Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Một số giải pháp quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non huyện cần giuộc, tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN THỊ MỸ LOAN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI
HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH TRONG
VIỆC CHĂM SĨC, GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG
MẦM NON HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN THỊ MỸ LOAN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI
HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH TRONG
VIỆC CHĂM SĨC, GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG
MẦM NON HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:


PGS.TS. NGUYỄN ĐÌNH HUÂN

NGHỆ AN - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn, tơi đã nhận
được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các cấp
lãnh đạo, các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và người thân.
Với tình cảm chân thành, tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Ban
giám hiệu nhà trường, quý thầy cô giáo tham gia đào tạo sau đại học ở Trường
Đại học Vinh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô trong hội đồng bảo vệ đề cương luận văn
đã tận tình chỉ dẫn, góp ý để tơi hồn thành luận văn.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Đình
Huân- Người trực tiếp hướng dẫn khoa học học đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ,
góp ý để tơi có thể hồn thành luận văn
Do điều kiện thời gian và năng lực, luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót và hạn chế. Tơi rất mong nhận được sự thơng cảm và góp ý từ các thầy
cơ giáo và đồng nghiệp.
Trân trọng kính chào!

Long An, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Thị Mỹ Loan


I


ii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... I
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT............................................................... VII
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. IX
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
Chương 1 ................................................................................................................... 8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ........................................................................... 8
CÔNG TÁC PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH ...................... 8
TRONG VIỆC CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ MẦM NON .............................. 8
1.1. ........................................................................................................
Lịch sử vấn đề ............................................................................................ 8

1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước.............................................................. 8
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước. ........................................................... 11
1.2. Một số khái niệm cơn bản liên quan đến đề tài. .................................. 13
1.2.1. Quản lý và quản lý nhà trường .......................................................... 13
1.2.2. Trường mầm non ............................................................................... 17
1.2.3. Quản lý nhà trường mầm non ........................................................... 18
1.2.4. Chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non ...................................................... 21
1.2.5. Giải pháp và giải pháp quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia
đình trong chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non ............................................... 22
1.3. Một số vấn đề lý luận về mối quan hệ giữa nhà trường và gia đình
trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ ............................................................. 24
1.3.1. Vai trò chủ đạo của nhà trường trong chăm sóc, giáo dục trẻ mầm

non ............................................................................................................... 24
1.3.2. Vai trị quan trọng của gia đình trong chăm sóc, giáo dục trẻ .......... 25
II


iii
1.3.3. Tầm quan trọng của công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình
trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non ................................................ 29
1.4. Một số nội dung về quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình
trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non............................................ 30
1.4.1. Sự cần thiết trong công tác phối hợp giữa gia đình và nhà trường
trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non ................................................ 30
1.4.2. Nội dung công tác phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong cơng
tác chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non ........................................................... 31
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phối hợp giữa nhà trường trong
cơng tác chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non .................................................. 33
1.4.4. Quản lý việc tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục và các điều
kiện hỗ trợ cho công tác phối hợp ............................................................... 37
1.4.5. Quản lý công tác phối hợp kiểm tra, giám sát và đánh giá việc chăm
sóc, giáo dục trẻ mầm non........................................................................... 38
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý sự phối hợp giữa nhà
trường va gia đình trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non........... 38
1.5.1. Các yếu tố chủ quan .......................................................................... 38
1.5.2. Các yếu tố khách quan ...................................................................... 39
Kết luận chương 1 .................................................................................................. 44
Chương 2:
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠNG TÁC PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG
VÀ GIA ĐÌNH TRONG VIỆC CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC
TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN CẦN GIUỘC, LONG AN .............................. 45
2.1. Khái quát tình hình kinh tế-xã hội huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An 45


2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Cần Giuộc ..................................... 45
2.1.2. Khái quát về sự phát triển của giáo dục mầm non huyện Cần Giuộc47
2.2. Khái quát về kháo sát thực trạng
2.2.1. Mục tiêu khảo sát

III


iv
2.2.2. Địa bàn và đối tượng khảo sát
2.2.3. Nội dung khảo sát và Phương pháp khảo sát khảo sát
2.3. Thực trạng công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc
chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non huyện Cần Giuộc ......................
2.3.1 Thực trạng mạng lưới giáo dục mầm non huyện Cần Giuộc ..................
2.3.2. Đặc điểm gia đình trẻ mẫu giáo trong các trường mầm non ở huyện
Cần Giuộc ............................................................................................................
2.3.3. Thực trạng công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc
chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non huyện Cần Giuộc .......................
2.4. Thực trạng quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc
chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non huyện Cần Giuộc............................
2.4.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng và cần thiết của các biện
pháp phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc trẻ ở các
trường mầm non huyện Cần Giuộc ...................................................................
2.4.2. Thực trạng phối hợp về nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường
mầm non huyện Cần Giuộc ................................................................................
2.4.3. Thực trạng phối hợp về các hình thức, phương pháp chăm sóc, giáo
dục trẻ ở các trường mầm non huyện Cần Giuộc .............................................
2.4.4. Thực trạng phối hợp việc tăng cường cơ sở vật chất, tài chính, thiết bị
giáo dục trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non huyện

