Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước chí linh, hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.27 KB, 108 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

NGUYỄN VĂN ĐƠNG

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI THƢỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC
NHÀ NƢỚC CHÍ LINH, HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - Năm 2019


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

NGUYỄN VĂN ĐƠNG

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI
THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA
KHO BẠC NHÀ NƢỚC CHÍ LINH, HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 8.340.201

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN THẠC HOÁT

Hà Nội - Năm 2019



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tơi dưới sự hướng dẫn của TS Nguyễn Thạc Hoát. Các số liệu trong
luận văn là trung thực và nguồn gốc rõ ràng. Nội dung nghiên cứu của đề tài
chưa từng được công bố ở bất kỳ luận văn nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Văn Đông

i


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và nghiên cứu tại lớp Cao học, chuyên ngành Tài

chính – Ngân hàng của Học viện Chính sách và Phát triển, khóa học 20182020, sự cố gắng nỗ lực của bản thân, em ln nhận được sự dạy dỗ tận tình
của các giáo viên bộ môn, sự quan tâm của các thầy cô giáo trong Khoa sau
Đại học; các thay cô trong Ban Giám đốc, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình
của TS Nguyễn Thạc Hốt, đến nay em đã hồn thành luận văn tốt nghiệp với
đề tài: “Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
qua Kho bạc nhà nước Chí Linh, Hải Dương”.

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo trong Học viện Chính sách
và Phát triển, đặc biệt là TS Nguyễn Thạc Hoát đã tận tình giúp đỡ em hồn
thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các anh chi, bạn bè đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện cho tôi tiếp cận với thực tế tại các KBNN trên địa bàn đồng thời tư
vấn và giải đáp những thắc mắc trong thực tế để tơi có thể hồn thành luận

văn này.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Văn Đông

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc nhà nước

KTXH

Kinh tế - Xã hội

NSTW

Ngân sách nhà nước

NSĐP

Ngân sách trung ương

NSNN


Ngân sách địa phương

TABMIS

Hệ thống thông tin quản lý tích hợp Ngân sách và nghiệp
vụ Kho bạc.

UBND

Uỷ ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp chi NSNN qua KBNN Chí Linh giai đoạn 2016-2018. . 37
Bảng 2.2: Cơ cấu cơng chức kiểm sốt chi của KBNN Chí Linh .................. 39
Bảng 2.3: Dự toán chi thường xuyên NSNN qua KBNN Chí Linh ............... 41
Bảng 2.4: Cơ cấu các khoản chi thường xuyên NSNN qua KBNN Chí Linh 43
Bảng 2.5: Cơ cấu các khoản chi thanh toán cá nhân qua KBNN Chí Linh .... 46
Bảng 2.6: Cơ cấu các khoản chi thanh tốn nghiệp vụ chun mơn .............. 49
Bảng 2.7: Cơ cấu các khoản chi thanh toán mua sắm sửa chữa ..................... 52
Bảng 2.8: Kết quả kiểm soát chi thường xuyên của KBNN Chí Linh............ 57
Bảng 2.9: Kết quả thanh tra chi thường xuyên của TP Chí Linh .................... 58


iv


DANH MỤC HÌNH. SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của KBNN Chí Linh ................................... 36
Hình 2.2: Sơ đồ mơ hình kiểm sốt chi tại KBNN Chí Linh .......................... 40
Hình 2.3: Dự tốn chi thường xun NSNN qua KBNN Chí Linh ................ 42
Hình 2.4: Cơ cấu các khoản chi thường xun NSNN qua KBNN Chí Linh 44

Hình 2.5: Chi thanh tốn cá nhân qua KBNN Chí Linh ................................. 46
Hình 2.6: Chi thanh tốn nghiệp vụ chun mơn ........................................... 50
Hình 2.7: Chi thanh tốn mua sắm, sửa chữa ................................................. 53
Sơ đồ 3.1: Đề xuất quy trình kiểm sốt chi thường xuyên NSNN. ................ 81

v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................... v
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI

THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC .............................................................................................................. 6
1.1. Khái quát về chi thường xuyên ngân sách nhà nước ................................. 6

1.1.1 Khái niệm ngân sách nhà nước ................................................................ 6
1.1.2. Khái niệm chi ngân sách nhà nước ......................................................... 6
1.1.3. Đặc điểm của chi ngân sách nhà nước. ................................................... 6
1.1.4. Phân loại chi NSNN ................................................................................ 8
1.1.5. Chi thường xuyên NSNN ........................................................................ 9
1.2. Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN ..................................... 12
1.2.1 Khái niệm kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN .................. 12
1.2.2. Sự cần thiết của việc kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN. 12
1.2.3 Yêu cầu và nguyên tắc đối với kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua

KBNN ............................................................................................................ 13
1.2.4. Trách nhiệm, quyền hạn của KBNN trong kiểm soát chi thường xuyên

NSNN ............................................................................................................ 14
1.3. Nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc
nhà nước .......................................................................................................... 16
1.3.1. Kiểm soát dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước .................. 16
1.3.2. Kiểm soát thực hiện dự toán chi ngân sách Nhà nước.......................... 17

vi


1.3.3 Kiểm soát quyết toán chi ngân sách nhà nước ...................................... 18
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi thường xuyên
NSNN qua KBNN cấp huyện ......................................................................... 19
1.4.1. Các nhân tố thuộc về cơ chế, chính sách .............................................. 19
1.4.2. Các nhân tố thuộc về đối tượng sử dụng ngân sách nhà nước .............. 21
1.4.3. Các nhân tố thuộc về hệ thống tổ chức, bộ máy thực hiện kiểm soát chi
thường xuyên NSNN ....................................................................................... 23
1.5. Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN tại một số

địa phương và bài học rút ra cho KBNN Chí Linh, Hải Dương ..................... 24
1.5.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho
bạc Nhà nước của một số địa phương ............................................................. 24
1.5.2. Bài học kinh nghiệm về kiểm sốt chi thường xun NSNN đối với

KBNN Chí Linh .............................................................................................. 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC CHÍ LINH,
HẢI DƢƠNG ................................................................................................. 33
2.1. Khái quát về Kho bạc nhà nước Chí Linh................................................ 33
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của KBNN Chí Linh ...................... 33
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của KBNN Chí Linh. .......................................... 34
2.1.3. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 35

2.1.4. Tình hình chi ngân sách qua KBNN Chí Linh ...................................... 36
2.2. Phân tích thực trạng kiểm sốt chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà
nước Chí Linh, Hải Dương giai đoạn 2016 - 2018. ............................................. 37
2.2.1. Căn cứ pháp lý....................................................................................... 37
2.2.2. Tổ chức bộ máy kiểm soát chi tại KBNN Chí Linh ............................. 39
2.2.3. Phân tích các nội dung kiểm sốt chi thường xun tại KBNN Chí

Linh

............................................................................................................ 41

vii


2.3. Đánh giá chung về thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua


KBNN Chí Linh .............................................................................................. 59
2.3.1. Những kết quả đã đạt được. .................................................................. 59
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ................................................ 61
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC CHÍ
LINH, HẢI DƢƠNG ..................................................................................... 70
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của KBNN Chí Linh đến giai đoạn

2020 - 2025...................................................................................................... 70
3.1.1 Mục tiêu phát triển của KBNN Chí Linh. ............................................. 70
3.1.2. Định hướng phát triển của KBNN Chí Linh. ........................................ 72
3.2. Quan điểm hồn thiện kiểm sốt chi thường xun NSNN qua KBNN

Chí Linh........................................................................................................... 73
3.3. Giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi thường xun NSNN qua KBNN Chí

Linh

............................................................................................................ 75

3.3.1. Bổ sung đầy đủ cơ sở pháp lý kiểm soát chi thường xuyên NSNN ..... 75
3.3.2. Thực hiện cấp phát và kiểm soát các khoản chi NSNN trực tiếp đến
người cung cấp hàng hoá, lao vụ..................................................................... 78
3.3.3. Áp dụng quy trình kiểm sốt chi thường xun NSNN theo kết quả đầu

ra

............................................................................................................ 79

3.3.4. Cải tiến mơ hình kiểm soát chi ngân sách theo cơ chế “một cửa” ........ 81

3.3.5. Nâng cao vai trò, chức năng, trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan
KBNN và hiện đại hóa cơng nghệ .................................................................. 83
3.3.6. Đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, cập nhật kiến thức
về kiểm soát chi NSNN ................................................................................... 84
3.3.7. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ cơng chức lành mạnh, có đủ năng
lực và trình độ chun mơn nghiệp vụ kiểm sốt chi ..................................... 85
3.4. Kiến nghị. ................................................................................................. 86

viii


3.4.1. Kiến nghị với KBNN ............................................................................ 86
3.4.1. Kiến nghị với UBND tỉnh Hải Dương .................................................. 87
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92

ix


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Học viên: Nguyễn Văn Đơng
Đề tài: “Giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi thường xun Ngân sách
Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Chí Linh, Hải Dương”

