Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trả nợ của khách hàng vay tiêu dùng tín chấp tại vietcombank cần thơ luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.41 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TRỌNG HỮU

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO
TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP
TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TRỌNG HỮU

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO
TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP
TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ

Chuyên ngành: T i Ch nh - Ng n H ng
Mã ngành: 8 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HOÀNG THỊ THANH HẰNG


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn n y ho n th nh dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi v các kết quả nghiên cứu n y chưa được cơng bố trong bất cứ một cơng
trình khoa học n o khác.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 12 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Trọng Hữu


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại trường Đại học Ng n h ng TP. Hồ Ch Minh, tôi
đã nhận được rất nhiều sự chỉ bảo v hướng dẫn tận tình của Q Thầy Cơ v tơi đã
học được nhiều kiến thức. Trước những cơng lao to lớn đó, tôi xin tr n th nh cám
ơn đến Quý Thầy Cô tại trường Đại học Ng n h ng TP. Hồ Ch Minh.
Đặc biệt, tôi xin gởi lời cám ơn s u sắc đến Cô PGS. TS. Ho ng Thị Thanh
Hằng l người Cô luôn hướng dẫn v o tạo mọi điều kiện để tơi có thể ho n th nh
luận văn thật tốt.
Mặt khác, tôi cũng xin gởi lời cám ơn ch n th nh đến Ng n h ng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ vì đã tạo điều kiện để tơi thu thập
các thơng tin về của Ng n h ng cần thiết sử dụng cho ph n t ch trong đề t i.
Trân trọng !



iii

TÓM TẮT
Đề tài: Ph n t ch các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trả nợ của khách h ng vay
tiêu dùng t n chấp tại Vietcombank Cần Thơ
Tóm tắt:
Lý do chọn đề t i: Dư nợ cho vay tiêu dùng t n chấp tại Vietcombank Cần
Thơ tăng trưởng, nhưng rủi ro đối với khoản vay n y luôn ẩn chứa rủi ro. Nếu
Vietcombank Cần Thơ muốn mở rộng cần phải kiểm soát được rủi ro trả nợ, hạn
chế thấp nhất nguy cơ nợ xấu.
Mục tiêu nghiên cứu: Ph n t ch các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trả nợ của
các khách h ng vay tiêu dùng t n chấp tại Vietcombank Cần Thơ, từ đó đề xuất
h m ý ch nh sách nhằm n ng cao khả năng thu hồi vốn đối với khách h ng vay tiêu
dùng t n chấp tại Ng n h ng.
Phương pháp ph n t ch: Binary Logistic.
Kết quả nghiên cứu: Có 03 yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trả nợ của khách
h ng vay tiêu dùng t n chấp, bao gồm: thời gian l m việc, phương thức trả nợ, thu
nhập.
Đề xuất giải pháp: 1 Ph n loại khách h ng v tăng cơng tác kiểm sốt rủi
ro; (2) Nâng cao phối hợp với các cơ quan công tác của khách h ng; 3 Ch trọng
thẩm định nguồn thu của khách h ng; 4 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát;
5 N ng cao chất lượng nguồn nh n lực.
Từ khóa: Rủi ro trả nợ; T n chấp


iv

ABSTRACT

Title: Analyzing the factors affecting the debt repayment risk of unsecured
consumer borrowers at Vietcombank Can Tho
Abstract:
- Reason for writing: Outstanding loans for unsecured consumer loans at
Vietcombank Can Tho grew, but the risks for this loan always contain risks. If
Vietcombank Can Tho wants to expand, it is necessary to control the risk of debt
repayment, minimize the risk of bad debts.
- Problem: Analyzing the factors affecting the debt repayment risk of
unsecured consumer borrowers at Vietcombank Can Tho, then proposing policy
implications to improve capital recovery for credit consumer borrowers at the
Bank.
- Methods: Binary Logistic.
- Results: There are 03 factors affecting the debt repayment risk of unsecured
consumer borrowers, including: working time, repayment method, income.
- Conclusion and implications: (1) Categorize customers and increase risk
control; (2) Improved coordination with the client's work agencies; (3) Focusing on
appraising customers' revenues; (4) Strengthening inspection and supervision; (5)
Improve the quality of human resources.
Keywords: Debt repayment risk; Mortgage; Vietcombank Can Tho


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV

: Cán bộ, công nh n viên

CIC


: Credit Information Center Trung t m Thông Tin T n Dụng

Cty

: Công ty

ĐVT

: Đơn vị t nh

GDP

: Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa

GDP

: Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội

KT

: Kinh tế

NHNN

: Ng n h ng Nh nước

NHTM

: Ng n h ng thương mại


NSNN

: Ng n sách nh nước

PGD

: Phòng Giao dịch

RRTD

: Rủi ro t n dụng

TCTD

: Tổ chức t n dụng

TMCP

: Thương mại Cổ phần

TMCP

: Thương mại Cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSDB


: Tài sản đảm bảo


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................ii
TÓM TẮT .........................................................................................................................iii
ABSTRACT ...................................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... v
MỤC LỤC ......................................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................... x
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
1.6 Đóng góp của nghiên cứu ................................................................................. 4
1.7 Cấu trúc luận văn .............................................................................................. 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................... 5
2.1 Cơ sở lý luận về rủi ro trả nợ ............................................................................ 5
2.1.1 Khái niệm rủi ro trả nợ .............................................................................. 5
2.1.2 Phân loại nhóm nợ ..................................................................................... 6

