Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI QUẢN TRỊ THƯƠNG MẠI CẢNG HÀNG KHÔNG – TRƯỜNG HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.75 KB, 20 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI QUẢN TRỊ THƯƠNG MẠI CẢNG HÀNG
KHÔNG – TRƯỜNG HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Câu 1:
Các hạng mục doanh thu cơ bản của một CHK.Phân tích định hướng
Doanh thu của 1 CHK định hướng thương mại với 1 CHK định hướng truyền
thống.Các yếu tố đặc thù của CHK ảnh hưởng đến Doanh thu thương mại là gì?
*Các hạng mục DT cơ bản của 1 CHK
-Doanh thu hàng không: là khoản thu nhập mà CHK –SB nhận được từ các hoạt động
của Cảng thông qua việc cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ cho tàu bay ,hành khách,hàng
hóa của Cảng.
-Doanh thu thương mại(DT Phi HK): là doanh thu đến từ các hoạt động kinh doanh tại
CHK-SB,gồm 3 loại sau:
+Doanh thu trực tiếp từ các hoạt động kinh doanh như: nhà hàng,spa,beauty
salon,siêu thị điện máy…
+Doanh thu cho thuê:cho thuê mặt bằng,văn phòng.quầy làm thủ tục,chỗ đặt bảng
quảng cáo,….
+Doanh thu nhượng quyền khai thác: Các khoản tiền nộp cho nhà chức trách CHKthu
được từ các DN khai thác dịch vụ tại CHK.Các khoản tiền này chi trả để các nhà chức
trách cấp phép cho các DN được quyền kinh doanh ,khai thác ,hoạt động tại CHK hàng
tháng.








a) Hệ thống cửa hàng miễn thuế:
Đối tượng:hành khách quốc tế đã làm thủ tục xuất cảnh và nhập cảnh


Điều kiện: Số lượng hàng hóa bị hạn chế/hộ chiếu
Đặc điểm: Hàng hóa được bán là hàng hóa XNK,hàng sản xuất tại nước sở tại,hàng có
nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp,được miễn thuế GTGT,thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế nhập
khẩu,Chủ yếu có tại khu vực cách ly hoặc khu vực nối chuyến.
b) Hệ thống các cử hàng tạp hóa chịu thuế:
Đáp ứng các nhu cầu về các mặt hàng thiết yếu như sách,báo,tạp chí,thuốc lá,kẹo,bánh…
Các mặt hàng tạp hóa khác
Được bố trí tại các khu vực khác nhau trong nhà ga
c)Hệ thống nhà hàng ăn uống,bar,coffee shop:Đáp ứng nhu cầu cơ bản của
khách hàng,được phân khúc theo đối tượng khách hàng
1


d) Các dịch vụ phục vụ hành khách: dịch vụ đổi tiền,bưu điện,công ty du lịch,lữ
hành,cho thuê phương tiện đi lại,khách sạn…
e)Dịch vụ giải trí:rạp chiếu phim,sàn nhảy,Club,spa,hồ bơi,sân gơn…
f)Bãi đậu xe,quảng cáo
g)Các dịch vụ phục vụ tàu bay: dịch vụ hướng dẫn tàu bay,chùi rửa tàu bay,cung
ứng suất ăn,phục vụ nhiên liệu cho tàu bay
h) Dịch vụ phục vụ hành khách,hàng hóa,hành lý: DT nhượng quyền thường được tính
dựa trên phần trăm doanh thu của DN được nhượng quyền khai thác tại CHK trong 1 đơn
vị thời gian.
*Phân tích định hướng Doanh thu của 1 CHK định hướng thương mại với 1 CHK định
hướng truyền thống.
Tùy thuộc vào định hướng của CHK mà cơ cấu doanh thu của CHK sẽ khác nhau:
-CHK định hướng theo truyền thống: tập trung vào các dịch vụ hàng khơng để tối đa hóa
doanh thu hàng không ,Doanh thu hàng không của họ đạt từ 50-70%.
-CHK định hướng thương mại: Tập trung vào các dịch vụ phi hàng khơng để tối đa hóa doanh
thu thương mại,vì thế Doanh thu hàng khơng của Cảng này chỉ chiếm từ 30-40%.
*Các yếu tố đặc thù của CHK ảnh hưởng đến Doanh thu thương mại là gì?

