Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH thiết kế nội thất quảng cáo và tổ chức sự kiện trí lê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 45 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP

LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ NỘI
THẤT - QUẢNG CÁO VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN
TRÍ LÊ

Kon Tum, tháng 3 năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : Phạm Thị Mai Quyên
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP
MSSV

: Trần Thị Mỹ Hoa
: K10KT
: 16152340301017

Kon Tum, tháng 3 năm 2020


LỜI CẢM ƠN


Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp
đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi
bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm,
giúp đỡ của q Thầy Cơ, gia đình và bạn bè.
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở khoa kinh tế– Trường
Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng Tại Kontum đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thưc tập nơi mà em yêu thích, cho em bước
ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua
công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong việc kinh doanh để
giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện chun đề này
em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ cô
cũng như quý công ty.
KonTum, ngày… tháng .. năm 2020
Sinh viên thực tập
(kí và ghi rõ họ tên)
Trần Thị Mỹ Hoa


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................. iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG ...................................................................................... iv
DANH MỤC BIỂU MẪU .............................................................................................. i
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ NỘI THẤT - QUẢNG
CÁO VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ ..................................................................... 3
1.1. THƠNG TIN CHUNG VỀ CƠNG TY ................................................................ 3
1.2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG.................................................................................... 3
1.3. ĐẶC ĐIỂM CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ........................................... 4

1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý .................................................................................... 4
1.3.2 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ................................................................. 5
1.4. CHÍNH SÁCH KẾ TỐN TẠI CƠNG TY ......................................................... 6
1.5. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠNG TY ...................................................................................................................... 6
CHƯƠNG 2THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI ĐƠN VỊ...................................................................................... 9
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC CHI TRẢ LƯƠNG CỦA CÔNG
TY ................................................................................................................................... 9
2.1.1 Đặc Điểm Về Lao Động .................................................................................... 9
2.1.2 nguyên tắc tính và chi trả các khoản thu nhập cho người lao động .................. 9
2.2. CÁCH TÍNH LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ............... 9
2.2.1. Phương pháp tính lương và các khoản phụ cấp ................................................ 9
2.2.2. Cách tính các khoản trích theo lương ............................................................. 10
2.3. KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ....... 11
2.3.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ................................................................. 11
2.3.2. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 13
2.3.3. Nghiệp vụ minh họa ....................................................................................... 13
2.3.4. Quy trình nhập liệu vào phần mềm kế toán misa ........................................... 25
2.3.5. Sổ sách kế tốn sử dụng ................................................................................. 29
CHƯƠNG 3. HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ NỘI THẤT QUẢNG CÁO VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ ................................................... 36
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY ................................................. 36
3.1.1 Ưu điểm ........................................................................................................... 36
3.1.2 Nhược điểm ..................................................................................................... 36
3.2 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY ................................................. 37
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 38
ii



DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

1

GCN ĐKKD

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

2

CT TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

3



Giám Đốc

4

TNHH TKNT &

TCSK

Công Ty Tnhh Thiết Kế Nội Thất - Quảng Cáo Và Tổ
Chức Sự Kiện Trí Lê

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ 1.1. Bộ máy của cơng ty ...................................................................................4
Bảng 1.1. Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017-2018 .............................7
Bảng 2.1. Bảng về luân chuyển tiền lương...............................................................11
Bảng 2.2. Bảng lập và sử dụng chứng từ bảo hiểm ..................................................13

iv


DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu mẫu 2.1. Phiếu chi số 191 .................................................................................15
Biểu mẫu 2.2. Giấy đề nghị tạm ứng số 001/TU ......................................................15
Biểu mẫu 2.3. Bảng chấm công tháng 1 năm 2020...................................................16
Biểu mẫu 2.4. Bảng thanh toán tiền lương tháng 1 năm 2020 ..................................17
Biểu mẫu 2.5. Bảng kê các khoản khấu trừ vào lương .............................................18
Biểu mẫu 2.6. Bảng kê các khoản trích nộp theo lương tính vào chi phí ................19
Biểu mẫu 2.7. Phiếu chi trả lương .............................................................................20
Biểu mẫu 2.8. Phiếu tính tiền lương nhân viên Nguyễn Thị Mai .............................21
Biểu mẫu 2.9. Phiếu tính tiền lương nhân viên Nguyễn Viết ...................................22
Biểu mẫu 2.10. Phiếu tính tiền lương nhân viên Trần Văn Kiên ..............................23
Biểu mẫu 2.11. Phiếu tính tiền lương nhân viên Hồ Văn Quang..............................24
Biểu mẫu 2.12. Phiếu chi trả lương ...........................................................................25