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thạc Hốt
Kho bạc Nhà nước Chí Linh, sau nhiều năm thực hiện quản lý và kiểm
soát chi NSNN qua KBNN theo Luật Ngân sách nhà nước (Luật NSNN), Chí
Linh đã có nhiều chuyển biến tích cực trong hoạt động quản lý vốn NSNN
trên địa bàn. Cân đối thu, chi ngân sách ngày càng vững chắc và ổn định, mọi

khoản chi NSNN của các đơn vị đều được kiểm tra, kiểm soát và dần đi vào
nề nếp. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được thì việc quản lý, sử
dụng các khoản chi NSNN ở Chí Linh thơng qua cơng tác kiểm sốt chi tại
Kho bạc Nhà nước vẫn còn bộc lộ một số hạn chế; hiệu quả các khoản chi
ngân sách cịn thấp, vẫn diễn ra tình trạng chi thường xuyên còn sai chế độ, sai
định mức quy định; chi đầu tư còn dàn trải, thiếu tập trung, dẫn đến lãng phí
nguồn lực của nhà nước.v.v... Mặt khác cơ chế quản lý và kiểm soát chi
NSNN hiện hành tuy đã được sửa đổi, bổ sung, nhưng vẫn còn những tồn tại,
làm hạn chế hoạt động của NSNN và tạo ra tình trạng lỏng lẻo, phá vỡ kỷ luật,
kỷ cương tài chính của Nhà nước; bộ máy kiểm soát chi NSNN vẫn chưa được
hiện đại hoá, phù hợp với xu thế phát triển chung của đất nước và thế giới.
Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi thường

xun Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Chí Linh, Hải Dương”
với mong muốn đưa ra những giải pháp nhằm góp phần giải quyết vấn đề thực

tiễn cụ thể.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, luận
văn được trình bày trong 3 chương:

x


Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm sốt chi thường xun NSNN

qua KBNN

- Trình bày về khái niệm, đặc điểm, phân loại chi thường xuyên, kiểm
soát chi thường xuyên NSNN. Trong đó:
Chi thường xuyên ngân sách nhà nước: là các khoản chi có thời hạn tác

động ngắn thường dưới một năm, chi để mua các hàng hố và dịch vụ khơng
lâu bền, thường mang tính chất lặp đi lặp lại thường xuyên phục vụ các nhu
cầu hoạt động thường xuyên của các tổ chức công.
Căn cứ vào tính chất kinh tế, chi thường xuyên bao gồm 4 nhóm mục
cụ thể như sau: Nhóm các khoản chi thanh tốn cá nhân gồm; Nhóm các
khoản chi nghiệp vụ chun mơn gồm; Nhóm các khoản chi mua sắm sửa
chữa tài sản cố định và xây dựng nhỏ; Nhóm các khoản chi khác.
Kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN là việc KBNN thực hiện thẩm
định, kiểm tra, soát xét và đánh giá tính hợp pháp, hợp lý của các khoản chi ngân
sách nhà nước do các chủ thể thực hiện, dựa trên sự đối chiếu với các chính sách,
chế độ, định mức chi tiêu do nhà nước quy định và trên cơ sở những nguyên tắc,
hình thức và phương pháp quản lý tài chính trong từng giai đoạn.

- Nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho
bạc nhà nước gồm: Kiểm soat dự toán chi thường xuyên, kiểm soát thanh toán
chi thường xuyên, kiểm soát quyết toán chi thường xuyên .

- Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soat chi thường xuyên gồm: Các
nhân tố thuộc về cơ chế, chính sách; Các nhân tố thuộc về đối tượng sử dụng
ngân sách nhà nước; Các nhân tố thuộc về hệ thống tổ chức, bộ máy thực hiện
kiểm soát chi thường xuyên NSNN.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN tại

KBNN Chí Linh, Dương

- Tại chương này, tác giả luận văn trước hết trình bày tổng quan về lịch
sử hình thành và phát triển của KBNN Chí Linh, Hải Dương. Các nội dung
được trình bày bao gồm: lịch sử hình thành, lĩnh vực hoạt động, quy mô và cơ
cấu nhân sự, bộ máy tổ chức.


xi


- Trên cơ sở trình bày tổng quan về KBNN Chí Linh, tác giả trình bày
thực trạng kiểm sốt chi thường xuyên NSNN qua KBNN Chí Linh giai đoạn

