Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty dịch vụ mobifone khu vực điện thoại di động trên thị trường tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN CẢNH TÙNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KHU VỰC 6
TRONG CUNG ỨNG DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI DI
ĐỘNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGHỆ AN, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN CẢNH TÙNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KHU VỰC 6
TRONG CUNG ỨNG DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI DI
ĐỘNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60310102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS.Lê Quốc Hội



NGHỆ AN, 2017


-iLỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu
có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận
văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực, chưa từng được ai
công bố trước đây.
Nghệ An, ngày

tháng 8 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Cảnh Tùng


- ii LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khố học và luận văn nghiên cứu tôi đã nhận được sự quan
tâm, giúp đỡ quý báu của quý Thầy, Cô trong Ban Giám hiệu nhà trường, Khoa
Kinh tế, Phòng sau Đại học - Trường Đại học Vinh, xin gửi tới quý Thầy, Cơ
lịng biết ơn chân thành và tình cảm q mến nhất.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến PGS.TS Lê Quốc Hội - người hướng dẫn
khoa học, đã nhiệt tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình hồn thiện luận văn.
Tơi xin cảm ơn gia đình, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã
động viên, góp ý và giúp đỡ cho tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tác giả

Nguyễn Cảnh Tùng



- iii MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ............................................................. viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 5
3.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 5
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 6
4.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 6
4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 6
4.2.1. Phạm vi về không gian...................................................................... 6
4.2.2. Phạm vi về thời gian ......................................................................... 6
4.2.3. Phạm vi về nội dung ......................................................................... 6
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 7
5.1. Phương pháp luận .................................................................................... 7
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể .............................................................. 7
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ..................................................... 8
6.1. Ý nghĩa lý luận ........................................................................................ 8
6.1. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 8
7. Bố cục luận văn.............................................................................................. 9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG CUNG ỨNG DỊCH VỤ ĐIỆN
THOẠI DI ĐỘNG ............................................................................................... 10
1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại của dịch vụ và cung ứng dịch vụ điện

thoại di động .................................................................................................... 10
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ điện thoại di động ..................... 10
1.1.2. Phân loại dịch vụ điện thoại di động ................................................... 12
1.1.2.1. Dịch vụ cơ bản ............................................................................. 12


- iv 1.1.2.2. Dịch vụ giá trị gia tăng ................................................................ 13
1.1.2.3. Dịch vụ bổ sung ........................................................................... 13
1.1.3. Khái niệm và đặc điểm của cung ứng dịch vụ điện thoại di động ..... 13
1.1.3.1. Khái niệm của cung ứng dịch vụ điện thoại di động ................... 13
1.1.3.2. Đặc điểm cung ứng dịch vụ điện thoại di động của các công ty
viễn thông ................................................................................................. 14
1.2. Năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ điện thoại di động của doanh
nghiệp ............................................................................................................... 17
1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ điện thoại di
động .............................................................................................................. 17
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ
điện thoại di động ......................................................................................... 19
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ điện
thoại di động của doanh nghiệp.................................................................... 20
1.2.3.1. Chất lượng của dịch vụ ................................................................ 20
1.2.3.2. Giá cước dịch vụ .......................................................................... 22
1.2.3.3. Hệ thống kênh phân phối dịch vụ ................................................ 22
1.2.3.4. Sự khác biệt hóa dịch vụ .............................................................. 23
1.2.3.5. Thương hiệu và uy tín của dịch vụ .............................................. 25
1.2.3.6. Thị phần của doanh nghiệp .......................................................... 26
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch
vụ điện thoại di động của doanh nghiệp....................................................... 26
1.2.4.1. Mơi trường chính trị - pháp luật .................................................. 26
1.2.4.2. Mơi trường văn hố - xã hội ........................................................ 27

1.2.4.3. Môi trường kinh tế ....................................................................... 27
1.2.4.4. Môi trường công nghệ ................................................................. 28
1.2.4.5. Các yếu tố thuộc môi trường ngành ............................................. 28
1.2.4.6. Yếu tố bên trong doanh nghiệp .................................................... 30
1.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ điện
thoại di động của một số doanh nghiệp ........................................................... 33
1.3.1. Kinh nghiệm của Vinaphone .............................................................. 33
1.3.2. Kinh nghiệm của Viettel .................................................................... 34
1.3.3. Kinh nghiệm của Vietnammobile ...................................................... 37


-v1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 6
...................................................................................................................... 37
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
DỊCH VỤ MOBIFONE KHU VỰC 6 TRONG CUNG ỨNG DỊCH VỤ ĐIỆN
THOẠI DI ĐỘNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TỈNH NGHỆ AN ............................ 41
2.1. Tổng quan về Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 6 ................................ 41
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 41
2.1.2. Hoạt động cung cấp dịch vụ điện thoại di động ................................. 42
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 6
trong cung ứng dịch vụ điện thoại di động ...................................................... 46
2.2.1. Về chất lượng dịch vụ ........................................................................ 46
2.2.2. Về giá cước dịch vụ ............................................................................ 50
2.2.3. Về kênh phân phối dịch vụ ................................................................. 54
2.2.4. Sự khác biệt hóa dịch vụ .................................................................... 57
2.2.5. Về thông tin và xúc tiến thương mại .................................................. 60
2.2.6. Về uy tín và thương hiệu của dịch vụ ................................................ 61
2.3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Công ty dịch vụ Mobifone
khu vực 6 trong cung ứng dịch vụ điện thoại di động trên thị trường tỉnh Nghệ

