Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 2 cv 2345, CV405

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.11 KB, 44 trang )

GIÁO ÁN LỚP 5

NĂM HỌC : 2021-2022

TUẦN 2
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2011
Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu
đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
3. Phẩm chất: Thể hiện lịng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang - HS tổ chức thi đọc
cảnh ngày mùa và TLCH.
- GV nhận xét


- HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
(Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2))
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn
- 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể
chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng
thống kê, đoạn cuối.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp
lần 1.
sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu
đời...
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải
lần 2.
nghĩa từ khó SGK
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện
tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ
1
Giáo viên:
Trường Tiểu học ..........



GIÁO ÁN LỚP 5
ràng, rành mạch bảng thống kê.

NĂM HỌC : 2021-2022

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa
cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng
nhóm đọc đoạn 1, TLCH
điều khiển.
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi
ngồi ngạc nhiên vì điều gì?
tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức
được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến
sĩ.
+ Nêu ý chính đoạn 1:
- VN có truyền thống khoa cử lâu đời
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng - Nhóm trưởng điều khiển.
thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi + Triều đại Lê: 104 khoa
nhất?
+ Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về + VN là một đất nước có nền văn hiến
lâu đời
truyền thống văn hóa VN?

+ Chứng tích về một nền văn hiến lâu
- Nêu ý chính đoạn 2
đời ở VN
- HS nêu ý chính của bài: VN có truyền
- Nêu ý chính của bài.
thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến
lâu đời.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê.
(Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc toàn bài
- 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc
của bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng
nhóm
đọc đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng
thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm
từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến
sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0...
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc nhóm đơi
- Thi đọc
- HS thi đọc diễn cảm.
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha - HS trả lời
ơng các em cần phải làm gì ?
6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Nếu em được đi thăm Văn Miếu - - HS trả lời

2 Giáo viên:

Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2021-2022
Quốc Tử Giám, em thích nhất được
thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao
?
Điều chỉnh - Bổ sung
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
----------------------------------------------------------Tốn
TIẾT 6: LUYỆN TẬP
I- U CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số.
Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân
+ HS làm bài tập 1, 2, 3
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành
PS thập phân.
3.Phẩm chất: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính tốn. ,u thích học tốn.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện tốn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trị chơi "Ai nhanh,
ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số
khác nhau.

Hoạt động của trò
- HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4
bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết
nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn
viết 3 phân số không được giống nhau)
- HS nghe
- HS ghi vở

- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số.
Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân và làm bài tập 1, 2, 3.
Giáo viên:

Trường Tiểu học ..........


3


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2021-2022
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hồn thành các bài tập theo u cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Viết PSTP
- GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, - HS viết các phân số tương ứng vào
điền và đọc các phân số đó.
nháp, đọc các PSTP đó
- GV nhận xét chữa bài.
- HS nghe
- Kết luận:PSTP là phân số có mẫu
số là 10;100;1000;....
Bài 2: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Viết thành PSTP
- Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với
làm thế nào?
cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho
mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000,…
- Yêu cầu HS làm bài.
- Học sinh làm vở, báo cáo
11 11× 5 55 15 15 × 25 375
- GV nhận xét chữa bài.
=

= ; =
=
2 2 × 5 10 4
4 × 25 100
- Kết luận: Muốn chuyển một PS
31 31× 2 62
thành PSTP ta phải nhân hoặc chia
; =
=
5
5 × 2 10
cả tử số và mẫu số với cùng một số tự
nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết
quả là 10, 100, 1000,…
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Viết thành PSTP có MS là 10; 100;
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
1000;..
- Làm cặp đơi vào vở sau đó đổi chéo vở
- Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi
để kiểm tra
6
6× 4
24 500
500 :10
50
- GV nhận xét chữa bài yêu cầu học
=
=
;

=
=
;
25 25 × 4 100 1000 1000 :10 100
sinh nêu cách làm
18
18 : 2
9
=
=
200 200 : 2 100

- GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS - HS nghe
về PSTP
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Củng cố cho HS cách giải tốn về - HS nghe
tìm giá trị một phân số của số cho
trước.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của - HS nghe và thực hiện
các phân số có thể viết thành phân số
thập phân.
Điều chỉnh - Bổ sung
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4 Giáo viên:

Trường Tiểu học ..........



GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2021-2022
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: CHẠY TIẾP SỨC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN; cách chào và xin phép ra vào
lớp, tập hợp hang dọc dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, trái,
đằng sau. Yêu cầu thuần thục động tác thực hiện nhanh nhẹn khẩn trương đúng động
tác
- Trò chơi chạy tiếp sức. Yêu cầu chơi đúng luật, hứng thú trong khi chơi
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN :
- Sân thể dục
- GV: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi .
- HS: trang phục gon gàng theo quy định .
III . NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I.Mở đầu:
6 phút
1. Nhận lớp
*
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài
2phút
********
học
********
3. Khởi động:

3 phút
Đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ
2x8 nhịp
hàng dọc thành vòng tròn, thực
hiện các động tác xoay khớp cổ
tay, cổ chân, hông, vai , gối, …
- Thực hiện bài thể dục phát triển
chung .
Đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều
khiển của cán sự
II.Cơ bản:
1 . Ôn ĐHĐN
- Ôn cách chào và báo cáo…
- Tập hợp hàng dọc dóng hàng,
điểm số, đứng nghiêm, nghỉ,
quay phải trái, đằng sau…

2. Trò chơi vân động
Giáo viên:

18-20 phút
7 phút

Học sinh luyện tập theo tổ
(nhóm)
GV nhận xét sửa sai cho HS
Cho các tổ thi đua biểu diễn
*

********
********
********
GV nêu tên trò chơi hướng dẫn
Trường Tiểu học ..........

5


GIÁO ÁN LỚP 5
- Chơi trò chơi chạy tiếp sức

4-6 phút

NĂM HỌC : 2021-2022
cách chơi
HS thực hiện
*
*********
*********

III. Kết thúc
5-7 phút
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dãn học sinh tập luyện ở
nhà
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2021
Chính tả
NGHE - GHI: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
+ Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày
đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần
của các tiếng vào mơ hình, theo u cầu (BT3)
2. Kĩ năng: Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo
yêu cầu.
3. Phẩm chất: HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần bài 3
- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

6 Giáo viên:


Hoạt động của trò

Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2021-2022
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi
ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành
nghe ngóng, kiên quyết...
viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết
từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng.
Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội
đó thắng.
- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết - HS nêu quy tắc.
đối với c/k; gh/g ;ng/ngh
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi bảng
2.Hoạt động ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
(Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài viết)
*Cách tiến hành:
- GV đọc toàn bài
- HS theo dõi.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài.

- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
- mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và
các danh từ riêng: Đội Cấn.
- GV cho HS luyện viết từ khó trong - HS viết bảng con từ khó
bài
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả.
(Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2))
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3.
- HS sốt lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (4 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng
BT3.
(Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hồn thành bài tập theo yêu cầu )
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần
phần vần của từng tiếng in đậm.
của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo
- GV chốt lời giải đúng
kết quả
- Kết luận:Tiếng nào cũng phải có
Tiếng
Vần
Giáo viên:

Trường Tiểu học ..........

7


GIÁO ÁN LỚP 5
vần.

Bài 3: HĐ cặp đôi
- HS đọc bài xác định u cầu đề bài
+ Nêu mơ hình cấu tạo của tiếng ?
+ Vần gồm có những bộ phận nào ?
(GV treo bảng phụ )
- Tổ chức hoạt động nhóm đơi
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài
- Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét.

