Tải bản đầy đủ (.docx) (144 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.63 KB, 144 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRIỆU TRẦN DUY

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRIỆU TRẦN DUY

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC KẠN

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Quốc Chính



THÁI NGUN – 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi,
chưa cơng bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thơng tin xác thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Bắc Kạn, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả

Triệu Trần Duy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn
phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong q trình học tập và hồn thành luận văn
này. Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn

TS. Phạm Quốc Chính
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi cịn được sự giúp đỡ và cộng tác của
các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng
muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã

tạo điều kiện mọi mặt để tơi hồn thành nghiên cứu này.
Tơi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Bắc Kạn, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả

Triệu Trần Duy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ........................................................viii
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................3
4. Đóng góp của đề tài...................................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn..................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU

TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KBNN CẤP TỈNH....................................5
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn.........................................................................................5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị của đầu tư XDCB..................................... 5
1.1.2. Kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua KBNN.............................................. 12
1.1.3. Nội dung của KSC đầu tư XDCB qua KBNN......................................22
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác KSC đầu tư XDCB qua KBNN...26
1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN....................29
1.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Thanh Hóa.........................................................29
1.2.2. Kinh nghiệm của tỉnh Thái Nguyên......................................................29
1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Bắc Kạn...........................................31
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................36
2.1. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................. 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................36

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thơng tin ...........................................................
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ..........................................................
2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả chi đầu tư XDCB ................
2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả ......................................................................
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng

cơ bản ở cấp độ vùng ......................................................................................
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN QUA KBNN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2016 – 2018........................
3.1. Khái quát chung về Kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Kạn ..............................
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của KBNN tỉnh Bắc Kạn ..................
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Kạn .................
3.1.3. Sơ đồ và chức năng, nhiệm vụ bộ máy tổ chức KBNN tỉnh Bắc Kạn ..
3.1.4. Số lượng và trình độ cán bộ nhân viên tại hệ thống Kho bạc nhà nước
tỉnh Bắc Kạn ....................................................................................................
3.2. Thực trạng công tác đầu tư xây dựng cơ bản tại tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2016- 2018....................................................................................................... 54
3.3. Tình hình thực hiện công tác KSC đầu tư XDCB qua KBNN Bắc Kạn giai
đoạn 2016- 2018 ..............................................................................................
3.3.1. Vai trò Kho bạc Nhà nước trong kiểm soát chi đầu tư XDCB .............
3.3.2. Một số văn bản luật hiện hành ..............................................................
3.3.3. Nội dung và quy trình KSC đầu tư XDCB tại KBNN Bắc Kạn ...........

3.3.4. Phân tích hoạt động kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại KBNN Bắc Kạn giai
đoạn 2016 - 2018 .............................................................................................
3.4. Kết quả khảo sát về cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ NSNN tại
KBNN Bắc Kạn ...............................................................................................
3.4.1. Kết quả khảo sát nhân viên của KBNN Bắc Kạn .................................
3.4.2. Kết quả khảo sát chủ đầu tư ..................................................................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


v

3.5. Đánh giá kết quả KSC đầu tư XDCB qua KBNN Bắc Kạn giai đoạn 20162018 .................................................................................................................
3.5.1. Kết quả đạt được ...................................................................................
3.5.2. Hạn chế trong công tác KSC đầu tư XDCB qua KBNN Bắc Kạn giai
đoạn 2016 – 2018 ............................................................................................
3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..........................................................
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI
ĐẦU TƯ XDCB QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN.....................86
4.1. Mục tiêu và định hướng hồn thiện cơng tác KSC đầu tư XDCB tại KBNN
Bắc Kạn thời gian tới...................................................................................... 86
4.1.1. Mục tiêu................................................................................................ 86
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................ 87
4.2. Giải pháp tăng cường công tác KSC đầu tư XDCB qua KBNN..............88
4.2.1. Hồn thiện cơng tác lập dự toán chi đầu tư XDCB...............................88
4.2.2. Nâng cao ý nghĩa của chủ trương đầu tư.............................................. 89
4.2.3. Hồn thiện cơng tác chấp hành dự tốn chi đầu tư XDCB...................90
4.2.4. Hồn thiện cơng tác quyết toán chi đầu tư XDCB................................93
4.2.5. Áp dụng khoa học công nghệ trong điều hành, quản lý và kiểm sốt chi
97
4.2.6. Nâng cao trình độ cán bộ trong hệ thống KBNN..................................99