Cần Giuộc ............................................................................................................
2.4.5. Thực trạng phối hợp về kiểm tra, đánh giá, giám sát việc chăm sóc,
giáo dục trẻ ở các trường mầm non huyện Cần Giuộc .....................................

2.5. Nhận xét chung ....................................................................................... 78
2.5.1. Những kết quả đạt được .................................................................... 78
2.5.2. Những hạn chế .................................................................................. 79
2.5.3. Nguyên nhân, bài học ........................................................................ 81

IV


v
Kết luận chương 2 .................................................................................................. 85
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP GIỮA
NHÀ TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH TRONG VIỆC CHĂM SĨC, GIÁO DỤC TRẺ Ở
CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN ........ 86
3.1. Nguyên tắc xây dựng giải pháp ............................................................. 86

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu.................................................... 86
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................... 86
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................... 87
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................... 87
3.2. Một số giải pháp quản lý cơng tác phối hợp giữa nhà trường và gia
đình trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ ở trường mầm non huyện Cần
Giuộc, tỉnh Long An ...................................................................................... 87
3.2.1. Quản lý việc nâng cao nhận thức về vai trị, vị trí của hoạt động phối
hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ........... 87
3.2.2. Quản lý việc xác định mục tiêu, xây dựng kế hoạch hoạt động phối
hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở các

trường mầm non .......................................................................................... 93
3.2.3. Quản lý việc đổi mới, cải tiến chương trình, nội dung hoạt động phối
hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở các
trường mầm non .......................................................................................... 98
3.2.4. Linh hoạt, sáng tạo trong việc triển khai các hình thức, phương pháp
phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ
mầm non, đảm bảo tính hiệu quả, thiết thức ............................................. 101
3.2.5. Quản lý việc phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc tăng
cường cơ sở vật chất, tài chính, thiết bị giáo dục và các điều kiện đảm bảo
cho việc chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non ................................................ 104
3.2.6. Tăng cường giám sát, kiểm tra, đánh giá kết quả sự phối hợp giữa
nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non ........ 108
V


vi
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp .......................................................... 111
3.4. Thăm dị tính cần thiết và khả thi của các giải pháp ........................ 113
3.4.1. Mục đích, đối tượng thăm dị .......................................................... 113
3.4.2. Nội dung, phương pháp thăm dò ..................................................... 114
3.4.3. Kết quả thăm dò .............................................................................. 114
Kết luận chương 3 ................................................................................................ 122
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 123
1. Kết luận ............................................................................................................. 123
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 124
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ........................................................... 124
2.2. Đối với Sở Giáo dục và đào tạo ............................................................ 125
2.3. Đối với Uỷ ban nhân dân, Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Cần
Giuộc ............................................................................................................. 125
2.4. Đối với các trường mầm non ................................................................ 125

2.5. Đối với cha mẹ học sinh ........................................................................ 126
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ
CÔNG BỐ ............................................................................................................. 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 1
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................... 4

