Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh mtv 732

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 59 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM

TRẦN THỊ THÚY

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MTV 732

Kon Tum, tháng 05 năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MTV 732

GVHD
SVTH
LỚP
MSSV

: ĐẶNG THỊ LY
: TRẦN THỊ THÚY
: K814-KT
: 141401060



Kon Tum, tháng 05 năm 2018


MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ................................................................................. ii
MỞ ĐẦU............................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VỀ CÔNG TY TNHH MTV 732 ............2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV 732 ........................2
1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty ...............................................................................2
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị ............................................................................5
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn .........................................................................................5
1.4.2. Chế độ kế tốn và chính sách áp dụng tại công ty .................................................6
1.5. Khái quát hoạt động của công ty giai đoạn 2015-2017 ............................................7
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................9
2.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp......................................................9
2.1.1 Đặc điểm sản phẩm kinh doanh ..............................................................................9
2.1.2. Phương thức bán hàng qua kho: “xuất kho hàng hóa” ..........................................9
2.2.Thực trạng kế tốn tại cơng ty ...................................................................................10
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại cơng ty .............................10
2.2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán .....................................................................................13
2.3. Kế tốn doanh thu. – chi phí hoạt động tài chính ..................................................13
2.3.1. Doanh thu hoạt động tài chính..............................................................................13
2.3.2. Chi phí hoạt động tài chính ..................................................................................14
2.4. Chi phí hoạt động kinh doanh ..................................................................................15
2.4.1. Chi phí bán hàng ...................................................................................................15
2.4.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................................16
2.4.3. Thu nhập khác và chi phí khác .............................................................................18
2.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................19

2.5.1. Thuế TNDN tạm nộp ............................................................................................19
2.5.2. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...............................................................21
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ .......................................................................23
3.1. Ưu điểm .......................................................................................................................23
3.2. Nhược điểm .................................................................................................................24
3.3. Kiến nghị .....................................................................................................................24
KẾT LUẬN ........................................................................................................................25
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

i


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
TT

S
Tên

Nội dung

Sơ đồ1 1.1

Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty

Sơ đồ2 1.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ3 1.3


Hạch toán kế toán máy

Sơ đồ4 1.4

Qui trình bán hàng

ii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Các doanh nghiệp thành lập, tồn tại và phát triển với nhiều loại hình khác nhau,
nhưng vẫn có cùng mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.Vì thế, việc xác
định kết quả kinh doanh được xem là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh
nghiệp.
Với nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định
để giải quyết ba vấn đề trọng tâm là: “sản xuất cái gì? bằng cách nào? Cho ai?” nó rất
quan trọng vì nếu tổ chức tốt được các nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm và hàng hoá, đảm bảo
thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở để
phản ánh tốt tình hình kinh doanh thực sự của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tồn tại và
phát triển. Ngược lại, Việc phản ánh sai thực trạng của doanh nghiệp sẽ gây nên nhiều
khó khăn, và ảnh hướng không tốt tới các quyết định của doanh nghiệp, có thể dẫn đến
phá sản trong tương lai gần.
Với tư cách là một cơng cụ quản lý kinh tế. Kế tốn phải ln ln thay đổi và hồn
thiện mình trong tình hình thực tại, phù hợp với chuẩn mực đã qui định, cung cấp các
thơng tin trung thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính đúng, giúp doanh nệp
và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Điều này không những đảm bảo cho doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường đầy biến

động, còn cho phép doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh tế đã đề ra như: Doanh thu, lợi
nhuận, thị phần, uy tín…
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên em đã chọn đề tài Kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh”Theo như những nội dung
mà e trình bày trong đề cương thì đề tài của e là kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh. “Kế Toán Bán Hàng Xác Định Kết Quả Kinh Doanh”
tại công ty TNHH MTV 732.
2. Đối tượng nghiêm cứu
Đề tài nghiên cứu về kế toán bán hàng, xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH MTV 732.
3. Phạm vi nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu: Trụ sở Công ty TNHH MTV 732, thôn 2, xã Đắk Kan, huyện
Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.
Thời gian nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công Ty TNHH MTV 732 quý 3/2017

1


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VỀ CÔNG TY TNHH MTV 732
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH mtv 732
Tên giao dịch :
732 Limited Company
Mã số thuế
: 6101140452
Địa chỉ
:
xã ĐắkKan, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
Điện thoại

