Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Tăng cường huy động vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới tại thành phố vinh, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ DUY THÀNH

TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ XÂY DỰNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI THÀNH PHỐ VINH,
TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGHỆ AN - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ DUY THÀNH

TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ XÂY DỰNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI THÀNH PHỐ VINH,
TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60.31.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:


PGS.TS. ĐÀO THỊ NGỌC MINH

NGHỆ AN - 2016


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chƣa từng đƣợc sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cám ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Lê Duy Thành


ii
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn cao học của mình, ngồi sự nỗ lực cố gắng của
bản thân, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo
tận tình của các thầy, cơ giáo khoa Kinh tế, Trƣờng Đại học Vinh; đặc biệt là
sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của cơ giáo PGS.TS Đào Thị Ngọc Minh đã trực
tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới lãnh đạo thành phố Vinh, lãnh
đạo xã Hƣng Lộc, cùng chủ các doanh nghiệp và chủ các hộ gia đình tại xã
điều tra đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và thu thập tài

liệu phục vụ cho luận văn.
Qua đây tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn đối với gia đình và bạn bè đã
giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin gửi lời chúc sức khoẻ và chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Lê Duy Thành


iii
MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................... x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ........................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài .............................................................. 5
6. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 6
7. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ
XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG ĐIỀU KIỆN XÂY
DỰNG NƠNG THƠN MỚI ................................................................ 7
1.1. Vốn và vai trị của vốn đối với xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều

kiện xây dựng nông thôn mới ........................................................................... 7
1.1.1. Khái quát chung về vốn .......................................................................... 7
1.1.2. Kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới .................... 15
1.1.3. Vai trò của vốn đối với xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện
xây dựng nông thôn mới ................................................................................. 16
1.2. Nội dung và các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn cho xây dựng
cơ sở hạ tầng trong điều kiện nông thôn mới .................................................. 18


iv
1.3. Kinh nghiệm huy động vốn để xây dựng nông thôn mới ở một số địa
phƣơng trong nƣớc .......................................................................................... 33
1.3.1. Kinh nghiệm của Huyện Đông Hải - tỉnh Bạc Liêu.............................. 33
1.3.2. Kinh nghiệm của huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định ................................. 36
1.3.3. Kinh nghiệm của huyện Triệu Sơn - tỉnh Thanh Hóa ........................... 38
1.4.4. Kinh nghiệm của tỉnh Thái Bình ........................................................... 40
1.3.5. Bài học kinh nghiệm rút ra cho thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ............... 43
Kết luận chƣơng1 ............................................................................................ 44
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ XÂY DỰNG KẾT CẤU
HẠ TẦNG TRONG ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN ........................................ 45
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng tới huy động vốn để
xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới ở Thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An .................................................................................. 45
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 45
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 46
2.2. Tình hình huy động vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện
xây dựng nông thôn mới ở Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ........................... 51
2.2.1. Thực trạng huy động vốn để xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Nghệ
An .................................................................................................................... 51

2.2.2. Thực trạng huy động vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn
mới thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ................................................................. 59
2.2.3. Kết quả huy động các nguồn vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng trong
điều kiện xây dựng nông thôn mới ở Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ............. 76
2.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng trong
điều kiện xây dựng nông thôn mới ở Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ...................83


v
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 83
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 88
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 90

Chƣơng 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY
ĐỘNG VỐN ĐỂ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG
ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở THÀNH PHỐ
VINH, TỈNH NGHỆ AN .................................................................... 91
3.1. Phƣơng hƣớng chủ yếu tăng cƣờng huy động vốn để xây dựng kết
cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới ở thành phố Vinh,
tỉnh Nghệ An ................................................................................................... 91
3.1.1. Mục tiêu của xây dựng nông thôn mới ở thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An đến năm 2020................................................................................... 91
3.1.2. Một số phƣơng hƣớng chủ yếu nhằm tăng cƣờng huy động vốn để
xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới ở thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An .................................................................................. 91
3.1.3. Căn cứ đề xuất giải pháp ....................................................................... 95
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng huy động vốn để xây dựng
kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới ở thành phố Vinh,
tỉnh Nghệ An ................................................................................................... 98
3.2.1. Tăng cƣờng công tác tập huấn bồi dƣỡng kiến thức cho cán bộ cơ

sở ..................................................................................................................... 98
3.2.2. Phát huy vai trò của chủ thể cộng đồng dân cƣ trong xây dựng kết
cấu hạ tầng nông thôn mới .............................................................................. 99
3.2.3. Thu hút các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, xã hội tham gia xây
dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới ............................................................. 100


