Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Giải pháp quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ở các trường tiểu học thành phố buôn ma thuột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THỊ HOA MỸ

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT TỈNH ĐĂK LĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THỊ HOA MỸ

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT TỈNH ĐĂK LĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Nhƣ An

NGHỆ AN - 2017




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ............................................................................. 2
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
7. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................ 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG
PHÁP DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC .................................................... 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................. 5
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới ................................................................... 5
1.1.2. Những nghiên cứu trong nƣớc ..................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................ 8
1.2.1. Dạy học và hoạt động dạy học .................................................................... 8
1.2.2. Đổi mới phƣơng pháp dạy học ......................................................... 11
1.2.3. Quản lý đổi mới phƣơng pháp ................................................................... 13
1.3. Một số vấn đề lý luận về đổi mới phƣơng pháp dạy học ở tiểu học ............ 18
1.3.1. Yêu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy học ..................................................... 18
1.3.2. Nội dung đổi mới phƣơng pháp dạy học ................................................... 18
1.4. Quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng tiểu học ........................... 21
1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng tiểu
học ....................................................................................................................... 21
1.4.2. Quản lý công tác lập kế hoạch đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng tiểu
học........................................................................................................................ 22
1.4.3. Quản lý công tác đổi mới hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học ............... 23
1.4.4. Quản lý công tác sinh hoạt tổ chuyên môn, nghiệp vụ ............................. 23

1.4.5. Quản lý công tác nâng cao năng lực toàn diện của đội ngũ giáo
viên...................................................................................................................... 25


1.4.6. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá ở trƣờng tiểu học ............................. 25
1.4.7 Quản lý công tác đảm bảo các điều kiện cho việc đổi mới phƣơng pháp dạy
học ở trƣờng tiểu học ........................................................................................... 25
1.5. Các yếu tố ảnh hƣơng đến quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng
tiểu học................................................................................................................. 26
1.5.1. Sự chỉ đạo của các cấp ủy,công tác điều hành, quản lý của cấp trên ........ 26
1.5.2. Sự phối hợp giữa nhà trƣờng – gia đình – xã hội và thực hiện xã hội hóa
giáo dục ở bậc tiểu học ........................................................................................ 26
1.5.3. Xây dựng các điều kiện về nhân lực và cơ sở vật chất của trƣờng tiểu
học ....................................................................................................................... 27
Chƣơng 2.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY
HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT,
TỈNH ĐẮK LẮK ............................................................................................... 30
2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội, văn hóa - giáo dục ở Thành phố Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk ........................................................................................................ 30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 30
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................................................................... 30
2.1.3. Đặc điểm văn hóa – giáo dục .................................................................... 32
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng .................................................................. 34
2.2.1. Mục tiêu khảo sát....................................................................................... 34
2.2.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................... 34
2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................................ 34
2.2.4. Đối tƣợng và địa bàn khảo sát ................................................................... 34
2.3. Thực trạng công tác đổi mới phƣơng pháp dạy học ở các trƣờng tiểu học
thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk ........................................................... 34
2.3.1. Khái quát về tình hình giáo dục thành phố Buôn Ma Thuột ..................... 34

2.3.2. Đội ngũ giáo viên, cán bộ các trƣờng tiểu học Thành phố Buôn Ma
Thuột .................................................................................................. 35
2.3.3. Học sinh các trƣờng tiểu học Thành phố Buôn Ma Thuột ........................ 36
2.3.4. Cơ sở vật chất, thiết bị của các trƣờng tiểu học Thành phố Buôn Ma
Thuột ................................................................................................................... 39


2.3.5. Chất lƣợng giáo dục các trƣờng tiểu học Thành phố Buôn Ma
Thuột .................................................................................................................. 39
2.3.6. Thực trạng hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học ............................... 42
2.4. Thực trạng quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học của các trƣờng tiểu học
ở thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk lắk .......................................................... 44
2.4.1. Thực trạng nhận thức về đổi mới phƣơng pháp dạy học và quản lý đổi mới
phƣơng pháp dạy học của cán bộ quản lý và giáo viên các trƣờng tiểu học Thành
phố Buôn Ma Thuột ............................................................................................. 44
2.4.2. Thực trạng hoạt động học tập của học sinh ............................................... 46
2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động của tổ chuyên môn các trƣờng tiểu học
Thành phố Buôn Ma Thuột ................................................................................. 47
2.4.4. Thực trạng quản lý công tác bồi dƣỡng, tự bồi dƣỡng và chuẩn bị bài lên
lớp của giáo viên .................................................................................................. 48
2.4.5. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
sinh ...................................................................................................................... 50
2.4.6. Thực trạng quản lý việc đầu tƣ cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục .............. 51
2.4.7. Thực trạng về tạo động lực hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy
học ....................................................................................................................... 52
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ...................................................................... 53
2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân .................................................. 53
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 54
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNGĐỔI MỚI
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ

BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK........................................................... 58
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ................................................................. 58
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................................ 58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................... 58
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống ............................................. 58
3.2. Các giải pháp quản lý hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng tiểu
học thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk ..................................................... 59
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên tiểu học về
tầm quan trọng của đổi mới phƣơng pháp dạy học ............................................. 59


3.2.2. Quản lý tốt công tác xây dựng kế hoạch dạy học ở trƣờng tiểu học thành
phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk ..................................................................... 63
3.2.3. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về đổi mới phƣơng pháp dạy học
cho đội ngũ giáo viên........................................................................................... 66
3.2.4. Đổi mới phƣơng pháp đánh giá kết quả dạy học theo hƣớng phát triển năng
lực toàn diện của học sinh tiểu học ..................................................................... 70
3.2.5. Tăng cƣờng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đảm bảo thực hiện đổi
mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng tiểu học thành phố Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk ...................................................................................................... 76
3.2.6. Tạo động lực cho việc đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng tiểu học
thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk .......................................................... 80
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp .................................................................... 82
3.4. Thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý đổi mới
phƣơng pháp dạy học đã đề xuất ......................................................................... 82
3.4.1. Mục đích thăm dị ...................................................................................... 82
3.4.2. Kết quả thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học các trƣờng tiểu học Thành phố
Buôn Ma Thuột ................................................................................................. 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 89

1. Kết luận............................................................................................................ 89
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 90


