Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn thạc sĩ thực thi chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 103 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THUÝ

THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG CÁN BỘ
QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH CHÍNH SÁCH CÔNG

HÀ NỘI, 2019


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THUÝ

THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG CÁN BỘ
QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH CHÍNH SÁCH CÔNG
Mã số: 8340402

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Minh Luận

HÀ NỘI, 2019


i
LỜI CAM ĐOAN



Tơi xin cam đoan đây là cơng trình do tơi tự nghiên cứu. Luận văn được
hồn thành dưới sự giúp đỡ, hướng dẫn của TS. Vũ Thị Minh Luận. Các số liệu

trong luận văn là hoàn toàn khoa học, có cơ sở rõ ràng và trung thực; kết luận
của luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác trước đó.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phƣơng Thúy


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân

thành, sâu sắc tới TS. Vũ Thị Minh Luận, người đã giành thời gian, sự quan tâm
tận tình để chỉ bảo, hướng dẫn tác giả từ khi lựa chọn đề tài và trong suốt thời
gian thực hiện Luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Chính sách và Phát
triển, Ban quản lý Chương trình sau Đại học, Phịng Quản lý đào tạo, và đặc biệt
là các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá
trình học tập và nghiên cứu khoa học tại Học viện.
Luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học đầu tiên của tác giả về lĩnh
vực chính sách công. Do vậy, tác giả mong muốn sẽ nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu của các thầy cơ, bạn bè, đồng nghiệp để luận văn này được

hồn chỉnh hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn !
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Phƣơng Thúy


iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

HTX

2

HTX NN

3

ICA

4

ILO

5


NACF

Liên đoàn hợp tác xã nông nghiệp quốc gia Hàn
quốc
(National
Agricultural
Cooperative
Federation of South Korea))

6

JA

Hợp tác xã nông nghiệp Nhật Bản (Japan
Agricultural Cooperative)

Hợp tác xã
Hợp tác xã nông nghiệp
Liên minh hợp tác xã quốc tế (International
Cooperative Alliance)
Tổ chức Lao động thế giới (International Labour

Organization)


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số lượng hợp tác xã trên cả nước .................................................. 44
Bảng 2.2: Số lượng hợp tác xã nông nghiệp theo vùng giai đoạn 2015 - 2017 .. 45

Bảng 2.3: Số lượng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2015 – 2017 .. 50
Bảng 2.4: Trình độ chun mơn của cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp .... 51
Bảng 2.5: Độ tuổi của cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp .......................... 52
Bảng 2.6: Kinh phí hỗ trợ cho đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã
nông nghiệp giai đoạn 2015-2017 ....................................................................... 60
Bảng 2.7: Số lượng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp nhận được đào tạo,
bồi dưỡng giai đoạn 2015-2017 .......................................................................... 61

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ quan quản nhà nước về hợp tác xã nông nghiệp .......................... 50


v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... iv
MỤC LỤC ............................................................................................................ v
TÓM TẮT LUẬN VĂN ..................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO
TẠO, BỒI DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP . 6
1.1. Những vấn đề chung về hợp tác xã, hợp tác xã nông nghiệp ................... 6
1.2.1. Khái niệm, phân loại hợp tác xã .................................................................... 6
1.2.1.1. Khái niệm hợp tác xã ............................................................................... 6
1.2.1.2. Các loại hình hợp tác xã ........................................................................... 7
1.2.2. Khái niệm, phân loại, đặc điểm, vai trò của hợp tác xã nông nghiệp ............. 7

1.2.2.1. Khái niệm ................................................................................................... 7
1.2.2.2. Đặc điểm hợp tác xã nông nghiệp ............................................................ 7
1.2.2.3. Phân loại HTX NN ................................................................................... 8
1.2.2.4. Vai trò của HTX NN ................................................................................. 9
1.2.3. Chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý HTX NN ........................... 16
1.2.3.1. Một số khái niệm ...................................................................................... 16
1.2.3.2. Vai trò của đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ quản lý HTX NN .......... 20
1.2.3.3. Nội dung của chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã
nông nghiệp ......................................................................................................... 21
1.2. Các bƣớc thực thi chính sách đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản lý HTX NN
............................................................................................................................. 22
2.2.1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện............................................... 22
2.2.2. Phổ biến, tuyên truyền ............................................................................. 24
2.2.3. Phân cơng, phối hợp thực hiện chính sách ............................................ 24
2.2.4. Đơn đốc thực hiện chính sách ................................................................. 25
2.2.5. Đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm ........................................................ 25


vi
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thực thi chính sách đào tạo, bồi dƣỡng cán
bộ quản lý HTX NN .......................................................................................... 26
1.3.1. Những yếu tố khách quan ....................................................................... 26
1.3.2. Những yếu tố chủ quan ........................................................................... 28
1.4. Kinh nghiệm quốc tế và bài học của Việt Nam về đào tạo, bồi dƣỡng
cán bộ quản lý HTX NN ................................................................................... 29
1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế ................................................................................ 29
1.4.1.1. Tại Nhật bản ........................................................................................... 31
1.4.1.2. Tại Thái Lan ........................................................................................... 32
1.4.2.3. Tại Singapore ......................................................................................... 33
1.4.1.4. Tại Đức ................................................................................................... 34

