Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thị xã phổ yên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.36 KB, 103 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN KHẮC MIỄN

PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN KHẮC MIỄN

PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐINH HỒNG LINH


THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng Luận văn thạc sĩ theo định hướng ứng dụng “Phát triển
bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” là quá trình
nghiên cứu nghiêm túc của tơi dưới sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn là
TS. Đinh Hồng Linh. Số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử
dụng trong bất cứ luận văn, luận án nào.
Tôi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Khắc Miễn


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, Bộ
phận quản lý đào tạo Sau Đại học, các thầy cô giáo trường Đại học KT & QTKD
- Đại học Thái Nguyên những người đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và
những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để
tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy TS. Đinh Hồng Linh - Người
đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn các bộ phận thuộc cơ quan BHXH thị xã Phổ

Yên đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tơi trong q trình nghiên
cứu và thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã quan
tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tơi trong học tập, tiến hành nghiên cứu
và hồn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2020
Học viên thực hiện

Nguyễn Khắc Miễn


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................... vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
4. Đóng góp mới của luận văn ................................................................................ 2
5. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 3
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BHXH VÀ BHXH TỰ
NGUYỆN .......................................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về BHXH và BHXH tự nguyện.................................................. 4
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................... 4
1.1.2. Bảo hiểm xã hội ................................................................................................ 4

1.1.3. Bảo hiểm xã hội tự nguyên ............................................................................... 9
1.1.4. Phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện.............................................................. 12
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển BHXH tự nguyện ....................... 14
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển BHXH tự nguyện ............................................. 16
1.2.1. Phát triển BHXH tự nguyện tại Vĩnh Phúc ..................................................... 16
1.2.2. Phát triển BHXH tự nguyện tại Bắc Ninh....................................................... 17
1.2.3. Phát triển BHXH tự nguyện tại Hải Dương .................................................... 19
1.2.4. Bài học kinh nghiệm ....................................................................................... 20
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 22
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 22
2.2. Các phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 22
2.2.1. Cách thức tiếp cận ........................................................................................... 22
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 23


iv
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá ....................................................................................... 25
Chương 3 THỰC TRẠNG VỀ VIỆC THỰC HIỆN BẢO HIỆM XÃ HỘI TỰ
NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ... 27
3.1. Khái quát chung về BHXH thị xã Phổ Yên .................................................... 27
3.1.1. Vị trí, chức năng của BHXH thị xã Phổ Yên .................................................. 27
3.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bảo hiểm xã hội thị xã Phổ Yên ........................... 27
3.1.3. Cơ cấu tổ chức BHXT thị xã Phổ Yên ............................................................ 29
3.2. Thực trạng về phát triển BHXH tự nguyện trên địa bàn thị xã Phổ Yên ........ 30
3.2.1. Phát triển các loại hình BHXH trên địa bàn thị xã Phổ Yên ........................... 30
3.2.2. Số lượng tham gia bảo hiểm xã hội TN trên địa bàn thị xã Phổ Yên theo
ngành nghề ................................................................................................................ 32
3.2.3. Số lượng người tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn thị xã Phổ Yên theo
nhóm tuổi................................................................................................................... 33
3.2.4. Số lượng người tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn thị xã Phổ Yên theo

mức thu nhập ............................................................................................................. 35
3.2.5. Thực trạng về việc phát triển số năm tham gia đóng BHXHTN trên địa bàn
thị xã Phổ Yên ........................................................................................................... 36
3.2.6. Thực trạng phát triển phương thức đóng BHXHTN trên địa bàn thị xã Phổ
Yên ............................................................................................................................ 37
3.2.7. Thực trạng về hoạt động thu BHXHTN trên địa bàn thị xã Phổ Yên ............. 39
3.2.8. Thực trạng về hoạt động chi trả BHXHTN trên địa bàn thị xã Phổ Yên ........ 40
3.2.9. Thực trạng hoạt động tuyên truyền chính sách BHXHTN trên địa bàn thị xã
Phổ Yên ..................................................................................................................... 41
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc phát triển BHXH tự nguyện trên địa bàn thị xã
Phổ Yên ................................................................................................................ 43
3.3.1. Các nhân tố từ phía bản thân người lao động ................................................. 43
3.3.2. Ảnh hưởng các yếu tố bên ngoài thuộc đơn vị quản lý BHXHTN ................. 59
3.4. Những thuận lợi và khó khăn thu hút người dân trong độ tuổi lao động tham
gia BHXHTN trên địa bàn thị xã Phổ Yên ............................................................ 65
3.4.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 65


