Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường trung học cơ sở huyện thạch thành, thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐINH THẾ TÀI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN
CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THẠCH THÀNH, TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐINH THẾ TÀI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN
CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THẠCH THÀNH, TỈNH THANH HÓA

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS NGUYỄN THỊ MỸ TRINH


NGHỆ AN - 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cám ơn các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Vinh
và các thầy cô giáo đã giảng dạy, giúp đỡ em trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Em xin bày tỏ lòng bết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn
Thị Mỹ Trinh - người hướng dẫn khoa học, đã tận tình, chu đáo, động viên,
giúp đỡ, hướng dẫn em thực hiện đề tài này.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Sở Giáo dục và Đào tạo
Thanh Hóa, Phong Giáo dục & Đào tạo huyện Thạch Thành, cán bộ quản lý
và giáo viên các trường THCS trên địa bàn huyện Thạch Thành đã động viên,
nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện để em học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Cuối cùng, xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã động viên, khuyến khích và tạo điều kiện cho tơi hồn thành luận
văn này.
Nghệ An, tháng 4 năm 2017
Tác giả

Đinh Thế Tài


ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .......................................... vi

DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 2
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 3
8. Đóng góp mới của luận văn ...................................................................... 3
9. Cấu trúc của luận văn ................................................................................ 4
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS............... 5

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ......................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ......................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................. 8
1.2.1. Giáo viên và đội ngũ giáo viên ...................................................... 8
1.2.2. Bồi dưỡng chuyên môn; hoạt động bồi dưỡng chuyên môn .......... 8
1.2.3. Quản lý và quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội
ngũ giáo viên trường Trung học cơ sở ......................................... 10
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên Trung học cơ sở ............................................. 13


iii
1.3. Một số vấn đề về hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
trường Trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thông ở
Việt Nam ..................................................................................................... 13

1.3.1. Sự cần thiết phải bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên Trung học
cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thông ở Việt nam ..... 13
1.3.2. u cầu về trình độ, năng lực chun mơn đối với người
giáo viên Trung học cơ sở ............................................................ 14
1.3.3. Yêu cầu đối với hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
Trung học cơ sở ............................................................................ 17
1.4. Một số vấn đề về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên trường Trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục
phổ thông .................................................................................................... 19
1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên trường Trung học cơ sở ........................................................ 19
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên trường Trung học cơ sở ........................................................ 20
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên trường trung học cơ sở ...................... 22
Kết luận chương 1 ....................................................................................... 23
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS HUYỆN
THẠCH THÀNH, TỈNH THANH HÓA ........................................................ 25

2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình giáo
dục Trung học cơ sở của huyện Thạch Thành, Thanh Hóa ........................ 25
2.1.1. Sơ lược về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế- xã hội huyện
Thạch Thành, Thanh Hóa ............................................................. 25
2.1.2. Tình hình giáo dục THCS huyện Thạch Thành, Thanh Hóa ....... 27


iv
2.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
Trường trung học cơ sở huyện Thạch Thành, Thanh Hóa .......................... 29

2.2.1. Thực trạng phẩm chất và năng lực chuyên môn của đội ngũ
giáo viên ở các trường THCS tại huyện Thạch Thành, Thanh Hóa ... 29
2.2.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
các trường THCS huyện Thạch Thành, Thanh Hóa .................... 31
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên trường Trung học cơ sở huyện Thạch Thành, Thanh Hóa .................. 34
2.3.1. Đánh giá chung của CBQL và GV các trường THCS về việc
thực hiện các chức năng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn .... 34
2.3.2. Thực trạng thực hiện các chức năng quản lý cụ thể hoạt động
bồi dưỡng chuyên môn của Huyện Thạch Thành ........................ 36
2.3.3. Thực trạng các giải pháp của Phòng GD&ĐT huyện Thạch
Thành đã sử dụng để quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở ..................... 42
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở........................ 44
2.4.1. Ưu điểm ........................................................................................ 44
2.4.2. Hạn chế ......................................................................................... 45
2.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế ...................................................... 45
Kết luận chương 2 ....................................................................................... 46
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THẠCH THÀNH, TỈNH THANH HÓA ........................................... 48