2016 – 2018 dựa vào các nội dung đã đề xuất ở chương 1 bao gồm: Kiểm soát
dự toán chi thường xuyên NSNN; Kiểm soát thanh toán chi NSNN; Kiểm soát
quyết toán chi NSNN. Từ đó, tác giả đánh giá chung về kiểm sốt chi thường

xun NSNN qua KBNN Chí Linh. Những kết quả đạt được là: KBNN Chí
Linh đã kiểm sốt tương đối chặt chẽ các khoản chi tiêu của các đơn vị sử
dụng NSNN; Việc quản lý tài chính nội bộ của các đơn vị tự chủ theo Nghị
định số 43/NĐ/CP đã giúp các đơn vị nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của các đơn vị sử dụng NSNN, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,
phát huy mọi tiềm năng của các đơn vị; Tổ chức bộ máy chi thường xuyên
phù hợp, gọn nhẹ; Tạo tính chủ động cũng như tăng cường ý thức tiết kiệm
của cả tập thể đơn vị trong q trình sử dụng kinh phí. Những tồn tại là : Thứ
nhất, việc phối hợp giữa các cơ quan trong việc tổ chức quản lý và kiểm sốt
chi NSNN chưa được chặt chẽ; Thứ hai, cịn một số định mức chi chưa thực
sự hợp lý; Thứ ba, chất lượng dự toán thấp, dự toán NS chưa gắn với yêu cầu
cung cấp tài chính thực hiện kế hoạch phát triển KT -XH trung hạn; Thứ tư, kỷ
luật chấp hành NS chưa thật sự nghiêm minh; Thứ năm, chi thường xuyên
chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi thường xuyên NSNN

qua KBNN Chí Linh, Hải Dương
Trong chương này, tác giả luận văn trước hết trình bày về định hướng
kiểm sốt chi thường xun NSNN qua KBNN Chí Linh giai đoạn 2020 –


2025 là: Thứ nhất, phải tạo sự thống nhất trong công tác chỉ đạo, điều hành
NSNN từ Trung ương đến địa phương; chỉ có sự thống nhất mới tạo nên sức
mạnh, hiệu quả. Thứ hai, thông qua kiểm sốt chi sẽ hồn thiện được phương
thức cấp phát NSNN theo dự toán, việc thực hiện phương thức cấp phát theo
dự toán sẽ đảm bảo được mọi khoản chi ngân sách phải có trong dự tốn và

xii


đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thứ
ba, cải tiến quy trình cấp phát, thanh toán; đảm bảo các khoản chi phải được
cấp phát, thanh toán trực tiếp qua cơ quan Kho bạc Nhà nước. Thứ tư, thơng
qua cơng tác kiểm sốt chi làm tăng thêm vai trò, quyền hạn cho cơ quan
KBNN trong kiểm soát chi. Thực hiện kiểm soát chi NSNN theo “kết quả đầu
ra”, theo nhiệm vụ và chương trình ngân sách. Thứ năm, phải bảo đảm sử
dụng tiết kiệm và có hiệu quả tiền của của Nhà nước.
Định hướng của đơn vị là tiền đề và căn cứ quan trọng để tác giả đưa ra

3 nhóm giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi thường xun NSNN qua KBNN
Chí Linh bao gồm: Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho cơng tác kiểm sốt chi
thường xun NSNN; Hồn thiện kiểm soát chi thường xuyên đối với các đơn
vị sử dụng NSNN; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ KBNN;…

xiii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
“Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng tiếp tục
đưa ra những giải pháp về quản lý tài chính, tiền tệ nhằm thực hiện mục tiêu

phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020, trong đó nhấn mạnh một số nhiệm vụ
trọng tâm: Xây dựng đồng bộ thể chế tài chính phù hợp với thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa… Đổi mới cơ chế quản lý ngân sách,
tăng cường phân cấp quản lý ngân sách, bảo đảm tính thống nhất về thể chế
của ngân sách nhà nước… Nâng cao tính minh bạch, dân chủ và công khai
trong quản lý ngân sách nhà nước. Xây dựng thể chế giám sát tài chính đồng
bộ; hiện đại hố cơng nghệ giám sát. Chuẩn mực hố hệ thống kế tốn, kiểm
tốn phù hợp với thơng lệ quốc tế…”
“Để góp phần làm lành mạnh nền tài chính quốc gia, Bộ Tài chính, Kho
bạc Nhà nước (KBNN) đã chủ động làm tốt công tác quản lý quỹ ngân sách
nhà nước, đặc biệt là việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi từ ngân sách nhà
nước (NSNN). Tuy nhiên, trong lĩnh vực quản lý chi NSNN hiện nay đã bộc
lộ khơng ít những tồn tại, từ đó đã làm hạn chế hiệu quả quản lý của các cơ
quan chức năng và tác động tiêu cực đến hiệu quả sử dụng các khoản chi
NSNN. Để khắc phục những hạn chế này, đòi hỏi chúng ta phải thực hiện
đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó tăng cường cơng tác quản lý và kiểm soát
các khoản chi từ NSNN. “
“Đối với Kho bạc Nhà nước Chí Linh, sau nhiều năm thực hiện quản lý
và kiểm soát chi NSNN qua KBNN theo Luật Ngân sách nhà nước (Luật
NSNN), Chí Linh đã có nhiều chuyển biến tích cực trong hoạt động quản lý
vốn NSNN trên địa bàn. Cân đối thu, chi ngân sách ngày càng vững chắc và
ổn định, mọi khoản chi NSNN của các đơn vị đều được kiểm tra, kiểm soát và
dần đi vào nề nếp. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được thì việc
quản lý, sử dụng các khoản chi NSNN ở Chí Linh thơng qua cơng tác kiểm