v
3.4.2. Khó khăn ......................................................................................................... 67
Chương 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ
HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI
NGUYÊN ........................................................................................................ 69
4.1. Quan điểm và định hướng nhằm phát triển BHXH tự nguyện ....................... 69
4.1.1. Quan điểm về việc phát triển BHXH tự nguyện ............................................. 69
4.1.2. Định hướng phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người trong độ tuổi
lao động tại thị xã Phổ Yên ....................................................................................... 70
4.2. Một số giải pháp nhằm phát triển BHXH tự nguyện trên địa bàn thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................... 70
4.2.1. Nâng cao nhận thức của người lao động tham gia chính sách bảo hiểm xã hội

tự nguyện ................................................................................................................... 70
4.2.2. Giải pháp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ phụ trách, tổ chức dịch vụ bảo hiểm xã
hội tự nguyện ............................................................................................................. 71
4.2.3. Tổ chức dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện ................................................... 72
4.2.4. Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện bảo hiểm
xã hội tự nguyện ........................................................................................................ 72
4.2.5. Giải pháp tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến chính sách bảo hiểm xã
hội tự nguyện ............................................................................................................. 73
4.2.6. Giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn vốn quỹ bảo hiểm xã hội tự
nguyện ....................................................................................................................... 78
4.2.7. Giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, ổn định an sinh xã hội thị xã Phổ Yên . 79
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 84
PHIẾU KHẢO SÁT CÁC YẾU TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH THAM
GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN ...................................................... 86


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

LĐ-TB&XH

Lao động - Thương binh & Xã hội

BHXHTN

Bảo hiểm xã hội tự nguyện


NLĐ

Người lao động

BHXH BB

Bảo hiểm xã hội bắt buộc

ASXH

An sinh xã hội

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

BH

Bảo hiểm

LĐTBXH

Lao động Thương binh Xã hội

UBND

Ủy ban nhân dân




Lao động

THPT

Trung học phổ thông

THCS

Trung học cơ sở

KHKT

Khoa học kỹ thuật

CNH

Cơng nghiệp hóa

BHYT

Bảo hiểm y tế

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

SDLĐ

Sử dụng lao động


PT BQ

Phát triển bình qn

CN-XD

Cơng nghiệp - xây dựng

TNLĐ-BNN

Tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Bảng
Bảng 3.1: Số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong tổng số người
tham gia Bảo hiểm xã hội ................................................................. 31
Bảng 3.2. Số lượng và tỷ lệ người tham gia BHXH tự nguyện phân theo ngành
nghề ................................................................................................. 32
Bảng 3.3: Số lượng lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo độ tuổi 33
Bảng 3.4: Số lượng người tham gia BHXHTN theo mức thu nhập của đối tượng
tham gia năm 2019 ........................................................................... 35
Bảng 3.5: Phát triển về số năm tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện ........ 36
Bảng 3.6: Phát triển về phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện .............. 38
Bảng 3.7: Thực trạng về hoạt động thu BHXH trên địa bàn thị xã Phổ Yên ...... 40
Bảng 3.8: Thực trạng về hoạt động chi trả BHXHTN trên địa bàn thị xã Phổ Yên40
Bảng 3.9. Các hoạt động tuyên truyền của bảo hiểm xã hội Thị xã Phổ Yên trong
năm 2019 ......................................................................................... 42

Bảng 3.10: Kết quả phân tích nhân khẩu học về người trong độ tuổi lao động
được điều tra tại Phổ Yên ................................................................. 44
Bảng 3.11: So sánh thu nhập bình qn giữa nhóm người có ý định tham gia
BHXH và người chưa có ý định tham gia BHXH ............................. 47
Bảng 3.12: So sánh trình độ học vấn giữa nhóm người có ý định tham gia BHXH
và người chưa có ý định tham gia BHXH ......................................... 49
Bảng 3.13: Ảnh hưởng của ngành nghề tới ý định tham gia BHXHTN ............. 50
Bảng 3.14: Tổng hợp ý kiến của người dân về sự hiểu biết về BHXHTN ......... 52
Bảng 3.15: Tổng hợp ý kiến của người dân về thái độ của bản thân đối với
BHXHTN ......................................................................................... 54
Bảng 3.16: Tổng hợp ý kiến của người dân về trách nhiệm với gia đình khi tham
gia BHXHTN ................................................................................... 56
Bảng 3.17: Tổng hợp ý kiến của người dân về tính an sinh xã hội đối với
BHXHTN ......................................................................................... 58
Bảng 3.18: Ý kiến của người dân về chính sách BHXHTN ............................... 60


viii
Bảng 3.19: Tổng hợp ý kiến của người dân công tác truyền thông của đối với
hoạt động BHXHTN ........................................................................ 61
Bảng 3.20: Tổng hợp ý kiến của người dân về thủ tục khi tham gia BHXHTN . 64
Sơ đồ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của BHXH thị xã Phổ Yên ...................................... 29
Biểu đồ
Biểu đồ 1: Ý kiến của người lao động về các phương thức truyền thông........... 63


