền.
- Thỏa mãn nhu cầu giải khát tức
thì, cung cấp năng lực, dinh dưỡng
cho cơ thể.

- Có thể đọc được thành phần và
hạn sử dụng của sản phẩm trên bao
bì để biết rõ được lợi ích mà sản
phẩm mang đến trước khi mua
hàng.
- Tiết kiệm thời gian chế biến tại
nhà.
- Có thể bảo quản và sử dụng lâu
dài.


2. Bảng tổng hợp kết quả phân tích kỹ cho từng loại sản phẩm
BẢNG CHÍNH: CỘT III
Thức uống dinh
dƣỡng đóng gói
có thƣơng hiệu

A

B

C

Loại SP

Nƣớc ép trái cây đóng gói

Bột ngũ cốc đóng gói

Sữa dinh dƣỡng đóng gói

Địa điểm mua

Siêu thị , cửa hàng tiện lợi, tạp hóa

Siêu thị , cửa hàng tiện lợi, tạp hóa

Siêu thị , cửa hàng tiện lợi, tạp hóa

8



Cách thức
mua/khi nào

Ai?

Tiền mặt, thẻ atm, ví điện tử,…

Tiền mặt, thẻ atm, ví điện tử,…

Tiền mặt, thẻ atm, ví điện tử,…

Nhân khẩu học:
- Giới tính: 70% nữ, 30% nam
- Tuổi: 12-40 tuổi
- Thu nhập: Thu nhập trung bình
trở lên
Nữ là đối tượng sử dụng nhiều hơn
vì họ quan tâm nhiều đến sức khỏe
và làm đẹp.

Nhân khẩu học:
- Giới tính: 80% nữ, 20% nam
- Tuổi: 12-60 tuổi
- Thu nhập: thu nhập trung bình
thấp, trung

Nhân khẩu học:
- Giới tính: 60% nữ, 40% nam

- Tuổi: 12-60 tuổi.
- Thu nhập: thu nhập trung bình trở
lên
Trẻ em là đối tượng sử dụng chiếm
đa số

- Thỏa mãn nhu cầu giải khát.
- Dễ sử dụng, không cần chế biến.
- Tiết kiệm thời gian và công sức
mua trái cây về chế biến.
- Chứa hàm lượng dinh dưỡng dồi
dào đặc biệt là các loại vitamin A,
B,C,E,… và chất xơ nhằm cung cấp
Lợi ích tìm kiếm dưỡng chất , thanh lọc cơ thể tốt
cho hệ tiêu hóa và ngăn ngừa một
số bệnh như: ung thư, chống lão
hoá da, giảm cholesterol trong
máu,…
- Cung cấp thêm một số lượng lớn
vitamin giúp cơ thể có nhiều năng
lượng hơn.
- Giúp thanh lọc cơ thể, đẹp da, giữ

- Bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể,
tăng cường sức khỏe.
- Cung cấp nguồn năng lượng dồi
dào, giúp no lâu, có thể thay thế
cho bữa sáng.
- Dễ bảo quản và sử dụng. Dễ dàng
pha chế mà không tốn quá nhiều

thời gian.
- Giàu chất xơ tốt cho hệ tiêu hoá,
giảm cholesterol xấu, ngăn ngừa
nhiều bệnh tật
- Chứa nhiều chất chống oxy hố
có lợi cho tim mạch.
- Hàm lượng Canxi cao giúp
xương, răng chắc khỏe, ngừa loãng
xương hiệu quả. Hỗn hợp vitamin
9

- Thuận tiện dễ sử dụng: dễ dàng
mua ở bất kì cửa hàng nào, dễ bảo
quản và sử dụng, có thể sử dụng
ngay lúc đói hoặc khát mà khơng
cần thông qua chế biến.
- Tăng sức đề kháng cho cơ thể.
- Giúp trẻ tăng trưởng và phát triền,
cả về thể chất và trí tuệ. Đối với trẻ
nhỏ, sữa mang lại rất nhiều lợi ích
như: bổ sung canxi, phát triển chiều
cao, tùy theo từng loại mà cung cấp
một loại dưỡng chất riêng (có ghi
rõ trên bao bì sản phẩm) để người
mua có thể dễ dàng lựa chọn cho
gia đình mình sử dụng.
- Chứa nhiều dưỡng chất cần thiết
cho cơ thể: vitamin A, D, B6, B12,



dáng, giảm cân.