3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp......................................................... 48
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................... 48
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn............................................... 48
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................... 49


v

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 49
3.2. Một số giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên trường trung học cơ sở huyện Thạch Thành, Thanh Hóa. .......... 50
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm
quan trọng của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn. ...................... 50
3.2.2. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên trường trung học cơ sở huyện Thạch Thành,
Thanh Hóa. ................................................................................... 52
3.2.3. Chỉ đạo xây dựng quy chế quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên. ........................................................... 54
3.2.4. Tổ chức xây dựng và bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ GV
cốt cán ở các trường THCS .......................................................... 56
3.2.5. Chỉ đạo thực hiện nội dung, hình thức, phương pháp bồi
dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường THCS huyện Thạch
Thành, Thanh Hóa ........................................................................ 60
3.2.6. Tăng cường cơng tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho đội ngũ giáo viên trường Trung học cơ sở. ...... 63
3.2.7. Chỉ đạo thực hiện tốt các chế độ, chính sách cho đội ngũ
giáo viên ....................................................................................... 68
3.3. Thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý
được đề xuất ................................................................................................ 69
Kết luận chương 3 ....................................................................................... 72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 74
1. Kết luận ................................................................................................... 74
2. Kiến nghị ................................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 79
PHỤ LỤC


vi

NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

1. BGH

:

Ban Giám hiệu

2. CBQL

:

Cán bộ quản lý

3. CNXH

:

Chủ nghĩa xã hội

4. GD & ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

5. GV

:


Giáo viên

6. GV THCS

:

Giáo viên trung học cơ sở

7. GDNGLL

:

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

8. HS

:

Học sinh

9. QL

:

Quản lý

10. QLGD

:


Quản lý giáo dục

11. THCS

:

Trung học cơ sở

12. UBND

:

Ủy ban nhân dân.


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.

Quy mô trường lớp, học sinh cấp THCS huyện Thạch Thành.... 27

Bảng 2.2.

Tình hình đội ngũ CBQL cấp THCS huyện Thạch Thành.......... 27

Bảng 2.3.

Tình hình đội ngũ GV cấp THCS huyện Thạch Thành .............. 28


Bảng 2.4.

Kết quả xếp loại hạnh kiểm của HS THCS huyện Thạch Thành ... 28

Bảng 2.5.

Kết quả xếp loại học lực của HS THCS huyện Thạch Thành ..... 29

Bảng 2.6.

Xếp loại phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, lối sống
của đội ngũ giáo viên cấp THCS huyện Thạch Thành................ 29

Bảng 2.7.

Xếp loại về kiến thức và kỹ năng chuyên môn của đội ngũ
giáo viên cấp THCS huyện Thạch Thành ................................... 30

Bảng 2.8.

Bảng thống kê về các đợt bồi dưỡng, số lượng GV THCS
trên toàn huyện tham gia bồi dưỡng ............................................ 32

Bảng 2.9.

Đánh giá của CBQL, GV THCS về nội dung bồi dưỡng GV
THCS trong những năm qua (61 CBQL và 597 GV trên
toàn huyện) .................................................................................. 33

Bảng 2.10. Đánh giá chung về các chức năng quản lý hoạt động bồi

dưỡng chuyên môn cho GV THCS (61 CBQL và 597 GV
trên toàn huyện) ........................................................................... 34
Bảng 2.11. Đánh giá về năng lực chuyên môn của GV sau bồi dưỡng
(61 CBQL toàn huyện, 115 GV của 5 trường tham gia ) ............ 35
Bảng 2.12. Đánh giá chất lượng công tác lập kế hoạch trong bồi dưỡng
chun mơn cho GV THCS của Phịng GD & ĐT huyện
Thạch Thành (61 CBQL trên toàn huyện) .................................. 36
Bảng 2.13. Đánh giá cơng tác chỉ đạo của Phịng GD&ĐT trong lập kế
hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho GV THCS huyện Thạch
Thành (115 GV của 5 trường tham gia đánh giá) ....................... 37


viii
Bảng 2.14. Đánh giá về công tác tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng
của Phòng GD & ĐT và các trường THCS ................................. 38
Bảng 2.15. Đánh giá về công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng
của phòng GD & ĐT (61 CBQL trên toàn huyện) ...................... 39
Bảng 2.16. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng của
phịng GD&ĐT (61 CBQL trên tồn huyện) .............................. 41
Bảng 2.17. Đánh giá về các giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho GV THCS đã sử dụng của Phòng GD & ĐT
huyện Thạch Thành (61 CBQL trên tồn huyện) ........................ 42
Bảng 3.1.

Thăm dị tính cần thiết của các giải pháp quản lý được đề xuất ..... 70

Bảng 3.2.