1.4.2. Bài học đối với Việt Nam ......................................................................... 35

Tiểu kết chƣơng 1 .............................................................................................. 37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO, BỒI
DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT
NAM ................................................................................................................... 38
2.1. Khái quát hoạt động hợp tác xã, hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam ....... 38
2.1.1. Khái quát về hợp tác xã ở Việt Nam .......................................................... 38
2.1.2. Khái quát hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam ..................................... 45
2.1.2.1. Số lượng hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam ....................................... 45
2.1.2.2. Công tác quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp ................. 48
2.1.2.3. Số lượng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam............... 50
2.1.2.4. Trình độ cán bộ hợp tác xã nơng nghiệp ở Việt Nam ............................ 51
2.1.2.5. Độ tuổi cán bộ quản lý hợp tác xã nơng nghiệp .................................... 52
2.2. Tình hình thực thi chính sách đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản lý hợp
tác xã nông nghiệp ở Việt Nam ........................................................................ 53
2.2.1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách ........................... 53
2.2.2. Phổ biến, tuyên truyền ............................................................................. 54
2.2.3. Phân công, phối hợp thực hiện chính sách ............................................ 57
2.2.4. Đơn đốc thực hiện chính sách ................................................................. 59
2.2.5. Đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm ........................................................ 59
2.3. Kết quả thực thi chính sách đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ hợp tác xã nông
nghiệp.................................................................................................................. 60
2.3.1. Về kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp ... 60


vii
2.3.2. Về nội dung bồi dưỡng, đào tạo .............................................................. 62
2.3.3. Về giảng viên ............................................................................................ 63
2.3.4. Về tài liệu giảng dạy ................................................................................. 63

2.3.5. Về đơn vị tổ chức bồi dưỡng .................................................................... 64

2.3.6. Về cơ quan quyết định thực hiện hỗ trợ và phân bổ nguồn kinh phí hỗ
trợ ........................................................................................................................ 65
2.3.7. Về đối tượng đào tạo, bồi dưỡng ............................................................. 65
2.4. Đánh giá chung về thực thi chính sách đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản
lý hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam ............................................................ 65
2.4.1. Kết quả đạt được ....................................................................................... 65
2.4.1.1. Chính sách đào tạo, bồi dưỡng đã góp phần nâng cao trình độ đội ngũ
cán bộ quản lý HTX NN, phổ biến cung cấp kiến thức cơ bản về mơ hình hợp tác
xã nông nghiệp kiểu mới ...................................................................................... 65
2.4.1.2. Hệ thống đào tạo, bồi dưỡng từ trung ương đến địa phương từng bước được
hình thành và củng cố; cơ sở vật chất được quan tâm đầu tư, sửa chữa nâng cấp. . 67
2.4.1.3. Các cấp, các ngành, đặc biệt là các địa phương (tỉnh, huyện),các HTX
NN đã có nhận thức đúng hơn và rõ dần hơn về vai trị, vị trí và tầm quan trọng
của công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. .............................................. 68
2.4.1.4. Đã từng bước hình thành được nội dung, chương trình, tài liệu tư vấn,
bồi dưỡng............................................................................................................. 69
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ................................................ 69
2.4.2.1. Những tồn tại, hạn chế ........................................................................... 69
2.4.2.2. Nguyên nhân: ......................................................................................... 72

Tiểu kết chƣơng 2 .............................................................................................. 73
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO
TẠO, BỒI DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở
VIỆT NAM ......................................................................................................... 74
3.1. Quan điểm hồn thiện thực thi chính sách .............................................. 74
3.2. Một số giải pháp tăng cƣờng thực thi chính sách đào tạo, bồi dƣỡng cán
bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam ............................................ 74
3.2.1. Tiếp tục đẩy mạnh cơng tác tun truyền về chính sách đào tạo, bồi

dưỡng cán bộ HTX NN ...................................................................................... 74


viii

3.2.2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý và phối hợp giữa các bộ, ngành,
địa phương, các hội, hiệp hội, đồn thể trong thực thi chính sách cơng tác
đào tạo, bồi dưỡng. ............................................................................................. 75
3.2.3. Tăng cường các nguồn lực tài chính cho cơng tác đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ cán bộ quản lý HTX NN ....................................................................... 77