vi
3.2.4. Nâng cao thu nhập của ngƣời dân ....................................................... 101
3.2.5. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, vận động và phối hợp của các
tổ chức, đoàn thể ........................................................................................... 102
3.2.6. Xây dựng mơ hình quản lý, vận hành cơng trình khi hồn thành đi
vào sử dụng ............................................................................................. 104
3.2.7. Tạo công bằng trong đóng góp và minh bạch trong sử dụng nguồn
lực .................................................................................................................. 104
3.3. Khuyến nghị ........................................................................................... 105
3.3.1. Với Nhà nƣớc ...................................................................................... 105
3.3.2. Với ngƣời dân địa phƣơng .................................................................. 107
3.3.3. Với doanh nghiệp ................................................................................ 107
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 107
KẾT LUẬN . ................................................................................................ .108
TÀI LIỆU THAM KHẢO. ........................................................................... 110
CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
PHỤ LỤC


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCĐ


Ban chỉ đạo

CCN

Cụm công nghiệp

CNH

Công nghiệp hóa

CSHT

Cơ sở hạ tầng

ĐVT

Đơn vị tính

GTNT

Giao thơng nơng thơn

HĐH

Hiện đại hóa

KCN

Khu cơng nghiệp


KT

Kinh tế



Lao động

MTQG

Mục tiêu quốc gia

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn

QL

Quốc lộ

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

XH

Xã hội


viii
DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 2.1. Nhu cầu vốn đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới
của ba xã nghiên cứu giai đoạn 2011-2015 ................................... 64
Bảng 2.2. Kết quả huy động các nguồn vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng
nông thôn mới thành phố Vinh giai đoạn 2011-2015 ................... 67
Bảng 2.3. Kết quả công tác tuyên truyền xây dựng CSHT nông thôn mới
thành phố Vinh giai đoạn 2012-2015 ............................................ 71
Bảng 2.4. Tỷ lệ biết đến chƣơng trình xây dựng kết cấu hạ tầng nơng

thơn mới, hình thức tun truyền về huy động vốn cho xây
dựng CSHT nông thôn mới ........................................................... 72
Bảng 2.5. Đánh giá của cán bộ về sử dụng vốn cho xây dựng kết cấu hạ
tầng nông thơn mới thành phố Vinh .............................................. 75
Bảng 2.6. Đóng góp trí tuệ của cộng đồng vào các hoạt động xây dựng
kết cấu hạ tầng của địa phƣơng ..................................................... 77
Bảng 2.7. Kết quả huy động công lao động của ngƣời dân thành phố
Vinh trong xây dựng CSHT NTM giai đoạn 2013-2015 .............. 79
Bảng 2.8. Kết quả hiến đất của cộng đồng cho xây dựng CSHT NTM
thành phố Vinh giai đoạn 2011 -2015 ........................................... 80
Bảng 2.9. Kết quả huy động đất đai xây dựng CSHT NTM thành phố
Vinh giai đoạn 2011-2015 ............................................................ 80
Bảng 2.10. Kết quả huy động vốn từ cộng đồng cho xây dựng kết cấu hạ
tầng nông thôn mới thành phố Vinh giai đoạn 2011-2015 ........... 82
Bảng 2.11. Kết quả huy động vốncho xây dựng CSHT NTM giai đoạn
2011-2015 của 3 xã nghiên cứu..................................................... 84
Bảng 2.12. Ý kiến của chủ doanh nghiệp đối với công tác xây dựng
CSHT NTM của địa phƣơng ......................................................... 85


ix
Bảng 2.13. Kết quả xây dựng CSHT nông thôn mới giai đoạn 2011-2015
của 3 xã nghiên cứu ....................................................................... 86
Bảng 2.14. Ý kiến hộ dân về huy động vốn cho xây dựng kết cấu hạ tầng
NTM (n=90) .................................................................................. 88
Bảng 3.1. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong huy động
nguồn lực cộng đồng cho xây dựng CSHT NTM thành phố
Vinh tỉnh Nghệ An ........................................................................ 95



x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang

Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1. Quá trình thực hiện quy hoạch kết cấu hạ tầng nơng thơn mới
thành phố Vinh.......................................................................... 61
Sơ đồ 2.2. Quy trình phổ biến các chủ trƣơng, chính sách về huy động
vốn cho xây dựng CSHT NTM của thành phố Vinh ................ 69
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu vốn đầu tƣ thực hiện đề án NTM thành phố Vinh
giai đoạn 2011-2015 ................................................................. 62
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu vốn đầu tƣ cho xây dựng CSHT nông thôn mới
thành phố Vinh giai đoạn 2011-2015 ....................................... 63
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới
thành phố Vinh giai đoạn 2013-2015 ....................................... 81


