Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Quy trình cung ứng dịch vụ báo cáo thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng và ghi nhận doanh thu tại công ty cổ phần đầu tư tâm phát ( tpi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 47 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM

TRẦN THI THU THỦY

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH CUNG ỨNG DỊCH VỤ BÁO CÁO
THUẾ MÔN BÀI, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
GHI NHẬN DOANH THU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ TÂM PHÁT (TPI)

Kon Tum, ngày 25 tháng 04 năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH CUNG ỨNG DỊCH VỤ BÁO CÁO
THUẾ MÔN BÀI, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
GHI NHẬN DOANH THU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ TÂM PHÁT (TPI)

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP
MSSV

: ĐẶNG NGỌC LY
: TRẦN THỊ THU THỦY


: K814KT
: 141401061

Kon Tum, ngày 25 tháng 04 năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Được sự giúp đỡ của Trường phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum, Khoa Kinh
tế, và sự cho phép của giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư Tâm Phát, em được thực tập tại
Phòng kế tốn của Cơng ty. Trong q trình thực tập em đã nhận được rất nhiều sự giúp
đỡ chu đáo từ các anh chị ở công ty và sự hướng dẫn tận tình từ cơ – Giảng viên hướng
dẫn/ Ths. Đặng Thị Ly đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này, một lần nữa em xin chân
thành cảm ơn:
- Trường Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum.
- Quý thầy cơ giáo trong khoa kế tốn, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn đã tận tình
hướng dẫn tơi hồn thành bài khóa luận này.
- Ban giám đốc Cơng ty, cùng tập thể các Anh (Chị) nhân viên trong Công ty đã tận
tình giúp đỡ em.
Mặc dù đã cố gắng hồn thiện bài báo cáo nhưng vì lần đầu tiếp xúc với loại hình
kế tốn dịch vụ và một số hạn chế về kiến thức nên bài của em không tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được những lời góp ý chân tình từ q Thầy (Cơ) để bài báo
cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên

Trần Thị Thu Thủy


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN

MỤC LỤC...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... iv
GIỚI THIỆU ................................................................................................................ iv
1. Tính cấp thiết .............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................... 2
5. Kết cấu của bài báo cáo .............................................................................................. 2
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ TÂM PHÁT .... 3
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .............................................. 3
1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ ............................................................................ 3
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ ĐƠN VỊ........................................................... 4
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý .......................................................................................... 4
1.3.2. Các phòng ban, trách nhiệm và quyền hạn.................................................................. 5
1.4. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY ......................................... 6
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................................. 6
1.4.2. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ........................................................ 7
1.5. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ TÂM PHÁT (TPI) QUA CÁC THỜI ĐIỂM .......................... 9
1.5.1. Thị trường và khách hàng của TPI ............................................................................... 9
1.5.2. Các dịch vụ mà TPI cung cấp tới khách hàng: ........................................................ 10
1.5.3. Tình hình hoạt động kinh doanh chung của Công ty ..................................... 10
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH CUNG ỨNG DỊCH VỤ BÁO CÁO
THUẾ MÔN BÀI, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ GHI NHẬN DOANH THU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ TÂM PHÁT ................................................. 14
2.1. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CUNG ỨNG DỊCH VỤ BÁO CÁO THUẾ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ TÂM PHÁT.......................................................... 14

2.2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN CUNG ỨNG DỊCH VỤ BÁO CÁO THUẾ MÔN
BÀI, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ GHI NHẬN DOANH THU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ TÂM PHÁT (TPI) ............................................................ 15
2.2.1. Quy trình chung cung ứng dịch vụ báo cáo thuế .................................................... 15
2.2.2. Minh họa quy trình dịch vụ cung ứng báo cáo thuế cho Cơng ty TNHH Kinh
doanh vận tải Thăng Long ............................................................................................................. 17
CHƢƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 34
i


3.1. NHẬN XÉT QUY TRÌNH CUNG ỨNG DỊCH VỤ BÁO CÁO THUẾ MÔN
BÀI, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ GHI NHẬN DOANH THU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ TÂM PHÁT ....................................................................... 34
3.1.1. Ưu điểm: ............................................................................................................................ 34
3.1.2. Nhược điểm ...................................................................................................................... 35
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 36
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
01
02
03
04
05
06