Biểu mẫu 2.13. Màn hình nhập liệu nghiệp vụ tạm ứng lương ................................26
Biểu mẫu 2.14. Màn hình nhập liệu nghiệp vụ tiền lương phải trả...........................26
Biểu mẫu 2.15. Màn hình nhập liệu nghiệp vụ bảo hiểm khấu trừ lương ................27
Biểu mẫu 2.16. Màn hình nhập liệu nghiệp vụ bảo hiểm tính vào chi phí ...............27
Biểu mẫu 2.17. Màn hình nhập liệu nghiệp vụ trả lương .........................................28
Biểu mẫu 2.18. Màn hình nhập liệu nghiệp vụ nộp bảo hiểm ..................................28
Biểu mẫu 2.19. Sổ Nhật ký chung.............................................................................30
Biểu mẫu 2.20. Sổ Cái tài khoản 3341 ......................................................................31
Biểu mẫu 2.21. Sổ cái tài khoản 338 .........................................................................32
Biểu mẫu 2.22. Sổ chi tiết tài khoản 3383 ................................................................33
Biểu mẫu 2.23. Sổ chi tiết tài khoản 3384 ................................................................34
Biểu mẫu 2.24. Sổ chi tiết tài khoản 3386 ................................................................35

i


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Để
tiến hành sản xuất phải có ba yếu tố: Lao động, đất đai và vốn, thiếu một trong ba yếu tố
đó q trình sản xuất sẽ không thể diễn ra. Nếu xét mức độ quan trọng thì lao động của con
người đóng vai trị quan trọng, là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Yếu tố tư liệu sản
xuất là quan trọng nhưng nếu khơng có sự kết hợp với sức lao động của con người thì tư
liệu sản xuất khơng phát huy được tác dụng.
Tiền lương vừa là động lực thúc đẩy con người trong sản xuất kinh doanh vừa là một
chi phí được cấu thành vào giá thành sản phẩm, dịch vụ. Tiền lương là một đòn bẩy quan
trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, có tác dụng động
viên khuyến khích cơng nhân viên trong mỗi doanh nghiệp tích cực tham gia lao động,
tăng thu nhập cho bản thân và gia đình.
Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, vấn đề được đặt ra cho nhà quản lý

doanh nghiệp là phải chi trả tiền lương bao nhiêu, việc sử dụng lao động như thế nào để
mang lại hiệu quả cao hơn, hữu ích hơn trong quá trình sản xuất kinh doanh từ đó đặt ra kế
hoạch sản xuất kinh doanh cho kỳ tới. Đây là lí do tại sao hoạch tốn tiền lương trong
doanh nghiệp lại có tầm quan trọng đặc biệt. Việc phân tích đánh giá chung tình hình thực
hiện kế hoạch quỹ tiền lương nhằm cung cấp cho nhà quản lý những thơng tin khái qt về
tình hình thực hiện tiền lương của toàn bộ doanh nghiệp, thấy được ưu nhược điểm chủ
yếu trong công tác quản lý cũng như đi sâu vào nghiên cứu các chế độ chính sách định mức
tiền lương, tiền thưởng để trả lương đúng những gì mà người lao động đóng góp và bảo
đảm cho người lao động.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên em đã chọn đề tài tốt nghiệp “ Kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương”, tại Công Ty TNHH Thiết Kế Nội Thất Quảng Cáo Và Tổ Chức Sự Kiện Trí Lê.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng, tình hình, đặc điểm tính chất và tầm quan trọng của kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Cơng Ty TNHH Thiết Kế Nội Thất - Quảng Cáo
Và Tổ Chức Sự Kiện Trí Lê.
Đưa ra một số giải pháp nhằm hồn hiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chứng từ
Phương pháp tài khoản và ghi kép
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khơng gian: Cơng Ty Tnhh Thiết Kế Nội Thất - Quảng Cáo Và Tổ Chức Sự Kiện Trí
Lê.
1


Thông tin số liệu nghiên cứu và thực hiện đề tài là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng 1 năm 2020.
5. Bố cục đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo nội dung của báo cáo gồm 3 chương
Chương 1: Giới thiệu tổng quát về Công Ty Tnhh Thiết Kế Nội Thất - Quảng Cáo Và
Tổ Chức Sự Kiện Trí Lê.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công Ty Tnhh Thiết Kế Nội Thất - Quảng Cáo Và Tổ Chức Sự Kiện Trí Lê.
Chương 3: Hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng Ty Tnhh Thiết Kế Nội Thất - Quảng Cáo Và Tổ Chức Sự Kiện Trí Lê.

2


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ NỘI THẤT - QUẢNG
CÁO VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ
1.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ NỘI THẤT - QUẢNG CÁO VÀ
TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ
Mã số thuế doanh nghiệp: 6101231325
Ngày cấp: 07-06-2017
Tình trạng: đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
Cơ quan thuế quản lý: Cục Thuế Tỉnh Kon Tum
Địa chỉ: Số 63 Thi Sách, Phường Thắng Lợi, Thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
Điện thoại: 0908266367
Giám đốc: Lê Hữu Trí
Người đại diện: Lê Hữu Trí
Hình thức sở hữu vốn: Cơng ty TNHH
Quy mô hoạt động của công ty: Tỉnh Kon Tum và các tỉnh lân cận.
Ngành nghề chính: Hoạt động thiết kế và thi cơng chun dụng, thiết kế phịng ngủ,
phịng khách, khơng gian qn cafe...
Kể từ ngày thành lập và qui mô hoạt động lúc đầu tương đối nhỏ, hoà nhập với xu