4.3. Kiến nghị................................................................................................100
4.3.1. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước....................................................... 100
4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Bắc Kạn.................................................... 101
KẾT LUẬN...................................................................................................102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 104
PHỤ LỤC 1.................................................................................................. 107
PHỤ LỤC 2.................................................................................................. 109

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Số lượng và trình độ nhân viên KBNN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 –
2018 ...............................................................................................................................53

Bảng 3.2: Số dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016


- 2018.............................................................................................................................
Bảng 3.3. Phân bổ nguồn vốn xây dựng cơ bản theo địa bàn....................................
Bảng 3.4. Số lượng dự án XDCB phân theo lĩnh vực tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 2018 ...............................................................................................................................58

Bảng 3.5. Dự toán phân bổ vốn NSNN cho đầu tư XDCB của tỉnh Bắc Kạn giai

đoạn 2016 - 2018 ..........................................................................................................
Bảng 3.6. Tình hình thu hồi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà

nước Bắc Kạn giai đoạn 2016 – 2018 .........................................................................
Bảng 3.7. Tình hình thanh, quyết tốn vốn đầu đầu tư XDCB qua Kho bạc nhà nước

giai đoạn 2016 – 2018 ..................................................................................................
Bảng 3.8. Kết quả thanh quyết toán nguồn vốn giai đoạn 2016 – 2018 qua Kho bạc

Nhà nước tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................
Bảng 3.9. Số lượng hồ sơ bị từ chối thanh toán giai đoạn 2016 – 2018 ...................
Bảng 3.10. Kết quả điều tra khảo sát về chất lượng cơng tác kiểm sốt chi NSNN về

đầu tư XDCB tại KBNN Bắc Kạn ..............................................................................
Bảng 3.11. Đánh giá của chủ đầu tư về nguồn nhân lực ............................................
Bảng 3.12. Đánh giá của các đại diện CĐT về yếu tố quy trình thủ tục ...................
Bảng 3.13. Đánh giá của CĐT về tính cơng khai, minh bạch ...................................

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 3.1. Bộ máy cơ cấu tổ chức KBNN tỉnh Bắc Kạn................................ 44
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư theo nguồn vốn............................... 56
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu tạm ứng vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2016 – 2018........66

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) được hình thành từ nhiều nguồn
khác nhau như: nguồn ngân sách nhà nước (NSNN), trái phiếu Chính phủ,
nguồn vốn đầu tư của khu vực tư nhân, nguồn vốn đầu tư nước ngoài…Với
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, vốn đầu tư XDCB được coi là nguồn tài
chính vơ cùng quan trọng. Nguồn vốn này góp phần quan trọng tạo lập cơ sở
vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi
trường. Để quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này, Nhà nước đã có
những văn bản quy phạm pháp luật dưới nhiều hình thức khác nhau như:
Luật, Nghị định, Thơng tư…trong đó có những quy định chung về đầu tư xây
dựng và cả những quy định chuyên ngành về quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn vốn nhà nước. Các văn bản này được điều chỉnh, sửa đổi nhiều lần và
ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu quản lý nguồn kinh phí cho hoạt động đầu
tư XDCB trong cả nước. Quản lý vốn đầu tư XDCB là chức năng chủ yếu của

