Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Một só giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ thông huyện con cuông tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

HOÀNG NHƯ LÂM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HUYỆN CON CUÔNG TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 2016


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

HOÀNG NHƯ LÂM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HUYỆN CON CUÔNG TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Đình Huân


Nghệ An, 2016


i

LỜI CÁM ƠN
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tác giả luận văn xin
gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu, phòng Sau đại học, khoa Giáo dục trường
Đại học Vinh, xin cảm ơn quý thầy, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và
giúp đỡ tơi trong q trình học tập.
Xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên sở Giáo dục và Đào tạo
Nghệ An; Các đồng chí cán bộ quản lý, tổ trưởng chuyên môn các trường
THPT ở huyện Con Cuông đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi trong việc
cung cấp tài liệu, số liệu và đóng góp ý kiến cho quá trình nghiên cứu và thực
hiện luận văn.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Đình
Huân, người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin được gửi lời cảm ơn tới các bạn đồng nghiệp, bạn bè, những người
thân đã có sự giúp đỡ, động viên, khích lệ đầy q báu cả về vật chất cũng
như tinh thần để tác giả hoàn thành bản luận văn này.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình học tập và nghiên cứu, song luận
văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được sự góp ý
chân tình của thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, tháng 7 năm 2016
Tác giả

Hoàng Như Lâm



ii

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ..........................................................................................................ii
CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ....................................................vii
MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
7. Những đóng góp của đề tài ............................................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............ 5

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 5
1.1.1 Các nghiên cứu ở trong nước .................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở nước ngoài................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 8
1.2.1. Trường trung học phổ thông .................................................................... 8
1.2.2. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ........................................ 9
1.2.3. Đội ngũ và đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ............................... 12
1.2.4. Chất lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ............ 14
1.2.5. Giải pháp, giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên

trung học phổ thông ......................................................................................... 16
1.3. Một số vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trung học phổ
thông ................................................................................................................. 17


iii

1.3.1. Trường trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân ........... 17
1.3.2. Đặc điểm lao động sư phạm của đội ngũ giáo viên trung học phổ
thông ................................................................................................................. 18
1.3.3. Yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trung học phổ thông .. 19
1.3.4. Đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ................. 19
1.4. Một số vấn đề về quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trung
học phổ thông ................................................................................................... 20
1.4.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trung học
phổ thông .......................................................................................................... 20
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên trung học phổ thông.................................................................................. 20
Kết luận chương 1 ............................................................................................ 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG HUYỆN CON CUÔNG, TỈNH NGHỆ AN ........................................ 23

2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và phát triển giáo dục huyện
Con Cuông, tỉnh Nghệ An .................................................................................. 23
2.1.1. Đặc điểm địa lý, dân cư, dân số ............................................................. 23
2.1.2. Về phát triển kinh tế - xã hội.................................................................. 23
2.1.3. Về giáo dục - đào tạo ............................................................................ 25
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ............................................................... 34
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ................................................................................... 34

2.2.2. Địa bàn khảo sát ..................................................................................... 34
2.2.3. Đối tượng khảo sát. ................................................................................ 35
2.3. Thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên trung học phổ thông huyện
Con Cuông........................................................................................................ 35
2.3.1. Khái quát về đội ngũ giáo viên trung học phổ thông huyện Con
Cuông ............................................................................................................... 35


iv

2.3.2. Thực trạng về chất lượng đội ngũ giáo viên trung học phổ thông
huyện Con Cuông ............................................................................................. 36
2.4. Thực trạng quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các trường
trung học phổ thông huyện Con Cuông ........................................................... 43
2.4.1. Thực trạng công tác quy hoạch, sử dụng, phát triển đội ngũ giáo viên
trung học phổ thông huyện Con Cuông ........................................................... 43
2.4.2. Thực trạng công tác quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
trung học phổ thông huyện Con Cuông ........................................................... 44
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ................................................................... 49
2.5.1. Những ưu điểm....................................................................................... 49
2.5.2. Những hạn chế ....................................................................................... 49
2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng .................................................................. 50
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG HUYỆN CON CUÔNG, TỈNH NGHỆ AN ........................................ 53