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một trong những trụ cột chính trong hệ thống an
sinh xã hội (ASXH) của mỗi quốc gia. Lịch sử hình thành và phát triển BHXH cho
thấy ở những quốc gia mới phát triển kinh tế thị trường, loại hình BHXH đầu tiên
thường là BHXH tự nguyện ở mức độ thấp. Cho đến khi các quan hệ trong thị
trường lao động phát triển ổn định để đảm bảo quyền lợi của người lao động, đồng
thời đảm bảo sự phát triển của doanh nghiệp, Nhà nước quy định BHXH bắt buộc
đối với người lao động và khuyến khích tham gia BHXH tự nguyện.
Mục đích của BHXH tự nguyện là một chính sách lớn của Nhà nước, nhằm
đảm bảo cho những người lao động khơng có hoặc chưa có cơ hội tham gia BHXH
bắt buộc được tiếp cận với hệ thống BHXH. Thực tế hiện nay, có nhiều đối tượng
lao động khơng được tham gia BHXH bắt buộc vì họ là những lao động tự do, tự
hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm nông dân, lao động tự tạo việc làm, kinh
doanh bán buôn nhỏ lẻ, thợ nghề….
Đối với tỉnh Thái Nguyên, đến nay BHXH tự nguyện đã được triển khai sâu
rộng trên toàn địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Với sự vào cuộc tích cực của cả hệ thống
chính trị từ tỉnh đến cơ sở, sau 5 năm triển khai thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW
của Bộ Chính trị, cơng tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh đã đạt
được nhiều kết quả khả quan về số người tham gia, số thu và số lượng người được
thụ hưởng. Tính đến hết năm 2018 số lượng người tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện trên địa bàn tỉnh còn rất khiêm tốn mới chỉ đạt khoảng 4000 chiếm tỷ lệ
thấp (0,2%) so với (0,79%) trung bình trung của cả nước. Trong khi đó, UBND tỉnh
Thái Nguyên đã đề ra kế hoạch số 137 KH/UBND phấn đấu đến năm 2021 đạt
khoảng 35% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội, trong đó
nơng dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
chiếm khoảng 1% lực lượng lao động trong độ tuổi; khoảng 28% lực lượng lao
động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp; có khoảng 45% số người sau độ
tuổi nghỉ hưu được hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội hằng tháng và trợ cấp hưu trí
xã hội. Xuất phát từ thực tế đó tác giả lựa chọn đề tài “Phát triển bảo hiểm xã hội tự



2
nguyện trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu cho
luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá thực trạng việc tham gia
BHXH tự nguyện trên địa bàn thị xã Phổ Yên, chỉ ra những thuận lợi và khó khăn
trong việc phát triển BHXH tự nguyện trên địa bàn, từ đó đó đề xuất các giải pháp
nhằm phát triển BHXH tự nguyện trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến BHXH và BHXH tự
nguyện.
- Đánh giá thực trạng tình hình tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn Thị xã
Phổ Yên.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia BHXH tự nguyện của người
trong độ tuổi lao động trên địa bàn thị xã Phổ Yên.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển BHXH tự nguyện trên địa bàn thị xã
Phổ Yên trong tương lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác phát triển BHXH tự
nguyện trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu trên địa bàn thị xã Phổ Yên
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu trong giai đoạn 2017-2019.
3.3. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng việc tham gia BHXH tự nguyện trên
địa bàn thị xã.

4. Đóng góp mới của luận văn
Đề tài nghiên cứu được thực hiện, dự kiến sẽ có những đóng góp sau:


3
- Về cơ sở khoa học: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu
hút BHXH tự nguyện.
- Về cơ sở thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng tham gia BHXH tự
nguyện trên địa bàn thị xã Phổ Yên. Từ đó, đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm
thu hút người dân trong độ tuổi lao động tham gia BHXH tự nguyện trong thời gian
tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương, cụ
thể như sau:
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về BHXH và BHXH tự nguyện.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng về việc thực hiện BHXH tự nguyện trên địa bàn thị xã
Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm phát triển BHXH tự nguyện trên địa bàn thị
xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BHXH VÀ BHXH TỰ NGUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về BHXH và BHXH tự nguyện
1.1.1. Một số khái niệm
- Bảo hiểm xã hội: Là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
người trong độ tuổi lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản,

tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết trên cơ sở đóng vào
quỹ BHXH dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia
BHXH, có sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật nhằm ổn định đời sống cho
người trong độ tuổi lao động và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã
hội. Bảo hiểm xã hội bao gồm hai loại là BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện.
- BHXH bắt buộc: Là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà
người trong độ tuổi lao động và sử dụng lao động phải tham gia.
- BHXH tự nguyện: Là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà
người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập
của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người
tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
1.1.2. Bảo hiểm xã hội
1.1.2.1. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội
- Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng
bảo hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.
- Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng
của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức
thu nhập tháng do người lao động lựa chọn.
- Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời
gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất
trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã
được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì khơng tính vào thời gian làm cơ sở
tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh


5
bạch; được sử dụng đúng mục đích và được hạch tốn độc lập theo các quỹ thành
phần, các nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định và chế
độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.

- Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm
kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội.
1.1.2.2. Một số chế độ liên quan đến BHXH bắt buộc
 Chế độ ốm đau:
Khi bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc (có xác nhận của cơ sở y tế) hoặc có
con dưới 7 tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con cái (có xác nhận của sở y tế)
thì người trong độ tuổi lao động được chế độ đau ốm như sau:
- Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày, nếu đã đóng
BHXH dưới 15 năm, 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm, 60 ngày nếu
đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
- Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do
Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc việc xuyên
ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng
BHXH dưới 15 năm, 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 đến dưới 30 năm, 70 ngày nếu đã
đóng từ đủ 30 năm trở lên.
- Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày
chăm sóc con tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi, tối đa 15 ngày làm việc
nếu con đủ từ 3 đến 7 tuổi. Người trong độ tuổi lao động hưởng chế độ ốm đau theo
quy định tại 2 trường hợp đầu mức hưởng bằng 75% mức tiền lương, tiền cơng đóng
BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
 Chế độ thai sản
Người trong độ tuổi lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một
trong các trường hợp sau đây. Lao động nữ mang thai, lao động nữ sinh con, người
trong độ tuổi lao động nhận nuôi con dưới 4 tháng tuổi, người trong độ tuổi lao
động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản. Người trong độ tuổi lao
động thuộc hai trường hợp cuối phải đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở lên trong thời
gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.


6

- Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai năm
lần, mỗi lần một ngày, trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý
hoặc thai khơng bình thường thì được nghỉ hai ngày cho mỗi lần khám thai. Thời
gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại điều này tính cả ngày nghỉ lễ,
nghỉ tết, ngày nghỉ hằng tuần cộng 6 tháng, ngoài thời gian nghỉ việc quy định thì
tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con được nghỉ thêm 30 ngày.
- Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, lao động nữ sinh
con hoặc người trong độ tuổi lao động nhận ni con ni dưới 4 tháng tuổi thì
được trợ cấp 1 lần bằng 2 tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con.
- Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn sinh con, lao động nữ có thể đi
làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con khi có đủ các điều kiện sau đây: sau khi
sinh con đủ từ 60 ngày trở lên, có xác nhận của cơ sở y tế về việc đi làm sớm khơng
có hại cho sức khỏe của người trong độ tuổi lao động, phải báo trước và được người
sử dụng lao động đồng ý. Ngồi tiền lương, tiền cơng của những ngày làm việc, lao
động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con vẫn được hưởng chế độ thai sản
cho đến khi hết thời hạn quy định.
 Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Người trong độ tuổi lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ
các điều kiện sau đây: Bị tai nạn tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, ngoài nơi làm
việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng
lao động, trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian
và tuyến đường hợp lý, suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn.
- Trợ cấp một lần, người trong độ tuổi lao động bị suy giảm khả năng lao
động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần. Mức trợ cấp một lần được
quy định như sau: Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 5 tháng lương
tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương
tối thiểu chung. Ngồi mức trợ cấp quy định, cịn được hưởng thêm khoản trợ cấp
tính theo số năm đã đóng BHXH, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5
tháng, sau đó cứ trên mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 0,3 tháng tiền lương,
tiền cơng đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.



