Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Bài giảng Rối loạn chuyển hóa Lipid - La Hồng Ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 77 trang )

RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
LIPID


MỤC TIÊU
1. Trình bày rối loạn tích trữ lipid.
2. Trình bày nguyên nhân tăng cholesterol
máu và cơ chế bệnh sinh xơ vữa động
mạch.


- Tính chất lý học: di chuyển trong huyết
tương bằng gắn kết protein tạo thành
lipo-protein.
- Tính chất hóa học: nhóm rượu (-OH) để
ester-hóa với các acid béo (acid hữu cơ
có nhóm –COOH)



Lipid tồn tại trong cơ thể gồm 3 nhóm chính:
+ Triglycerid: 1 phân tử glycerol ester-hóa
với 3 acid béo.
+ Phospholipid.
+ Cholesterol.


VAI TRÒ CỦA LIPID TRONG CƠ
THỂ
- Acid béo: tạo năng lượng.
- Phospholipid, cholesterol (và một số ít


triglycerid) tham gia cấu trúc tế bào, thực
hiện một số chức năng. (Cholesterol
nguyên liệu tạo vitamin D, hormon sinh
dục, thượng thận và muối mật,…)


TIÊU HÓA LIPID
Lipids

Muối mật của túi mật
Lipase của tụy

Các acid béo
Các monoglycerid
Cholesterol
Phospholipid


TIÊU HÓA, HẤP THU LIPID


VẬN CHUYỂN CHYLOMICRON
TRONG MÁU
Tồn tại 1
giờ trong
máu

thốt
mạch


Lipo-protein-lipase
thủy
phân

MƠ ĐÍCH

- Acid béo
- Glycerol
- Cholesterol
- Phospholipid


VẬN CHUYỂN CHYLOMICRON TRONG MÁU
Acid béo
Monoglycerid

Chylomicron Chylomicron

Ly giải
chylomicron

1.
2.
3.
4.

MƠ ĐÍCH
Acid béo.
Glycerol.
Cholesterol

Phospholipid


VAI TRÒ CỦA LIPID TRONG CƠ
THỂ
- Acid béo: tạo năng lượng.
- Phospholipid, cholesterol (và một số ít
triglycerid)
+ Tham gia cấu trúc tế bào.
+ Thực hiện một số chức năng.


VẬN CHUYỂN ACID BÉO TRONG MÁU
Acid béo
tự do +
Albumin

Tốc độ bổ
sung FFA:
2-3 phút.

NƠI DỰ TRỮ

NƠI SỬ
DỤNG

Acid béo
tự do
(FFA)
Triglycerid

Oxy
hóa
FFA
trong
2-3 phút tạo
năng lượng

FFA huyết
tương
khi
nghỉ:
15
mg/100ml.

NGUYÊN NHÂN
1.

thủy
phân
2.

Khi glucose
không đủ để
đảm bảo năng
lượng cho hoạt
động cơ thể.
(Thiếu
glyceraldehyd)
Hormon hoạt
hóa

“lipase
nhạy
cảm
hormon” trong
tế bào mỡ.


VẬN CHUYỂN PHOSPHOLIPID VÀ
CHOLESTEROL: LIPO-PROTEIN (LP)
Protein:
apo-protein
(A, B, C, E)
do gan sản
xuất.
Tỷ trọng LP
phụ thuộc tỷ
lệ protein có
trong LP.


VẬN CHUYỂN PHOSPHOLIPID VÀ
CHOLESTEROL: LIPO-PROTEIN (LP)


VẬN CHUYỂN PHOSPHOLIPID VÀ
CHOLESTEROL: LIPO-PROTEIN (LP)

NƠI SỬ DỤNG:
CÁC TẾ BÀO,
MÔ TRONG CƠ

THỂ

VLDL, IDL, LDL

HDL

NƠI CHUYỂN
HÓA:


VẬN CHUYỂN PHOSPHOLIPID VÀ
CHOLESTEROL: LIPO-PROTEIN (LP)
FFA chiếm 5% lipid huyết tương.
LP chiếm 95% lipid huyết tương.


SỰ TẠO THÀNH CÁC TYPE LP
Acid béo
Monoglycerid

Chylomicron Chylomicron

Ly giải
chylomicron

NƠI CHUYỂN HÓA
1.
2.
3.
4.


Acid béo.
Glycerol.
Cholesterol.
Phospholipid

sản
xuất
Cholesterol
Phospholipid
Triglycerid

LP

sản
xuất

+

Apo-protein


SỰ TẠO THÀNH CÁC TYPE LP
VLDL

LDL

HDL

Tỷ trọng


0,95 – 1,006

1,006 –
1,063

1,063 – 1,21

Di chuyển
điện di

Tiềnβ-lipo-protei
β-lipo-protei
α-lipo-protein
n
n

Tỷ lệ %
protein

10

25

50

Tỷ lệ %
lipid

90


75

50

Lipid chủ

Triglycerid

Cholesterol Phospholipid


CHỨC NĂNG LP
Chủ yếu vận chuyển lipid khắp cơ thể.
Lipid tham gia LP thì khơng bị vón cục.
Sự quay vịng của triglycerid trong LP là vài
gram/1 giờ.
Sự quay vòng của cholesterol và
phospholipid = ½ triglycerid/1 giờ.


CHỨC NĂNG LP
HDL
(+ cholesterol thừa)

NƠI SỬ DỤNG:

HDL

5

NƠI DỰ TRỮ:

(+ cholesterol
thừa)

CÁC TẾ BÀO, MÔ
TRONG CƠ THỂ

Glucid

5
Triglycerid

- Cholesterol
IDL, LDL

sản
xuất

4

Triglycerid

IDL, LDL
1

3

VLDL


- Triglycerid

VLDL
2

sản
xuất

+
Apo-protein


CHỨC NĂNG LP
→ Type HDL: giảm nguy cơ xơ vữa động
mạch.


DỰ TRỮ MỠ
Tồn tại 1
giờ trong
máu

thốt
mạch

Lipo-protein-lipase
thủy
phân

MƠ ĐÍCH


- Acid béo
- Glycerol
- Cholesterol
- Phospholipid


DỰ TRỮ MỠ
Là nơi dự trữ triglycerid.
• Tế bào mỡ: tạo thành mô mỡ, lưu giữ lipid
(80 – 95% thể tích tế bào), sản xuất lượng
nhỏ acid béo và triglycerid từ glucid.
• Mơ mỡ: chứa hầu hết lipid trong cơ thể. Vai
trị: cung cấp triglycerid tạo năng lượng và
chống lạnh.
• Trao đổi với máu: triglycerid (lấy từ gan và từ
thủy phân chylomicron bởi men lipase mô).


DỰ TRỮ MỠ
Gan chủ yếu chuyển hóa lipid:
• Thối biến FFA thành các mảnh nhỏ (2C) →
thể ceton → năng lượng.
• Tổng hợp acid béo và triglycerid từ glucid và
một phần nhỏ protid.
• Tổng hợp các lipid (chủ yếu cholesterol,
phospholipid) từ 2C nguồn gốc triglycerid.
Gan khử bão hòa các acid béo nhờ
deshydrogenase → cung cấp acid béo khơng
bão hịa cho toàn cơ thể.



ĐIỀU HỊA CỦA NỘI TIẾT ĐỐI VỚI
CHUYỂN HĨA LIPID
- Hormon làm tăng thối hóa lipid.
- Hormon kích thích tổng hợp triglycerid.


×