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Số lƣợng và trình độ đào tạo của GV Tiểu học .................................. 35
Bảng 2.2. Số lƣợng và trình độ đào tạo của CBQL Tiểu học ............................. 36
Bảng 2.3 Số lớp, số HS Tiểu học thành phố Buôn Ma Thuột (từ năm 2014 - 2015
đến 2016 – 2017) ................................................................................................. 36
Bảng 2.4. Số lƣợng học sinh tiểu học Thành phố Buôn Ma Thuột trong năm học
2016 – 2017 ........................................................................................................ 37
Bảng 2.5. Kết quả kiểm tra HS tiểu học cuối năm học 2015 -2016 ................... 40
Bảng 2.6. Kết quả giáo dục học sinh tiểu học năm học 2015 - 2016 ................. 41
Bảng 2.7. Kết quả kiểm tra HS tiểu học cuối học kỳ I năm học 2015 - 2016 .... 41
Bảng 2.8. Kết quả giáo dục học sinh tiểu học cuối học kỳ I năm học 2015 2016 ..................................................................................................................... 41
Bảng 2.9. Thực trạng việc thực hiện đổi mới PPDH ............................................ 42
Bảng 2.10. Nhận thức về đổi mới phƣơng pháp dạy học của CBQL và
GV ..................................................................................................................... 44
Bảng 2.11. Thực trạng việc đổi mới phƣơng pháp dạy học ............................... 46
Bảng 2.12. Thực trạng công tác quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn ..................... 47
Bảng 2.13. Quản lý giờ lên lớp của GV và hoạt động học tập của HS ............... 49
Bảng 2.14. Thực trạng Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học . ................. 50
Bảng 2.15. Thực trạng Quản lý phƣơng tiện, điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy
học ....................................................................................................................... 51
Bảng 3.1. Kết quả thăm dị tính cần thiết của các giải pháp đã đề xuất .............. 84
Bảng 3.2. Kết quả thăm dị tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ................ 86


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ


TT

Chữ viết tắt

1

Cán bộ quản lý

CBQL

2

Giáo dục – Đào tạo

GD-ĐT

3

Giáo dục tiểu học

GDTH

4

Giáo viên

GV

5


Học sinh

HS

6

Học sinh tiểu học

HSTH

7

Phƣơng pháp

PP

8

Phƣơng pháp dạy học

PPDH

9

Hoạt động dạy học

HĐDH

10


Quá trình dạy học

QTDH

11

Quản lý

QL

12

Quản lý giáo dục

QLGD

13

Trƣờng tiểu học

TTH

14

Cơ sở vật chất

CSVC

15


Thiết bị dạy học

TBDH


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các giảng viên, các nhà quản
lý của Trường Đại học Vinh và Trường Đại học Tây Nguyên đã tổ chức, giảng dạy
để chúng tơi hồn thành chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ quản lý giáo dục.
Tơi xin chân thành cảm ơn cán bộ, giáo viên các trường tiểu học và Phịng
Giáo dục TP. Bn Ma Thuột đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi hồn thành khóa
học.
Đặc biệt, tơi xin bày bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Như An đã
định hướng, tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bè bạn đã động viên, ủng hộ và tạo
nhiều điều kiện thuận lợi để tơi n tâm học tập và hồn thành luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng luận văn khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong được các nhà khoa học, các giảng viên chỉ dẫn, góp ý để luận
văn được hoàn thiện hơn!
Tác giả

Nguyễn Thị Hoa Mỹ


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cách mạng khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ trong những năm qua
làm tăng vọt khối lƣợng tri thức của nhân loại, giáo dục không thể thực hiện đƣợc
chức năng truyền thống của nó là truyền đạt lại khối kiến thúc khổng lồ ấy. Do

vậy, nội dung các môn học trong tƣơng lai không phải là liệt kê hết những kiến
thức cần truyền đạt, mà chỉ là những kiến thức cơ bản, nền tảng, chủ yếu rèn luyện
cho ngƣời học kỹ năng tƣ duy, kỹ năng ngôn ngữ, kỹ năng biểu đạt, kỹ năng khai
thác và xử lý thông tin. Rèn luyện cho ngƣời học áp dụng, sử dụng có ích các
thơng tin đó và trên cơ sở đó, biến thơng tin thành tri thức.
Nội dung giáo dục đƣợc đổi mới tất yếu dẫn đến sự đổi mới phƣơng pháp
giáo dục. Phƣơng pháp dạy - học mới đòi hỏi thầy trò cùng nhau khám phá kiến
thức, tìm tịi cái mới với sự hỗ trợ của các phƣơng tiện giáo dục hiện đại.
Để đổi mới giáo dục – đào tạo nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng, vấn
đề đổi mới phƣơng pháp hoạt động giáo dục ở trƣờng tiểu học là rất quan trọng.
Đặc biệt là đổi mới phƣơng pháp dạy học ở tiểu học để phát triển trí tuệ và hình
thành kỹ năng cho trẻ ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trƣờng nhằm giúp
trẻ thành công ngay lần đầu tiên bƣớc vào cuộc sống học tập, lao động trí óc một
cách nghiêm túc.
Trong những năm gần đây, giáo dục tiểu học nƣớc ta đã thực hiện đổi mới
trên nhiều nội dung. Tuy nhiên, việc đổi mới phƣơng pháp giáo dục, phƣơng pháp
dạy học ở các trƣờng tiểu học của Thành phố Bn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk đang
cịn có nhiều bất cập, chƣa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới. Tình hình này có nhiều
ngun nhân, trong đó có vai trị của Hiệu trƣởng trong việc quản lý hoạt động đổi
mới phƣơng pháp dạy học còn nhiều hạn chế, chƣa có giải pháp hợp lý đáp ứng
cho địi hỏi sự nghiệp đổi mới chất lƣợng giáo dục tiểu học. Do đó, việc tìm kiếm
những giải pháp để nâng cao chất lƣợng dạy học ở các trƣờng tiểu học của Thành
phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk là vấn đề cấp bách hiện nay. Vì vậy, chúng tơi
chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp quản lý hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy
học ở các trƣờng tiểu học thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk” để nghiên