An ..................................................................................................................... 65
2.3.1. Điểm mạnh ......................................................................................... 65
2.3.2. Hạn chế ............................................................................................... 68
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế................................................................... 71
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 74
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KHU VỰC 6 TRONG CUNG ỨNG
DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TỈNH NGHỆ AN 76
3.1. Phương hướng phát triển và định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 6 .............................................................. 76
3.1.1. Phương hướng phát triển của Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 6
đến năm 2020 ............................................................................................... 76
3.1.2. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty dịch vụ
Mobifone khu vực 6 trong thời gian tới ....................................................... 77


- vi 3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty dịch vụ
Mobifone khu vực 6 trong cung cấp dịch vụ điện thoại di động ..................... 82
3.2.1. Phát triển thị trường............................................................................ 82
3.2.2. Phát triển và đa dạng hố dịch vụ viễn thơng .................................... 86
3.2.3. Nâng cao năng lực công nghệ, mạng lưới .......................................... 89
3.2.4. Xây dựng, phát triển nguồn nhân lực ................................................. 90
3.2.4.1. Nâng cao chất lượng đầu vào....................................................... 91
3.2.4.2. Thực hiện tốt công tác đào tạo và tái đào tạo .............................. 92
3.2.4.3. Cải tiến cơ chế phân phối thu nhập và bố trí lao động phù hợp .. 93
3.2.4.4. Thực hiện công tác đào tạo đa ngành, chuyên sâu và xây dựng cán
bộ nguồn kế cận ........................................................................................ 93
3.2.4.5. Chính sách thu hút và đãi ngộ nhân tài ........................................ 94
3.2.5. Giải pháp về bán hàng và chăm sóc khách hàng ................................ 94
3.2.6. Xây dựng văn hoá doanh nghiệp ........................................................ 97

Kết luận chương 3 ............................................................................................. 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 103
1. Kết luận ...................................................................................................... 103
2. Kiến nghị.................................................................................................... 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 106


- vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
VNPT

Vietnam Posts and Telecommunications Group (Tập đồn Bưu
chính Viễn thơng Việt Nam)

WTO

World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới)

2G

2nd Generation

3G

3rd Generation

4G

4th Generation

SMS


Short Message Service (Dịch vụ nhắn tin ngắn)

GPRS

General Packet Radio Service (Dịch vụ vơ tuyến gói chung)

MMS

Multimedia Message Service (Dịch vụ nhắn tin đa phương
tiện).

USSD

Unstructured Supplementary Service Data

LTE

Long-Term Evolution (Tiến hóa dài hạn)- một tiêu chuẩn
truyền thông không dây tốc độ cao

R&D

Nghiên cứu và phát triển

GSM

Global System for Mobile Communications (hệ thống trùn
thơng di động tồn cầu)


GDP

Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm nội địa)

CDMA

Code Division Multiple Access (Đa truy nhập chia theo mã)

SXKD

Sản xuất kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng

EDGE

Enhanced Data Rates for GSM Evolution

ATM

Automated Teller Machine (Máy rút tiền tự động)

TV

Tivi

BTS


Base transceiver station (Trạm thu phát gốc)

CSKH

Chăm sóc khách hàng

VLR

Visitor Location Register (Bộ đăng ký vị trí khách)


- vii UMTS

Universal Mobile Telecommunications System

PR

Public Relations (Quan hệ công chúng)

ADSL

Asymmetric Digital Subscriber Line (Đường dây thuê bao số
không đối xứng)

FTTx

Fiber to the x

IP


Internet Protocol (Giao thức Internet)

ARPU

Average Revenue Per Unit (Doanh thu bình quân 1 thuê bao)

IMS

IP Multimedia Subsystem (Hệ thống con đa phương tiện IP)

HSDPA

High-Speed Downlink Packet Access (Truy nhập gói đường
xuống tốc độ cao)

NGN

Next Generation Network

QoS

Quality of Service (Chất lượng dịch vụ)

SP

Service Provider (Nhà cung cấp dịch vụ)

CP

Content Provider (Nhà cung cấp nội dung)


CBCNV

Cán bộ công nhân viên

KPI

Key Performance Indicators (Chỉ số đánh giá thực hiện công
việc)

TTDĐ

Thông tin di động


- viii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng biểu:
Bảng 2.1: Thống kê đặc điểm địa bàn quản lý của Công ty 6 ............................ 41
Bảng 2.2: Tổng số thuê bao giai đoạn 2012-2016 .............................................. 44
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012-2016 của công ty 6 ............. 45
Bảng 2.4: Số liệu trạm 2G và 3G tỉnh Nghệ An của Công ty 6 .......................... 47
Bảng 2.5: Tổng hợp các trạm đến tháng 12/2016 ............................................... 48
Bảng 2.6: Chất lượng mạng lưới các năm của MobiFone tại Tỉnh Nghệ An ..... 49
Bảng 2.7: Kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về chất lượng mạng lưới
và vùng phủ sóng của Công ty 6. ........................................................................ 49
Bảng 2.8: Bảng so sánh giá 2 gói cước cho thuê bao trả trước.......................... 50
Bảng 2.9: Kết quả điều tra ý kiến khách hàng về chính sách giá cước .............. 52
Bảng 2.10: Hệ thống kênh phân phối của 3 doanh nghiệp tỉnh Nghệ An .......... 56
Bảng 2.11: Bảng kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về chất lượng phục
vụ của kênh phân phối......................................................................................... 57