-Xu hướng phát triển doanh thu thương mại: gia tăng doanh thu từ Duty-free,các hoạt động
nhượng quyền khai thác(nhà hàng,khách sạn,spa…) và các doanh thu khai thác,cho thuê mặt
bằng.
-Đặc điểm giao thông CHK:lưu lượng hành khách qua Cảng,tỉ lệ hành khách quốc tế hay quốc
nội,độ dài của chuyến đi,tính thời điểm và mùa vụ…
Vd:Tỉ lệ hành khách quốc tế và quốc nội:






Có tác động mạnh đến doanh thu miễn thuế.
Hành khách quốc tế lưu lại nhà ga lâu hơn hành khách quốc nội.
Nhóm khách hàngđưa tiễn của hành khách quốc tế cao hơn.
Khách quốc tế có khả năng chi trả và nhu cầu mua sắm cao hơn khách quốc nội.

-Bố trí khơng gian khai thác dịch vụ thương mại:

 Luồng di chuyển của hành khách(quốc tế,quốc nội).
 Cấu trúc nhà ga:cần bố trí các khu vực thủ tục hàng khơng đảm bảo hành khách đi qua
các cao trình nhằm tối đa hóa không gian thương mại.

2


**************
 Phân tích đặc điểm doanh thu theo cơ cấu đối với 1 CHK định hướng thương mại
• CHK theo định hướng thương mại tập trung vào các dịch vụ thương mại, trong đó:
- 30-40% doanh thu HK: doanh thu cất hạ cánh> doanh thu sân đậu tàu bay> doanh thu

hành khách
- 60-70% doanh thu phi hàng không: doanh thu nhượng quyền> doanh thu cho thuê mặt
bằng> doanh thu khác
• Khơng phải CHK định hướng thương mại có thể tối đa hóa doanh thu thương mại lên 8090% cịn 10% DTHK vì CHK sinh ra để phục vụ tàu bay, hành khách hành lý hàng hóa,…vì vậy
CHK cần địi hỏi quy trình, khơng gian đủ để phục vụ tàu bay, hành khách hàng hóa trên
 CHK theo định hướng thương mại phải thu hút HHK để tăng lưu lượng hành khách di
chuyển qua cảng, nhằm thu hút các doanh nghiệp để tăng việc nhượng quyền khai thác tại cảng.
Khi đó sẽ làm tăng doanh thu nhượng quyền -> tăng doanh thu thương mại
 So sánh với một CHK theo định hướng truyền thống
Giống:
Duty-free là lợi thế kinh doanh của CHK
Đều có doanh thu từ dịch vụ hàng khơng và phi hàng không
Đều bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như: đặc điểm giao thơng CHK, việc bố trí khơng
gian khai thác dịch vụ thương mại, lưu lượng và tỉ lệ hành khách thông qua cảng, cấu trúc nhà
ga,….
Khác:
-CHK truyền thống:
+ Cơ cấu DT: DTHK: 50-70%,chủ yếu thu được từ các dịch vụ hàng không như dịch vụ cất
hạ cách, sân đỗ,…30-50% DTPHK thu từ các dịch vụ cho thuê nhượng quyền,..
+ Cách bố trí khơng gian: bố trí các khu vực checkin, hải quan, an ninh phù hợp sao cho hành
khách có thể dễ dàng tiếp cận nhất
+ cấu trúc nhà ga: xây dựng nhà ga thuận lợi nhất cho việc phục vụ hành khách hàng hóa
…………………
-CHK thương mại:
+ DTHK: 30-40%, DTPHK: 60-70%
+ Cách bố trí khơng gian: bố trí các khu vực thương mại nằm ngay trên luồng di chuyển của
hành khách, bố trí các cửa hàng mau sắm nằm trên hướng di chuyển ra cổng tàu bay
+ cấu trúc nhà ga: các khu vực thủ tục HK đảm bảo hành khách đi qua các cao trình nhằm tối
đa hóa khơng gian thương mại
………………….

 Các yếu tố đặc thù của một CHK theo cơ cấu doanh thu thương mại là gì?
Đặc thù của CHK theo cơ cấu DT thương mại:
- Doanh thu nhượng quyền sẽ chiếm tỉ lệ cao nhất trong doanh thu phi hàng không. DT
nhượng quyền và cho thuê là DT tiềm năng của CHK.
- Cấu trúc nhà ga sẽ bố trí các khu vực thương mại nằm ngay trên luồng di chuyển của
khách hàng nhằm tối đa hóa khơng gian thương mại. Tuy nhiên CHK cốt lõi là để phục vụ tàu
bay , hành khách, hàng hóa, hành lý nên cần phải có địa điểm và khơng gian đầy đủ để vận hành
các quy trình => doanh thu phi HK tối đa đạt được là 60%