1


cứu. Thực hiện đề tài này chúng tôi mong muốn đề xuất những giải pháp quản lý

hoạt động đổi mới PPDH, nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học ở tiểu học.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất đƣợc một số giải pháp quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ở các
trƣờng tiểu học thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. góp phần nâng cao chất
lƣợng giáo dục tiểu học.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ở các trƣờng tiểu học
Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện đƣợc các giải pháp quản lý đổi mới phƣơng pháp
dạy học có cơ sở khoa học, phù hợp với thực tiễn thì sẽ góp phần nâng cao chất
lƣợng dạy học và chất lƣợng giáo dục tồn diện ở các trƣờng tiểu học thành phố
Bn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ở
các trƣờng tiểu học.
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ở các
trƣờng tiểu học Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ở các
trƣờng tiểu học Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục hiện nay.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tơi đã sử dụng phối hợp các nhóm
phƣơng pháp nghiên cứu sau đây:
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:

2



Phân tích, tổng hợp, khái qt hóa và hệ thống hóa tài liệu về quản lý, quản lý
hoạt động dạy học và đổi mới phƣơng pháp dạy học, quản lý đổi mới phƣơng pháp
dạy học ở các trƣờng tiểu học.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Phƣơng pháp điều tra, phƣơng pháp phỏng vấn, phƣơng pháp quan sát
trƣờng, về phƣơng pháp dạy học, đổi mới phƣơng pháp dạy học và quản lý
việc đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng tiểu học.
- Về mặt thực tiễn, luận văn khảo sát, đánh giá thực trạng đổi mới phƣơng
pháp dạy học ở các trƣờng tiểu học Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- Đề xuất một số giải pháp quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ở các
trƣờng tiểu học Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, nhằm đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục hiện nay.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ở
trƣờng tiểu học.
- Chƣơng 2. Thực trạng quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ở các trƣờng
tiểu học Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Chƣơng 3. Một số giải pháp quản lý hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy
học ở các trƣờng tiểu học Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.

3


CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề

1.1.1 Những nghiên cứu trên thế giới
Cũng nhƣ hoạt động giáo dục nói chung, ngay từ xa xƣa, vấn đề phƣơng
pháp dạy học đã đƣợc đề cập đến trong các tác phẩm của các nhà triết học, giáo
dục học, các nhà tƣ tƣởng.
Ở Trung Quốc, nhà triết học nổi tiếng, nhà giáo dục nổi tiếng Khổng Tử
(551 - 479 TCN) đã có nhiều quan niệm về giáo dục nói chung và phƣơng pháp
giáo dục nói riêng. Ơng chủ trƣơng giáo dục phải làm cho con ngƣời đạt tới những
chuẩn mực về trung, hiếu, nhân, nghĩa, lễ, trí, tín; về mối quan hệ “quân sƣ phụ”,
về “tam cƣơng, ngũ thƣờng”. Khổng Tử cho rằng, giáo dục là một thành tố không
thể thiếu đƣợc cho mỗi ngƣời, mỗi dân tộc, giáo dục cần thiết cho mọi ngƣời, rằng
“nhân bất học bất tri lý” (ngƣời không học, không biết đƣợc cái lý của đạo trời),
“ấu bất học, lão hà vi” (nhỏ khơng học, lớn lên biết làm gì). Về PP giáo dục,
Khổng Tử coi trọng việc tự học, tự luyện, tu thân. Phƣơng pháp giáo dục của
Khổng Tử là phát huy tính sáng tạo, phát triển động cơ hứng thú ý chí ngƣời học.
Tính biện chứng trong phƣơng pháp giáo dục, phƣơng pháp dạy học của Khổng Tử
đƣợc ông khẳng định về tính đa dạng của mơi trƣờng học tập: “tam nhân hành, tất
hữu ngã sƣ yên” (trong ba ngƣời cùng đi, thế nào cũng có một ngƣời là thầy của
ta), về mối quan hệ giữa kiến thức cũ và tri thức mới : “ơn cố tri tân” (ơn cũ thì biết
mới”).
Ở phƣơng Tây, việc nghiên cứu về phƣơng pháp dạy học và cải tiến phƣơng
pháp dạy học nhƣ thế nào cho có hiệu quả đƣợc nhiều nhà khoa học quan tâm. Tác
giả I.F.Kharlamơp, trong cuốn “Phát huy tính tích cực của HS thế nào”, đã khẳng
định vai trò to lớn của tính tích cực, chủ động, tự giác của ngƣời học trong việc
tiếp thu tri thức mới; quá trình nắm kiến thức mới khơng thể hình thành bằng cách
học thuộc các quy tắc, các kết luận khái quát hoá, mà phải đƣợc xây dựng trên cơ
sở của việc cải tiến, đổi mới hoạt động tự lập của ngƣời học, phải phân tích tính
4


lơgích sâu sắc tài liệu, sự kiện làm nền tảng cho việc hình thành các khái niệm

khoa học một cách bền vững [18].
Nhà giáo dục học vĩ đại phƣơng Tây, Komenxky (1592 - 1670), trong tác
phẩm “Thiên đƣờng của trái tim”, đã đƣa ra một hệ thống những nguyên tắc vàng
ngọc về giáo dục nói chung và phƣơng pháp dạy học nói riêng. Về PPDH và đổi
mới PPDH ơng đã chỉ rõ, ngƣời dạy học phải quan tâm tìm tịi, sáng tạo tất cả mọi
con đƣờng dẫn đến việc mở mang trí tuệ và vận dụng hợp lý những con đƣờng đó
cho ngƣời học [17].
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Bƣớc vào thế kỷ XX và trong giai đoạn hiện nay, cùng với sự phát triển
mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ, đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu về đổi mới phƣơng pháp giáo dục và PPDH ở nhiều nƣớc trên thế giới.
và đó là một trong những yếu tố tạo nên những nền giáo dục tiên tiến ở các nƣớc
phát triển mà Việt Nam chúng ta học tập để đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục –
đào tạo.
Đối với Việt Nam, khoa học giáo dục đƣợc hình thành và phát triển theo chủ
nghĩa Mác - Lê nin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh. Mục tiêu, nguyên lý giáo dục đã
đƣợc Đảng, Nhà nƣớc khẳng định qua các chủ trƣơng, trính sách về giáo dục, đào
tạo. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về giáo dục đã khẳng định nhiều vấn đề liên quan đến
đổi mới phƣơng pháp giáo dục, phƣơng pháp dạy học. Ngƣời cho rằng, cách học
phải nhẹ nhàng, khơng gị ép HS vào khn khổ ngƣời lớn, phải đặc biệt chú trọng
đến sức khỏe của các cháu, chú trọng bồi dƣỡng phƣơng pháp tự phát huy nội lực,
tƣ duy giải chứng Mác - Lê nin, óc tƣ duy lý luận, tƣ duy kỹ thuật, tƣ duy kinh tế,
óc phê phán và sáng tạo cho ngƣời học [19]
Chính vì vậy, vấn đề đổi mới PPDH đã đƣợc các nhà khoa học, nhà giáo dục
quan tâm nghiên cứu từ cuộc cải cách giáo dục lần thứ 2 (1956), cải cách giáo dục
lần thứ ba (1979) và những năm đổi mới hiện nay. Nhiều cơng trình, bài viết, hội
thảo khoa học, luận án tiến sĩ, đề tài nghiên cứu, giáo trình đào tạo của các trƣờng
sƣ phạm,… về đổi mới phƣơng pháp dạy học đƣợc công bố, đã đóng góp quan
trọng vào việc thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở nhà trƣờng. Nhiều nhà khoa
học nhƣ Thái Duy Tuyên, Đặng Quốc Bảo, Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Ngọc