Bảng 2.12: Các chương trình khuyễn mãi tại cả 3 nhà mạng năm 2016 ............ 61
Bảng 2.13:Thị phần thuê bao của các công ty kinh doanh trên thị trường ......... 63
Bảng 3.1: Kế hoạch phát triển năm 2017 ........................................................... 78
Hình vẽ:
Hình 1.1: Quy trình cung ứng dịch vụ điện thoại di động .................................. 14
Hình 2.1: Đồ thị biểu diễn số thuê bao phát triển mới giai đoạn 2012-2016 ..... 44
Hình 2.2: Đồ thị biểu diễn doanh thu giai đoạn 2012-2016 ............................... 46
Hình 2.3: Đồ thị số thuê bao các nhà mạng tháng 10/2016 ............................... 63
Hình 2.4: Biểu đồ so sánh thị phần thuê bao di động ......................................... 64


-1MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp ngày càng diễn ra gay gắt. Trong điều kiện đó, năng lực cạnh
tranh thể hiện sức chiến đấu để đảm bảo tồn tại, phát triển của các sản phẩm và
các doanh nghiệp.
Trong thời gian qua thị trường viễn thơng ở Việt Nam đã có sự phát triển
mạnh mẽ với nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia vào thị trường.
Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên thị trường ngày
càng trở nên khốc liệt. Bối cảnh cạnh tranh và hội nhập quốc tế sâu rộng trong
thời gian tới đòi hỏi các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ viễn thông trên thị
trường Việt Nam phải không ngừng đổi mới hoạt động và nâng cao năng lực
cạnh tranh.
Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 6 thuộc Tổng Công ty Viễn thông
MobiFone trong thời gian qua đã đạt nhiều thành công trong việc cung ứng dịch
vụ điện thoại di động trên thị trường tỉnh Nghệ An, góp phần rất lớn trong thành
cơng chung của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone. Dịch vụ điện thoại di
động của Công ty đã được khách hàng tin tưởng, lựa chọn sử dụng và Công ty
cũng khẳng định vị thế là một trong những thương hiệu nổi tiếng của Việt Nam.

Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 6 ngày
càng mở rộng sau khi hồn thiện q trình tái cơ cấu Tập đồn Bưu chính Viễn
thơng Việt Nam VNPT và tách MobiFone về trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Tuy nhiên, trong bước đầu chia tách Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 6
cũng gặp phải khơng ít khó khăn, thách thức trong cơng tác nhân sự, quản lý và
nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Sự cạnh tranh quyết liệt của các
nhà mạng Viettel, Vinaphone, Vietnamobile và GTel trên thị trường tỉnh Nghệ
An đã làm cho thị trường thêm sôi động. Để giữ vững vị trí là doanh nghiệp


-2hàng đầu thị trường, thì Cơng ty dịch vụ Mobifone khu vực 6 cần phải nỗ lực và
nhanh nhạy trước các diễn biến của thị trường để tiếp tục thỏa mãn khách hàng
hiện tại, lôi kéo khách hàng mới về phía MobiFone. Xuất phát từ thực tiễn trên,
luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty dịch vụ Mobifone khu
vực 6 trong cung ứng dịch vụ điện thoại di động trên thị trường tỉnh Nghệ
An” được lựa chọn làm luận văn tốt nghiệp cao học thạc sỹ kinh tế.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Nâng cao năng lực cạnh tranh là một chủ đề nghiên cứu không phải là mới
và đã được nhiều tác giả nghiên cứu trên tất cả các cấp độ từ quốc gia đến lĩnh
vực, ngành và doanh nghiệp. Riêng trong lĩnh vực viễn thông nói chung và dịch
vụ thơng tin di động nói riêng thời gian qua có một số cơng trình nghiên cứu tiêu
biểu sau:
- Năm 2006, Bùi Xuân Phong đã xuất bản cuốn sách “Quản trị kinh doanh
viễn thông theo hướng hội nhập kinh tế” [13]. Nội dung trình bày các vấn đề
quản trị kinh doanh viễn thông với hội nhập kinh tế; cơ sở khoa học của quản trị
kinh doanh viễn thông; chiến lược và kế hoạch kinh doanh viễn thông; quản trị
các nguồn lực của kinh doanh viễn thông, tác giả cũng đã đề cập đến một số lý
luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông, đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty viễn thông trong

quá trình hội nhập kinh tế.
- Năm 2007, Bùi Thị Sao trong luận văn thạc sỹ kinh tế "Nâng cao năng
lực cạnh tranh của Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế" [19] đã trình bày các nội dung về cạnh tranh và nâng cao
năng lực cạnh tranh của Tập đồn Bưu chính Viễn thông Việt Nam trong kinh
doanh dịch vụ viễn thông quốc tế. Trong luận văn này tác giả phân tích tác động
của hội nhập kinh tế quốc tế đối với việc kinh doanh các dịch vụ viễn thông
quốc tế; phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Tập đồn
Bưu chính Viễn thơng Việt Nam trong kinh doanh các dịch vụ viễn thông quốc