3.2.4. Sắp xếp lại, củng cố, mở rộng hệ thống các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ quản lý HTX NN .................................................................................... 78
3.3. Một số kiến nghị ......................................................................................... 80
3.3.1. Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ ............................................................. 80
3.3.2. Đối với các địa phương ............................................................................ 81
3.3. Đối với các HTX NN ................................................................................... 82
Tiểu kết chƣơng 3 .............................................................................................. 83
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 84
Tài liệu tham khảo............................................................................................. 86


ix
TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương 5 khóa IX đã khẳng định
kinh tế tập thể với nòng cốt là kinh tế hợp tác xã là một thành phần kinh tế quan
trọng, khơng chỉ đóng góp cho tăng trưởng kinh tế mà còn phát huy vai trò tồn
diện về văn hóa, chính trị, xã hội, và “cùng với kinh tế nhà nước dần trở thành
nền tảng của nền kinh tế quốc dân”. Trong thời gian qua, các Bộ, ngành và các

địa phương đã ban hành một số chính sách cụ thể nhằm tạo điều kiện thuận lợi
để hợp tác xã phát triển; nhiều mơ hình hợp tác xã mới đã hình thành, hoạt động
có hiệu quả, góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thực hiện cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xóa đói, giảm nghèo, nhất là đối với các hơp
tác xã nơng nghiệp.
Chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã có vai trị quan
trọng trong việc nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ chun mơn, nghiệp vụ hợp tác

xã nông nghiệp và đáp ứng một phần yêu cầu đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu
quả kinh tế của hợp tác xã nông nghiệp. Bước đầu tạo ra sự chuyển biến trong
phát triển các hợp tác xã nông nghiệp và trong công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực của hợp tác xã nông nghiệp.
Tuy nhiên, việc thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý
hợp tác xã nơng nghiệp cịn nhiều hạn chế như: Đầu mối cơ quan hỗ trợ rất phân
tán, do nhiều đơn vị thực hiện, thiếu tập trung thống nhất về một đầu mối; thiếu
sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, nhất là giữa cơ quan Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn và Liên minh hợp tác xã

trong việc thực hiện chính sách; cơng tác kiểm tra và giám sát việc triển khai
chính sách cịn bng lỏng, do vậy việc thực hiện chương trình, nội dung, thời
gian, đối tượng giảng dạy và học tập còn nhiều bất cập, nảy sinh một số hiện
tượng tiêu cực; việc tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện chính sách ở các địa
phương cịn có sự khác nhau, chưa được thống nhất; kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ hợp tác xã còn rất thấp [1].


x
Từ những hạn chế đó, học viên chọn đề tài “Thực thi chính sách đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam” làm đề tài luận
văn của mình nhằm phân tích, xem xét thực trạng việc triển khai chính sách đào

tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp trong thời gian qua; tr ên
cơ sở đó đề xuất một số giải pháp khuyến nghị nhằm thúc đẩy công tác đào tạo,
bồi dưỡng các cán bộ quản lý HTX nông nghiệp, qua đó phát triển HTX nói
riêng, kinh tế tập thể nói chung tương xứng với vai trị của mình trong nền kinh
tế đa thành phần hiện nay ở Việt Nam, cùng các thành phần kinh tế khác góp
phần phát triển đất nước.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Vấn đề đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý HTX đã được nhiều nhà khoa
học, nhà quản lý ở nhiều lĩnh vực quan tâm nghiên cứu.
3. Mục tiêu nghiên cứu

3.1. Mục tiêu tổng quát
Đề xuất các định hướng và giải pháp tăng cường trong việc thực thi chính
sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam.

3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ quản lý hợp tác xã nơng nghiệp.

- Tìm hiểu, phân tích thực trạng thực thi chính sách đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ quản lý hợp tác xã nơng nghiệp. Qua phân tích đánh giá thực trạng rút
ra được những mặt được, hạn chế, và tìm ra những nguyên nhân.