1


sốt chi tại Kho bạc Nhà nước vẫn cịn bộc lộ một số hạn chế; hiệu quả các
khoản chi ngân sách cịn thấp, vẫn diễn ra tình trạng chi thường xuyên còn sai

chế độ, sai định mức quy định; chi đầu tư còn dàn trải, thiếu tập trung, dẫn
đến lãng phí nguồn lực của nhà nước.v.v... Mặt khác cơ chế quản lý và kiểm
soát chi NSNN hiện hành tuy đã được sửa đổi, bổ sung, nhưng vẫn còn những
tồn tại, làm hạn chế hoạt động của NSNN và tạo ra tình trạng lỏng lẻo, phá vỡ
kỷ luật, kỷ cương tài chính của Nhà nước; bộ máy kiểm sốt chi NSNN vẫn
chưa được hiện đại hoá, phù hợp với xu thế phát triển chung của đất nước và
thế giới. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện kiểm soát
chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Chí Linh, Hải
Dương” với mong muốn đưa ra những giải pháp nhằm góp phần giải quyết
vấn đề thực tiễn cụ thể.”
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài.
Trong những năm trước đây đã có nhiều cơng trình nghiên cứu của các
nhà khoa học, các nhà quản lý ở Trung ương và địa phương về vấn đề kiểm
soát chi NSNN. Cụ thể:
“Luận văn thạc sĩ: “ Quản lý chi ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng
Trị” của tác giả Hoàng Thị Hiền (2012) đã nghiên cứu thực trạng quản lý chi
NSNN tại địa bàn tỉnh Quảng Trị để đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý chi ngân sách trên địa bàn trong thời gian tới.”
Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện cơ chế kiểm soát chi thường xuyên ngân

sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thừa Thiên Huế” của tác giả Nguyễn
Thị Tuyết Mai (2014) đã phân tích và đánh giá thực trạng kiểm soát chi
thường xuyên NSNN qua KBNN Thừa Thiên Huế Huế giai đoạn 2010-2013.
Từ những hạn chế, tồn tại, luận văn đã đề ra những giải pháp nhằm đảm bảo
sử dụng kinh phí NSNN đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả, góp phần
hồn thiện cơng tác quản lý điều hành NSNN phù hợp với quá trình cải cách

tài chính cơng.

2



Cơng trình khoa học: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát chi
thường xuyên trong giai đoạn hiện nay” của Th.S Nguyễn Cơng Điều đăng
trên tạp chí Ngân quỹ Quốc gia số 159 (tháng 9 /2015) đề xuất một số quy
trình chế độ kiểm sốt chi, mức tạm ứng hợp đồng và hồ sơ kiểm soát chi
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên.
Luận văn thạc sĩ: “Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại
Kho bạc Nhà nước Quảng Bình” của tác giả Lê Thị Nga (2015) nghiên cứu thực
trạng cơng tác kiểm sốt chi NSNN qua KBNN Quảng Bình giai đoạn 2010-