7
- Trợ cấp hàng tháng: Người trong độ tuổi lao động bị suy giảm khả năng
lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hàng tháng, mức trợ cấp hàng
tháng được quy định như sau: Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng
bằng 30% mức lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được
hưởng thêm 2% mức lương tối thiểu chung. Ngồi trợ cấp quy định, hàng tháng
còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH, từ một
năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi tháng đóng BHXH được
tính thêm 0,3% mức tiền lương, tiền cơng đóng BHXH của tháng liền kề trước khi
nghỉ việc để điều trị.
 Chế độ hưu trí
Ngươi lao động có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên được hưởng lương hưu
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây. Nam đủ 60 tuổi, nữ 55 tuổi; nam đủ
từ 55 đến đủ 60 tuổi, nữ đủ từ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề
hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐTB&XH và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 làm việc nơi có phụ cấp khu vực hệ
số 0,7 trở lên. Tuổi đời được hưởng lương hưu trong một số trường hợp đặc biệt
khác do Chính phủ quy định.
- Mức lương hưu hàng tháng của người trong độ tuổi lao động đủ điều kiện
quy định tại Điều 50 của Luật này được tính bằng 45% mức bình qn tiền lương,
tiền cơng tháng đóng BHXH quy định tương ứng với 15 năm đóng BHXH, sau đó
cứ thêm mỗi năm đóng BHXH thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ, mức
tối đa bằng 75%. Sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 1%.
Mức lương hưu hàng tháng thấp nhất bằng mức lương tối thiểu chung.
- Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu: người trong độ tuổi lao động đã đóng BHXH
trên 30 năm đối với nam, trên 25 năm đối với nữ, khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu
còn được hưởng trợ cấp một lần; mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng
BHXH kể từ năm thứ 31 trở đi đối với nam và 26 đối với nữ. Cứ mỗi năm đóng
BHXH thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình qn tiền lương, tiền cơng tháng

đóng BHXH.


8
 Chế độ tử tuất
Các đối tượng sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai
táng: Người trong độ tuổi lao động đóng BHXH, người trong độ tuổi lao động đang
bảo lưu thời gian đóng BHXH, người đang hưởng lương hưu, hưởng trợ cấp tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đã nghỉ việc. Trợ cấp mai táng bằng 10
tháng lương tối thiểu chung, các đối tượng thuộc một trong các trường hợp sau đây
khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hàng tháng:
- Đã đóng BHXH đủ 15 năm trở lên nhưng khi chưa hưởng BHXH một lần,
đang hưởng lương hưu, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, đang hưởng trợ
cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng với mức suy giảm khả năng lao
động từ 61% trở lên.
- Thân nhân của các đối tượng được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng, bao
gồm: Con chưa đủ 15 tuổi, con chưa đủ 18 tuổi nếu còn đi học, con từ đủ 15 tuổi
trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; vợ từ đủ 55 tuổi trở lên
hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên hoặc vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha
chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng, người khác mà đối tượng này có trách nhiệm ni
dưỡng nếu dưới 60 tuổi trở lên đối với nam, dưới 55 tuổi trở lên đối với nữ và bị
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Ngoài trường hợp đầu, 3 trường hợp
sau phải khơng có thu nhập hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn mức
lương tối thiểu chung.
Mức trợ cấp tuất hàng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương tối
thiểu chung; trường hợp thân nhân khơng có người trực tiếp ni dưỡng thì mức trợ
cấp tuất hàng tháng bằng 70% mức lương tối thiểu chung. Mức trợ cấp tuất lần 1
đối với thân nhân của người trong độ tuổi lao động đang làm việc hoặc người trong
độ tuổi lao động đang bảo lưu thời gian đóng BHXH được tính theo số năm đã đóng

BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình qn tiền lương, tiền cơng tháng
đóng BHXH; mức thấp nhất bằng 3 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công
tháng. Mức trợ cấp tuất lần 1 đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu
chết được tính theo thời gian đã hưởng lương hưu, nếu chết trong 2 tháng đầu


9
hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng; nếu chết vào những
tháng sau đó, cứ hưởng thêm 1 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng
lương hưu, mức thấp nhất bằng 3 tháng lương hưu đang hưởng.
1.1.3. Bảo hiểm xã hội tự nguyên
1.1.3.1. Khái niệm về Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là một loại hình BHXH do nhà nước ban hành
mà người dân trong độ tuổi lao động tự nguyện tham gia; được lựa chọn mức đóng,
phù hợp với thu nhập của mình hưởng BHXH. Như vậy, loại hình BHXH tự nguyện
đối với người dân trong độ tuổi lao động chỉ có thể được hình thành và thực hiện
trên cơ sở:
- Có nhu cầu thực sự về BHXHTN.
- Có khả năng tài chính để đóng phí BHXH tự nguyện.
- Có sự thống nhất về mức đóng, hưởng...
- Có tổ chức, cơ quan đứng ra thực hiện BHXH tự nguyện.
- Được Nhà nước bảo hộ và hỗ trợ khi cần thiết.
1.3.1.2 Bản chất của bảo hiểm xã hội tự nguyện
Bản chất BHXH tự nguyện cho người dân trong độ tuổi lao động:
- Mang bản chất kinh tế: Sự vận động của các nguồn tài chính trong q trình
tạo lập và sử dụng quỹ BHXH tự nguyện nhằm góp phần ổn định cuộc sống của
người tham gia và gia đình họ khi gặp rủi ro làm giảm hoặc mất khả năng thu nhập
từ lao động.
- Mang bản chất xã hội: khơng vì mục tiêu lợi nhuận, mà hoạt động vì mục
tiêu xã hội thơng qua việc chi trả các chế độ BHXHTN khi người tham gia bị tổn