: 060.284369, Fax: 060.3832.174
Logo

Vốn điều lệ đăng ký trong Quyết định chuyển đổi Công ty TNHH MTV 732 là
182.177.000.000 đồng (Một trăm tám mươi hai tỷ, một trăm bảy bảy triệu đồng chẵn).
Ngày 20 tháng 11 năm 1973, Trung đoàn 732, thuộc sư đoàn 331, Quân khu 5 được
thành lập với nhiệm vụ vừa sản xuất vừa chiến đấu, bảo đảm hậu cần phục vụ cho chiến
trường và giữ vững địa bàn ngã ba biên giới Đông Dương.
Năm 1982 Trung đồn 732 đổi tên thành Nơng trường 732.
Năm 1985 Nơng trường 732 trực thuộc Binh đồn 15 Bộ Quốc Phịng
Cơng ty 732 được thành lập theo Quyết định số 549/QĐ – QP ngày 22 tháng 4 năm
1996 của Bộ Quốc Phịng thuộc Tổng cơng ty 15.
Năm 2011, Cơng ty 732 trở thành Công ty TNHH MTV 732 theo Quyết định số
4628/QĐ-BQP ngày 01/12/2011 của Bộ Quốc phịng.
Hằng năm, Cơng ty đều được nhận Bằng khen, Giấy khen, Cờ thi đua khen thưởng
của cấp trên, địa phương vì các thành tích đạt được. Năm 2008, cơng ty vinh dự được
Chủ tịch nước tặng danh hiệu “Anh hùng lao động trong thời kì mới”. Trong suốt
chặng đường hơn 40 năm xây dựng và phát triển, đơn vị ln hồn thành x́t sắc nhiệm
vụ của một đội quân công tác, sản xuất, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng kinh tế kết hợp
củng cố quốc phòng– an ninh trên địa bàn chiến lược bắc Tây Nguyên.
Đặc điểm sản xuất sản phẩm
Sản phẩm của Công ty gồm có:
Mủ cao su nguyên liệu (chưa qua chế biến): Mủ nước – chính phẩm - nguyên liệu
chính để chế biến mủ SVR 3L; Mủ tạp – phụ phẩm - nguyên liệu chính để chế biến mủ
SVR 10.
Mủ cao su thành phẩm: Mủ cao su SVR 3L; Mủ cao su SVR 10
1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Nhiệm vụ chính và xuyên suốt: SXKD kết hợp Quốc phịng an ninh trên địa bàn ngã
ba biên giới Đơng Dương.
2



Chức năng: theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 6101 140 452 ngày 28/5/2015
(Bổ sung, sửa đổi lần thứ 5), chức năng chính của Cơng ty là: Trồng cây cao su, chăm
sóc, khai thác và chế biến các sản phẩm cao su.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Công ty thực hiện tổ chức quản lý theo 05 khâu quản lý kế hoạch, tài chính, lao
động, kỹ thuật và bảo vệ vật tư, sản phẩm.
Bộ máy của đơn vị bao gồm:
.
Giám đốc kiêm
Chủ tịch Công ty

Phó GĐ phụ
trách Chính trị

Khối Phịng
ban cơ quan

Khối các đội
sản x́t

Phó GĐ phụ
trách Kỹ thuật

Nhà máy CB
mủ cao su

Bệnh xá
Quân dân y


Phó GĐ phụ
trách Quân sự

Trường mầm
non dân lập

Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý
( Nguồn phịng kế tốn – tài chính)
Giám đốc kiêm Chủ tịch Cơng Ty (sau đây gọi tắt là Giám đốc): Là người được
chủ sở hữu Công ty (Giám đốc Công ty TNHH MTV Tổng Công ty 15) bổ nhiệm làm đại
diện trước pháp luật của Công ty trước cơ quan chủ quản của mình (Công ty TNHH MTV
Tổng Cơng ty 15-Bộ Quốc Phịng) về mọi hoạt động và nhiệm vụ SXKD, Quốc phòng
An ninh của Công ty. Giám đốc là người tổ chức, điều hành, chỉ đạo và chịu trách nhiệm
chung trong mọi hoạt động SXKD của công ty thông qua hệ thống bộ máy tổ chức quản
lý của Cơng ty.
Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được Giám đốc phân
công phụ trách. Phó Giám đốc Chính trị phụ trách các nhiệm vụ về chính trị, Cơng tác
Đảng Cơng tác chính trị; Phó Giám đốc Kỹ thuật phụ trách các nhiệm vụ về kỹ thuật,
khoa học – công nghệ; Phó Giám đốc Quân sự phụ trách các nhiệm vụ về quân sự, đất
đai.
Phịng Tài chính – Kế tốn: Thực hiện đúng quy định pháp luật về Luật kế toán,
các nghị định, thông tư pháp luật liên quan đến công tác chuyên mơn được giao; lập dự
tốn và quyết tốn ngân sách được giao đúng, đủ, kịp thời; bảo đảm nguồn vốn cho mọi
hoạt động của Công ty; kiểm tra, giám sát và quản lý chặt chẽ tình hình sử dụng, bảo
3


quản tài sản, vật tư, sản phẩm, nguồn vốn, và hiệu quả của các công trình đầu tư xây
dựng cơ bản; thực hiện đúng, đủ, kịp thời chế độ chính sách đến người lao động.