VI


vii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

TT

Chữ đầy đủ

1

BGH

Ban giám hiệu

2

CBQL

Cán bộ quản lí

3


CB - GV - NV

Cán bộ - giáo viên - nhân viên

4

CMHS

Cha mẹ học sinh

5

CSGD

Chăm sóc giáo dục

6

CSVC

Cơ sở vật chất

7

GD

Giáo dục

8


GD - ĐT

Giáo dục đào tạo

9

GDMN

Giáo dục mầm non

10

GV

Giáo viên

11

HT

Hiệu trưởng

12

KHGD

Khoa học giáo dục

13


MN

Mầm non

14

MTHĐ

Môi trường hoạt động

15

MTTT

Môi trường thân thiện

16

NT - GĐ

Nhà trường - gia đình

17

NT - PH

Nhà trường - phụ huynh

18


NXB

Nhà xuất bản

19

PH

Phụ huynh

VII


viii

20

QL

Quản lí

21

QLGD

Quản lý giáo dục

22


XH

Xã hội

VIII


ix
DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 2.1 Số liệu về CBQL - GV ............................................................................ 51
Bảng 2.2. Số liệu học sinh ...................................................................................... 51
Bảng 2.3. Khảo sát nghề nghiệp của cha mẹ ......................................................... 53
Bảng 2.4. Khảo sát trình độ học thức của cha mẹ trẻ............................................ 55
Bảng 2.5. Khảo sát điều kiện chăm sóc của cha mẹ trẻ ........................................ 55
Bảng 2.6. Khảo sát tuổi của cha mẹ trẻ .................................................................. 56
Bảng 2.7. Khảo sát thu nhập của cha mẹ trẻ .......................................................... 57
Bảng 2.8. Khảo sát mức độ phối hợp xác định mục tiêu, yêu cầu CSGD trẻ...... 58
Bảng 2.9. Khảo sát mức độ phối hợp xác định nội dung chương trình CSGD
trẻ.............................................................................................................................. 59
Bảng 2.10. Khảo sát mức độ phối hợp thực hiện các hình thức chăm sóc và giáo
dục trẻ ....................................................................................................................... 61
Bảng 2.11. Khảo sát mức độ việc phối hợp xây dựng cơ sở vật chất, hỗ trợ tài
chính và các điều kiện để chăm sóc, giáo dục trẻ.................................................. 64
Bảng 2.12. Mức độ thực hiện phối hợp giám sát, kiểm tra hoạt động chăm sóc
và giáo dục trẻ mầm non ......................................................................................... 65
Bảng 2.13. Mức độ thực hiện quản lý các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động phối
hợp ............................................................................................................................ 68
Bảng 2.14. Khảo sát kết quả thực hiện quản lý điều kiện phối hợp ..................... 70

Bảng 2.15. Nhận thức về tầm quan trọng và cần thiết của các biện pháp phối hợp
giữa nhà trường - gia đình....................................................................................... 72
Bảng 2.16. khảo sát kết quả thực hiện hoạt động phối hợp về các hình thức,
phương pháp CSGD trẻ ........................................................................................... 74
Bảng 2.17 Đánh giá quản lý phối hợp việc tăng cường cơ sở vật chất, tài chính,
thiết bị giáo dục trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mẫu giáo huyện
Cần Giuộc ................................................................................................................ 76
Bảng 3.1. Đánh giá về tính cần thiết của các giải pháp phối hợp giữa NT ....... 115
Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của giải pháp QL công tác phối hợp giữa NT GĐ trong việc CSGD trẻ mầm non ...................................................................... 118
IX


x

X


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là một yêu cầu khách
quan và cấp bách ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo bao gồm: đổi mới tư duy; đổi mới mục tiêu đào tạo;
hệ thống tổ chức, loại hình giáo dục và đào tạo; nội dung, phương pháp dạy
và học; cơ chế quản lý; xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; cơ sở vật
chất, nguồn lực, điều kiện bảo đảm…, trong toàn hệ thống giáo dục. Đổi mới
căn bản được hiểu là đổi mới những vấn đề cốt yếu, khâu then chốt, lớn, buộc
phải làm, khả thi, khâu đột phá chi phối quá trình phát triển để kiến tạo mơ
hình GD mới phù hợp với giai đoạn phát triển mới của đất nước.
Nghị quyết số 29-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) về

“Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã đề cập đến vấn đề đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục - đào tạo nói chung và giáo dục mầm non nói riêng. Hiện nay
giáo dục mầm non đã và đang thực hiện việc đổi mới căn bản toàn diện giáo
dục để giáo dục mầm non ngày một phát triển hơn. Nghị quyết 29 đã xác định
mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu
biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho
trẻ bước vào lớp 1; hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, nâng
cao chất lượng phổ cập; phát triển giáo dục mầm non dưới 5 tuổi có chất
lượng phù hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ sở giáo dục.
Đồng hành với đổi mới phương pháp giáo dục, đổi mới cơng tác quản
lý, bồi dưỡng đội ngũ,… thì đổi mới sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình
trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non là hoạt động quan trọng, cần thiết.

1


2
Để giáo dục mầm non có thể đạt được yêu cầu mới trong bối cảnh mới là
nhiệm vụ trọng tâm khơng chỉ của nhà trường mà cịn của gia đình và tồn xã
hội, trong đó cơng tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình là khơng thể thiếu.
Đối với ngành học mầm non, phối hợp giữa gia đình và nhà trường là một
nhiệm vụ thiết thực, tạo sự liên kết và thống nhất giữa trường mầm non và cha
mẹ trẻ về nội dung, phương pháp, cách thức tổ chức ni dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ ở lớp cũng như ở gia đình. Đây là điều kiện thuận lợi để nhà
trường thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học chăm
sóc, giáo dục trẻ cho các bậc cha mẹ và cộng đồng nhằm giúp trẻ sự phát
triển toàn diện cả về thể chất, tinh thần, nhận thức, tình cảm, thẩm mĩ, ngơn
ngữ, giao tiếp ứng xử, ... góp phần thực hiện tốt mục tiêu chăm sóc giáo dục