5


Quang,…. Đã có nhiều cơng trình về đổi mới phƣơng pháp giáo dục và phƣơng
pháp dạy học.
Trong xu thế chung đó, đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng tiểu học
cũng đã đƣợc quan tâm nghiên cứu. Với vị trí là một bậc học mở đầu cho giáo dục
phổ thông, phƣơng pháp giáo dục nói chung và phƣơng pháp dạy học ở tiểu học có
những tính chất đặc thù, phải luôn đổi mới để phù hợp với đối tƣợng học sinh. Mơ
hình trƣờng tiểu học bán trú, mơ hình trƣờng tiểu học VNEN, giáo dục theo công
nghệ dạy học, phƣơng pháp bàn tay nặn bột, Thông tƣ 30 về đánh giá học sinh tiểu
học,… là những bằng chứng khẳng định kết quả nghiên cứu về đổi mới phƣơng
pháp dạy học ở trƣờng tiểu học.
Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay, nhiệm vụ đổi mới căn bản, tồn diện
GD-ĐT, trong đó có đổi mới phƣơng pháp dạy học, trở nên quan trọng và cần
thiết. Đổi mới phƣơng pháp dạy học là một trong những yếu tố thực hiện thành
công đổi mới giáo dục tiểu học. Với quan điểm “GD là quốc sách hàng đầu, đầu tƣ
cho GD là đầu tƣ cho phát triển”, Nghị quyết 29 của Hội nghị TƢ lần thứ 8 (khóa
XI) đã khẳng định: tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng
hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng
của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tập
trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập
nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực; chuyển từ học chủ yếu trên
lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại
khóa, nghiên cứu khoa học; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông trong dạy và học [12].
Tuy nhiên, việc nghiên cứu về quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ở tiểu
học chƣa có nhiều cơng trình để có thể áp dụng cho tất cả các trƣờng tiểu học trên
mọi địa bàn, trong đó có các trƣờng tiểu học ở thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
lắk. GD bậc TH của thành phố Buôn Ma Thuột đã có những kết quả, tiến bộ về

nhiều phƣơng diện trong hoạt động nâng cao chất lƣợng GD toàn diện. Các trƣờng
TH trong thành phố đã có nhiều giải pháp chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học
theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hƣớng phát triển năng lực học sinh (HS);
điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học
6


(HSTH) miền núi; tăng cƣờng GD đạo đức, GD kĩ năng sống; chỉ đạo triển khai
hiệu quả mơ hình trƣờng TH mới, mở rộng áp dụng tại các trƣờng có điều kiện; đổi
mới phƣơng pháp dạy, phƣơng pháp học và thực hiện tốt thông tƣ 30/2014/TTBGDĐT ngày 28/8/2014 về quy định đánh giá HSTH [5]; đảm bảo cơ hội tiếp cận
GD cho HS có hồn cảnh khó khăn; tăng cƣờng tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu
số; đảm bảo các điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ theo chƣơng trình mới;
duy trì, củng cố và nâng cao chất lƣợng phổ cập GDTH đúng độ tuổi; đẩy mạnh
xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày. Đổi mới mạnh
mẽ cơng tác quản lí, phát triển đội ngũ giáo viên (GV) và cán bộ quản lí GD; đề
cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của GV và cán bộ quản lí GD; ứng
dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học và quản lí. Trong những thành tựu chung
đó, có những kết quả về đổi mới PPDH ở trƣờng TH. Tuy nhiên, với đối tƣợng HS
đặc thù, với điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn, việc đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản, tồn diện GD TH ở thành phố Bn Ma Thuột đang là nhiệm vụ
quan trọng, cấp thiết. Chính vì vậy, nghiên cứu, đề xuất các giải pháp quản lý hoạt
động đổi mới PPDH phù hợp với điều kiện cụ thể ở địa bàn đƣợc xem là một hoạt
động chủ yếu của các trƣờng TH của TP Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắkLắk là một việc
làm cần thiết, quan trọng. Đó chính là mục tiêu của luận văn chúng tơi thực hiện.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Dạy học và hoạt động dạy học
1.2.1.1. Khái niệm dạy học
Hoạt động dạy học tồn tại nhƣ một hoạt động xã hội, nó gắn liền với hoạt
động của con ngƣời. Mục đích dạy học phản ánh tập trung nhất những yêu cầu của
xã hội đối với q trình dạy học. Nó gắn liền với mục tiêu giáo dục nói chung và

mục tiêu giáo dục đào tạo bậc tiểu học nói riêng.
Hoạt động dạy học bao gồm hai hoạt động: Hoạt động dạy và hoạt động học.
Hai hoạt động này ln gắn bó mật thiết với nhau, có tác động qua lại lẫn nhau, là
tiền đề phát triển cho nhau. Trong đó, hoạt động dạy của ngƣời GV là tổ chức,
điều khiển HS học tập; hoạt động học của HS là chủ động tích cực, tự giác và sáng
tạo dƣới sự điều khiển của GV.