1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng nơng thôn mới (NTM) là một trong những nhiệm vụ hàng
đầu nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05 tháng
08 năm 2008 của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khố X về nơng nghiệp,
nơng dân, nơng thơn. Thực hiện Nghị quyết 26, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban
hành Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 06 năm 2010 phê duyệt
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia (MTQG) về xây dựng NTM giai đoạn 20102020. Đây là một chƣơng trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị
và an ninh quốc phịng, là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội,
đƣợc thực hiện trên phạm vi cả nƣớc. Chƣơng trình này đƣợc đánh giá là có

quy mơ lớn và tồn diện, lần đầu tiên thực hiện trên quy mô cả nƣớc, Chƣơng
trình xây dựng nơng thơn mới đang đƣợc triển khai, thực hiện mạnh mẽ tại
nhiều địa phƣơng, với mục tiêu nơng thơn mới sẽ phải có kết cấu hạ tầng hiện
đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp
với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; đời sống vật chất tinh thần của
ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao.
Tính đến tháng 5/2016, cả nƣớc có 1.955 đạt chuẩn xây dựng nơng thôn
mới chiếm 21,9%. Mặc dù kết quả đạt đƣợc là đáng khích lệ, tuy nhiên trong
q trình thực hiện chƣơng trình đã nảy sinh nhiều vấn đề đáng bàn nhƣ làm
thế nào để chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thơn theo hƣớng sản xuất hàng hóa
trong khi trình độ sản xuất của bà con còn lạc hậu; khả năng tiếp cận thị
trƣờng, nhận thức của ngƣời dân, một bộ phận cán bộ cấp xã còn hạn chế.
Đặc biệt, huy động vốn là vấn đề khó khăn nhất bởi để xây dựng đƣợc xã đạt
chuẩn nơng thơn mới thì kinh phí đầu tƣ lên tới hàng trăm tỷ đồng.
Trong những năm qua đƣợc sự quan tâm lãnh đạo của Tỉnh ủy, sự chỉ
đạo, điều hành quyết liệt có hiệu quả của UBND Tỉnh; sự nỗ lực của Đảng bộ,
chính quyền và toàn thể nhân dân, cho nên việc xây dựng nông thôn mới ở


2
Thành phố Vinh có nhiều thuận lợi. Thực tiễn triển khai xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn thành phố Vinh cho thấy có rất nhiều nguồn lực đƣợc huy động
tham gia q trình xây dựng nơng thơn mới. Vì vậy huy động vốn để thực hiện
xây dựng nông thôn mới nhằm phát triển kinh tế - xã hội - môi trƣờng nông thôn
văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại là một trong những vấn đề trọng yếu hiện
nay. Tuy nhiên cơng tác tun truyền và huy động đóng góp vốn để xây dựng
nơng thơn mới ở địa phƣơng cịn gặp rất nhiều khó khăn và bất cập. Vậy nguyên
nhân ở đâu? Cách thức tiến hành và tuyên truyền vận động nhƣ thế nào? Giải
pháp cụ thể để huy động vốn? ..v.v.. là những băn khoăn trong việc xây dựng
nơng thơn mới ở địa phƣơng. Nhằm góp phần vào giải quyết các câu hỏi đó, tơi tiến

hành nghiên cứu đề tài: "Tăng cường huy động vốn để xây dựng kết cấu hạ
tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới tại thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An" làm luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Xây dựng nơng thơn mới là chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc ta
trong những năm gần đây và công tác huy động nguồn lực cộng đồng cho xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới là một trong những mục tiêu quan trọng để
hoàn thành tốt chƣơng trình MTQG xây dựng nơng thơn mới. Vì vậy, trong
thời gian qua đã có rất nhiều nhƣng nghiên cứu bàn về các vấn đề liên quan đến
huy động nguồn lực cho xây dựng nơng thơn mới nói chung và huy động
nguồn lực cộng đồng cho xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn mới nói riêng.
Một số đề tài nghiên cứu nổi bật có thể kể đến:
Luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Văn Hùng (2013) với đề tài: “Huy
động đóng góp của người dân trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở
huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương” [17] tập trung nghiên cứu về cơ chế, chính
sách và các giải pháp huy động đóng góp của ngƣời dân trong xây dựng cơ sở
hạ tầng nông thôn mới ở huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dƣơng. Nghiên cứu sự


3
tham gia của các bên liên quan đến huy động đóng góp của ngƣời dân nhƣ các
tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể, cộng đồng và ngƣời dân trong xây dựng
cơ sở hạ tầng nông thôn.
Đề tài nghiên cứu của Tạ Thị Thủy (2013) về “Huy động và sử dụng
nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Dũng tỉnh Bắc
Giang”[33], nghiên cứu thực trạng huy động và sử dụng nguồn lực cho xây
dựng nông thôn mới tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang thời gian qua từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng nguồn
lực cho xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang thời
gian tới.

Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Mậu Thái (2015) với đề tài
“Nghiên cứu xây dựng nông thôn mới cac huyện phía Tây thành phố Hà
Nội”[32], Luận án tập trung nghiên cứu chủ trƣơng, chính sách xây dựng
nơng thơn mới, tình hình phát triển kinh tế - xã hội, kết quả xây dựng nông
thôn mới và các tác nhân tham gia xây dựng nông thôn mới ở các huyện
phía Tây thành phố Hà Nội thời gian qua và đề xuất một số giải pháp xây
dựng nông thôn mới của các huyện phía Tây thành phố Hà Nội trong thời
gian tới.
Các nghiên cứu đó đã cung cấp những luận cứ, luận chứng, những dữ
liệu rất quan trọng về thực trạng các hoạt động xây dựng nông thôn mới cũng
nhƣ các kết quả đã đạt đƣợc trong xây dựng nông thơn mới, từ đó rút ra
những bài học kinh nghiệm và đề xuất giải pháp để thực hiện các hoạt động
của chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thôn mới trong giai đoạn
tới hiệu quả hơn. Những kết quả của các nghiên cứu cũng là cơ sở lý luận và
thực tiễn quan trọng mà tác giả tiếp thu và sử dụng trong q trình hồn thành luận
văn này.


4
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận, phân tích và đánh giá thực
trạng, từ đó đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp tăng cƣờng huy động vốn
để xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng NTM tại thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn cho xây
dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng thực hiện việc huy động vốn và phân tích yếu tố
ảnh hƣởng đến việc huy động vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện

xây dựng NTM ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất hoàn thiện giải pháp tăng cƣờng huy động vốn để xây dựng kết
cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng NTM ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là huy động vốn cho xây dựng kết cấu hạ tầng
trong điều kiện xây dựng NTM ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề về việc huy động vốn để xây
dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
4.2.2. Về không gian
Luận văn đƣợc nghiên cứu tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
4.2.3. Về thời gian
- Số liệu thu thập để phân tích trong thời gian từ 2011 - 2015.


5
- Thời gian tiến hành nghiên cứu từ tháng 11/2015 đến tháng 8/2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
5.1. Phương pháp thu thập thông tin
- Thông tin thứ cấp: Tổng hợp lý luận về nguồn lực và huy động vốn để
xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới; tổng hợp các
văn bản, tài liệu, số liệu thống kê liên quan đến Chƣơng trình xây dựng NTM,
trong đó tập trung vào nội dung liên quan đến việc huy động sự đóng góp vốn
cho thực hiện Chƣơng trình; tập hợp, phân loại rõ từng khía cạnh mà các tổ
chức và cá nhân tham gia đóng góp nguồn lực, bản chất từng loại, thực tế huy
động, các cơ chế chính sách huy động, khó khăn, trở ngại trong việc huy động;
tổng hợp các tài liệu từ các chƣơng trình phát triển nơng thơn trong nƣớc để rút

ra một số bài học kinh nghiệm về huy động vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng
trong điều kiện xây dựng nông thôn mới ở thành phố vinh tỉnh nghệ An.
- Thơng tin sơ cấp: Nhằm tìm hiểu chi tiết các vấn đề liên quan đến
việc huy động vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng
NTM. Để thu thập thông tin phục vụ cho nghiên cứu, chúng tôi tiến hành
phỏng vấn 3 đối tƣợng chính: ngƣời dân, lãnh đạo và các tổ chức đồn thể tại
địa phƣơng. Cách thức thu thập: Qua phiếu điều tra đƣợc thiết kế theo
những nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu và ghi chép nội dung
phỏng vấn.
5.2. Phương pháp phân tích
5.2.1. Phương pháp thống kê mơ tả
Sử dụng phƣơng pháp này để hệ thống hoá và phân tích các số liệu thu
thập đƣợc từ điều tra. Từ phƣơng pháp này có thể tìm ra các mối quan hệ lẫn
nhau của các nhân tố riêng biệt nhƣ tình hình kinh tế, trình độ văn hố, mức thu
nhập của các hộ...qua đó đánh giá đƣợc sự huy động đóng góp vốn vào xây dựng
kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng NTM.