Kho bạc Nhà nước (KBNN), trong đó cơng tác kiểm soát chi (KSC) vốn đầu
tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là nhiệm vụ quan trọng, góp phần khơng nhỏ
trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, loại bỏ tiêu cực, phòng chống
tham nhũng, nâng cao hiệu quả tại các dự án sử dụng vốn XDCB.
Cũng giống như cả nước, việc quản lý vốn đầu tư XDCB tại Kho bạc
Nhà nước tỉnh Bắc Kạn cũng được chú trọng. Các cấp chính quyền tỉnh và
đặc biệt là hệ thống Kho bạc Nhà nước trên địa bàn đã có nhiều nỗ lực trong
việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục
cấp phát và quản lý sử dụng, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra. Những
nỗ lực đó đã góp phần quan trọng vào việc sử dụng nguồn vốn này đúng mục
đích, đúng luật và có hiệu quả cao; kịp thời phát hiện những khoản chi đầu tư
XDCB sai mục đích, sai nguyên tắc, vi phạm quy trình, sai định mức chi
tiêu...góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
XDCB theo nhiệm vụ được giao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

Tuy vậy, đứng trước xu thế hội nhập quốc tế cùng với sự phát triển
nhanh của nền kinh tế, công tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại địa phương
cịn bộc lộ một số điểm hạn chế, bất cập ở nhiều khâu: từ quyết định cấp vốn,
sử dụng vốn đến việc thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư, tình trạng chồng chéo
giữa các văn bản hướng dẫn…đã khiến nhiều dự án chưa sử dụng hợp lý
nguồn vốn thậm chí gây lãng phí và thất thốt khơng nhỏ nguồn vốn.
Do vậy, nghiên cứu thực trạng công tác chi đầu tư XDCB từ KBNN
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 – 2018, tìm ra các hạn chế và nguyên nhân là
nhiệm vụ tất yếu, cấp bách nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi, góp phần

quản lý hiệu quả vốn đầu tư XDCB tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới. Xuất
phát từ tầm quan trọng nêu trên, với những kinh nghiệm công tác của bản thân
và kiến thức về quản lý kinh tế đã được học tập, nghiên cứu tại trường, học
viên lựa chọn đề tài: “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN tỉnh
Bắc Kạn” làm nội dung nghiên cứu của luận văn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn được thực hiện với mục tiêu phân tích thực trạng và đề xuất
một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua
KBNN tỉnh Bắc Kạn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Cơ sở lý luận và thực tiễn về chi đầu tư xây dựng cơ bản và kiểm sốt

chi đầu tư XDCB qua KBNN.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB

qua KBNN Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác kiểm soát chi đầu tư
XDCB

qua KBNN Bắc Kạn.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác kiểm soát
chi đầu tư XDCB Bắc Kạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản qua KBNN tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu cơng tác kiểm sốt chi đầu tư
XDCB qua KBNN Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018.
Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung phân tích, đánh giá
thực trạng
KSC đầu tư XDCB từ nguồn NSNN, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn chương
trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018, đề ra các
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác KSC trong thời gian tới.
-

Phạm vi về không gian: Luận văn thực hiện tại KBNN Bắc Kạn với

các hoạt động xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
4.

Đóng góp của đề tài
-

Về lý luận:

+
Luận văn góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận về chi đầu tư

XDCB và
kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN.
+

Trên cơ sở đánh giá thực trạng, làm rõ những kết quả đạt được, chỉ ra

những hạn chế, yếu kém trong cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua KBNN

Bắc Kạn, luận văn đã đề xuất một số giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm
tăng cường công tác KSC đầu tư XDCB qua KBNN Bắc Kạn.
- Về thực tiễn:
Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các chủ đầu tư, ban
quản lý dự án; đồng thời có thể làm tài liệu phục vụ đào tạo, giảng dạy, học
tập và nghiên cứu bổ ích, có giá trị cho cán bộ, cơng chức KBNN Bắc Kạn
nói riêng và hệ thống KBNN nói chung.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




4

5.

Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục

bảng biểu sơ đồ, danh mục chữ viết tắt luận văn được bố cục thành 4 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư XDCB
qua Kho bạc Nhà nước;
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua KBNN
Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018;
Chương 4: Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư
XDCB qua KBNN Bắc Kạn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KBNN CẤP TỈNH
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
a. Khái niệm đầu tư
Đầu tư theo nghĩa rộng nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại
để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đạt được các kết quả nhất định trong
tương lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực
bỏ ra có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, tài sản vật chất khác.
Những kết quả đạt được có thể là tăng thêm tài sản tài chính, tài sản vật chất
(nhà máy đường xá, các của cải vật chất khác), tài sản trí tuệ (trình độ văn
hóa, chun mơn, khoa học kỹ thuật…) và nguồn nhân lực có đủ điều kiện để

làm việc với năng suất lao động và hiệu suất công tác cao hơn trong nền sản
xuất xã hội.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các
nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong
tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ
hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan (Lê Ngọc Cường, 2014)

Đầu tư bao gồm đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp:
Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và
tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thơng qua việc mua cổ phần, cổ
phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khốn và thơng qua
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




6

các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia
quản lý hoạt động đầu tư.
b.

Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (khảo

sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị) kết quả của các hoạt động
XDCB là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định. XDCB

và đầu tư XDCB là những hoạt động với chức năng tạo ra tài sản cố định cho
nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa
hoặc khôi phục các tài sản cố định.
Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các cơng trình
xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra
các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội.
ĐTXDCB là một hoạt động kinh tế (Cấn Quang Tuấn, 2009). Đầu tư XDCB
trong nền kinh tế quốc dân lại là một bộ phận của đầu tư phát triển. Đây chính
là q trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản
đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy đầu
tư XDCB là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội của
nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tư
XDCB là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong
lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu được lợi ích với nhiều hình thức khác
nhau. Đầu tư XDCB trong nền kinh tế quốc dân được thực hiện thông qua
nhiều hình thức như xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khơi
phục tài sản cố định cho nền kinh tế (Lê Văn Hưng, 2013).
1.1.1.2. Đặc điểm chung của đầu tư XDCB
Hoạt động đầu tư XDCB là một bộ phận của đầu tư phát triển do vậy nó
cũng mang những đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển (Lê Văn Hưng,
2014):
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

-


Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài: Hoạt động đầu tư XDCB

đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư lớn. Nguồn vốn này nằm khê đọng
trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy trong quá trình đầu tư chúng ta phải có kế
hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng thời có kế hoạch
phân bổ lao động, vật tư, thiết bị phù hợp đảm bảo cho cơng trình hồn thành
trong thời gian ngắn chống lãng phí nguồn lực.
-

Thời gian thực hiện đầu tư và thành quả có giá trị sử dụng lâu dài: Thời

gian để tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi các thành quả của nó phát
huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều thời gian với nhiều biến động xảy ra.
-

Có tính chất cố định: Các thành quả của hoạt động đầu tư XDCB là các

công trình xây dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng cho nên các

điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh hưởng lớn đến q trình thực hiện đầu tư
cũng như việc phát huy kết quả đầu tư. Vì vậy cần bố trí hợp lý địa điểm xây
dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh, quốc phòng, phải phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế so
sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát triển cân đối
của vùng lãnh thổ.
-

Liên quan đến nhiều ngành: Hoạt động đầu tư XDCB rất phức tạp,

liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi

một địa phương mà cịn nhiều địa phương với nhau. Vì vậy khi tiến hành hoạt
động này cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản
lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải quy định rõ phạm vi trách nhiệm của các
chủ thế tham gia đầu tư. Tuy nhiên vẫn phải đảm bảo được tính tập trung dân
chủ trong quá trình thực hiện đầu tư.
1.1.1.3. Vai trị của đầu tư xây dựng cơ bản
Nhìn một cách tổng quát: đầu tư XDCB trước hết là hoạt động đầu tư nên
cũng có vai trị chung của hoạt động đầu tư như: tác động đến tổng cung, tổng
cầu, tác động đến sự ổn định, tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường

khả năng khoa học và công nghệ của đất nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

Ngồi ra với tính chất đặc thù của mình đầu tư XDCB là điều kiện
trước tiên và cần thiết cho phát triển kinh tế, có những ảnh hưởng vai trị riêng
đối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất (Vũ Tươi, 2019). Đó là:
+ Đầu tư XDCB đảm bảo tính tương ứng giữa cơ sở vật chất, kỹ thuật
và phương thức sản xuất.
+ Mỗi phương thức sản xuất từ đặc điểm sản phẩm, yếu tố nhân lực,
vốn và điều kiện về địa điểm…lại có địi hỏi khác biệt về máy móc thiết bị,
nhà xưởng. Đầu tư XDCB giải quyết vấn đề này.
+
Đầu tư XDCB là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay
đổi tỷ
lệ cân đối giữa chúng.