A & D3 giúp tối ưu hóa khả năng
hấp thu Canxi của cơ thể, tăng
cường sức khỏe và phòng chống
bệnh tật.

chất béo, chất đạm, cacbonhydrat,
photpho, magie… rất cần thiết cho
sự phát triển của sức khỏe, thần
kinh, răng và da, bảo vệ tim mạch,
chống lão hóa, ngăn ngừa ung
thư,…
- Trong sữa tươi có chứa một lượng
canxi dồi dào, uống sữa thường
xuyên sẽ giúp ngăn ngừa nguy cơ
loãng xương, viêm khớp.
- Giàu protein, hỗ trợ cho việc tăng
cơ bắp.
- Sữa tươi khơng đường cịn giúp
đẹp da, giảm cân,..

BẢNG CỘT II
Thức uống dinh dƣỡng đóng gói khơng có thƣơng hiệu

Loại sản phẩm

Các loại nước dinh dưỡng
đóng chai: nước sâm, nước
nha đam


Các loại nước ép đóng chai:
nước ép ổi, ép cam, ép lựu,..

10

Các loại sữa hạt đóng chai: Sữa
hạt sen, sữa đậu nành, sữa đậu
xanh, sữa mè đen,…


BẢNG CỘT I
Thức uống dinh dƣỡng khách hàng tự cấp

Loại sản phẩm

Các loại nước dinh
dưỡng: nước sâm, nước
nha đam

Các loại nước ép trái
cây: ép táo, ép ổi, ép
bưởi,..

Các loại sữa hạt:
Sữa hạt sen, sữa đậu
nành, sữa đậu xanh, sữa
mè đen,…

Smoothie


3. Bảng tổng hợp kết quả phân tích kỹ cho từng thƣơng hiệu loại sản phẩm
BẢNG CHÍNH: CỘT C

SỮA
DINH
DƢỠNG
ĐĨNG
GĨI

1
Sữa NUTI FOOD

2
Sữa DUTCH LADY

- Cách lựa chọn: Xem
thành phần và công dụng
SP, xem bao bì sản phẩm,
các chương trình khuyến
mãi, quảng cáo

- Cách lựa chọn: Xem thành - Cách lựa chọn: Xem
phần và công dụng SP, xem thành phần và công dụng
bao bì sản phẩm, các chương SP, xem bao bì sản phẩm
trình khuyến mãi, quảng cáo

11

3

Sữa TH True MILK

4
Sữa VINAMILK
- Cách lựa chọn: Xem
thành phần và cơng dụng
SP, xem bao bì sản phẩm,
các chương trình khuyến
mãi, quảng cáo


- Siêu thị
Địa điểm
- Cửa hàng tiện lợi
mua
- Đại lí bán lẻ, tạp hóa,..
- Thời gian xem và chọn
sản phẩm nhanh (<10 phút)
- Thanh toán: trực tiếp
bằng tiền mặt, thanh tốn
Cách thức bẳng thẻ ( tại cửa hàng,
siêu thị), ví điện tử ( tại các
mua/khi
địa điểm có áp dụng như
nào
cửa hàng tiện lợi,…)
- Tần suất: trung bình 1-2
lần/ tuần

Ai?

Chân
dung
khách
hàng

Nhân khẩu học:
- Giới tính: 60% nữ, 40%
nam
- Tuổi: 12-60
- Thu nhập: trung bình
thấp, trung bình
- Nghề nghiệp: nội trợ, lao
động,người cao tuổi, học
sinh, sinh viên, trẻ em.
- Vịng đời: chưa có/đã có
gia đình, gia đình có con
nhỏ
- Tâm lý: cân nhắc về giá
và chất lượng sản phẩm