-3tế trong đó có dịch vụ điện thoại di động; đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập
đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh cho Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam đáp ứng
u cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
- Năm 2007, Lê Ngọc Minh trong luận án tiến sĩ kinh tế “Phát triển kinh
doanh của các công ty kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam” [9]
đã trình bày những lý luận về phát triển kinh doanh và tập trung làm rõ các nhân
tố ảnh hưởng đến việc phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động của các
doanh nghiệp; phân tích thực trạng phát triển kinh doanh của các công ty kinh
doanh dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam; đề xuất hệ thống các chỉ tiêu đánh
giá về sự phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông
tin di động cũng như phân tích đánh giá các chỉ tiêu đó từ đó đề xuất các giải
pháp đặc thù nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ thông tin di động. Nghiên
cứu này chủ yếu là khảo sát và các kết quả đạt được chỉ dừng lại ở mức thống
kê, mô tả, chưa đi sâu nghiên cứu về bản chất.
- Năm 2010, tác giả Đỗ Xuân Minh đã có báo cáo “Nghiên cứu phương
pháp xác định và chế tài đối với các hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong
hoạt động viễn thông“ [8]. Đây là báo cáo nghiên cứu khoa học thuộc Bộ Thông
tin và Truyền thông. Trong nghiên cứu này tác giả xác định các hành vi cạnh

tranh không lành mạnh trong hoạt động kinh doanh các dịch vụ viễn thông cụ
thể và đề xuất các chế tài để xử lý các hành vi đó để làm lành mạnh hơn việc
cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ viễn thông tại Việt Nam.
- Năm 2010, Ngơ Hồng Yến trong luận án tiến sỹ kinh tế “Nâng cao sức
cạnh tranh dịch vụ viễn thơng của Tập đồn BCVT trong điều kiện Việt Nam là
thành viên của WTO” [37] đã đề cập đến một số lý luận chủ yếu về sức cạnh
tranh dịch vụ thông tin di động và dịch vụ Internet băng rộng; đánh giá thực
trạng sức cạnh tranh hiện tại về dịch vụ thông tin di động và dịch vụ Internet
băng rộng của Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam (VNPT). Trên cơ sở


-4đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh về dịch vụ thông tin di
động và dịch vụ Internet băng rộng của VNPT trong điều kiện Việt Nam là
thành viên của WTO.
- Năm 2010, tác giả Trần Tuấn Anh đã đưa ra “Nghiên cứu phương pháp
xác định giá thành dịch vụ viễn thông chiếm thị phần khống chế“ [1]. Đây là
báo cáo nghiên cứu khoa học của Bộ Thông tin và Truyền thông. Trong nghiên
cứu này tác giả tổng hợp khái niệm về dịch vụ viễn thông chiếm thị phần khống
chế, phân tích và đề xuất các phương pháp xác định giá thành cho các dịch vụ
đó. Tuy nhiên, bản báo cáo chưa đánh giá được tác động của việc cho áp mức
giá dịch vụ riêng của một doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp khác nói riêng
và thị trường kinh doanh dịch vụ viễn thơng nói chung.
- Năm 2012, nghiên cứu sinh Trần Thị Anh Thư đã bảo vệ luận án tiến sỹ
kinh tế “Tăng cường năng lực cạnh tranh của Tập đồn Bưu chính Viễn thông
Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế
giới” [23]. Trong luận án này, tác giả đã nêu lên cơ sở lý luận về tăng cường
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp của một số tác giả, thực trạng và giải pháp
tăng cường năng lực cạnh tranh của Tập đồn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
(VNPT). Trên cơ sở tổng quan về mặt lý luận tăng cường năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp tác giả đã phân tích và đề xuất hai mơ hình phân tích năng lực

cạnh tranh áp dụng cho VNPT, đề xuất 9 nhóm chỉ tiêu, yếu tố cấu thành nên
năng lực cạnh tranh của VNPT. Sau khi phân tích kinh nghiệm tăng cường năng
lực cạnh tranh của một số doanh nghiệp BCVT trên thế giới và khảo sát, phân
tích, đánh giá về thực trạng tăng cường năng lực cạnh tranh của VNPT thì tác
giả cũng đã đưa ra được những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
cho VNPT trong điều kiện Việt Nam là thành viên WTO. Tuy nhiên, tác giả mới
chỉ đi vào những giải pháp chung chung, chưa đưa được giải pháp riêng biệt cho
từng dịch vụ cụ thể.