Khi đầu tư XDCB được tăng cường, cơ sở vật chất kỹ thuật của các
ngành sẽ tăng làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của ngành. Phát triển
và hình thành những ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dân. Như vậy
đầu tư XDCB đã làm thay đổi cơ cấu và quy mô phát triển của ngành kinh tế,
từ đó nâng cao năng lực sản xuất của toàn bộ nền kinh tế. Đây là điều kiện
tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng giá trị sản phẩm trong nước, tăng tích lũy
đồng thời nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân lao động, đáp
ứng yêu cầu và nhiệm vụ cơ bản về chính trị, kinh tế - xã hội.
Như vậy đầu tư XDCB là hoạt động rất quan trọng: là một khâu trong
quá trình thực hiện đầu tư phát triển, nó có quyết định trực tiếp đến sự hình
thành chiến lược phát triển kinh tế từng thời kì, góp phần làm thay đổi cơ chế
quản lý kinh tế, chính sách kinh tế của nhà nước.
-

Đầu tư XDCB ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Đầu tư

tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế. Kinh
nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để phát triển
nhanh tốc độ mong muốn từ 9% đến 10% thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự
phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Đối với các ngành nông
lâm ngư nghiệp do hạn chế về đất đai và khả năng sinh học để đạt được tốc độ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9

tăng trưởng từ 5% đến 6% là một điều khó khăn. Như vậy chính sách đầu tư
ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phát triển của toàn bộ nền

kinh tế. Do vậy các ngành, địa phương trong nền kinh tế cần phải lập kế
hoạch đầu tư dài hạn để phát triển ngành, vùng đảm bảo sự phát triển cân đối
tổng thể, đồng thời có kế hoạch ngắn và trung hạn nhằm phát triển từng bước
và điều chỉnh sự phù hợp với mục tiêu đặt ra (Cao Thị Nghiên, 2018).
-

Đầu tư XDCB tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế: Kết quả

nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển kinh tế ở mức trung
bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt 15% đến 20% so với GDP tùy thuộc vào hệ

số ICOR của mỗi nước. Nếu ICOR không đổi thì mức tăng GDP hồn tồn
phụ thuộc vào vốn đầu tư. ICOR phản ánh hiệu quả đầu tư. Chỉ tiêu này phụ
thuộc vào nhiều nhân tố như cơ cấu kinh tế, các chính sách kinh tế- xã hội. Ở
các nước phát triển ICOR thường lớn (5-7) do thừa vốn thiếu lao động, do sử
dụng cơng nghệ có giá trị cao, còn ở các nước chậm phát triển, ICOR thấp (23) do thiếu vốn, thừa lao động, để thay thế cho vốn sử dụng công nghệ kém
hiện đại, giá rẻ.
Đầu tư XDCB tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế: Tác động
trực tiếp
này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân không ngừng gia tăng
trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, giao thơng vận tải, thủy
lợi, các cơng trình cơng cộng khác. Nhờ vậy mà năng lực sản xuất của các
đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao, sự tác động này có tính dây
chuyền của những hoạt động kinh tế nhờ đầu tư XDCB. Chẳng hạn như chúng
ta đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng giao thông điện nước của một khu cơng
nghiệp nào đó, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế, sẽ đầu tư
mạnh hơn, vì thế sẽ thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế nhanh hơn.
Đầu tư XDCB tác động đến sự phát triển khoa học cơng nghệ
của đất
nước: Có hai con đường để phát triển khoa học cơng nghệ, đó là tự nghiên cứu