Hiền
Khoa
Làng

Mộ
Trạch

NĂM HỌC : 2021-2022
iên
oa
ang
ô
ach

- HS đọc yêu cầu.
+ Âm đầu, vần và thanh
+ Âm đệm, âm chính và âm cuối

- HS làm việc theo nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm chữa bài
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung:
+ Phần vần của các tiếng đều có âm
chính.
+ Có vần có âm đệm có vần khơng có; có
vần có âm cuối, có vần khơng.
* GV chốt kiến thức: Bộ phận không - HS nghe
thể thiếu trong tiếng là âm chính và
thanh.
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm - A, đây rồi!
chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm - Huyện Ân Thi
đệm, âm chính, âm cuối....
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu - HS nghe và thực hiện

tạo vần.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
---------------------------------------------------------Tốn
TIẾT 7: ƠN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
+ HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số
+ HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số.
3. Phẩm chất: : GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính tốn, u thích học
tốn.
4. Năng lực:
8 Giáo viên:
Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2021-2022
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện tốn học
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung tìm phân số của
một số, chẳng hạn: Tìm
5
18

3
của 50 ;
10

của 36

- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động ơn tập lí thuyết:(10phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
* Ôn lại cách cộng , trừ 2 phân số

- GV nêu ví dụ:
- HS theo dõi
3 5 10 3
+ ; −
7 7 15 15
7 3 7 7
+ ; −
9 10 8 9

- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường
hợp:
thực hiện
- Cộng (trừ) cùng mẫu số
- Cộng (trừ) khác mẫu số
- Tính và nhận xét.
- Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ
nguyên MS.
ta làm thế nào?
- Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên.
làm thế nào?
* Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc.
3. HĐ thực hành: (20 phút)
Giáo viên:

Trường Tiểu học ..........

9


GIÁO ÁN LỚP 5

NĂM HỌC : 2021-2022
*Mục tiêu: Giúp HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số
không cùng mẫu số và làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Làm vở, báo cáo GV
6 5 48 35 83 3 3 24 15 9
- GV nhận xét chữa bài.
+ =
+
= ; − =

= ;
-KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40
khác MS ta phải quy đồng MS hai PS. 1 + 5 = 3 + 10 ; = 13 ; 4 − 1 = 8 − 3 = 5
4

Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
*GV củng cố cộng , trừ STN và PS

6

12 12


12 9

6

18 18

18

- Tính
- HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở,
đổi vở để KT chéo, báo cáo GV
2 15 2 17
5 28 5 23
= + = ;4 − =
− = ;
5 5 5 5
7 7 7 7
11 15 11 4
 2 1
1−  + ÷= 1− = − −
15 15 15 15
 5 3
3+

Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Đọc đề bài
- GV giao cho các nhóm phân tích đề,
chẳng hạn như:

+ Bài tốn cho biết gì ? Hỏi gì?
1 1 5
+ Số bóng đỏ và xanh chiếm bao - Chiếm + = (hộp bóng)
2 3 6
nhiêu phần hộp bóng ?
- Em hiểu

5
hộp bóng nghĩa là như
6

thế nào?
- Số bóng vàng chiếm bao nhiêu
phần?
- Nêu phân số chỉ tổng số bóng của
hộp?
- Tìm phân số chỉ số bóng vàng?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.

- Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số
bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần.
- Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần.
- P.số chỉ tổng số bóng của hộp là

6 5 1
− = (hộp bóng)
6 6 6
- Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên
Giải

PS chỉ số bóng đỏ và xanh là
Số bóng vàng chiếm

1 1 5
+ = (số bóng)
2 3 6

PS chỉ số bóng vàng là
1−

10Giáo viên:

6
6

5 1
= ( số bóng)
6 6

Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5

NĂM HỌC : 2021-2022
Đáp số:

1
số bóng vàng
6


4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS - HS nêu
; PS với STN.
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
------------------------------------------------------Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
+ Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả
đã học( Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ( Bài tập 2),
tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( Bài tập 3).
+ Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4).
* HS M3,4 có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn.
3. Phẩm chất: u thích mơn học
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV
- Học sinh: Vở , SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng
nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với
Giáo viên:

Trường Tiểu học ..........