6
5.2.2. Phương pháp thống kê so sánh
Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê so sánh để tiến hành phân tích
thực trạng việc huy động vốn và xác định hiệu quả của việc huy động vốn
vào xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng NTM.
5.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích thơng tin, viết báo cáo
- Tổng hợp các thông tin điều tra phỏng vấn tại 3 xã.
- Xử lý và phân tích thơng tin, số liệu, bằng phần mền Excel.
6. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn để
xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng việc thực hiện huy động vốn để xây dựng kết cấu

hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất một số phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm huy động vốn có
hiệu quả để xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới ở
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong thời gian tới.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, và tài liệu tham khảo luận văn kết cấu
thành 3 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn để xây dựng kết
cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông thôn mới
Chƣơng 2. Thực trạng huy động vốn để xây dựng kết cấu hạ tầng trong
điều kiện xây dựng nông thôn mới ở thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An
Chƣơng 3. Phƣơng hƣớng và giải pháp tăng cƣờng huy động vốn để
xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều kiện xây dựng nông
thôn ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong thời gian tới


7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
ĐỂ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI

1.1. Vốn và vai trị của vốn đối với xây dựng kết cấu hạ tầng trong điều
kiện xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Khái quát chung về vốn
1.1.1.1. Khái niệm về vốn
Vốn bao giờ cũng là tiền đề quan trọng đối với tăng trƣởng và phát
triển kinh tế của mọi quốc gia. Ngày nay, do thiếu vốn nên nhiều quốc gia vẫn
còn nằm trong “cái vòng luẩn cuẩn” của sự nghèo đói. Kể cả các nƣớc cơng

nghiệp phát triển do thiếu vốn cũng sẽ có nguy cơ xảy ra khủng hoảng kinh tế
trầm trọng nhƣ Hy Lạp là một ví dụ. Việt Nam là nƣớc đang phát triển, nhu
cầu về vốn là rất lớn. Vì vậy, nhận thức thống nhất và vận dụng đúng đắn
phạm trù vốn sẽ là tiền đề thúc đẩy việc huy động và sử dụng có hiệu quả mọi
nguồn vốn để đầu tƣ cho phát triển nền kinh tế nói chung và phát triển kinh tế
NN, NT nói riêng theo hƣớng hiện đại, bền vững.
* Quan niệm cổ điển về vốn
Chủ nghĩa trọng thƣơng: “Đánh giá cao về vai trò của tiền tệ, coi tiền là
tiêu chuẩn cơ bản của của cải, Nhà nƣớc càng nhiều tiền thì càng giàu. Hàng
hóa chỉ là điều kiện làm tăng khối lƣợng của tiền tệ. Họ coi tiền là tiêu chuẩn của
sự giàu có của của cải” [13]. Muốn có nhiều tiền phải thơng qua hoạt động của
con đƣờng ngoại thƣơng vì lợi nhuận là do lƣu thơng sinh ra nhờ có mua rẻ, bán
đắt. Chủ nghĩa trọng thƣơng còn coi nhiệm vụ trung tâm là phải tích lũy và tích
trữ tiền chứ khơng phải là tích lũy tƣ bản trong sản xuất và lƣu thơng. Họ đã lẫn
lộn tiền với tƣ bản hay nói cách khác họ đã coi tƣ bản là tiền.


8
Chủ nghĩa trọng nông, lại coi “tƣ bản không phải là bản thân tiền tệ mà
là TLSX mua bằng tiền tệ đó. Đó là những yếu tố vật chất đƣa vào sản xuất
nông nghiệp nhƣ công cụ, súc vật, cày kéo, hạt giống, tƣ liệu sinh hoạt của
công nhân. Nhƣ vậy, tƣ bản là vật nó tồn tại vĩnh viễn” [13]. Họ cho rằng:
“Tiền tệ khơng gì ngồi mỡ trong cơ thể chính trị; nếu cơ thể quá nhiều mỡ sẽ
làm cản trở sự nhanh nhẹn, nếu quá ít, cơ thể sẽ ốm đau …Tiền tệ trong tay
Nhà nƣớc sẽ đẩy nhanh sự hoạt động từ nƣớc ngoài vào thời điểm khan hiếm
trong nƣớc…” [13]. “Tƣ bản là những động sản đƣợc tích lũy lại” [13]. Điều
đó cho thấy họ đã khắc phục đƣợc ít nhiều chủ nghĩa tự nhiên khi quan niệm
giá trị về tƣ bản.
Theo A.Smith: trong quá trình trao đổi, tiền tệ đóng vai trị quan trọng.
Tiền tệ là công cụ thuận lợi nhất cho lƣu thông và trao đổi hàng hóa. Ơng gọi