2014. Từ đó đưa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm soát chi NSNN tại
KBNN, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa cơng tác quản lý, điều hành NSNN.
Ngồi ra, một số luận văn thạc sĩ kinh tế đã nêu chi tiết cơ sở lý luận và
thực tiễn về kiểm sốt chi thường xun, đề xuất các giải pháp hồn thiện
cơng tác kiểm sốt chi NSNN tại KBNN như: Luận văn thạc sĩ kinh tế“ Về
hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi NSNN qua KBNN trong giai đoạn hiện

nay ” của tác giả Vũ Hồng Nam, Học viện Tài chính, năm 2018; “ Hồn
thiện cơ chế kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước Việt Nam”của tác giả Vũ Văn Yên, Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân, năm 2008; “ Về hoàn thiện quản lý thu, chi NSNN của Thành phố Nha
Trang tỉnh Khánh Hoà ” của tác giả Nguyễn Anh Tuấn, Học viện chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh, năm 2007; …
Các luận văn trên là những cơng trình khoa học có giá trị cao trên địa
bàn nghiên cứu. Tuy nhiên, gần đây chưa có cơng trình nghiên cứu nào về
kiểm sốt chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc nhà nước Chí Linh, Hải
Dương. Vì vậy luận văn này, tác giả tiếp tục kế thừa có chọn lọc những kết
quả của nghiên cứu đã có và tập trung vào phân tích thực trạng cơng tác kiểm
sốt chi thường xun NSNN của KBNN Chí Linh, với mong muốn đưa ra

được các giải pháp hữu hiệu hơn trong việc kiểm soát chi thường xuyên

NSNN.

3


3. Mục đích nghiên cứu của đề tài

- Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về NSNN, kiểm soát chi NSNN
và kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN.

- Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác kiểm soát chi thường xuyên
NSNN của Kho bạc Nhà nước Chí Linh.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi
thường xun NSNN qua KBNN Chí Linh.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề cơng tác kiểm sốt chi thường
xun NSNN của Kho bạc Nhà nước Chí Linh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:

- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu chế độ quản lý, cấp phát,
thanh toán các khoản chi thường xuyên NSNN qua KBNN được quy định
trong luật NSNN, nghị định hướng dẫn luật và các văn bản có liên quan. Đồng
thời nghiên cứu thực tiễn cơng tác kiểm sốt chi thường xun NSNN qua
Kho bạc Nhà nước Chí Linh, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác kiểm sốt chi thường xun NSNN.


- Về khơng gian: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng cơng
tác kiểm sốt chi thường xun NSNN tại KBNN Chí Linh.

- Về thời gian: Đề tài khảo sát tình hình và dữ liệu của KBNN Chí Linh
trong giai đoạn 2016-2018.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở nền tảng tư duy của phương pháp duy vật biện chứng, duy
vật lịch sử cũng như quan điểm, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước.
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học truyền thống như:

- Phương pháp thống kê - so sánh: được sử dụng để thống kê số liệu từ
các báo cáo của Kho bạc nhà nước Chí Linh, của Ủy ban nhân dân Chí Linh,

4


phịng Tài chính- Kế hoạch Chí Linh ... để so sánh, phân tích, đánh giá thực
trạng kết quả thực hiện nhiệm vụ soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước Chí Linh.

- Phương pháp phân tích - tổng hợp: được sử dụng để phân tích và đánh
giá thực trạng kết quả thực hiện nhiệm vụ soát chi thường xuyên ngân sách
Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Chí Linh. Từ các thơng tin được thu thập,
tiến hành phân tích các nội dung và đánh giá những kết quả đạt được, chỉ ra
những hạn chế và nguyên nhân của cơng tác kiểm sốt chi thường xun

NSNN qua KBNN Chí Linh. Tác giả thu thập số liệu từ các nguồn cung cấp
như: phịng Tài chính- Kế hoạch Chí Linh, Kho bạc nhà nước Chí Linh từ
năm 2014 đến 2018 để từ đó tổng hợp, tính tốn và phân tích các số liệu có


liên quan.
6. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, mục
lục và phụ lục, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua

KBNN
Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi thường xun NSNN tại

KBNN Chí Linh, Hải Dương
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xun
NSNN qua Kho bạc Nhà nước Chí Linh

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI
THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO
BẠC NHÀ NƢỚC
1.1. Khái quát về chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
1 1 1 Khái niệm ng n sách nhà nư c
Tại khoản 4, điều 4, Luật NSNN 2015 (số 83/2015/QH13 do Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 25/6/2015): “Ngân
sách nhà nước tồn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong d toán đ
đư c cơ quan Nhà nước c th m quyền quyết đ nh và th c hiện trong

năm

để th c hiện các chức năng, nhiệm v của Nhà nước”.