Phòng Kế hoạch: Xây dựng kế hoạch SXKD; theo dõi tổng hợp và báo cáo tình
hình, tiến độ sản xuất của các đơn vị trong toàn công ty; lập kế hoạch chiến lược kinh
doanh của công ty; chỉ đạo, đơn đốc các đơn vị hồn thành nhiệm vụ; lập và triển khai
các dự án đầu tư cho hoạt đơng SXKD; quản lý diện tích đất đai của Cơng ty.
Phịng Chính trị: Soạn thảo nghị quyết và triển khai, quán triệt các Nghị quyết của
Đảng ủy cấp trên, của Đảng bộ Cơng ty trong tồn Đảng bộ công ty; tuyên truyền giáo
dục đội ngũ cán bộ, đảng viên, CNV; tham mưu cho Giám đốc đề bạt và điều động đảng
viên, khen thưởng và kỷ luật.
Phòng Khoa học – Công nghệ: Quản lý vườn cây, xe máy. Có biện pháp phòng trị
bệnh kịp thời cho vườn cây cao su. Kiểm tra, duy tu bảo dưỡng xe máy định kỳ; chỉ đạo,
đôn đốc các đơn vị thực hiện sản xuất đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, hoàn thành
nhiệm vụ.
Phịng Hành chính – Hậu cần: Thực hiện chế độ quản lý tài sản chung của tồn
cơng ty bao gồm đất đai, trụ sở làm việc, nhà xưởng, trang thiết bị văn phịng… phục vụ
sản x́t và cơng tác điều hành; thực hiện pháp lệnh của Nhà nước, của ngành, của công
ty về quản lý và sử dụng con dấu của công ty, cấp phát giấy giới thiệu đồng thời hướng
dẫn sử dụng, quản lý con dấu của các đơn vị thành viên theo quy định.
Phòng Tổ chức – Lao động: Quản lý lao động, thực hiện công tác tuyển dụng lao
động mới; thực hiện chế độ chính sách liên quan đến người lao động; tuyên truyền giáo
dục các chế độ chính sách đến người lao động; xây dựng kế hoạch quỹ tiền lương, và
thực hiện tiền lương cho người lao động; hàng năm tham mưu cho giám đốc thực hiện
nâng bậc lương cho CBCNV theo hướng dẫn của ngành, của Nhà nước.
Ban Quân sự: Quản lý vũ khí trang bị quân sự; soạn thảo phương án sẵn sàng
chiến đấu, tham mưu tác chiến khi có sự cố xảy ra, bố trí lực lượng dự bị động viên; thực
hiện cơng tác quản lý bảo vệ vật tư, sản phẩm.
Các đội sản xuất: Thực hiện nhiệm vụ khai thác mủ cao su; Quản lý người lao
động trong việc thực hiện các quy chế của Công ty.
Nhà máy chế biến mủ cao su: Thực hiện sản xuất mủ cao su SVR 3L, SVR 10
đúng tiêu chuẩn chất lượng. Nhận các đơn đặt hàng gia công theo yêu cầu khách hàng.
Quản lý, bảo vệ nhà xưởng, sản phẩm. Sản xuất đảm bảo an toàn lao động.

Bệnh xá Quân dân y: Khám chữa bệnh, thực hiện cơng tác y tế dự phịng cho cơng
nhân người lao động trong đơn vị và người dân bên ngồi khi có u cầu.
Trường mầm non dân lập: Trơng, giữ trẻ cho công nhân người lao động tại các
đội sản xuất

4


1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế tốn
tiền lương

Kế tốn
cơng nợ

Kế tốn
kho

Thủ quỹ

Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn
( Nguồn: phịng kế tốn - tài chính )
Kế tốn trưởng: Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc và cơ quan tài chính cấp
trên về cơng việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn, nắm vững chủ trương chính

sách của Nhà nước cũng như tổng cơng ty để tổ chức thực hiện. Lập báo cáo quyết toán
quý, năm và các báo cáo khác theo đúng yêu cầu của tổng cơng ty.
Kế tốn tổng hợp: Kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ và thực hiện các thủ tục
để chi, thu tiền mặt. Nhập toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh vào chương trình kế toán.
Kế tốn cơng nợ: Theo dõi cơng nợ của cơng ty, các khoản phải thu-phải trả của
công ty với khách hàng cũng như nhà cung cấp. Lên kế hoạch thu hồi nợ, trả nợ. Báo cáo
giám đốc về tình hình cơng nợ trong cơng ty.
Kế tốn tiền lương: có nhiệm vụ theo dõi bảng chấm công, thu thập chứng từ và từ
các chứng từ gốc đó để lập “bảng tính lương và bảo hiểm cho CBCNV trong Công ty.
Thủ quỹ: căn cứ vào phiếu chi của kế toán thanh toán mà xuất quỹ chi tiền mặt cho
các bộ phận. Tất cả các khoản chi tiêu trong ngày.
Kế toán kho: theo dõi tình hình biến động của hàng hóa tài sản trong kho. Ghi chép
lập các chứng từ về xuất kho, nhập kho. Kiểm kê kho định kỳ phối hợp với thủ kho và
các bộ phận kế toán khác thực hiện các công việc.

5


1.4.2. Chế độ kế tốn và chính sách áp dụng tại cơng ty
Chứng từ kế tốn

Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại

Phần mền
kế toán
ANA

Sổ kế toán (sổ tổng
hợp, sổ chi tiết)

Báo cáo tài chính và
báo cáo quản trị

Sơ đồ 1.3.hạch tốn kế tốn máy
( Nguồn: phịng kế tốn - tài chính )
: Nhập số liệu hàng ngày.
: In sổ, báo cáo cuối tháng, quý, năm.
: Đối chiếu, kiểm tra.
Kỳ kế tốn: kỳ kế tốn áp dụng tại Cơng ty là Quý.
Niên độ kế toán: Niên độ kế toán là Công ty áp dụng từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
hàng năm, cuối niên độ kế toán phải lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế gửi cho cơ quan
chức năng có liên quan.
Đơn vị tiền tệ được sử dụng: được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND).
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo nguyên tắc giá
gốc
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định
theo phương pháp bình quân gia quyền và hạch toán kế toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: dự phòng giảm giá hàng tồn
kho được lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá trị gốc.
Công ty đã áp dụng thông tư 200/2014/TT – BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh
nghiệp trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính trong năm tài chính kết thúc ngày 31
tháng 12 năm 2015.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng là phương pháp khấu trừ. Khấu hao TSCĐ
áp dụng theo thông tư 45/2013/TT – BTC của bộ tài chính. Thuế GTGT là 5%