hướng phát triển chung của đất nước, cơng ty đã có nhiều thành cơng lớn trên phương diện
sản xuất sản phẩm cung cấp cho các cơng trình lớn nhỏ trong địa bàn nội tỉnh Kon Tum,
thiết kế nội thất cho cơng trình nhà ở, cơng ty, tịa nhà, bệnh viện trường học, cùng một số
cơng trình khác....
Cơng ty đã đầu tư nhiều máy móc và thiết bị thi cơng hiện đại phù hợp với cơng nghệ
mới, có hiệu quả cao trong công tác sản xuất sản phẩm mới, hiện đại hơn, cho ra mắt nhiều
mẫu mã mới mang lại sự hài lòng cũng thu hút nhiều khách hàng hơn cho công ty.
Là một doanh nghiệp kinh doanh hạch tốn độc lập có tư cách pháp nhân, có quyền
lợi và nghĩa vụ theo luật định. Công ty không chỉ chú tâm vào cải tiến công nghệ, thiết bị
thi cơng mà cịn quan tâm đến xây dựng đội ngủ kĩ sư kĩ thuật cán bộ quản lý giỏi, đội ngủ
cơng nhân có tay nghề cao, với kĩ thuật chun sâu. Song với kinh nghiệm và sức mạnh
cùng với đội ngủ cán bộ cơng nhân có trình độ chun sâu kết hợp với trang thiết bị hiện
đại của công ty. Cơng ty chắc chắn sẽ khắc phục mọi khó khăn và sẽ không ngừng vươn
lên phát triển giàu mạnh.
1.2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
Thiết kế nội thất, thi công và cung cấp các sản phẩm nội thất văn phòng, cho các
doanh nghiệp như phòng làm việc, sảnh lễ tân, bàn ghế ...
- Thiết kế, thi công, cung cấp tổng thể các sản phẩm nội thất hội trường cho các cơ
quan, quán cafe, shop thời trang ,doanh nghiệp nhà nước và tư nhân, đáp ứng yêu cầu của
khách hàng về chủng loại, chất lượng, phù hợp với từng mức ngân sách, xử lý âm thanh,
ánh sáng, tiêu âm tốt nhất, tuyệt đối cho dự án của khách hàng.
3


- Thiết kế, thi công, cung cấp các sản phẩm cho nội thất phịng khánh tiết như bàn
ghế, bố trí rèm thảm, hệ thống âm thanh, cảnh quan độc đáo tạo ấn tượng cho các quan
khách khi tham dự sự kiện, hội họp.
- Ngoài thế mạnh về các dự án nội thất văn phịng, Nội thất Trí Lê cũng khá thành
công về việc tư vấn, lên thiết kế nội thất, phối cảnh khơng gian cho khách hàng khi có u
cầu cho tồn văn phịng, chung cư, nhà hàng, biệt thự...

Tuy là một doanh nghiệp trẻ nhưng với sự làm việc tâm huyết, kinh nghiệm lâu năm
trong nghề của ban Lãnh đạo cũng như các bộ phận trong Công ty, cùng với phương châm
làm việc của mỗi cá nhân luôn "Độc đáo ý tưởng" nên Nội thất trí lê ln tự tin mỗi khi
hợp tác với khách hàng về ý tưởng thiết kế tư vấn cho khách hàng, chất lượng sản phẩm
cũng như tiến độ thi công, kỹ thuật đảm bảo.
- Khi làm việc thì ngồi sự kỹ tính, khắt khe, yêu cầu cao sự chuyên nghiệp, đẳng cấp
cả về phối cảnh không gian và chất lượng sản phẩm nội thất. Đó cũng là một thử thách mà
cuốn hút Nội thất Trí lê chinh phục với khách hàng. Mục tiêu của Nội thất trí lê là chúng
tơi ln ln làm mới, tiếp cận các xu hướng nội thất mới nhất, hiện đại nhất, sản phẩm
cao cấp nhất với các mẫu mã độc đáo, ấn tượng cho mỗi yêu cầu của khách hàng.
1.3. ĐẶC ĐIỂM CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý
Công ty TNHH TKNT & TCSK trí lê ra đời và phát triển hơn 2 năm, trong q trình
phát triển đã có những thay đổi về phương thức kinh doanh cũng như cơ cấu tổ chức của
cơng ty. Cơng ty là đơn vị hạch tốn độc lập, hiện nay bộ máy quản lý của công ty được tổ
chức thành các phòng ban gọn nhẹ, phù hợp với đặc điểm kinh doanh và điều lệ hoạt động
của công ty bao gồm: Ban giám đốc và các phịng ban chức năng. Mỗi phịng đều có chức
năng và quyền hạn rõ ràng song có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình hoạt
động kinh doanh.
Bộ máy quản lý đóng vai trị là chủ thể quản lý, thực hiện các tác động hướng đích
tới đối tượng và khách thể của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp đề
ra.Vì vậy vai trị của bộ máy quản lý doanh nghiệp là hết sức quan trọng.

Giám đốc

Phân xưởng

Phịng kế tốn
Sơ đồ 1.1. Bộ máy của cơng ty
Phịng Giám đốc

GĐ : Lê Hữu Trí
Trình độ chun mơn: thiết kế (designer)

4


Là nơi quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của cơng ty, đồng thời là nơi quyết định
tồn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ban giám đốc của công ty thực hiện nhiệm
vụ:
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày.
- Ký kết hợp đồng.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.
- Chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên và pháp luật về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ.
Phòng kế tốn
Có vai trị quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, kế tốn có những nhiệm vụ
cơ bản như sau:
- Thu nhập xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo nội dung cơng việc
- Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hiện có, tình hình ln chuyển và sử dụng tài sản,
vật tư, tiền vốn…
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi phí tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản…
- Tính tốn chí phí, đưa ra những lời khun cho bộ phận khác
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế và các báo cáo khác theo yêu cầu.
- Cung cấp các số liệu, tài liệu, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế, tài chính
của cơng ty…
Phân xưởng sản xuất
- Theo dõi tình hình sản xuất của Cơng ty bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra.
- Kiểm tra các mặt hàng mà Công ty thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu.

- Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đề xuất
sản phẩm không phù hợp.
- Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra những nguyên
nhân không đạt để đưa ra biện pháp khắc phục.
- Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng.
- Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng.
1.3.2 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Bộ phận kế tốn gồm một nhân viên kiêm kế tốn trưởng
Tổ chức cơng tác kế tốn, cơng tác thống kê và bộ máy kế tốn phù hợp với hình thức
sản xuất kinh doanh của cơng ty, tổ chức ghi chép tính tốn và phản ánh chính xác, trung
thực, kịp thời, đầy đủ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty. Tính
tốn và trích nộp đúng, đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách, các quỹ công ty, thanh tốn
đúng hạn các khoản tiền vay, các khoản cơng nợ phải thu, phải trả. Lập và gửi đầy đủ đúng
hạn các báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán của cô ty theo đúng chế độ quy định. Đồng
thời, giúp giám đốc cơng ty tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp một

5


cách thường xuyên, nhằm đánh giá đúng tình hình, kết quả và hiệu quả kế hoạch sản xuất,
giúp giám đốc xây dựng các hợp đồng kinh tế, đặc biệt là các quy định của pháp luật.
Thu chi tiền mặt, quản lý quỹ tiền mặt, quản lý công nợ và hạch tốn lương
Lập chứng từ nhập xuất, chi phí bán hàng, chi phí mua hàng và kê khai thuế đầu vào
đầu ra.
Hạch tốn doanh thu, giá vốn, cơng nợ.
Lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn.
Kiểm soát nhập xuất tồn kho.
Tham gia công tác kiểm kê định kỳ (hoặc đột xuất). Chịu trách nhiệm lập biên bản
kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế.
Nộp chứng từ và báo cáo kế toán theo quy định.

Hổ trợ kế toán trưởng trong q trình hạch tốn hoạt động kinh doanh của cơng ty.
- Lập báo cáo tài chính phản ánh trung thực, hợp lý tình hình hoạt động, kết quả hoạt
động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của cơng ty cho kết thúc năm tài chính
1.4. CHÍNH SÁCH KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
Chế độ kế tốn cơng ty áp dụng là thơng tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế
tốn doanh nghiệp.
Niên độ kế toán: niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm, cuối niên
độ kế tốn phải lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế gửi cho cơ quan chức năng có liên quan.
Đơn vị tiền tệ được sử dụng: được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND)
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc, phương
pháp tính giá xuất kho Nghiệp, việc tính giá xuất kho trong kỳ sử dụng phương pháp bình
quân gia quyền
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: phương pháp khấu hao đường thẳng.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ, kỳ nộp thuế GTGT là
theo quý, thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với các sản phẩm, dịch vụ công ty cung cấp là
10%
Thuế TNDN: doanh nghiệp vừa mới thành lập năm 2017 nên vẫn đang trong diện đc
miễn thuế TNDN (miễn 4 năm)
Hình thức sổ kế tốn: cơng ty áp dụng nhật ký chung có kết hợp sử dụng phần mềm
misa SME.NET 2019 trên máy tính để thực hiện cơng tác kế tốn.
1.5. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠNG TY
Cơng Ty TNHH Thiết Kế Nội Thất - Quảng Cáo Và Tổ Chức Sự Kiện TRÍ LÊ là
cơng ty có quy mơ nhỏ, nguồn nhân lực ít, nhưng đảm bảo yêu cầu, chất lượng từng sản
phẩm hoàn thiện.
Cơ sở vật chất
Hiện cơ sở vật chất của công ty gồm:

6



Nhà máy có tổng diện tích lên tới 40m2, các khu vực sản xuất được bố trí hợp lý,
khoa học mang lại không gian làm việc chuyên nghiệp phù hợp với từng thời kỳ sản xuất,
đáp ứng được yêu cầu đa dạng của từng đơn hàng đảm bảo hiệu quả sản xuất, nâng cao
năng suất lao động.
Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất: máy cắt sắt, máy khoan, thiết bị nâng hạ, máy tời,
máy cắt gỗ cầm tay, máy cưa gỗ, máy sàng dăm, máy ghiền gỗ, súng phun sơn PU.
Có nhà văn phịng riêng bên cạnh là nhà máy sản xuất.
Tình hình hoạt động
Bắt đầu hoạt động từ năm 2017 cơng đi hoạt động gặp khá nhiều khó khăn với trang
thiết bị còn thiếu, khâu quản lý còn chưa hồn thiện, việc tìm kiếm thị trường tìm kiếm
khách hàng cũng cịn gặp nhiều khó khăn.
Năm 2018, cơng ty tiến lên bước sang đột phá mới, có chổ đứng trên thị trường và
mang lại thương hiệu cho cái tên của công ty, kinh doanh được thuận lợi và ngày một phát
triển. Cơng ty đã có thương hiệu trên thị trường kinh doanh rộng khắp vực các huyện như
Sa Thầy, Ngọc Hồi, ĐakTô, ĐakHà và các tỉnh lân cận như Gia Lai công ty cũng từng thi
công .
Nhưng dần dần khắc phục được những khó khăn và ngày càng phát triển qua từng
năm.
Bảng 1.1. Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017-2018
ĐVT:VND
Năm 2018 so với 2017
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp

dịch vụ
Lợi nhuận thuần từ
hoạt
động
kinh
doanh
Lợi nhuận khác

Năm 2017

Năm 2018

1.393.051.572

1.795.051.326

1.344.283.322

1.684.689.435

48.768.250

110.361.891

(17.160.021)