3.1. Các nguyên tắc lựa chọn các giải pháp ..................................................... 53
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu......................................................... 53
3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện........................................................ 53
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, hiệu quả ............................................ 53

3.2. Các giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các
trường trung học phổ thông huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An ....................... 54
3.2.1. Nâng cao nhận thức và tinh thần trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ
quản lý và giáo viên ......................................................................................... 54
3.2.2. Xây dựng quy hoạch, tuyển chọn và sử dụng hợp lý đội ngũ giáo
viên ................................................................................................................... 58
3.2.3. Tổ chức công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp
vụ cho đội ngũ giáo viên .................................................................................. 65
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá chuyên môn nghiệp vụ ........... 71


v

3.2.5. Đổi mới công tác thi đua - khen thưởng ................................................ 73
3.2.6. Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, tạo môi trường làm
việc thuận lợi cho đội ngũ giáo viên .................................................................. 79
3.2.7. Vận dụng và hoàn thiện chế độ, chính sách nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần cho giáo viên. ........................................................................... 81
3.3. Thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ............. 83
3.3.1. Mục tiêu thăm dò ................................................................................... 83
3.3.2. Địa bàn và đối tượng thăm dò ................................................................ 83
3.3.3. Kết quả thăm dò ..................................................................................... 84
Kết luận chương 3 ............................................................................................ 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 87

1. Kết luận ........................................................................................................ 87
2. Kiến nghị ...................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 91
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 1



vi

CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CM

Chuyên môn

CNTT

Công nghệ thông tin

CNH - HĐH

Công nghiệp hoá - hiện đại hoá

CQG


Chuẩn quốc gia

CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDCD

Giáo dục công dân

GDPT

Giáo dục phổ thơng

GDPT

Giáo dục phổ thơng

GDQP

Giáo dục quốc phịng

GDTX

Giáo dục thường xun


GV

Giáo viên

HĐND

Hội đồng nhân dân

HS

Học sinh

KTXH

Kinh tế xã hội

NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

SGK


Sách giáo khoa

TDTT

Thể dục thể thao

THCN

Trung học chuyên nghiệp

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.1:

Số lớp, số học sinh các trường THPT huyện Con Cuông từ
năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015. ............................ 30

Bảng 2.2:

Số lượng đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên các trường THPT

huyện Con Cuông từ năm học 2012 -2013 đến năm học
2014 – 2015 ..................................................................................... 31

Bảng 2.3:

Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh các trường THPT
huyện Con Cuông từ năm học 2012 - 2013 đến năm học
2014 – 2015 ..................................................................................... 31

Bảng 2.4:

Xếp loại học lực của học sinh các trường THPT huyện Con
Cuông từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 – 2015 ............ 31

Bảng 2.5 : Số giải học sinh giỏi cấp tỉnh của các trường THPT huyện
Con Cuông từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 –
2015 ................................................................................................. 32
Bảng 2.6:

Kết quả thi tốt nghiệp THPT của các trường THPT huyện
Con Cuông từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 –
2015 ................................................................................................. 32

Bảng 2.7:

Số lượng GV, tỷ lệ GV trên lớp của các trường THPT huyện
Con Cuông, tỉnh Nghệ An năm học 2014-2015 .............................. 35

Bảng 2.8:


Cơ cấu về giới tính, độ tuổi của đội ngũ GV THPT huyện on
Cng, tỉnh Nghệ An năm học 2014-2015 ..................................... 36

Bảng 2.9:

Thống kê kết quả đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống đội ngũ GV THPT huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An
năm học 2014 -2015 ........................................................................ 37


viii

Bảng 2.10: Thống kê về trình độ đào tạo và xếp loại CM của GV THPT
huyện Con Cuông ( từ năm học 2012 - 2013 đến năm học
2014 - 2015)..................................................................................... 38
Bảng 2.11: Thống kê kết quả đánh giá năng lực dạy học của đội ngũ GV
THPT huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An năm học 2014-2015 ........ 40
Bảng 2.12 : Thống kê kết quả đánh giá nghiệp vụ sư phạm đội ngũ GV
THPT huyện Con Cuông tỉnh Nghệ An năm học 2014-2015 ......... 42
Bảng 3.1:

Kết quả thăm dò các giải pháp ........................................................ 84

Sơ đồ 1.1.