1.1.2. Khái niệm chi ng n sách nhà nư c
“Chi ngân sách Nhà nước là quá trình phân phối, sử d ng quỹ ngân
sách Nhà nước theo những nguyên tắc nhất đ nh cho việc th c hiện các nhiệm
v của Nhà nước. Thực chất chi ngân sách Nhà nước chính là việc cung cấp
các phương tiện tài chính cho các nhiệm vụ của Nhà nước.”
“Về mặt pháp lý, chi NSNN là các khoản chi tiêu do Chính phủ hay các
pháp nhân hành chính thực hiện để đạt được những mục tiêu cơng ích.”
“Về mặt bản chất, chi NSNN là hệ thống những quan hệ phân phối lại
những khoản thu nhập phát sinh trong q trình sử dụng có kế hoạch quỹ tiền
tệ tập trung của Nhà nước nhằm thực hiện thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội; bảo đảm quốc phịng, an ninh, đối ngoại, duy trì hoạt động quản lý
của bộ máy nhà nước.”
1.1.3. Đặc điểm của chi ng n sách nhà nư c
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay, chi NSNN có một số
đặc điểm sau:
“Thứ nhất, gắn với bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế, chính
trị, xã hội mà Nhà nước đảm đương trong từng thời kỳ”
6


“Chi ngân sách nhà nước phải đảm bảo các hoạt động của Nhà nước
trên tất cả các lĩnh vực, nhưng nguồn thu ngân sách nhà nước có được t rong
từng năm, từng thời kỳ lại có hạn, điều này làm hạn chế phạm vi hoạt động
của Nhà nước, buộc Nhà nước phải lựa chọn để xác định rõ phạm vi chi ngân
sách nhà nước. Nói cách khác, Nhà nước khơng thể bao cấp tràn lan qua ngân
sách nhà nước, mà phải tập trung nguồn tài chính vào phạm vi đã hoạch định
để giải quyết các vấn đề lớn của đất nước.”
Thứ hai, gắn với quyền lực của Nhà nước
“Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất quyết định qui mô, nội dung,
cơ cấu chi ngân sách nhà nước và phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước cho

các mục tiêu quan trọng nhất. Chính phủ là cơ quan hành pháp, có nhiệm vụ
quản lý, điều hành các khoản chi ngân sách nhà nước.”
Thứ ba, đánh giá hiệu quả phải xem xét trên tầm vĩ mô
“Hiệu quả chi ngân sách nhà nước khác với hiệu quả sử dụng vốn của
các doanh nghiệp, nó dược xem xét trên tầm vĩ mơ và là hiệu quả kinh tế, xã
hội, an ninh, quốc phịng… dựa vào việc hồn thành các mục tiêu kinh tế, xã
hội, an ninh, quốc phòng… mà các khoản chi ngân sách nhà nước đảm nhận.”
Thứ tư, chi ngân sách nhà nước là những khoản chi khơng hồn trả trực tiếp
“Các khoản cấp phát từ ngân sách nhà nước cho các cấp, các ngành,
cho các hoạt động văn hóa, xã hội, giúp đỡ người nghèo… khơng phải trả giá
hoặc hồn lại cho Nhà nước. Đặc điểm này giúp phân biệt các khoản chi ngân
sách nhà nước với các khoản tín dụng. Tuy vậy, ngân sách nhà nước cũng có
những khoản chi cho việc thực hiện các chương trình mục tiêu, mà thực chất

là cho vay ưu đãi có hồn trả gốc và lãi với lãi suất thấp hoặc khơng có lãi
(chẳng hạn các khoản cho ngân sách nhà nước để giải quyết việc làm, xóa đói
giảm nghèo…).”

7


“Thứ năm, chi ngân sách nhà nước là một bộ phận cấu thành luồng vận
động tiền tệ và nó gắn liền với sự vận động của các phạm trù giá trị khác,
như: giá cả, tiền lương, tỷ giá hối đoái…”
1.1.4 Ph n loại chi NSNN
Theo từng tiêu chí phân loại, chi NSNN được phân thành các nhóm
như sau:

1.1.4.1. Theo m c đích, nội dung
“Nhóm 1: Chi tích lũy của ngân sách nhà nước là những khoản chi làm

tăng cơ sở vật chất và tiềm lực cho nền kinh tế, tăng trưởng kinh tế; là những
khoản chi đầu tư phát triển và các khoản tích lũy khác.”
“Nhóm 2: Chi tiêu dùng của ngân sách nhà nước là các khoản chi
không tạo ra sản phẩm vật chất để tiêu dùng trong tương lai; bao gồm chi cho
hoạt động sự nghiệp, quản lý hành chính, quốc phịng, an ninh...”