15.043.049

0


(3.600)

Chênh lệch

%

401.999.754

22,39

340.407.113

20,21

61.593.641

55,81

32.203.070

214,07

(3.600)

(17.160.021)
15.039.449
Tổng lợi nhuận kế
32.199.470
214,01
toán trước thuế

(17.160.021)
15.039.449
Lợi nhuận sau thuế
32.199.470
214,01
TNDN
Nhận xét Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy tình hình hoạt động
kinh doanh của công ty năm 2018 tăng mạnh so với năm 2017.
7


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ 1.393.051.572 đồng ở năm 2017 lên
1.795.051.326 đồng năm 2018, so với năm 2017 thì năm 2018 tăng 401.999.754 đồng
tương ứng tăng 22,39%.
Giá vốn hàng bán tăng từ 1.344.283.322 đồng ở năm 2017 tăng lên 1.684.689.435
đồng so với năm 2018, với lượng tăng 340.407.113 đồng tương ứng tăng 20,21%.
Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng từ (17.160.021) đồng ở năm 2017 lên 15.039.449
đồng năm 2018 với lượng tăng 32.199.470 đồng tương ứng tăng 214.01%.
Mặc dù giá vốn hàng bán có tăng nhưng tăng ít hơn doanh thu làm tăng lợi nhuận.
Báo cáo kết quả kinh doanh đang cho thấy tình hình kinh doanh rất khả quan của cơng ty.
Từ năm đầu tiên kinh doanh lỗ (17.160.021) đồng cho đến năm tiếp theo lợi nhuận
15.039.449 đồng với mức tỷ trọng tăng 214.01% công ty đang cho thấy tiềm năng kinh
doanh trong tương lai của mình. Cơng ty củng đang áp dụng các đường lối chính sách kinh
doanh đúng đắn mang lại được lợi ích cho cơng ty.

8


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH

THEO LƯƠNG TẠI ĐƠN VỊ
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC CHI TRẢ LƯƠNG CỦA CÔNG
TY
2.1.1 Đặc Điểm Về Lao Động
Với đặc điểm hoạt động của công ty thiết kế nội thất và tổ chức sự kiện, công ty hoạt
động trong quy mô nhỏ nên số lượng nhân viên không nhiều( 5 người). Bộ máy quản lý
trong công ty được tổ chức như sau:
Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc: 1 người
Phịng kế tốn: 1 người
Phân xưởng sản xuất: 3 người
Nhân viên đều là những người có trình độ cao đẳng trở lên. Có tác phong làm việc
nhạy bén và năng động, có khả năng quản lý và điều hành tốt hoạt động kinh doanh của
công ty.
2.1.2 nguyên tắc tính và chi trả các khoản thu nhập cho người lao động
Hiện tại công ty, thu nhập của người lao động có những khoản tiền lương , và các
khoản phụ cấp.
Công ty thực hiện trả lương và các khoản phụ cấp cho nhân viên dựa vào thời gian
lao động, các khoản phụ cấp trả cố định và các khoản tiền thưởng( tiền thưởng tết)
Cơng ty tính và thực hiện việc chi trả lương và các khoản phụ cấp tính lương vào cuối
tháng và trả lương vào ngày thứ 10 tháng sau.
Hình thức trả lương và các khoản phụ cấp của công ty cho nhân viên: tiền mặt
2.2. CÁCH TÍNH LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.2.1. Phương pháp tính lương và các khoản phụ cấp
Do quy mơ nhỏ nên cơng ty chỉ áp dụng hình thức trả lương theo thời gian, dựa trên
ký kết hợp đồng người lao động và người sử dụng lao động.
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo tháng cho cán bộ cơng nhân viên. Mỗi nhân
viên trong cơng ty có mức lương thỏa thuận khác nhau tùy theo năng lực, trình độ và chức
vụ. Thời gian tính đủ cho một tháng làm việc là 26 ngày/tháng.
Tại cơng ty ngồi nhận lương thỏa thuận dựa trên thời gian làm việc thì nhân viên
còn nhận các khoản phụ cấp khác như: Phụ cấp tiền ăn , tiền xăng.