đó là “phƣơng tiện kỹ thuật” và là “bánh xe vĩ đại” của lƣu thơng. Do đó, ơng
đã có quan niệm đúng đắn về tƣ bản. Tƣ bản là động lực của nền kinh tế
TBCN. Ông cũng xác định đƣợc nguồn gốc chủ yếu để tích lũy tƣ bản ở trong
lĩnh vực sản xuất. Nhƣng do cách lý giải tự nhiên A.Smith đã cho rằng: tƣ bản
là cái bộ phận dự trữ nhờ đó mà con ngƣời “trơng mong nhận đƣợc thu nhập”,
nếu nói theo một cách khác A.Smith đã coi tƣ bản chỉ là dự trữ sản xuất về
của cải vật chất.
Đồng nhất với A.Smith, D.Ricardo cũng coi tƣ bản đồng nhất với dự
trữ sản xuất và quĩ công cụ sản xuất. Theo ông: Tƣ bản là một bộ phận của cải
trong nƣớc đƣợc dùng vào việc sản xuất và gồm thức ăn, đồ mặc, các cơng cụ,
ngun vật liệu, máy móc …cần thiết để vận dụng lao động.
Tóm lại, các quan điểm của các trƣờng phái kinh tế cổ điển bƣớc đầu đã
đƣa ra đƣợc các quan niệm về vốn nhƣng mới dừng lại ở hiện tƣợng bề ngoài
chƣa nêu đƣợc bản chất bên trong của vốn. Họ đều coi tƣ bản là vật và lẫn lộn
tiền với tƣ bản. Những quan niệm về vốn của họ rất phiến diện, không chỉ còn


9
kém về lý luận mà còn chƣa nêu đƣợc vai trò của vốn với tƣ cách là một thực
thể trong sự hoạt động của các qui luật kinh tế. Vì thế, mọi nội dung về vốn
do họ đƣa ra chỉ thiên về tổng kết kinh nghiệm chƣa dựa trên mặt cơ sở khoa
học của kinh tế chính trị, chắp vá và không logic.
* Quan niệm hiện đại về vốn
Để hiểu đầy đủ về vốn ta phải quan niệm nó nhƣ một thực thể kinh tế
trong tổng thể các qui luật và phạm trù kinh tế thống nhất, chi phối quá trình
sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng. Chỉ có sử dụng phƣơng pháp duy
vật biện chứng, để phân tích các q trình và hiện tƣợng kinh tế khách quan
mới tìm ra tính qui luật hoạt động của vốn và vai trị của nó đối với nền kinh
tế quốc dân.
Bằng phƣơng pháp trừu tƣợng hóa khoa học, C.Mác đã khái quát phạm

trù vốn qua phạm trù tƣ bản. Tƣ bản bao giờ cũng bắt đầu bằng một số tiền,
nhƣng không phải tiền nào cũng là tƣ bản. Tiền chỉ trở thành tƣ bản khi ném
vào lƣu thơng hàng hóa để thu đƣợc số tiền trội thêm, với công thức T - H T’. “Nhƣ vậy giá trị đƣợc ứng ra lúc ban đầu, không những đƣợc bảo tồn
trong lƣu thơng mà cịn thay đổi đại lƣợng của nó, cịn cộng thêm một lƣợng
giá trị thặng dƣ hay đã tự tăng thêm giá trị. Chính sự vận động ấy đã biến giá
trị đó thành tƣ bản [13]. Theo ơng, giá trị luôn chuyển từ trạng thái này sang
trạng thái khác nhƣng nó khơng bao giờ mất đi trong cuộc vận động ấy mà chỉ
có thể tăng thêm và nhƣ vậy nó biến thành một thể tự động …Vì rằng sự vận
động trong đó nó đẻ ra giá trị thặng dƣ là sự vận động của bản thân nó, cho
nên sự tăng lên của nó là do sự tự tăng lên. Nó có đƣợc cái thuộc tính thần bí
là tạo ra giá trị do chỗ bản thân nó là giá trị. Nó sinh con đẻ cái hay ít ra cũng
đẻ trứng vàng.
Nhƣ vậy giá trị trở thành giá trị tự vận động, thành những đồng tiền tự
vận động và với tƣ cách nhƣ thế nó trở thành tƣ bản. Nó ra khỏi lĩnh vực lƣu