1.1.4.2. Theo yếu tố thời hạn và phương thức quản lý
“Nhóm chi thường xuyên bao gồm các khoản chi nhằm duy trì hoạt
động thường xuyên của nhà nước;”
“Nhóm chi đầu tư phát triển là các khoản chi dài hạn nhằm làm tăng cơ
sở vật chất của đất nước và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế;”
“Nhóm chi trả nợ và viện trợ bao gồm các khoản chi để nhà nước thực
hiện nghĩa vụ trả nợ các khoản đã vay trong nước, vay nước ngoài khi đến
hạn và các khoản chi làm nghĩa vụ quốc tế;”
“Nhóm chi dự trữ là những khoản chi ngân sách nhà nước để bổ sung
quỹ dự trữ nhà nước và quỹ dự trữ tài chính.”

1.1.4.3. Theo quy đ nh của Luật NSNN Chi ngân sách nhà nước bao gồm:
“- Chi đầu tư phát triển: là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước, gồm
chi đầu tư xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định
của pháp luật. “

8


“Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước
để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và
các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.”
“- Chi dự trữ quốc gia: là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để mua
hàng dự trữ theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia”

“- Chi thường xuyên: là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm
bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ
thường xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc

phòng, an ninh.”
“- Chi trả nợ: là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để trả các khoản
nợ đến hạn phải trả, bao gồm khoản gốc, lãi, phí và chi phí khác phát sinh từ
việc vay.”
“- Chi viện trợ: là các khoản chi để Nhà nước thực hiện các nghĩa vụ
quốc tế.”
“- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật: là các khoản chi mà
các Luật có liên qua quy định được chi từ NSNN.”
1 1 5 Chi thường xuyên NSNN
. .5. . Khái niệm chi thường xuyên NSNN
“Chi thường xuyên ngân sách nhà nước: là các khoản chi c thời hạn
tác động ngắn thường dưới một năm, chi để mua các hàng hố và d ch v
khơng lâu bền, thường mang tính chất lặp đi lặp lại thường xuyên ph c v các
nhu cầu hoạt động thường xuyên của các tổ chức công. Đây là các khoản chi
chủ yếu phục vụ chức năng quản lý, điều hành xã hội một cách thường xuyên
của Nhà nước.”
“Chi thường xuyên NSNN là q trình phân phối, sử dụng nguồn lực

tài chính của Nhà nước nhằm trang trải những nhu cầu của các cơ quan nhà
nước, các tổ chức chính trị xã hội thuộc khu vực cơng, qua đó thực hiện

9


nhiệm vụ quản lý nhà nước ở các hoạt động sự nghiệp kinh tế, giáo dục và
đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa thơng tin, thể dục thể thao, khoa học và công

nghệ môi trường và các hoạt động sự nghiệp khác. Nói tóm lại, chi thường
xuyên NSNN là quá trình phân phối, sử dụng vốn từ quỹ NSNN để đáp ứng
nhu cầu chi gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước
về quản lý kinh tế, xã hội.”
1.1.5.2. Đặc điểm chi thường xuyên NSNN
“- Các khoản chi thường xuyên phát sinh đều đặn, ổn định phù hợp với
nhịp độ phát triển của nền kinh tế. Vì vậy, nguồn vốn được bố trí ổn định và
được phân bố đồng đều giữa các tháng, các quý, các năm trong kỳ kế hoạch.”
“- Kinh phí chi thường xuyên chủ yếu là chi cho con người, cho các sự
kiện, sự việc nên không làm tăng tài sản.”

- “Chi thường xuyên của NSNN chủ yếu đáp ứng nhu cầu chi tiêu để
thực hiện các nhiệm vụ của nhà nước về quản lý kinh tế xã hội, đảm bảo an
ninh quốc phịng. Vì vậy hiệu quả của chi thường xun không xác định cũng
như đánh giá một cách cụ thể mà được thể hiện qua sự ổn định của chính trị xã hội nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của đất nước.”
1.1.5.3. Phân loại chi thường xuyên NSNN
Phân loại chi thường xuyên NSNN là việc sắp xếp các khoản chi theo
các tiêu thức nhất định cụ thể như sau:
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, chi thường xuyên bao gồm các khoản
chi cụ thể sau:
“+ Chi sự nghiệp kinh tế: Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế
nhằm phục vụ cho yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh, quản lý KT -XH và
tạo điều kiện cho các ngành kinh tế hoạt động và phát triển một cách thuận
lợi. Mục đích hoạt động của đơn vị sự nghiệp kinh tế không phải là kinh
doanh lấy lãi, do vậy NSNN cần dành một khoản chi đáp ứng hoạt động của
các đơn vị này. “

10



×