6


1.5. Khái quát hoạt động của công ty giai đoạn 2015-2017

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
NĂM 2015-2017
Đvt: đồng
CHỈ TIÊU


số

1. Doanh thu bán hàng và
1
cu cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ

2

3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ

0

4. Giá vốn hàng bán

1

5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động
tài chính


Thuyết
minh
VI.25

VI.27

0

Năm 2015

225,300,656,915

Năm 2016

Năm 2017

214,397,008,624

163,936,514,000

225,300,656,915 214,397,008,624

163,936,514,000

170,308,759,552 165,033,419,384

116,259,359,125

54,991,897,363


49,363,589,240

47,677,154,875

21

VI.26

828,999,957

120,144,868

34,758,349

7. Chi phí tài chính

22

VI.28

12,199,201,486

18,368,586,657

19,528,979,816

- Trong đó: Chi phí lãi
vay

23


12,199,201,486

18,368,586,657

19,528,979,816

8. Chi phí bán hàng

24

236,752,044

30,149,561

195,456,878

25

25,234,404,479

11,922,427,177

10,946,843,022

30

18,150,539,311

19,162,570,713


17,040,633,508

11. Thu nhập khác

31

2,841,614,936

3,799,211,265

1,169,505,203

12. Chi phí khác

32

110,379,511

975,063,401

1,164,318,591

13. Lợi nhuận khác

40

2,731,235,425

2,824,147,864


5,186,612

50

20,881,774,736

21,986,718,577

17,045,820,120

730,862,116

769,535,150

852,291,006

20,150,912,620

21,217,183,427

16,193,529,114

9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh

14. Tổng lợi nhuận trước
thuế

15. Chi phí thuế TNDN
hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN
hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp

51

VI.30

52

VI.30

60

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)

7


Nhận xét: Từ bảng trên cho ta thấy chi phí của 3 năm 2015-2017 cụ thể 2015-2016
chi phí tài chính tăng lên 6.169.385.171 đồng chiếm 5,057% cho ta thấy công ty đang
hoạt động rất hiệu quả, năm 2016-2017 chi phí tài chính cũng tăng 1.160.393.150 đồng
so với năm 2016 thì năm 2017 cũng tăng nhẹ chênh lệch với năm 2016 là 4.538.992.021

đồng, cơng ty hoạt động cũng có lời nhưng ít so với năm 2016.
Thu nhập khác nhìn vào ta thấy từ 2015-2016 thu nhập khác cũng có hướng tăng lên
tới 957.596.329, nhưng tới năm 2017 lại giảm xuống chênh lệch là 2.629.706.062 đồng,
công ty đang bị giảm đi các nguồn thu nhập khác, và lại tăng các nguồn chi phí khác lên
ta có thể thấy được là cơng ty đang gặp vấn đề về các khoản chi phí khác nhiều, cụ thể ở
năm 2015 là 110.379.511 đông và năm 2016 là 975.063.401 đồng có sự chênh lệc rất lớn
tới 864.683.890 đồng, có nghĩa nguồn chi phí khác tăng lên so với năm 2015 và năm
2017 nhiều, năm 2016-2017 cũng tăng chi phí khác lên 189.255.190 đồng. Lý do chi phí
tài chính tăng chậm là vì thu nhập khác thì giảm xuống mà các chi phí khác lại tăng lên
dẫn tới chi phí tài chính tăng nhưng khơng đáng kể, điều này cho ta thấy cơng ty hoạt
động có hiệu quả

8


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.1 Đặc điểm sản phẩm kinh doanh
Hiện tại, công ty chủ yếu đang kinh doanh Trồng cây cao su, chăm sóc, khai thác và
chế biến các sản phẩm cao su, có thương hiệu và uy tín .2.1.2 Phương thức tiêu thụ sản
phẩm
Khâu bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp, các phương thức tiêu thụ của công ty là bán hàng qua kho “xuất kho hàng hóa”.
2.1.2. Phương thức bán hàng qua kho: “xuất kho hàng hóa”
Là trường hợp công ty xuất hàng từ trong kho ra để bán gồm có hai hình thức:
Chuyển hàng và nhận hàng.
Chuyển hàng: Là hình thức mà công ty căn cứ vào kinh tế hay đơn đặt hàng để
chuyển hsngf hóa giao cho tổ chức, cá nhân mua hàng tại thời điểm và thời gian đã được

thỏa thuận. Trong quá trình đi đường thì hàng hóa vẫn thuốc quyền sở hữu của công ty,
chỉ khi nào đã được giao tới địa điểm thao thời gian thỏa thuận và người mua thanh tốn
hoặc chấp nhận thanh tốn thì khi đó cơng ty mới xác định là tiêu thụ và ghi nhận vào
doanh thu bán hàng.
Nhận hàng: Là phương thức bán hàng mà người mua trực tiếp cho người trực tiếp
đến tại kho của công ty để nhận hàng. Số hàng bán này khi giao cho người mua trả tiền
ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán . Vì vậy khi sản phẩm xuất bán được coi là
hoàn thành và được ghi nhận là doanh thu bán hàng của công ty.