7


Theo quan điểm của tác giả Nguyễn Cảnh Toàn, Bùi Tƣởng, Vũ Văn Tảo,
Nguyễn Kỳ thì hoạt động dạy là hoạt động tổ chức, hƣớng dẫn, tạo điều kiện thuận
lợi cho ngƣời học hoạt động, để tự ngƣời học thu lƣợm tri thức, chiếm lấy tài sản
sở hữu của mình. Ngƣời dạy giúp đỡ ngƣời học thực hiện phƣơng pháp học.
Nhƣ vậy, vai trị của giáo viên khơng chỉ truyền thụ nội dung kiến thức, mà
chính là ngƣời tạo hứng thú học tập, hƣớng dẫn ngƣời học về phƣơng pháp. Ngồi
ra, ngƣời thầy lúc bấy giờ đóng vai trị là ngƣời trọng tài, cố vấn, kết luận về các
cuộc tranh luận, đối thoại trò - trò, thầy – trò, để khẳng định về mặt khoa học kiến
thức do ngƣời học tìm ra. Cuối cùng, thầy là ngƣời kiểm tra, đánh giá kết quả học
của HS trên cơ sở tự đánh giá, tự điều chỉnh.
Hoạt động học đƣợc thể hiện ở việc học sinh tiếp nhận nhiệm vụ và kế
hoạch do GV tổ chức, có kĩ năng thực hiện các thao tác học tập nhằm giải quyết
các nhiệm vụ do GV yêu cầu, tự điều chỉnh các hoạt động học tập dƣới sự kiểm tra
của GV và tự kiểm tra của bản thân. Ngoài ra, tự tổ chức, tự điều khiển, tự đánh
giá HĐDH để đạt kết quả tốt. Nội dung của hoạt động học là: kiến thức, kĩ năng,
thái độ.
Trong nhà trƣờng phổ thơng nói chung, trƣờng Tiểu học nói riêng thì HĐDH
là hoạt động trọng tâm, nó giúp HS nắm vững kiến thức phổ thơng một cách có hệ
thống thông qua hoạt động dạy của ngƣời thầy. Hoạt động dạy theo GS. Đặng Vũ
Hạc: “Hoạt động của thầy là hoạt động điều khiển, hoạt động của trò là đối tƣợng

của QTDH”.
Tóm lại, QTDH ln tồn tại đồng thời hoạt động dạy của thầy và hoạt động
học của trò. Chất lƣợng và hiệu quả của QTDH phụ thuộc vào chất lƣợng, hiệu quả
của hoạt động thành phần, đặc biệt phụ thuộc vào hiệu quả sự tƣơng tác lẫn nhau
giữa hai hoạt động đó.
1.2.1.2. Hoạt động dạy học ở trường tiểu học
Ở trƣờng tiểu học, hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm của GV. Đây là
hoạt động đặc trƣng nhất của nhà trƣờng phổ thông. Nội dung giáo dục đƣợc lựa
chọn, xây dựng theo các nguyên tắc: phát triển, chuẩn mực và tối ƣu. Bậc tiểu học
hƣớng chủ yếu vào hình thành cho HS hệ thống kỹ năng cơ bản trên cơ sở có lý
thuyết và khả năng tƣ duy. Vì vậy, thực chất của phƣơng pháp giáo dục, dạy học ở
8


tiểu học là tổ chức cho HS hoạt động, tổ chức cho HS học tập, hay có thể gọi là
phƣơng pháp “Thầy tổ chức – Trò hoạt động”.
Trong hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học, chủ thể của hoạt động dạy là
nhà giáo, ngƣời có chun mơn, nghiệp vụ sƣ phạm và có đủ các tiêu chuẩn về
nhân cách theo quy định trong Luật Giáo dục và các văn bản quy phạm pháp luật
khác hiện hành.
Đối tƣợng của hoạt động dạy là HS với hoạt động học của các em học sinh
với tính đa dạng về tâm lý lứa tuổi, vùng miền.
Cũng nhƣ giáo dục phổ thơng nói chung, mục đích của hoạt động dạy ở
trƣờng tiểu học là tổ chức cho HS thực hiện hoạt động học để các em hiện thực hóa
mục tiêu giáo dục cụ thể cho bản thân mình, hƣớng tới mục tiêu chung là hoàn
thiện nhân cách, tiếp thu tri thức, rèn luyện kỹ năng, phát triển năng lực toàn diện.
Phƣơng tiện của hoạt động dạy là nội dung (chƣơng trình, tài liệu), phƣơng
pháp, thiết bị và cả chính phẩm chất nhân cách và năng lực sƣ phạm của GV.
Phƣơng tiện dạy học ở trƣờng tiểu học liên quan đến yếu tố của cơ sở giáo dục nhƣ
nhân lực, tài lực, vật lực, liên quan đến xã hội – nhà trƣờng và gia đình.

Ở trƣờng tiểu học, kết quả của hoạt động dạy là sự phát triển của HS theo
mục tiêu giáo dục, đƣợc hiện thực hóa từng bƣớc qua sự lĩnh hội kiến thức, kĩ năng
và thái độ của HS theo những tiêu chuẩn quy định trong chƣơng trình học của HS.
Kết quả học tập của HS cũng phản ánh phần nào sự hoàn thiện về tri thức và khả
năng sƣ phạm, sự thỏa mãn nhu cầu chính trị đạo đức và văn hóa, nghiệp vụ của
GV và đội ngũ cán bộ quản lý ở trƣờng tiểu học.
Từ đó cho thấy, giáo dục tiểu học đã trở thành cấp học bắt buộc, với mục
tiêu nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng
đắn và lâu dài về đạo đức, .... Học sinh tiểu học ngày hôm nay phải đƣợc chuẩn bị
để đón nhận những thách thức của việc hịa nhập tồn cầu, liên quan đến sự tồn tại
của dân tộc và phát triển bền vững quốc gia. Nhà trƣờng tiểu học không chỉ dạy
chữ cho HS mà còn dạy cách học, dạy cách tự định hƣớng, cách giao tiếp, ứng xử,
kỹ năng sống, tạo khả năng tự nâng cao hiểu biết của bản thân.
Giáo dục tiểu học là cấp học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, tạo
cơ sở ban đầu cho việc hình thành và phát triển nhân cách HS, đặt nền tảng vững
9


