Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng qua thẻ tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam đồng nai luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
----------------

NGUYỄN HỮU HÀ

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG
QUA THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
NAM ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
----------------

NGUYỄN HỮU HÀ

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG
QUA THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM CHI NHÁNH


NAM ĐỒNG NAI

Chun ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS., TS. LÊ THỊ TUYẾT HOA

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Hữu Hà, học viên cao học khóa 21 – lớp CH21C2 của
Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM, xin cam đoan luận văn “Các yếu tố tác
động đến rủi ro tín dụng qua thẻ tín dụng tại Ngân hàngNông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Nam Đồng Nai” là cơng trình nghiên cứu
của riêng tôi, không sao chép bất cứ ai, số liệu nghiên cứu được sử dụng trong luận
văn là hoàn tồn trung thực và chính xác.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 9 năm 2020
NGƯỜI CAM ĐOAN

NGUYỄN HỮU HÀ


ii

LỜI CÁM ƠN

Tôi xin trân trọng cám ơn Quý thầy cô đang công tác tại trường Đại học
Ngân hàng TP.HCM nói chung và Q thầy cơ cơng tác tại khoa Sau Đại học nói
riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn trong
suốt thời gian qua để tơi có thể tích lũy kiến thức chuyên môn hỗ trợ trong công
việc hiện tại và đặc biệt chân thành cám ơn PGS., TS. Lê Thị Tuyết Hoa đã tận tình
hướng dẫn, góp ý để tơi có thể thực hiện được luận văn này.
Chân thành cám ơn ông Vũ Đức Khoan – Giám đốc Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Nam Đồng Nai đã tạo điều
kiện thuận lợi để tơi có thể hồn thành chương trình sau đại học.
Và cuối cùng xin cảm ơn tới các anh, chị, bạn bè đồng nghiệp đã hỗ trợ tôi
trong việc thu thập thông tin và xử lý dữ liệu cũng như có những góp ý xác đáng và
chia sẻ kinh nghiệm thực tế trong q trình cơng việc.
Xin chân thành cám ơn!
TÁC GIẢ

NGUYỄN HỮU HÀ


iii

TĨM TẮT
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG QUA THẺ
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM ĐỒNG NAI
Thẻ tín dụng là sự kết hợp giữa cơng nghệ và ngân hàng tạo nên một phương
tiện thanh toán tiện lợi. Khách hàng có thể sử dụng thẻ tín dụng như một cơng cụ
thanh tốn hàng hóa, dịch vụ khơng cần dùng tiền mặt với ưu điểm sử dụng trước
trả tiền sau và có trách nhiệm hồn trả đúng hạn cho ngân hàng.
Tác giả đã tiến hành nghiên cứu định lượng bằng phương pháp hồi quy đa
biến để xác định các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng qua thẻ tín dụng tại

Agribank chi nhánh Nam Đồng Nai, dựa trên dữ liệu của 160 thẻ tín dụng được
phát hành hoặc đã được phát hành và đang sử dụng trong giai đoạn ngày
01/01/2018 đến 30/06/2020 tại Agribank chi nhánh Nam Đồng Nai. Kết quả nghiên
cứu cho thấy rủi ro tín dụng qua thẻ tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Đồng
Nai có quan hệ cùng chiều với hệ số sử dụng thẻ, ứng tiền mặt và hạn mức tín dụng
nhưng lại có quan hệ ngược chiều với thu nhập, nghề nghiệp, mức thanh toán dư nợ
hàng tháng và thời gian giao dịch với ngân hàng.
Tác giả hy vọng kết quả nghiên cứu có thể cung cấp cho ban lãnh đạo
Agribank chi nhánh Nam Đồng Nai và các chi nhánh ngân hàng khác làm tư liệu
tham khảo liên quan đến việc quyết định các tiêu chuẩn tín dụng, hạn mức tín dụng,
thiết lập cơ chế kiểm sốt rủi ro hồn chỉnh nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong kinh
doanh thẻ.
Do hạn chế về mặt thời gian và năng lực bản thân, nên đề tài chỉ giới hạn
phạm vi nghiên cứu tại Agribank chi nhánh Nam Đồng Nai và một số yếu tố chưa
được xem xét, vì vậy đề tài chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Do đó, tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp và bổ sung quý báu từ quý
Thầy, Cô và bạn đọc để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Từ khóa: thẻ tín dụng, rủi ro tín dụng, q hạn thẻ tín dụng


iv

ABSTRACT
THE FACTORS INFLUENCE ON CREDIT RISK OF CREDIT
CARD AT VIETNAM BANK FOR AGRICULTURE AND
RURAL DEVELOPMENT – NAM DONG NAI BRANCH
Credit cards are a combination of technology and banking which can be used
as a convenient payment method without cash. With the advantage: use-first paylater, customers can use credit cards to pay goods and services in advance and have
responsible for repaying to the bank on time.
The author has performed quantitative research by using multiple regression