trẻ. Đây cũng là yêu cầu xuất phát từ việc cần nhanh chóng hạn chế, chấm
dứt một số bất cập trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non trong thời gian
qua.
Ý nghĩa sâu sắc của việc phối hợp giáo dục đã được Bác Hồ chỉ ra từ
lâu: “Giáo dục trong nhà trường chỉ là một phần, cịn cần có sự giáo dục ngồi
xã hội và trong gia đình để giúp cho việc giáo dục trong nhà trường được tốt
hơn. Giáo dục trong nhà trường dù tốt đến mấy, nhưng thiếu giáo dục trong
gia đình và ngồi xã hội thì kết quả cũng khơng hồn tồn” (Trích bài nói tại
Hội nghị cán bộ Đảng trong ngành giáo dục tháng 6/1957).
Chúng ta đều biết rằng trong thực tế, trong môi trường xã hội mà trẻ
sống, học tập và phát triển: bên cạnh các mặt tác động, các ảnh hưởng tích
cực ln hàm chứa các yếu tố ngẫu nhiên và với trình độ thiếu từng trải, ít
vốn sống lại hiếu động, trẻ dể bắt chước theo, vi phạm các chuẩn mực, tác
động tiêu cực đến sự phát triển nhân cách của trẻ. Khi thiếu sự phối hợp đúng
đắn, thiếu sự thống nhất tác động giáo dục, thậm chí có sự đối nghịch giữa

2


3
nhà trường và xã hội hoặc gia đình thì hậu quả xấu trong giáo dục sẽ xuất
hiện, nếu không kịp thời khắc phục hậu quả sẽ rất tai hại.
Trong lý luận cũng như trong thực tiễn giáo dục, sự thống nhất tác động
giáo dục từ nhà trường, gia đình và xã hội được xem là vấn đề có tính ngun
tắc đảm bảo cho mọi hoạt động giáo dục có điều kiện đạt hiệu quả tốt. Chính
vì thế, để nâng cao được chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ trong trường
mầm non thì đổi mới cơng tác phối hợp giữa nhà trường và phụ huynh là vô
cùng cần thiết. Thực hiện tốt công tác đổi mới trong nội dung này sẽ giúp nhà
trường và gia đình có chung một nhận thức, chung một phương pháp giáo dục
mang tính khoa học và đồng bộ hơn. Từ đó sẽ giúp nhà trường nâng cao được

chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ đồng thời phụ huynh giáo dục con em
mình ngày càng tốt hơn và hiệu quả hơn.
Huyện Cần Giuộc là một huyện thuộc Tỉnh Long An, là một trong
những huyện có diện tích rộng nhất, tỉ lệ dân số nhập cư rất cao, và là một
huyện có nền kinh tế xã hội đang trên đà phát triển. Chính vì thế giáo dục Cần
Giuộc cũng được quan tâm nhiều hơn đặc biệt có nhiều ngơi trường mới được
xây dựng đầu tư đạt chuẩn quốc gia, các chế độ và chính sách cho giáo viên
cũng được ưu đãi hơn, cán bộ quản lý và giáo viên được tạo điều kiện để học
tập nâng cao trình độ,… Giáo dục và đào tạo Cần Giuộc đã có những bước
tiến nhảy vọt về đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng đội ngũ và chất lượng giáo
dục được nâng lên. Trong những năm gần đây giáo dục Cần Giuộc đã có
nhiều thành tích, trong đó có việc phát triển giáo dục mầm non. Bậc học mầm
non là bậc học có nhiều sự quan tâm của lãnh đạo huyên cũng như của ngành
giáo dục huyện nhà. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục cũng được quan
tâm. Tuy nhiên, vẫn có nhiều bất cập, mặc dù nhiều ngôi trường được xây
mới, nhưng với tỉ lệ dân nhập cư cao thì chưa đáp ứng được trường lớp cho
học sinh, nhất là những xã có nhiều dân nhập cư, trình độ giáo viên vẫn chưa
3