-5- Năm 2013, nghiên cứu sinh Lê Thị Hằng đã bảo vệ luận án tiến sỹ kinh
doanh và quản lý "Nâng cao năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ thông
tin di động của các công ty viễn thông Việt Nam" [5]. Trong cơng trình này tác
giả tập trung phân tích các tiêu chí đánh giá và yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ thông tin di động của 3 nhà cung cấp dịch vụ
thông tin di động lớn nhất hiện tại ở Việt Nam, có xem xét ở mức độ nhất định
với các công ty khác, nhằm chuẩn bị tư thế đương đầu với những đối thủ cạnh
tranh mới trong tương lai. Trong luận án, tác giả xác định rõ những điểm tương
đồng và những điểm khác biệt về năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ
thông tin di động của 3 công ty; đánh giá sự biến đổi của môi trường ngành viễn
thông, trong lĩnh vực thông tin di động từ độc quyền sang cạnh tranh, các mặt
mạnh, yếu về năng lực cạnh tranh của ba công ty lớn hoạt động trong lĩnh vực
cung ứng dịch vụ thông tin di động ở Việt Nam từ đó đưa ra phương hướng và
các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ thông tin di
động của các công ty viễn thơng Việt Nam.
Như vậy đã có nhiều nghiên cứu về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh về
dịch vụ viễn thơng ở Việt Nam, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào về cạnh tranh
của Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 6 trong cung ứng dịch vụ điện thoại di
động trên thị trường tỉnh Nghệ An. Do đó luận văn sẽ tập trung nghiên cứu
khoảng trống này để làm rõ cơ sở lý luận cùng thực tiễn và các giải pháp nhằm

nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 6 trong
cung ứng dịch vụ điện thoại di động trên thị trường tỉnh Nghệ An.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Nhằm đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty dịch vụ
Mobifone khu vực 6 trong cung ứng dịch vụ điện thoại di động trên thị trường
tỉnh Nghệ An.


-63.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp trong cung ứng dịch vụ điện thoại di động.
- Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty dịch vụ
Mobifone khu vực 6 trong cung ứng dịch vụ điện thoại di động trên thị trường
tỉnh Nghệ An. Từ đó tìm ra điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của những
điểm yếu của Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 6 để tiếp tục nâng cao năng lực
cạnh tranh.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty dịch vụ
Mobifone khu vực 6 trong cung ứng dịch vụ điện thoại di động trên thị trường
tỉnh Nghệ An.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh của Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 6 trong cung
ứng dịch vụ điện thoại di động.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Phạm vi về không gian
Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty dịch vụ
Mobifone khu vực 6 trong cung ứng dịch vụ điện thoại di động trên thị trường
tỉnh Nghệ An.
4.2.2. Phạm vi về thời gian

Luận văn nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2014 đến 2016 và giải pháp đề
xuất đến năm 2020.
4.2.3. Phạm vi về nội dung
Ngoài dịch vụ điện thoại di động là dịch vụ cơ bản và chủ yếu nhất,
MobiFone còn cung cấp một số dịch vụ khác. Tuy nhiên, phạm vi của luận văn
chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh trong
cung ứng dịch vụ điện thoại di động.


-75. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Dựa trên phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa
Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các quan điểm, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về những vấn đề liên quan đến cơng tác quản lý
viễn thơng, các chính sách về lĩnh vực thông tin di động đã được ban hành để
phân tích thực trạng và đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 6 trong cung ứng dịch vụ điện thoại di động
trên thị trường tỉnh Nghệ An.
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
- Phương pháp thu thập số liệu: Luận văn sử dụng các số liệu thống kê và
điều tra về các tiêu chí như số trạm thu phát sóng 2G/3G/4G, vùng phủ sóng,
chất lượng dịch vụ, chăm sóc khách hàng, giá cả dịch vụ, sản phẩm, kênh phân
phối, thị phần và đánh giá của người tiêu dùng.v.v... để đánh giá năng lực cạnh
tranh của thương hiệu lựa chọn nghiên cứu. Tác giả chủ yếu sử dụng tài liệu thứ
cấp được thu thập từ các tài liệu, số liệu đã có tại các tuyến cụm kinh doanh
huyện, một số số liệu từ MobiFone tỉnh Nghệ An và một số tư liệu từ phịng Bán
hàng và Marketing của Cơng ty dịch vụ Mobifone khu vực 6. Sử dụng các báo
cáo thống kê định kỳ và điều tra chuyên môn, số liệu thống kê, các tài liệu từ các
ấn phẩm và các websites chuyên ngành để phục vụ cho quá trình phân tích, đánh
giá để đưa ra được các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. Bên

cạnh đó tác giả trích dẫn, kế thừa một số cơng trình nghiên cứu của các học giả;
các số liệu phản ánh kết quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh của cơng ty và
một số đối thủ cạnh tranh chính trong việc đánh giá thực trạng năng lực cạnh
tranh của MobiFone. Ngồi ra luận văn cịn thực hiện điều tra, khảo sát thực tế,
đối tượng điều tra là các nhà quản lý, bán hàng và các khách hàng sử dụng dịch
vụ điện thoại di động của cách nhà mạng khác nhau.