10
thông, rồi trở lại lĩnh vực lƣu thông, tự duy trì và sinh sơi nảy nở trong lƣu
thơng, quay về dƣới dạng tự lớn lên và không ngừng bắt đầu cũng mng tác xây dựng kết cấu
hạ tầng NTM nhƣ: đóng góp vƣợt định mức, huy động đƣợc nhiều con em xa
quê, những tấm gƣơng ngƣời dân hiến nhiều đất cho xây dựng cơng trình,
gƣơng ngƣời dân tự động tháo dỡ cơng trình để hiến đất giải phóng mặt
bằng... Bên cạnh đó, cịn phải đẩy mạnh cơng tác tun truyền tới các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hộ thông qua việc gửi công văn hoặc thƣ ngỏ
để vận động khối các doanh nghiệp tham gia đóng góp nguồn lực cho xây
dựng CSHT nông thôn mới.
Công tác sơ kết, tổng kết và thi đua khen thƣởng phải đƣợc làm thƣờng
xuyên nhằm rút ra những kinh nghiệm, cách làm hay, sáng tạo, khắc phục
những hạn chế, yếu kém và khuyết điểm trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ
chức thực hiện của các cấp, các ngành, đoàn thể; động viện, khích lệ phong

trào thi đua sơi nổi, rộng khắp giữa các xã, thơn, xóm và các hộ dân, nhân rộng
các điển hình tiên tiến.
Trong quá trình thực hiện xây dựng các cơng trình, cần phải lựa chọn
thứ tự ƣu tiên cho từng cơng trình trong thơn, xã để xác định thứ tự ƣu tiên
cho xây dựng. Cơng trình nào đƣợc đa số ngƣời dân hƣởng ứng, đồng thuận,
nhất trí tham gia đóng góp xây dựng thì tiến hành làm trƣớc, cơng trình nào
chƣa đƣợc đa số ngƣời dân nhất trí thì làm sau.


104

3.2.6. Xây dựng mơ hình quản lý, vận hành cơng trình khi hồn thành đi
vào sử dụng
Một thực trạng đáng buồn đang xảy ra ở rất nhiều địa phƣơng đó là hầu
hết các cơng trình sau khi xây dựng đều chƣa có phƣơng án sử dụng, quản lý,
bảo vệ, duy tu và bảo dƣỡng cơng trình sau khi kết thúc bàn giao đƣa vào sử
dụng. Do đó, để các cơng trình sử dụng đƣợc lâu dài và bền vững, phát huy
hiệu quả sử dụng đối với sinh kế của ngƣời dân cũng nhƣ hoạt động của
doanh nghiệp thì cần thiết phải xây dựng, chuẩn bị các quy định, phƣơng án
quản lý, duy tu và bảo vệ cơng trình.
Đối với các cơng trình nhỏ, do nhân dân các thơn, xóm tổ chức xây
dựng thì có thể trao quyền quyết định, lựa chọn phƣơng án sử dụng và quản
lý, bảo dƣỡng công trình cho chính cộng đồng dân cƣ tại những điểm mà cơng
trình đƣợc xây dựng. Ngƣời dân sẽ bàn bạc, thảo luận và thống nhất phƣơng
thức quản lý, bảo dƣỡng cơng trình. Sau khi thống nhất, các phƣơng án đƣợc
xây dựng thành những văn bản nhƣ là quy định, nội quy... có tính bắt buộc
các thành viên trong cộng đồng phải tuân theo. Với cách làm này, ngƣời dân
sẽ chủ động trong việc quản lý, bảo dƣỡng cơng trình, đóng góp kinh phí để
thƣờng xun tiến hành duy tu, bảo dƣỡng.
3.2.7. Tạo cơng bằng trong đóng góp và minh bạch trong sử dụng nguồn

lực
Cơng bằng trong đóng góp nguồn lực có thể đƣợc hiểu là các nguồn lực
huy động từ cộng đồng cho các hạng mục, cơng trình kết cấu hạ tầng nơng
thơn cần phải đƣợc tồn thể cộng đồng bàn bạc, nhất trí, thơng qua và quyết
định mức đóng góp là bao nhiêu, thời gian đóng góp là khi nào... Minh bạch
trong sử dụng nguồn lực có nghĩa là việc sử dụng nguồn lực cho các hạng
mục, cơng trình phải đƣợc ghi rõ ràng, đƣợc công khai cụ thể cho toàn thể
cộng đồng cùng biết.
Từ thực tế của quá trình điều tra ngƣời dân cho thấy, có một số hộ dân