4
đáp ứng được nhu cầu của ngành giáo dục mầm non, kinh phí cho giáo dục
mầm non cịn hạn chế nên nhà trường gặp khó khăn trong việc đầu tư cơ sở
vật chất và trang thiết bị dạy học. Là một huyện có nhiều dân nhập cư nên
trình độ và nhận thức của phụ huynh chưa đồng đều, đa số là những phụ
huynh là công nhân, làm ruộng và kinh tế tại nhà nên sự quan tâm đến công
tác chăm sóc và giáo dục trẻ của phụ huynh chưa nhiều. Chính vì thế, việc
phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ mầm
non ở các trường mầm non chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ mới.
Ở vùng hạ của huyện là vùng dân cư nghèo với kinh tế của người dân

cịn nhiều khó khăn, nên các gia đình ít có điều kiện chăm lo việc học hành
của con cái. Việc vận động trẻ mầm non 5 tuổi đến trường gặp nhiều khó
khăn do có nhiều phụ huynh cịn cho rằng nhiệm vụ giáo dục là nhiệm vụ của
nhà trường, nhiệm vụ của địa phương, của xã hội. Việc huy động trẻ học 2
buổi/ngày, khuyến khích các bé được học bán trú để các bé được sinh hoạt và
học tập trong điều kiện tốt nhất cũng gặp nhiều khó khăn do phần lớn phụ
huynh cịn ngại việc chi phí tốn kém. Trong khi đó, con họ đa số là những trẻ
suy dinh dưỡng, hoặc gần mức suy dinh dưỡng,… Với những nhận thức còn
hạn chế của một bộ phận phụ huynh như vậy cũng sẽ là khó khăn của các cấp
quản lý giáo dục, cũng là những trăn trở của các nhà trường nói chung và
trường mầm non ở Huyện Cần Giuộc.
Chính những bất cập ấy, nhất là đối với những xã có điều kiện kinh tế
khó khăn, trình độ nhận thức của phụ huynh về giáo dục mầm non còn hạn
chế, đã làm cho những người có trách nhiệm trong và ngồi ngành giáo dục,
phải quan tâm, tìm kiếm các giải pháp để khắc phục những bất cập nói trên.
Một trong những vấn đề mà ngành giáo dục đang quan tâm là vấn đề phối hợp
giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động giáo dục. Đối với các
trường mầm non Huyện Cần Giuộc, ngoài mối quan hệ với xã hội nói chung
4


5
thì sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình là một vấn đề cần phải tiếp tục
giải quyết về nhiều phương diện.
Vì vậy, chúng tơi chọn vấn đề “Một số giải pháp quản lý công tác
phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở
các trường mầm non Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An” làm đề tài luận văn
thạc sĩ Quản lý giáo dục, nhằm góp phần tạo sự chuyển biến tích cực cho giáo
dục mầm non Huyện Cần Giuộc.
2. Mục đích nghiên cứu

Đề tài nhằm mục đích đánh giá đúng thực trạng quản lý công tác phối
hợp giữa nhà trường và gia đình trong chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường
mầm non huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An, từ đó đề xuất các giải pháp quản lý
việc phối hợp giữa nhà trường và gia đình, góp phần nâng cao chất lượng và
hiệu quả phối hợp giữa nhà trường và gia đình nói riêng, cơng tác giáo dục
mầm non nói chung.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm
sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các giải pháp quản lý cơng tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình
trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non Huyện Cần Giuộc,
Tỉnh Long An
4. Giả thuyết khoa học
Nếu áp dụng một cách linh hoạt, sáng tạo một số giải pháp phối hợp
giữa nhà trường và gia đình như luận văn đã nêu thì sẽ nâng cao chất lượng
5


6
chăm sóc, giáo dục trẻ của các trường mầm non huyện Cần Giuộc, tỉnh Long
An.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ
Nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
Xây dựng cơ sở thực tiễn cho đề tài: Khảo sát, phân tích, đánh giá thực
trạng quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong chăm sóc,
giáo dục cho trẻ của các trường mầm non Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An
Đề xuất một số giải pháp quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và

gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non Huyện Cần
Giuộc, Tỉnh Long An
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý cơng tác phối hợp chăm
sóc, giáo dục cho trẻ mầm non giữa nhà trường và gia đình trong các trường
mầm non Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An
6. Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp, khái qt
hóa và hệ thống hóa tài liệu về quản lý, quản lý hoạt động phối hợp chăm sóc,
giáo dục cho trẻ mầm non giữa nhà trường và gia đình trong các trường mầm
non.
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp điều tra,
phương pháp phỏng vấn, phương pháp quan sát, phương pháp lấy ý kiến
chuyên gia, phương pháp tổng kết kinh nghiệm về hoạt động phối hợp chăm
sóc, giáo dục cho trẻ mầm non giữa nhà trường và gia đình.