- Cửa hàng TH True Milk
- Siêu thị
- Cửa hàng tiện lợi
- Đại lí bán lẻ, tạp hóa

- Cửa hàng “ Giấc mơ sữa
Việt”
- Siêu thị
- Cửa hàng tiện lợi
- Đại lí bán lẻ, tạp hóa


- - Thời gian xem và chọn
sản phẩm nhanh (<10 phút)
- Thanh toán: trực tiếp
bằng tiền mặt, thanh toán
bẳng thẻ ( tại cửa hàng,
siêu thị), ví điện tử ( tại các
địa điểm có áp dụng như
cửa hàng tiện lợi,…)
- Tần suất: trung bình 1-2
lần/ tuần

- Thời gian xem và chọn
sản phẩm nhanh (<10 phút)
- Thanh toán: trực tiếp
bằng tiền mặt, thanh tốn
bẳng thẻ ( tại cửa hàng,
siêu thị), ví điện tử ( tại các
địa điểm có áp dụng như
cửa hàng tiện lợi,…)
- Tần suất: trung bình 1-2
lần/ tuần

Nhân khẩu học:
- Giới tính: 60% nữ, 40%
nam
- Tuổi: 12-60
- Thu nhập: trung bình,
trung bình khá
- Nghề nghiệp: nội trợ, lao

động,người cao tuổi, học
sinh, sinh viên, trẻ em.
- Vịng đời: chưa có/đã có
- Vịng đời: chưa có/đã có gia đình, gia đình có con
gia đình, gia đình có con nhỏ nhỏ
- Tâm lý: cân nhắc về giá và - Tâm lý: quan tâm đến
chất lượng sản phẩm
chất lượng và thương hiệu

Nhân khẩu học:
- Giới tính: 60% nữ, 40%
nam
- Tuổi: 12-60
- Thu nhập: trung bình trở
lên
- Nghề nghiệp: nội trợ, lao
động,người cao tuổi, học
sinh, sinh viên, trẻ em.
- Vịng đời: chưa có/đã có
gia đình, gia đình có con
nhỏ
- Tâm lý: cân nhắc về giá,
quan tâm đến chất lượng và

- Siêu thị
- Cửa hàng tiện lợi
- Đại lí bán lẻ, tạp hóa

- - Thời gian xem và chọn
sản phẩm nhanh (<10 phút)

- Thanh toán: trực tiếp bằng
tiền mặt, thanh toán bẳng thẻ
( tại cửa hàng, siêu thị), ví
điện tử ( tại các địa điểm có
áp dụng như cửa hàng tiện
lợi,…)
- Tần suất: trung bình 1-2
lần/ tuần
Nhân khẩu học:
- Giới tính: 60% nữ, 40%
nam
- Tuổi: 12-60
- Thu nhập: trung bình thấp,
trung bình
- Nghề nghiệp: nội trợ, lao
động,người cao tuổi, học
sinh, sinh viên, trẻ em.

12


- Phong cách sống: đơn
giản, không quan trọng lắm
về thương hiệu, quan tâm
đến sức khỏe
- Người mua vừa là người
dùng hoặc mua cho người
khác trong gia đình
- Thuận tiện để mua: dịng
sữa tươi có nhiều dung

tích, dễ dàng mang theo
khi di chuyển, có thể sử
dụng bất cứ nơi nào và ở
đâu. Dễ dàng mua ở bất kì
cửa hàng nào.
- Vừa túi tiền – khoản chi
Lợi
ích được xem là khơng q cao
trong chi tiêu.
tìm kiếm
- Đa dạng: dùng cho mọi
lứa tuổi (trừ trẻ em dưới 1
tuổi), có nhiều loại sữa bột
cho trẻ em, sữa cho mẹ
mang thai và cho con bú,…
- Cung cấp nhiều sản phẩm
sữa chuyên biệt: phù hợp
với từng nhu cầu dinh
dưỡng khác nhau của trẻ,