Thăm dị tính khả thi của các giải pháp quản lý được đề xuất .... 71



1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/06/2004 của Ban Bí Thư Trung ương
Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý
giáo dục đã chỉ rõ… “phải tăng cường xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục một cách toàn diện. Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu
trước mắt, vừa mang tính chiến lược lâu dài” [1, tr.2]. Kết luận số 242-Tb/TW
ngày 15/09/2009 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị
lần thứ 2 Ban Chấp hành TW Đảng (Khóa VIII), phương hướng phát triển GD
& ĐTđến năm 2020 có nêu “xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng” [1, tr.4]. Từ quan điểm
của Đảng, Nhà nước, của Bộ và của Ngành cho thấy trách nhiệm của nhà giáo
và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng nịng cốt, có vai trị quan trọng trong sự
nghiệp giáo dục nước nhà. Đội ngũ nhà giáo là yếu tố hàng đầu quyết định chất
lượng giáo dục bởi họ chính là lực lượng lao động trực tiếp và chủ yếu. Chất
lượng, nhân cách, phẩm chất đạo đức và lí tưởng của đội ngũ nhà giáo như thế
nào sẽ ảnh hưởng to lớn đến sản phẩm - con người - mà họ tạo ra.
Huyện Thạch Thành, Thanh Hóa là huyện miền núi của Tỉnh Thanh
Hóa. Kết quả giáo dục của huyện Thạch Thành luôn là lá cờ đầu của 11 huyện
miền núi Thanh Hóa. Với mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục trong địa bàn
Huyện, vấn đề phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo luôn được
quan tâm hàng đầu trong thời gian gần đây. Vì thế, hoạt động bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên nói chung và giáo viên THCS nói riêng trên địa bàn huyện Thạch
Thành không ngừng đổi mới theo hướng chuẩn, đội ngũ GV THCS vững vàng
về chính trị, tư tưởng, gương mẫu về đạo đức, lối sống, giỏi về chun mơn,
tinh thơng nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm và tâm huyết với nghề.



2
Tuy nhiên, hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên
trường THCS còn bộc lộ một số những hạn chế, như chưa đáp ứng được nhu
cầu nâng cao chất lượng dạy học, nặng về hình thức, chậm đổi mới về nội
dung… Đặc biệt, chưa có những biện pháp hữu hiệu để quản lý hoạt động bồi
dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường THCS.
Với những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu vấn đề “Quản lý hoạt động
bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường trung học cơ sở huyện Thạch
Thành, Thanh Hóa” cho luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bồi
dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường THCS huyện Thạch Thành, Thanh
Hóa, từ đó góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV THCS trên địa bàn.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
trường THCS huyện Thạch Thành, Thanh Hóa.
4. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao hiệu quả hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên trường THCS huyện Thạch Thành, Thanh Hóa nếu đề xuất và thực hiện
các giải pháp quản lý có tính khoa học, tính khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên trường THCS
- Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên trường THCS huyện Thạch Thành, Thanh Hóa.



3
- Đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên trường THCS huyện Thạch Thành, Thanh Hóa.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên mơn cho giáo viên trường THCS của Phịng GD&ĐT cấp huyện. Đề
tài tổ chức khảo sát thực trạng và thăm dị tính cần thiết, khả thi của các giải
pháp quản lý được đề xuất ở các trường THCS trong huyện Thạch Thành,
Thanh Hóa, đó là trường THCS Phạm Văn Hinh, THCS Thạch Sơn, THCS
Thành Hưng, THCS Vân Du, THCS Thạch Quảng.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích- tổng hợp; phân
loại- hệ thống hóa và cụ thể hóa các tài liệu lý luận có liên quan để xây dựng
cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Sử dụng các phương pháp cơ bản sau: Phương pháp điều tra bằng bảng
hỏi, Phương pháp phỏng vấn; Phương pháp chuyên gia, Phương pháp tổng kết
kinh nghiệm thực tiễn để nghiên cứu thực trạng của đề tài và thăm dị tính cần
thiết, khả thi của các giải pháp được đề xuất trong luận văn.
7.3. Phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu
8. Đóng góp mới của luận văn
8.1. Về mặt lý luận
Góp phần hệ thống hóa lý luận về bồi dưỡng chuyên môn và quản lý
hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ GV THCS
8.2. Về mặt thực tiễn
- Làm rõ thực trạng, phát hiện ra những thành công, hạn chế và nguyên
nhân của những hạn chế trong việc quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho đội ngũ GV THCS huyện Thạch Thành, Thanh Hóa.