chắc cho giáo dục phổ thơng và tồn bộ hệ thống giáo dục quốc dân thì việc đổi
mới phƣơng pháp dạy học ở tiểu học góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học ở cấp
học này là cực kỳ quan trọng.
1.2.2. Đối mới phương pháp dạy học
1.2.2.1. Khái niệm phương pháp
- Theo từ điển Tiếng Việt: Phƣơng pháp là cách thức tiến hành để có hiệu
quả một hoạt động cụ thể nào đó [29].
Phƣơng pháp đƣợc định nghĩa theo quan điểm triết học: PP là hình thái
chiếm lĩnh hiện thực. Trong tác phẩm: "Bút ký triết học", khi đề cập đến mối quan
hệ giữa nội dung và phƣơng pháp, Lênin đã dẫn câu nói của Hegel: "Phƣơng pháp
là ý thức về hình thức của sự tự vận động bên trong của bản thân nội dung".
Phƣơng pháp, nhƣ vậy không phải là hình thức bên ngồi mà là thành tố có quan

hệ hữu cơ, biện chứng với nội dung, chịu sự chi phối của nội dung, đồng thời tác
động đến việc lựa chọn, cấu trúc nội dung.
Nhƣ vậy, phƣơng pháp đƣợc hiểu là cách thức, con đƣờng thực hiện nội
dung để đạt đƣợc một mục tiêu nào đó.
1.2.2.2. Khái niệm phương pháp dạy học
- Phƣơng pháp dạy học là một hệ thống tác động liên tục của ngƣời dạy
nhằm tổ chức hoạt động nhận thức, rèn luyện của ngƣời học để đạt đƣợc mục tiêu
đã định. Phƣơng pháp dạy học luôn đƣợc đặt trong mối quan hệ chặt chẽ với các
thành tố khác của q trình dạy học. Đó là mối quan hệ giữa mục tiêu, nội dung,
phƣơng pháp, phƣơng tiện, hình thức, kết quả và nhất là mối quan hệ giữa ngƣời
dạy và ngƣời học trong dạy học.
- PPDH bao gồm phƣơng pháp dạy và phƣơng pháp học. Phƣơng pháp dạy
là PP tổ chức nhận thức, PP điều khiển các hoạt động trí tuệ và thực hành, PP giáo
dục ý thức và thái độ đúng đắn cho HS. Phƣơng pháp học là PP nhận thức và rèn
luyện để hình thành hệ thống tri thức và kỹ năng thực hành, hình thành nhân cách
ngƣời học. Hai PP này không tồn tại độc lập, tách rời nhau mà nó liên quan và phụ
thuộc nhau, chúng vừa là mục đích vừa là nguyên nhân tồn tại của nhau.
- Các nhà nghiên cứu đã nêu 6 đặc điểm của phƣơng pháp dạy học, xem đó
là yếu tố cần phải nắm hiểu để đổi mới phƣơng pháp dạy học có hiệu quả.
10


Thứ nhất, PPDH mang tính khách quan và chủ quan của phƣơng pháp dạy
học. Tính khách quan thể hiện ở chỗ mọi PPDH đều phải xuất phát từ đối tƣợng, từ
đặc điểm, quy luật vận động, cấu trúc của đối tƣợng; đối tƣợng của PPDH vừa là
nội dung dạy học, vừa là ngƣời học. Tính chủ quan thể hiện ở chỗ PPDH do các
chủ thể GV và HS tiến hành; hiệu quả của PPDH phụ thuộc vào năng lực ngƣời sử
dụng, vào sự nhuần nhuyễn, linh hoạt, sáng tạo và tích cực trong việc sử dụng
PPDH ở các trƣờng học.
Thứ hai, PPDH mang tính mục đích, chịu sự quy định của mục đích và nội

dung dạy học. Thực chất PPDH là phƣơng thức để đạt đƣợc mục đích; mỗi mục
đích dạy học đòi hỏi PPDH tƣơng ứng và mỗi PPDH bao giờ cũng hƣớng tới đạt
một mục đích cụ thể nào đó. Khơng có một PPDH nào đạt đƣợc tất cả các mục
đích. Mỗi PPDH giúp HS đạt đƣợc trình độ, năng lực nhất định. Việc xác định mục
đích hình thành năng lực ở HS để chọn PPDH phù hợp là điều quan trọng (nhận
biết, thông hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp và đánh giá).
Thứ ba, phƣơng pháp dạy học gắn liền với nội dung dạy học. Phƣơng pháp
là sự vận động bên trong của nội dung nên nó khơng có phƣơng pháp nào nằm
ngồi nội dung của nó. Nội dung quyết định sự lựa chọn phƣơng pháp. Không có
PPDH nào phù hợp với mọi nội dung dạy học. Có 4 kiểu nội dung dạy học cơ bản:
hệ thống tri thức về thế giới và về cách thức hành động; hệ thống những kinh
nghiệm thực tiễn hoạt động (kỹ năng, kỹ xảo); hệ thống kinh nghiệm hoạt động
sáng tạo; hệ thống kinh nghiệm về thái độ và quy tắc ứng xử.
Thứ tư, phƣơng pháp dạy học gắn liền với phƣơng tiện dạy học. PPDH và
phƣơng tiện dạy học là 2 phạm trù độc lập với nhau nhƣng tồn tại và vận động
trong mối quan hệ biện chứng với nhau. Một PPDH bao giờ cũng gắn chặt với
phƣơng tiện dạy học. Phƣơng tiện dạy học là một bộ phận của PPDH vì nó là cái
thể hiện PPDH. Phƣơng tiện dạy học sẽ trở nên vô nghĩa khi không chứa đựng
phƣơng pháp. Việc lựa chọn PPDH phải tính đến phƣơng tiện dạy học mà các nhà
trƣờng hiện có.
Thứ năm, phƣơng pháp dạy học gắn liền với đặc điểm đối tƣợng và hình
thức tổ chức lớp học. Có thể có nhiều phƣơng pháp và hình thức để truyển tải cùng
một nội dung, nhƣng phải lựa chọn phƣơng pháp sao cho phù hợp với đối tƣợng và
11


hình thức tổ chức. Việc tìm hiểu rõ đối tƣợng để lựa chọn hình thức và PPDH là
yếu tố quan trọng tạo nên hiệu quả của PPDH ở các trƣờng học hiện nay.
Thứ sáu, phƣơng pháp dạy học có cấu trúc đa cấp. PPDH thực chất là hệ
thống các hành động và thao tác, nên việc thiết kế quá trình dạy học đòi hỏi GV