- Định hướng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi
chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là việc thực hiện chính sách đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp.



xi
- Về nội dung và không gian: Luận văn nghiên cứu về chính sách cơng,

các bước thực thi chính cơng; thực trạng thực thi chính sách đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam.
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu việc thực hiện chính sách
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam giai đoạn

2015 - 2017. Đề xuất phương hướng và giải pháp nâng cao thực hiện chính sách
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam cho các
năm tiếp theo.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Phương pháp luận
Đề tài được nghiên cứu dựa trên phương pháp luận của Chủ nghĩa MácLênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, phương pháp luận Duy vật biện chứng và Duy vật
lịch sử làm cơ sở phương pháp luận cho việc nghiên cứu đề tài.
* Các phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp khảo cứu tài liệu;
- Phương pháp phân tích chi tiết, tổng hợp;
- Phương pháp thống kê.
6. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết
cấu luận văn gồm 3 chương:

Chương1: Cơ sở lý luận về thực thi chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
quản lý hợp tác xã nơng nghiệp


Chương 2: Thực trạng thực thi chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
quản lý hợp tác xã nơng nghiệp

Chương 3: Giải pháp tăng cường thực thi chính sách đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp.


xii
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO, BỒI
DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
Chương 1, với mục tiêu cung cấp cơ sở khoa học cho việc đánh giá thực

trạng thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông
nghiệp ở chương 2 và đề xuất giải pháp hồn thiện tổ chức thực thi chính sách
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý HTX NN ở chương 3, chương 1 tập trung làm

rõ lý thuyết về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nơng nghiệp ở Việt
Nam.
Chương này đã trình bày một hệ thống các khái niệm: đào tạo, bồi dưỡng,

hợp tác xã, hợp tác xã nông nghiệp, cán bộ quản lý hợp tác xã nơng nghiệp.
Đồng thời cũng nêu vai trị của hợp tác xã nơng nghiệp, vài trị của đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp.
Chương này trình bày chi tiết quy trình thực thi chính sách, các yếu tố ảnh
hưởng đến thực thi chính sách và hình thức thực thi chính sách. Đồng thời,
chương 1 cũng trình bày kinh nghiệm quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng đối với hợp
tác xã và đưa ra một số bài học cho Việt Nam.

CHƢƠNG 2:

THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO, BỒI DƢỠNG
CÁN BỘ QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM
Với mục tiêu cung cấp cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất hoàn thiện chính
sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp, chương 2 đã tập
trung làm rõ những căn cứ tổ chức thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
HTX NN; bên cạnh đó chương 2 đã khái quát về thực trạng hợp tác xã nông
nghiệp ở Việt Nam hiện nay, hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về HTX NN.
Trên cơ sở lý luận ở chương 1, chương 2 cũng tập trung phân tích thực trạng thực
thi chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý HTX NN, bao gồm thực trạng


xiii
xây dựng kế hoạch triển khai chính sách; tuyên truyền, phổ biến chính sách; cơng
tác phối hợp thực hiện; cơng tác đơn đốc thực hiện chính sách; đánh giá tổng kết
rút kinh nghiệm việc thực thi chính sách. Đồng thời chương này cũng đánh giá
những kết quả đạt được trong thực thi chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản
lý HTX NN thời gian qua và chỉ ra những tồn tại, hạn chế trong q trình thực
thi chính sách như: tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chính sách đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX NN; nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý và phối

hợp giữa các bộ, ngành, địa phương, các hội, hiệp hội, đoàn thể trong công tác
đào tạo, bồi dưỡng; tăng cường các nguồn lực tài chính cho cơng tác đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý HTX NN; Sắp xếp lại, củng cố, mở rộng hệ thống
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý HTX NN. Những nguyên nhân của
những tồn tại, hạn chế chủ yếu bao gồm: cấp uỷ và chính quyền các cấp, các
ngành có quan tâm nhưng chưa nhận thức được đầy đủ về ý nghĩa, tầm quan trọng

của phát triển hợp tác xã trong nền kinh tế nhiều thành phần định hướng XHCN và
của việc đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho kinh tế tập thể. Năng lực nội tại
của các HTX NN còn hạn chế, khả năng cạnh tranh chưa cao, khả năng mở rộng

quy mô sản xuất, kinh doanh không cao, thiếu nguồn lực và động lực để thu hút
cán bộ quản lý và ưu tiên cho đầu tư phát triển nguồn nhân lực cho chính tổ
chức mình. Cơng tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ HTX NN còn dàn trải, chồng
chéo, nhiều cơ quan tham gia, không chuyên sâu. Đội ngũ giảng viên còn thiếu
về số lượng và sự am hiểu của giảng viên về HTX NN còn hạn chế. Hệ thống
quản lý Nhà nước đối với hợp tác xã chưa được kiện toàn
CHƢƠNG 3:
GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO, BỒI
DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
Ở VIỆT NAM
Trong chương 3, trên cơ sở nội dung lý luận về chính sách và thực hiện
chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý HTX NN ở Chương 1; kết quả phân
tích, đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ


xiv
quản lý hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam ở chương 2 và căn cứ vào định hướng
chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệptrong thời
gian tới.
Chương 3 đã đưa ra 4 giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc thực
thi chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã ở Việt Nam trong thời
gian tới, bao gồm: Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chính sách đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX N; Nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý và phối

hợp giữa các bộ, ngành, địa phương, các hội, hiệp hội, đoàn thể trong công tác
đào tạo, bồi dưỡng;
Tăng cường các nguồn lực tài chính cho cơng tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán

bộ quản lý HTX NN; Sắp xếp lại, củng cố, mở rộng hệ thống các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ quản lý HTX NN.