4
- Đề xuất được những giải pháp quản lý có tính thực tiễn và khả thi
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội GV
THCS trên địa bàn huyện Thạch Thành, Thanh Hóa.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên trường Trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên trường Trung học cơ sở huyện Thạch Thành, Thanh Hóa.
Chương 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên trường Trung học cơ sở huyện Thạch Thành, Thanh Hóa.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Giáo viên có vai trị vô cùng quan trọng trong việc quyết định chất
lượng và hiệu quả giáo dục. Do đặc điểm nghề nghiệp, giáo viên cần phải
thường xuyên được bồi dưỡng và tự bồi dưỡng để cập nhật kiến thức, nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tu dưỡng đạo đức nghề nghiệp, đạo đức
công dân..., nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến công tác xây dựng và phát
triển đội ngũ nhà giáo, trong đó chú trọng đến cơng tác bồi dưỡng giáo viên.
Có thể nêu:
Chỉ thị số 18/2011/CT-TTg ngày 27/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành về một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ

thống giáo dục quốc dân. Thủ tướng yêu cầu các cơ quan chức năng thực hiện
một số biện pháp “Xây dựng đội ngũ giáo viên phổ thông đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu” [11, tr.2], đồng thời yêu cầu xây dựng và thực hiện “Phát
triển đội ngũ nhà giáo; chuẩn hóa trình độ của đội ngũ nhà giáo theo quy định
của Luật giáo dục; cải tiến nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo và
bồi dưỡng giáo viên” [11,tr.3].
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Chấp TW Đảng về việc
xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đã nhấn
mạnh mục tiêu “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục được chuẩn
hóa, đảm bảo đủ chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú
trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề
của nhà giáo… đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp


6
hóa, hiện đại hóa đất nước” [1,tr.2] Quyết định số 711/2005/QĐ-TTg ngày
13/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển
giáo dục 2011 - 2020: “Đổi mới mạnh mẽ công tác đào tạo sư phạm, hoạt
động bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.” [12,tr.14]
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Nhà triết học thời cổ đại Platon đã phát biểu: Nếu anh là một người thợ
giày tồi thì thiên hạ khơng đáng lo ngại lắm, cùng lắm người ta phải xỏ những
đôi giày kém đi chút ít, nhưng nếu anh là một người GV tồi thì trên thế gian
này sẽ xuất hiện cả một thế hệ dốt nát và vô đạo đức.
Các nhà quản lý học như Fiedeich Wiliam Taylor (1856-1915) người
Mỹ; Henri Fayol (1841-1925) người Pháp và Max Weber (1864-1920) người
Đức đều khẳng định: Quản lý là khoa học đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy
của xã hội. Trong bất cứ lĩnh vực nào của xã hội thì quản lý ln giữ vai trò
trong việc điều hành và phát triển. Trong lĩnh vực GD-ĐT, quản lý là nhân tố
giữ vai trò then chốt trong việc đảm bảo nâng cao chất lượng giáo dục.

Các tác giả Harold Koontz, Cyril Odonnel, Heinz Whrich trong cơng
trình nghiên cứu chung “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” đã đề cập nhiều
hơn về các yêu cầu chất lượng của người quản lý.
Trong xây dựng và phát triển đội ngũ GV nhà giáo dục học V.A
Xukhômlinxki đã từng yêu cầu: “Phải bồi dưỡng đội ngũ GV, phát huy được
tính sáng tạo trong lao động của họ và tạo ra khả năng ngày càng hoàn
thiện tay nghề sư phạm, phải biết lựa chọn GV bằng nhiều nguồn khác nhau
và bồi dưỡng họ trở thành những GV tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng các
biện pháp khác nhau” V.A Xukhomlinxki cho rằng phải bồi dưỡng cả về
chuyên môn nghiệp vụ, lẫn phẩm chất đạo đức cho đội ngũ này. Ông rất đề
cao tầm quan trọng của việc tổ chức hội thảo chun mơn, qua đó GV có
điều kiện trao đổi những kinh nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao


7
trình độ của mình. Ơng cũng đã tổng kết 26 năm kinh nghiệm thực tiễn làm
công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ của một Hiệu trưởng, ông cho rằng
sự phân công hợp lý, sự phối hợp chặt chẽ, sự thống nhất quản lý giữa Hiệu
trưởng và phó Hiệu trưởng có ý nghĩa quan trọng nhằm đạt được mục tiêu đề
ra.
Các nước như Hoa kỳ, Nhật bản, Singapore… luôn xem GV là điều
kiện tiên quyết của sự nghiệp giáo dục và phát triển giáo dục. Vì vậy, chính
phủ Hoa kỳ đã lấy giải pháp phát triển đội ngũ CBQL và GV làm then chốt
trong chiến lược đưa giáo dục Hoa Kỳ vươn lên trong tốp đầu về chất lượng
của giáo dục thế giới.
Có thể nói có rất nhiều nhà nghiên cứu đã quan tâm đến vấn đề quản lý
nhà trường, tuy nhiên ít có cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động
chuyên môn một cách hệ thống.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Từ trước đến nay ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu đề cập

đến quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên. Trong các
nghiên cứu của mình, một số nhà khoa học như: Phạm Minh Hạc, Nguyễn
Ngọc Quang, Đặng Vũ Hoạt, Đặng Quốc Bảo..., đã nêu lên những nguyên tắc
chung của quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, trình bày những vấn đề lý
luận cơ bản về khoa học quản lý như: khái niệm, bản chất và các giai đoạn
của hoạt động quản lý, cũng như đề ra một số giải pháp chung trong quản lý
nhà trường các bậc học. Đối với bậc THCS cho đến nay vẫn chưa có nghiên
cứu nào mang tính hệ thống về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
đội ngũ giáo viên, đặc biệt, trên địa bàn huyện Thạch Thành, Thanh Hóa.
Điểm qua các nghiên cứu trong và ngồi nước chúng tơi nhận thấy vấn
đề quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ GV nói chung được
nhiều nhà quản lý, nhà khoa học quan tâm từ nhiều góc độ tiếp cận khác nhau.


8
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo viên và đội ngũ giáo viên
Điều 70, Luật Giáo dục sửa đổi 2009 quy định: “Giáo viên là nhà giáo,
là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục ở cơ sở mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục khác”.
Giáo viên giữ vai trị chủ đạo trong q trình dạy học, giáo dục. Người
ta luôn nhận thấy rằng thành công của các cuộc cải cách giáo dục phụ thuộc
chất lượng giáo viên. Khơng một hệ thống giáo dục nào có thể vươn cao quá
tầm những giáo viên làm việc cho nó.
Từ đó, có thể coi GV THCS là người được xã hội giao trọng trách giáo
dục học sinh THCS thông qua việc thực hiện các nhiệm vụ được giao, trong
đó, quan trọng nhất là tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục học sinh, khuyến
khích và tạo cơ hội cho học sinh phát triển, đạt mục tiêu giáo dục THCS. GV
THCS có thể là GV dạy bộ mơn, GV thư viện, GV trơng coi phịng thực hành
thí nghiệm và có thể là nhà quản lý tại trường THCS.

Khái niệm “đội ngũ” được sử dụng khá rộng rãi và được dùng để chỉ
nhóm người có sự gắn kết với nhau, cùng chung mục đích và những lợi ích cơ
bản, hoạt động qua sự phân công, hợp tác lao động và ràng buộc với nhau
bằng trách nhiệm pháp lý.
Đội ngũ giáo viên THCS là tập hợp những người làm nghề dạy học,
giáo dục học sinh THCS, được tổ chức thành một lực lượng, cùng chung một
nhiệm vụ, có đầy đủ các tiêu chuẩn của một nhà giáo, cùng thực hiện các
nhiệm vụ và được hưởng các quyền lợi theo Luật giáo dục và các Luật khác
được Nhà nước quy định.
1.2.2. Bồi dưỡng chuyên môn; hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
Bồi dưỡng: Theo Từ điển Tiếng Việt - NXB Hồng Đức “Bồi dưỡng là
vun trồng, ni nấng cho mạnh”. Về góc độ chun mơn thì “Bồi dưỡng là làm