Vị trí của giáo dục THPT trong hệ thống giáo dục quốc dân. ........ 18


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị Quyết số 29/NQ-TW của Hội nghị TW 8 khóa XI tiếp tục khẳng
định: Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà
nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên
đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội. Cần quán
triệt sâu sắc và cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi
mới căn bản, toàn diện nền giáo dục và đào tạo trong hệ thống chính trị,
ngành giáo dục và đào tạo và toàn xã hội, tạo sự đồng thuận cao, coi giáo dục
và đào tạo là quốc sách hàng đầu. Nâng cao nhận thức về vai trò quyết định
chất lượng giáo dục và đào tạo của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục. Bên cạnh những thành tựu quan trọng, Nghị quyết cũng đã chỉ ra: “ Quản
lý giáo dục và đào tạo còn nhiều yếu kém. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục bất cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu; một bộ phận chưa theo
kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm
đạo đức nghề nghiệp”
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định "Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hố, hiện đại
hố, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là
khâu then chốt” và “giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng
đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam". Chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã định hướng: "Phát triển và nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá
chiến lược".


2


Trong điều 15 của Luật Giáo dục cũng đã ghi rõ: “Nhà giáo giữ vai trò
quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục”. Vì vậy, xây dựng, phát
triển và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ cấp thiết của
ngành giáo dục và tất cả các nhà trường. Muốn thực hiện được trọng trách của
mình, người giáo viên trung học phổ thơng ngồi tri thức, kỹ năng đã được
đào tạo, phải luôn được bồi dưỡng và tự bồi dưỡng về mặt phẩm chất đạo đức,
tri thức, kỹ năng sư phạm nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, nắm bắt được
phương pháp giảng dạy mới, không ngừng nâng cao trình độ chun mơn.
Trong những năm qua, công tác quản lý xây dựng, bồi dưỡng và phát triển
đội ngũ giáo viên của các cấp đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận. Tuy
nhiên ở mỗi địa phương, mỗi cấp học tùy thuộc vào điều kiện thực tế đã có
những cách thực hiện khác nhau.
Huyện Con Cng, tỉnh Nghệ An có 2 trường trung học phổ thơng
(THPT). Các trường này có điều kiện đặc thù về địa bàn và nguồn lực khác
nhau, mặc dù đã có nhiều cố gắng trong công tác quản lý xây dựng và phát
triển đội ngũ giáo viên cũng như cán bộ quản lý nhưng vẫn còn nhiều hạn chế.
Chất lượng dạy học của các trường THPT trong huyện đã được nâng lên
nhưng còn chưa đồng đều, số lượng học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh
giỏi cấp tỉnh hàng năm chưa cao, số lượng học sinh trúng tuyển vào đại học
và cao đẳng hàng năm còn khá khiêm tốn, chưa đáp ứng được với những đòi
hỏi lớn và ngày càng cao về việc đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng công cuộc
đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ tổ quốc… Vì vậy
những người làm công tác quản lý giáo dục trên địa bàn huyện Con Cng
nói chung và những người làm quản lý trường THPT nói riêng cần tổng kết,
đúc rút kinh nghiệm tìm ra được các giải pháp quản lý hữu hiệu nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục, đáp ứng được yêu cầu của công cuộc đổi mới. Một
trong những khâu then chốt của công tác quản lý nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục đó là nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.



3

Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Một số giải pháp quản
lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ thông
huyện Con Cng, tỉnh Nghệ An”
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên các trường THPT, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trên địa bàn
huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các trường
trung học phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các
trường trung học phổ thông huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An
4. Giả thuyết khoa học
Nếu chúng ta xây dựng được một hệ thống giải pháp quản lý phù hợp,
khả thi để nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ
thông thì sẽ góp phần nâng cao được chất lượng giáo dục ở huyện Con
Cuông, tỉnh Nghệ An
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của công tác quản lý nhà trường, quản lý
đội ngũ giáo viên, khái niệm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và các
khái niệm liên quan đến đề tài.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài: Thu thập thông tin số liệu về
chất lượng đội ngũ giáo viên các trường THPT, công tác quản lý đội ngũ giáo
viên, kết quả giáo dục cấp THPT ở huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An
5.3. Đề xuất những giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên

5.4. Đề xuất những kiến nghị cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả của đề
tài
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận


4

Gồm có: Phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa các tài liệu liên
quan đến đề tài
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng.
- Phương pháp quan sát trực tiếp và lấy ý kiến của chuyên gia, tham khảo
ý kiến của các cấp uỷ Đảng, chính quyền, lãnh đạo các nhà trường.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn.
- Phương pháp xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê tốn học
7. Những đóng góp của đề tài
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên và các khái niệm có liên quan đến đề tài
Phản ánh thực trạng chất lượng GD& ĐT, chất lượng đội ngũ giáo viên
và công tác quản lý đội ngũ giáo viên các trường THPT huyện Con Cuông,
tỉnh Nghệ An
Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng giáo viên các
trường THPT huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
luận văn được cấu trúc thành 3 chương
Chương 1: Cơ sở lí luận của vấn đề quản lý nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên trung học phổ thông.
Chương 2: Thực trạng quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên

các trường trung học phổ thông huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An
Chương 3: Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên các trường trung học phổ thông huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1 Các nghiên cứu ở trong nước
Đảng và nhà nước ta luôn coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư
cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển. Toàn xã hội phải có trách nhiệm
chăm lo cho sự nghiệp giáo dục. Việc nâng cao chất lượng đội ngũ, chất
lượng dạy học và giáo dục là một trong những mục tiêu quan trọng trong
chiến lược đổi mới giáo dục ở nước ta hiện nay. Đã có rất nhiều nhà sư phạm
tiến hành nghiên cứu một cách toàn diện các vấn đề về vị trí, vai trị của cơng
tác bồi dưỡng giáo viên, ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng dạy học hiện
nay như: Nguyễn Ngọc Bảo, Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cảnh Toàn,
Nguyễn Kỳ, Thái Duy Tuyên, Hồ Ngọc Đại, Thái Văn Thành v.v…
Một số các văn bản quy phạm của Đảng và Nhà nước ta đã được ban
hành và được thực thi, thể hiện rõ quan điểm của Đảng và Nhà nước ta trong
việc nghiên cứu và đầu tư cho giáo dục :
- Luật Giáo dục 2005 (Luật Giáo dục 2010 có sửa đổi), đặc biệt các
Điều 70 (có liên quan đến tiêu chuẩn nhà giáo), Điều 72 (nhiệm vụ nhà giáo),
Điều 75 (các hành vi nhà giáo không được làm)
- Chỉ thị số 40 - CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban bí thư Trung ương
Đảng về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục.

- Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thơng và trường phổ
thơng có nhiều cấp học .
- Quyết định số 16/2008 QĐ - BGD ĐT ngày 16/4/2008 của Bộ trưởng
bộ GD& ĐT về việc ban hành quy định đạo đức nhà giáo…


6

- Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 bộ
Giáo dục - Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
cơ sở, giáo viên trung học phổ thông là căn cứ đánh giáo quản lý giáo viên,
xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng.
Vấn đề đặt ra là để nâng cao chất lượng giáo dục, một trong những yếu
tố quan trọng có tính then chốt đó là cơng tác bồi dưỡng giáo viên nhằm nâng
cao chất lượng đội ngũ, chất lượng dạy học và giáo dục là một trong những
mục tiêu quan trọng trong chiến lược đổi mới giáo dục ở nước ta hiện nay.
Vấn đề xây dựng, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giáo viên đã được các
trường THPT trên địa bàn huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An quan tâm chú ý
nhưng chưa đạt được mục tiêu đề ra, các nhà quản lý chưa đưa ra được những
giải pháp đồng bộ, hiệu quả.
Cấp ủy Đảng, chính quyền và ngành giáo dục Con Cuông đã từng xây
dựng các Nghị quyết, Đề án, ban hành các văn bản, Chỉ thị và các Chương
trình hành động về giáo dục đào tạo, đem lại những kết quả thiết thực trong
lĩnh vực nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, chất lượng học tập của học
sinh, góp phần vào việc phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Song kết
quả của giáo dục chưa thực sự đáp ứng với yêu cầu thực tiễn. Mặc dù nhận
thức rõ ràng công tác nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên có tầm quan
trọng rất lớn trong việc nâng cao hiệu quả giáo dục - đào tạo nhưng chưa có
một đề tài nào trong huyện nghiên cứu về vấn đề quan trọng này. Vậy làm thế
nào để góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các trường trung học