models to identify elements affecting credit risk of credit card at Agribank Nam
Dong Nai branch, based on data of 160 credit cards issued and used from January
1, 2018 to June 30, 2020 at Agribank Nam Dong Nai branch. The research results
illustrate that credit risk of credit card at Agribank Nam Dong Nai branch has the
positive relationship with the ratio of the used credit, cash advance and credit lines
but in the order side the negative relationship with income, occupation, the credit
card holder’s payment and transaction time with the bank.
The author expects that the findings of the research can provide banking
executives of Agribank Nam Dong Nai branch and others a reference concerning
deciding credit standards, credit lines and criteria assessment to set up a complete
risk control mechanism.
Due to limited time and personal capacity, the research is limited to the
research scope at Agribank Nam Dong Nai branch and several factors have not
been considered. The author is looking forward to receiving appropriate comments
from lecturers and readers to make the research more completed.
Keywords: Credit Card, Credit Card Risk, Overdue Risks


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
 Tiếng Anh
ATM

- Automated Teller Machine

- Máy rút tiền tự động

CIC


- Credit Information Center

- Trung tâm thơng tin tín dụng

POS

- Point of Sale

- Máy chấp nhận thanh toán thẻ

PIN

- Personal Identification Number

- Mã số định danh cá nhân

VIF

- Variance Inflation Factor

- Hệ số phóng đại phương sai

WTO

- World Trade Organization

- Tổ chức Thương mại Thế giới

 Tiếng Việt
Agribank


- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

ACB

- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

NHTM

- Ngân hàng thương mại

NHNNVN

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

TMCP

- Thương mại cổ phần

TCTD

- Tổ chức tín dụng

TSĐB

- Tài sản đảm bảo

Sacombank

- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín



vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT .................................................................................................................... iii
ABSTRACT ..................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................v
MỤC LỤC .....................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................1

1.2

Mục tiêu của đề tài........................................................................................3

1.2.1

Mục tiêu tổng quát ...................................................................................3

1.2.2

Mục tiêu cụ thể.........................................................................................3


1.3

Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................4

1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 4

1.5

Phương pháp nghiên cứu .............................................................................4

1.6

Đóng góp của đề tài ......................................................................................5

1.7

Bố cục dự kiến của luận văn ........................................................................5

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
RỦI RO TÍN DỤNG QUA THẺ TÍN DỤNG TẠI NHTM ........................................7
2.1

Thẻ tín dụng NHTM .....................................................................................7

2.1.1

Khái niệm thẻ tín dụng NHTM ................................................................ 7


2.1.2

Phân loại thẻ tín dụng NHTM..................................................................8

2.1.3

Ưu điểm và hạn chế của thẻ tín dụng NHTM ........................................11

2.1.4

Doanh thu của NHTM từ hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ...............12

2.2

Rủi ro tín dụng qua thẻ tín dụng của NHTM ..........................................13

2.2.2

Chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng thẻ .....................................................14

2.2.3

Nguyên nhân rủi ro tín dụng thẻ ............................................................ 17

2.3

Tổng quan các nghiên cứu có liên quan ...................................................20


vii

2.3.1

Lược khảo các nghiên cứu trong và ngoài nước ....................................20

2.3.2

Khoảng trống nghiên cứu.......................................................................25

2.4

Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng qua thẻ tín dụng NHTM ........25

TĨM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 29
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................31
3.1

Quy trình nghiên cứu .................................................................................31

3.2

Mơ hình nghiên cứu ....................................................................................31

3.2.1

Mơ hình ngiên cứu đề xuất ....................................................................31

3.2.2

Giải thích các biến trong mơ hình .......................................................... 32


3.3

Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................38

3.3.1

Thu thập dữ liệu .....................................................................................38

3.3.2

Mẫu nghiên cứu .....................................................................................39

3.3.3

Xử lý dữ liệu .......................................................................................... 39

3.4

Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................40

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 41
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........42
4.1

Kết quả nghiên cứu.....................................................................................42

4.1.1

Phân tích thống kê mơ tả........................................................................42


4.1.2

Ma trận hệ số tương quan ......................................................................46

4.1.3

Kiểm định đa cộng tuyến .......................................................................46

4.1.4

Phân tích kết quả hồi quy .......................................................................47

4.2

Thảo luận kết quả nghiên cứu ...................................................................48

4.2.1

Phân tích các biến có ý nghĩa.................................................................48

4.2.2

Giải thích các biến khơng có ý nghĩa .....................................................51

TĨM TẮT CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 53
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................54
5.1

Kết luận .......................................................................................................54


5.2

Khuyến nghị ................................................................................................ 57

5.2.1

Các khuyến nghị liên quan đến các yếu tố về nhân thân của chủ thẻ ....57


viii
5.2.2
Các khuyến nghị liên quan đến các yếu tố về lịch sử giao dịch của chủ
thẻ với ngân hàng ..................................................................................................59
5.2.3
5.3