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




10

phát minh ra công nghệ hoặc bằng việc chuyển giao cơng nghệ. Muốn làm
được điều này chúng ta phải có một khối lượng vốn đầu tư mới có thể phát
triển khoa học cơng nghệ. Với xu hướng quốc tế hóa đời sống như hiện nay,
chúng ta nên tranh thủ hợp tác phát triển khoa học cơng nghệ với nước ngồi
để tăng tiềm lực khoa học công nghệ của đất nước thơng qua nhiều hình thức
như hợp tác nghiên cứu, khuyến khích đầu tư chuyển giao cơng nghệ. Đồng
thời tăng cường khả năng sáng tạo trong việc cải thiện công nghệ hiện có phù
hợp với điều kiện của Việt Nam.
Đầu tư XDCB tác động đến sự ổn định kinh tế tạo công ăn việc
làm cho
người lao động: Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do
ảnh hưởng của tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi
của đầu tư dù là tăng hay giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu
tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế. Ví dụ như khi đầu tư tăng làm cho các
yếu tố liên quan tăng, tăng sản xuất của các ngành sẽ thu hút thêm lao động
nâng cao đời sống. Mặt khác, đầu tư tăng cầu của các yếu tố đầu vào tăng, khi
tăng đến một chừng mực nhất định sẽ gây ra tình trạng lạm phát, nếu lạm phát
cao sẽ gây ra tình trạng sản xuất trì trệ, thu nhập của người lao động thấp đi,
thâm hụt ngân sách tăng, kinh tế phát triển chậm lại. Do vậy khi điều hành
nền kinh tế nhà nước phải đưa ra những chính sách để khắc phục những
nhược điểm trên. Đầu tư XDCB có tác động rất lớn đến tạo cơng ăn việc làm,

nâng cao trình độ đội ngũ lao động. Trong khâu thực hiện đầu tư thì số lao
động phục vụ cần rất nhiều. Khi đó tay nghề của người lao động nâng cao,
đồng thời những cán bộ học hỏi được những kinh nghiệm trong quản lý, đặc
biệt khi có các dự án đầu tư nước ngồi (Đinh Thị Lan Doanh, 2018).
1.1.1.4. Cấu thành nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tư XDCB nhìn chung được cấu thành bởi các nguồn sau (Nguyễn

Thị Thoa 2015):
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




11

Thứ nhất là nguồn vốn của nhà nước. Nguồn vốn này bao gồm:
+

Ngân sách nhà nước cấp phát.

+
Vốn của các doanh nghiệp nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách
nhà
nước, bao gồm vốn từ khấu hao cơ bản để lại, từ lợi nhuận sau thuế, từ đất
đai, nhà xưởng còn chưa sử dụng đến,... được huy động đầu tư phát triển sản
xuất kinh doanh; vốn góp của nhà nước trong liên doanh, liên kết với các
thành phần kinh tế trong nước và nước ngồi.
+

Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước mà Chính phủ cho vay


theo lãi suất ưu đãi bằng nguồn vốn tự có hoặc nhà nước đi vay để cho vay lại
đầu tư vào các dự án thuộc lĩnh vực được ưu tiên trong kế hoạch nhà nước đối
với một số doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
+ Vốn vay nợ, viện trợ từ bên ngồi của Chính phủ thơng qua kênh hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA). Trên thực tế, một phần vốn này sẽ đưa vào
ngân sách đầu tư, còn phần ODA cho các doanh nghiệp vay lại thì đưa vào
nguồn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước.
Thứ hai là nguồn vốn đầu tư của khu vực tư nhân và nguồn vốn đóng
góp tự nguyện của dân cư vì lợi ích cộng đồng, kể cả đóng góp cơng lao động,
của cải vật chất để xây dựng các cơng trình phúc lợi.
Thứ ba là nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Nguồn vốn này bao gồm đầu
tư gián tiếp và đầu tư trực tiếp. Đầu tư gián tiếp của nước ngoài tại Việt Nam
là nguồn vốn do nước ngồi cung cấp thơng qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu
của Việt Nam, nhưng không tham gia công việc quản lý trực tiếp. Vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Inverstment – FDI) ở Việt Nam là nguồn
vốn nước ngoài trực tiếp đầu tư vào Việt Nam dưới hình thức tự đầu tư 100%
vốn hoặc liên doanh. Ngồi ra cịn có nguồn vốn viện trợ khơng hồn lại của
các tổ chức phi chính phủ (Non- Government Organization – NGO).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12