2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ......................................................... 8
2.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng................................................................... 9
2.1.5 Một số nguyên nhân của rủi ro tín dụng ..................................................10


vii
2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trả nợ vay tín chấp tại ng n h ng thương mại ..17
2.2.1 Các yếu tố từ ngân hàng ..........................................................................17
2.2.2 Các yếu tố từ khách hàng.........................................................................21
2.3 Tổng lược các nghiên cứu trước .....................................................................23
2.4 Mơ hình nghiên cứu ........................................................................................27
2.4.1 Giả thuyết nghiên cứu ..............................................................................27
2.4.2 Mơ hình nghiên cứu .................................................................................28
Kết luận chương 2 .............................................................................................29
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................................................................. 30
3.1 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................30
3.2 Phương pháp ph n t ch ...................................................................................32
3.3 Phương pháp thu thập số liệu .........................................................................34
3.3.1 Nguồn số liệu ...........................................................................................34
3.3.2 Phương pháp thu thập thông tin khách hàng ...........................................34
Kết luận chương 3 .............................................................................................36
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................. 37
4.1 Tổng quan về Vietcombank Cần Thơ.............................................................37
4.1.1 Lịch sử hình thành ...................................................................................37
4.1.2 Tình hình nhân sự ....................................................................................37
4.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Cần Thơ giai đoạn 2017
– 2019 ...............................................................................................................38
4.2 Thực trạng cho vay tín dụng tiêu dùng tín chấp đối với khách hàng cá nhân
tại Vietcombank Cần Thơ .....................................................................................40
4.2.1 Sản phẩm cho vay tín chấp tại Vietcombank Cần Thơ ...........................40

4.2.2 Thực trạng cho vay tín dụng tiêu dùng tín chấp đối với khách hàng cá
nhân tại Vietcombank Cần Thơ ........................................................................45
4.2.3 Thực trạng rủi ro trong cho vay tiêu dùng tín chấp tại Vietcombank Cần
Thơ ....................................................................................................................48


viii
4.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng dến rủi ro trả nợ của khách hàng cá nhân vay
tiêu dùng tín chấp tại Vietcombank Cần Thơ .......................................................51
4.3.1 Thơng tin chung của đáp viên..................................................................51
4.3.2 Thống kê mô tả các biến trong mơ hình nghiên cứu ...............................52
4.3.3 Phân tích ma trận tương quan ..................................................................55
4.3.4 Hồi quy Binary Logistic ..........................................................................57
Kết luận chương 4 .............................................................................................63
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................................. 64
5.1 Kết luận...........................................................................................................64
5.2 Hàm ý quản trị ................................................................................................65
5.2.1 Cơ sở đề xuất hàm ý quản trị ...................................................................65
5.2.2 Một số hàm ý quản trị nhằm nâng nhằm nâng cao khả năng thu hồi nợ
đối với khách hàng vay tiêu dùng tín chấp tại Vietcombank Cần Thơ ............65
5.3 Hạn chế của đề t i v định hướng nghiên cứu tiếp theo.................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ i
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................iii


ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ...............................................32
Bảng 4.1: Tình hình nh n sự của Vietcombank Cần Thơ ........................................38

Bảng 4.2: Kết quả hoạt động kinh doanh Vietcombank Cần Thơ ...........................39
Bảng 4.3: Tình hình dư nợ t n chấp cá nh n tại Vietcombank Cần Thơ ..................45
Bảng 4.4: Cơ cấu dư nợ t n chấp cá nh n theo sản phẩm............................................46
Bảng 4.5: Cơ cấu dư nợ t n chấp cá nh n theo đối tượng cho vay...........................47
Bảng 4.6: Tình hình nợ quá hạn đối với cho vay tiêu dùng t n chấp tại Vietcombank
Cần Thơ ....................................................................................................................48
Bảng 4.7: Tình hình nợ xấu đối với cho vay tiêu dùng t n chấp tại Vietcombank
Cần Thơ ....................................................................................................................49
Bảng 4.8: Tình hình tỷ lệ dự phịng rủi ro đối với cho vay tiêu dùng t n chấp tại
Vietcombank Cần Thơ..............................................................................................50
Bảng 4.9: Thông tin chung của khách h ng .............................................................51
Bảng 4.10: Thơng kê mơ tả các biến trong mơ hình nghiên cứu .............................53
Bảng 4.11: Ma trận tương quan ................................................................................57
Bảng 4.12: Kết quả hồi quy Binary Logistic ............................................................58
Bảng 5.1: Cơ sở đề xuất h m ý quản trị ...................................................................65


x

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu đề xuất .....................................................................28
Hình 3.1: Tiến trình nghiên cứu ...............................................................................30
Hình 4.1: Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................................................59