- Phong cách sống: đơn giản,
không quan trọng lắm về
thương hiệu, quan tâm đến
sức khỏe
- Người mua vừa là người
dùng hoặc mua cho người
khác trong gia đình
-Thuận tiện để mua: dịng
sữa tươi có nhiều dung tích,
dễ dàng mang theo khi di

chuyển, có thể sử dụng bất
cứ nơi nào và ở đâu. Dễ
dàng mua ở bất kì cửa hàng
nào.
- Đa dạng: dùng cho mọi lứa
tuổi (trừ trẻ em dưới 1 tuổi),
có nhiều dịng sữa bột cho
trẻ em với từng loại tuổi,
dịng sữa tươi thì có nhiều
hương vị.
- Dutch Lady nổi trội với
dòng sữa bột cho em bé: Là
loại bột dạng khô, nên thời
gian sử dụng lâu dài, bạn
không lo bị hỏng, một hộp
13

của sản phẩm, quan tâm
đến mùi vị sản phẩm ( vì
sữa TH true Milk vị hơi
khác so với các thương
hiệu sữa khác)
- Phong cách sống: có chú
ý đến thương hiệu, quan
tâm đến sức khỏe
- Người mua vừa là người
dùng hoặc mua cho người
khác trong gia đình

thương hiệu của sản phẩm


- Thuận tiện để mua: dịng
sữa tươi có nhiều dung
tích, dễ dàng mang theo khi
di chuyển, có thể sử dụng
bất cứ nơi nào và ở đâu. Dễ
dàng mua ở bất kì cửa hàng
nào.

- Thuận tiện để mua: dịng
sữa tươi có nhiều dung
tích, dễ dàng mang theo khi
di chuyển, có thể sử dụng
bất cứ nơi nào và ở đâu. Dễ
dàng mua ở bất kì cửa hàng
nào.

- Giá, thương hiệu và chất
lượng– chấp nhận chi tiêu
giá cao hơn một chút
nhưng sản phẩm phải chất
lượng.
- Đa dạng: dùng cho mọi
lứa tuổi (trừ trẻ em dưới 1
tuổi), nhiều hương vị, kích
thước để lựa chọn ( có cả
sữa hạt và sữa bị ), sữa có
nhiều hương vị thơm ngon

- Đa dạng: dùng cho mọi

lứa tuổi (trừ trẻ em dưới 1
tuổi), nhiều hương vị, kích
thước để lựa chọn ( có cả
sữa hạt và sữa bị ), ngồi
ra cịn có nhiều loại sữa bột
cho trẻ em, sữa có nhiều
hương vị thơm ngon dễ
uống.
- Cung cấp canxi và
vitamin D giúp sương chắc

- Phong cách sống: có chú
ý đến thương hiệu, quan
tâm đến sức khỏe
- Người mua vừa là người
dùng hoặc mua cho người
khác trong gia đình


từ đó mang đến cho cha mẹ
cơ hội lựa chọn được sản
phẩm phù hợp nhất với con
yêu của mình.
- Cung cấp canxi và
vitamin D giúp sương chắc
khỏe, cung cấp DHA giúp
trẻ thông minh, Vitamin C
và B tăng cường sức đề
kháng.


chứa được khối lượng khá
lớn nên bé có thể dùng được
lâu. Hỗ trợ phát triển cơ
xương và não bộ của bé tồn
diện, chứa nhiều chất DHA
và AA giúp phát triển trí não
và nhiều khoáng chất, dầu
cá.. phát triển hệ xương.

dễ uống.
- Sữa TH True Milk có
hương vị khác đặc trưng so
với các dòng sữa tươi khác.
- Hương vị thơm ngon,
hàm lượng chất dinh dưỡng
đạt tiêu chuẩn theo quy
trình sản xuất sữa tươi tiệt
trùng an tồn, được cam
kết là những dịng sữa luôn
thanh sạch và đảm bảo vệ
sinh.

khỏe, cung cấp DHA giúp
trẻ thông minh, Vitamin C
và B tăng cường sức đề
kháng.
- Khách hàng lựa chọn vì
Vinamilk là thương hiệu
được lựa chọn nhiều nhất
tại Việt Nam.

- Khách hàng mua vì
Quảng cáo Vinamilk ấn
tượng, thú vị, gây kích
thích đối với người xem.