3


Câu 2:
Cho phát biểu sau: Tại CHKN các dịch vụ hàng không phát sinh
doanh thu hàng không, các dịch vụ phi hàng không phát sinh doanh thu phi
hàng không. Hãy cho biết ý kiến của anh/chị về phát biểu trên.
Phát biểu trên là sai vì dịch vụ hàng khơng vẫn phát sinh doanh thu phi hàng
khơng. Ví dụ như dịch vụ xăng dầu là dịch vụ hàng khơng vì nó là dịch vụ cung cấp xăng
dầu trực tiếp cho tàu bay, liên quan trực tiếp đến quy trình vận chuyển hành khách, hành
lý, hàng hóa. Tuy nhiên các loại doanh thu mà CHK thu lại từ dịch vụ xăng dầu như chi
phí cho thuê kho bãi đậu xe, chi phí điện nước, chi phí nhượng quyền…. đều trở thành
doanh thu phi hàng không.
Cách trả lời khác:
Trả lời: Không đồng ý với ý kiến trên. Phải tùy vào hình thức khai thác của CHK mới
xác định được doanh thu nào là của dịch vụ nào tạo nên.
• Đối với CHK tự thực hiện các dịch vụ hàng không và phi hàng không một cách
trực tiếp hoặc CHK thực hiện các dịch vụ hàng không và phi hàng không gián tiếp thông
qua cơng ty con hoặc liên doanh thì DVHK cho doanh thu hàng không, dịch vụ phi HK
cho doanh thu phi HK.
• Đối với CHK nhượng quyền khai thác, lúc này CHK ngồi việc thu được doanh

thu nhượng quyền cịn thu được doanh thu mặt bằng. Ví dụ như CHK nhượng quyền dịch
vụ cung cấp xăng dầu ( DVHK) cho một bên thứ hai, sẽ thu được tiền phí nhượng quyền
cung cấp xăng và phí mặt bằng tại cảng ( DT phi HK).
Vậy, DVHK cho doanh thu phi HK là dịch vụ nhượng quyền.
 KL: việc xác định doanh thu HK hay DT thương mại là tùy thuộc vào hình thức
khai thác của CHK.

4


Câu 3:
Theo Tổng công ty CHK Nhà ga Quốc tế (ACV) đưa vào sử dụng 2007,
với công suất thiết kế 12 triệu khách/1 năm

Dưới đây là bảng số liệu
2014
2013
2012

Quốc tế (Khách)
1133507
9051079
8265802

Tăng trưởng
0,9%
9,5%
8,9%

Nguồn: Cục HKVN


Bỏ qua các tác động môi trường khác dựa trên số liệu trên và đặc điểm chi
phí CHK thương mại:
a.Đánh giá tình hình hoạt động khai thác của CHK trong 5 năm tiếp theo
2015-2020
b.Với sản lượng hành khách nêu trên. Cho biết định hướng phát triển
doanh thu thương mại CHK TSN. Giả định định hướng phát triển CHK TSN
thương mại

5


Câu 4:
Công suất 1 CHK phụ thuộc rất lớn vào khả năng phục vụ tàu bay của
đường băng. Vẽ biểu đồ time-space thể hiện khả năng phục vụ tàu bay của
đường băng. Cho biết đường băng tiếp nhận tàu bay có MTOW < 41000 lb,

thời gian trung bình tàu bay cất cánh là 1 phút, vận tốc tiếp cận tàu bay hạ
cánh 60 dặm/1 giờ.
Ta có MTOM < 41000 lb => Tàu bay nhỏ
Thời gian=tcc= 60
Vận tốc tiếp cận trung bình = Vtb = 60 nm/h
Qng đường = 3 mm
Tính máy bay đến
Có = 20 lần hạ cánh trong 1 giờ
=> 3 Phút = 1 tàu bay hạ cánh
Phút thứ nhất và thứ hai đường băng trống vì đến phút thứ ba là máy bay đến (hạ
cánh).
Trong 3 phút = 1 tàu bay hạ, 2 tàu cất cánh
=> 1 giờ =?


6


Câu 5:
Trình bày xu hướng phát triển CHK ảnh hưởng đến việc hoạt động
quản trị thượng mại CHK
Xu hướng 1: Thương mại hóa – CHK khai thác triệt để các hoạt động kinh doanh
ngồi phạm vi cơng ích
Điều kiện
Biểu hiện
Chính sách kinh tế mở cửa
Nền kinh tế định hướng thị trường với
Định hướng phát triển thương mại
chủ trương xã hội hóa doanh nghiệp quốc
Đa dạng hóa hình thức kinh doanh tại
doanh
CHK
Tồn cầu hóa
Gia tăng các hoạt động phi hàng khơng
Nhu cầu vận tải hàng khơng tăng cao
Tính chất cơng ích và thương mại của
CHK được phân định rõ ràng
Xu hướng 2: Tư hữu hóa CHK sẽ được chuyển đổi hình thức sở hữu một phần hay
nhiều phần sang khu vực tư nhân
Các mơ hình tư hữu hóa
O&M (Operate and maintain)
OM&M (Operate, maintain and manage)
BTO (Build, transfer, operate)
BOT (Build, operate, transfer)