9
cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất” Về kiến thức và nghiệp vụ thì “Bồi
dưỡng được xem là làm cho tốt hơn, giỏi hơn”. Nghị định số 18/2010 NĐ-CP
ngày 05/3/2010 của Chính Phủ khẳng định “Bồi dưỡng là hoạt động trang bị,
cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc” [17,tr.2].
Như vậy, bồi dưỡng là quá trình nâng cao năng lực làm việc của người
lao động thông qua việc bổ sung, trang bị kiến thức, kỹ năng, thái độ mới, đáp
ứng yêu cầu nghề nghiệp và vị trí việc làm của họ. Thực chất của quá trình
bồi dưỡng là để bổ sung, cập nhật kiến thức và kỹ năng cịn thiếu hoặc lạc hậu
nhằm nâng cao trình độ, phát triển thêm năng lực trong một lĩnh vực hoạt
động chuyên môn, đồng thời nhằm mở mang hoặc nâng cao hệ thống tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo, chuyên môn đã có sẵn, giúp cho cơng việc đang làm đạt
được hiệu quả tốt hơn.
Chuyên môn: Theo từ điển Tiếng Việt (NXB Đà Nẵng, 1997): Lĩnh
vực riêng, những kiến thức riêng nói chung của một ngành khoa học, kỹ thuật.
Bồi dưỡng chuyên môn: Là bồi dưỡng kiến thức, năng lực mới, chuyên

sâu hay nâng cao của một ngành khoa học, kỹ thuật nào đấy.
Bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên có thể coi là hoạt động nhằm
giúp giáo viên cập nhật kiến thức mới, chuyên sâu hay nâng cao năng lực về
dạy học và giáo dục theo yêu cầu của ngành học, bậc học, của xã hội và thời
đại. Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn đối với mọi giáo viên là thường xuyên,
liên tục trong quá trình hoạt động nghề nghiệp của người giáo viên, kế thừa và
phát triển những năng lực đã được hình thành trước đây của họ.
Đối với GV THCS, bồi dưỡng chuyên môn là giúp giáo viên nắm vững
hay lĩnh hội thêm các kiến thức khoa học cơ bản, khoa học chuyên ngành,
khoa học sư phạm có liên quan, phát triển năng lực dạy học các môn học
trong chương trình THCS để họ đáp ứng tốt hơn các yêu cầu giáo dục HS
THCS, yêu cầu đổi mới giáo dục của cấp THCS.


10
1.2.3. Quản lý và quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội
ngũ giáo viên trường Trung học cơ sở
1.2.3.1. Quản lý
Theo Từ điển tiếng Việt thơng dụng thì “Quản lý là tổ chức, điều khiển
hoạt động của một đơn vị, cơ quan”.
Harold Koontz, người được coi là cha đẻ của lý luận quản lý hiện đại
khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những
nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của tổ chức vời thời
gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất.
Xét quản lý với tư cách là một hành động, Trần Kiểm định nghĩa:
“Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra”.
Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động quản lý là
tác động có định hướng, có chủ đích của quần thể quản lý đến khách thể quản
lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức đó vận hành và đạt được mục đích

đề ra.” [15,tr.16]
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu:
Quản lý là sự tác động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch của chủ
thể đến đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực
để cùng thực hiện thành công nhiệm vụ, mục tiêu dự kiến đề ra.
Chức năng quản lý
Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý chun biệt thơng
qua đó chủ thể quản lý tác động vào đối tượng quản lý nhằm thực hiện mục
tiêu nhất định. Theo quan điểm của quản lý học hiện đại có 4 chức năng quản
lý cơ bản sau:
a. Chức năng kế hoạch hóa
Là q trình xác định các mục tiêu phát triển giáo dục và quyết định


11
những biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Chức năng kế hoạch hóa
nằm ở vị trí đầu tiên trong q trình QL, có vai trị khởi đầu, định hướng cho
việc thực hiện các chức năng quản lý khác là cơ sở huy động tối đa các nguồn
lực và là căn cứ cho việc kiểm tra đánh giá quá trình thực hiện các mục tiêu.
Các nhiệm vụ cơ bản trong thực hiện chức năng kế hoạch đó là hoạch định và
dự báo.
b. Chức năng tổ chức
Là quá trình tiếp nhận, phân phối và sắp xếp nguồn theo những cách
thức nhất định để thực hiện tốt các mục tiêu giáo dục đã đề ra. Chức năng tổ
chức nếu làm tốt có thể góp phần tích cực vào việc hiện thực hố các mục tiêu
của tổ chức thơng qua việc tạo ra sức mạnh mới cho tổ chức;
Các nhiệm vụ cơ bản của chức năng tổ chức là: Xây dựng cơ cấu tổ
chức và xác định cơ chế quản lý trong hệ thống; Khai thác, phân phối và sắp
xếp các nguồn lực cần thiết; Tổ chức lao động khoa học trong hệ thống (của
chủ thể quản lý và các cá nhân, bộ phận trong hệ thống)