phổ thông ở huyện Con Cuông trong giai đoạn đổi mới và hội nhập hiện nay
chính là vấn đề mà tơi quan tâm trăn trở nghiên cứu. Vì thế, việc đề xuất
nghiên cứu đề tài: “Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên các trường trung học phổ thông huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ
An” là rất cần thiết và có tính thực tiễn cao.


7

1.1.2. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Giáo dục là hiện tượng xã hội đặc biệt của loài người. Giáo dục là sự
truyền thụ những tri thức, kinh nghiệm sống từ thế hệ đi trước cho thế hệ đi
sau, đồng thời thế hệ đi sau vừa lĩnh hội, vừa sáng tạo ra những tri thức mới.
Chính vì vậy, giáo dục ra đời và tồn tại cùng sự phát triển của xã hội lồi
người, do đó giáo dục đã được lồi người sớm quan tâm, thúc đẩy phát triển
và được mọi quốc gia, dân tộc chú trọng nghiên cứu. Trên thế giới, các nước
như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Singapore … luôn xem đội ngũ giáo viên là nhân tố
có vai trị tiên quyết cho sự nghiệp phát triển giáo dục. Vì vậy mà khi quyết
định đưa giáo dục Hoa Kỳ lên hàng đầu thế giới trong thế kỷ XXI chính phủ
Hoa Kỳ đã lấy giải pháp giáo viên làm then chốt. Có nhiều cơng trình nghiên
cứu về giáo dục, quản lý giáo dục. Có thể kể đến:
- R.R.Singh, nền giáo dục của thế kỷ XXI những triển vọng của Châu
Á Thái Bình Dương, Hà Nội 1994 (tài liệu dịch).
- Trong cuốn “Vấn đề quản lý và lãnh đạo nhà trường”, tác giả
V.AXukhômlinxki cho rằng muốn nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên thì
phải tổ chức dự giờ và phân tích sư phạm tiết dạy; việc dự giờ và phân tích
bài giảng là địn bẩy quan trọng nhất trong cơng tác quản lý chuyên môn
nghiệp vụ của giáo viên.
Các nhà giáo dục Xơ Viết cho rằng: Kết quả hoạt động của tồn bộ nhà
trường phụ thuộc rất nhiều vào công việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác

hoạt động của đội ngũ giáo viên.
Các nhà nghiên cứu Xô Viết cũng đã thống nhất vấn đề: Một trong
những giải pháp hữu hiệu nhất để xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên là
phải bồi dưỡng đội ngũ, phát huy được tính sáng tạo trong lao động, tạo ra
khả năng ngày càng hoàn thiện về tay nghề sư phạm, phải bồi dưỡng hỗ trợ
thành giáo viên tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng những biện pháp khác
nhau.


8

1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Trường trung học phổ thông
Trường trung học là cơ sở giáo dục bậc trung học - bậc học nối tiếp bậc
học tiểu học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm hoàn chỉnh học vấn phổ
thơng. Trường trung học có tư cách pháp nhân và con dấu riêng. Có 2 loại
trường trung học: Trường trung học cơ sở có từ lớp 6 đến lớp 9 và trường
trung học phổ thơng có từ lớp 10 đến lớp 12.
Ngồi ra, trường phổ thơng có thể cịn có các loại trường sau:
- Trường phổ thơng cơ sở là trường ghép giữa tiểu học và trung học cơ
sở, có thể có từ lớp 1 đến lớp 9.
- Trường trung học là trường ghép giữa trung học cơ sở và trung học
phổ thơng, có thể có từ lớp 6 đến lớp 12.
- Trường phổ thông liên cấp là trường ghép cấp tiểu học với cấp trung
học, có thể có từ lớp 1 đến lớp 12.
Mục 2 - Điều 30 “Luật Giáo dục” đã quy định:
Cơ sở GD phổ thông bao gồm: Trường tiểu học; Trường trung học cơ
sở; Trường trung học phổ thơng; Trường phổ thơng có nhiều cấp học; Trung
tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
Mục 2 - Điều 27- Khoản 4 “Luật Giáo dục” cũng đã xác định mục tiêu