BLT (Build, lease, transfer)
BLTM (Build, lease, transfer, maintain)
BOOT (Build, own, operate, transfer)
BOOR (Build, own, operate, remove)
LROT (Lease, renovate, operate, transfer)
DBFO (Design, build, finance, operate)
DCMF (Design, construct, manage,
finance) DBFOM (Design, build, finance,
operate, manage)
BOO (Build, own, operate)
NHƯỢNG QUYỀN (concession)
JV (liên doanh)
TOT (Transfer, operate, transfer)
TOT (Transfer, vận hành, chuyển giao)

O & M (Vận hành và duy trì)
OM & M (Vận hành, duy trì và quản lý)
BTO (xây dựng, chuyển giao, vận hành)
BOT (xây dựng, vận hành, chuyển giao)
BLT (Xây dựng, cho thuê, chuyển
nhượng)
BLTM (Xây dựng, cho thuê, chuyển
nhượng, duy trì)
BOOT (Xây dựng, sở hữu, vận hành,
chuyển giao)
BOOR (Xây dựng, sở hữu, vận hành,
loại bỏ)
LROT (thuê, cải tạo, vận hành, chuyển
giao)
DBFO (Thiết kế, xây dựng, tài chính,

hoạt động)
DCMF (Thiết kế, xây dựng, quản lý, tài
chính)
DBFOM (Thiết kế, xây dựng, tài chính,
hoạt động, quản lý)
BOO (Xây dựng, sở hữu, vận hành)
Nhượng QUYỀN (chuyển nhượng)
JV (liên doanh)
7


Xu hướng 3: Đa dạng hóa hình thức sở hữu
Doanh nghiệp hoạt động cơng ích thuộc sở hữu của Nhà nước
Doanh nghiệp cơng ích định hướng thương mại thuộc sở hữu Nhà nước
Doanh nghiệp liên kết với các doanh nghiệp tư nhân dưới sự kiểm soát của Nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân
Xu hướng 4: Thương mại hóa & tư hữu hóa: Lợi ích và rủi ro
Lợi ích
Rủi ro
Vận hành CHK một cách tự chủ
Gia tăng tính độc quyền
Dễ dàng huy động các nguồn vốn khác
Nhạy cảm với sự biến động vĩ mô
nhau
Dễ dàng phát sinh mâu thuẫn giữa các
Dễ dàng đầu tư vốn vào các hạng mục chủ thể liên quan tại CHK
phù hợp với định hướng kinh doanh
Xu hướng 4: Đơn giản hóa thủ tục - Thời gian cần thiết để làm thủ tục tại các Cảng
Hàng không đươc giảm tối đa
Tiêu chí

Giảm thời gian
Giảm chi phí quản lý hành chính
Việc đơn giản hố các thủ tục được tiến hành ở tất cả các khâu:
Thủ tục Hàng không
Thủ tục các cơ quan nhà nước
Thủ tục hải quan

8


Xu hướng 5: Sự phát triển của hàng không giá rẻ
Mạng đường bay
Sản phẩm và dịch vụ
Chặng bay điểm nối điểm (Point to
Khai thác một hạng ghế (tối đa hóa hệ số
point)
ghế trên chuyến bay)
Sử dụng CHK phụ (CHK nhỏ, khơng
Khơng được lựa chọn vị trí chỗ ngồi (số
phải là CHK chính của một thành phố) ghế)
Khai thác các chặng bay tầm ngắn
Cung cấp các dịch vụ cơ bản (không có
các dịch vụ xa xỉ hoặc dịch vụ khơng cần
Hoạt đông khai thác
thiết khác)
Đồng nhất đội bay bằng cách khai
Tập trung vào các doanh thu thêm
thác một loại tàu bay duy nhất
(ancillary revenue) như ăn uống trên chuyến
Chủ yếu phân phối vé điện tử bằng bay, báo chí, vận chuyển hành khách tiếp cận

các trang web trực tuyến
nhà ga hoặc từ nhà ga đến điểm đến của hành
Nhân công giá rẻ
khách
Khơng xây dựng chính sách khách hàng
thân thiết