11


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2021-2022
từ em vừa tìm được.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (26 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ Tổ quốc và vận dụng làm được cácbài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1,
- HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài

xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu tập đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với
HS giải nghĩa từ Tổ quốc.
từ Tổ quốc
- Tổ chức làm việc cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV Nhận xét , chốt lời giải đúng
+ nước nhà, non sông
+ đất nước, quê hương
Bài 2: Trò chơi
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2,
- HS đọc bài 2
- Xác định yêu cầu của bài 2 ?
- GV tổ chức chơi trị chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng
Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ nghĩa.
Tổ quốc.
- VD: nước nhà, non sông, đất nước,
quê hương, quốc gia, giang sơn…
- GV công bố nhóm thắng cuộc
Bài 3: HĐ nhóm 4
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có
nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc,
để làm.
quốc gia,…
* HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhóm khác bổ sung
Bài 4: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu
- GV giải thích các từ đồng nghĩa trong

bài.
- Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt
câu với tất cả các từ ngữ trong bài.
- GV nhận xét chữa bài
- Lớp nhận xét
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ
với từ Tổ quốc.
quốc vừa tìm được
4. Hoạt động sáng tạo (2phút)
- Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ"
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
12Giáo viên:

Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2021-2022
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể

lại được rõ ràng đủ ý.
*HS( M3,4) tìm được truyện ngồi SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
2. Kĩ năng: Rèn chi HS tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động
3. Phẩm chất: HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước
ta.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Một số sách, báo, truyện …viết về anh hùng, danh nhân đất nước.
- Học sinh: Câu chuyện đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ở nhà
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý
- HS thi kể
Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc
(Lưu ý HS không lựa chọ được câu chuyện phù hợp: )

* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài
- HS đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- GV gạch chân những từ đã nghe, đã
đọc, danh nhân, anh hùng, nước ta.
- GV giải nghĩa từ danh nhân
- Cho HS đọc gợi ý SGK
- GV kiểm tra sự ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
của HS.
- HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
Giáo viên:

Trường Tiểu học ..........

13


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2021-2022
* Mục tiêu: Kể lại câu chuyện được rõ ràng đủ ý.
(Giúp đỡ HS chưa kể được câu chuyện: )
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đơi
- HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên

nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có
câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
mình kể.
3. Hoạt động ứng dụng (2’)
- Em học tập được điều gì từ nhân vật - HS nêu
trong câu chuyện em vừa kể ?
4. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe
lại câu chuyện của em vừa kể.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------Toán
TIẾT 8: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
Bồi dưỡng cách trình bày bài cho học sinh.
* HS làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một
cách thành thạo.
3. Phẩm chất: HS yêu thích học tốn, đức tính chăm chỉ, chăm làm.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực

giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện tốn học
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
14Giáo viên:

Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

NĂM HỌC : 2021-2022

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2
đúng " với nội dung: Tính:
độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại cổ
3
4 1 9
vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh,
+ 5; − ; − 1
7

9 6 5
các đội nhanh chóng làm phép tính trên
bảng lớp( mỗi bạn làm 1 phép tính),
nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến
thắng.
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách thực hiện nhân, chia hai phân số.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
* Phép nhân và phép chia hai phân số:
- GV đưa 2 VD (SGK -11)
- HS quan sát
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- HĐ nhóm 4
*Chốt lại : 2 quy tắc
+ Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép
nhân và phép chia hai phân số
+ Báo cáo
- Tính
- Nhắc lại các bước thực hiện của từng
QT
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tính
- Yêu cầu HS làm bài
- Làm vở, báo cáo kết quả
3
4× 3
12
3
- GV nhận xét chữa bài
4x =
= =
8
8
8
2
3× 2
1
2
3 : = 3x =
=6
2
1
1

Bài 2:( a, b, c): HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS tự làm bài các phần còn lại.
9 5 6 21 40 14 17 51
x ;
: ; x ; :

10 6 25 10 7 5 13 26

- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
Giáo viên:

- Thực hiện theo mẫu
- HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi,
làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra
9 5 9 x5
3 x3 x5
3
x =
=
=
10 6 10 x6 2 x5 x 2 x3 4

- Tính nhanh với các phần cịn lại
Trường Tiểu học ..........