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Cho vay tiêu dùng l các khoản cho vay nhằm t i trợ cho nhu cầu chi tiêu

của người tiêu dùng cá nh n. Đ y l nguồn t i ch nh quan trọng gi p họ trang trải
cho các nhu cầu như: nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ, giáo dục, y tế, du lịch… Một
thị trường t i ch nh tiêu dùng phát triển sẽ mang lại lợi ch cho các bên tham gia.
Đối với người tiêu dùng, họ có cơ hội tiếp cận các h ng hố dịch vụ cao cấp, đắt
tiền m với mức thu nhập t ch luỹ h ng tháng họ khó có khả năng chi trả ngay tại
một thời điểm. Đối với các TCTD, hoạt động t n dụng tiêu dùng sẽ mang lại một
khoản lợi nhuận không nhỏ. Với đặc điểm đối tượng khách h ng n y ph n bổ rộng
nên các TCTD dễ d ng trong việc mở rộng cho vay. Đối với nền kinh tế v xã hội,
t n dụng tiêu dùng gi p n ng cao cơ hội tiếp cận tài chính cho người d n, góp phần
cải thiện chất lượng cuộc sống.
Trong những năm gần đ y, thị trường t n dụng tiêu dùng ở Việt Nam tăng
trưởng rất nhanh, theo thống kê của Viện Chiến lược ng n h ng – Ngân hàng nhà
nước thì thị trường vay tiêu dùng chiếm tới 10,4% GDP v 6,8% tổng dư nợ của
nền kinh tế, tổng dư nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2017 – 2019 trung bình ở mức
20%/năm. Khơng nằm ngo i xu hướng đó, Vietcombank nói chung, Vietcombank
Cần Thơ nói riêng cũng đã và đang rất quan t m việc tăng dư nợ t n dụng tiêu
dùng, đặc biệt l tiêu dùng t n chấp đối với đối tượng khách h ng có nguồn thu
nhập ổn định từ lương. Vietcombank đã có nhiều chương trình t n dụng d nh cho
cán bộ công nh n viên của tổ chức, doanh nghiệp có quan hệ hợp tác như: sản
phẩm cho vay tiêu dùng d nh riêng cho cán bộ Vietcombank, sản phẩm cho vay
tiêu dùng khơng có bảo đảm bằng t i sản đối với khách h ng cá nh n với 02 sản
phẩm d nh cho cán bộ quản lý điều h nh v cán bộ nh n viên; kết hợp với việc
Vietcombank Cần Thơ triển khai quy định mới về cách thức thu hồi nợ trong cho
vay tiêu dùng t n chấp: thu qua t i khoản người đại diện v thỏa thuận mở t i khoản
chuyên dùng trả nợ. Kết quả, dư nợ vay tiêu dùng t n chấp tăng nhanh từ khoảng
32,27 tỷ đồng năm 2017 thì đến năm 2019 khoảng 73,32 tỷ đồng. T nh đến nay,


2
Vietcombank Cần Thơ đã tiếp thị v ký kết khoảng trên 100 hợp đồng dịch vụ thu

hộ tiền vay. Tuy nhiên, mở rộng t n dụng đặc biệt l t n dụng không t i sản đảm
bảo, chỉ thực sự hiệu quả nếu kiểm soát được rủi ro trả nợ, hạn chế thấp nhất nguy
cơ nợ xấu. Ch nh vì thế, vấn đề quản lý rủi ro trả nợ của khách h ng để hạn chế nợ
xấu l hết sức cần thiết, rủi ro khách h ng không trả được nợ, trả nợ không đ ng
hạn sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của ng n h ng.
Xuất phát từ các nguyên nh n trên, đề t i: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến rủi ro trả nợ của khách hàng vay tiêu dùng Tín chấp tại Vietcombank Cần
Thơ” được chọn để ph n t ch nhằm góp phần tăng cường cơng tác quản trị rủi ro
trong cho vay t n chấp tại Vietcombank Cần Thơ.
Để giải quyết vấn đề giảm rủi ro đối với đối tượng khách h ng vay không t i
sản bảo đảm thì giải pháp n o quyết định đến việc ho n trả nợ vay, từ đó có thể
kiểm sốt chất lượng t n dụng không t i sản đảm bảo; khuyến kh ch các nh điều
hành chính sách nên cân nhắc trong việc mở rộng qui mô cũng như đối tượng
khách h ng tiềm năng khác theo định hướng của ng nh cũng như của địa phương.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề t i l ph n t ch các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trả nợ
của các khách h ng vay tiêu dùng t n chấp tại Vietcombank Cần Thơ, từ đó đề xuất
h m ý quản trị nhằm n ng cao khả năng thu hồi vốn đối với khách h ng vay tiêu
dùng t n chấp tại Ng n hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu được thực hiện nhằm giải quyết 3 mục tiêu sau:
- Ph n t ch thực trạng vay tiêu dùng t n chấp của các khách h ng cá nh n tại
Vietcombank Cần Thơ.
- Ph n t ch các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trả nợ của khách h ng vay tiêu
dùng t n chấp tại Vietcombank Cần Thơ.
- Đề xuất một số h m ý quản trị nhằm n ng cao khả năng thu hồi nợ đối với
khách h ng vay t n chấp tiêu dùng tại Vietcombank Cần Thơ.