thất do rủi ro, tuổi già, đảm bảo cuộc sống và an sinh xã hội.
1.3.1.3. Vai trò Bảo hiểm xã hội tự nguyện
- BHXH tự nguyện góp phần ổn định đời sống của người dân tham gia
BHXHTN, đảm bảo an sinh xã hội.
- BHXH tự nguyện cho người dân trong độ tuổi lao động góp phần phịng
tránh và hạn chế rủi ro khi bị suy giảm và mất khả năng lao động.
- BHXH tự nguyện cho người dân trong độ tuổi lao động góp phần thúc đẩy
tăng trưởng và phát triển kinh tế.


10
1.3.1.4. Nguyên tắc hoạt động của Bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Nguyên tắc tự nguyện tham gia và hưởng các chế độ BHXH tự nguyện.
- Nguyên tắc Nhà nước phải có trách nhiệm đối với quỹ bảo hiểm xã hội tự
nguyện.
- Ngun tắc lấy số đơng bù số ít và kết hợp hài hịa lợi ích nhu cầu BHXH tự
nguyện.
- Nguyên tắc mức hưởng tiền lương hưu tỷ lệ thuận với mức đóng góp BHXH.
- BHXH tự nguyện cho người dân trong độ tuổi lao động phải được phát triển
dần từng bước phù hợp với các điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước trong từng
giai đoạn phát triển.
1.3.1.5. Chế độ đối với BHXH tự nguyện
 Chế độ hưu trí cho người đóng BHXH tự nguyện
Nghị định số 134/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 29/12/2015 quy
định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện có
quy định cụ thể về chế độ hưu trí cho người đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Theo đó, mức lương hưu hằng tháng của người đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện được tính bằng tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình qn
thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính như sau:

Người nghỉ hưu từ ngày 01/01/2016 đến trước ngày 01/01/2018, tỷ lệ hưởng
lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã
hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam và
3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.
Nữ nghỉ hưu từ ngày 01/01/2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng
được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm
mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
Nam nghỉ hưu từ ngày 01/01/2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng
được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội theo bảng dưới
đây, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa
bằng 75%:


11
Nghị định cũng quy định cụ thể chế độ hưu trí đối với người trước đó có thời
gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Theo đó, thời gian tính hưởng chế độ hưu trí là
tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện,
khơng bao gồm thời gian đã tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trước đó có thời gian đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc phải đáp ứng một trong các điều kiện sau để hưởng lương
hưu:
Một là, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có thời gian tính hưởng
chế độ hưu trí từ đủ 20 năm trở lên thì điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu là
nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi, trừ trường hợp quy định.
Hai là, trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có từ đủ 20
năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì điều kiện về tuổi đời hưởng lương
hưu được thực hiện theo quy định.
Ba là, lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách
ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, đủ điều kiện hưởng lương
hưu theo quy định mà bảo lưu thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và tiếp tục tham

gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì được hưởng lương hưu khi có yêu cầu.
Theo Nghị định, thời điểm hưởng lương hưu tính từ tháng liền kề sau
tháng người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ điều kiện hưởng lương hưu
theo quy định.
Trong trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đóng một lần
cho những năm còn thiếu để đủ điều kiện hưởng lương hưu thì thời điểm hưởng
lương hưu được tính từ tháng liền kề sau tháng đóng đủ số tiền cho những năm
còn thiếu.
 Chế độ tử tuất
- Trợ cấp mai táng:
1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai
táng:
a) Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên;
b) Người đang hưởng lương hưu.


12
2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy
định tại khoản 1 nêu trên chết.
3. Trường hợp người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã
chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp quy định tại khoản 2 nêu trên.
 Trợ cấp tuất
1. Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội, người lao động đang bảo lưu
thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người đang hưởng lương hưu khi chết thì thân nhân
được hưởng trợ cấp tuất một lần.
2. Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người lao động đang đóng
bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội được tính theo
số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình qn
thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 của Luật Bảo hiểm xã
hội số 58/2014/QH13 cho những năm đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014; bằng