-8- Phương pháp xử lý số liệu: Các thông tin số liệu được xử lý để xây dựng
các luận cứ, phục vụ cho việc chứng minh hoặc bác bỏ các giả thuyết khoa học
về nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty theo hai phương hướng xử lý thông
tin đó là:
+ Xử lý thơng tin định tính: Xử lý thơng tin định tính thường dùng để
nghiên cứu về hành vi, sự kiện, chức năng tổ chức, môi trường xã hội, phản ứng
và các quan hệ kinh tế. Sau khi các thơng tin định tính đã được thu thập qua các
phương pháp như: quan sát, nghiên cứu tài liệu,… Bước tiếp theo tác giả đã tập
trung thực hiện phân tích các thơng tin trên từ đó xây dựng giả thuyết và chúng
minh cho giả thuyết đó từ những sự kiện rời rạc đã thu thập đuợc. Đồng thời xử
lý logic đối với các thơng tin định tính, đưa ra những phán đoán về bản chất các
sự kiện đồng thời thể hiện những logic của các sự kiện, các phân hệ trong hệ
thống các sự kiện được xem xét.
+ Xử lý thông tin định lượng: là việc sử dụng phương pháp thống kê toán
để xác định xu hướng diễn biến của tập hợp số liệu thu thập được về nâng cao
năng lực cạnh tranh của Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 6 trong cung ứng
dịch vụ điện thoại di động trên thị trường tỉnh Nghệ An.
- Kết hợp sử dụng phương pháp khác: Ngoài ra, luận văn sẽ sử dụng nhiều
phương pháp kết hợp khác như phương pháp phân tích, thống kê mô tả, so sánh
số liệu để thực hiện mục đích nghiên cứu của luận văn.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận

Luận văn hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về năng lực cạnh tranh nói
chung và năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ điện thoại di động của
doanh nghiệp nói riêng.
6.1. Ý nghĩa thực tiễn
- Trên cơ sở phân tích kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một
số doanh nghiệp viễn thông như Viettel, Vinaphone,… đã làm rõ một số bài học


-9kinh nghiệm có giá trị tham khảo về tăng cường năng lực cạnh tranh đối với
Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 6 trong cung ứng dịch vụ điện thoại di động.
- Từ kết quả khảo sát, phân tích và đánh giá về thực trạng năng lực cạnh
tranh của Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 6 giai đoạn 2014-2016, luận văn
đã rút ra được các kết quả đạt được và hạn chế trong năng lực cạnh tranh của
công ty trong cung ứng dịch vụ điện thoại di động trên thị trường tỉnh Nghệ An
trong thời gian qua.
- Từ kết quả phân tích về thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty dịch
vụ Mobifone khu vực 6 trong cung ứng dịch vụ điện thoại di động trên thị
trường tỉnh Nghệ An trong thời gian qua, luận văn đã đề xuất hệ thống các giải
pháp tăng cường năng lực cạnh tranh của Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 6
trong điều kiện hiện nay sau tái cơ cấu Tập đoàn Bưu chính Viễn thơng Việt
Nam (VNPT) tại Nghệ An, trong đó đóng góp nổi bật của luận văn là đã đề xuất
các nhóm giải pháp trọng tâm áp dụng theo lộ trình từ năm 2017 đến năm 2020,
kể cả các giải pháp cần thực hiện ngay để tăng cường năng lực cạnh tranh của
Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 6 trong cung ứng dịch vụ điện thoại di động
trên thị trường tỉnh Nghệ An trong bối cảnh, điều kiện mới.
7. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
kết cấu thành 3 chương:
Chương 1 - Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp trong cung ứng dịch vụ điện thoại di động.

Chương 2 - Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty dịch vụ
Mobifone khu vực 6 trong cung ứng dịch vụ điện thoại di động trên thị trường
tỉnh Nghệ An.
Chương 3 - Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
dịch vụ Mobifone khu vực 6 trong cung ứng dịch vụ điện thoại di động trên thị
trường tỉnh Nghệ An.


- 10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG CUNG ỨNG DỊCH VỤ ĐIỆN
THOẠI DI ĐỘNG
1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại của dịch vụ và cung ứng dịch vụ điện
thoại di động
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ điện thoại di động
Về cơ bản, dịch vụ điện thoại di động được hiểu là dịch vụ truyền ký hiệu,
chữ viết, âm thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thơng tin dưới dạng sóng
giữa các đối tượng sử dụng dịch vụ thông tin di động tại mọi địa điểm, thời gian.
Dịch vụ điện thoại di động giúp cho khách hàng có thể di động bất cứ nơi nào
trong vùng phủ sóng của nhà cung cấp dịch vụ mà vẫn có khả năng gửi và nhận
thơng tin, giúp người sử dụng có thể liên lạc với bạn bè, cộng đồng và thế giới.
Hoặc cũng có thể định nghĩa dịch vụ thơng tin di động là một loại hình dịch
vụ viễn thông, trao đổi thông tin tức thời cho phép người sử dụng dưới dạng ký
hiệu, số liệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh bằng thiết bị đầu cuối đặc biệt. Qua
q trình giải mã tín hiệu điện từ của hệ thống thông tin vô tuyến, vào một thời
điểm thuộc phạm vi phủ sóng của nhà cung cấp dịch vụ, người sử dụng dịch vụ
có thể chủ động khai thác sử dụng dịch vụ.
Là một loại dịch vụ nên dịch vụ điện thoại di động mang đầy đủ những đặc
trưng của dịch vụ nói chung, nhưng nó cũng có những đặc tính riêng biệt của
một dịch vụ viễn thơng.
- Dịch vụ điện thoại di động mang tính vơ hình: Dịch vụ viễn thông rất