3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng vay tiêu dùng t n chấp của khách h ng cá nh n tại Vietcombank
Cần Thơ như thế n o?
- Những yếu tố n o ảnh hưởng đến rủi ro trả nợ của khách h ng vay tiêu
dùng t n chấp tại Vietcombank Cần Thơ?
- H m ý quản trị nào góp phần n ng cao khả năng thu hồi nợ đối với khách
hàng vay tiêu dùng t n chấp tại Vietcombank Cần Thơ?
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề t i l các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trả nợ
của khách h ng vay tiêu dùng t n chấp tại Vietcombank Cần Thơ.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu của đề t i l Vietcombank Cần Thơ.
Nguồn thông tin sử dụng ph n t ch trong nghiên cứu bao gồm: kết quả hoạt
động kinh doanh, tình hình hoạt động cho vay t n chấp đối với khách h ng cá nh n,
thông tin của khách h ng cá nh n vay t n chấp được thu thập tại Vietcombank Cần
Thơ.
Thời gian thực hiện đề t i từ tháng 02/2020 đến tháng 09/2020.
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Đối với mục tiêu 1, tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương
pháp so sánh để ph n t ch thực trạng vay tiêu dùng t n chấp của khách hàng cá nhân
tại Vietcombank Cần Thơ.
- Đối với mục tiêu 2, tác giả sử dụng hồi quy Binary Logistic để xác định các
yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trả nợ của khách h ng vay tiêu dùng t n chấp tại
Vietcombank Cần Thơ.
- Đối với mục tiêu 3, từ kết quả nghiên cứu ở mục tiêu 1 v mục tiêu 2 l căn
cứ để tác giả đề xuất một số h m ý quản trị góp phần n ng cao khả năng thu hồi nợ
đối với khách h ng vay tiêu dùng t n chấp tại Vietcombank Cần Thơ.



4
1.6 Đóng góp của nghiên cứu
- Về mặt lý thuyết, luận văn tổng hợp các lý thuyết về rủi ro trả nợ v tham
khảo nhiều nghiên cứu trước đó v đề xuất mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến rủi ro trả nợ của khách h ng vay tiêu dùng t n chấp tại Vietcombank
Cần Thơ.
- Về mặt thực tiễn, luận văn sử dụng các số liệu thực đang có dư nợ tại
Vietcombank Cần Thơ v sử dụng mơ hình khoa học để kiểm chứng, chạy ra các
con số cụ thể cũng như số liệu tương đối ch nh xác, từ đó gi p Vietcombank Cần
Thơ đánh giá, cũng như lường trước được các rủi ro trong tương lai v hạn chế rủi
ro đối với cho vay t n chấp của khách h ng cá nh n.
1.7 Cấu trúc luận văn
Kết cấu luận văn gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề t i
Chương 2: Cơ sở lý luận v mơ hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận v h m ý quản trị


5

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận về rủi ro trả nợ
2.1.1 Khái niệm rủi ro trả nợ
Rủi ro l một sự khơng chắc chắn hay một tình trạng bất ổn. Tuy nhiên,
không phải sự không chắc chắn n o cũng l rủi ro. Chỉ có những tình trạng khơng
chắc chắn n o có thể ước đốn được xác suất xảy ra mới được xem l rủi ro. Những
tình trạng khơng chắc chắn n o chưa từng xảy ra v không thể ước đốn được xác

suất xảy ra thì được xem l sự bất trắc chứ không phải l rủi ro.
Theo Hiệp ước Basel 1988 , Rủi ro trả nợ l rủi ro do t nh không chắc chắn
về khả năng hay sự sẵn s ng của đối tác trong việc đáp ứng các nghĩa vụ được quy
định trong hợp đồng.
Theo Lê Văn Tư 2005 , rủi ro trả nợ được định nghĩa l khả năng một
khách h ng vay hoặc một đối tác không hay không thể thực hiện nghĩa vụ đã thoả
thuận dẫn đến việc các khoản cho vay hay các khoản phải thu của ng n h ng giảm
giá trị hoặc không thu hồi được.
Theo Nguyễn Văn Tiến 1999 , rủi ro trả nợ được định nghĩa l khoản lỗ
tiềm t ng vốn có được tạo ra khi cấp t n dụng cho một khách h ng. Có nghĩa l khả
năng khách h ng không trả được nợ theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản t n dụng
ng n h ng cấp cho họ.
Theo Viện nghiên cứu khoa học ng n h ng 1998 , rủi ro trong hoạt động t n
dụng l tình trạng người đi vay khơng có khả năng ho n trả được lãi hoặc gốc hay
cả hai.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ng y 22/4/2005 của Thống đốc
NHNN Việt Nam, rủi ro trả nợ trong hoạt động ng n h ng của tổ chức t n dụng l
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ng n h ng của tổ chức t n dụng do khách
h ng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghiã vụ của mình theo
cam kết.
Từ các định nghĩa trên ta có thể thấy rằng rủi ro trả nợ l loại rủi ro phát sinh
trong quá trình cho vay của ng n h ng, biểu hiện qua việc người đi vay không trả