BẢNG PHỤ: BỘT B

BỘT
NGŨ
CỐC
ĐÓNG
GÓI

1

2

3

4

5

6

7

NESTLE
NESVITA
(Nestle)


NUTI FOOD
DINH DƢỠNG,
NUTIFOOD
DIABET CARE
(Nuti Food)

VINACAFE
B’FAST,
VINACAFE
KACHI
(VinaCafe)

NGŨ CỐC
ZERA

QUASURE
(Bibica)

VITA PRO

VINA
BICHCHI

14


BẢNG PHỤ: CỘT A

NƢỚC ÉP

TRÁI CÂY
ĐĨNG GĨI

II.

1

2

3

4

5

6

7

VFRESH
(Vinamilk)

NUTRI
BOOST
(CocaCola)

TWISTER
PEPSICO
(Tropicana)


TH True
JUICE

TROPICAN
A

TIPO

FONTANA

PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH

1. Phân tích tổng quát các đối thủ trên thị trƣờng
BẢNG PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT CÁC ĐỐI THỦ TRÊN THỊ TRƢỜNG
Vị thế của đối thủ
Tiêu chí

Trọng
số

Dutch
lady

TH
True Milk

Nutriboost

Abbot


Trà xanh
khơng độ

Twister

Vfresh
smoothies

Vị thế cạnh tranh

0.1

5

5

5

3

1

2

2

Giá

0.1


5

3

4

1

3

3

3

Nhận diện
thương hiệu

0.1

5

5

5

5

5

5


4

15


Hệ thống phân
phối
Quản lí nguồn
nguyên liệu
Khuyến mãi / PR/
Hậu mãi
Chất lượng sản
phẩm
Trình độ sản xuất
& quản lý
Sự ổn định tài
chính
Trình độ cơng
nghệ
Đổi mới sản
phẩm

0.1

5

5

5


4

5

5

4

0.1

2

5

4

2

4

1

4

0.1

5

3


2

3

4

2

2

0.1

3

5

5

5

4

4

4

0.05

4


5

5

5

5

2

5

0.1

5

2

5

5

2

5

5

0.05


5

5

4

5

5

5

5

0.1

4

1

3

4

1

2

3


48

44

47

42

39

36

41

4.35

3.9

4.25

3.7

3.4

3.25

3.6

Tổng cộng

(khơng trọng số)
Tổng cộng (có
trọng số)

1

16


Tên đối thủ

Dutch Lady

Điểm mạnh
-

-

TH True milk

-

Điểm yếu

Thương hiệu mạnh, có uy tín
Chiếm 24% thị trường ngành sữa Việt Nam
Hiểu được văn hóa tiêu dùng
Cơng nghệ sản xuất hiện đại
Chất lượng sản phẩm cao
Hệ thống phân phối rộng khắp

Hệ thống chăm sóc KH tốt, Dutch Lady cịn thơng
qua các chương trình xã hội để PR một cách khéo
léo về thương hiệu
Giá hợp lý, sản phẩm đa dạng
Hiểu văn hóa tiêu dùng người dân
Công nghệ sản xuất khá hiện đại, tiên tiến, đầu tư
hệ thống vắt sữa tự động.
Chất lượng sản phẩm cao, sạch
Giá cả hợp lý
Hệ thống phân phối rộng khắp
Thương hiệu mạnh, có uy tín
Hệ thống quản lí cao cấp, quy trình sản xuất khép
kín hiện đại đồng bộ theo tiêu chuẩn quốc tế tuef
khâu trồng cỏ, xây dựng chuồng trại, chế biến thức
ăn,.. cho đến khâu phân phối sản phẩm đến tay
người tiêu dùng

17

- Chưa tự chủ và quản lí được chất lượng nguồn nguyên
liệu
- Chất lượng chưa ổn định
- Tự tạo rào cản với các hộ nuôi bị sữa
- Chưa có thị phần lớn tại phân khúc bột

-

Sản phẩm chưa đa dạng
Chưa có hệ thống hậu mãi
Cơ cấu vốn hiện tại còn sử dụng nhiều vốn vay

Hệ thống sản xuất có thể chưa đáp ứng hết nhu cầu
về sản lượng (Đàn bò hiện tại chỉ 22000 con)