9


Xu hướng 6: Đơ thị hóa trở thành các tổ hợp kinh tế - kỹ thuật – dịch vụ khổng lồ
Theo xu hướng này thì các Cảng Hàng khơng sẽ trở thành các thành phố -sân bay
(Airporrt – City) hoặc các tổ hợp hàng không lớn (Mêga – Airport). Tại các Cảng Hàng
khơng sẽ có đầy đủ các dịch vụ như một thành phố, tạo cho khách hàng cảm giác thuận
tiện, khơng cịn tâm trạng chờ đợi, xếp hàng. Tồn bộ thời gian chờ đợi sử dụng để mua
bán, giải trí, như một thành phố lớn.
Xu hướng 7: Tăng lưu lượng vận chuyển hàng hóa
Nếu vào đầu những năm 50, tổng doanh thu về hàng hoá của các Cảng Hàng khơng chỉ
chiếm 1% các hoạt động thương mại, thì ngày nay, con số này đã là khoảng 5 – 6%, và có
chiều hướng tiếp tục tăng. Điều này buộc các nhà quản lý Cảng Hàng khơng phải tính
tốn đầu tư cho các cơ sở hạ tầng của lĩnh vực vận tải hàng hố đường khơng. Một mặt,
người ta đưa ra các chính sách khuyến khích vận tải Hàng khơng như chính sách giá,
giảm bớt thủ tục kiểm tra, thành lập khi ngoại quan vv….Một mặt khác người ta tăng
cường đầu tư Cảng Hàng khơng.
Xu hướng 8: Quốc tế hóa, tồn cầu hóa
Chính sách kinh tế mở cửa cùng với các quan hệ kinh tế đa dạng toàn cầu đã tạo cho
các CHKQT trở thành cầu nối các quan hệ quốc tế.

10



Câu 6:
Xu hướng tư nhân hóa CHK có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát
triển thương mại CHK
Ảnh hưởng tích cực:
Khi tư nhân hóa xảy ra thì việc vận hành CHK một cách tự chủ. Chống độc quyền. Dễ
dàng huy động các nguồn vốn khác nhau. Dễ dàng đầu tư vốn vào các hạng mục phù hợp
với định hướng kinh doanh.
Việc tư nhân hóa CHK, sân bay là việc rất cần thiết để bổ sung nguồn lực, chia sẻ rủi
ro, tăng hiệu quả hoạt động bởi sở hữu tư nhân thường hiệu quả hơn sở hữu nhà nước vì
quyền lực và lợi ích là một.
Tư nhân hóa đầu tư kết cấu hạ tầng hàng không sẽ không được làm ảnh hưởng đến
quốc phòng, an ninh quốc gia; tuyệt đối không chuyển giao công tác quản lý nhà nước;
đồng thời bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, chống lạm dụng vị thế độc quyền, bảo đảm duy
trì đồng bộ hoạt động hàng khơng dân dụng. Khi đó, cơ sở hạ tầng sân bay ngày càng
được mở rông và càng hiện đại hơn.
Tư nhân hóa CHK là một bước tiến lớn ảnh hưởng đến cấu trúc quản trị của doanh
nghiệp CHK. Ở một mức độ nào đó, DNNN buộc phải minh bạch hơn. Tuy nhiên, nếu
như tư nhân hóa chỉ dừng ở một tỉ lệ thấp, mối lo về quản trị có lẽ vẫn cịn ngun đó.
Ảnh hưởng tiêu cực:
Gia tăng tính độc quyền
Nhạy cảm với sự biến động vĩ mô
Dễ dàng phát sinh mâu thuẫn giữa các chủ thể liên quan tại CHK
Một vấn đề quản trị nữa của CHK là hậu cổ phần hóa là sự thiếu hụt nhân sự chất
lượng cao điều hành doanh nghiệp. Do Nhà nước là chủ sở hữu chi phối doanh nghiệp
CHK nên hầu hết vị trí trong HĐQT, ban giám đốc đều được Nhà nước bổ nhiệm.
Đa số những người được bổ nhiệm này đều xuất thân là công chức, viên chức nhà
nước thiếu kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp, và đương nhiên không có những trải
nghiệm xương máu trên thương trường.


11


Câu 7:
CHK.
Hình
thức

Trình bày phương thức tổ chức khai thác Doanh nghiệp thương mại tại
Ưu điểm

Khuyết điểm

Tồn quyền kiểm sốt
Linh hoạt trong cơng tác tổ
chức khai thác
Sở hữu tồn bộ doanh thu
CHK
trực tiếp tổ
chức khai
thác

CHK tổ
chức khai
thác qua 1
công ty con
Liên
doanh với
doanh
nghiệp


Các vấn đề tương tự như trên.
Dễ dàng tuyển dụng nguồn lực
có chun mơn hơn.
Hưởng lợi từ thuế
Nhận được một phần lợi nhuận
Vẫn có thể kiểm sốt được hoạt
động khai thác hơn nhượng quyền

Khó khăn khi phân chia quyền lợi và trách
nhiệm giữa các bên.
Ít linh hoạt trong cơng tác quản lý

Chia sẻ được chi phí đầu tư
Tối đa hóa doanh thu nhượng
quyền
Đảm bảo chất lượng chuyên
môn, nghiệp vụ