6
được nợ hoặc trả nợ không đ ng hạn cho ng n h ng. Các ng n h ng sẽ không bị đe
doạ bởi rủi ro trả nợ nếu luôn nhận lại được cả gốc v lãi của các khoản vay đ ng
thời hạn, ngược lại nếu người vay gặp khó khăn về t i ch nh hoặc người vay có khả
năng nhưng khơng có thiện ch trả nợ thì cả gốc v lãi khoản vay bị đặt trong tình
trạng rủi ro khơng thu hồi được.

2.1.2 Phân loại nhóm nợ
Trong đề t i n y, rủi ro trả nợ sẽ được đo lường thông qua chất lượng các
khoản vay biểu hiện bằng trạng thái nhóm nợ m các khoản vay được ph n loại
theo quy định hiện h nh của Ng n h ng Nh nước Việt Nam. Theo Quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN ng y 25/04/2007 của Thống đốc NHNN Việt Nam thì các
khoản cho vay của các NHTM sẽ được ph n v o năm (05) nhóm là:
- Nhóm 1 Nợ đủ tiêu chuẩn bao gồm:
+ Các khoản nợ trong hạn v các tổ chức t n dụng đánh giá l có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc v lãi đ ng hạn;
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ng y v tổ chức t n dụng đánh giá l có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc v lãi bị quá hạn v thu hồi đầy đủ gốc v lãi đ ng thời
hạn còn lại;
+ Các khoản nợ quá hạn nhưng khách hàng đã trả đầy đủ phần nợ gốc v lãi
bị quá hạn v nợ gốc v lãi của các kỳ hạn trả nợ tiếp theo trong thời gian tối thiểu
sáu (06) tháng đối với khoản nợ trung v d i hạn, ba 03 tháng đối với các khoản
nợ ngắn hạn, kể từ ng y bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc v lãi bị quá hạn; đồng thời có
t i liệu, hồ sơ chứng minh các nguyên nh n l m khoản nợ bị quá hạn đã được xử lý,
khắc phục v tổ chức t n dụng có đủ cơ sở đánh giá l khách h ng có khả năng trả
đầy đủ nợ gốc v lãi đ ng thời hạn còn lại.
+ Các khoản nợ được cơ cấu lại kỳ hạn trả nợ nhưng khách hàng đã trả đầy
đủ nợ gốc v lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời gian tối thiểu sáu
(06) tháng đối với khoản nợ trung v d i hạn, ba 03 tháng đối với các khoản nợ
ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc v lãi theo thời hạn được cơ cấu lại;
đồng thời có t i liệu, hồ sơ chứng minh các nguyên nh n l m khoản nợ phải cơ cấu
lại thời hạn trả nợ đã được xử lý, khắc phục v tổ chức t n dụng có đủ cơ sở để


7
đánh giá l khách h ng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc v lãi đ ng thời hạn đã được
cơ cấu lại cịn lại.

- Nhóm 2 Nợ cần ch ý bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ng y;
+ Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu đối với khách h ng l
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức t n dụng phải có hồ sơ đánh giá khách h ng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc v lãi đ ng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu ;
+ Các khoản nợ khác của cùng một khách h ng bị liên đới.
- Nhóm 3 Nợ dưới tiêu chuẩn bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 ng y đến 180 ng y;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu đã được ph n loại v o nhóm 2;
+ Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách h ng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng t n dụng;
+ Các khoản nợ khác của cùng một khách h ng bị liên đới.
- Nhóm 4 Nợ nghi ngờ bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 ng y đến 360 ng y;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ng y theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
+ Các khoản nợ khác của cùng một khách h ng bị liên đới.
- Nhóm 5 Nợ có khả năng mất vốn bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ng y;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ng y trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
+ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;