07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Ký hiệu

Nghĩa của từ
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Giá trị gia tăng
Trách nhiệm hữu hạn
Nhập trước – Xuất trước
Thu nhập doanh nghiệp
Văn phòng đại diện
Hội đồng thành viên
Hội đồng quản trị
Thu nhập cá nhân
Tài sản cố định
Người nộp thuế
Hàng hóa
Cung cấp dịch vụ

Đăng ký doanh nghiệp
Mã số thuế
Công ty Cổ phần đầu tư Tâm Phát
Hoạt động kinh doanh

DN
DNNVV
GTGT
TNHH
FIFO
TNDN
VPDD
HĐTV
HĐQT
TNCN
TSCĐ
NNT
HH
CCDV
ĐKDN
MST
TPI
HĐKD

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
STT
01
02
03
04

05

Nội dung
Danh sách các sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy TPI
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức phịng Kế tốn của TPI
Sơ đồ 1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ nội bộ của TPI
Danh sách các biểu đồ
Biểu đồ 1.1. Biểu đồ HĐKD của TPI tại các thời điểm
Biểu đồ 1.2. Các chỉ tiêu liên quan đến vốn kinh doanh

Trang
2
4
7
10
11

-DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT
01
02
03
04
05
06

Nội dung
Hình ảnh 2.1. Hạch tốn trên phần mềm MISA nghiệp vụ mua TOKEN
Hình ảnh 2.2. Lập tờ khai đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng

Hình ảnh 2.3. Thơng báo phát hành hóa đơn đặt in (Mẫu TB01/AC)
Hình ảnh 2.4. Thơng báo phát hành hóa đơn điện tử (Mẫu TB01/AC)
Hình ảnh 2.5. Hướng dẫn tra cứu thơng báo phát hành hóa đơn
Hình ảnh 2.6. Một số hóa đơn đầu vào của Cty TNHH Kinh doanh vận
tải Thăng Long quý II/2017
iii

Trang
17
18
20
21
22
23


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
01
02
03
04
05
06

10
11
12
13
14

15

Nội dung
Danh sách các bảng
Bảng 1.1. Bảng số liệu KQHĐKD của TPI tại các thời điểm
Bảng 1.2. Các chỉ tiêu liên quan đến vốn kinh doanh
Bảng 2.1. Trích bảng báo giá dịch vụ kế tốn
Bảng 2.2. Các bậc thuế môn bài phải nộp
Bảng 2.3. Danh sách hồ sơ khai thuế ban đầu
Bảng 2.4. Số liệu thông tin kê khai thuế GTGT quý I/2017 của Công ty
TNHH Kinh doanh vân tải Thăng Long
Danh sách các biểu mẫu
Biểu mẫu 2.1. Phiếu chi
Biểu mẫu 2.2. Hóa đơn GTGT liên 1 được lưu tại TPI
Biểu mẫu 2.3. Hóa đơn GTGT liên 1 được lưu trong hồ sơ khách hàng
Biểu mẫu 2.4. Sổ chi tiết bán hàng
Biểu mẫu 2.5. Sổ Nhật ký chung
Biểu mẫu 2.6. Sổ Cái tài khoản 51132-Chi tiết dịch vụ kế toán

iv

Trang
9
10
16
18
19
24

17

26
27
29
30
31


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Với xu hướng nền kinh tế của nước ta ngày càng hội nhập sâu rộng, nhu cầu về các
dịch vụ kế toán của doanh nghiệp (DN) hoạt động tại Việt Nam sẽ tăng theo. Thực tế
hoạt động sản xuất kinh doanh của DN làm nảy sinh các nhu cầu liên quan đến kế toán
như: cung cấp và tư vấn sử dụng phần mềm kế toán; sốt xét và hồn thiện chứng từ, sổ
sách và lập báo cáo kế toán; tập hợp chứng từ, xử lý chứng từ kế toán và ghi chép sổ sách
kế toán… Điều này đang tạo cơ hội cho dịch vụ kế toán phát triển.
Ở Việt Nam, số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) chiếm đa số nên việc
thuê dịch vụ kế toán thuế từ các DN kinh doanh dịch vụ kế tốn có uy tín sẽ giúp tiết
kiệm chi phí đầu tư và nâng cao hiệu quả công việc. Hơn nữa, chất lượng dịch vụ kế toán,
thuế từ các DN cung cấp dịch vụ sẽ tốt hơn so với một nhân viên kế tốn nội bộ của cơng
ty. Trong khi, DN khơng phải lo lắng việc bị rị rỉ thơng tin, lộ bí mật kinh doanh, bởi sẽ
được cam kết đảm bảo bảo mật thông tin bằng hợp đồng và các chế tài theo quy định của
pháp luật.
Dù rất phát triển trên thế giới, song dịch vụ làm thuê kế toán, hành nghề kế toán,
cho thuê kế toán tương đối mới mẻ tại Việt Nam. Tại Việt Nam, sự ra đời và chính thức
có hiệu lực từ ngày 01/01/2004 của Luật Kế toán đã tạo ra hành lang pháp lý cần thiết
cho sự xuất hiện của thị trường dịch vụ kế toán. Đặc biệt, Luật Kế toán sửa đổi 2015
dành riêng một chương quy định rõ về hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán. Hiện nay,
xu hướng mở cửa hội nhập cùng với nhu cầu của DN trong nước khiến thị trường kinh
doanh dịch vụ kế toán ở Việt Nam được đánh giá rất tiềm năng. Điều này thể hiện qua
việc, các ơng lớn trong lĩnh vực kế tốn, kiểm tốn đã có mặt tại Việt Nam, tạo sự cạnh