Các khuyến nghị khác ............................................................................60
Hạn chế của đề tài .......................................................................................62

TÓM TẮT CHƯƠNG 5 .......................................................................................... 62
KẾT LUẬN ..................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................i
PHỤ LỤC ......................................................................................................................iv


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Tóm tắt thống kê mơ tả các biến trong mơ hình ...................................... 40
Bảng 4.2. Kết quả kiểm định sự tương quan giữa các biến trong mơ hình .............. 43

Bảng 4.3. Kết quả phân tích mơ hình hồi quy tuyến tính......................................... 45


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng qua thẻ..................................... 26


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2007, Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới
(World Trading Organisation – WTO), đánh dấu cột mốc quan trọng trong quá
trình hội nhập nền kinh tế thế giới. Sau hơn 10 năm hội nhập nền kinh tế thị trường,
ngành ngân hàng đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, và đóng góp khơng nhỏ vào
cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và từng bước khẳng định vị trí
của mình trong nền kinh tế.
Trong vài năm trở lại đây, ngoài việc phát triển các nghiệp vụ ngân hàng như:
Huy động vốn, cấp tín dụng, bao thanh tốn, kinh doanh ngoại hối, tư vấn tài
chính… thì các ngân hàng tại Việt Nam đặc biệt quan tâm đến các dịch vụ thẻ
Hiện nay, các dịch vụ thẻ ngân hàng ngày càng được phổ biến và phát triển
rộng rãi ở các tỉnh thành tại Việt Nam. Năm 2002, chiếc thẻ ghi nợ nội địa đầu tiên
chính thức xuất hiện đã đánh dấu sự đổi mới trong phương thức thanh toán và sự
phát triển của hoạt động thanh toán qua thẻ tại Việt Nam, đến quý I/2020 theo số
liệu thống kê của Vụ Thanh toán NHNNVN (2020) tổng số lượng thẻ thanh toán do
các tổ chức tín dụng phát hành và đang lưu hành (khơng bao gồm các thẻ chưa kích
hoạt, hết hạn sử dụng và bị đóng/hủy) là 103,13 triệu thẻ, trong đó: Số lượng thẻ

nội địa đang lưu hành là 87,78 triệu thẻ và số lượng thẻ quốc tế đang lưu hành là
15,35 triệu thẻ, có thể thấy rằng, số lượng thẻ thanh toán tăng trưởng với tốc độ khá
cao và là thị trường đầy tiềm năng mà các ngân hàng hướng tới khai thác.
Dịch vụ thẻ ngân hàng nói chung và dịch vụ thẻ tín dụng nói riêng đã khơng
ngừng được các ngân hàng gia tăng về số lượng thẻ phát hành, các điểm chấp nhận
thẻ cũng như doanh số sử dụng thẻ… Tuy nhiên, đây vẫn là một kênh thanh toán
khá mới mẻ so với người tiêu dùng và người tiêu dùng chưa hồn tồn nắm rõ các
đặc tính khi thanh toán qua thẻ, đặc biệt là việc thanh toán qua thẻ tín dụng. Việc
cấp phát thẻ tín dụng cho khách hàng được xem như là một hình thức cấp tín dụng


2

ngắn hạn có đảm bảo hoặc khơng có đảm bảo của ngân hàng để thanh toán các
khoản chi tiêu đời sống và chủ thẻ tín dụng phải hồn trả cho ngân hàng đúng hạn
khoản tín dụng mà họ đã sử dụng để thanh toán cho việc chi tiêu đời sống. Trong
trường hợp khách hàng khơng nắm rõ quy trình về thanh tốn rất dễ xảy ra tình
trạng chậm thanh tốn hoặc khơng thanh tốn được thì những khoản phải thu này
của ngân hàng sẽ chuyển thành nợ quá hạn hoặc nợ xấu. Do đó, bên cạnh việc
khơng ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ, phát triển thị phần, phòng chống và
ngăn ngừa đánh cắp thông tin thẻ cũng như gian lận trong hoạt động thanh toán qua
thẻ, các ngân hàng cũng rất quan tâm đến các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh
toán dư nợ của chủ thẻ tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng.
Đồng Nai là một trong những vùng kinh tế phát triển và năng động nhất của
cả nước, là cửa ngõ đi vào vùng kinh tế của Đông Nam Bộ, là 1 trong ba điểm nhọn
của sự phát triển kinh tế ở vùng Đơng Nam Bộ bao gồm: Thành phố Hồ Chí Minh
– Đồng Nai – Bình Dương. Đồng Nai cũng là nơi tập trung nhiều cụm công nghiệp
như Long Thành, Nhơn Trạch, Long Đức, An Phước, Biên Hòa, Amata…
Cùng với sự phát triển của các khu công nghiệp và các doanh nghiệp trong
khu vực, các chi nhánh ngân hàng trong địa bàn tỉnh Đồng Nai không ngừng cạnh