15


GIÁO ÁN LỚP 5
- Gọi HS đọc đề bài
- HD học sinh phân tích đề
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài

NĂM HỌC : 2021-2022

- Cả lớp theo dõi
- HS phân tích đề
- Cả lớp giải bài vào vở
- HS chia sẻ kết quả
Giải
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:
1
1
1
x = (m2)
2
3
6

Diện tích mỗi phần là:
1
1
:3=
(m2)
6
18

Đáp số:

1
m2
18

4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) - HS nêu

PS với PS ; PS với STN
5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Về nhà tính diện tích quyển sách tốn - HS thực hiện
5 và tìm

1
diện tích quyển sách tốn
2

đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................
--------------------------------------------------Tập đọc
SẮC MÀU EM YÊU
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới
những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các
câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích).
+ Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn
bộ bài thơ.
2. Kĩ năng: Đọc đúng và trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với
giọng phù hợp.
3.Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS.
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh…
Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của mơi
trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam.

4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
16Giáo viên:
Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2021-2022
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi - HS chơi trị chơi
"Hộp q bí mật" với nội dung là đọc 1
đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm
văn hiến.
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở

2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
(Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2))
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc tồn bài
- HS M3,4 đọc bài
- Giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện
lần 1.
đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát
ngát...
+ Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải
lần 2.
nghĩa từ khó trong bài (chú giải).
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng,
tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ
cuối.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu
quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của
bạn nhỏ.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và - HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo
trả lời câu hỏi trong SGK

cáo kết quả:
+ Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
+ Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh,
Giáo viên:

Trường Tiểu học ..........

17


GIÁO ÁN LỚP 5

NĂM HỌC : 2021-2022
vàng, trắng, đen, tím, nâu.
+ Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh + Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng...
nào?
* HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc + Vì các sắc màu đều gắn với những sự
ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những vật, những cảnh, những con người bạn
hình ảnh cụ thể ấy.
u q.
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất
của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? nước. Bạn yêu q hương, đất nước.
- Nêu ý chính của bài ?
+Tình yêu quê hương đất nướcvới
*Từ đó giáo dục các em ý thức yêu những sắc màu, những con người và sự
quý những vẻ đẹp của môi trường thiên vật đáng yêu của bạn nhỏ.
nhiên đất nước.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
(Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)

* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu -1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả
giọng đọc toàn bài
bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu
+ Để đọc bài được hay, ta nên nhấn - Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá cờ,
giọng các từ nào?
khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc màu.
- Luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc diễn cảm nhóm đơi.
- Thi đọc
- HS thi đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS nhẩm HTL
- HS nhẩm HTL
- Thi học thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng.
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
-Về nhà HTL những khổ thơ em yêu
thích.
6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Dùng những màu sắc mà em thích để - HS nghe và thực hiện
vẽ một bức tranh về quê hương của
em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-----------------------------------------------------Thể dục

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: KẾT BẠN
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi bắt đầu
và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
18Giáo viên:

Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2021-2022
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái,
quay sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Kết bạn”.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Sân thể dục
- GV: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi .
- HS: trang phục gon gàng theo quy định .
III . NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I.Mở đầu:
6 phút
1. Nhận lớp
*
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài
2phút
********
học

********
3. Khởi động:
3 phút
Đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ
2x8 nhịp
hàng dọc thành vòng tròn, thực
hiện các động tác xoay khớp cổ
tay, cổ chân, hông, vai , gối, …
- Thực hiện bài thể dục phát triển
chung .
Đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều
khiển của cán sự
II.Cơ bản:
1 . Ôn ĐHĐN
- Ôn cách chào và báo cáo…
- Tập hợp hàng dọc dóng hàng,
điểm số, đứng nghiêm, nghỉ,
quay phải trái, đằng sau…

2. Trò chơi vân động
- Chơi trò chơi kết bạn
III. Kết thúc
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dãn học sinh tập luyện ở
nhà
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Giáo viên:


18-20 phút
7 phút

4-6 phút
5-7 phút

Học sinh luyện tập theo tổ
(nhóm)
GV nhận xét sửa sai cho HS
Cho các tổ thi đua biểu diễn
*
********
********
********
GV nêu tên trò chơi hướng dẫn
cách chơi
HS thực hiện
*
*********
*********

Trường Tiểu học ..........