của giáo dục trung học phổ thông là: nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hồn thiện học vấn phổ thơng và
có những hiểu biết thơng thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện
phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học,
cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Như vậy: Trường trung học phổ thông là cơ sở giáo dục phổ thông,
dành cho lứa tuổi từ 15 tới 18 không kể một số trường hợp đặc biệt. Nó gồm
các khối học: lớp 10, lớp 11, lớp 12. Có mục tiêu giúp học sinh củng cố và
phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ


9

thơng và có những hiểu biết thơng thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có
điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục
học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
1.2.2. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý
Hoạt động quản lí rất đa dạng và phức tạp. Có bao nhiêu lĩnh vực hoạt
động sẽ có bấy nhiêu lĩnh vực quản lí. Q trình giải quyết các nhiệm vụ quản
lí đều được thực hiện bằng hành động định hướng, hành động thực hiện và
hành động kiểm tra. Các hành động này đều hướng vào đạt mục đích xác định
và đều được diễn ra theo một trật tự thao tác hợp lí trên cơ sở các phương
tiện, điều kiện nhất định.
Có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý:
- Theo từ điển tiếng Việt thông dụng, thuật ngữ quản lý được định
nghĩa là: “Tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan”.
- Theo C. Marx, “Quản lý là lao động điều khiển lao động”.
- “Quản lý là hoạt động có ý thức của con người nhằm định hướng, tổ
chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành động của một nhóm người

hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả
nhất” [12].
- “Quản lý là tác động có định hướng, có chủ định của chủ thể quản lý
(người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một số chức
năng nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [19].
- Theo quan điểm hệ thống thì: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống đề đạt được mục tiêu đặt ra
trong điều kiện biến đổi của môi trường” [20].


10

- Quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể
người - thành viên của hệ, nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt tới mục
đích dự kiến.
- Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con người để tổ
chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động.
- Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người, sao cho mục tiêu
của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội.
- Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có
hệ thống thơng tin của chủ thể đến khách thể của nó.
Các khái niệm trên đây cho thấy:
- Quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội;
- Quản lý gồm những công việc chỉ huy và tạo điều kiện cho những
người khác thực hiện công việc và đạt được mục đích của nhóm.
Từ những phân tích trên, có thể nói rằng: quản lý là sự tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được
mục tiêu đề ra và phù hợp với quy luật khách quan.
1.2.2.2. Quản lý giáo dục

Trên cơ sở của khoa học quản lý, xuất hiện nhiều hoạt động quản lý
chuyên ngành, trong đó có quản lý giáo dục. Các nhà nghiên cứu về lĩnh vực
quản lý giáo dục đưa ra nhiều khái niệm về quản lý giáo dục khác nhau:
- Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối
hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu
cầu phát triển xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường
xuyên, xã hội hố giáo dục, cơng tác giáo dục khơng chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ
mà cho mọi người, tuy nhiên trọng tâm vẫn là thế hệ trẻ cho nên quản lý giáo
dục được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trường học
trong hệ thống giáo dục quốc dân 17.


11

- Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có ý thức, hợp quy luật của chủ
thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm đảm
bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm
bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như
chất lượng 17.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy hoạch của chủ thể quản lý
(hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo
dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường chủ nghĩa xã hội
Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ ,đưa
giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”.
- “Quản lý giáo dục thực chất là những tác động của chủ thể quản lý
vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh với
sự hỗ trợ đắc lực của lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn
diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường” [14].
Từ nội hàm các khái niệm về quản lý giáo dục như trên, chúng tôi cho

rằng quản lý giáo dục là sự tác động có tổ chức, có định hướng, phù hợp với
quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt
động giáo dục ở từng trường học và của toàn hệ thống giáo dục đạt tới mục
tiêu đã định.
1.2.2.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là quản lý vi mơ nó là hệ thống con của quản lý vĩ
mô: Quản lý giáo dục. Quản lý nhà trường có thể hiểu là chuỗi tác động hợp
lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức sư phạm
của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lượng
giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm huy động họ cùng hợp tác phối hợp
tham gia mọi hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quá trình này vận hành
tối ưu để đạt được mục tiêu đề ra.