tranh trong việc huy động, cấp tín dụng và nhất là bán chéo các sản phẩm dịch vụ
như dịch vụ chuyển tiền, phát hành thẻ, chi lương và thanh toán các khoản tiêu
dùng thường xuyên. Nhận thấy nhu cầu thanh toán chi tiêu hàng ngày ngày càng
tăng của người tiêu dùng trong khu vực, các ngân hàng đã đặc biệt chú trọng phát
triển các sản phẩm và khai thác thị trường đầy tiềm năng này, và thẻ tín dụng là
một trong những cơng cụ kinh doanh không thể thiếu của một ngân hàng hiện đại,
nhằm thu hút khách hàng và cạnh tranh với các ngân hàng khác.
Tuy nhiên trong quá trình hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng, các ngân hàng
phải đối mặt với các rủi ro cơ bản như rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ, rủi ro
trong hoạt động thanh toán thẻ, rủi ro về công nghệ kỹ thuật và nhất là rủi ro về tín
dụng thẻ như chậm thanh tốn hoặc mất khả năng thanh toán dư nợ đến hạn. Trên
thực tế, Agribank chi nhánh Nam Đồng Nai đang phải cạnh tranh với các ngân


3

hàng khác trong khu vực nên việc cấp phát thẻ tín dụng cho khách hàng tương đối
dễ dàng và cả nể khách hàng, cũng như chưa quan tâm đúng mức đến chính sách
quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng nói chung và quản trị rủi ro
tín dụng của thẻ tín dụng nói riêng, dẫn đến nhiều thẻ xảy ra tình trạng quá hạn và
một số chủ thẻ mất khả năng thanh toán dư nợ, điều này ảnh hưởng không nhỏ đến
hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Đồng Nai cũng
như hoạt động kinh doanh của tồn hàng.
Qua thực tế cơng tác và nghiên cứu trong hoạt động phát hành và quản lý thẻ
tín dụng, tơi nhận thấy có khá nhiều nghiên cứu về giải pháp phát triển thị trường
thẻ tín dụng và ngăn ngừa, hạn chế rủi ro thanh toán trong hoạt động sử dụng thẻ
tín dụng như đánh cắp thơng tin thẻ, gian lận thanh tốn qua thẻ… nhưng rủi ro tín
dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ chưa thực sự được quan tâm và có khá ít
nghiên cứu đề cập đến vấn đề này. Do đó, tơi chọn thực hiện đề tài nghiên cứu này
nhằm tìm ra “Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng qua thẻ tín dụng tại Ngân

hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Nam Đồng
Nai” và đưa ra các khuyến nghị nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong
hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Đồng Nai.

1.2 Mục tiêu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài nghiên cứu là xác định tác động của các yếu tố
đến rủi ro tín dụng qua thẻ tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Đồng Nai nhằm
đưa ra các khuyến nghị để hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay qua thẻ
tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Đồng Nai.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát, đề tài cần đạt được các mục tiêu cụ thể sau:
 Xác định được tác động của các yếu tố đến rủi ro tín dụng qua thẻ tín dụng
tại Agribank chi nhánh Nam Đồng Nai.


4

 Khuyến nghị để hạn chế rủi ro tín dụng qua thẻ tín dụng tại Agribank chi
nhánh Nam Đồng Nai.

1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài cần trả lời các câu hỏi sau:
 Những nhân tố nào tác động đến rủi ro tín dụng qua thẻ tín dụng tại
Agribank chi nhánh Nam Đồng Nai ?
 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro tín dụng qua thẻ tín dụng tại
Agribank chi nhánh Nam Đồng Nai như thế nào ?
 Làm thế nào để hạn chế rủi ro tín dụng qua thẻ tín dụng tại Agribank chi
nhánh Nam Đồng Nai ?

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng qua thẻ tín
dụng.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về khơng gian: Nghiên cứu hoạt động tín dụng qua thẻ tín dụng tại
Agribank chi nhánh Nam Đồng Nai.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu các thẻ tín dụng được phát hành hoặc đã
được phát hành và đang sử dụng trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến
hết ngày 30 tháng 06 năm 2020 tại Agribank chi nhánh Nam Đồng Nai, khơng bao
gồm các thẻ tín dụng còn thời hạn sử dụng trong thời gian trên nhưng khơng hoạt
động (thẻ ngủ) hoặc các thẻ có dư nợ quá hạn trên 90 ngày bị ngân hàng khóa vĩnh
viễn.