c. Chức năng chỉ đạo
Là quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý tới hành vi,
thái độ của những người lao động trong hệ thống nhằm khuyến khích họ tích
cực thực hiện kế hoạch đạt tới các mục tiêu với chất lượng cao. Nội dung chủ
yếu của chức năng chỉ đạo: Thực hiện quyền chỉ huy và hướng dẫn triển khai
các nhiệm vụ; thường xuyên đôn đốc, động viên, hỗ trợ; Giám sát và điều
chỉnh nhằm thúc đẩy các hoạt động phát triển.
d. Chức năng kiểm tra, đánh giá
Là quá trình xem xét, đối chiếu các hoạt động và kết quả hoạt động so
với kế hoạch và mục tiêu dự kiến, từ đó đưa ra các quyết định điều chỉnh hợp
lý nhằm đảm bảo cho hệ thống vận hành, đạt tới các mục tiêu đã xác định.
Nội dung của chức năng kiểm tra, đánh giá: Xác định mục đích, đối tượng


12
kiểm tra; xác định chuẩn, phương pháp, hình thức để kiểm tra, đánh giá;
chuẩn bị kiểm tra, đánh giá; tiến hành kiểm tra, đánh giá; đưa ra những nhận
định về giá trị cho hoạt động và kết quả hoạt động; ra quyết định điều chỉnh
phù hợp.
Các chức năng quản lý cơ bản nói trên có mối quan hệ hữu cơ với nhau
thơng qua 2 yếu tố quan trọng, đó là: Thông tin quản lý và quyết định quản lý.
1.2.3.2. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên
Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ GV là hệ thống
các tác động hướng đích của chủ thể quản lý các cấp (từ Bộ đến trường) đến
đối tượng quản lý trong hoạt động bồi dưỡng GV nhằm giúp người giáo viên
nâng cao kiến thức và năng lực chuyên môn, đáp ứng tốt yêu cầu của nhà
trường, của xã hội và thời đại.
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau khi xác định các nội dung quản lý
hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GV:
- Theo các chức năng quản lý: Lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng

chuyên môn; tổ chức thực hiện kế hoạch; chỉ đạo thực hiện kế hoạch; kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
- Theo quan điểm hệ thống: quản lý các yếu tố đầu vào của hoạt động
bồi dưỡng chuyên môn như: Đội ngũ (người đi bồi dưỡng, người được bồi
dưỡng) chương trình bồi dưỡng, cơ sở vật chất, tài liệu, tài chính… phục vụ
bồi dưỡng; quản lý q trình bồi dưỡng; quản lý kết quả bồi dưỡng.
- Theo các thành tố của hoạt động bồi dưỡng: quản lý việc thực hiện
mục tiêu bồi dưỡng; quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch bồi dưỡng;
quản lý việc sử dụng phương pháp và hình thức bồi dưỡng; quản lý việc kiểm
tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng.
Trong luận văn này tác giả sử dụng cách tiếp cận theo các chức năng
quản lý để xem xét các nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng GV đó là:


13
- Lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng chuyên môn;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng chuyên môn;
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng chuyên môn;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn.
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên Trung học cơ sở
Theo Từ điển Tiếng Việt (NXB Đà Nẵng, 1997) “Giải pháp là cách
làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể”.
Giải pháp quản lý: Là cách làm, cách mà chủ thể quản lý giải quyết
những vấn đề khó khăn cản trở trong quá trình quản lý hệ thống/ hoạt động
nào đó nhằm giúp hệ thống/ hoạt động phát triển, đạt được mục tiêu đề ra
trong điều kiện biến động của môi trường.
Giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn là cách làm của
chủ thể quản lý giáo dục các cấp giải quyết những khó khăn cản trở trong hoạt

động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên nhằm cập nhật, nâng cao
kiến thức năng lực chuyên môn cho họ, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng
dạy học, giáo dục.
1.3. Một số vấn đề về hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên trường Trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thông ở
Việt Nam
1.3.1. Sự cần thiết phải bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên Trung
học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thông ở Việt nam
Hiện nay, cuộc cách mạng khoa học - cơng nghệ trong thời kỳ tồn cầu
hố đã và đang diễn ra mạnh mẽ, tác động đến mọi quốc gia, dân tộc. Tốc độ
phát minh khoa học ngày càng gia tăng, khoảng cách từ phát minh đến ứng
dụng rút ngắn. Xu hướng tồn cầu hố tác động và làm thay đổi hàng loạt vấn
đề của xã hội nói chung, của lĩnh vực GD nói riêng.