6


7
Phương pháp thống kê và các phương pháp khác: Sử dụng phương
pháp thống kê trong xử lý và phân tích số liệu về khảo sát thực trạng cũng
như tính cần thiết, khả thi của các giải pháp đề xuất về hoạt động phối hợp
chăm sóc, giáo dục cho trẻ mầm non giữa nhà trường và gia đình trong các
trường mầm non.
7. Những đóng góp của luận văn
Đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý sự phối hợp giữa nhà trường
và gia đình, chỉ ra được ngun nhân, từ đó đề xuất được các giải pháp quản
lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc chăm sóc, giáo
dục trẻ ở trong các trường mầm non Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An

8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn có
3 chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường
và gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non.
Chương 2. Thực trạng quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và
gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non Huyện Cần
Giuộc, Tỉnh Long An
Chương 3. Một số giải pháp quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường
và gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non Huyện
Cần Giuộc, Tỉnh Long An

7


8

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
CÔNG TÁC PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH
TRONG VIỆC CHĂM SĨC, GIÁO DỤC TRẺ MẦM NON
1.1. Lịch sử vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước
Như chúng ta đã biết lứa tuổi từ 0 - 6 tuổi là lứa tuổi quan trọng nhất,
các nhà khoa học gọi là “giai đoạn vàng”, giai đoạn này là nền tảng cho sự
phát triển của trẻ mầm non. Chính vì vậy trường mầm non có một vai trị vơ
cùng quan trọng trong việc phát triển tâm lí cũng như nhân cách của trẻ. Nếu
các bé được sinh hoạt, học tập, vui chơi trong một môi trường hồn tồn tốt,
thì đó chính là điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của trẻ và còn là tiền đề cho
các bậc học tiếp theo. Để tạo được mơi trường thật sự là tốt nhất cho trẻ, thì

khơng chỉ có nhiệm vụ của nhà trường mà cần có sự phối hợp của gia đình và
các tổ chức xã hội khác ở địa phương, trong đó nhà trường và gia đình giữ
một vai trị vơ cùng quan trọng. Cơng tác ni dưỡng, chăm sóc và dục trẻ ở
trường mầm non muốn có hiệu quả cao, thì địi hỏi nhà trường và phụ huynh
cần có sự phối hợp chặt chẽ với nhau. Một số nghiên cứu về sự phối hợp giữa
nhà trường và gia đình trong việc ni dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ mầm
non ở một số dự án đề tài sách báo ngoài nước như:
Dự án nghiên cứu về gia đình (Harvard Family Research Project) của
trường Đại học giáo dục Harvard khẳng định: Sự tham gia của gia đình trong
giáo dục mầm non nâng cao thành cơng của mọi trẻ trong độ tuổi. Dự án đã
nêu được tầm quan trọng của giáo dục gia đình trong giai đoạn lứa tuổi mầm

8


9
non đó là q trình giáo dục bao gồm thái độ, giá trị và thực hành của cha mẹ
trong việc nuôi dạy trẻ. Nội dung của dự án đề cập tới 4 lĩnh vực:
- Quan hệ chăm sóc, cảm xúc và trách nhiệm giữa cha mẹ với trẻ.
- Sự tham gia của cha mẹ trẻ vào hoạt động của trẻ ở gia đình.
- Quan hệ giữa nhà trường và gia đình.
- Trách nhiệm đối với kết quả học tập của trẻ.
Đúng vậy, sự tham gia của gia đình vào cơng tác chăm sóc và giáo dục
trẻ, sẽ giúp nhà trường nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ, góp
phần khơng nhỏ vào sự phát triển của trẻ. Giai đoạn từ 0 - 6 tuổi là giai đoạn
quan trọng trong cuộc đời của trẻ, vì thế các bậc phụ huynh cần xác định được
nhiệm vụ này đề có những kế hoạch về việc phối hợp với nhà trường trong
vấn đề nuôi dạy con cái. Đầu tiên, các bậc cha mẹ phải quan tâm đến cảm xúc
của con trẻ, hiểu được trẻ đang muốn gì, cần gì, khơng nên q áp đặt suy
nghĩ của mình vào suy nghĩ của trẻ, phải là những người bạn thật sự với trẻ để

hiểu hơn về tâm tư, cảm xúc, tình cảm của trẻ. Ngoài ra, các bậc phụ huynh
thường xuyên giữ mối liên hệ với nhà trường để nắm hơn tình hình sinh hoạt,
học tập và vui chơi với trẻ thông qua các buổi họp phụ huynh, tham gia các
hoạt động của trẻ trong nhà trường: Giờ học, giờ ăn, các chuyên đề hội thảo
của nhà trường và đặc biệt là các hoạt động lễ hội.
Ở Singapore do tiến sĩ Stella.R.Quah làm chủ nhiệm đề tài đã đề cập
đến:
- Đặc điểm của mối quan hệ vợ chồng tương tác và cách tiếp cận trong
cuộc sống gia đình.
- Ảnh hưởng của áp lực cơng việc, các yếu tố kinh tế, xã hội,…đến
cuộc sống gia đình.