1.5 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chính của đề tài luận văn là phương pháp định
lượng, với các công cụ chủ yếu sau:
- Thống kê, mô tả: Tác giả tiến hành thu thập số liệu, xử lý và sắp xếp lại theo
trật tự hợp lý để phục vụ cho việc phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro


5

tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam
Đồng Nai.
- Phân tích và tổng hợp: Kết hợp giữa lý thuyết và thực nghiệm cùng tìm hiểu,
tham khảo các tài liệu trong bài nghiên cứu đi trước, kết hợp với phương pháp của
tác giả để thực hiện nghiên cứu, từ đó phân tích kết quả hồi quy.
- Phương pháp hồi quy OLS trên phần mềm SPSS dựa trên số liệu thu thập
được từ hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Đồng Nai,

lựa chọn các biến có liên quan đến đề tài để xây dựng mơ hình hồi quy đa biến thể
hiện các nhân tố tác động tới rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín
dụng tại Agribank chi nhánh Nam Đồng Nai.

1.6 Đóng góp của đề tài
Cơng trình nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn trong việc nâng cao nhận thức về
tầm quan trọng của công tác quản lý rủi ro tín dụng cũng như các tác nhân tố tác
động đến khả năng thanh toán của chủ thẻ tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam
Đồng Nai.
Các khuyến nghị và giải pháp được trình bày trong đề tài có tính khả thi cao
trong việc hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng, góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, hình ảnh thương hiệu và uy tín của Agribank
chi nhánh Nam Đồng Nai.

1.7 Bố cục dự kiến của luận văn
Đề tài nghiên cứu được thiết kế có 5 chương, cụ thể như sau:
Chương 1 (Giới thiệu đề tài nghiên cứu) trình bày tính cấp thiết của đề tài,
vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, cũng như phương pháp nghiên cứu, những đóng góp của đề tài và kết
cấu của cơng trình nhằm giúp người đọc khái quát về nội dung của công trình
nghiên cứu.


6

Chương 2 (Tổng quan lý thuyết) trình bày lý luận cơ bản về thẻ tín dụng
và rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng đồng thời nêu ra các
nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng qua thẻ tín dụng. Dựa trên sự đánh giá các
cơng trình nghiên cứu trước đây tại Việt Nam và nước ngồi, tác giả đề xuất mơ
hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh

doanh thẻ tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Đồng Nai và phân tích kết quả
nghiên cứu ở các chương tiếp theo.
Chương 3 (Phương pháp nghiên cứu) trình bày chi tiết nội dung của mơ
hình nghiên cứu, phương pháp thu thập dữ liệu và phương pháp nghiên cứu, cách
thức xử lý dữ liệu và xây dựng mơ hình nghiên cứu để thấy được mức độ tin cậy
của kết quả nghiên cứu.
Chương 4 (Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu) trình bày kết quả
nghiên cứu thơng qua thống kê mô tả, kiểm định sự tương quan, phân tích hồi quy
đa biến bằng phần mềm SPSS. Từ đó, làm cơ sở để xem xét sự ảnh hưởng của các
nhân tố đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Agribank
chi nhánh Nam Đồng Nai.
Chương 5 (Kết luận và kiến nghị) trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu,
những đóng góp mới của cơng trình nghiên cứu so với các cơng trình nghiên cứu đã
được công bố trước đây, cũng như hạn chế của đề tài. Từ đó, đưa ra các kết luận,
khuyến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng và đề
xuất các nội dung nghiên cứu tiếp theo.


7

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
RỦI RO TÍN DỤNG QUA THẺ TÍN DỤNG TẠI NHTM
2.1 Thẻ tín dụng NHTM
2.1.1 Khái niệm thẻ tín dụng NHTM
“Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình
thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng trên cơ sở phải
có sự hồn trả một lượng giá trị lớn hơn ban đầu”, theo Lê Thị Tuyết Hoa & ctg
(2017).
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thể khác

(bên đi vay) trong xã hội, trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử
dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm
hồn trả vơ điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng (2010) cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài
chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Thẻ tín dụng là thẻ do ngân hàng phát hành cho phép chủ thẻ chi tiêu trước
trả tiền sau trong một giới hạn nhất định (O’Sullivan, Arthur, Steven M. Sheffrin,
2003). Khi mua hàng, ngân hàng sẽ ứng trước tiền cho người bán và chủ thẻ sẽ
thanh toán lại sau cho ngân hàng. Hàng tháng chủ thẻ không phải thanh tốn tồn
bộ số dư trên bảng sao kê giao dịch nhưng phải trả khoản thanh toán tối thiểu trước
ngày đến hạn thanh toán đã ghi rõ trên bảng sao kê.
Theo khoản 3, điều 3 của Thông tư số 19/2016/TT-NHNN do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 30/06/2016, thẻ tín dụng (Credit
card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín
dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ.


8

Thẻ tín dụng là một trong những phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền
mặt khá phổ biến hiện nay, gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và
sự ứng dụng của công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ tín dụng là sản
phẩm kết hợp giữa cho vay và thanh tốn, trong đó ngân hàng cấp cho khách hàng
một hạn mức giao dịch nhất định và khách hàng có thể sử dụng hạn mức này để
thanh tốn hàng hóa, dịch vụ hoặc ứng tiền mặt. Khi đó, số dư phát sinh khi chủ thẻ
thanh tốn thành cơng và được ghi hàng ghi nợ vào tài khoản tín dụng, đây được
coi là một khoản vay của chủ thẻ và chủ thẻ có trách nhiệm thanh toán cho ngân
hàng khi các khoản nợ đến hạn thanh tốn.

