Tải bản đầy đủ (.doc) (418 trang)

GIAO AN VAN 8 II ( ky 2 hanh) (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 418 trang )

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
TUẦN : 19,20
Ngày soạn: 17/1/2021
Tiết PPCT:73-80
Lớp dạy: 8H
CHỦ ĐỀ: THƠ MỚI VÀ CÂU NGHI VẤN
1. MỤC TIÊU.
1.1. Kiến thức:
- Nhận biết được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù
túng, tầm thường giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong
vườn bách thú.
- Nhận biết được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ Thế Lữ.
- Nhận biết được tình cảnh tàn tạ của nhân vật ơng đồ, qua đó thấy được sự đổi thay
trong đời sống xã hội và niềm cảm thương, nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với
cảnh cũ người xưa gắn liền với một nét đẹp văn hoá cổ truyền.
- Nhận biết được hai nguồn cảm hứng chính trong thơ Vũ Đình Liên: Thương người,
hồi cổ.
- Liên hệ được thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội.
- Nhận biết đặc điểm hình thức, chức năng của câu nghi vấn.
- Đặt câu, viết đoạn văn có dùng câu nghi vấn.
2. Năng lực:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
- Nhận biết và hiểu được chức năng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.
3. Phẩm chất
- Yêu quí tự do, yêu cuộc sống, yêu thương con người.
- Trân trọng những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc, có ý thức bảo tồn và phát
huy các giá trị văn hóa truyền thống quý báu đó.
- Yêu tiếng Việt, có ý thức sử dụng câu nghi vấn một cách phù hợp trong giao tiếp để


đạt hiệu quả…
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Sách giáo khoa, ngữ liệu.
- Kế hoạch bài dạy, phiếu bài tập, tranh minh họa.
- Máy tính, ti vi.
III. Tiến trình dạy học:
1. HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Liên hệ, kết nối những hiểu biết của bản thân với chủ đề của bài học.
b) Nội dung hoạt động:
GV gợi ý cho HS chia sẻ về 2 nội dung sau:
- Cảm nhận của em về một số loài vật bị nhốt ở vườn bách thú?
- Em biết câu đối nào nói về văn hóa truyền thống ngày tết cổ truyền của dân tộc?
c) Sản phẩm học tập:
Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngơn ngữ nói theo phương thức biểu cảm.
d) Tổ chức hoạt động:
GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
GV phát vấn (sử dụng các câu hỏi đã nêu ở trên).
Sau khi HS chia sẻ quan điểm của cá nhân, GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản và tìm hiểu về câu nghi vấn.
2.1. VĂN BẢN : NHỚ RỪNG CỦA THẾ LỮ
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù
túng, tầm thường giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt trong
vườn bách thú.
- Nhận biết được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ Thế Lữ.

b) Nội dung hoạt động:
- Tìm hiểu chung về tác giả và văn bản
- Đọc – Hiểu văn bản
- Tổng kết về văn bản
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngơn ngữ nói, phiếu học tập.
d) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
I. Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm
1. Mục tiêu:
- Nắm được tiểu sử của tác giả Thế Lữ
- Nắm được hoàn cảnh sáng tác, thể loại của bố
cục của bài thơ
- Rèn cho hs kĩ năng làm việc cá nhân.
2. Nội dung hoạt động
Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
3. Sản phẩm học tập
- Câu trả lời của HS
4. Tổ chức hoạt động:
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc thơng tin về tác giả ở phần Chú thích
trong SGK).
+ GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS làm việc cá nhân
để trả lời.
?Tác giả của văn bản là ai? Em biết gì về tác Dự kiến sản phẩm
giả?
- Thế Lữ (1907–1989), tên thật là
Nguyễn Thứ Lễ.
- Quê: Bắc Ninh.

- Ông là nhà thơ tiêu biểu cho
phong trào Thơ mới chặng đầu
(1932 – 1935).
? Nêu vị trí của bài thơ “Nhớ rừng” trong sự Dự kiến sản phẩm:
GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
nghiệp của Thế Lữ ?
- Sáng tác năm 1934, in trong tập
? Hiểu biết của em về bài thơ?
“Mấy vần thơ”
? Khi mượn lời con hổ ở vườn bách thú, nhà - Thể thơ: Tự do
thơ muốn ta liên tưởng đến điều gì về con
người?
? Xác định thể thơ và bố cục của bài thơ?
-Sau khi HS thực hiện xong từng nhiệm vụ,
GV tổ chức nhận xét và chốt lại.
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Mục tiêu:
- Hiểu được tâm trạng chán ghét thực tại và
niềm khát khao tự do cháy bỏng của hổ
2. Nội dung hoạt động: Tìm hiểu:
- Cảnh con hổ ở vườn bách thú.
- Cảnh con hổ trong chốn sơn lâm
- Khao khát của con hổ
3. Sản phẩm học tập: câu trả lời của học sinh
4. Tổ chức hoạt động:
- GV HD HS đọc bài thơ.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu 1 số từ ngữ trong
phần chú thích ( SGK).
Dự kiến sản phẩm
(1) Tìm hiểu cảnh con hổ ở vườn bách thú.
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc lại đoạn 1, * Cảnh ngộ: sa cơ, bị nhốt trong
thảo luận cặp đôi theo PP hợp tác – GQVĐ cũi sắt => Tù túng .
để thực hiện nhiệm vụ (Dãy 1: câu 1, 2; dãy * Tâm trạng:
+ Từ ngữ: gậm, khối căm hờn.
2: câu 3; dãy 3: câu 4; dãy 4: câu 5)
- C1. Hãy tìm những từ ngữ diễn tả cảnh ngộ => Sự gặm nhấm đầy uất ức và
và tâm trạng của con hổ khi ở vườn bách thú? bất lực của con hổ khi bị mất tự
do.
- C2. Em hiểu ntn về từ “gậm” và từ “khối”
- C3. Tư thế “nằm dài trông ngày tháng dần + Nằm dài: Tình thế bng xi
bất lực.
qua” nói lên tình thế gì của con hổ?
- C4. Như vậy ở đây tác giả sử dụng nghệ thuật +Thủ pháp đối lập, giọng điệu
chán trường, u uất,
gì? Âm điệu của hai câu thơ mở đầu ntn?
- C5. Khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú, - Khinh ghét con người, nó cảm
con hổ tỏ thái độ ntn với con người và những thấy nhục nhã phải hạ mình
con vật khác xung quanh? Thái độ đó thể hiện ngang hàng với bọn gấu, báo.
qua những từ ngữ nào?
- HS trình bày, GV tổ chức nhận xét, đánh
giá và chốt lại.
- GV giao nhiệm vụ: yêu cầu h/s đọc đoạn 4, Dự kiến sản phẩm:
Hoa chăm, cỏ xén... bí hiểm.
suy nghĩ, thực hiện nhiệm vụ:
? Dưới con mắt của con hổ cảnh vườn bách -> Nhân tạo, đơn điệu, nhàm tẻ,
tầm thường, giả dối