8
+ Các khoản nợ khác của cùng một khách h ng bị liên đới.
Như vậy chất lượng các khoản vay sẽ được chia th nh năm 05 mức theo
cách ph n nhóm nợ với nhóm 1 l những khoản vay tốt nhất v nhóm 5 l những
khoản vay xấu nhất. Rủi ro t n dụng sẽ tỷ lệ nghịch với chất lượng khoản vay với
nhóm 1 l những khoản vay có rủi ro thấp nhất v nhóm 5 l những khoản vay có
rủi ro cao nhất. Theo quy định của NHNN Việt Nam thì tỷ lệ tr ch lập dự phịng đối
với các nhóm nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5 lần lượt l 0%, 5%, 20%, 50% v 100%.
Các khoản nợ thuộc ba nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 được gọi l nợ xấu NPL – Non
Performed Loan) và là tiêu chí để phản ánh RRTD, các khoản nợ xấu c ng cao thì
RRTD c ng lớn v ngược lại.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
Một số chỉ tiêu thường sử dụng đánh giá rủi ro t n dụng như: Nợ quá hạn, nợ
xấu, tỷ lệ tr ch lập dự phòng rủi ro.
- Nợ quá hạn l khoản nợ m người đi vay không thể trả cả gốc v lãi v o
ngày đến hạn đã cam kết trong hợp đồng t n dụng. Những khoản nợ n y l có dư nợ
thuộc nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5.
- Nợ xấu nợ khó địi l các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn v bị nghi
ngờ về khả năng thanh toán nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của người cho vay. Những
khoản nợ n y l có dư nợ thuộc nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5.
Nợ xấu trên tổng dư nợ: chỉ số n y dùng để đo lường chất lượng nghiệp vụ
t n dụng của Ng n h ng. Những Ng n h ng có chỉ số n y thấp cũng có nghĩa l
chất lượng t n dụng của Ng n h ng đó cao và ngược lại.
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ = dư nợ xấu/tổng dư nợ *100 %
- Tỷ lệ tr ch lập dự phòng rủi ro, dự phòng rủi ro l khoản tiền được tr ch lập
để dự phịng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách h ng của tổ chức t n dụng
khơng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phịng rủi ro được t nh theo dư nợ gốc
v hạch toán v o chi ph hoạt động của các tổ chức t n dụng.



9
Theo Điều 12 Thông tư 02/2013/TT-NHNN, tỷ lệ tr ch lập dự phịng cụ thể
đối với các nhóm nợ quy định như sau:
Nhóm 1: 0%;
Nhóm 2: 5%;
Nhóm 3: 20%;
Nhóm 4: 50%;
Nhóm 5: 100%.
2.1.4 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng
* Đối với nền kinh tế
Hoạt động ng n h ng liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, các ngành
v các cá nh n, vì vậy khi một ng n h ng gặp RRTD hay bị phá sản thì người gửi
tiền ở các ng n h ng sẽ hoang mang, lo sợ v kéo nhau r t tiền ồ ạt l m cho to n bộ
hệ thống ng n h ng gặp khó khăn. Ng n h ng phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp khó khăn, nền kinh tế bị trì trệ, kém phát
triển, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. Điều quan trọng hơn là
mức độ ảnh hưởng của nó khơng chỉ đối với một quốc gia m còn mang t nh quốc
tế, bởi lẽ ng y nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc v o nền kinh tế khu vực
v thế giới. RRTD nh đất của các ng n h ng Mỹ thời gian qua l một v dụ.
* Đối với các ng n h ng
Nếu những khách h ng vay vốn của ng n h ng hoạt động không hiệu quả,
khả năng t i ch nh bị suy giảm v không có khả năng khắc phục được, thì tất yếu sẽ
dẫn đến sự đổ vỡ của ch nh bản th n các ng n h ng. Bởi vì rằng nếu ng n h ng bị
rủi ro trong hoạt động tín dụng v phải dùng vốn để trang trải cho những khoản thất
thốt này thì đến một chừng mực n o đó sẽ khơng thể thực hiện việc xố sổ những
khoản thất thốt n y nữa v ng n h ng có thể bị l m v o tình trạng mất khả năng
thanh toán cho người gửi tiền. Sơ đồ so sánh dư nợ cho vay của ng n h ng với
nguồn vốn của ng n h ng sẽ mơ tả tình trạng n y.
Thực hiện tốt việc ph n t ch rủi ro trong hoạt động t n dụng nhằm mục đ ch
ngăn ngừa RRTD không xảy ra đối với ng n h ng. Một trong những nh n tố quan

trọng nhất trong đánh giá khả năng cân đối vốn của ng n h ng l xác định rủi ro


10
thất thốt vốn có thể xảy ra. Để phân tích nguyên nhân, sơ đồ sau sẽ góp phần minh
chứng rõ hơn v gi p ng n h ng dễ d ng nhận thấy ảnh hưởng của RRTD.
2.1.5 Một số nguyên nhân của rủi ro tín dụng
Hoạt động t n dụng, bản th n nó vốn chứa đựng rất nhiều rủi ro. Có rất nhiều
nguyên nhân có thể l m cho việc khách h ng không thể trả được nợ vay cho ng n
hàng đ ng số tiền v kỳ hạn đã thoả thuận khi vay vốn. Qua nghiên cứu, ph n t ch
hoạt động t n dụng của các NHTM Việt Nam v các tình huống RRTD điển hình,
Lê Văn Tư (2005) đã hệ thống hoá các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD trong hoạt
động NHTM Việt Nam như sau:
2.1.5.1 Ngun nhân từ phía ngân hàng
a. Các ngân hàng khơng có được một chính sách quản trị tín dụng hợp lý
Hoạt động t n dụng mang lại nguồn thu chủ yếu cho các ng n h ng, do vậy
một ch nh sách t n dụng phù hợp với đặc điểm nguồn vốn, nguồn nh n lực, mạng
lưới, khả năng quản trị rủi ro... sẽ gi p hoạt động t n dụng đạt hiệu quả cao hơn.
Một ch nh sách t n dụng tốt phải l một ứng dụng thông minh của những nguyên
tắc t n dụng th ch hợp với những thay đổi của các nh n tố v môi trường kinh tế.
Các ng n h ng cần phải l m tốt công tác dự báo v định hướng cho các đơn vị trực
thuộc của mình trong từng giai đoạn phát triển kinh tế. Nếu khơng thực hiện tốt thì
những khuyến cáo về ng nh h ng n o không nên hoặc hạn chế cho vay thường chỉ
được đưa ra khi RRTD đã phát sinh ở một số chi nhánh khác hay t n dụng đã tăng
trưởng đến mức nóng.
Ch nh sách t n dụng của Hội sở ch nh l rất cần thiết nhưng chưa đủ, bản
th n mỗi đơn vị th nh viên cũng phải đề ra được một ch nh sách t n dụng phù hợp
với địa b n mình hoạt động v khai thác tốt nhất năng lực cốt lõi của mình. Kế
hoạch kinh doanh khơng thể l một bảng số liệu khô cứng chỉ để báo cáo về trên
m nó phải kèm theo những phương thức thực hiện cụ thể v dễ dàng điều chỉnh