1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương 5 khóa IX đã khẳng định
kinh tế tập thể với nòng cốt là kinh tế hợp tác xã là một thành phần kinh tế quan
trọng, khơng chỉ đóng góp cho tăng trưởng kinh tế mà cịn phát huy vai trị tồn
diện về văn hóa, chính trị, xã hội, và “cùng với kinh tế nhà nước dần trở thành
nền tảng của nền kinh tế quốc dân”. Luật Hợp tác xã 2012 ra đời và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 đã quy định rõ về bản chất, cơ cấu tổ chức và hoạt
động của hợp tác xã, phân biệt hợp tác xã với các loại hình kinh tế khác. Trong
thời gian qua, các Bộ, ngành và các địa phương đã ban hành một số chính sách
cụ thể nhằm tạo điều kiện thuận lợi để hợp tác xã phát triển; nhiều mơ hình hợp
tác xã mới đã hình thành, hoạt động có hiệu quả, góp phần tích cực vào chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xóa đói,
giảm nghèo, nhất là đối với các hơp tác xã nông nghiệp.
Phát triển hợp tác xã nơng nghiệp trong thời gian qua cịn có nhiều tồn tại.
Bên cạnh một số ít hợp tác xã nơng nghiệp hoạt động hiệu quả, mang lại lợi ích

cho hợp tác xã và các thành viên, đóng góp tích cực vào phát triển nông lâm ngư
nghiệp, đa phần các hợp tác xã trong lĩnh vực nơng nghiệp cịn hoạt động yếu,
kém hiệu quả. Chỉ khoảng 10% HTX được xếp loại khá, cịn lại là trung bình và
yếu.
Chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã có vai trị quan
trọng trong việc nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ hợp tác

xã nông nghiệp và đáp ứng một phần yêu cầu đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu
quả kinh tế của hợp tác xã nông nghiệp. Bước đầu tạo ra sự chuyển biến trong
phát triển các hợp tác xã nông nghiệp và trong công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn

nhân lực của hợp tác xã nơng nghiệp.
Tuy nhiên, việc thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý
hợp tác xã nơng nghiệp cịn nhiều hạn chế như: Đầu mối cơ quan hỗ trợ rất phân
tán, do nhiều đơn vị thực hiện, thiếu tập trung thống nhất về một đầu mối; thiếu


2
sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, nhất là giữa cơ quan Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Liên minh hợp tác xã

trong việc thực hiện chính sách; cơng tác kiểm tra và giám sát việc triển khai
chính sách cịn bng lỏng, do vậy việc thực hiện chương trình, nội dung, thời
gian, đối tượng giảng dạy và học tập còn nhiều bất cập, nảy sinh một số hiện
tượng tiêu cực; việc tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện chính sách ở các địa
phương cịn có sự khác nhau, chưa được thống nhất; kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ hợp tác xã còn rất thấp [1].
Từ những hạn chế đó, học viên chọn đề tài “Thực thi chính sách đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam” làm đề tài luận
văn của mình nhằm phân tích, xem xét thực trạng việc triển khai chính sách đà o
tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp trong thời gian qua; trên
cơ sở đó đề xuất một số giải pháp khuyến nghị nhằm thúc đẩy công tác đào tạo,
bồi dưỡng các cán bộ quản lý HTX nông nghiệp, qua đó phát triển HTX nói
riêng, kinh tế tập thể nói chung tương xứng với vai trị của mình trong nền kinh
tế đa thành phần hiện nay ở Việt Nam, cùng các thành phần kinh tế khác góp
phần phát triển đất nước.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Vấn đề đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý HTX đã được nhiều nhà khoa
học, nhà quản lý ở nhiều lĩnh vực quan tâm nghiên cứu. Trong số các công trình
nghiên cứu về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý HTX có thể kể đến những cơng
trình tiêu biểu sau:

Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Hữu Hải, có tên gọi, Chính sách cơng –
những vấn đề cơ bản, NXB Chính trị quốc gia, 2016. Nội dung của cuốn sách này
đề cập đến những nội dung mang tính lý luận về những vấn đề cơ bản của chính
sách và quy trình chính sách, trong đó tác giả chú trọng trình bày quy trình thực

thi chính sách, các yếu tố ảnh hưởng đến q trình thực hiện chính sách cũng như
các hình thức và cơng tác tổ chức thực hiện chính sách công [13].