1.1.2. Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho
bạc Nhà nước
a. Khái niệm

Dưới giác độ là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư XDCB từ
NSNN cũng như các nguồn vốn khác - đó là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu
tư, bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư,nghĩa
là bao gồm tồn bộ chi phí đầu tư. Theo Luật Đầu tư (2005) của Việt Nam: "Vốn
đầu tư là tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo
hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp". Do vậy, có thể hiểu: Vốn đầu
tư XDCB là một bộ phận trong vốn đầu tư cơ bản, bao hàm những chi phí bằng
tiền để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại hoặc khôi phục năng lực sản xuất
của tài sản cố định trong nền kinh tế (Nguyễn Thị Thoa, 2015).

Theo Lê Văn Hưng (2013): Chi đầu tư XDCB là các khoản chi để đầu
tư xây dựng các cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả
năng thu hồi vốn, các cơng trình của các doanh nghiệp nhà nước đầu tư theo
kế hoạch được duyệt, các dự quy hoạch vùng và lãnh thổ. Chi đầu tư XDCB
có thể được thực hiện theo hình thức đầu tư xây dựng mới hoặc theo hình thức
đầu tư xây dựng mở rộng, cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa các tài sản cố định
và năng lực sản xuất hiện có. Thực chất chi đầu tư XDCB là q trình phân
phối và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ nhiều nguồn vốn khác nhau do
KBNN kiểm soát để đầu tư tái sản xuất tài sản cố định nhằm từng bước tăng
cường, hồn thiện và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất
phục vụ của nền kinh tế quốc dân. Theo Điều 4 Luật ngân sách nhà nước
2015: Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để
thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và
các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




13


b. Đặc điểm
Chi đầu tư XDCB là một khoản chi lớn trong tổng cầu của nền kinh tế.
Mức độ chi, mục đích chi sẽ có tác động rất lớn và tức thì tới các hoạt động
trong nền kinh tế.
Nguồn hình thành đến từ nhiều phía như: NSNN, tư nhân, nước ngồi
thơng qua các dự án phi Chính phủ hoặc vay nợ quốc tế…nên chi cho đầu tư
XDCB có mối quan hệ chặt chẽ, tác động trực tiếp đến hoạt động của các chủ
thể trong nền kinh tế.
Vì sản phẩm của chi cho đầu tư XDCB là các cơng trình XDCB với
những đặc trưng riêng như: thời gian xây dựng lâu, giá trị sử dụng trong thời
gian dài, tác động trên phạm vi rộng…Nên các khoản chi đối với XDCB
thường lớn, ứ động vốn trong thời gian dài. Do vậy, việc quản lý dự án cần
thực hiện thường xuyên, liên tục.
c. Vai trò
Chi đầu tư XDCB thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo
và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng tích luỹ cho
nền kinh tế, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
Chi đầu tư XDCB quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa
các ngành, giải quyết những vấn đề mất cân đối về phát triển giữa các vùng
lãnh thổ, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế,
chính trị…của từng vùng lãnh thổ (Thơng tư 08/2016/TT-BTC).
Chi đầu tư XDCB là điều kiện tiên quyết của sự phát triển và tăng
cường khả năng công nghệ.
Chi đầu tư XDCB có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế.
d.

Nội dung của chi trong đầu tư xây dựng cơ bản
Chi đầu tư XDCB tại địa phương bao gồm (Lê Văn Hưng, 2013):


-

Chi NSNN cho các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc

phòng, an ninh khơng có khả năng thu hồi vốn thuộc địa phương quản lý như:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×