14
Giáo dục THCS là bậc học cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân. Đổi
mới GDPT ở Việt Nam đặt ra yêu cầu cấp thiết phải bồi dưỡng để nâng cao
trình độ chun mơn, nghiệp vụ cho đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu thực hiện
nhiệm vụ được thông qua phải học tập thường xuyên, học tập suốt đời để
không ngừng phát triển tri thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp
Trong giai đoạn GD người học đang có sự phát triển không ngừng cả
về thể lực và tâm lý. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay sự phát triển mạnh của
khoa học công nghệ thông tin giúp HS THCS có khả năng tiếp cận nhanh
chóng với những tri thức nhân loại qua Internet. Vì thế nếu người GV THCS
khơng thường xun bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ thì khơng những sẽ tụt
hậu về kiến thức mà cịn khơng đáp ứng nhu cầu học tập và giáo dục cho học
sinh. Mặt khác có thể thấy rằng hoạt động dạy học của mỗi giáo viên có thể
kéo dài từ 30 năm trở lên, trong những năm đó tri thức khoa học, kỹ thuật
phát triển không ngừng, yêu cầu về đổi mới chương trình và sách giáo khoa

diễn ra liên tục, nếu người GV THCS không bồi dưỡng để phát triển chun
mơn nghiệp vụ sẽ dẫn đến tự đào thải mình.
Từ lý do trên yêu cầu GV THCS ngoài việc phải có trình độ đào tạo
chun ngành đáp ứng u cầu tối thiểu về bằng cấp, phải thường xuyên bồi
dưỡng chuyên mơn nghiệp vụ để có năng lực thực tế đáp ứng tốt yêu cầu thực
hiện nhiệm vụ được giao. Người GV THCS cần nêu cao tinh thần tự học, tự
rèn luyện trong hoạt động bồi dưỡng phấn đấu đáp ứng mục tiêu bồi dưỡng.
1.3.2. Yêu cầu về trình độ, năng lực chuyên môn đối với người giáo
viên Trung học cơ sở
1.3.2.1. u cầu về trình độ chun mơn đối với người GV THCS
Yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với GV THCS được thể
hiện trong Quy định tiêu chuẩn các chức danh nghề nghiệp GV THCS theo
Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015:


15
Đối với người GV THCS hạng IV: Yêu cầu tối thiểu có bằng tốt nghiệp
cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn
giảng dạy và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên
THCS; biết ứng dụng được công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy
học và giáo dục học sinh; có trình độ ngoại ngữ bậc 1; giáo viên ngoại ngữ
phải có trình độ ngoại ngữ thứ hai bậc 2 hoặc biết sử dụng tiếng dân tộc trong
giảng dạy, giáo dục học sinh ở vùng dân tộc thiểu số. Mỗi GV phải biết thực
hiện bồi dưỡng thường xuyên hàng năm đạt loại trung bình trở lên...
Đối với người GV THCS hạng III: Tối thiểu có bằng tốt nghiệp đại học
sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ
môn giảng dạy và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo
viên THCS; ứng dụng hiệu quả và hướng dẫn đồng nghiệp vận dụng công
nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học và giáo dục học sinh; có trình độ
ngoại ngữ bậc 2; giáo viên ngoại ngữ phải có trình độ ngoại ngữ thứ hai bậc 2

hoặc biết sử dụng tiếng dân tộc trong giảng dạy, giáo dục học sinh ở vùng dân
tộc thiểu số; có chứng chỉ bồi dưỡng Tiêu chuẩn chức danh giáo viên THCS
hạng III; thực hiện bồi dưỡng thường xuyên hàng năm đạt loại khá trở lên; có
thâm niên ở chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng IV từ 3 năm trở lên…
Đối với người GV THCS hạng II: Tối thiểu có bằng tốt nghiệp đại học
sư phạm hoặc đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ mơn giảng dạy và có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với GV THCS; có khả năng phổ
biến kinh nghiệm ứng dụng cơng nghệ thông tin và truyền thông trong dạy
học và giáo dục học sinh THCS cho đồng nghiệp; có trình độ ngoại ngữ bậc
2; GV ngoại ngữ phải có trình độ ngoại ngữ thứ hai bậc 3; hoặc sử dụng tốt
tiếng dân tộc trong giảng dạy, giáo dục học sinh ở vùng dân tộc thiểu số; có
chứng chỉ bồi dưỡng Tiêu chuẩn chức danh GV THCS hạng II; thực hiện việc
bồi dưỡng thường xuyên hàng năm đạt loại giỏi; có thâm niên ở chức danh
GV THCS hạng III từ 3 năm trở lên.


×