Do đó, theo tác giả, thẻ tín dụng có thể được định nghĩa như sau: “Thẻ tín
dụng là cơng cụ thanh toán kết hợp cho vay do các tổ chức tín dụng phát hành
nhằm đáp ứng nhu cầu thanh tốn của khách hàng trong phạm vi hạn mức tín dụng
đã thỏa thuận giữa khách hàng và tổ chức phát hành thẻ”.
Sự phát triển của thẻ ngân hàng nói chung và thẻ tín dụng nói riêng là một
trong những phát triển tất yếu của lĩnh vực tài chính ngân hàng, cũng như phản ánh
đầy đủ những tiến bộ về công nghệ khoa học - kỹ thuật, sự phát triển của thẻ cũng
gắn liền với sự ổn định và tăng trưởng của nền kinh tế tồn cầu. Hiện nay, thẻ tín
dụng được xem như một cơng cụ thanh tốn hiện đại, văn minh và thuận tiện, đặc
biệt là ở các nước phát triển, lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh thẻ tín
dụng chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong hoạt động dịch vụ của ngân hàng. Sự phát
triển không ngừng của khoa học công nghệ đã liên tục cải tiến và hồn thiện hơn
tính năng của thẻ tín dụng, giúp cho thẻ tín dụng trở thành phương thức thanh tốn
nhanh gọn, chính xác, an tồn, tiện lợi. Chính vì thế, ngày nay thanh tốn bằng thẻ
tín dụng đã trở thành vấn đề hết sức phổ biến.

2.1.2 Phân loại thẻ tín dụng NHTM
2.1.2.1 Căn cứ vào phạm vi sử dụng
 Thẻ tín dụng nội địa:


9

Là thẻ chỉ được sử dụng tại quốc gia phát hành thẻ và sử dụng nội tệ của
quốc giá đó trong các giao dịch. Hiện nay, ở Việt Nam chỉ có một vài ngân hàng
phát hành loại thẻ này như: ACB Express, Sacombank Family, Nam Á Bank.
 Thẻ tín dụng quốc tế:
Là thẻ cho phép chủ thẻ thanh toán giao dịch trên toàn thế giới tại các đơn vị
chấp nhận thẻ và thanh toán bằng mọi loại tiền tệ trong hạn mức tín dụng của thẻ.
Hiện nay, có 3 tổ chức phát hành thẻ tín dụng quốc tế là Visa, JCB và MasterCard,

đây là loại thẻ được sử dụng rất phổ biến vì có nhiều tiện ích cho chủ thẻ và tiện lợi
cho việc thanh tốn cả trong và ngồi nước. Ngồi ra, nó cũng giúp chủ thẻ rút tiền
mặt nhanh chóng và dễ dàng, nhưng phí khá cao.
2.1.2.2 Căn cứ vào hạng thẻ
 Hạng chuẩn (Standard)
Là loại thẻ phù hợp với khách hàng có thu nhập ở mức trung bình. Ở Việt
Nam, hạn mức tín dụng của thẻ hạng chuẩn thường dưới 50 triệu đồng tùy theo quy
định tại các tổ chức phát hành thẻ.
 Hạng vàng (Gold)
Là loại thẻ phù hợp với khách hàng có thu nhập ở mức khá. Ở Việt Nam, hạn
mức tín dụng của thẻ hạng vàng khoảng 200 triệu đồng, hoặc có thể lên đến tối đa
500 triệu đồng tùy theo quy định tại các tổ chức phát hành thẻ.
 Hạng bạch kim (Platinum)
Là loại thẻ phù hợp với khách hàng có thu nhập ở mức cao. Ở Việt Nam, hạn
mức tín dụng tối đa của thẻ hạng bạch kim có thể lên đến 2 tỷ đồng tùy theo quy
định tại các tổ chức phát hành thẻ.
Hạng thẻ càng cao thì chủ thẻ càng nhận được các đặc quyền và ưu đãi từ
đơn vị phát hành và đơn vị chấp nhận thẻ, nhưng bù lại chủ thẻ phải trả phí thường
niên cao hơn, tương ứng với hạng thẻ của mình.