02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho các năm đóng từ
năm 2014 trở đi.
Trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một
năm thì mức trợ cấp tuất một lần bằng số tiền đã đóng nhưng mức tối đa bằng 02
tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội; trường hợp người lao
động có cả thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện thì mức hưởng trợ
cấp tuất một lần tối thiểu bằng 03 tháng mức bình qn tiền lương và thu nhập
tháng đóng bảo hiểm xã hội.
3. Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người đang hưởng lương
hưu chết được tính theo thời gian đã hưởng lương hưu, nếu chết trong 02 tháng đầu
hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng; trường hợp chết
vào những tháng sau đó, cứ hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm
đi 0,5 tháng lương hưu.
1.1.4. Phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện
1.1.4.1. Một số khái niệm
- Phát triển: Phát triển là sự tăng trưởng gắn liền với sự hoàn thiện về cơ cấu
và nâng cao về chất lượng. Phát triển là sự tăng lên về quy mô, khối lượng của sự


13
vật, hiện tượng, nhưng đồng thời làm thay đổi về cấu trúc (thay đổi về chất) của sự
vật, hiện tượng đó. Phát triển là q trình biến đổi của sự vật, hiện tượng.
Theo Nguyễn Đăng Hải (2011), thì phát triển chỉ sự trưởng thành, lớn hơn về
chất, về lượng. Nói cách khác, phát triển là tất cả các hoạt động tìm kiếm nhằm tạo
ra cái mới, có thể làm tăng về số lượng, làm cho tốt hơn về chất lượng hoặc cả hai.
- Phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện: Phát triển bảo hiểm xã hội tự
nguyện thể hiện quá trình thay đổi (tăng lên) về số lượng tham gia, chất lượng bảo
hiểm ở giai đoạn này so với giai đoạn trước đó, sự thay đổi về cơ cấu đối tượng
tham gia... Qua đó, có thể hiểu rằng, sự phát triển BHXH TN trước hết là sự gia
tăng về số lượng người tham gia bảo hiểm, cơ cấu đối tượng được mở rộng, đối

tượng tham gia bảo hiểm ở nhiều tầng lớp lao động, ngành nghề khác nhau. Đồng
thời là sự gia tăng chất lượng dịch vụ BHXH TN và cải thiện các chính sách BHXH
TN trên phạm vi từ điểm cho đến tồn quốc gia.
1.1.4.2. Các hình thức phát triển
Với khái niệm phát triển nêu trên, có thể hiểu phát triển BHXH TN theo cả
hai chiều: chiều rộng và chiều sâu.
- Theo chiều rộng: phát triển BHXH TN là việc mở rộng độ “bao phủ“,
nghĩa là mở rộng các loại đối tượng tham gia BHXH, có thể từ nhóm lao động nơng
nghiệp, nơng dân, đến lao động tiểu thủ cơng nghiệp, lao động tự do (cịn gọi là lao
động độc lập). Phát triển theo chiều rộng bao gồm cả việc mở rộng các chế độ
BHXH, trước hết là chế độ hưu trí, tiếp đến, khi có điều kiện (cả khả năng tổ chức
của cơ quan BHXH và khả năng tham gia của NLĐ) có thể là các chế độ khác, như
chế độ TNLĐ-BNN, chế độ bảo hiểm thất nghiệp... Phát triển theo chiều rộng
thường gắn với phát triển về quy mô và cơ cấu.
- Theo chiều sâu: phát triển BHXH TN là việc nâng dần các mức đóng góp,
tương ứng là nâng dần các mức thụ hưởng BHXH, theo sự phát triển KT-XH của
đất nước và chất lượng cuộc sống của dân cư. Trước mắt mức đóng góp có thể dựa
trên mức lương tối thiểu chung của xã hội, tiến dần lên là mức lương trung bình của
xã hội và tiếp theo có thể là dựa trên mức thu nhập thực tế của người lao động (khi
đã đủ lớn). Phát triển theo chiều sâu còn bao gồm cả nâng cao chất lượng dịch vụ


14
BHXH TN của các cơ quan BHXH các cấp. Phát triển BHXH theo chiều sâu
thường gắn với phát triển về chất lượng.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển BHXH tự nguyện
1.1.5.1. Các nhân tố thuộc về đặc điểm của đối tượng tham gia
- Thu nhập của người lao động: tăng trưởng kinh tế của đất nước có ảnh
hưởng không nhỏ đến khả năng tham gia BHXH TN của NLĐ. Khả năng tham gia
BHXH TN là toàn bộ giá trị mà những NLĐ thu nhập được trong quá trình lao động