12

Theo Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo
dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới đạt mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào
tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh.
Theo Trần Kiểm: Quản lý trường học có thể hiểu là một hệ thống
những tác động sư phạm hợp lý và có hướng đích của chủ thể quản lý đến
tập thể giáo viên, học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường
nhằm huy động và phối hợp sức lực, trí tuệ của họ vào mọi mặt hoạt động
của nhà trường hướng vào việc hồn thành có chất lượng và hiệu quả mục
tiêu dự kiến.
Từ các định nghĩa trên, chúng ta có thể thấy rằng: Quản lý nhà trường
thực chất là hệ thống tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý
lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động của nhà trường theo
nguyên lý giáo dục nhằm đạt được chất lượng và hiệu quả mục tiêu dự kiến.

Quản lý nhà trường bao gồm nhiều nội dung: quản lý giáo viên, quản lý
học sinh, quản lý cơ sở vật chất và thiết bị trường học, quản lý tài chính, quản
lý q trình dạy học - giáo dục…
1.2.3. Đội ngũ và đội ngũ giáo viên trung học phổ thông
1.2.3.1. Đội ngũ
Từ điển bách khoa Việt Nam có ghi: “Đội ngũ là khối đơng người
cùng chức năng hoặc nghề nghiệp được tập hợp và tổ chức thành một lực
lượng” [21].
Hoặc “Đội ngũ là tập hợp gồm một số đơng người có cùng chức năng
nhiệm vụ hoặc nghề nghiệp, hợp thành lực lượng hoạt động trong một hệ
thống (tổ chức)” [5].
Khái niệm đội ngũ dùng cho các tổ chức trong xã hội như đội ngũ tri
thức, đội ngũ công chức viên chức...


13

Khái niệm đội ngũ tuy có khác nhau nhưng thực chất đó là một nhóm
người được tổ chức và tập hợp thành một lực lượng để thực hiện một hay
nhiều chức năng, có thể có cùng nghề nghiệp hoặc khơng cùng nghề nghiệp
nhưng có lý tưởng, có mục đích chung hoạt động trong một tổ chức.
1.2.3.2. Đội ngũ giáo viên
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về đội ngũ GV. Theo Virgil Rowland
cho rằng: “Đội ngũ GV là những chuyên gia trong lĩnh vực GD, họ nắm vững
tri thức và hiểu biết dạy học và GD như thế nào và có khả năng cống hiến
tồn bộ tài năng và sức lực của họ cho GD”.
Đối với tác giả Việt Nam vấn đề này được quan niệm: “Đội ngũ GV
trong ngành GD là một tập thể người, bao gồm cán bộ quản lý, GV và nhân
viên, nếu chỉ đề cập đến đặc điểm của ngành thì đội ngũ đó chủ yếu là đội ngũ
GV và đội ngũ quản lý GD” [13].

Từ những quan điểm đã nêu trên của các tác giả, chúng ta có thể hiểu
đội ngũ GV như sau: đội ngũ GV là một tập hợp những người làm nghề dạy
học - giáo dục, được tổ chức thành một lực lượng, cùng chung một nhiệm
vụ, có đầy đủ các tiêu chuẩn của một nhà giáo, cùng thực hiện các nhiệm vụ
và được hưởng các quyền lợi theo Luật GD và các Luật khác được Nhà nước
quy định.
1.2.3.3. Đội ngũ giáo viên trung học phổ thơng
Được cụ thể hố từ khái niệm trên, đội ngũ GV THPT là một tập thể
GV cùng thực hiện nhiệm vụ giảng dạy nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo của
trường THPT, giúp học sinh phát triển tồn diện đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực của cá nhân, tính năng
động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa,
xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học
lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc.