9


10
- Những thông tin xã hội và quan niệm về các chính sách gia đình. Đề
tài đã được thực hiện trên 2.700 gia đình Singapore (người Trung Quốc, Ấn
Độ, Malaysia và các dân tộc khác). Tuy mục đích chính trong đề tài không
nhằm nghiên cứu GD trẻ nhỏ trong gia đình nhưng trên cơ sở các dữ liệu thu
được nhóm tác giả đã dành hẳn một chương để phân tích vấn đề GD của cha
mẹ đối với con cái với 4 yếu tố:
1. Cách tiếp cận giáo dục của cha mẹ.
2. GD các giá trị truyền thống trong gia đình.
3. Phối hợp giữa gia đình và nhà trường.
4. Tương tác giữa cha mẹ và trẻ.
Và để đưa ra được việc cần thiết cũng như khẳng định tính quan trọng
của việc phối hợp của phụ huynh và nhà trường, thì tác giả đã đưa ra kết quả
nghiên cứu khảo sát với nhiều câu hỏi khác nhau:
1. Những vấn đề nào trong 9 vấn đề dạy dỗ trẻ trẻ chỉ thực hiện trong

gia đình?
2. Những vấn đề nào trong 9 vấn đề dạy dỗ trẻ trẻ chỉ thực hiện trong
trường học?
3. Những vấn đề nào trong 9 vấn đề dạy dỗ trẻ trẻ có sự phối hợp cả gia
đình và trường học?
4. Những vấn đề nào trong 9 vấn đề dạy dỗ trẻ mà bản thân trẻ phải tự
học?
Chín vấn đề đó là: Bổn phận trách nhiệm của con cái; Vệ sinh thân thể;
Tự giác kỉ luật; Chăm chỉ làm việc; Ứng xử linh hoạt; Sự tơn trọng lẫn nhau;
Tính tiết kiệm; Trách nhiệm cơng dân; Giáo dục giới tính.

10


11
Tính hiệu quả khi chăm sóc và giáo dục con trẻ càng cao, khi có sự
phối hợp giữa nhà trường và gia đình. Như tác giả đã nghiên cứu và nhận thấy
rằng: Các phẩm chất dạy dỗ con cái cần có sự phối hợp giữa gia đình và nhà
trường, được nhắc đến nhiều nhất là: Trách nhiệm công dân (1,3%); Sự tôn
trọng lẫn nhau (51,2%); Bổn phận trách nhiệm của con cái (7%); Giáo dục
giới tính (44,4%) và làm việc chăm chỉ (41%).
Ở những phẩm chất dạy dỗ con cái thì cuốn sách “Giáo viên MN về
cơng tác với gia đình” tác giả người Nga Ubranxkaia đã đưa ra những cơ sở
trong việc giáo dục trẻ trong gia đình, những công việc mà cha mẹ cần phải
thực hiện khi chăm sóc và giáo dục con cái và đưa ra những phương pháp
cũng như là hình thức tiếp cận, phối hợp giữa gia đình và nhà trường. Ngồi
ra tác giả cịn đề cập đến vai trò của người hiệu trưởng MN trong việc phối
hợp với phụ huynh về các nội dung: Cơng tác quản lý hoạt động phối hợp với
gia đình, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên để làm tốt công tác phụ huynh và cả
công tác tư vấn, giao tiếp trực tiếp với phụ huynh.

Đó là những kết quả nghiên cứu mà giáo dục mầm non của Việt Nam
đang tiếp thu chọn lọc để không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện trong thời kỳ đổi mới và hội nhập.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước.
Cùng với những nghiên cứu ở nước ngoài, các nhà khoa học cũng như
một số tác giả làm trong lĩnh vực giáo dục mầm non có những ý kiến về cơng
tác phối hợp giữa nhà trường và phụ huynh trong việc chăm sóc và giáo dục
trẻ. Hầu hết các tác giả trong nước đều cho rằng đây là một trong những công
tác vô cùng quan trọng và cần thiết, nếu làm tốt công tác này chắc chắn sẽ hỗ
trợ rất tốt trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ. Sau đây tơi xin phép được trình
bày những ý kiến của một số tác giả trong nước về công tác này:

11


12
Theo giảng viên Hồng Minh trường Cao đẳng sư phạm Thành phố Hồ
Chí Minh đã viết trên tạp chí Giáo dục mầm non số 4 năm 2014: “Gia đình và
nhà trường ln phải song hành cùng nhau trong q trình chăm sóc và dục
trẻ. Chính vì thế, làm việc với cha mẹ trẻ là một trong những điều bắt buộc
mà giáo viên phải tiến hành”. Đây chính là một trong những nhiệm vụ mà
giáo viên mầm non cần thực hiện tốt, chất lượng của cơng tác chăm sóc và
giáo dục trẻ được nâng lên phải phụ thuộc vào kết quả phối hợp của nhà
trường và phụ huynh, trong đó giáo viên mầm non đóng vai trị chủ đạo [23].
Tác giả Nguyễn Ánh Tuyết là tác giả của cuốn sách “Những vấn đề lý
luận trong thực tiễn” ở Phần II “Những quan điểm cơ bản của GDMN Việt
Nam”, về quan điểm 1, tác giả đã cho rằng: Những GDMN là khâu đầu tiên
của quá trình đào tạo nhân cách của con người mới Việt Nam hay vai trị của
gia đình đối với sự phát triển của trẻ thơ. Điều này đã khẳng định một điều
rằng, vai trị của gia đình trong cơng tác chăm sóc giáo dục ở trường mầm non

[27] ?.
Trong cuốn XH hoá giáo dục của viện KHGD do tác giả Võ Tấn
Quang làm chủ biên đã nêu: “Trẻ mầm non với tư cách là đối tượng
CSGD được chăm lo bởi GD nhà trẻ, GD mẫu giáo và GD gia đình một
cách tự giác lẫn tự phát” [20].
Trong nghiên cứu về “Mối quan hệ giữa chất lượng GD ở nhà trường
và GĐ trong việc GD trẻ MN”, tác giả Trần Thị Bích Trà (Viện KHGD Việt
Nam) có nêu rõ: bên cạnh mơi trường GD trong gia đình, trẻ cũng cần có
những cơ hội GD được bổ sung, được mở rộng từ môi trường XH của nhà
trường. Sự hiểu biết về sự phát triển của trẻ, những yêu cầu đặt ra cũng như
những yếu tố bất lợi ảnh hưởng đến sự phát triển này đòi hỏi một sự giao thoa
và phối hợp có trách nhiệm chặt chẽ giữa gia đình, nhà trường và xã hội theo
mục đích GD thống nhất [25].
12


13
Trong bài viết “Giáo dục trẻ em tuổi mầm non ở gia đình” (tạp chí giáo
dục mầm non số 01/2010), tác giả Trần Thị Bích Trà (viện khoa học giáo dục
Việt Nam) đã viết: “Về mặt giao tiếp: cha mẹ cần thiết lập được mối quan hệ
tin tưởng vào sự CSGD của cô giáo, ý nghĩa các hoạt động của trẻ diễn ra ở
trường, nên tránh sự căng thẳng không cần thiết đối với cơ giáo. Giữa vai trị
là cha mẹ và vai trò của cha mẹ với tư cách là người đồng hành cùng nhà
trường trong việc CSGD trẻ phải thống nhất và cùng hòa quyện với nhau.
Việc thúc đẩy từ phía nhà trường, việc trao đổi kinh nghiệm cũng như thiết
lập những mối quan hệ giữa các phụ huynh trong lớp là cần thiết để cha mẹ
trẻ có thể có thêm thơng tin cũng chư chia sẻ kinh nghiệm CSGD trẻ [22]. Tác
giả Vũ Thị Thu Hằng (Vụ giáo dục mầm non) cũng khẳng định trong bài viết
“Biện pháp quản lý thực hện chương trình giáo dục mầm non năm 2009 của
hiệu trưởng” (Tạp chí GDMN số 4/2009), đã cho rằng, sự hiểu biết và phối

hợp của cha mẹ trẻ sẽ tạo được sự đồng nhất trong quan điểm giáo dục, không
gây áp lực cho trẻ và giáo viên [21].
Như vậy, trong lý luận và cả ngoài thực tiễn đều có rất nhiều cơng trình
nghiên cứu về cơng tác phối hợp giữa NT - PH trong việc thực hiện chăm sóc
và giáo dục trẻ. Tuy nhiên trên thực tế việc quản lý công tác hợp giữa GĐ NT trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ cịn những tồn tại và hạn chế, hiệu quả
cơng việc chưa cao. Chính vì thế chúng tơi lựa chon đề tài này nghiên cứu
thực trạng của cơng tác này, tìm hiểu ngun chân của vấn đề, từ đó rút ra
những kinh nghiệm cũng như đề xuất một số giải pháp để quản lý công tác
phối hợp giữa NT - PH để nâng cao chất lượng CSGD trẻ trong trường Mầm
non Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An.
1.2. Một số khái niệm cơn bản liên quan đến đề tài.
1.2.1. Quản lý và quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý
13


×