thú hiện ra qua những chi tiết nào?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu đoạn thơ, - Giọng giễu nhại, liệt kê => Tâm
cách sử dụng từ ngữ? Cho ta thấy tâm trạng trạng bực bội, chán chường, khinh
GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
con hổ như thế nào?
ghét với thực tại, phủ nhận
? Qua việc phân tích hai đoạn thơ giúp em thực tại, khao khát sự cao cả, phi
hiểu gì về tâm trạng của con hổ ở vườn bách thường
thú?
- Đó chính là tiếng lịng, là nỗi
? Nếu ta đặt bài thơ trong hoàn cảnh sáng tác ngao ngán của người dân nơ lệ
của nó thì tâm trạng ấy cịn là của ai?
trong cảnh đời tối tăm, u buồn
- HS trình bày, GV tổ chức nhận xét, đánh
giá và chốt lại.
Dự kiến sản phẩm
(2) Tìm hiểu cảnh con hổ trong chốn sơn lâm * Cảnh núi rừng: bóng cả, cây
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc lại đoạn 2,3 già, gió gào ngàn, hét núi, thét
- HS làm việc theo nhóm với kỹ thuật mảnh khúc trường ca dữ dội...
ghép ( Mỗi dãy chia làm 2 nhóm) để thực -> Điệp từ ''với'', nhiều động từ
hiện nhiệm vụ và trình bày:
mạnh : Cảnh hùng vĩ, hoang vu,
+ Nhóm 1,2,3:
bí ẩn.
? Cảnh sơn lâm nơi con hổ sinh sống trước
đây được hiện lên qua những từ ngữ, hình ảnh * Hình ảnh con hổ:
Bước chân .. vờn bóng.....im hơi.

nào?
-> NT: So sánh, từ ngữ giàu giàu
? Tác giả sử dụng NT gì?
? Giữa chốn giang sơn hùng vĩ ấy, con hổ hiện chất tạo hình: Vừa uy nghi,
dũng mãnh vừa mềm mại, uyển
lên ntn?
chuyển.
+ Nhóm 4,5,6:
Nào đâu ..đêm vàng ...
? Kỉ niệm về thời oanh liệt của hổ được thể
hiện ở đoạn thơ nào?
Ta say mồi uống ánh trăng tan
? Ở đoạn 3, cảnh rừng ở đây là cảnh của -> Cảnh diễm ảo, thơ mộng. Hổ
những thời điểm nào? Cảnh sắc mỗi thời điểm như một chàng thi sĩ đầy lãng mạn
đó có gì nổi bật?
Ngày mưa ..ta lặng ngắm..
+ Nhóm 7,8:
-> Cảnh buồn bã, hổ như một nhà
? Nhận về từ ngữ, hình ảnh thơ so với phần 1? hiền triết đang suy ngẫm, chiêm
Kiểu câu?
nghiệm
? Hai khổ thơ được viết bằng cảm hứng gì?
Bình minh .... tưng bừng
? NT trên thể hiện tâm trạng gì của con hổ
-> Cảnh tươi vui, trong sáng; hổ
- Sau khi HS thực hiện xong từng nhiệm vụ, như một vị vua của rừng già ru
GV tổ chức nhận xét, đánh giá và chốt lại.
mình trong giấc ngủ
Chiều .. ta đợi chết ....
-> Cảnh dữ dội, bi tráng; hổ như

một vị chúa tể hung dữ, bạo tàn
=> Câu thơ giàu chất tạo hình; điệp
từ, câu cảm thán, nghi vấn, tương
phản, bút pháp lãng mạn:
+ Cảnh đẹp, hùng vĩ, thơ mộng; hổ
hiện ra với tư thế lẫm liệt, kiêu
hùng của một chúa sơn lâm
+ Nhớ nhung, nuối tiếc, cuộc
sống tự do, tung hoành giữa đại
GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
ngàn hùng vĩ
Dự kiến sản phẩm
Ta.. giấc mộng ngàn to lớn
(3) Tìm hiểu khao khát của con hổ
Để hồn ta … ở gần ngươi
- GV giao nhiệm vụ cho HS: đọc lại đoạn 5
-> Nhịp thơ chậm, kéo dài, c âu
- HS thực hiện nhiệm vụ: suy nghĩ, trả lời
cảm thán -> Muốn thoát li khỏi
câu hỏi:
cuộc sống hiện tại, đắm mình
? Trong nỗi ngao ngán chán ghét cao độ cuộc
trong những mộng tưởng về một
sống thực tại và tiếc nhớ một thời oanh liệt hổ
cuộc sống tự do, đích thực nơi
có ước mơ gì ?
rừng núi.

? Khát vọng của con hổ cũng là khát vọng gì
của nhân dân ta thời đó?
- Sau khi HS thực hiện xong nhiệm vụ, GV
tổ chức nhận xét, đánh giá và chốt lại.
III. Tổng kết văn bản Dự kiến sản phẩm
Phần ghi nhớ ( sgk/ trg )
1. Mục tiêu:
- Nắm được những đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật của văn bản
2. Nội dung hoạt động:
- Khái quát nội dung và nghệ thuật của văn bản
3. Sản phẩm học tập: câu trả lời của hs
4. Tổ chức hoạt động:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: suy nghĩ trả lời
câu hỏi
? Nêu những nét đặc sắc về NT của bài thơ
? Nội dung tư tưởng của bài thơ?
- Sau khi HS thực hiện xong nhiệm vụ, GV
tổ chức nhận xét, đánh giá và chốt lại .
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ ( sgk)

2.2. VĂN BẢN: ƠNG ĐỒ CỦA VŨ ĐÌNH LIÊN
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được tình cảnh tàn tạ của nhân vật ơng đồ, qua đó thấy được sự đổi thay
trong đời sống xã hội và niềm cảm thương, nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với
cảnh cũ người xưa gắn liền với một nét đẹp văn hoá cổ truyền.
- Nhận biết được hai nguồn cảm hứng chính trong thơ Vũ Đình Liên: Thương người,
hồi cổ.
- Liên hệ được thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hố, xã hội.
b) Nội dung hoạt động:

- Tìm hiểu chung về tác giả và văn bản
- Đọc – Hiểu văn bản
- Tổng kết về văn bản
c) Sản phẩm học tập:
GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
- Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngơn ngữ nói, phiếu học tập.
d) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
I. Giới thiệu chung:
1. Mục tiêu:
- Nắm được tiểu sử của nhà thơ Vũ Đình
Liên
- Nắm được hồn cảnh sáng tác, thể loại
của bố cục của bài thơ
- Rèn cho hs kĩ năng làm việc cá nhân.
2. Nội dung hoạt động
Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
3. Sản phẩm học tập
- Câu trả lời của HS
4. Tổ chức hoạt động:
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
Dự kiến sản phẩm
+ Đọc thông tin về tác giả ở phần Chú
- Vũ Đình Liên (1913-1996 )
thích trong SGK).
- Quê ở Hải Dương, nhưng chủ yếu sống

+ GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS làm việc cá
ở Hà Nội.
nhân để trả lời.
- Là một trong những nhà thơ lớp đầu tiên
1.Em hãy trình bày những hiểu biết của
của phong trào Thơ mới.
em về nhà thơ Vũ Đình Liên?
- Thơ ơng thường mang nặng lịng thương
2.Nhan đề bài thơ là Ông đồ, vậy em hiểu
người và niềm hồi cổ.
gì về ơng đồ và thú chơi chữ?
Dự kiến sản phẩm:
3. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
- Được sáng tác năm 1936, đăng trên tạp
4. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Ưu chí Tinh Hoa.
- Thể thơ: Năm chữ.
điểm của thể thơ này là gì?
5. Vậy bài thơ có sự kết hợp của những - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm tự sự ,
miêu tả.
phương thức biểu đạt nào?
- Bố cục: 3 phần
6.Xác định bố cục của bài thơ.
- Sau khi HS thực hiện xong từng
nhiệm vụ, GV tổ chức nhận xét và chốt
lại.
II.Đọc – Hiểu văn bản
1. Mục tiêu:
- Nhận biết được hình ảnh ơng đồ theo
thời gian: thời đắc ý và suy tàn.
-Niềm cảm thương, nỗi nhớ tiếc ngậm

ngùi của tác giả đối với cảnh cũ người
xưa
2. Nội dung hoạt động: Tìm hiểu:
- Hình ảnh ông đồ thời đắc ý.
- Hình ảnh ông đồ thời suy tàn
- Tâm tư nhà thơ
GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
3. Sản phẩm học tập: câu trả lời của học
sinh
4. Tổ chức hoạt động:
- GV HD HS đọc bài thơ.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu 1 số từ ngữ
trong phần chú thích ( SGK).
(1) Tìm hiểu hình ảnh ơng đồ thời đắc Dự kiến sản phẩm.
- Ông đồ và hoa đào: đồng hiện như tín
ý.
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc lại báo mùa xuân về
đoạn 1, thảo luận cặp đơi theo PP hợp - Ơng đồ với mực tàu giấy đỏ đã trở
tác – GQVĐ để thực hiện nhiệm vụ thành một hình ảnh thân thuộc, là một
phần khơng thể thiếu tạo nên nét đẹp văn
(Dãy 1,2: câu 1; dãy 3,4: câu 2)
Câu1: Em hãy đọc thầm lại khổ thơ đầu hóa cổ truyền của ngày Tết.
và cho biết hình ảnh ơng đồ xuất hiện vào
thời điểm nào? Ở đâu? Làm gì?Vậy hình
ảnh ơng đồ có ý nghĩa như thế nào với
cuộc sống lúc bấy giờ?

Câu 2: Em có nhận xét gì về giọng điệu - Ơng đồ và bao nhiêu người thuê viết:
của khổ thơ thứ hai? ?Trong mắt của + Ông đồ tài hoa:
Hoa tay thảo những nét
công chúng, ông đồ hiện lên là một người
như thế nào và thái độ của công chúng Như phượng múa rồng bay
+ Thái độ của mọi người: trầm trồ, thán
trước tài năng ấy?
- Sau khi HS thực hiện xong từng phục, ngưỡng mộ, quí trọng tài năng của
nhiệm vụ, GV tổ chức nhận xét và chốt ông đồ và yêu thích say mê thú chơi chữ một nét đẹp của truyền thống văn hóa.
lại.
→ Sự gặp gỡ, giao cảm, đồng điệu
(2.) Tìm hiểu hình ảnh ơng đồ thời suy
tàn.
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc lại
đoạn 3,4
- HS làm việc theo nhóm với kỹ thuật
mảnh ghép ( Mỗi dãy chia làm 2 nhóm)
để thực hiện nhiệm vụ và trình bày:
+ Nhóm 1- 4:
Dự kiến sản phẩm.
? Khổ thơ thứ ba: ơng đồ ở trong hồn - Khung cảnh hiu hắt, quạnh vắng.
cảnh nào? Em có cảm nhận gì về khung - Câu hỏi tu từ: người thuê viết nay đâu?
cảnh hiện lên trong khổ thơ này?
→ Nuối tiếc quá khứ, xót xa trước thực
?Tác giả đã khắc họa cảnh và tâm trạng tại.
bằng những từ ngữ và biện pháp tu từ - Nhân hóa: Giấy, mực: buồn, sầu.
nào? Tác dụng của nó?
→ Đó cũng là nỗi buồn tủi, chán ngán
+ Nhóm 5-8:
của ơng đồ uất đọng lại trở thành khối sầu

? Khổ thơ 4 đã khắc họa hình ảnh ông đồ - Ông đồ vẫn ngồi đấy >< không ai hay.
qua nghệ thuật nào? Nêu tác dụng của
Lá vàng rơi... mưa bụi bay.
nghệ thuật đó?
→ Đối lập, ẩn dụ , tả cảnh ngụ tình: Ơng
- Sau khi HS thực hiện xong từng đồ cơ đơn, lạc lõng trước dịng đời hối hả.
GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
nhiệm vụ, GV tổ chức nhận xét, đánh → Ông đồ bị gạt ra bên lề cuộc sống.
giá và chốt lại.
(3) Tìm hiểu tâm tư của nhà thơ
Dự kiến sản phẩm
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc lại - Mùa xuân vẫn về theo quy luật tự nhiên
đoạn cuối.
- Phố xá đã hồn tồn vắng bóng, khơng
- HS thực hiện nhiệm vụ: đọc lại đoạn còn sự tồn tại của ông đồ.
thơ , suy nghĩ, trả lời câu hỏi:
- NT: Câu hỏi tu từ, kết cuối đầu cuối
? Sự thay đổi trong cách gọi ơng đồ: Ơng
đồ già  Ông đồ xưa gợi cho em cảm tương ứng .
⇒ Nhà thơ thể hiện nỗi lịng bâng
nhận gì?
?Hai câu kết bài thơ gieo vào lòng người khuâng, tiếc nuối một nét đẹp truyền
thống văn hoá dân tộc bị tàn phai ⇒ Nỗi
đọc những tình cảm gì?
- Sau khi HS thực hiện xong nhiệm vụ, niềm hoài cổ của nhà thơ.
GV tổ chức nhận xét, đánh giá và chốt
lại.