tranh giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế tốn, góp phần quan trọng thúc đẩy sự
phát triển của các thị trường dịch vụ kế toán, kiểm toán tại Việt Nam.
Đồng thời thuế giá trị gia tăng và thuế môn bài là hai loại thuế khá phổ biến ở Việt
Nam, nên dẫn đến cơng tác kế tốn dịch vụ liên quan về thuế môn bài và thuế giá trị gia
tăng là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Nó giúp cho doanh nghiệp tính ra số thuế
phải nộp cho nhà nước để các doanh nghiệp làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách nhà
nước cũng như giúp doanh nghiệp đảm bảo được các quyền lợi cho mình trong xu hướng
của nền kinh tế hội nhập hiện nay. Tuy nhiên khơng phải kế tốn nào cũng hiểu rõ được
hết về hai loại thuế này, đặc biệt là quy trình tiến hành của nó.
Từ nhận thức vai trị quan trọng của kế toán doanh nghiệp và đặc biệt là kế toán
dịch vụ ở mảng thuế đã tạo điều kiện để em tiến hành chọn thực tập và tìm hiểu quy trình
cung ứng dịch vụ báo cáo thuế giá trị gia tăng , thuế môn bài tới khách hàng tại Công ty
Cổ phần đầu tư Tâm Phát cho bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu được thực trạng cơng tác kế tốn cung ứng dịch vụ báo cáo thuế môn bài,
thuế giá trị gia tăng và ghi nhận doanh thu tại Công ty Cổ phần đầu tư Tâm Phát, từ đó
1


đưa ra nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác cung cấp dịch kế tốn cũng như
cho hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán cung ứng dịch vụ báo cáo thuế giá trị gia tăng và
thuế môn bài tại Công ty cổ phần đầu tư Tâm Phát.
b. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần đầu tư Tâm Phát,
cụ thể đề tài trình bày quy trình cung ứng dịch vụ báo cáo thuế giá trị gia tăng, thuế môn
bài và ghi nhận doanh thu cho đối tượng khách hàng là Công ty TNHH Kinh doanh vận
tải Thăng Long. Số liệu được lấy từ năm 2016, 2017 và quý I/2018.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Thu thập, nghiên cứu tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ…).

Quan sát, điều tra, phỏng vấn
5. Kết cấu của bài báo cáo
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, đề tài gồm ba chương:
Chƣơng 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Phát.
Chƣơng 2: Thực trạng quy trình cung ứng dịch vụ báo cáo thuế giá trị gia tăng,
thuế môn bài và ghi nhận doanh thu tại Công ty Cổ phần đầu tư Tâm Phát.
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị

2


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ TÂM PHÁT
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Được cấp phép vào ngày 27/10/2016 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí
Minh cấp, và chính thức đi vào hoạt động, dù là công ty mới thành lập nhưng trải qua
hơn 2 năm thành lập và hoạt động Cơng ty Cổ phần đầu tư Tâm Phát đã có chỗ đứng và
thương hiệu nhất định trên địa bàn khu phố Phú Mỹ Hưng và thành phố Hồ Chí Minh
trong lĩnh vực Bất động sản và cung cấp các dịch vụ liên quan đến dịch vụ Kiểm – Kế
toán, dưới đây là thông tin về Công ty Cổ phần đầu tư Tâm Phát:
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ TÂM PHÁT
Tên giao dịch: TPI CORP
Giấy phép đăng ký kinh doanh/ MST: 0314083688 cấp ngày 27/10/2016
Địa chỉ: Toà nhà TPI 8-10 Lê Văn Thiêm, KP Phú Mỹ Hưng, Phường Tân Phong,
Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Người Đại diện pháp luật: Đặng Thị Hải Ninh
Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng
Website: www.tpivietnam.net
Số điện thoại: (028) 66 56 93 97
Địa chỉ email:


Công ty Cổ phần đầu tư Tâm Phát (TPI) là một trong những công ty dịch vụ hàng
đầu tại thành phố Hồ Chí Minh, được thành lập bởi đội ngũ luật sư thành viên, chuyên
viên tư vấn, chuyên gia tài chính và tư vấn giàu kinh nghiệm đã và đang hoạt động trong
ngành Kế - Kiểm toán và Tư vấn ngay từ những ngày đầu khi những dịch vụ này mới
được hình thành tại Việt Nam. Trong quá trình hoạt động, đội ngũ chuyên viên của TPI
liên tục được đào tạo nhằm nâng cao trình độ chun mơn, kỹ năng và bản lĩnh nghề
nghiệp cùng các kiến thức hỗ trợ về pháp luật, kinh tế, kỹ thuật, thị trường … để có khả
năng đa dạng hóa các loại hình dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Từ những kinh nghiệm thực tiễn cộng kiến thức đã đúc kết qua quá trình làm việc,
TPI đã xây dựng và đưa vào áp dụng quy trình và phương pháp kiểm tốn, tư vấn phù
hợp với các chuẩn mực, tiêu chuẩn của Việt nam cũng như Quốc tế.
Với việc hiểu biết sâu sắc về pháp luật kinh doanh tại Việt Nam, TPI cung cấp các
dịch vụ hỗ trợ các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp đầu tư nước ngoài nắm bắt
kịp thời các quy định pháp luật kinh doanh của Nhà nước Việt Nam trong quản lý doanh
nghiệp.
1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
 Chức năng
Cung cấp cho các doanh nghiệp sử dụng những gói nghiệp vụ chun mơn kế tốn
tài chính, kế tốn thuế theo đúng quy định Nhà nước về Chuẩn mực kế toán, nguyên
tắc kế toán…
3


Tham mưu, đưa ra những đề xuất kiến nghị về những chế độ,chính sách kế tố, sai
sót trong hoạt động kinh doanh của khách hàng, góp phần hạn chế thấp nhất những rủi ro
công thể gặp phải. Giúp doanh nghiệp những sai phạm khơng đáng có liên quan đến cơng
tác thuế.
 Nhiệm vụ
Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ vì vậy cần phải thực

hiện hoạt động đúng với ngành nghề đã đăng ký. Cung cấp tới khách hàng những dịch vụ
phù hợp và tốt nhất.
Góp phần giải quyết công ăn việc làm, đảm bảo đời sống cho nhân viên. Xây dựng
bộ máy quản lý nâng cao trình độ chun mơn và nghiệp vụ.
Mở rộng các loại hình kinh doanh có hiệu quả, đúng quy định pháp luật và thực
hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ ĐƠN VỊ
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

BAN GIÁM ĐỐC

PHỊNG

PHỊNG

PHỊNG

HÀNH CHÍNH

KẾ TỐN

PHÁP LÝ

- Hành chính
- Văn thư
- Thủ Quỹ

-Pháp lý
-Dịch

khác

- Kế tốn

vụ

PHỊNG

KINH DOANH

- Tìm kiếm khách hàng
- Chăm sóc khách hàng

Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy TPI
(Nguồn: Phịng Hành chính Cơng ty Cổ phần đầu tư Tâm Phát)
Một số thông tin cơ bản về cơ cấu nhân sự chính trong bộ máy quản lý:
Các Luật sư thành viên, Cố vấn, Chuyên viên kế toán tiêu biểu gồm:
 Bà Phan Thị Thùy Trang: Cố vấn Thuế - Tài chính, tốt nghiệp trường Đại học
Kinh tế-Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, đã được cấp Giấy chứng nhận
4