Đơn đặt hàng,
hợp đồng kinh
tế

Phiếu xuất kho,
hóa đơn GTGT

Chuyển
hàng

Thanh
toán

Nhận hàng

Chấp
nhận
TT

Ghi nhận
doanh thu


Sơ đồ 1.4. Qui trình bán hàng
Luân chuyển chứng từ
Bộ phận kinh doanh nhận được đơn đặt hàng kiểm tra và lập tờ trình lên tổng cơng
ty 15 phê duyệt, duyệt xong thì bên cơng ty mua hàng sẽ thanh tốn trước và bộ phận
kinh doanh lập lệnh xuất hàng gửi qua bộ phận kho. Bộ phận kho kiểm tra và xuất hàng
kèm phiếu xuất kho gồm hai liên gửi đến bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán, kế toán viên
hai nhận được lệnh xuất hàng và phiếu xuất kho sẽ tiến hành lập hóa đơn 3 liên và phiếu
thu (đối với bán hàng trực tiếp ), sau đó kế toán viên 2 sẽ chuyển phiếu thu liên 3 và hóa
đơn liên thu (3 cho kế toán viên 1 để làm căn cứ thu tiền khách hàng và xác nhận vào
chứng từ.
9


2.2.Thực trạng kế tốn tại cơng ty
2.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty
Tài khoản sử dụng:
TK 511: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 111: Tiền mặt
TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 3331: thuế giá trị gia tăng đầu ra
Sổ sách sử dụng: Nhật ký – Sổ cái, Sổ quỹ, Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại, Sổ chi tiết, sổ cái.
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho; Phiếu giao nhận và thanh toán; Hóa đơn GTGT;
Bảng kê nộp tiền; Phiếu thu.
Quy trình hạch tốn: hàng ngày, căn cứ vào Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, kế toán tiến
hành nhập liệu vào phần mền máy tính. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự
động cập nhật vào sổ Quỹ, sổ Cái TK 511 và các sổ liên quan như sổ cái và sổ chi tiết TK
3331, TK 131 và TK 111.
Ví dụ 1 : Ngày 30/9/2017xuất kho mủ SVR 3L (200 tấn) bán cho Cty Vạn Lợi

(theo HĐ số 35/2017/732-VL ngày 19/7/2017) với số tiền là 6,700,000,000 đồng
Phần mềm sẽ tự động nhập dữ liệu vào các sổ sách kế toán: Sổ cái TK 511, Sổ cái
TK 111, Sổ cái TK 3331, Sổ chi tiết TK 111, Sổ chi tiết TK 3331.
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho ngày 30/9/2017, Phiếu giao nhận và thanh toán,
Hóa đơn GTGT, Giấy báo có
Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 511 quý 3 năm 2017(phần phụ lục)

10


Đơn vị:Công ty
TNHH MTV 732
Địa chỉ:

Mẫu số 02 - VT
(Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 30 tháng 09 năm 2017
Số:............................................
Nợ:................................
Có:................................
- Họ và tên người nhận hàng: Công ty Vạn Lợi
Địa chỉ (bộ phận):
- Lý do xuất kho:
- Xuất tại kho (ngăn lô): 05
Địa điểm Xã Đăk Kan- Huyện Ngọc Hồi
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu tỷ bảy trăm triệu đồng
Số TT


A

Tên, nhãn hiệu, Mã số

Đơn vị
tính

B
mủ SVR 3200
tấn

D
Tấn

C

Số lượng
Yêu
Thực
cầu
xuất
1
2
200

Cộng

Đơn giá


Thành
tiền

3
4
33.500.000 6.700.000.000

6.700.000.000

- Số chứng từ gốc kèm theo: ........................................................................

11


Mẫu số: 01GTKT3/001

TÊN CỤC THUẾ:................

HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: 01AA/11P
Liên 1: Lưu
Số: 0000001
Ngày 30 tháng 09năm 2017
Đơn vị bán hàng:CÔNG TY TNHH MTV 732
Mã số :thuế: 6101140452
Địa chỉ: Xã Đak Kan – Huyện Ngọc Hồi
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH VẠN LỢI
Mã số thuế:6100185517
Địa chỉ 01 Đường Trần Nhân Tơng – TP. Kon Tum
TT

Tên hàng hóa,
Đơn vị tính Số lượng
1

2
mủ SVR 3L

3
Tấn

4
200

Đơn giá

Thành tiền

5
33.500.000

6=4x5
6.700.000.000

Cộng tiền hàng:
6.700.000.000
Thuế suất GTGT: 5 % , Tiền thuế GTGT: 33.5000.000
Tổng cộng tiền thanh tốn
7.035.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy tỷ khơng trăm ba mươi lăm triệu đồng
Người bán hàng

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

12


Ngân hàng Agribank Ngọc Hồi

Số: 03
Ngày giao dịch: 30/9/2017

GIẤY BÁO CĨ
Số tài khoản: 5100205207956
Tên tài khoản: Cơng ty TNHH MTV 732
Kính gửi: Cơng ty TNHH MTV 732
Ngân hàng chúng tơi xin thông báo: Tài khoản của quý khách đã được ghi có với nội
dung như sau
Số tiền ghi có: 7.035.000.000đồng. Loại tiền VNĐ
Số tiền bằng chữ: Bảy tỷ không trăm ba lăm triệu đồng
Diễn giải: Khách hàng trả tiền mua hàng
Chi nhánh giao dịch: 22 Hùng Vương – Ngọc Hồi – TP. Kon Tum
Giao dịch viên
(Ký, họ tên)

Kiểm soát viên
(Ký, họ tên)