3
Nghiên cứu của Học viện Hành chính, giáo trình Hoạch định và phân tích
chính sách cơng, NXB Khoa học và kỹ thuật, 2008. Tài liệu dùng để đào tạo cử
nhân hành chính của Học viện hành chính nhằm cung cấp cho người đọc những
kiến thức cơ bản về chính sách cơng, và phân tích chính sách cơng, đặc biệt là nội
dung những vấn đề cơ bản về thực hiện chính sách cơng trong đó trình bày khoa
học và đầy đủ về quy trình tổ chức triển khai thực hiện chính sách công cũng như
yếu tố ảnh hưởng dẫn đến quá trình tổ chức thực hiện chính sách [11].
Nghiên cứu của tác giả Phạm Thị Thanh Thúy, Một số giải pháp nâng cao
công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho hợp tác xã ở Việt Nam, đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2010. Tác giả đã đi sâu vào
nghiên cứu tình hình thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho hợp tác xã
ở Việt Nam. Thông qua cách tiếp cận chi tiết về thực trạng đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực cho hợp tác xã ở Việt Nam. Từ đó có những đánh giá về tồn tại,
hạn chế và chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế đó. Đồng thời đưa ra
những giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân
lực của hợp tác xã trong thời gian tới [14].

- Nghiên cứu của tác giả Hoàng Vũ Quang, nghiên cứu đề xuất chính sách
và phát triển hợp tác xã trong nơng, lâm, ngư, nghiệp, đề tài nghiên cứu khoa học
cấp Bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2016. Tác giả đã đi sâu vào

nghiên cứu chính sách và phát triển hợp tác xã trong nông, lâm, ngư nghiệp.
Thông qua cách tiếp cận chi tiết về thực trạng hợp tác xã nơng nghiệp, chính sách
cho hợp tác xã nơng nghiệp. Từ đó đưa ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
Đồng thời đưa ra một số chính sách cho hợp tác xã nông nghiệp trong thời gian
tới để cho hợp tác xã hoạt động hiệu quả hơn trong nông, lâm, ngư, nghiệp [12].
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Đề xuất các định hướng và giải pháp tăng cường trong việc thực thi chính
sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam.


4
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp.

- Tìm hiểu, phân tích thực trạng thực thi chính sách đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ quản lý hợp tác xã nơng nghiệp. Qua phân tích đánh giá thực trạng rút
ra được những mặt được, hạn chế, và tìm ra những nguyên nhân.

- Định hướng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi
chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là việc thực hiện chính sách đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp.
- Về nội dung và không gian: Luận văn nghiên cứu về chính sách cơng,

các bước thực thi chính cơng; thực trạng thực thi chính sách đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam.

- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu việc thực hiện chính sách
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam giai đoạn

2015 - 2017. Đề xuất phương hướng và giải pháp nâng cao thực hiện chính sách
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam cho các
năm tiếp theo.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu

* Phương pháp luận
Đề tài được nghiên cứu dựa trên phương pháp luận của Chủ nghĩa MácLênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, phương pháp luận Duy vật biện chứng và Duy vật
lịch sử làm cơ sở phương pháp luận cho việc nghiên cứu đề tài.

* Phương pháp nghiên cứu


5
Luận văn sử dụng kết hợp đồng thời nhiều phương pháp nghiên cứu để làm
sáng tỏ vấn đề nghiên cứu, trong đó tập trung vào một số phương pháp cơ bản sau
đây:
- Phương pháp khảo cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu có liên quan để có
luận cứ khoa học cho việc đánh giá tình hình thực hiện chính sách.
- Phương pháp phân tích chi tiết, tổng hợp: Là phương pháp chia nhỏ các
hiện tượng để phân tích sâu và hiểu được bản chất của hiện tượng. Phương pháp
này cho phép đánh giá những tác động riêng biệt của các chỉ tiêu có quan hệ với
nhau, tìm kiếm ngun nhân của vấn đề cần xem xét.
- Phương pháp thống kê: Thống kê là khoa học về các phương pháp thu
nhập, tổ chức, trình bày, xử lý và phân tích dữ liệu nhằm mục đích nghiên cứu các
hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, kinh tế, kĩ thuật. Phương pháp thống kê được sử
dụng để xử lý các số liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu đề tài.


6. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết
cấu luận văn gồm 3 chương:

Chương1: Cơ sở lý luận về thực thi chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
quản lý hợp tác xã nông nghiệp

Chương 2: Thực trạng thực thi chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
quản lý hợp tác xã nông nghiệp

Chương 3: Giải pháp tăng cường thực thi chính sách đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp.