đủ điều kiện hành nghề kế toán, Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề đại lý thuế.
Trước khi đến với Tâm Phát, Bà Trang đã làm việc cho nhiều hãng kế toán, kiếm toán
hàng đầu tại Việt Nam.
 Bà Trần Thị Diệu Huyền: Cố vấn Thuế - Tài chính, tốt nghiệp trường Đại học
Kinh tế-Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, có nhiều năm kinh nghiệm làm
việc trong một trong các cơng ty kiểm tốn hàng đầu tại Việt Nam: Deloitte Việt Nam và
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi khác.
 Bà Đỗ Thị Thu Hương: Cố vấn Thuế - Tài chính, đã được cấp Giấy chứng nhận

đủ điều kiện hành nghề kế toán, Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề đại lý thuế, tốt
nghiệp Học viện Tài chính, có nhiều năm kinh nghiệm làm việc cho các Quỹ đầu tư nước
ngoài về hạ tầng viễn thơng như MIDC, Vinacapital.
 Ơng Tơ Đức Hoàng Long: Luật sư thành viên, tốt nghiệp Đại học Luật Thành
phố Hồ Chí Minh, đã có nhiều năm kinh nghiệm trong các tổ chức hành nghề luật sư uy
tín tại Thành phố Hồ Chí Minh, chuyên tư vấn về mua bán, sáp nhập doanh nghiệp, xin
cấp phép thành lập, sở hữu trí tuệ.
 Bà Đào Thị Huyền Trang: Luật sư thành viên, tốt nghiệp Đại học Luật Thành
phố Hồ Chí Minh, từng làm cơng tác pháp chế tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương
Tín, các Quỹ đầu tư nước ngoài như Alcazar Capital. Tại Tâm Phát, Bà Đào Thị Huyền
Trang phụ trách các Khách hàng cần cung cấp dịch vụ tư vấn doanh nghiệp, đầu tư.
1.3.2. Các phòng ban, trách nhiệm và quyền hạn
h ng
nh chính
Trách nhi m v qu ền hạn:
Tham mưu, giúp việc cho ban điều hành và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh
vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách,
chăm sóc sức khỏe nhân viên, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty. Kiểm tra đôn
đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của cơng ty.
h ng
tốn v dịch vụ
Trách nhi m v qu ền hạn:
Chịu trách nhiệm về các hoạt động thu chi, điều hành các hoạt động tài chính của
cơng ty. Thực hiện những công việc về chuyên môn tài chính kế tốn theo đúng quy định
của nhà nước về chuẩn mực kế tốn, ngun tắc kế tốn mà cơng ty áp dụng. Tham mưu
cho ban lãnh đạo về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ hoạt
động kinh doanh.
Phòng Pháp lý
Trách nhi m và quyền hạn:
Tham mưu giúp giám đốc những vấn đề pháp lý liên quan đến tổ chức, quản lý,

cũng như hoạt động kinh doanh dịch vụ của công ty nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
TPI.

5


Thực hiện triển khai hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo công tác pháp
chế doanh nghiệp tại công ty. Đồng thời xây dựng, phát triển và quản trị thương hiệu,
logo của TPI.
Thực hiện cung cấp các dịch vụ liên quan đến pháp lý như soạn thảo hợp đồng,
thành lập chi nhánh, làm việc với cơ quan nhà nước, thực hiện các hợp dồng dịch vụ kinh doanh của cơng ty.
Phịng Kinh doanh
Trách nhi m và quyền hạn:
Tham gia điều tra, tổng hợp, xử lý thông tin thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh
tranh…để hoạch định và đề xuất các chiến lược, chính sách và các giải pháp về các dịch
vụ của cơng ty nhằm duy trì và phát triển vị thế của công ty trên thị trường. Có kế hoạch
và duy trì giao tiếp với mơi trường kinh doanh bên ngoài: các cơ quan ban ngành, khách
hàng cũ, các cơ quan, tổ chức kinh tế xã hội…nhằm liên tục nâng cao hình ảnh cơng ty,
tạo nguồn khách hàng dồi dào. Thiết lập và phát triển các kênh khách hàng, có kế hoạch
và thực hiện tiếp thị khách hàng nhằm tạo nguồn khách hàng cho công ty.
1.4. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn
Kế tốn trưởng