Vfresh
smoothies

Nutriboost
(Coca Cola)

-

-

Abbott

-

Thương hiệu mạnh, thị phần lớn (75%)
Mạng lưới phân phối rộng
Sản phẩm đa dạng
Giá cạnh tranh
Năng lực tài chính vững mạnh
Sở hữu dây chuyền sản xuất tiên tiến
Đội ngũ tiếp thị và nghiên cứu giàu kinh nghiệm
Thương hiệu quốc tế mạnh, Coca Cola là thương
hiệu nước giải khát nổi tiếng lâu năm nên sản
phẩm của công ty Coca Cola luôn được người
dùng tin tưởng.
Công nghệ sản xuất hiện đại

Tài chính vững mạnh – được hỗ trợ tài chính từ
cơng ty mẹ ở Mỹ
Đội ngũ tiếp thị và nghiên cứu sản phẩm nhiều
kinh nghiệm
Thương hiệu mạnh, là sữa ngoại nhập chiếm 22%
thị phần chủ yếu là sữa bột.
Chất lương sản phẩm tốt
Có nguồn vốn mạnh
Sản phẩm đa dạng
Kênh phân phối lớn
Cơng nghệ sản xuất hiện đại
Cơng nhân có tay nghề cao

18

-

-

-

Chủ yếu tập trung sản phẩm vào thị trường trong
nước
Hoạt động marketing tập trung chủ yếu vào miền
nam
Chưa có thương hiệu tầm quốc tế mạnh

Mức am hiểu văn hóa người Việt có phần hạn chế
Chưa có chiến lược quảng bá sản phẩm cụ thể, rộng
rãi nên nhiều người chưa biết

Chịu một số chính sách rào cản đối với các doanh
nghiệp nước ngoài

Chưa hiểu rõ thị trường mới
Chưa vượt qua được rào cản văn hóa chính trị
Giá cả cao
Tất cả các sản phẩm phải nhập khẩu


Trà xanh
không độ
(Tân Hiệp
Phát)

Dây chuyền công nghệ, cơ sở sản xuất hiện đại
Nguồn nhân lực có chất lượng cao
Hệ thống phân phối rộng
Ban quản trị có năng lực, tham vọng và tầm nhìn
Đầu tư nhiều cho nghiên cứu phát triển sản phẩm
Đạt nhiều giả thưởng về chất lượng, tham gia
nhiều sự kiện xã hội
Chiếm thị phần lớn với thị trường nước giải khát
không ga

-

Twister
(Pepsico)

-


Pepsico là công ty giải khát và thực phẩm nổi
tiếng trên thế giới. Khi vào Việt Nam dã chiếm
lĩnh được thị trường và nhận được sự tin tưởng
của khách hàng
Sản phẩm đa dạng
Mạng lưới kênh phân phối thông suốt đạt hiệu
quả cao từ Bắc, Trung, Nam gây tiếng vang lớn
Tài chính mạnh

-

Chỉ mới tập trung vào thị trường trong nước
Tiềm lực tài chính chưa đủ mạnh

-

Nguyên liệu đầu vào không ổn định phải nhập khẩu
từ New zealand
Không tự chủ về chi phí đầu vào khi có biến động lớn
Bị động về giá
Hoạt động marketing chỉ tập trung vào miền Nam
Lãnh đạo còn xa lạ với cấp dưới, không hiểu được
mong muốn của nhân viên

-

 Nhận xét tổng quát:
Đối với các đối thủ cạnh tranh mà nhóm lựa chọn thơng qua các tiêu chí trên thì chắc chắn họ sẽ khơng hài lịng với vị trí
của mình mà sẽ ngày càng cố gắn hơn nữa để xây dựng một vị trí vững chắc trong lịng khách hàng ngày càng mở rộng

kênh phân phối, phát triển cơ sở vật chất cũng như đội ngũ nhân viên của mình.