III. Tổng kết văn bản
1. Mục tiêu:
- Nắm được những đặc sắc về nội dung
và nghệ thuật của văn bản
2. Nội dung hoạt động:
- Khái quát nội dung và nghệ thuật của
văn bản
3. Sản phẩm học tập: câu trả lời của hs
4. Tổ chức hoạt động:
Dự kến sản phẩm
- GV giao nhiệm vụ cho HS: suy nghĩ
Phần ghi nhớ ( sgk)
trả lời câu hỏi:
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật
của bài thơ
? Nội dung tư tưởng của bài thơ?
- Sau khi HS thực hiện xong nhiệm vụ,
GV tổ chức nhận xét, đánh giá và chốt
lại .
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ ( sgk)

2.3. CÂU NGHI VẤN
a) Mục tiêu:
- Nhận biết đặc điểm hình thức, chức năng của câu nghi vấn.
- Đặt câu, viết đoạn văn có dùng câu nghi vấn.
b) Nội dung hoạt động:
- Tìm hiểu đặc điểm và chức năng câu nghi vấn.
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngơn ngữ nói, phiếu học tập.
d) Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt

GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
a) Mục tiêu:
* Dự kiến sản phẩm
- Nhận biết đặc điểm hình thức, chức năng chính + Các câu nghi vấn:
của câu nghi vấn.
1.Sáng ngày người ta đấm u có
- Đặt câu có dùng câu nghi vấn.
đau lắm khơng?
b) Nội dung hoạt động:
2. Thế làm sao u cứ khóc mãi
- Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng mà khơng ăn khoai?
chính câu nghi vấn.
3.Hay là u thương chúng con
c) Sản phẩm học tập:
đói quá?
- Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngơn ngữ nói -> Hình thức: có những từ nghi
d) Tổ chức hoạt động:
vấn và dấu chấm hỏi cuối câu.
- GV giao nhiệm vụ cho HS: đọc đoạn trích - Chức năng chính: dùng để hỏi.
trong mục I ( sgk)
+ Kết luận: ghi nhớ: sgk/ 11
- HS làm việc theo nhóm ( mỗi dãy chia làm 2

nhóm) để thực hiện nhiệm vụ với kỹ thuật
mảnh ghép:
+ Nhóm 1,2,3:
1. Trong đoạn trích trên câu nào là câu nghi vấn?
2. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là
câu nghi vấn?
+ Nhóm 4,5,6:
3. Các câu nghi vấn đó dùng để làm gì?
4. Những câu vừa xét là câu nghi vấn. Vậy em
cho biết đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn
là gì.
- HS trao đổi , báo cáo kết quả: trình bày theo
nhóm
- Sau khi HS thực hiện xong từng nhiệm vụ,
GV tổ chức nhận xét, đánh giá và chốt lại.
+ Yêu cầu hs đọc ghi nhớ (SGK)
II. Những chức năng khác
a) Mục tiêu:
Dự kiến sản phẩm:
- Nhận biết được những chức năng khác của câu + Các câu nghi vấn:
nghi vấn.
a) Những người….
b) Nội dung hoạt động:
Hồn ở đâu bây giờ?
- Tìm hiểu những chức năng khác câu nghi vấn. b) Mày định nói….đấy à?
c) Sản phẩm học tập:
c) Có biết khơng? Lính đâu?
- Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngơn ngữ nói Sao bay…vậy ? Khơng cịn…à?
và phiếu bài tập.
d) Cả câu.

d) Tổ chức hoạt động
e) Con gái…ư? Chả lẽ đúng là
- GV giao nhiệm vụ cho HS: đọc đoạn trích nó…ấy?
trong ( sgk)
=> Không dùng để hỏi mà dùng
- HS làm việc theo nhóm với kĩ thuật khăn để thực hiện những chức năng
trải bàn thực hiện nhiệm vụ:
khác
1. Xác định câu nghi vấn trong những VD trên ? a) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự
Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi khơng? hồi niệm, tâm trạng nuối tiếc).
GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
Nếu khơng dùng để hỏi thì để làm gì?
b) Đe dọa
2. Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi vấn c) Đe dọa
trên?
d) Khẳng định
? Vậy ngoài chức năng chính là dùng để hỏi thì e) Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc
câu nghi vấn cịn có chức năng nào khác?
nhiên )
- HS trao đổim báo cáo kết quả: trình bày theo
nhóm
- Sau khi HS thực hiện xong từng nhiệm vụ,
GV tổ chức nhận xét, đánh giá và chốt lại.
* GV cho HS làm bài tập nhanh, hoạt động
cặp đôi theo PP hợp tác –GQVD để thực hiện
nhiệm vụ (phiếu bài tập số 1).
Phiếu bài tập số 1

Câu 1: Chỉ ra chức năng của các câu nghi vấn sau?
a. Anh có thể lấy giúp em quyển sách được không?
b. Ngôi nhà kia mà cao ư?
c. Sao anh không về chơi thơn vĩ? Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
Câu 2: Nhận xét về dấu kết thúc trong những câu nghi vấn sau đây:
- Và rồi con thấy điều gì xảy ra…
- Hỡi anh chị em nhà nơng tiến lên!
Dự kiến sản phẩm:
Phiếu bài tập số 1
Câu 1: Chức năng của các câu nghi vấn
a. Cầu khiến
b. Phủ định
c. Bộc lộ cảm xúc.
Câu 2: Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Có
trường hợp câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm, chấm lửng, chấm than
* Sau khi HS thực hiện xong từng Có trường hợp câu nghi vấn kết thúc
nhiệm vụ, GV tổ chức nhận xét, đánh bằng dấu chấm , chấm lửng, chấm than.
giá và chốt lại.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ ( sgk)
+Kết luận : Ghi nhớ ( sgk/trg 22)
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a)Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Nhận diện câu nghi vấn, xác định được chức năng của câu nghi vấn.
- Yêu tiếng Việt, có ý thức sử dụng câu nghi vấn một cách phù hợp trong giao tiếp để
đạt hiệu quả…
b) Nội dung:
- HS đọc thuộc bài thơ.
- HS làm bài tập có liên quan đến câu nghi vấn.
GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp



Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
c) Sản phẩm học tập:
- Đọc đúng ngữ điệu của bài thơ
- Câu trả lời của HS qua các câu hỏi, bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
1.Luyện tập đọc hiểu văn bản
Dự kiến sản phẩm
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS : đọc Đọc đúng ngữ điệu của bài thơ:
diễn cảm toàn bộ bài thơ Nhớ rừng và bài - Nhớ rừng
thơ Ông đồ
- Ông đồ
-HS thực hiện nhiệm vụ : Đọc diễn cảm
bài thơ
- Sau khi HS thực hiện xong nhiệm vụ,
GV tổ chức nhận xét, đánh giá .
Dự kiến sản phẩm
1. Câu nghi vấn trong các đoạn trích:
a. Chị khất tiền sưu đến mai phải khơng?
b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn
như thế?
c.Văn là gì? Chương là gì?
d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui
khơng?
- Đùa trị gì?
- Hừ...Hừ...Cái gì thế?
- Chị Cốc béo xù đứng trước nhà ta đấy

hả?
2. + Căn cứ vào đặc điểm hình thức.
Chứa từ “hay” chỉ quan hệ lựa chọn.
Cuối câu có dấu (?)
+ Căn cứ vào chứng năng: dùng để hỏi.
+ Không thể thay từ “hay” bằng từ
“hoặc” bởi từ “hoặc” chỉ quan hệ lựa
chọn nhưng không mang rõ chức năng
hỏi.
* GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện Dự kiến sản phẩm
theo yêu cầu của bài tập 1, 3- Sgk/ 24.
1.Chức năng của câu nghi vấn
* HS tư duy độc lập, xác định chức năng a. Con người đáng…. để nó ăn ư?
của câu nghi vấn, đạt câu nghi vấn, trình -> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự ngạc
bày kết quả.
nhiên).
* GV tổ chức nhận xét, đánh giá.
b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Thời oanh liệt nay cịn đâu?
-> Phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
c. Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm
hồn… rơi?
-> Cầu khiến, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
2.Luyện tập về câu nghi vấn
* GV giao nhiệm vụ: yêu cầu HS đọc
BT1,2-SGK/11, thực hiện nhiệm vụ.
* HS làm việc theo nhóm với kỹ thuật
mảnh ghép (Mỗi dãy chia thành 2 nhóm.
Dãy 1,2: bài 1; dãy 3,4: bài 2
* Sau khi HS thực hiện xong từng nhiệm

vụ, GV tổ chức nhận xét, đánh giá và
chốt lại.

GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
d. Ơi, nếu thế….bóng bay?
-> Phủ định, bộc lộ tình cảm , cảm xúc
3.Đạt câu:
a, Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung
bộ phim “Làng Vũ Đại ngày ấy” được
không?
b, ( Lão Hạc ơi!) Sao đời lão lại khốn
cùng đến thế!
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Vận dụng được kiến thức về văn bản, về câu nghi vấn để viết đoạn văn.
- Yêu tiếng Việt, có ý thức sử dụng câu nghi vấn một cách phù hợp trong giao tiếp để
đạt hiệu quả…
b) Nội dung hoạt động:
- HS viết đoạn văn có liên quan đến 2 văn bản và câu nghi vấn.
c) Sản phẩm học tập:
- Đoạn văn
d) Tổ chức hoạt độngs:
* GV giao nhiệm vụ cho HS
(1) Chọn một đoạn thơ mà em cho là hay nhất trong bài thơ Nhớ rừng hoặc bài thơ
Ông đồ ? Viết một đoạn văn từ 7- 10 câu trình bày cảm nghĩ của em về đoạn thơ đó?
( 2) Viết một đoạn hội thoại theo chủ đề tự chọn có sử dụng câu nghi vấn? Chỉ ra
chức năng của câu nghi vấn đó?

* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, hình thành và triển khai viết đoạn văn.
* Báo cáo kết quả:
- GV gọi bất kì cá nhân nào đứng trước lớp trình bày.
* Kết luận, đánh giá:
- HS, GV đánh giá, nhận xét.

GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021

Tế Hanh
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng.
Sau khi học xong bài này, HS:
a. Kiến thức:
- Biết đọc - hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác
phẩm của phong trào thơ mới.
- Hiểu được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của
tác giả trong bài thơ.
- Vận dụng vào trong cảm thụ văn học.
b. Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ.
- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương, đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.

b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp;
năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy:
- Phương pháp:
+Vấn đáp, thuyết trình.9
+ Thảo luận nhóm.
- Đồ dùng:
+ SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án.
2. Trò:
-Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Hoạt động khởi động.( 2’)
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật : động não, tia chớp
GV dẫn dắt vào bài: Quê hương là ta sinh ra và lớn lên. Mỗi chúng ta ai cũng có q
hương của mình. Q hương thật thiêng liêng cao quý đáng trân trọng đặc biệt với
mỗi người con khi xa q thì tình cảm đó càng thắm thiết sâu đậm. Tế Hanh là một
trong những người con xa q nhưng lịng ln nhớ vế q với bao kỉ niệm, tình cảm
gắn bó thiết tha. Tình cảm ấy được thể hiện ntn chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm
nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức. (30’)
GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát

- Kĩ thuật: động não, tia chớp
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
CHUẨN KTKN
THẦY
TRỊ
CẦN ĐẠT
H: Trình bày hiểu biết
của em về tác giả, tác
phẩm ?
GV: nhận xét bổ sung:
Con sông Trà Bồng chảy
êm đềm và xanh trong
suốt 4 mùa, dịng sơng
lượn vịng ôm trọn làng
biển quê tôi.
- TH rời quê hương ra
Huế học năm 1936 và
bắt đầu làm thơ 1939.

I. Đọc- chú thích
- HS dựa vào chú 1. Chú thích
thích trả lời.
a. Tác giả
- Tế Hanh (1921- 2009),
- HS khác nhận xét bổ tên khai sinh là Trần Tế
sung.
Hanh, quê xã Bình
Dương, huyện Bình Sơn,
- Nghe, tiếp thu.

tỉnh Quảng Ngãi. Tế
Hanh là một nhà thơ của
quê hương.
b. Tác phẩm
- Quê hương (1939) là
sáng tác mở đầu đầy ý
nghĩa, bài thơ thuộc
- Tìm hiểu chú thích
phịng trào Thơ mới.
c. Từ khó.
- HS nghe hướng dẫn 2. Đọc
cách đọc

Cho Hs tìm hiểu một số
chú thích khó
GV hướng dẫn đọc : đọc
nhẹ nhàng, thể hiện tình
cảm của tác giả đối với
quê hương.
Chủ yếu ngắt nhịp 3/5
một số câu ngắt nhịp
5/3, 3/2/3, 4/4
GV đọc mẫu bài thơ.
- Nghe đọc và cảm
nhận.
Gọi Hs đọc, HS khác - HS đọc văn bản.
nhận xét.
H: Bài thơ làm theo thể - HS nêu thể thơ
thơ nào, cách gieo vần ?
H: Bài thơ có thể chia - HS nêu bố cục bài

mấy phần? Nội dung thơ và nêu nội dung
từng phần?
từng phần

• H: Hai câu đầu, tác - HS đọc 2 câu đầu

3. Tìm hiểu chung
- Thể thơ: 8 chữ, gieo
vần ôm và vần liền.
- Bố cục: 4 phần
+ 2 câu đầu : giới thiệu
về làng
+Câu 3- 8 : cảnh dân chài
bơi thuyền đi đánh cá.
+Câu 9-17 : cảnh thuyền
các về bến.
+ 4 câu cuối : nỗi nhớ
làng quê.
II. Tìm hiểu văn bản
1.Giới thiệu chung về

GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp

GHI
CH
Ú


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
giả giới thiệu những - HS trả lời trước lớp quê hương.

gì về quê mình? Em ->HS khác nhận xét - nghề nghiệp
- địa lí
nhận xét gì về cách bổ sung.
-> bằng lời thơ bình dị,
giới thiệu của tác giả?
tự nhiên, tác giả giới
• Hai câu thơ đầu tiên
thiệu chung về làng quê
giới thiệu vị trí địa lí - Nghe, tiếp thu.
mình đó là một làng chài
và nghề nghiệp của
ven biển.
làng quê.
Nghề của làng là nghề
chài lưới. Làng được bao
bọc bởi nước sông và là
làng biển (chim bay dọc
biển, cách biển nửa ngày
sông). Cái hay ở đây là 1
làng chài như đảo vậy
2. Cảnh dân chài ra
giữa trời nước không - HS thảo luận theo khơi đánh cá.
gian bát ngát của sơng nhóm bàn trả lời.
- Khi trời trong, gió nhẹ,
biển, cịn thời gian được - Các nhóm khác nhận sớm mai hồng
tính bằng “ngày sơng”
xét bổ sung.
Dân trai tráng bơi
thuyền đi đánh cá.
H: Hai câu thơ mở đầu