Tiền lương phải trả trong tháng
Lương thỏa thuận
Số ngày làm việc thực
Lương tháng =
X
tế trong tháng của NLĐ
Số ngày làm việc chuẩn của tháng
Phụ cấp tiền ăn ca theo quy định của công ty là cố định cho tất cả vị trí với số tiền
150.000đ/ người, tiền xăng 300.000đ/người
Như vậy, tổng thu nhập chưa trừ các khoản khấu trừ của mỗi công nhân hàng tháng
sẽ gồm 3 phần: lương cơ bản, tiền xăng và tiền ăn ca
Ví dụ minh họa:
9


Trong tháng 1/2020, nhân viên Nguyễn Viết (chức vụ: nhân viên), có lương thỏa
thuận 6.000.000đ .số ngày đi làm 16, nhưng cơng ty khuyến khích người lao động làm trịn
26 ngày công. Vậy tổng thu nhập khi chưa trừ các khấu trừ của Nguyễn Viết là:
Lương tháng = 6.000.000đ
6.000.000/26*26=6.000.000
Tiền xăng= 300.000đ
Tiền ăn ca = 150.000đ
→ Tổng thu nhập chưa khấu trừ = 6.450.000đ
2.2.2. Cách tính các khoản trích theo lương
Lao động làm việc trong công ty đều tham gia đầy đủ chính sách BHXH, BHYT,
BHTN của chính phủ và bộ tài chính. Do vậy cơng nhân viên tham gia đóng BHXH,
BHYT, BHTN quy định để được hưởng những chính sách trợ cấp khi đau ốm, thai sản,
hưu trí. Căn cứ vào tình hình thực tế đó, hàng tháng kế tốn tiến hành trích khoản BHXH,
BHYT, BHTN trong đó:
Bảng 2.1. hàng tháng kế tốn tiến hành trích khoản BHXH, BHYT, BHTN

STT
Nội dung khoản trích
Trích tính vào chi phí
Trích trừ lương
1
Bảo hiểm xã hội
17.5%
8%
2
Bảo hiểm y tế
3%
1.5%
3
Bảo hiểm thất nghiệp
1%
1%
Tổng cộng
21.5%
10.5%
Tại công ty khơng tính và trích nộp kinh phí cơng đồn.
(i) Trích BHXH, BHYT, BHTN doanh nghiệp chịu cho cơng nhân viên:
BHXH = lương đóng BHXH x 17.5%
BHYT = lương đóng BHXH x 3%
BHTN = lương đóng BHXH x 1%
(ii) Trích BHXH, BHYT, BHTN do người lao động chịu
BHXH = lương đóng BHXH x 8%
BHYT = lương đóng BHXH x 1.5%
BHTN = lương đóng BHXH x 1%
Ví dụ minh họa:
Tháng 1/2020, nhân viên Nuyễn Viết (chức vụ: nhân viên), có lương đóng bảo hiểm

6.000.000đ. Vây các khoản trích tính vào chi phí của Nguyễn Viết là:
Lương cơ bản = 6.000.000đ
Tiền ăn: 150.000đ
Tiền xăng: 300.000đ
Các khoản trích theo lương tính vào chi phí:
BHXH = 6.000.000 x 17.5% = 1.050.000đ/tháng
BHYT = 6.000.000 x 3% = 180.000đ/tháng
BHTN = 6.000.000 x 1% = 60.000đ/tháng
Vậy Tổng tiền trích theo lương tính vào chi phí cho ơng Viết là:
10


1.050.000+180.000+60.000= 1.290.000đ/tháng
Các khoản khấu trừ theo lương:
BHXH: 6.000.000 x 8% = 480.000đ
BHYT: 6.000.000 x 1,5% = 90.000đ
BHTN: 6.000.000 x 1% = 60.000đ
Tổng tiền khấu trừ vào lương tính cho ơng Viết là:
480.000+ 90.000+60.000=630.000đ
2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ
Chứng từ và luân chuyển chứng từ về tiền lương .
Bảng chấm cơng chứng từ sử dụng: Để phản ánh chính xác, kịp thời tình hình sử dụng
lao động, kiểm tra việc chấp hành kỷ luật lao động của CBCNV trong cơng ty, kế tốn sử
dụng bảng chấm cơng.
- Bảng thanh toán tiền lương.
Bảng thanh toán tiền lương là chứng tư làm căn cứ thanh toán tiền lương, phụ cấp
cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong
các đơn vị SXKD đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. Trong bảng thanh
tốn lương cịn phản ánh các khoản nghỉ việc được hưởng lương, số thuế thu nhập phải

nộp và các khoản phải khấu trừ vào lương.
-Phiếu chi
- Chứng từ chi trợ cấp (hai loại hồ sơ điển hình)
Hồ sơ chế độ trợ cấp ốm đau gồm : Giấy chúng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH của
người lao động bị ốm điều trị ngoài trú ; giấy ra viện của người lao động điều trị nội trú tại
cơ sở y tế.
Hồ sơ chế độ trợ cấp thai sản bao gồm : Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy
khai sinh
Phiếu tính lương từng cá nhân
Bảng 2.1. Bảng về luân chuyển tiền lương
Chứng Từ Sử Dụng
Người Lập
Người Ký xác nhận
Người Duyệt
Bảng chấm cơng
Kế tốn viên
Nhân viên, kế tốn Kế toán trưởng
tiền viên
Bảng lương đã phê Kế toán viên
Nhân viên, kế toán Kế toán trưởng
duyệt
tiền viên
Phiếu chi / ủy nhiệm Kế toán viên
Kế toán viên
Kế toán trưởng/
chi trả lương
giám đốc
Phiếu lương từng cá Kế toán viên
Kế toán viên
Kế toán trưởng

nhân

11


Cơng
viên

nhân

ĐI làm

Kế tốn

Giám đốc
cơng ty

Chấm cơng

Tập hợp bảng
chấm cơng và các
chứng từ liên
….