19


Tương lai Đối thủ có thể:
-

Tự chủ và quản lý nguồn nguyên liệu

-

Đa dạng sản phẩm

-

Tăng cường các dịch vụ chăm sóc khách hàng, hậu mãi

-

Nâng cao năng lực quản lí

-

dụng cơng nghệ tân tiến hơn nữa

-

Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngồi, tự chủ tài chính


-

cường hoạt động marketing

Các đối thủ cịn yếu về nguồn quản lí ngun liệu khi nguyên liệu đầu vào chưa ổn định còn nhiều đối thủ phải nhập khẩu
và bị động. Họ chỉ mới tập trung vào thị trường trong nước chưa mở rộng ra thị trường nước ngoài, và hoạt động marketing
cũng cịn nhiều hạn chế.
2. Phân tích chi tiết các đối thủ cạnh tranh
BẢNG PHÂN TÍCH CHI TIẾT CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
NUTIFOOD

TH TRUEMILK

Mơ tả

Mơ tả

Tầm
quan
trọng

Trọng
số

Mẫu mã

6

0.040


khá đẹp

8

đẹp

9

Chất

8

0.053

tốt

9

rất tốt

9

Tiêu chí

Sản
phẩm

DUTCH LADY
Mơ tả


Điểm

20

Điểm

DOANH NGHIỆP
(VINAMILK)

Điểm

Mơ tả

Điểm

ưa nhìn

9

khá đẹp

8

tốt, an

8

rất tốt

9



Truyền
thơng
MKT

Giá

Bán
hàng,
phân

lượng
Chiều
rộng tập
hợp sản
phẩm
Chiều sâu
dịng sản
phẩm
Độ tin
cậy
Quảng
cáo /
Khuyến
mãi
Hình ảnh,
danh
tiếng
Thơng tin

về sản
phẩm

tồn
9

nhiều dòng
sản phẩm

7

khá nhiều
dòng sản
phẩm

9

rất nhiều
dòng sản
phẩm

9

5

0.033

nhiều dòng
sản phẩm


5

0.033

nhiều sản
phẩm

8

khá nhiều sp

7

khá nhiều
sản phẩm

7

nhiều sản
phẩm

8

9

0.060

ổn định

8


ổn định

8

ổn định

8

rất ổn định

9

8

rất nhiều

9

9

0.060

rất nhiều

9

khá nhiều

5


nhiều
chương
trình ưu
đãi

5

0.033

ổn định

8

khá

6

nổi tiếng

8

rất tốt

9

7

0.047


nhiều thơng
tin

8

nhiều thơng
tin

8

đầy đủ
thơng tin

9

nhiều
thơng tin

8

8

trung
bình

7

chấp nhận
được


8

6

đơng đảo

7

nhiều, có
kinh
nghiệm

9

Giá

10

0.067

ổn định

8

chấp nhận
được (đa
dạng về giá
tùy vào
phân khúc
KH)


Quy mô
đội ngũ
bán hàng

6

0.040

đông đảo

7

tương đối

21


phối

Độ bao
phủ của
hệ thống
phân phối

9

0.060

rộng rãi


9

rộng

9

tương đối

6

rất rộng

9

Doanh
thu

10

0.067

cao

8

khá cao

6


cao, tăng
nhanh

9

rất cao

9

Thị phần

10

0.067

tương đối cao

6

cao

7

khá cao

7

rất cao

10


9

0.060

khá tốt

7

tương đối

8

rất tốt

10

lớn

10

6

0.040

tương đối

6

khá cao


6

ổn định

7

cao

9

7

0.047

ổn định

7

khá mạnh

7

ổn định

7

mạnh

8


4

0.027

Rất tốt

9

tương đối

6

rất tốt

9

cao

9

5

0.033

tốt

9

tương đối


6

khá tốt

6

tương đối

7

8

0.053

hiện đại

9

khá nhiều,
hiện đại

7

hiện đại

9

nhiều, hiện
đại


8

6

0.040

Tốt

8

tương đối

6

cao,
nhiều

8

tốt

8

Quy trình
sản xuất
Mức độ
trung
thành
thương

Sức
hiệu
mạnh Năng lực
cạnh
tài chính
tranh Sự nhận
biết trong
tìm thức
khách
hàng
Sự khác
biệt về
sản phẩm
Đầu tư
công
nghệ
Mức độ
Dịch vụ
cung cấp

22


×