-> khung cảnh đẹp trời,
khổ hai, cho thấy người
dấu hiệu bình yên tốt
dân chài ra khơi đánh cá
đẹp.
trong khung cảnh ntn?
- Xác định hình ảnh - Chiếc thuyền nhẹ hăng
thơ nổi bật.
như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh
- Chỉ ra và phân tích mẽ vượt trường giang.
H: Trong khung cảnh ấy, những biện pháp nghệ -> NT so sánh, động từ
mạnh diễn tả khí thế
nổi bật lên hình ảnh nào? thuật.
dũng mãnh của con
H: Tác giả sử dụng nghệ
thuyền ra khơi, làm tốt
thuật gì trong việc miêu
lên một sức sống mạnh
tả con thuyền? Phân tích
mẽ, một vẻ đẹp hùng
tác dụng?
tráng đầy hấp dẫn.
- Hình ảnh cánh buồm - Cánh buồm giương to
như mảnh hồn làng
- Phân tích.
Rướn thân trắng bao la...
-> bút pháp lãng mạn,
H: Bên cạnh hình ảnh
nghệ thuật so ánh, nhân

con thuyền, cịn hình ảnh - Nghe, tiếp thu
hóa, ẩn dụ -> cánh buồm
nào nổi bật?
trắng căng gió biển khơi
quen thuộc bỗng trở nên
H: Hãy phân tích cái hay
lớn lao, thiêng liêng, rất
trong hai câu thơ?
thơ mộng và trở thành
Bằng nghệ thuật so sánh
biểu tượng của miền quê
tác giả đã biến cái vô
GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
làng chài ln tràn đầy
hình (mảnh hồn làng,
sức sống.
linh hồn quê hương)
thành cái hữu hình sống - HS khái quát trả lời => Cảnh dân chài bơi
trước lớp.
thuyền đi đánh cá là một
động cánh buồm.
cảnh tượng đẹp: cả thiên
nhiên và con người đều
hiện ra với vẻ đẹp đầy
sức sống, đầy hứa hẹn.
H: Cả đoạn thơ dựng lên
3. Cảnh thuyền cá về

một bức tranh thiên
- Phát hiện hình ảnh bến
nhiên và lao động ntn?
thơ
* Cảnh đón thuyền về
- Ngày hôm sau ồn ào…
... dân làng tấp nập...
- Cảm nhận
Nhờ ơn trời...
H: Cảnh đoàn thuyền trở
- Nghe, ghi.
-> Bức tranh lao động
về được miêu tả qua
náo nhiệt, đầy ắp niềm
những chi tiết nào?
vui, sự sống.
- Miêu tả hình ảnh * Hình ảnh người dân
H: Em nhận xét gì về người dân chài và con đánh cá
thuyền.
- Dân chài lưới làn da
bức tranh lao động ấy?
- Phân tích, cảm nhận. ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị
H: Bốn câu sau miêu tả
xa xăm.
những gì?
-> Hình ảnh thơ vừa chân
thực vừa lãng mạn ->
H: Hình ảnh người dân
khắc họa vẻ đẹp giản dị,

chài được miêu tả ntn?
khoẻ khoắn, thơ mộng
Phân tích những hình
của người dân chài lưới:
ảnh thơ đó?
nước da ngăm nhuộm
nắng, nhuộm gió, thân
hình vạm vỡ và thấm
đậm vị mặn mòi của biển
khơi.
H: Trong câu Chiếc
thuyền im...sử dụng nghệ - Phát hiện nghệ thuật * Hình ảnh con thuyền:
- Chiếc thuyền im…
thuật gì? Em cảm nhận - Phân tích
Nghe chất muối thấm
hai câu thơ này ntn?
dần trong thớ vỏ.
Tác giả khơng chỉ thấy
-> NT nhân hố -> Con
con thuyền đang nằm im
thuyền trở nên có hồn,
trên bến mà cịn thấy sự
một tâm hồn tinh tế.
mệt mỏi say sưa của con
thuyền và còn cảm thấy
con thuyền như đang
lắng nghe chất muối
thấm dần trong thớ vỏ.
Cũng như người dân
chài, con thuyền ấy cũng

GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
thấm đậm vị mặn mòi
- Khái quát
của biển khơi.
H: Qua tìm hiểu ba khổ
thơ đầu em thấy bức
tranh miền biển hiện lên - Nghe, tiếp thu.
ntn?
GV bình thêm: Một bức
tranh đẹp có hình ảnh
thiên nhiên, hình ảnh
con người ln đan xen,
hịa quyện. Con người
gắn bó với biển, u
biển như một thực thể.
Gọi HS đọc khổi 4

- HS đọc
- HS trả lời trước lớp
->HS khác nhận xét
bổ sung.
Nhớ cảnh vật, nhớ
phong vị quê hương.

H: Nhớ quê, tác giả nhớ
những gì? Nỗi nhớ đó có
- Phát hiện, phân tích

gì độc đáo?
giá trị của biện pháp
H: Khổ thơ sử dụng biện nghệ thuật.
pháp nghệ thuật nào?
Phân tích tác dụng của
biện pháp nghệ thuật đó?

H: Qua đó nói lên tình
cảm nào của tác giả
đối với quê hương?
H: Nhắc lại những nét
đặc nổi bật về NT của
bài thơ? Bài thơ được
trình bày bằng những
phương thức biểu đạt
nào?
H: Qua bài thơ em
cảm nhận được gì về
tình yêu quê hương
của tác giả ?

- Đánh giá
- HS khái quát những
nghệ thuật trả lời
trước lớp.
->HS khác nhận xét
bổ sung.
- Nghe, ghi
- HS thảo luận theo
nhóm bàn trả lời.

- Các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
- Nghe, ghi.

4. Nỗi nhớ làng q
- Nay xa cách lịng tơi
ln tưởng nhớ
Màu nước xanh cá bạc
chiếc buồm vơi
Thống con thuyền rẽ
sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi
nồng mặn quá.
-> Điệp từ nhớ -> nhấn
mạnh nỗi nhớ quê của tác
giả - nỗi nhớ thật độc
đáo. Đó là nỗi nhớ màu
sắc, cảnh vật, nhớ hình
dáng con thuyền, nỗi nhớ
đó kết đọng lại trong một
mùi vị đặc trưng của làng
chài “mùi nồng mặn” ở
đó có nắng, có gió, có vị
muối, có tình q sâu
nặng.
=> Tác giả gắn bó sâu
sắc với q hương, q
hương ln sống mãi
trong lòng tác giả.
III. Tổng kết

1. Nghệ thuật
- Lời thơ bình dị, gợi
cảm, tinh tế.
- Hình ảnh thơ độc đáo,
sáng tạo với các phép tu
từ so sánh, nhân hoá, ẩn
dụ.
2. Nội dung:
- Bài thơ vẽ lên một bức
tranh tươi sáng, sinh
động về một làng quê
miền biển, trong đó nổi
bật là hình ảnh khỏe
khoắn, đầy sức sống của
người dân chài và sinh
hoạt lao động làng chài.
- Thể hiện tình cảm yêu
quê hương trong sáng,

GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
tha thiết của nhà thơ.