Nhượng
quyền khai
thác

Chi phí đầu tư
Chi phí khai thác
Có thể thiếu chun mơn, nghiệp vụ đối với
các dịch vụ khai thác ngoài lĩnh vực hàng
khơng.
Các chính sách kinh doanh khơng linh hoạt
do ảnh hưởng bởi các hoạt động hàng không

khác.
Vấn đề nhân lực (thiếu nhân lực chuyên
môn hoặc quản lý số lượng nhân lực lớn)
Khó khăn để tối đa hóa lợi nhuận
Chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro
Các vấn đề tương tự như trên

Hạn chế các rủi ro khi vận hành
cho CHK
Có thể chủ động thay đổi doanh
nghiệp nhượng quyền
Khai thác được năng lực kinh
doanh của doanh nghiệp

12

Ít linh hoạt trong cơng tác quản lý
Đòi hỏi những ràng buột hợp đồng chặt chẽ
để đảm bảo các nguyên tắc đặc thù hàng
không


Câu 8:
Trình bày các đối tượng khách hàng của dịch vụ thương mại tại
CHK.Hãy xác định khách hàng mục tiêu của 1 CHK định hướng thương mại.
*Trình bày các đối tượng khách hàng của dịchvụ thương mại tại CHK.
Khách hàng B2B
Khách hàng B2C
a) Hành khách:
-Đặc điểm:

+ Dễ dàng bị thu hút và phát sinh nhu cầu
+ Tham quan mua sắm để tận dụng thời gian nhàn rỗi sau khi làm thủ tục bay và chờ
bay
+ Khả năng chi trả khác nhau tùy vào loại hành khách: HK đến, HK đi, HK quá
cảnh…
+ Đem lại nguồn doanh thu chính cho dịch vụ nhượng quyền tại nhà ga
-Dịch vụ thương mại khai thác:
+
+
+
+
+
+
+
b)

Hệ thống chuỗi cửa hàng ăn uống,nhà hàng,khách sạn
Các quầy tạp hóa nhu yếu phẩm hàng ngày
Café thư giãn
Giải trí,spa,chăm sóc sức khỏe,y tế
Thời trang,mỹ phẩm,trang sức,phụ kiện
Hệ thống cửa hàng miễn thuế
Dịch vụ ngân hàng, bưu điện,du lịch,lữ hành,xe taxi,bus.
Hãng hàng khơng

-Đặc điểm:
+ Đem lại nguồn thu chính cho hoạt động cho thuê
+ Nhạy cảm về giá,phí tại CHK
+ Nhu cầu phụ thuộc vào mơ hình hoạt động HK truyền thống,giá rẻ hay thuê
chuyến...


13


-Dịch vụ thương mại khai thác,thuê các không gian,trang thiết bị gồm:

+
+
+
+
+
+
+
c)

Khu vực để mở văn phòng đại diện
Quầy check-in ,go and show
Phòng chờ hạng thương gia,vận chuyển
Lưu trữ hàng hóa
Khu vực cho nhân viên
Bảo dưỡng tàu bay
Bếp ăn hàng không
Nhân viên hàng không(NVHK)

-Đặc điểm:

+ NVHK bao gồm tất cả những cá nhân làm việc tại CHK như ãnh đạo sân bay,nhân
viên các doanh nghiệp nhượng quyền khai thác,nhân viên HHK…
+ Dễ dàng phát sinh nhu cầu mua sắm
+ Tiết kiệm thời gian mua sắm(khi phải ra ngoài CHK) trong quá trình làm việc.

-Dịch vụ thương mại khai thác:

+
+
+
+
+
d)

Hệ thống cửa hàng ăn uống
Các quầy tạp hóa nhu yếu phẩm hàng ngày
Hệ thống spa,chăm sóc sắc đẹp
Giải trí :rạp chiếu phim,sàn nhảy…
Hệ thống miễn thuế
Thành viên phi hành đoàn

-Đặc điểm:

+
+
+

Mức chi trả cao
KH thường xuyên
Tiết kiệm thời gian mua sắm(khi phải ra ngồi CHK) trong q trình làm việc

-Dịch vụ thương mại khai thác:

+
+

+
+
+
+
+

Hệ thống cửa hàng ăn uống
Các quầy tạp hóa nhu yếu phẩm hàng ngày
Hệ thống spa,chăm sóc sắc đẹp
Giải trí: rạp chiếu phim,sàn nhảy…
Hệ thống miễn thuế
Giặt ủi,đánh giày,phòng thay đồ
Salon làm đẹp
.