2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán

Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: Giá vốn bán hàng
Sổ sách sử dụng: Nhật ký – Sổ cái, Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, Sổ
chi tiết, sổ cái.
Chứng từ sử dụng: Phiếu x́t kho
Quy trình hạch tốn: hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tiến hành nhập
liệu vào phần mền máy tính. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập
nhật vào sổ chi tiết TK 632, sổ Cái TK 632.
Ví dụ 2: Minh họa về nghiệp vụ giá vốn bán hàng:
Ngày 30/9/2017 xuất kho mủ SVR 3L (200 tấn) bán cho Cty Vạn Lợi (theo HĐ số
35/2017/732-VL ngày 19/7/2017) số tiền là 4,911,100,000
Phần mềm sẽ tự động nhập dữ liệu vào các sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 632, sổ
cái TK 632, Sổ chi tiết TK 156 và sổ cái TK 156.
-Sổ sách sử dụng: Phiếu xuất kho, thiếu giao nhận và thanh toán, hóa đơn GTGT,
giấy báo có ( như vd:1 )
Sổ cái TK 632 quý 3 năm 2017 (Phần phụ lục).
2.3. Kế toán doanh thu. – chi phí hoạt động tài chính
2.3.1. Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoả n sử dụng
515 - Doanh thu hoạt động tài chính
13


Sổ sách sử dụng: Nhật ký – Sổ cái, Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại,sổ chi
tiết, sổ cái.
Chứng từ sử dụng: Giấy báo Có, hóa đơn GTGT.
Quy trình hạch tốn: căn cứ vào Giấy báo Có, hóa đơn GTGT kế toán tiến hành
nhập liệu vào phần mền máy tính. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động
cập nhật vào sổ Cái TK 515, sổ chi tiết TK 515 và các sổ liên quan như sổ cái và sổ chi
tiết TK 111, 112…(nếu có).

Ví dụ 3: Minh họa về doanh thu hoạt động tài chính
Ngày 30/9/2017 nhận được giấy báo có ngân hàng trả lãi tiền gửi trong tài khoản
số tiền là 4,512,368 đồng
Phần mềm sẽ tự động nhập dữ liệu vào các sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 515, Sổ
cái TK 515, Sổ chi tiết TK 112, Sổ cái TK 112.
Chứng từ sử dụng: Giấy báo có ngày 30/9/2017
Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 515 quý 3 năm 2017 (Phần phụ lục)
Ngân hàng Agribank Ngọc Hồi
Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Số: 03
Ngày giao dịch:
30/9/2017

GIẤY BÁO CĨ
Số tài khoản: 5100205207956
Tên tài khoản: Cơng ty TNHH MTV 732
Kính gửi: Cơng ty TNHH MTV 732
Ngân hàng chúng tôi xin thông báo: Tài khoản của quý khách đã được ghi có với nội
dung như sau
Số tiền ghi có: 4,512,368 đồng. Loại tiền VNĐ
Số tiền bằng chữ: Bốn tỷ năm trăm mười hai triệu ba trăm sáu tám nghìn đồng
Diễn giải: Ngân hàng trả lãi tiền gửi
Chi nhánh giao dịch: 22 Hùng Vương – Ngọc Hồi – TP. Kon Tum
Giao dịch viên

Kiểm soát viên

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

2.3.2. Chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng
TK 635: Chi phí tài chính
Sổ sách sử dụng: Nhật ký – Sổ cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, sổ
chi tiết, sổ cái.
Chứng từ sử dụng: giấy báo Nợ.
14


Quy trình hạch tốn: căn cứ vào giấy báo Nợ, kế tốn tiến hành nhập liệu vào phần
mềm máy tính. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập nhật vào sổ
chi tiết TK 635, sổ Cái TK 635 và các sổ liên quan như sổ cái và sổ chi tiết TK 111,
112…(nếu có).
Ví dụ 4: Minh họa về chi phí hoạt động tài chính
Căn cứ vào giấy báo Nợ của ngân hàng Viettinbank ngày 20/9/2017, ngân hàng thu
lãi số tiền 813.420.640 đồng
Phần mềm sẽ tự động nhập dữ liệu vào các sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 635, Sổ
cái TK 635, sổ chi tiết và sổ cái các tài khoản 111,112.
Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ ngày 20/8/2017
Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 635 quý năm 2017 (Phần phụ lục).

Công ty TNHH MTV 732
Xã Đak Kan – Huyện Ngọc Hồi – Tp.Kopn Tum
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 20/9/2017
Quyền số:
Số:
Họ và tên người chi tiền: Công ty TNHH MTV 732

Địa chỉ: Xã Đak Kan – Huyện Ngọc Hồi – TP. Kon Tum
Lý do chi: Chi tiền trả tiền lãi cho ngân hàng Viettinbank
Số tiền: 813.420.640 đồng
Viết bằng chữ: Tam trăm mười ba triệu bốn trăm hai mươi nghìn sáu trăm bốn mươi
đồng
Kon tum, ngày 20 tháng 09 năm 2017
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập biểu

2.4. Chi phí hoạt động kinh doanh
2.4.1. Chi phí bán hàng
Tài khoản sử dụng
TK 6411: Chi phí bán hàng
Sổ sách sử dụng: sổ chi tiết TK 641
Chứng từ sử dụng: phiếu chi, giấy báo nợ.
Quy trình hạch tốn: hàng ngày, căn cứ vào phiếu chi, giấy báo nợ kế tốn tiến hành
nhập liệu vào phần mềm máy tính. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động
cập nhật vào sổ chi tiết TK 641, sổ Cái TK 641 và các sổ liên quan như sổ cái và sổ chi
tiết TK 111, 112…(nếu có).
15