C. Hoạt động luyện tập. (5’)
- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm
- Kĩ thuật: động não
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA

THẦY
TRÒ

CHUẨN KTKN
CẦN ĐẠT
IV. Luyện tập
- Đọc diễn cảm bài
thơ

GHI
CHÚ

H: Đọc diễn cảm bài
- 2 HS đọc bài thơ.
thơ ?
H: H.ả nào trong bài thơ - HS trả lời trước lớp
mà em thích nhất? Vì ->HS khác nhận xét
sao?
bổ sung.
H: Em có thể hát bài hát:
Quê hương ?
- Sưu tầm một số
H: Sưu tầm một số câu - Sưu tầm câu thơ, câu thơ, đoạn thơ về
thơ, đoạn thơ về tình đoạn thơ về quê tình cảm quê hương.
cảm quê hương?
hương.
D. Hoạt động vận dụng. (5’)
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật: động não
Cảm nhận về câu thơ em cho là hay nhất trong bài.

E. Hoạt động tìm tịi và mở rộng.
* Hoạt động 5: Tìm tịi mở rộng (3)
HS về nhà tìm và tham khảo hai bài thơ Quê hương của Đỗ Trung Quân và Giang
Nam
* Bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
* Bài mới:
- Soạn: “Khi con tu hú”.
IV. PHỤ LỤC
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021

Tiết
Lớp

3
8A

3
8B

Tiết 78:

Văn bản:KHI CON TU HÚ
Tố Hữu
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng.
Sau khi học xong bài này, HS:
a. Kiến thức:
- Biết đọc hiểu một tác phẩm thơ bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm thơ
Việt Nam hiện đại
- Hiểu được lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người c/sĩ CM trẻ
tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những h/ả gợi cảm và thể thơ
lục bát giản dị mà tha thiết.
- Vận dụng vào cảm thụ văn bản.
b. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam
giữ trong ngục tù.
- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy
được sự vận dụng tinh tế thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương, đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp;
năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy:
- Phương pháp:

+Vấn đáp, thuyết trình.
+ Thảo luận nhóm.
- Đồ dùng:
+ SGK, SGV, chuẩn kiến thức - kĩ năng, giáo án.
2. Trò:
GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
-Đọc và soạn bài theo các câu hỏi ở SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Hoạt động khởi động. (2’)
- Phương pháp: nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : động não, tia chớp.
GV dẫn dắt vào bài:Nói đến Tố Hữu ta khơng chỉ nói đến một nhà thơ lớn của dân
tộc mà ta cịn nói đến một nhà cách mạng vĩ đại. Ông đã tham gia cách mạng từ khi
cịn rất trẻ, với tình u cách mạng cháy bỏng đã được thể hiện ở nhiều bài thơ. Hôm
nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu một bài thơ của ông để thấy được sự khát khao tự do của
người tù người chiến sĩ cộng sản.
B. Hoạt động hình thành kiến thức. (30’)
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, khái quát.
- Kĩ thuật: động não, tia chớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
CHUẨN KTKN
GHI
THẦY
CỦA TRỊ
CẦN ĐẠT
CHÚ

I. Đọc- Chú thích
H: Trình bày hiểu biết
- HS đọc- nhận xét 1. Chú thích
của em về tác giả, tác
- HS dựa vào chú a. Tác giả
phẩm ?
thích trả lời.
- Tố Hữu (1920- 2002),
GV: nhận xét bổ sung:
- HS khác nhận xét tên khai sinh Nguyễn
bổ sung.
Kim Thành, quê Thừa
Thiên-Huế.
- Nghe, ghi nhớ
- Ông giác ngộ cách
mạng từ rất sớm và
tham gia nhiệt tình.
- Từng giữ nhiều chức
vụ quan trọng trong bộ
máy nhà nước.
- Là lá cờ đầu trong nền
thơ ca cách mạng Việt
Nam.
b. Tác phẩm: 7/1939
- Ra đời khi tác giả bị
bắt giam ở nhà lao Thừa
Phủ.
H: Trong bài có từ ngữ - Tìm hiểu từ khó.
c. Từ khó
nào các em chưa hiểu?

GV hướng dẫn đọc: đọc - Nghe đọc và cảm 2. Đọc.
nhẹ nhàng, thể hiện tình nhận.
cảm của tác giả đối với
quê hương.
GV đọc bài thơ.
- 2 HS đọc văn bản.
- Gọi HS đọc lại .
H: Bài thơ làm theo thể
3. Tìm hiểu chung
thơ nào? Tác dụng của - HS nêu thể thơ
- Thể thơ : lục bát nhịp
thể thơ trong việc thể
nhàng, uyển chuyển
GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
hiện cảm xúc trữ tình?
giàu âm hưởng, có nhiều
H:Bài thơ có chia mấy
khả năng chuyển tải cảm
phần? Nội dung từng
xúc trữ tình.
phần?
- HS nêu bố cục bài - Bố cục : 2 phần
thơ và nêu nội dung P1 : bức tranh mùa hè
từng phần
P2: Tâm trạng người tù
cách mạng.
H: Nên hiểu nhan đề bài - Tìm hiểu nhan đề - Nhan đề: chỉ là vế phụ

thơ ntn?
bài thơ
của một câu trọn ý ->
H: Hãy viết một câu văn - Khi con tu hú gọi gợi mở mạch cảm xúc
có bốn chữ nhan đề của bầy là khi mùa hè tồn bài tác động đến
bài thơ để tóm tắt nội đến, người tù cách tâm hồn nhà thơ.
dung toàn bài?
mạng càng cảm
thấy ngột ngạt trong
phòng giam chật
chội càng khao khát
H: Vì sao tiếng tu hú kêu chấy bỏng cuộc
lại tác động mạnh mẽ sống tự do bên
đến tâm hồn nhà thơ nhà ngoài.
thơ như vậy?
Tiếng chim tu hú là tín
hiệu của mùa hè rực rỡ,
sự sống tưng bừng, của
trời cao lồng lộng, tự do
-> có giá trị liên tưởng.
II. Tìm hiểu văn bản
Gọi Hs đọc khổ đầu
1. Bức tranh mùa hè:
H: Cảnh trời đất vào hè
- Lúa chiêm … chín, trái
được miêu tả qua hình - Đọc khổ đầu bài cây ngọt…
ảnh nào?
thơ.
Vườn...dậy tiếng ve
- Phát hiện hình ảnh ngân

thơ.
Bắp...vàng
hạt,...sân
- Các nhóm khác nắng đào
nhận xét bổ sung.
Trời xanh...rộng...cao
H: Em nhận xét gì về
...diều sáo lộn nhào...
trình tự miêu tả và cánh
-> miêu tả theo trình tự
sử dụng từ ngữ của tác
từ xa đến gần, từ thấp
giả?
- Nhận xét
lên cao; từ ngữ gợi tả
(gợi màu sắc: rực rỡ, âm
thanh: náo nức, rạo rực;
H: Với phương pháp
hương vị: ngọt ngào)
miêu tả, sử dụng từ ngữ
-> Bức tranh mùa hè
như vậy giúp ta hình
thật cụ thể, sống động,
dung bức tranh mùa hè - Khái quát
tràn đầy sức sống. Đó là
ntn?
sự cảm nhận mãnh liệt,
H: Qua bức tranh mùa
tinh tế của một tâm hồn
hè đó cho em hiểu gì về