Xác
nhận, nhận

Lập bảng tính
lương


Xét
duyệt

Lập bảng thanh
tốn lương

Ký xác
nhận bảng

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ về tiền lương
Các bước luân chuyển chứng từ:
Bước 1: Công nhân viên đi làm hằng ngày sẽ được kế toán trực tiếp chấm công, xét
duyệt các chỉ tiêu đánh giá, cuối tháng sẽ chuyển cho nhân viên Kế toán.
Bước 2: Kế tốn sẽ tổng hợp ngày cơng và các chứng từ liên quan.
Buớc 3: Kế toán căn cứ vào số ngày cơng do Giám đốc cung cấp, lập bảng tính lương
cho cơng nhân viên, sau đó gửi lại cho Giám đốc. Cơng nhân viên Kế tốn Giám đốc Đi
làm Chấm Cơng Xét duyệt Tập hợp bảng chấm công và các chứng từ liên quan Lập Bảng
tính lương Ký xác nhận bảng lương Lập Bảng Chi tiết Lương Xác nhận, nhận lương và ký
tên 18
Bước 4: Giám đốc sẽ xét duyệt và ký xác nhận vào Bảng lương, nếu ko duyệt thì Kế
toán sẽ phải lập lại Bảng lương nhân viên khác.

12


Bước 5: Kế tốn dựa vào bảng tính lương sẽ lập Bảng chi tiết Lương công nhân viên
trong tháng.
Bước 6: Căn cứ vào Bảng chi tiết Lương, Giám đốc sẽ trực tiếp trả lương cho công
nhân viên. Công nhân viên xác nhận tiền lương, nhận tiền và ký tên.
Chứng từ và luân chuyển chứng từ về bảo hiểm: Chứng từ bảo hiểm

Bảng kê các khoản trích nộp theo lương
Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội
Bảng 2.2. Bảng lập và sử dụng chứng từ bảo hiểm
Chứng từ sử dụng
Người lập
Người kí
Người duyệt
Bảng kê các khoản Kế tốn viên
Kế tốn trưởng, Giám đốc
trích nộp theo lương
giám đốc
Bảng phân bố tiền Kế toán viên
Kế toán trưởng, Kế Kế toán trưởng
lương và bảo hiểm
toán viên
xã hội
2.3.2. Tài khoản sử dụng
- TK theo dõi tiền lương phải trả:
Tài khoản sử dụng:
TK 334 (Phải trả cho người lao động)
Các tk đối ứng liên quan:
Tài khoản 111
Tài khoản 642
Tài khoản 338
TK 3383 Bảo hiểm xã hội
TK 3386 : bảo hiểm thất nghiệp
TK 3384 Bảo hiểm y tế
2.3.3. Nghiệp vụ minh họa
(1) Ngày 13/01/2020, chi tiền tạm ứng lương cho nhân viên Hồ Văn Quang, số tiền
1.000.000 đồng

Định khoản:
Nợ TK 3341: 1.000.000
Có TK 1111: 1.000.000
Bộ chứng từ:
Phiếu chi (biểu mẫu 2.1)
Giấy đề nghị tạm ứng (Biểu mẫu 2.2)
(1) Ngày 20/01/2020, tiền lương phải trả cho công nhân viên là 38.100.000
Định khoản:
Nợ TK 6421: 6.450.000
Nợ TK 622 :31.650.000
Có TK 3341: 38.100.000

13


Bộ chứng từ: Bảng chấm công (Biểu mẫu 2.3), Bảng tính lương (Biểu mẫu 2.4)
(2) 20/01/2020, khấu trừ BHXH 1.760.000 đ, BHYT 330.000. đ, BHTN 220.000 đ
trừ lương.
Định khoản:
Nợ TK 3341: 2.310.000
Có TK 3383: 1.760.000
Có TK 3384: 330.000
Có TK 3386: 220.000
Bộ chứng từ: Bảng tính khấu trừ các khoản trích theo lương (Biểu mẫu 2.5)
(3) 20/01/2020 các khoản bảo hiểm của cơng nhân viên trích theo lương tính vào
chi phí :
Định khoản:
Nợ TK 6421:860.000
Có TK 3383: 700.000
Có TK 3384: 120.000

Có TK 3386: 40.000
Nợ TK 622:3.870.000
Có TK 3383:3.150.000
Có TK 3384: 540.000
Có TK 3386:180.000
Bộ chứng từ: Bảng kê các khoản khấu trừ lương về bảo hiểm (Biểu mẫu 2.6)
(4) 20/01/2020 dựa vào bảng tính lương, chi tiền mặt trả lương cho cơng nhân viên
34.790.000 đ
Định khoản:
Nợ TK 3341: 34.790.000
Có TK 1111: 34.790.000
Bộ chứng từ: Phiếu chi (biểu mẫu 2.7), phiếu tính tiền lương nhân viên (biểu mẫu số
2.8, 2.9, 2.10, 2.11
(5) Chi tiền mặt nộp bảo hiểm
Định khoản:
Nợ 3383: 3.960.000
Nợ 3384: 660.000
Nợ 3386: 220.000
Có 1111: 4.840.000
Bộ chứng từ: Phiếu chi (Biểu mẫu 2.8)

14


Biểu mẫu 2.1. Phiếu chi số 191
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ NỘI THẤT - QUẢNG
CÁO VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ

Mẫu số 02 - TT
(Ban Hành Theo TT Số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của bộ tài chính)

PHIẾU CHI Số 176
Ngày 13 tháng 01 năm 2020
Nợ TK3341
Có TK1111
Họ tên người nhận tiền: Hồ Văn Quang
Địa chỉ: Phòng lao động tiền lương
Lý do chi: Tạm ứng lương tháng 1
Số tiền:

1.000.000đ

Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn./
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Kon Tum, ngày 13 tháng 1 năm 2020

Thủ quỹ
(đã ký)

Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)

Kế toán trưởng
(đã ký)

Người lập phiếu
(đã ký)

Đã chi đủ số tiền (Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn./.