sau khi đã chi dùng cho các nhu cầu của bản thân và gia đình họ.
- Việc làm của người lao động: ảnh hưởng không nhỏ tới quyết định tham
gia BHXH của họ. Đối với các lao động làm việc trong các doanh nghiệp, các cơ
quan Nhà nước, các tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ, việc tham gia BHXH là
một điều bắt buộc và đồng thời cũng là quyền lợi mà họ được hưởng. Tuy nhiên
đối với những đối tượng lao động là nông dân, lao động tiểu thủ công nghiệp, kinh
doanh tự do, họ không có cơ hội được tiếp cận với BHXH BB, thay vào đó họ chỉ
có thể tham gia BHXH TN và đó cũng là cơng cụ để họ có thể n tâm về tương
lai của mình khi sức khỏe khơng cịn đủ để lao động tạo thu nhập cho bản thân và
gia đình.
- Nhận thức của người lao động: sự hiểu biết của người dân về chính sách
BHXH TN là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến việc quyết định có tham
gia BHXH TN hay khơng tham gia. Người dân có hiểu biết về BHXH TN thì họ
mới biết được là khi tham gia họ phải đóng bao nhiêu tiền một tháng, quyền lợi
họ được hưởng những gì và khả năng họ có thể tham gia được hay khơng, ý
nghĩa của việc tham gia BHXH TN cho chính họ và gia đình, xã hội.
- Thái độ đối với việc tham gia BHXH tự nguyện: Thái độ được định nghĩa là
một xu hướng tâm lý được bộc lộ thông qua việc đánh giá một thực thể cụ thể
(chẳng hạn quan tâm đến sản phẩm bảo hiểm) với một số mức độ cảm nhận lợi ích
của sản phẩm, thích - khơng thích, thỏa mãn - khơng thỏa mãn và phân cực tốt xấu. Đối với với các sản phẩm bảo hiểm, thái độ của người tiêu dùng được hiểu là
đánh giá về các lợi ích, sự hữu ích ... thích thú của họ mang tính chất ủng hộ hay
phản đối việc mua các sản phẩm bảo hiểm. Nếu người tiêu dùng đánh giá rằng việc


15
tham gia BHXH tự nguyện là hữu ích đối với họ, thì mức độ quan tâm đối với tham
gia BHXH tự nguyện sẽ mạnh hơn.
- Nhận thức an sinh xã hội: là sự nhận thức về vai trò của an sinh xã hội nói
chung tới cuộc sống của NLĐ. Nhận thức về ASXH khơng hồn tồn là nhận thức
về chính sách BHXH TN. Nhận thức an sinh xã hội cho NLĐ cái nhìn rõ ràng hơn

về những gì NLĐ nhận được khi tham gia các hình thức an sinh xã hội khác nhau.
1.1.5.2. Các nhân tố bên ngoài khác
- Vấn đề phát triển kinh tế xã hội của đất nước: Kinh tế xã hội đất nước có
vai trị quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của BHXH TN. Chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế, đa dạng hóa nền kinh tế nhiều thành
phần, thay đổi thể chế kinh tế theo định hướng thị trường xã hội chủ nghĩa… không
chỉ ảnh hưởng đến riêng cuộc sống của NLĐ mà còn là sự thay đổi của nền kinh tế
xã hội quốc gia. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập, việc làm, nhận thức của
NLĐ trên phạm vi vĩ mô. Sự phát triển kinh tế xã hội mạnh mẽ sẽ làm cho đời sống
vật chất tinh thần của NLĐ không ngừng được cải thiện đặc biệt là những lao động
tự do, những lao động khơng được tham gia BHXH bắt buộc. Từ đó khiến cho họ
có thêm nhận thức và có nhu cầu tham gia BHXH TN cao hơn.
- Các chính sách, quy định liên quan đến BHXHTN: Quy định của pháp luật:
về đối tượng, mức đóng, tỷ lệ đóng, thời gian tham gia với mức hưởng và các chính
sách khuyến khích, ưu đãi cho đối tượng tham gia BHXHTN có ảnh hưởng rất lớn
tới việc tham gia BHXH. Nếu chính sách pháp luật quy định theo hướng thuận lợi
và có hỗ trợ kinh phí cho một số nhóm đối tượng nhằm khuyến khích phát triển số
đông người tham gia và đảm bảo được lợi ích của họ thì sẽ có đơng người tham gia;
cịn chính sách, pháp luật quy định theo hướng chặt chẽ, kèm theo các quy định có
tính chất, điều kiện bắt buộc phải thỏa mãn một số điều kiện nào đó mới được tham
gia hoặc được hưởng hay tham gia khơng đem lại lợi ích mong muốn thì sẽ làm cản
trở việc tham gia của nhiều người khi họ có nhu cầu tham gia BHXH TN nhưng lại
không thỏa mãn được các điều kiện quy định của pháp luật.
- Truyền thông: ảnh hưởng trực tiếp đến nhận thức của NLĐ về BHXH TN.
Cũng như các hình thức an sinh xã hội khác truyền thơng có vai trị to lớn trong việc


×