6
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO, BỒI
DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về hợp tác xã, hợp tác xã nông nghiệp

1.2.1. Khái niệm, phân loại hợp tác xã
1.2.1.1. Khái niệm hợp tác xã
Năm 1942, Ivan Emelianoff, một nhà nghiên cứu về hợp tác xã đã nhận
xét rằng “sự đa dạng của hợp tác xã là muôn màu muôn vẻ và sự biến đổi của
hợp tác xã thật sự là không thể đếm xuể”. Và như thế khơng thể có một định
nghĩa chung tồn cầu cho hợp tác xã. Tuy nhiên, có hai định nghĩa được dùng
phổ biến.
Theo Liên minh hợp tác xã quốc tế (ICA): hợp tác xã là tổ chức tự chủ
của những người tự nguyện tập hợp nhau lại nhằm thoả mãn những nhu cầu và

nguyện vọng chung về kinh tế, văn hoá và xã hội thơng qua việc tham gia góp
vốn và quản lý dân chủ. Các nhà lãnh đạo hợp tác xã trên tồn thế giới cơng
nhận ICA, một tổ chức phi chính phủ với hơn 233 tổ chức thành viên từ 89 quốc
gia hoạt động trên mọi lĩnh vực của nền kinh tế. Theo đó, cơ quan này đại diện
cho hơn 800 triệu cá nhân trên toàn thế giới.
Định nghĩa của ICA đề cập đến yếu tố chính của hợp tác xã đó là: thành

viên tự nguyện. ép buộc là trái ngược với hợp tác xã. Người bị ép buộc hành
động trái với nguyện vọng của họ không thực sự là hợp tác xã. Hợp tác xã thực
sự phải hình thành từ sự tin tưởng vào sự giúp đỡ lẫn nhau; không thể là mệnh
lệnh. Trong hợp tác xã thực sự, xã viên tự nguyện gia nhập và tự do rời bỏ hợp
tác xã vào bất cứ lúc nào. Các hợp tác xã gượng ép thường thấy ở Liên Xô cũ là
một ví dụ, đó khơng thực sự là hợp tác xã.
Một định nghĩa được chấp nhận rộng rãi khác là định nghĩa được Bộ
Nông nghiệp Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ (USDA) thông qua vào năm 1987: Hợp
tác xã là cơ sở kinh doanh do những người sử dụng tự làm chủ và tự quản lý, lợi
nhuận được chia dựa trên cơ sở của việc sử dụng hàng hoá, dịch vụ. Định nghĩa


7
này đưa ra 3 nguyên tắc chung của hợp tác xã cấp I: xã viên tự làm chủ, tự quản
lý, và phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ.
Luật Hợp tác xã năm 2012 quy định “Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập
thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành
lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc
làm nhằm đáp ứng nhau cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu
trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã” [15].
1.2.1.2. Các loại hình hợp tác xã
Hợp tác xã bao gồm các loại hình sau: hợp tác xã nông nghiệp; hợp tác xã
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; hợp tác xã xây dựng; hợp tác xã giao thông

vận tải; hợp tác xã thương mại dịch vụ; Hợp tác xã tín dụng và hợp tác xã khác.
1.2.2. Khái niệm, phân loại, đặc điểm, vai trò của hợp tác xã nông nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm
Từ định nghĩa về hợp tác xã có thể đưa ra định nghĩa hợp tác xã nông
nghiệp như sau: Hợp tác xã nông nghiệp là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu,
có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 nơng dân, hộ gia đình nơng nghiệp tự
nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhau cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự
chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã .
1.2.2.2. Đặc điểm hợp tác xã nông nghiệp
Thứ nhất, xét về góc độ kinh tế, HTX NN là một tổ chức kinh tế mang
tính xã hội. Tính xã hội của HTX NN thể hiện ở chỗ:

- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận: Một phần lợi nhuận trong HTX NN
dùng để trích lập các quỹ, được phân chia cho việc đáp ứng nhu cầu giáo dục,
huấn luyện, thông tin cho thành viên, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa – xã
hội chung của cộng đồng dân cư địa phương … Một phần lợi nhuận khác cần
được phân phối lại cho thành viên theo mức độ sử dụng dịch vụ. Do vậy mà kể
cả những thành viên góp vốn ít nhưng vẫn có cơ hội được nhiều lợi nhuận hơn
người góp nhiều.


8
- Tổ chức quản lí: thành viên HTX NN có quyền biểu quyết ngang nhau.
- HTX NN được thành lập để tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ nhằm tạo việc làm cho các thành viên, thúc đẩy sự phát triển và góp
phần hạn chế thất nghiệp trong xã hội.
Thứ hai, có số lượng thành viên tối thiểu là 7.
Thứ ba, xét về góc độ pháp lý HTX NN có tư cách pháp nhân và chịu trách
nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn của mình.