Biểu mẫu 2.2. Giấy đề nghị tạm ứng số 001/TU
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ NỘI THẤT - QUẢNG
CÁO VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ

Mẫu số 02 - TT
(Ban Hành Theo TT Số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của bộ tài chính)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày ...13.. tháng ..1... năm 2020
Số : .........001/TU.................
Kính gửi :...........Ban Giám Đốc....................................................................
Tên tôi là :.....Hồ Văn Quang.........................................................................
Bộ phận (hoặc địa chỉ) :..nhân viên xưởng....................................................
Đề nghị cho tạm ứng số tiền :......1.000.000.......(Viết bằng chữ)..................
..........................Một triệu đồng chẵn...................................................
Lý do tạm ứng :..............................................................................................
Thời hạn thanh toán :.....................................................................................
Thủ trưởng đơn Kế toán trưởng Phụ trách bộ
Người đề nghị
(Ký, họ tên)
vị
phận
tạm ứng
Duyệt tạm ứng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)


15


Biểu mẫu 2.3. Bảng chấm cơng tháng 1 năm 2020
CƠNG TY TNHH THIẾT KẾ NỘI THẤT - QUẢNG

BẢNG CHẤM CÔNG

CÁO VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ

Tháng 01 năm 2020

Số ngày làm việc trong tháng
TT

Họ và Tên

CV

1

2

3 4 5 6 7 8

Số ngày

9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 làm việc

1 Nguyễn thị mai


KT x

x x x x x x

x x x x x x

x x x nl nl nl

nl nl nl nl nl nl

nl

16

2 Nguyễn viết

NV x

x x x x x x

x x x x x x

x x x nl nl nl

nl nl nl nl nl nl

nl

16


3 Trần văn kiên

NV x

x x x x x x

x x x x x x

x x x nl nl nl

nl nl nl nl nl nl

nl

16

4 Hồ văn Quang

NV x

x x x x x x

x x x ô ô ô

x x x nl nl nl

nl nl nl nl nl nl

nl


13

Tổng Cộng

61

Người chấm cơng
(Ký, họ Tên)

Chú thích:

Phụ trách bộ phận
(Ký, họ Tên)

Ngày 20 tháng 01năm 2020
Người duyệt
(Ký, họ Tên)

Chủ nhật:
Ngày làm việc: X
Ốm: Ô
nl: nghỉ lễ tết âl

16

Số
ngày
nghỉ



Biểu mẫu 2.4. Bảng thanh toán tiền lương tháng 1 năm 2020
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 1 năm 2020

STT

1
2
3
4

Họ tên
nhân viên
Nguyễn T.
Mai
Nguyễn
viết
Trần Văn
Kiên
Hồ Văn
Quang
Tổng cộng

Lương
thỏa thuận

Số
ngày
công


Tiền xăng

Tiền ăn
ca

4.000.000

26

300.000

150.000

2.000.000

6,450,000

320.000

6.000.000

26

300.000

150.000

1.800.000


8,250,000

6.000.000

26

300.000

150.000

6.000.000

6.000.000

23

300.000

150.000

1.200.000

600.000

22.000.000

Tổng thu
nhập

Thực

nhận

Các khoản trích

Tiền
thưởng tết
âm lịch

BHYT

Lương
tạm ứng

BHTN

Tổng

60.000

40.000

420.000

6,030,000

480.000

90.000

60.000


630.000

7,620,000

12,450,000

480.000

90.000

60.000

630.000

11,820,000

4.500.000

10,950,000

480.000

90.000

60.000

630.000

1.000.000 10.320.000


14.300.000

38.100.000

1.760.000

330.000 220.000

2.310.000

35.790.000

17

BHXH


Biểu mẫu 2.5. Bảng kê các khoản khấu trừ vào lương
CÔNG TY THIẾT KẾ NỘI THẤT QUẢNG CÁO VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ
BẢNG KÊ CÁC KHOẢN KHẤU TRỪ THEO LƯƠNG THÁNG 1 NĂM 2020
Chức
Lương Cơ
STT Họ Và Tên
Vụ
Bản
BHXH 8%
BHYT 1.5% BHTN 1%

TỔNG CỘNG


1 Nguyễn Thị Mai KT

4,000,000

320,000

60,000

40,000

420,000

2 Nguyễn Viết

NV

6,000,000

480,000

90,000

60,000

630,000

3 Trần Văn Kiên

NV


6,000,000

480,000

90,000

60,000

630,000

4 Hồ Văn Quang

NV

6,000,000

480,000

90,000

60,000

630,000

22,000,000

1,760,000

330,000


220,000

2,310,000

Tổng Cộng
Người lập

GHI
CHÚ

Kon Tum, ngày 20 tháng 01 năm 2020
Giám Đốc

18


×