14


e) Khách hàng đưa tiễn ,thamquan,người dân địa phương
-Khách hàng tham quan:
+
+
+
+

Hệ thống cửa hàng ăn uống
Hàng hóa lưu niệm
Khu vực triễn lãm,trưng bày
Các tiểu cảnh trong CHK


-Khách hàng đưa tiễn:
+
+
+
+
+
+
+
f)

Hệ thống cửa hàng ăn uống.
Các quầy tạp hóa nhu yếu phẩm hàng ngày
Hệ thống spa,chăm sóc sắc đẹp
Giải trí: rạp chiếu phim,sàn nhảy…
Hệ thống miễn thuế
Giặt ủi,đánh giày,phòng thay đồ
Salon làm đẹp
Doanh nghiệp kinh doanh

-Đặc điểm:
+
+
+

Nhu cầu,hành vi quyết định bởi doanh nghiệp nên phức tạp hơn.
Chịu ảnh hưởng lớn từ các đặc điểm giao thông
Hoạt động chịu sự ràng buộc và chính sách phí,giá trong mơi trường CHK.

-Dịch vụ thương mại khai thác :
+ Nhu cầu không gian tổ chức hội họp,khơng gian đặt văn phịng,hội họp,tổ chức hội thảo

+ Nhu cầu khai thác kinh doanh các dịch vụ mà đối tượng khách hàng là cá nhân tại CHK
mua hàng.
*Hãy xác định khách hàng mục tiêu của 1 CHK định hướng thương mại.
Khách hàng mục tiêu của CHK định hướng thương mại chính là Hãng hàng khơng.Vì
Khi CHK thu hút được càng nhiều HHK tham gia thì đồng nghĩa với việc nhiều công
ty,doanh nghiệp sẽ vào Cảng khai thác các dịch vụ hàng không và phi hàng không.Và
cũng từ HHK, CHK sẽ thu được một khoản doanh thu không nhỏ từ các hành khach tham
gia chuyến bay của mỗi Hãng,các nhân viên,thành viên phi hành đoàn cùng những người
đến đưa tiễn hành khách.Vì thế càng thu hút được nhiều HHK,thì CHK càng có lợi.

15


Câu 9:
Các hình thức sở hữu CHK có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động
thương mại của CHK
Xã hội hóa hoạt động quản lý, khai thác CHK.
Tự do hóa VTHK: Mặc dù bảo hộ pháp lý của NN đv VTHK là cần thiết để
tránh các cuộc cạnh tranh k cân sức, nhưng trước yêu cầu hội nhập KT QT buộc
nước ta phải có lộ trình nới lỏng hạn chế cạnh tranh, phi điều tiết, tiến tới tự do
hóa VTHK
Đa dạng hóa quyền sở hữu, giảm thiểu quyền kiểm sốt của NN đv KD VT
và TM HK.
Đẩy mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước có quy định để
người lao động giữ cổ phần ưu đãi trong một giới hạn nhất định nhằm tạo
ra khí thế, năng động, trách nhiệm trong việc đầu tư phát triển cảng hàng không.
Câu 10:
Vì sao nói CHK là 1 doanh nghiệp cơng ích phục vụ lợi ích cơng cộng?
CHK là doanh nghiệp cơng ích phục vụ lợi ích cộng đồng là vì dịch vụ cơng ích
được xem là dịch vụ phi thương mại, nó khơng sinh ra doanh thu cho Cảng. Và ở CHK

ln ln có các dịch vụ cơng cộng như: Dịch vụ thông tin (bảng thông báo); vệ sinh tại
môi trường CHK; ghế chờ, phịng chờ; xe đẩy hành lý; khơng gian tại CHK; bảng hiệu
chỉ dẫn đường; phòng y tế; buồng điện thoại; dịch vụ hỗ trợ người khuyết tật; phòng nghỉ
ngơi;…
Câu 11:
Hãy vẽ sơ đồ luồng di chuyển của hành khách quốc tế và hành khách
quốc nội tại nhà ga hành khách. Trình bày các dịch vụ phát sinh doanh thu trực
tiếp từ quy trình nói trên?
Luồng di chuyển khách quốc tế, quốc nội:
Holdrooms: phịng chờ cho khách bình thường
Lounge: phòng chờ cho khách thương gia, khách thường xuyên
Airside: khu bay
Airside concession: nhượng quyền khai thác khu bay
Landside: khu mặt đất
Landside concessions: Khu nhượng quyền khai thác mặt đất
Curb check-in: quầy thủ tục
Baggage check-in: quầy thủ tục hành lý
16


Baggage drop: kí gửi hành lý
Security screening checkpoint: soi chiếu an ninh
Lobby: hành lang
Departure curb: khu vực đi
Meeter/Greeter lobby: khu vực người thân đến đó, đến đưa tiễn (khơng biết nên dùng
chính xác từ đó là gì)
Secured restroom: phịng vệ sinh khu đã qua an ninh
Non secured restroom: phòng vệ sinh chưa qua an ninh
Ticketing/seft service kiosk: quầy vé/ quầy tự phục vụ
Secure: khu đã được kiểm tra