trẻ trung u đời, yêu
GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
tác giả?
cuộc sống nhưng đang
H: Bức tranh mùa hè đó - Đánh giá
mất tự do, khao khát tự
có phải tác giả nhìn thấy
do đến cháy bỏng.
trực tiếp hay không? Câu
thơ nào cho ta biết điều - HS trả lời trước
đó?
lớp
Gọi HS đọc 4 câu cuối.
->HS khác nhận xét
H: Phân tích tâm trạng bổ sung.
2. Tâm trạng người tù
người tù được thể hiện ở
cách mạng
4 câu cuối? Đó là tâm
- …chân muốn đạp tan
trạng gì?
- Đọc.
phịng, hè ơi
( N/x nhịp thơ, cách sử - Phát hiện những Ngột làm sao, chết uất
dụng từ ngữ? Tác dụng?) dấu hiệu nghệ thơi.
thuật, phân tích
-> cách ngắt nhịp bất

thường 6/2, 3/3, dùng từ
mạnh
-> Tâm trạng đau khổ,
uất ức, ngột ngạt và
niềm khao khát tự do
H: Vì sao tác giả có tâm
cháy bỏng .
trạng ấy?
- Tâm trạng ngột ngạt,
uất hận, đau khổ được
nhà thơ nói lên trực tiếp.
- Giải thích
Ngột ngạt vì sự chật
chội, tù túng, nóng bức
của phịng giam mùa hè,
uất hận vì khơng được
tự do, bị giam cầm biệt
H: Mở đầu bài thơ và kết
lập, bị tách rời khỏi
thúc đều có tiếng chim
đồng đội.
tu hú kêu. Hãy so sánh
- Mở đầu bài thơ là tiếng
hai tiếng chim tu hú ở
chim tu hú gọi bầy, mở
khổ đầu và khổ cuối bài - HS thảo luận theo ra một mùa hè đầy sức
thơ?
nhóm bàn trả lời.
sống, tự do. Cuối bài
- Các nhóm khác tiếng chim nghe như

nhận xét bổ sung.
tiếng kêu, hai tiếng cứ
- Nghe, ghi.
kêu chỉ sự liên tục,
khơng dứt có phần như
thôi thúc, giục giã.
Tiếng kêu như khơi
thêm cảm giác ngột
ngạt, tù túng, tiếng kêu
như tiếng gọi tha thiết
H: Theo em cái hay của
của tự do đối với nhân
bài thơ được thể hiện nổi
vật trữ tình, người tù
bật ở những điểm nào?
cách mạng.
GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
III. Tổng kết
- HS khái quát 1. Nghệ thuật:
những nghệ thuật - Thể thơ lục bát mềm
trả lời trước lớp.
mại, uyển chuyển, linh
->HS khác nhận xét hoạt. Bài thơ liền mạch,
H: Em hãy khái quát
bổ sung.
giọng điệu tự nhiên,
nội dung bài thơ?

- Nghe, ghi.
cảm xúc nhất quán, khi
tươi sáng, khoáng đạt
khi dằn vặt, u uất rất
- HS thảo luận theo phù hợp với cảm xúc
nhóm bàn trả lời.
thơ.
- Các nhóm khác 2. Nội dung:
nhận xét bổ sung.
Thể hiện sâu sắc lòng
- Nghe, ghi.
yêu cuộc sống và niềm
khao khát tự do cháy
bỏng của người chiến sĩ
cách mạng trong cảnh tù
đày.
* Ghi nhớ/ SGK
C. Hoạt động luyện tập. (5’)
- Phương pháp: hoạt động cá nhân, nhóm.
- Kĩ thuật: động não.
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
CHUẨN KTKN
THẦY
CỦA TRÒ
CẦN ĐẠT
IV. Luyện tập
H: Đọc diễn cảm bài
- 2 HS đọc bài thơ. - Đọc diễn cảm bài thơ.
thơ ?

H: Hình ảnh nào trong - HS trả lời trước
bài thơ mà em thích lớp
nhất? Vì sao ?
->HS khác nhận xét
H: Em có thể tìm một số bổ sung.
bài thơ có nội dung
tương tự ?
H: Viết đoạn văn tả cảnh
- Viết đoạn văn tả cảnh
mùa hè ở nơi em ở ?
mùa hè ở nơi em ở.
D. Hoạt động vận dụng.(4’)
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật: động não.
H: Qua bài thơ, em hiểu gì về tác giả Tố Hữu?
E. Hoạt động tìm tịi và mở rộng. (4’)
- Tìm đọc các bài phân tích, bình luận về bài thơ.
* Bài cũ:
- Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung.
- Hoàn thiện bài tập.
* Bài mới:
- Chuẩn bị tiết 79: Câu nghi vấn (TT).
GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp

GHI
CHÚ


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
IV. PHỤ LỤC.

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn
10/01/2019
Dạy
GHI CHÚHOẠT
ĐỘNG CỦA
TRÒCHUẨN
KTKNLớp8A 8BTiết
79:
CẦN ĐẠT
CÂU NGHI VẤN
(Tiếp theo)

Ngày

17/01/2019

18/01/2019

Tiết

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng.
Sau khi học xong
bài này, HS:

a.Kiến thức:
b. - Biết các chức
năng khác của
câu nghi vấn.
c. - Hiểu rõ câu
nghi vấn không
chỉ dùng để hỏi
mà còn dùng để
thể hiện các ý cầ
khiến,
khẳng
định, phủ định,
đe doạ, bộc lộ
cảm xúc...
d. - Vận dụng vào
giao tiếp và tạo
lập văn bản.
e.
b. Kĩ năng:
f. - Đọc diễn cảm
một tác phẩm
thơ thể hiện tâm
GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp

4


Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học 2020 - 2021
tư người chiến
sĩ cách mạng bị

giam giữ trong
ngục tù.
g.- Nhận ra và
phân tích được
sự nhất quán về
cảm xúc giữa
hai phần của
bài thơ; thấy
được sự vận
dụng tinh tế thơ
truyền
thống
của tác giả ở bài
thơ này.
h. 2. Định hướng
phát triển phẩm
chất và năng lực
học sinh.
i.
a. Các phẩm
chất:
j. - Tự lập, tự tin,
tự chủ.
k.b. Các năng lực
chung:
l. - Năng lực tự
học; năng lực
giải quyết vấn
đề; năng lực tư
duy; năng lực

giao tiếp; năng
lực hợp tác;
năng lực sử
dụng ngôn ngữ.
m. c. Các năng lực
chuyên biệt:
n. - Năng lực sử
dụng ngôn ngữ.
o.II. CHUẨN BỊ.
p. 1. Thầy:
q. - Phương pháp:
r. +Vấn đáp,
thuyết trình.
s. +
Thảo
luận nhóm.
t. - Đồ dùng:
GV : Đào Thị Minh Hạnh – Trường THCS Nguyễn Du – Đắkrlấp


×