bao giờ cũng phải xác lập đƣợc một hệ thống các hành động, thao tác của thầy và
trò tƣơng ứng với từng đơn vị, nội dung dạy học cụ thể nhằm đạt đƣợc các mục
tiêu cụ thể và xây dựng chúng thành quy trình. PPDH thực chất là sự thực hiện quy
trình các hành động và thao tác trong thực tiễn của các cơ sở giáo dục.
1.2.2.3. Phương pháp dạy học ở trường tiểu học
Phƣơng pháp dạy học ở tiểu học là cách thức tổ chức, tác động, hƣớng dẫn,
phối hợp, đánh giá của giáo viên đối với hoạt động tiếp nhận tri thức, rèn luyện
nhân cách, phát triển kỹ năng của học sinh tiểu học, phù hợp với đối tƣợng và môi
trƣờng giáo dục. Phƣơng pháp dạy học tiểu học phải phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học;
bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS.
Theo nhà nghiên cứu Phạm Viết Vƣợng, các PPDH hiện hành gồm nhóm
các PPDH sử dụng ngơn ngữ, nhóm các PPDH trực quan, nhóm các PPDH thực
hành, nhóm các PPDH kiểm tra đánh giá kiến thức của HS và tìm tịi các PPDH
mới, dạy học Algơrith, dạy học chƣơng trình hố, dạy học nêu vấn đề;... [...].
Trong sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học công nghệ, những yếu tố kỹ thuật
hiện đại đã xâm nhập sâu vào tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội trong đó có lĩnh
vực khoa học giáo dục nói chung và phƣơng pháp dạy học nói riêng. Chính vì thế
trong lý luận dạy học nói chung cũng nhƣ PPDH nói riêng đã xuất hiện những xu
hƣớng tiếp cận mới về PPDH nhƣ: DH theo quan điểm hợp tác, dạy và học phát
hiện và giải quyết vấn đề, dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ, dạy và học theo dự
án, dạy và học với hỗ trợ của công nghệ thông tin… Những vấn đề lý luận về
PPDH nói trên sẽ là điểm tựa để nghiên cứu đổi mới PPDH ở trƣờng tiểu học hiện
nay.
1.2.3. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học
1.2.3.1. Phương pháp dạy học
12



Phƣơng pháp dạy học là một trong những yếu tố quan trọng của quá trình
dạy học. cùng một nội dung nhƣ nhau nhƣng học sinh học tập có hứng thú, có tích
cực hay khơng?; giờ học có phát huy tiềm năng sáng tạo của trẻ hay khơng?; có để
lại những dấu ấn sâu sắc và khơi dậy những tình cảm lành mạnh trong tâm hồn các
em hay không?; … phần lớn phụ thuộc vào phƣơng pháp dạy học của ngƣời thầy
giáo.
Phƣơng pháp dạy học là một trong những vấn đề cơ bản của lí luận dạy học.
Đồng thời là vấn đề tồn tại nhiều ý kiến khác nhau.
Vậy phƣơng pháp dạy học là gì? Có nhiều định nghĩa khác nhau về phƣơng
pháp dạy học, sau đây chúng ta nêu lên một vài định nghĩa trong số chúng:
+ Phƣơng pháp dạy học là cách thức tƣơng tác giữa thầy và trò nhằm giải
quyết nhằm giải quyết các nhiệm vụ giáo dƣỡng, giáo dục và phát triển trong quá
trình dạy học (Iuk Babanski, 1983).
+ Phƣơng pháp dạy học là một hệ thống hành động có mục đích của giáo
viên nhằm tổ chức hoạt động nhận thức và thực hành của giáo viên nhằm tổ chức
hoạt động nhận thức và thực hành của học sinh, đảm cho học sinh lĩnh hội nội
dung học vấn (Ia Lecne, 1981).
+ Phƣơng pháp dạy học là cách thức hoạt động tƣơng hỗ giữa Thầy và trò,
nhằm đạt đƣợc mục đích dạy học. Hoạt động này đƣợc thể hiện trong việc sử dụng
các nguồn nhận thức, các thủ thuật logic, các dạng hoạt động độc lập của học sinh
và các thức điểu khiển quá trình nhận thức của thầy giáo (I.D Dverev, 1980).
+ Ngồi ra cịn có nhiều định nghĩa khác, có thể tóm tắt trong ba dạng cơ
bản sau đây:
+ Theo quan điểm điều khiển học, phƣơng pháp là cách thức tổ chức hoạt
động nhận thức của học sinh và điều khiển hoạt động này.
+ Theo quan điểm logic, phƣơng pháp là những thủ thuật logic đƣợc sử dụng
để giúp học sinh nắm kiến thức, kỹ xảo, kỹ xảo một cách tự giác.
+ Theo bản chất của nội dung, phƣơng pháp là sự vật động của nội dung.
Mặc dầu chƣa có ý kiến thống nhất về định nghĩa phƣơng pháp dạy học,
song các tác giả đều thừa nhận rằng phƣơng pháp dạy học có những dấu hiệu đặc

trƣơng cơ bản sau đây:
13


- Nó phản ánh sự vận động của q trình nhận thức của học sinh nhằm đạt
đƣợc mục đích đặt ra.
- Phản ánh sự vận động của nội dung đã đƣợc nhà trƣờng quy định.
- Phản ánh cách thức trao đổi thơng tin giữa thầy và trị.
- Phản ánh cách thức điều khiển hoạt động nhận thức và kiểm tra, đánh giá.
Nhƣ vậy, có thể định nghĩa: Phƣơng pháp dạy học là tổ hợp các cách thức
hoạt trong quá trình dạy học, dƣới sự chỉ đạo của thầy nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ
dạy học.
1.2.3.2. Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới phương pháp dạy học ở
trường tiểu học
a) Đổi mới phƣơng pháp dạy học là những hoạt động nhằm tìm kiếm những
cách thức, con đƣờng, mơ hình, phƣơng pháp dạy học mới nhằm nâng cao chất
lƣợng, hiệu quả giáo dục toàn diện ở trƣờng tiểu học. Đổi mới phƣơng pháp dạy học
có thể hiểu là con đƣờng tốt nhất để chất lƣợng và hiệu quả dạy học cao. Đổi mới
phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng của đổi mới mục tiêu giáo dục hiện nay, về
bản chất là sự đổi mới cách thức tổ chức dạy học theo quan điểm phát huy tính tích
cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, hƣớng quá trình dạy học nhằm phát
triển năng lực tồn diện.
Vì vậy, đổi mới PPDH cần phải đặt trong mối quan hệ biện chứng với sự đổi
mới mục tiêu, nội dung, chƣơng trình sách giáo khoa và thiết bị dạy học, đổi mới
kiểm tra – đánh giá đặc biệt là năng lực của giáo viên. Đổi mới PPDH là quá trình
phối hợp linh hoạt và hợp lý những kinh nghiệm và thành tựu sử dụng và cải tiến các
PPDH của đội ngũ giáo viên ở nƣớc ta với việc vận dụng các PPDH mới đã đƣợc thử
thách trong thực tế dạy học ở nƣớc ta và các nƣớc khác.
b) Đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng tiểu học
Trong xu thế tồn cầu hố và hội nhập quốc tế hiện nay, đổi mới PPDH trong