14

1.2.4. Chất lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên trung học phổ
thơng
1.2.4.1. Chất lượng
Khái niệm chất lượng có nhiều định nghĩa khác nhau, xin đưa ra một số
định nghĩa về chất lượng như sau:
- Theo từ điển tiếng việt: “Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị
của người, sự vật hoặc sự việc” [22].
- Theo PGS. Lê Đức Phúc thì: “Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất giá
trị của một người, một sự việc. Đó là tổng thể những thuộc tính cơ bản khẳng
định sự tồn tại của một sự vật và phân biệt nó với những sự vật khác”.
- Tác giả Nguyễn Hữu Châu, có một định nghĩa về chất lượng có ý
nghĩa với việc xác định chất lượng giáo dục và cả việc đánh giá nó, đó là

“chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu” [4]. (mục tiêu ở đây được hiểu một
cách rộng rãi, bao gồm các sứ mạng, các mục đích,...cịn sự phù hợp với mục
tiêu có thể là đáp ứng mong muốn của những người quan tâm, là đạt được
hay vượt qua các tiêu chuẩn đặt ra...)
1.2.4.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên
Trong lĩnh vực giáo dục, chất lượng đội ngũ giáo viên với sản phẩm
đặc trưng là con người có thể hiểu là các phẩm chất, giá trị nhân cách, năng
lực sống và hoà nhập đời sống xã hội. Giá trị sức lao động, năng lực nghề
nghiệp của người giáo viên tương ứng với mục tiêu đào tạo của từng bậc học,
ngành học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Chất lượng đội ngũ giáo viên bao hàm nhiều yếu tố: Trình độ được đào
tạo của từng thành viên trong đội ngũ, thâm niên làm việc trong tổ chức, thâm
niên trong vị trí làm việc mà người đó đã và đang đảm nhận, sự hài hoà giữa
các yếu tố tập trung ở 2 nội dung sau:
- Về trình độ đào tạo: Kết quả đào tạo đạt chuẩn hay trên chuẩn, đào tạo
chính quy hay khơng chính quy, chất lượng và uy tín của cơ sở đào tạo.


15

- Về sự hài hoà giữa các yếu tố trong đội ngũ đó là:
+ Sự hài hồ giữa chức vụ, ngạch bậc và trình độ đào tạo; phẩm chất
chính trị đạo đức lối sống và năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
+ Sự hài hồ giữa nội dung cơng việc và vị trí mà thành viên của đội
ngũ đang đảm nhận với mức thâm niên và mức độ trách nhiệm của mỗi thành
viên, quan hệ, sự phối hợp trong tổ chức.
Chất lượng đội ngũ giáo viên được thể hiện bởi 4 yếu tố chủ yếu sau:
- Có phẩm chất, đạo đức tư tưởng tốt.
- Có trình độ chun mơn, nghiệp vụ sư phạm .
- Cơ cấu đội ngũ giáo viên đồng bộ.

- Số lượng đội ngũ giáo viên đủ theo quy định.
Nếu xét từ góc độ tập thể đội ngũ giáo viên, chất lượng được thể hiện ở
việc:
- Đạt chuẩn (số lượng và chất lượng)
- Đồng bộ về cơ cấu tổ chức
- Đạt hiệu quả trong cơng tác
Nếu xét từ góc độ cá nhân (trong đội ngũ) thì chất lượng thể hiện ở:
- Phẩm chất, đạo đức tư tưởng tốt: Đó là có lối sống trong sạch giản
dị, có hồi bão, tận tụy tâm huyết với nghề, say mê nghiên cứu khoa học,
tự học tự bồi dưỡng để nâng cao tay nghề, có lý tưởng XHCN, có tác
phong mơ phạm.
- Trình độ chun mơn: Đó là trình độ đào tạo, bằng cấp đào tạo, khả
năng hồn thành nhiệm vụ chính trị của mình trong sự nghiệp trồng người.
- Trình độ nghiệp vụ sư phạm: Đó là năng lực giảng dạy các mơn
chun ngành của mình, năng lực giáo dục, năng lực hoạt động xã hội của
cá nhân.
Nếu nghiên cứu chất lượng và giải pháp để nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên với quan điểm từng cá nhân thì chất lượng thể hiện ở hiệu quả


×