19


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2021-2022
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
+ Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh: Rừng trưa và chiều
tối.(BT1)
+ Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước
viết được một đoạn văn tả cảnh có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.(BT2)
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng hình ảnh phù hợp khi viết văn viết văn.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng cho các em biết cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường
thiên nhiên. Từ đó giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh rừng tràm
- HS: SGK, ghi chép và dàn ý sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày từ trước.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã ĐỒ - HS trình bày
DÙNG DẠY HỌC.
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(26 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài tập trong SGK.
(Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi 1 HS đọc bài tập số 1, xác định - 2HS nối tiếp đọc 2 bài văn.
yêu cầu
- GV cho HS xem tranh rừng tràm.
- HS làm bài tìm những hình ảnh đẹp
- Yêu cầu học sinh làm bài:
- HS thực hiện
+ Đọc kĩ bài văn
20Giáo viên:

Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2021-2022
+ Gạch chân dưới những hình ảnh em
thích
+Giải thích lí do vì sao em thích hình
ảnh đó.

- Trình bày kết quả
- GV nhận xét và nhấn mạnh một số - HS tiếp nối đọc câu văn mình chọn.
câu văn có hình ảnh, biện pháp nghệ VD: Những cây thân tràm vỏ trắng
thuật tu từ.
vươn lên trời ,chẳng khác gì những cây
Bài 2:
nến khổng lồ, đầu lá phủ phất phơ.
- Gọi HS đọc đề bài , XĐ yêu cầu
- GV yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình - HS đọc đề bài.
định tả.
- 3 đến 5 học sinh tiếp nối nhau giới
- Bài văn gồm mấy phần?
thiệu
- Đoạn viết nằm trong phần nào của - 3 phần: MB, TB, KL
bài?
- Phần thân bài
- GV: Đây chỉ là một đoạn phần TB
nhưng vẫn phải đảm bảo có câu mở
đoạn, kết đoạn. Có thể miêu tả theo
TTTG hoặc miêu tả cảnh vật vào một
thời điểm.
- HS làm vở
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Cả lớp nhận xét
- Gọi nhiều HS đọc bài
- GV nhận xét và khen những bài viết - HS theo dõi
sáng tạo,có ý riêng.không sáo rỗng
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả - HS nhắc lại
cảnh.

4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
-Trong tiết TLV của tuần 3, các em sẽ - HS nghe và thực hiện
miêu tả về cơn mưa nên từ hôm nay,
các em phải lưu ý quan sát và ghi lại
KQ quan sát những gì đã thấy.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
---------------------------------------------------Tốn
TIẾT 9: HỖN SỐ (Tiết 1)
I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
HS nắm được kiến thức vận dụng làm bài 1, 2a trong SGK.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết hỗn số cho HS.
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, chăm chỉ,u thích học tốn.
21
Giáo viên:
Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2021-2022
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện tốn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bộ đồ dùng gồm các hình vẽ trong SGK- 12
- HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, trị chơi,...
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên": - HS chơi
Nêu các PS có giá trị < 1; = 1 ; >1
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết đọc và viết hỗn số.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh lấy 2 hình trịn - Học sinh thực hiện
ngun và 1 hình trịn chia làm 4
phần đã tơ màu 3 phần
- Gắn các hình trịn lên bảng :
- Giới thiệu và hỏi:
3
+ Có mấy hình trịn ?
+ Có 2 và hình trịn
4


+ Hãy tìm cách viết số hình trịn + HS nêu cách viết
3
trên?
2 hình trịn và hình trịn
4

- Để biểu diễn số hình trịn trên
người ta dùng hỗn số.
- Có 2 hình trịn và

3
3
viết thành 2
4
4

hình trịn
2

3
gọi là hỗn số. Đọc: Hai và ba
4

phần tư hoặc hai, ba phần tư.
- Nhận xét về cấu tạo hỗn số
22Giáo viên:

- Học sinh đọc lại
- Gồm 2 phần: phần nguyên và phần phân

số
Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5

NĂM HỌC : 2021-2022
- 2 là phần nguyên,

- Yêu cầu học sinh đọc và viết
- Hướng dẫn so sánh

3
và 1
4

3
là phần PS
4

- HS đọc và viết
3
<1
4

- Kết luận: Phần PS của hỗn số bao
giờ cũng < 1
* GV chốt lại:
- HS nghe
- Cấu tạo của hỗn số