105

trên địa bàn vẫn cho rằng chƣa có sự cơng bằng trong đóng góp nguồn lực và
sự minh bạch trong sử dụng nguồn lực cho xây dựng CSHT nông thôn mới.
Để tránh những bất đồng về quan điểm và khắc phục những suy nghĩ sai lệch
đó, chính quyền, ban chỉ đạo chƣơng trình cần phải làm mọi cách để ngƣời
dân hiểu rõ và tự nhận thức đƣợc vai trò của mình để tham gia xây dựng NTM
một cách tích cực hơn. Đối với các khoản đóng góp thì cần phải hợp lý, sự
hợp lý đƣợc thể hiện ở: thu đúng mục đích, lƣợng thu, tránh thu dồn dập và
quá nhiều khiến ngƣời dân khó khăn trong các khoản đóng góp. Đối với các
nguồn lực chi cho xây dựng các hạng mục cơng trình thì phải thơng báo cơng
khai cho dân biết, để ngƣời dân bàn bạc, đóng góp ý kiến. Làm tốt đƣợc
những điều này sẽ tạo đƣợc lòng tin vững chắc từ phía ngƣời dân và các cơng
trình xây dựng sẽ đảm bảo tính bền vững hơn.
3.3. Khuyến nghị
Qua nghiên cứu, tìm hiểu tình hình huy động vốn cho xây dựng kết cấu hạ
tầng nông thôn mới ở thành phố Vinh, tôi đƣa ra một số khuyến nghị nhƣ sau:
3.3.1. Với Nhà nước
* Về phía Trung ương

- Cần xây dựng cơ chế chính sách đồng bộ, đặc thù về áp dụng cho các
đợn vị xây dựng CSHT nông thôn mới để đẩy nhanh tiến độ đồng thời ban hành
các chính sách va văn bản hƣớng dẫn cụ thể có liên quan đến huy động vốncho
xây dựng kết cấu hạ tầng nơng thơn mới nhƣ: chính sách hỗ trợ vốn của nhà
nƣớc; tạo vốn; huy động nguồn lực cộng đồng; chính sách về quản lý đầu tƣ xây
dựng; quản lý và sử dụng nguồn lực cho từng hạng mục công trình; ...
- Tăng cƣờng sự phối hợp giữa các cấp, bộ, ban, ngành có liên quan
để q trình huy động nguồn lực đƣợc xuyên suốt, đảm bảo tiến độ và
đem lại hiệu quả cao.
- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng từ trung ƣơng đến địa phƣơng cần tăng
cƣờng mở rộng nguồn vốn cho vay hỗ trợ với lãi suất ƣu đãi để các doanh
nghiệp đầu tƣ xây dựng CSHT nông thôn mới.


106

- Ban hành các chính sách có liên quan đến xây dựng nông thôn mới cần
nghiên cứu, xem xét và phân tích kỹ lƣỡng đảm bảo phù hợp với địa phƣơng.
* Về phía tỉnh
- Cần xem xét và phê duyệt kịp thời các đề án quy hoạch kết cấu hạ
tầng nông thôn mới của các địa phƣơng gửi lên. Thành lập hội đồng tƣ vấn để
các địa phƣơng triển khai có hiệu quả các quy hoạch đã đƣợc duyệt.
- Cần kịp thời hỗ trợ từ nguồn ngân sách cho việc xây dựng các hạng
mục cơng trình ở địa phƣơng cung cấp một số nguyên vật liệu chính và cần
thiết nhƣ xi măng, sắt thép để xây dựng kết cấu hạ tầng nơng thơn. Đồng thời,
có các chính sách tích cực huy động các nguồn vốn khác để hỗ trợ, đầu tƣ cho
địa phƣơng.
* Về phía thành phố
- Tích cực tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và sự cần thiết của việc
huy động vốn cho xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới để ngƣời dân biết,

hiểu, cùng tham gia và vận động mọi ngƣời đóng góp, chung tay thực hiện. Bên
cạnh đó cần phải làm tốt phong trào thi đua khen thƣởng, tuyên dƣơng những cá
nhân, con em xa quê, những tập thể, các doanh nghiệp, tổ chức có đóng góp và
tham gia tích cực xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn ở đia phƣơng.
- Chỉ đạo các địa phƣơng làm tốt công tác dồn tiền đổi thửa để phát triển
sản xuất theo quy mô lớn để xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiệu quả.
- Chỉ đạo các cơ quan chun mơn, các phịng ban có liên quan thƣờng
xun kiểm tra, đơn đốc, hƣớng dẫn UBND xã trong lập kế hoạch, thanh quyết
toán các cơng trình và tháo gỡ khó khăn cho các xã trong q trình xây dựng kết
cấu hạ tầng nơng thơn mới đồng thời phải thƣờng xuyên lập báo cáo kết quả gửi
lãnh đạo cấp trên để xem xét và có những biện pháp giải quyết kịp thời.
* Về phía xã
- Đề nghị UBND các xã cần da dạng các hình thức tuyên truyền tới các
cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, những ngƣời con xa quê và thƣờng xuyên tổ
chức các cuộc họp thơn xóm đê tun truyền, phổ biến tới ngƣời dân và cần


×