Thứ tư, thành viên HTX NN góp vốn đồng thời cam kết sử dụng sản phẩm
dịch vụ của HTX hoặc người lao động trong HTX. Nếu không sử dụng sản
phẩm dịch vụ trong thời gian 3 năm trở lên hoặc không làm việc trong hợp tác
xã quá 2 năm thì mất tư các thành viên.
1.2.2.3. Phân loại HTX NN
HTX NN được phần thành 7 loại như sau:
Hợp tác xã trồng trọt: Là hợp tác xã có hoạt động sản xuất trồng trọt
(trồng cây hàng năm, cây lâu năm; nhân và chăm sóc cây giống nơng nghiệp) và
dịch vụ trồng trọt có liên quan; dịch vụ sau thu hoạch; xử lý hạt giống để nhân
giống.
Hợp tác xã chăn ni: Là hợp tác xã có hoạt động sản xuất chăn ni
(trâu, bị, ngựa, lừa, la, dê, cừu, lợn, gia cầm và chăn nuôi khác); dịch vụ chăn
ni có liên quan; săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan.
Hợp tác xã lâm nghiệp: Là hợp tác xã có hoạt động sản xuất lâm nghiệp
(trồng và chăm sóc rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác; thu nhặt sản phẩm từ
rừng không phải gỗ và lâm sản khác) và dịch vụ lâm nghiệp có liên quan.
Hợp tác xã thủy sản: Là hợp tác xã có hoạt động ni trồng thuỷ sản (ni
trồng thuỷ sản biển, nội địa; sản xuất giống thuỷ sản); khai thác thủy sản (khai thác

thủy sản biển và nội địa, bao gồm cả bảo quản thuỷ sản ngay trên tàu đánh cá).
Hợp tác xã diêm nghiệp: Là hợp tác xã có hoạt động khai thác muối (khai
thác muối mỏ, đập vụn muối và sàng muối; sản xuất muối từ nước biển, nước


9
mặn ở hồ hoặc nước mặn tự nhiên khác; nghiền, tẩy rửa, và tinh chế muối phục
vụ cho sản xuất) và dịch vụ có liên quan đến phục vụ khai thác muối.
Hợp tác xã nước sạch nông thôn: Là hợp tác xã có hoạt động khai thác,
xử lý và cung cấp nước sạch (khai thác nước từ sông, hồ, ao; thu nước mưa;
thanh lọc nước để cung cấp; khử muối của nước biển để sản xuất nước như là

sản phẩm chính; phân phối nước thơng qua đường ống, bằng xe hoặc các
phương tiện khác) cho nhu cầu sinh hoạt trên địa bàn nông thôn.
Hợp tác xã nông nghiệp tổng hợp: Là hợp tác xã có hoạt động từ hai lĩnh
vực hoạt động trở lên [8].

1.2.2.4. Vai trò của HTX NN
Ở Việt Nam, với hơn 80% dân sống ở vùng nông thôn, các điều kiện về
giao thông, thông tin liên lạc cịn khó khăn, đời sống nơng dân nhìn chung cịn
thấp hơn nhiều so với mức trung bình chung của dân thành thị. Mặt khác, với
truyền thống sản xuất nông nghiệp thủ cơng, ruộng đất manh mún, chưa có điều
kiện để cơ giới hố sản xuất nơng nghiệp, những người nơng dân rất cần hợp tác
với nhau để cùng giúp đỡ nhau trong sản xuất và cả trong đời sống hàng ngày.
Phát triển KTTT, HTX NN là nội hàm của tái cơ cấu nông nghiệp, xây
dựng nông thôn mới. Hợp tác xã nơng nghiệp chính là liên kết của các hộ nông
dân, phát triển KTTT, HTX NN không làm mất đi vai trò của kinh tế hộ mà còn
nâng đỡ, phát huy sức mạnh cho kinh tế hộ phát triển. Hiệu quả của HTX NN
chính là hiệu quả của hộ gia đình, HTX NN phát triển thì đời sống hộ thành viên
nói riêng và nơng thơn nói chung tăng lên. Khơng có mơ hình nào phù hợp với
nơng dân Việt Nam hơn mơ hình HTX, khơng chỉ giúp nơng dân thốt nghèo mà
hồn tồn có thể làm giàu. Vì vậy, HTX NN có vai trị sau:
Một là, hợp tác xã nơng nghiệp với tư cách là một thể chế kinh tế đặc biệt
không mâu thuẫn với cơ chế kinh tế thị trường, khơng những có thể phát huy lợi
thế và tiềm năng của mình trong nền kinh tế thị trường, mà còn bổ khuyết cho
cơ chế thị trường.


×