- Cách đọc, viết hỗn số
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2a.
(Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu, yêu cầu - Viết rồi đọc hỗn số
HS làm bài.
- Quan sát hình vẽ, làm bài, chia sẻ kết
- Yêu cầu học sinh làm bài
quả
- GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS - Nêu các hỗn số và cách đọc
1
giải thích cách làm
a) 2 đọc là hai và một phần tư
4
4
b) 2 đọc là hai và bốn phần năm
5
2
c) 3 đọc là ba và hai phần ba
3

Bài 2: (a) HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Kẻ trục tia số như SGK lên bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Kết luận: Giá trị của hỗn số bao
giờ cũng > 1

4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Viết hỗn số vào chỗ chấm
- HS quan sát
- HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- HS nghe
- HS nghe

- Khắc sâu cấu tạo và cách đọc hỗn - HS nghe và nhắc lại
số.
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Hãy chia đều 5 quả cam cho 3 người - HS nghe và thực hiện
?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------Giáo viên:

Trường Tiểu học ..........

23


GIÁO ÁN LỚP 5

NĂM HỌC : 2021-2022

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: + HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (bài tập 1), xếp được
các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2).
+ Viết một đoạn văn tả cảnh gồm 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa (BT 3).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho chính xác khi dùng từ đặt câu, viết
văn.
3. Phẩm chất: HS yêu thích Tiếng Viêt, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ viết những từ ngữ bài 2.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS tổ chức chơi trò chơi: Một bạn nêu
điện" với nội dung là tìm các từ đồng 1 từ sau đó truyền điện cho bạn khác tìm
nghĩa từ một từ cho trước.
từ đồng nghĩa với từ vừa nêu. Nếu bạn
đó tìm đúng thì bại được đưa ra một từ
mới và truyền cho bạn khác tìm. Đến khi
hết thời gian thì dừng lại

- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (27 phút)
* Mục tiêu:HS nắm được kiến thức làm đúng các bài tập trong SGK.
(Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 - Lớp đọc thầm theo
xác định yêu cầu của bài 1
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS - Đọc các từ đồng nghĩa trong đoạn văn:
nêu nhận xét đó là từ đồng nghĩa nào? mẹ, má, u, bu, bầm, mạ.
- Kết luận: Từ đồng nghĩa hoàn toàn - Từ đồng nghĩa hồn tồn
là từ có nghĩa hồn tồn giống nhau.
Bài 2: HĐ trò chơi
24Giáo viên:

Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp
sức theo 3 nhóm, các nhóm lên xếp các
từ cho sẵn thành những nhóm từ đồng
nghĩa.
- GV nhận xét chữa bài và hỏi:

+ Các từ ở trong cùng 1 nhóm có
nghĩa chung là gì?

Bài 3: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV cho
HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu từng HS nối tiếp nhau đọc
đoạn văn đã viết, cả lớp theo dõi, n/x.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn
chỉ những vật dụng cần thiết trong gia
đình.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

NĂM HỌC : 2021-2022
- HS đọc
- VD: Nhóm 1: bao la, bát ngát…
Các nhóm kiểm tra kết quả, chữa bài.
Bình chọn nhóm thắng cuộc.
+Nhóm 1: Chỉ 1 khơng gian rộng lớn
+ Nhóm 2: Gợi tả vẻ lay động rung rinh
của vật có ánh sáng phản chiếu vào.
+ Nhóm 3: Gợi tả sự vắng vẻ khơng có
người, khơng có biểu hiện hoạt động của
con người
- Cả lớp theo dõi
- HS viết đoạn văn
- HS tiếp nối đọc đoạn văn miêu tả

- Bình chọn bạn viết đoạn văn hay
- HS nêu

- Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------Khoa học
NAM HAY NỮ ? (T2)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
+ Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
+ Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò của nam,
nữ.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ.
3.Phẩm chất: Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ .
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:
Giáo viên:

Trường Tiểu học ..........

25



×