10

2.1.2.3 Căn cứ vào chủ thể sử dụng
 Thẻ tín dụng cá nhân
Là thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu sử dụng thẻ, đảm bảo chịu
trách nhiệm thanh tốn bằng nguồn thu nhập của mình. Thẻ cá nhân được phân
thành hai loại là:
+ Thẻ chính: là thẻ do cá nhân xin phát hành thẻ đứng tên và sử dụng.
+ Thẻ phụ: là thẻ do chủ thẻ chính đứng tên xin phát hành và chịu trách

nhiệm với các khoản chi tiêu của thẻ phụ. Thẻ phụ vẫn được hưởng các
ưu đãi như thẻ chính nhưng hạn mức tín dụng của thẻ phụ sẽ phụ thuộc
và khơng được cao hơn thẻ chính.
 Thẻ tín dụng doanh nghiệp
Là thẻ phát hành cho pháp nhân (tổ chức, công ty, hợp tác xã) có nhu cầu sử
dụng thẻ và đáp ứng đầy đủ điều kiện phát hành thẻ. Pháp nhân đứng tên đề nghị
phát hành thẻ, chỉ định cá nhân được ủy quyền quản lý, sử dụng thẻ nhưng pháp
nhân có trách nhiệm thanh tốn tồn bộ các khoản chi tiêu dùng cùng lãi và phí
phát sinh của thẻ. Mỗi pháp nhân có thể phát hành một hoặc nhiều thẻ tín dụng
doanh nghiệp theo chỉ định cụ thể của pháp nhân đó. Thẻ tín dụng doanh nghiệp
khơng có thẻ phụ.
2.1.2.4 Căn cứ vào tài sản đảm bảo
 Thẻ tín dụng tín chấp
Là thẻ tín dụng được phát hành khơng có bảo đảm bằng tài sản.
 Thẻ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản
Là thẻ tín dụng được bảo đảm bằng tiền ký quỹ, sổ tiền gửi, hợp đồng tiền
gửi hoặc tài sản khác là động sản hoặc bất động sản mà tổ chức phát hành thẻ nhận
làm tài sản bảo đảm.


11

2.1.3 Ưu điểm và hạn chế của thẻ tín dụng NHTM
2.1.3.1 Ưu điểm của thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng ra đời đã đánh dấu một bước phát triển trong công nghệ ngân
hàng và hòa nhập với sự phát triển về cơng nghệ và tài chính ngân hàng của thế
giới, thẻ tín dụng đã phát huy ưu điểm của mình như:
- An toàn và tiện lợi: Với một chiếc thẻ nhựa có kích cỡ tương đương một tấm
danh thiếp, chủ thẻ có thể dễ dàng mang theo bên mình và thanh tốn khi mua sắm
hàng hóa, sử dụng dịch vụ tại hầu hết các cửa hàng hay trung tâm thương mại mà

khơng cần phải đem theo nhiều tiền mặt.
- Thanh tốn tồn cầu: Chủ thẻ có thể dùng thẻ tín dụng để thanh tốn trong
phạm vi tồn cầu, kể cả giao dịch trực tiếp tại cửa hàng hay trực tuyến qua mạng
internet, dư nợ thẻ tín dụng sẽ tự quy đổi ngoại tệ theo tỷ giá tại thời điểm giao
dịch.
- Theo dõi chi tiêu cụ thể: Tổ chức cấp thẻ tín dụng sẽ gửi bảng sao kê chi tiết
các giao dịch đã thực hiện trong tháng của chủ thẻ vào ngày cố định qua mail hoặc
thư đảm bảo. Nội dung của sao kê thể hiện cụ thể các khoản phát sinh và lãi suất,
giúp cho chủ thẻ có thể theo dõi và tự quản lý các khoản chi tiêu hàng tháng.
- Chương trình ưu đãi cộng thêm: Nhằm khuyến khích khách hàng sử dụng
thẻ, các tổ chức phát hành thẻ đã liên kết với các đơn vị chấp nhận thẻ và đưa ra các
chương trình ưu đãi như: Tích lũy điểm thưởng, hồn tiền đã sử dụng, mua trả góp
0% khi thanh tốn tốn bằng thẻ tín dụng.
2.1.3.2 Hạn chế của thẻ tín dụng
Bên cạnh những tiện ích mà thẻ tín dụng mang lại cho khách hàng và ngân
hàng nhưng cũng có một số nhược điểm như sau:
- Phí và lãi cho vay qua thẻ tín dụng khá cao: Khi sử dụng dịch vụ ứng tiền
mặt, chủ thẻ phải trả ngay phí rút tiền mặt và lãi suất tiền vay được tính kể từ thời
điểm rút tiền mặt đến khi chủ thẻ trả nợ. Khi đến hạn thanh toán nếu chủ thẻ thanh
tốn tồn bộ dư nợ cuối kỳ sẽ được miễn lãi toàn bộ các giao dịch phát sinh trong