các trƣờng tiểu học là một yêu cầu cấp thiết nhằm hƣớng tới một đội ngũ giáo viên
lành nghề, đáp ứng những đòi hỏi ngày một cao của giáo dục Việt Nam trong thời kỳ
CNH-HĐH đất nƣớc. Đổi mới PPDH, trƣớc hết phải đổi mới về quan niệm, về mặt
nhận thức. Đổi mới không phải là thay cái cũ bằng cái mới mà chính là sự kế thừa, sử
dụng có chọn lọc và sáng tạo hệ thống PPDH truyền thống hiện cịn có giá trị tích
14


cực trong việc hình thành tri thức, rèn luyện kỹ năng, kinh nghiệm và thái độ tích cực
đối với đời sống, chiếm lĩnh các giá trị xã hội. Việc đổi mới phải đƣợc tổ chức một
cách có hệ thống, có khoa học, đồng bộ, có điều kiện khả thi với điều kiện thực tế
của trƣờng tiểu học.
1.2.3.3. Quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học
Từ khi có sự phân cơng lao động, xã hội loài ngƣời đã xuất hiện một dạng
lao động mang tính đặc thù, đó là tổ chức, điều khiển các hoạt động theo những
yêu cầu nhất định, đó chính là hoạt động QL. QL vừa là khoa học vừa là nghệ thuật
trong việc điều khiển một hệ thống ở tầm vĩ mơ lẫn vi mơ. Đó là những hoạt động
cần thiết phải thực hiện khi những con ngƣời kết hợp với nhau trong các nhóm, các
tổ chức nhằm đạt đƣợc những mục tiêu chung của con ngƣời.
Trong nghiên cứu, thuật ngữ QL đã trở nên phổ biến nhƣng chƣa có một
định nghĩa thống nhất. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau:
- Các Mác cho rằng, tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mơ tƣơng đối lớn thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo
để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát
sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những
khí quan độc lập của nó; một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, cịn một
dàn nhạc thì cần có nhạc trƣởng [theo 17]
- QL là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể QL lên
khách thể QL về các mặt chính trị, văn hóa xã hội, kinh tế, bằng hệ thống các luật
lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các PP và các giải pháp cụ thể nhằm tạo ra môi

trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng. [theo 17].
- QL là thiết kế duy trì một mơi trƣờng mà trong đó các cá nhân làm việc với
nhau trong các nhóm có thể hồn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định [theo
17].
- Theo quan điểm tiếp cận hệ thống, QL là quá trình lập kế hoạch tổ chức
lãnh đạo và kiểm tra công tác của các thành viên thuộc hệ thống đơn vị và việc sử
dụng các nguồn lực phù hợp để đạt đƣợc các mục đích đã định.
Nhƣ vậy, có thể thấy một điểm chung nhất của khái niệm quản lý: QL là một
loại hình lao động đặc biệt vừa có tính khoa học vừa có tính nghệ thuật. Nó là sự
15


tác động từ ngƣời QL đến đối tƣợng QL để hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu
khách quan và phổ biến làm thế nào để ngƣời QL khai thác và sử dụng tối đa các
tiềm năng, các cơ hội của cá nhân và tập thể theo mục tiêu đã định bằng các chức
năng: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo hoạt động, kiểm tra đánh giá.
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý lên đối
tƣợng và khách thể quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời
cơ của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra trong điều kiện mơi trƣờng ln biến
động. Quản lý có thể đƣợc tiếp cận từ nhiều phƣơng diện khác nhau, nhƣng đều thể
hiện đƣợc các yếu tố liên quan đến việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo
triển khai và kiểm tra hoạt động.
Các chức năng quản lý:
- Chức năng lập kế hoạch: kế hoạch là phƣơng án hành động cho từng bộ
phận và toàn bộ của một cơ sở. Kế hoạch yêu cầu đủ các yếu tố sau: làm cái gì? Ai
làm? Ở đâu? Khi nào? Làm nhƣ thế nào? Kế hoạch bao gồm mục tiêu và phƣơng
thức để đạt đƣợc mục tiêu. Chức năng lập kế hoạch là chức năng trung tâm trong
các chức năng QL. Vì ngƣời QL khơng làm cho ngƣời đƣợc QL hiểu đƣợc nhiệm
vụ của họ và phƣơng pháp đạt đƣợc mục tiêu đó thì sự QL sẽ khơng hiệu quả và
mục tiêu đặt ra chắc chắn sẽ khơng hồn thành.

- Chức năng tổ chức: tổ chức là sắp xếp một cách khoa học những yếu tố số
lƣợng con ngƣời theo loại hình hoạt động thành hệ tồn vẹn nhằm đảm bảo có sự
tƣơng tác tối ƣu.
- Chức năng chỉ đạo: chỉ đạo là hoạt động của QL tác động tới đối tƣợng QL
nhằm để thực hiện kế hoạch theo dự kiến đạt đến kết quả theo mục tiêu đã định.
- Chức năng kiểm tra đánh giá: kiểm tra là khâu không thể thiếu đƣợc bởi vì
QL mà thiếu kiểm tra thì nhƣ khơng QL. Có tổ chức kiểm tra ngƣời QL mới đánh
giá mức độ hoàn thành kế hoạch theo mục tiêu để kịp thời bổ sung, điều chỉnh kế
hoạch nếu có sai sót hoặc có biện pháp uốn nắn kịp thời những sai lệch của đối
tƣợng QL. Theo thuyết hệ thống (cybernetique): kiểm tra là giữ vai trò liên hệ
nghịch, là trái tim mạch máu của hoạt động QL.
1.2.3.4. Giải pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học
a) Giải pháp
16


×