Ví dụ 5: Minh họa về nghiệp vụ chi phí bán hàng
Ngày 31/7/2017 chuẩn duyệt tiền công bốc xếp tiêu thụ mủ SVR 3L tháng 7/2017
với số tiền là 2,000,000 đồng.
Phần mềm sẽ tự động nhập dữ liệu vào các sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 641, Sổ
cái TK 641, Sổ cái TK 141, sổ chi tiết TK 141.
Chứng từ sử dụng : Phiếu chi ngày 31 tháng 7 năm 2017
Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 641 quý 3 năm 2017

Đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV 732
Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: Thôn 2 – Xã Đak Kan – Ngọc Hồi – Kon
(Ban hành theo
Tum
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế: 6101140452
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài
Chính)
Tk nợ:
Tk có:
PHIẾU CHI
Người nhận tiền:
Trần Văn Tuấn
Địa chỉ:
Lý do:
Chi tiền công bốc xếp tiêu thụ mủ SVR 3L
Số tiền:
2,000,000 đồng
Bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn.
Kèm theo:
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 07 năm 2017
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
2.4.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK6423: Chi phí đồ dùng văn phịng
TK 6424: Chi phí khấu hao Tài sản cố định
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phịng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
16


Sổ sách sử dụng: Nhật ký – Sổ cái, Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, sổ
chi tiết, sổ cái.
Chứng từ sử dụng: phiếu chi, hóa đơn GTGT.
Quy trình hạch tốn: hàng ngày, căn cứ vào phiếu chi, hóa đơn GTGT kế toán tiến
hành nhập liệu vào phần mềm máy tính. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự
động cập nhật vào sổ chi tiết TK 642, sổ Cái TK 642 và các sổ liên quan như sổ cái và sổ
chi tiết TK 111, 112…(nếu có).
Ví dụ 6: Minh họa về nghiệp vụ chi phí quản lý doanh nghiệp

Ngày 8/7/2017 BIDV Nam Gia Lai thu phí BSMS tháng 6/2017 với số tiền là
165,000 đồng .
Chứng từ sử dụng : Hóa đơn, ngày 8 tháng 7 năm 2017, Phiếu nộp tiền ngày 8
tháng 7 năm 2017 (Phần phụ lục).
Sổ sách sử dụng: Phiếu chi
Sổ cái TK 642 quý 3 năm 2017 (Phần phụ lục)
Đơn vị: CƠNG TY TNHH MTV 732
Địa chỉ: Thơn 2 – Xã Đak Kan – Ngọc Hồi
Mã số thuế: 6101140452

Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài
Chính)
Số CT:
Tk nợ:
Tk có:

PHIẾU CHI
Ngày 8/07/2017
Người nhận tiền:
Ngân hàng BIDV Nam Gia Lai
Địa chỉ:
120 Phan Đình Phùng Tỉnh Gia Lai
Lý do:
chi tiền trả tiền thu phí BSMS tháng 6/2017
Chi tiền Số tiền:
165,000 đồng
Bằng chữ: Một trăm sáu mươi lăm nghìn đồng

Kèm theo:
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm sáu mươi lăm nghìn đồng
Ngày 31 tháng 07 năm 2017
Thủ quỹ
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
17


2.4.3. Thu nhập khác và chi phí khác
Thu nhập khác
Tài khoản sử dụng
TK 7111: Thu nhập khác
Sổ sách sử dụng: Nhật ký – Sổ cái, Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, sổ
chi tiết, sổ cái.
Chứng từ sử dụng: phiếu thu, phiếu nhập kho.
Quy trình hạch tốn: hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu nhập kho kế tốn tiến
hành nhập liệu vào phần mềm máy tính. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự
động cập nhật vào sổ chi tiết TK 711, sổ Cái TK 711 và các sổ liên quan như sổ cái và sổ
chi tiết TK 111, 112…(nếu có).

Ví dụ 7: Minh họa về nghiệp vụ Thu nhập khác
Ngày 30/9/2017 công ty cho thuê mặt bằng cây xăng dầu năm 2017 với số tiền là
150,000,000 đồng
Chứng từ sử dụng: Giấy báo có ngày 30 tháng 09 năm 2017
Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 711 quý 3 năm 2017 (Phần phụ lục).
Ngân hàng Agribank Ngọc Hồi

Số: 03
Ngày giao dịch: 30/9/2017

GIẤY BÁO CĨ
Số tài khoản: 5100205207956
Tên tài khoản: Cơng ty TNHH MTV 732
Kính gửi: Cơng ty TNHH MTV 732
Ngân hàng chúng tôi xin thông báo: Tài khoản của quý khách đã được ghi có với nội
dung như sau
Số tiền ghi có: 150,000,000 đồng. Loại tiền VNĐ
Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mươi triệu đồng
Diễn giải:Khách hàng trả tiền thuê mặt bằng
Chi nhánh giao dịch: 22 Hùng Vương – Ngọc Hồi – TP. Kon Tum
Giao dịch viên

Kiểm sốt viên

Chi phí khác
Tài khoản sử dụng
TK 811: Chi phí khác
Sổ sách sử dụng: Nhật ký – Sổ cái, Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, sổ
chi tiết, sổ cái, Sổ quỹ.
Chứng từ sử dụng: Phiếu chi