linh hoạt cho phù hợp với những thay đổi của thị trường.
Tầm nhìn khơng tốt của các ng n h ng cũng l nguyên nh n của tình trạng
cạnh tranh thu h t khách h ng bằng cách giảm giá. Lãi suất cho vay được giảm bất


11
chấp rủi ro l một yếu tố tác động lớn đến t nh rủi ro trong hoạt động t n dụng của
các ngân hàng.
b. Quy trình cấp tín dụng và mơ hình quản trị rủi ro chưa phù hợp
Quy trình t n dụng l bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách h ng cho đến khi ng n h ng quyết định cho vay,
giải ng n, thu nợ v thanh lý hợp đồng t n dụng. Nếu quy trình t n dụng khơng chặt
chẽ thì rất dễ dẫn đến tình trạng cán bộ sẽ khơng thực hiện đầy đủ các bước v
những thủ tục cần thiết khi quyết định cho vay v như vậy các khoản vay sẽ tiềm ẩn
nguy cơ rủi ro rất cao. Bên cạnh đó, việc để một bộ phận thậm ch một cán bộ thực
hiện to n bộ chức năng thẩm định, cho vay, thu nợ v quản lý rủi ro cũng sẽ l m
quá tải v tăng nguy cơ xảy ra rủi ro đạo đức ở cán bộ l m công tác t n dụng.
c. Năng lực của nhân viên tín dụng cịn yếu
Nếu nh n viên t n dụng khơng có được năng lực dự báo, ph n t ch ng nh,
ph n t ch t i ch nh, phát hiện v xử lý các khoản vay có vấn đề thì sẽ dẫn đến việc
nhiều quyết định cho vay mang t nh cảm t nh, được đưa ra trên cơ sở thông tin
không được c n nhắc đầy đủ hoặc phiến diện như chỉ dựa v o t i sản thế chấp hay
bản th n phương án kinh doanh m bỏ qua năng lực t i ch nh của doanh nghiệp, sẽ
dẫn đến rủi ro.
Nh n viên t n dụng cần phải phát hiện sớm các khoản vay có vấn đề để có
biện pháp can thiệp kịp thời, khơng thể để khi phát sinh nợ xấu, nợ quá hạn rồi mới
đề ra các biện pháp xử lý. Nh n viên t n dụng cũng cần phải tư vấn, hỗ trợ khách
hàng vượt qua giai đoạn khó khăn.
Kỹ năng thương lượng với khách h ng, t nh chủ động trong công việc, khả
năng kiểm soát chứng từ vay, kiến thức pháp luật của nh n viên t n dụng yếu sẽ dẫn

đến việc máy móc, áp đặt loại sản phẩm t n dụng v kỳ hạn nợ cho khách h ng m
khơng tìm hiểu nhu cầu thực tế của hoạt động của khách h ng để từ đó tư vấn cho
khách h ng. Thời hạn cho vay v kỳ hạn trả nợ không phù hợp với chu kỳ kinh
doanh thực tế, với dòng tiền của khách h ng, dù lỏng hay chặt hơn, đều l nguyên
nh n g y ra các khoản nợ có vấn đề.