khác với các sản phẩm của ngành sản xuất cơng nghiệp, nó khơng phải là một
sản phẩm vật chất chế tạo mới, không phải là một hàng hố hữu hình mà là kết
quả có ích cuối cùng của quá trình truyền đưa tin tức dưới dạng dịch vụ.
Vì dịch vụ điện thoại di động là vơ hình nên các doanh nghiệp không thể
bảo vệ dịch vụ bằng bản quyền. Khi thị trường dịch vụ viễn thông trở nên cạnh
tranh hơn, việc không thể sử dụng bản quyền để bảo vệ dịch vụ sẽ dẫn tới hiện


- 11 tượng các dịch vụ bắt chước ra đời gần như đồng thời với dịch vụ nguyên bản.
Các nhà cung cấp dịch vụ khơng thể duy trì lợi nhuận cao từ các dịch vụ mới sau
khi các đối thủ cạnh tranh phát triển các dịch vụ thay thế.
- Dịch vụ điện thoại di động cũng là q trình khơng tách rời của sản xuất
và tiêu dùng dịch vụ viễn thơng. Hiệu quả có ích của q trình trùn đưa tin tức
được tiêu dùng ngay trong quá trình sản xuất. Ví dụ: Trong đàm thoại, điện thoại
bắt đầu đăng kí đàm thoại là bắt đầu quá trình sản xuất, sau khi đàm thoại xong
tức là sau khi tiêu dùng thì q trình sản xuất cũng kết thúc.
- Trong viễn thơng, kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất không thể cất
trữ trong kho, không thể thu hồi sản phẩm để quay vịng, tái sản xuất. Do đó,
u cầu về chất lượng của dịch vụ viễn thông phải cao nếu không sẽ ảnh hưởng
trực tiếp tới tiêu dùng. Bên cạnh đó, để có thể tiêu dùng dịch vụ viễn thơng,
khách hàng phải có mặt tại những vị trí, địa điểm xác định do nhà cung cấp dịch
vụ quy định hoặc những nơi có thiết bị của nhà cung cấp dịch vụ.
- Nhu cầu về truyền đưa tin của khách hàng rất đa dạng, không đồng đều về
không gian và thời gian. Thông thường, nhu cầu truyền đưa tin phụ thuộc và
nhịp độ, tập quán sinh hoạt của xã hội. Vào giờ hành chính của các cơ quan,
doanh nghiệp thì nhu cầu sử dụng dịch vụ thường cao hơn nhiều so với những
thời gian khác trong ngày. Bên cạnh đó, quá trình trùn đưa tin tức ln mang
tính hai chiều giữa người gửi và người nhận thông tin. Nhu cầu truyền đưa tin
tức có thể xuất hiện ở mọi điểm dân cư, điều đó địi hỏi các doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ phải có một mạng lưới đáng tin cậy và rộng khắp.

- Nếu như trong sản xuất công nghiệp, sản phẩm chịu sự thay đổi vật chất
(về mặt hoá học, vật lý) thì trong sản xuất viễn thơng, thơng tin chỉ chịu tác
động dời chỗ trong khơng gian. Thậm chí nếu thơng tin trong q trình trùn
tải nhờ các thiết bị viễn thơng được biến đổi thành các dạng tín hiệu thơng tin thì
ở nơi nhận, tín hiệu phải được khơi phục trạng thái ban đầu của nó bởi mọi sự


- 12 thay đổi thơng tin đều có nghĩa là sự méo mó, làm mất đi giá trị sử dụng gây tổn
hại tới lợi ích của khách hàng.
- Việc sử dụng dịch vụ điện thoại di động mang tính “di động” và “bất
thường”. Đặc điểm này hình thành do nhu cầu di chuyển của khách hàng trong
quá trình sử dụng dịch vụ, đồng thời cũng do các yếu tố khách quan khác mang
lại như truyền thống, văn hoá, tập quán.
- Khả năng ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong cung ứng dịch
vụ điện thoại di động gần như là vô hạn và phát triển với tốc độ chóng mặt.
Trong tương lai, tất cả các dịch vụ thơng thường ngồi xã hội có thể được thực
hiện thơng qua một dịch vụ duy nhất: Dịch vụ điện thoại di động. Đây là đặc
điểm chưa một sản phẩm nào có thể có được. Chính đặc điểm này khiến dịch vụ
điện thoại di động trở thành một dịch vụ thiết yếu trong xã hội ngày nay.
Do những đặc điểm trên mà dịch vụ điện thoại di động có những địi hỏi rất
cao, khắt khe hơn so với các sản phẩm vật chất bình thường khác. Các cơng ty
khai thác dịch vụ điện thoại di động phải luôn đảm bảo cung cấp cho khách hàng
dịch vụ với chất lượng tốt nhất.
1.1.2. Phân loại dịch vụ điện thoại di động
1.1.2.1. Dịch vụ cơ bản
Đối với dịch vụ điện thoại di động, dịch vụ cơ bản là dịch vụ trùn thơng
tin từ người nói đến người nghe qua hệ thống tổng đài di động hoặc Internet mà
khơng làm thay đổi loại hình và nội dung thông tin. Trong kinh doanh dịch vụ
điện thoại di động, người ta thường gọi dịch vụ cơ bản là dịch vụ “thoại”.
Hiện nay việc xác nhận và phân loại dịch vụ cơ bản trong dịch vụ điện

thoại di động đã được nhìn nhận lại. Kết quả từ các cuộc điều tra nghiên cứu thị
trường cho thấy khách hàng ngày nay coi dịch vụ SMS thông thường cũng là
dịch vụ cơ bản. Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận văn này, SMS sẽ được nhìn
nhận dưới góc độ một dịch vụ giá trị gia tăng.