18


Quy trình hạch tốn: hàng ngày, căn cứ vào Phiếu chi kế toán tiến hành nhập liệu
vào phần mềm máy tính. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập nhật
vào sổ chi tiết TK 811, sổ Cái TK 811 và các sổ liên quan như sổ cái và sổ chi tiết TK
111, 112…(nếu có).
Ví dụ 8: Minh họa về nghiệp vụ Chi phí khác
Ngày 29/8/2017 công ty thanh lý vườn cây cao su với số tiền là 250,895,200 đồng
kết toán hoạch toán như sau:
Nợ TK 2115: Cây lâu năm, xúc vật làm việc cho sản phẩm
Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Phần mềm sẽ tự nhập dữ liệu vào các sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 811, Sổ cái TK
811
Chứng từ sử dụng: Giấy báo có 29/8/2017
Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 811 quý 3 năm 2017 (Phần phụ lục).
Ngân hàng Agribank Ngọc Hồi
Số: 03
Ngày giao dịch: 29/8/201
GIẤY BÁO CĨ
Số tài khoản: 5100205207956
Tên tài khoản: Cơng ty TNHH MTV 732
Kính gửi: Cơng ty TNHH MTV 732
Ngân hàng chúng tôi xin thông báo: Tài khoản của quý khách đã được ghi có với
nội dung như sau
Số tiền ghi có: 250,895,200 đồng. Loại tiền VNĐ
Số tiền bằng chữ: Hai trăm năm mươi triệu tám trăm chín mươi lăm nghìn hai
trăm đồng
Diễn giải:Khách hàng trả tiền mua vườn cây cao su

Chi nhánh giao dịch: 22 Hùng Vương – Ngọc Hồi – TP. Kon Tum
Giao dịch viên
(Ký, họ tên)

Kiểm soát viên
(Ký, họ tên)

2.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.5.1. Thuế TNDN tạm nộp
Tài khoản sử dụng: TK 821-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Sổ sách sử dụng: bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết,
sổ cái.
Chứng từ sử dụng: Tờ khai quyết toán thuế.
19


Quy trình hạch tốn: hàng ngày, căn cứ vào Tờ khai quyết toán thuế kế toán tiến
hành nhập liệu vào phần mền máy tính. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự
động cập nhật vào sổ chi tiết 821, Chứng từ ghi sổ , sổ Cái 821 và các sổ liên quan.
Thuế
TNDN
(Thu nhập
Phần trích lập
Thuế suất thuế
phải
= tính thuế)
quỹ KH&CN)
x
TNDN
nộp


Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập
chịu thuế

-

(Thu nhập được
miễn thuế)

+

(Các khoản lỗ
được kết chuyển)

Ví dụ 11: minh họa về nghiệp vụ thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty TNHH MTV 732 Q3 năm 2017 được
hạch toán qua sổ chi tiết tài khoản và sổ cái như sau:
Công ty TNHH MTV 732
Mẫu số S03a-DN
Xã Đak Kan- Huyện Ngọc Hồi
(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 8211 “Thuế TNDN”
Từ ngày 01/07/2017 đến ngày 30/9/2017

Đơn vị tính: ngàn đồng
Chứng từ
Số phát sinh
TK đối
Diễn giải
ứng
Số
Ngày
Nợ

31/07/2017 Thuế TNDN phải nộp
3334
501.805.629
31/07/2017 Kết chuyển chi phí thuế TNDN
911
501.805.629
Cộng số phát sinh
Nguồn: phịng kế tốn
Người lập biểu
Phụ trách kế tốn
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

20


Công ty TNHH TNHH MTV732
Xã Đak Kan – Huyện Ngọc Hồi

Mẫu số S03b-DN

(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)

SỔ CÁI
Tháng Q3/2017
Tên tài khoản: “Thuế TNDN”
Số hiệu tài khoản: 8211
Đơn vị tính: ngàn đồng
Chứng từ ghi
sổ
Số Ngày
218 30/07/2017
227 31/07/2017

TK đối
ứng

Diễn giải
Thuế TNDN phải nộp
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN
Cộng phát sinh

3334
911

Số tiền
Nợ
501.805.629




501.805.629

501.805.629 501.805.629
Nguồn: phịng kế tốn
Người lập biểu
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cụ thể ở bảng tổng hợp các khoản chi phí (phụ lục)
2.5.2. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Tài khoản sử dụng
TK 911-Xác định kết quả kinh doanh.
TK 421: Lãi chưa phân phối
Các TK có liên quan như TK 511, TK 632, TK 515, TK 635, TK 641, TK 642, TK
711, TK 811, TK 8211.
Sổ sách sử dụng: sổ cái TK 911.
Quy trình hạch toán:
Cuối tháng, kế toán kết chuyển giá vốn, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí khác sang bên Nợ TK 911; kết chuyển doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, thu nhập khác sang bên Có TK 911.
Cuối kỳ kế toán, sau khi kiểm tra lại các bút toán về nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong kỳ, kế tốn sẽ vào phần mềm vơ phân hệ Sổ cái sau đó kết chuyển lãi lỗ vào TK
421.
Ví dụ 10: Minh họa nghiệp vụ xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kế toán xác định kết quả hoạt dộng kinh doanh quý 3 năm 2017 như sau:
Bút toán kết chuyển doanh thu
Nợ TK 511: 38.050.000.000
Nợ TK 515: 13.197.225

Nợ TK 711: 150.000.000
Có TK 911: 38.213.197.225
21


×