12

kỳ nhưng nếu chủ thẻ chỉ thanh toán một phần dư nợ cuối kỳ thì phần dư nợ cịn lại
sẽ được tính lãi kể từ ngày phát sinh giao dịch và tiền lãi được cập nhật vào kỳ
thanh toán tiếp theo với mức lãi suất tùy theo tổ chức phát hành thẻ quy định.
- Mất kiểm soát trong tiêu dùng: Khi việc thanh tốn trở nên tiện lợi thì người
tiêu dùng có xu hướng mua sắm nhiều hơn, điều này dễ làm cho người tiêu dùng
tiêu sài quá mức khi mua sắm tại các trung tâm thương mại hay đặt hàng qua các

trang điện tử. Khi mất kiểm soát trong chi tiêu chủ thẻ có thể rơi vào tình trạng mất
khả năng thanh toán nợ khi đến hạn cho tổ chức phát hành thẻ, làm giảm mức độ uy
tín trong xếp hạng tín dụng của chủ thẻ.
- Để thu hút khách hàng sử dụng và có lợi nhuận thì ngân hàng phải phát hành
được một lượng thẻ đáng kể, đồng thời phải đầu tư chi phí vào cơng nghệ thơng tin,
hệ thống máy POS, cũng như triển khai các chính sách ưu đãi, chương trình khuyến
mãi như: miễn phí phát hành, miễn phí thường niên, hồn tiền thanh tốn, trả góp
khơng lãi suất tại các đơn vị liên kết…

2.1.4 Doanh thu của NHTM từ hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng mang lại cho ngân hàng nhiều nguồn thu khác nhau, cụ thể như
sau:
 Phí thường niên: là loại phí duy trì hàng năm mà chủ thẻ phải nộp cho ngân
hàng cho dù có sử dụng thẻ để thực hiện giao dịch hay khơng.
 Phí ứng tiền mặt: là loại phí chủ thẻ phải chịu khi thực hiện giao dịch ứng
tiền mặt bằng thẻ tại ATM hay tại POS. Tùy chính sách của từng ngân hàng,
phí ứng tiền mặt có thể lên đến 3% – 4% trên số tiền giao dịch nhằm mục
đích hạn chế khách hàng ứng tiền mặt bằng thẻ tín dụng.
 Phí trễ hạn: là loại phí phát sinh trong trường hợp chủ thẻ chậm thanh toán
số dư tối thiểu của các khoản nợ đến hạn.
 Lãi: là khoản lãi vay chủ thẻ phải trả cho ngân hàng dựa trên các khoản nợ
đến hạn chưa được thanh toán. Riêng với trường hợp ứng tiền mặt qua thẻ,
chủ thẻ chịu lãi ngay từ thời điểm thực hiện giao dịch.


13

 Phí chiết khấu đại lý: là khoản phí do đơn vị chấp nhận thẻ chi trả cho ngân
hàng khi khách hàng sử dụng thẻ để thực hiện giao dịch thanh tốn hàng hóa
dịch vụ.

Ngồi ra, ngân hàng cịn có các khoản thu khác liên quan đến hoạt động phát
hành, và thanh tốn thẻ tín dụng như là phí phát hành thẻ nhanh, phí thay đổi hạn
mức tín dụng, phí cấp lại thẻ, phí đổi thẻ, phí cấp lại PIN…

2.2 Rủi ro tín dụng qua thẻ tín dụng của NHTM
2.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng qua thẻ tín dụng

Theo trường phái truyền thống, rủi ro là điều không tốt, là mất mát và xảy
đến bất ngờ (từ điển tiếng Việt tái bản năm 2010).
Theo trường phái trung hòa, Knight F. H. (1921) cho rằng rủi ro là sự bất
trắc có thể đo lường được, cịn David Apgar (2006) định nghĩa rủi ro là những điều
không chắc chắn ảnh hưởng đến kết quả của sự việc so với ta mong đợi. Các định
nghĩa về rủi ro ít nhiều điều có sự khác nhau nhưng đều đề cập đến hai đặc trưng cơ
bản đó là sự trái ngược so với kỳ vọng và có thể đo lường được. Mặc dù mang lại
kết quả khơng mong muốn, nhưng rủi ro cũng chính là động lực, thúc đẩy con
người tìm ra những biện pháp, phòng ngừa, hạn chế và quản trị rủi ro.
Quan điểm của Saunder A. và Langge H. thì: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ
tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng luồng
thu nhập dự tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể thực hiện đầy đủ
về cả số lượng và thời gian”.
Theo Joel Bessis (2015) đưa ra khái niệm về rủi ro tín dụng trong cuốn Quản
trị rủi ro trong ngân hàng: “Rủi ro tín dụng là rủi ro quan trọng nhất trong ngân
hàng. Đó là rủi ro đối tác sẽ vi phạm nghĩa vụ trả nợ. Theo các quy định, rủi ro tín
dụng chia thành một vài thành phần: rủi ro vỡ nợ, rủi ro giảm uy tín, rủi ro nguy cơ
và rủi ro đối tác.”
Theo Mai Bình Dương & Lê Đình Hạc (2017) rủi ro tín dụng chính là khả
năng mà khách hàng đi vay một khoản từ ngân hàng nhưng lại không thực hiện



×