- 13 1.1.2.2. Dịch vụ giá trị gia tăng
Dịch vụ giá trị gia tăng trong thông tin di động là dịch vụ tăng thêm giá trị
thông tin cho người sử dụng bằng cách hồn thiện loại hình, nội dung thơng tin
trên cơ sở sử dụng mạng thông tin di động hoặc Internet. Hiện nay dịch vụ giá
trị gia tăng của các mạng thông tin di động đã phát triển rất đa dạng tới hàng
chục dịch vụ gồm các dịch vụ dựa trên nền SMS, dịch vụ GPRS, MMS, USSD,
tải nhạc chuông, xem kết quả xổ số, hiện số, giấu số và các dịch vụ dựa trên
công nghệ 3G, LTE... Sự phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ
hiện đại trong lĩnh vực viễn thơng nói chung và lĩnh vực thơng tin di động nói
riêng khiến dịch vụ giá trị gia tăng ngày càng đa dạng về cả hình thức lẫn nội
dung. Các dịch vụ này được thiết kế hướng tới tiện ích và nhu cầu liên tục đổi
mới của người sử dụng.
1.1.2.3. Dịch vụ bổ sung
Trong kinh doanh dịch vụ điện thoại di động, dịch vụ bổ sung là các dịch
vụ hậu mãi, dịch vụ chăm sóc khách hàng. Tuy dịch vụ bổ sung không trực tiếp
mang lại doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp như dịch vụ cơ bản và dịch vụ
giá trị gia tăng nhưng lại tạo nên sự hài lịng của khách hàng và góp phần tăng
khả năng cạnh tranh, tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Khái niệm và đặc điểm của cung ứng dịch vụ điện thoại di động
1.1.3.1. Khái niệm của cung ứng dịch vụ điện thoại di động
Nếu xét trên khía cạnh giữa nhà cung ứng với người tiêu dùng, quy trình
cung ứng dịch vụ ĐTDĐ được thể hiện qua mơ hình sau:
Người tiêu dùng thanh tốn các dịch vụ điện thoại di động mà họ sử dụng,
tạo ra doanh thu cho nhà khai thác, nhà khai thác quan tâm tới chất lượng thiết

bị mua từ nhà sản xuất, thanh tốn chi phí mua các thiết bị thơng tin di động cho
nhà sản xuất. Các công ty cung ứng dịch vụ điện thoại di động có thể mua thiết
bị thơng tin di động từ các nhà sản xuất hoặc tự chế tạo lấy.


- 14 Hình 1.1: Quy trình cung ứng dịch vụ điện thoại di động
Nhà sản xuất - Người cung cấp các thiết bị thông tin di động
Thiết bị

Tiền

Nhà khai thác - Người cung cấp dịch vụ thông tin di động
Tiền

Dịch vụ
Người tiêu dùng

Nếu xét trên khía cạnh kỹ thuật, dịch vụ điện thoại di động từ quá trình
cung ứng đến người sử dụng cuối cùng qua nhiều công đoạn. Ảnh hưởng bởi
tính chất vơ hình, nên quy trình cung cấp và kinh doanh dịch vụ thông tin di
động dường như rất đơn giản nhưng lại phụ thuộc vào nhiều khâu, nhiều yếu tố.
1.1.3.2. Đặc điểm cung ứng dịch vụ điện thoại di động của các cơng ty viễn
thơng
- Chi phí đầu tư cơ bản lớn
Để thiết lập một mạng lưới thơng tin di động quốc gia địi hỏi chi phí rất
lớn và nhìn chung những chi phí này lớn hơn rất nhiều khoản lợi nhuận mà một
cơng ty có thể kỳ vọng đạt được trong kế hoạch ngắn hạn hay trung hạn. Trước
khi tiến hành cung ứng dịch vụ điện thoại di động, các công ty phải được cấp
quyền và phép truy cập hữu tuyến tới từng gia đình, cơng ty và các tổ chức
chính phủ hay phi chính phủ trong phạm vi một quốc gia. Tiếp đến, họ phải xây

dựng nút điểm, các tuyến truyền dẫn để truyền tải lưu lượng. Sau đó là thiết lập
các tổng đài, phải có nhân viên khai thác và rất nhiều loại cơ sở hạ tầng và một
loạt các dịch vụ hỗ trợ khác.
Ngồi ra, vì mục tiêu phát triển chung của quốc gia, việc xây dựng một
mạng lưới thông tin di động chung là điều không thể không làm. Tuy nhiên,


×