Non-secure: khu chưa được kiểm tra
Outbound baggage make-up: sắp xếp hành lí trước khi chuyển lên máy bay
Checked baggage screening: soi chiếu an ninh hành lý
Gates: cửa
Apron: sân đỗ
Sterile holding area for intransit pax: khu vực chờ cho khách không quá cảnh
Inbound baggage: hành lí chuyến bay đến
Transfer pax bag recheck: kiểm tra lại hành lí khách nối chuyến
Primary CBP (Custom and Border Protection) Inspection: Kiểm tra hải quan bước đầu
International baggage claim: khu vực nhận hành lí quốc tế
Secondary inspection: kiểm tra bước 2
Arrival curb: khu vực đến
Access road system: hệ thống đường ra vào
Departure pax path: đường đi của khách đi
17


Arrival pax path: đường đi của khách đến
Inbound/outbound baggage path: đường đi của hành lí chuyến bay đến/đi
Sterile corrido: hành lang


Dịch vụ phát sinh doanh thu trực tiếp từ hoạt động thương mại tại CHK:

+ Ở nhà ga đến: Khi chuẩn bị đến quầy check-in thì có các cửa hàng, các dịch vụ,
quầy phục vụ đồ ăn.
+ Sau khi làm thủ tục check-in đối với ga quốc nội: khách có thể ghé đến các quầy
phục vụ thức ăn, các cửa hàng rồi mới đến khâu kiểm tra an ninh.
+ Sau khi làm thủ tục check-in với ga quốc tế: hành khách và người thân những
người đưa tiễn có thể sử dụng các quầy hàng lưu niệm, quầy phục vụ thức ăn, cửa

hàng… sau đó khi khách đã qua kiểm tra xuất cảnh thì khách tiếp tục tham quan mua
sắm ở các quầy hàng duty free, quầy ăn uống. Sau đó khách vào phịng chờ và ở
phịng chờ cịn có các quầy bar phục vụ cho đến lúc khách ra cửa lên máy bay.

18


Câu 12: Hãy vẽ sơ đồ quy trình vận chuyển hàng hóa nhập – xuất của nhà
ga hàng hóa. Trình bày các doanh nghiệp phát sinh doanh thu trực tiếp từ quy
trình nói trên.
Quy trình phục vụ hàng hóa xuất nhập khẩu:
Lưu đồ tổng quát: (nguồn: tài liệu quyển Cargo Operation Manual - Cơng ty TNHH
Dịch vụ Hàng hóa Tân Sơn Nhất)
Máy bay

Hải quan

TECS

Sân đậu

Chuyển
tiếp
Hàng xuất

Hàng nhập

TECS
Kiểm
hàng


Tài liệu

Chất xếp

Tài liệu

Thủ tục

An ninh

Hải quan

Hải quan

Giao hàng

Tiếp nhận

Khách nhận hàng

19
Dịch vụ thông tin,
tìm kiếm

Khách gửi hàng


Đối với hàng nhập:
 Công ty TCS: Doanh thu từ việc phục vụ hàng hóa chuyến bay đến.


Doanh thu trực tiếp từ bước làm thủ tục để nhân viên phòng tài liệu hàng nhập nhập tài
liệu từ chuyến bay đến và nhân viên kiểm hàng kiểm tra hàng hóa đến và lấy hàng hóa
theo yêu cầu của khách hàng. Doanh thu thu được dựa theo giá phục vụ các loại hàng
khác nhau như hàng VUN (hàng giá trị cao), hàng VAL (hàng giá trị), hàng DGR (hàng
nguy hiểm), hàng AVI (hàng động vật sống), hàng PER (hàng dễ hư hỏng), hàng thông
thường, các loại hàng nhanh theo yêu cầu khách hàng.
 Cơ quan hải quan:

Doanh thu trực tiếp từ bước kiểm tra hải quan để nhân viên hải quan kiểm tra hàng hóa
hàng nhập.
 Cơng ty TECS: Doanh thu trực tiếp từ phục vụ hàng hóa hàng nhanh.

Đối với hàng xuất:
 Công ty TCS: Doanh thu từ việc phục vụ hàng hóa chuyến bay đi.

Doanh thu trực tiếp từ bước tiếp nhận hàng hóa và làm thủ tục ở phịng tài liệu hàng xuất.
Gía phục vụ các loại hàng khác nhau mang lại doanh thu cho doanh nghiệp.
 Công ty TECS: Doanh thu từ việc phục vụ hàng nhanh hàng xuất.
 Cơ quan hải quan: Doanh thu từ bước kiểm tra hải quan để kiểm tra hàng

hóa hàng xuất.

20



×