12
Yếu tố con người có thể coi l yếu tố có tác động lớn nhất về ph a ng n h ng
đến t nh rủi ro của hoạt động t n dụng.
d. Giám sát, kiểm tra sau khi cho vay khơng chặt chẽ
Cơng tác giám sát món vay, đánh giá lại định kỳ về khách h ng, khoản vay
v t i sản thế chấp bị buông lỏng, đặc biệt đối với những khách h ng có quan hệ t n
dụng l u d i, nh n viên t n dụng thường có t m lý cả nể, tin khách h ng v bỏ qua
chế độ kiểm tra định kỳ, phương pháp kiểm tra không khoa học, không phát hiện
được những dấu hiệu bất thường trong hoạt động của khách h ng.
e. Định giá khoản vay không theo mức độ rủi ro của khách hàng
Việc định giá khoản vay không theo mức độ rủi ro của khách h ng không chỉ
l m giảm thu nhập của ng n h ng m cịn khơng khuyến kh ch khách h ng c n
nhắc kỹ trước khi ra quyết định đầu tư, l m thiếu hụt nguồn bù đắp rủi ro của ng n
hàng và làm tăng mức độ RRTD từ cả hai ph a ng n h ng v khách h ng. Ch nh
sách lãi suất không khoa học đã để ng n h ng ở hai thái cực: 1 cho vay dễ dãi với
lãi suất thấp, không đủ nguồn bù đắp rủi ro m phải từ 7 đến 10 năm sau mới bộc
lộ, 2 đến khi hết nguồn thì yêu cầu lãi suất cho vay cao cộng với nhiều điều kiện
khắt khe dẫn đến mất dự án có độ an to n v chấp nhận khách h ng có độ rủi ro
cao.
f. Tâm lý ỷ lại tài sản thế chấp
Liên quan đến t i sản đảm bảo nợ vay, rủi ro thường xảy ra ở các tình huống:
i khơng có t i sản đảm bảo, ii ỷ lại t i sản thế chấp một cách thái quá v


iii

nhận t i sản thế chấp không đủ điều kiện về t nh pháp lý của quyền sở hữu, t nh
thanh khoản v yêu cầu không tranh chấp. T i sản đảm bảo nợ vay là phương án dự
phòng khi dự án kinh doanh của khách h ng gặp rủi ro, dịng tiền khơng như dự
kiến. Bởi vì khơng có phương án kinh doanh n o l phi rủi ro, nên t i sản đảm bảo
l cần thiết, song t m lý ỷ lại t i sản đảm bảo cũng l một yếu tố g y ra rủi ro, do
khoản vay cần được trả bằng tiền chứ không phải bằng t i sản.
g. Không đa dạng hoá danh mục đầu tư
Các ng n h ng khơng có bộ phận quản lý rủi ro cho to n danh mục để t nh
toán tỷ trọng đầu tư đối với từng ng nh h ng, loại cho vay ph n theo thời hạn và


13
loại tiền để có rủi ro thấp nhất, phù hợp với chiến lược, cơ cấu nguồn vốn v năng
lực bản th n ng n h ng. Việc các ng n h ng cho vay quá nhiều v o một ng nh
nghề hay một nhóm đối tượng khách h ng như doanh nghiệp nh nước sẽ rất dễ
dẫn đến rủi ro.
h. Rủi ro đạo đức của cán bộ ngân hàng
Bộ phận t n dụng l nợi trực tiếp thẩm định dự án vay vốn v khả năng trả nợ
của khách h ng cũng như trực tiếp kiểm tra kho h ng, t i sản thế chấp, giám sát
giải ng n, kiểm tra sử dụng vốn vay, l đầu mối tiếp x c với khách h ng nên nếu
đạo đức nghề nghiệp không tốt sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng món vay v
khả năng thu hồi nợ của ng n h ng.
i. Chính sách quản trị nguồn nhân lực
Nh n viên t n dụng l người trực tiếp tham gia v o sản phẩm có t nh rủi ro
nhất trong hoạt động ng n h ng. Ch nh sách tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ v đề bạt
nh n viên t n dụng ở các ng n h ng có tác động trực tiếp đến hiệu quả thực thi
chiến lược, ch nh sách t n dụng của ng n h ng. Một chiến lược, ch nh sách quản trị
t n dụng tốt m khơng đi kèm chính sách đ ng đắn về nguồn nh n lực sẽ không đạt

được hiệu quả mong muốn v gián tiếp tăng nguy cơ rủi ro đạo đức ở nh n viên t n
dụng.
2.1.5.2 Nguyên nhân từ thị trường
a. Chu kỳ kinh tế
Trong thời kỳ kinh tế tăng trưởng, các ng nh nói chung đều kinh doanh
thuận lợi hơn, tỷ lệ thu hồi nợ vì thế tăng đồng thời dư nợ đối với nền kinh tế tăng
l m giảm tỷ lệ các khoản nợ xấu. Nhưng trong thời kỳ tăng trưởng, các ng nh kinh
doanh sản phẩm tiêu dùng bền vững, h ng cao cấp, các ng nh dịch vụ như du lịch,
văn phòng, các ng nh x y dựng, sản xuất vật liệu x y dựng, đặc biệt kinh doanh bất
động sản... sẽ gặp nhiều khó khăn hơn các ng nh h ng thiết yếu như lương thực,
thực phẩm, nhiên liệu... Các món vay, đặc biệt l trung, d i hạn được quyết định dễ
dãi trong thời kỳ tăng trưởng sẽ trở th nh khó địi vài năm sau đó. Các ngân hàng
cần lưu ý yếu tố n y trước khi quyết định cho vay.
b. Lãi suất, lạm phát, tỷ lệ dự trữ bắt buộc


×