Trưởng
nhóm 1

Trưởng
nhóm 2


Kế
tốn
nội bộ

Kế tốn
nhân sự

Thủ
quỹ

Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức phịng Kế tốn của TPI
Nguồn: Phịng Hành chính Cơng ty Cổ phần đầu tư Tâm Phát
Ghi chú:
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
Kế tốn trƣởng:
Chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo tồn bộ cơng tác kế tốn thống kê, thơng tin kinh
tế và hạch toán kinh tế theo quy chế quản lý mới đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát viên
kinh tế tài chính, chịu trách nhiệm trực tiếp với thủ trưởng đơn vị về báo cáo tài chính các
chứng từ, tài liệu cơng tác kế tốn của đơn vị.
Các trƣởng nhóm:
Tổ chức thực hiện các hợp đồng kế toán theo sự phân công của Giám đốc, bao gồm:
lập kế hoạch, thực hiện kế tốn, sốt xét cơng việc của các trợ lý kế toán, lập báo cáo.
6


Tổ chức triển khai các hợp đồng ghi sổ kế tốn bao gồm: lập kế hoạch, sốt xét
cơng việc ghi sổ của các trợ lý, giám sát tiến độ hoàn thành cơng việc, thiết lập, duy trì
thơng tin với khách hàng để nhận phản hồi và đáp ứng nhu cầu dịch vụ của khách hàng.
Trợ giúp giám đốc trong việc triển khai công việc, giám sát công việc và hướng dẫn,

đào tạo nhân viên cấp dưới.
Đóng vai trị là đầu mối liên lạc giữa cấp trên và khách hàng; phát hiện và thông tin
các vấn đề trọng yếu báo cáo kịp thời tới cấp trên.
Thủ quỹ:
Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán đã được duyệt, thủ quỹ sẽ chi tiền cho khách
hàng kèm theo chứng từ đầy đủ.
Thu tiền khách hàng kèm theo hoá đơn giá trị gia tăng của Cơng ty.
Kết hợp với kế tốn cơng nợ lên kế hoạch thu, chi tiền và trình duyệt lên ban giám
đốc.
Cuối ngày, kiểm tra lượng tồn quỹ xem có chênh lệch thu, chi hay không rồi lên báo
cáo sổ quỹ tiền mặt.
Kế tốn nội bộ:
Theo dõi, kiểm tra cơng nợ phải thu, phải trả định kì hằng tháng.
Theo dõi, lên kế hoạch thanh toán hằng ngày, hằng tuần.
Kiểm tra, quản lý tồn bộ hóa đơn đầu ra, đầu vào của Công ty đồng thời kiểm tra,
lưu trữ sổ sách, chứng từ kế tốn của Cơng ty.
Làm cơng việc kế tốn tổng hợp, tập hợp hóa đơn chứng từ, làm báo cáo thuế hằng
tháng, q, Báo cáo tài chính, Quyết tốn cuối năm.
Mối quan hệ giữa các thành viên trong các phịng ban: Tuy mỗi phịng trong bộ máy
cơng ty có một nhiệm vụ và chức năng riêng nhưng giữa các phịng ln có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau, trong cả công tác quản lý và thực hiện các dịch vụ cho khách hàng.
Đội ngũ nhân sự giữa các phòng ban thường liên hệ, thảo luận cùng nhau về các vấn đề
khó khăn gặp phải.
1.4.2. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
Để phù hợp với u cầu quản lý, đặc điểm loại hình kinh doanh dịch vụ, cũng như
tuân thủ theo luật kế toán và pháp luật từng kỳ, công ty đã áp dụng những quy định sau:
Công ty đã áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh
nghiệp trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31
tháng 12 năm 2015.
Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hằng

năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VNĐ).
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân cuối kỳ
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Kỳ kế toán áp dụng: Theo quý
7


Phần mềm kế toán : MISA R29
Kế toán ghi sổ theo Hình thức Sổ Nhật ký chung
Cơ sở lập Báo cáo tài chính: theo nguyên tắc giá gốc dựa trên cơ sở giả định Công
ty hoạt động kinh doanh liên tục và sẽ tiếp tục HĐKD bình thường trong tương lai gần.
Phương pháp khấu hao Tài sản cố định là phương pháp khấu hao đường thẳng
theoThông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 /04/ 2013 của Bộ tài chính.
Báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh; bảng Thuyết minh báo cáo tài chính; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Hàng năm Công ty lập báo cáo tài chính nộp cho cơ quan thuế, cơ quan tài chính,
cơ quan thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh. Công ty cũng lập báo cáo sử dụng nội bộ.
Tổ chức h thống chứng từ kế toán tại Cơng ty:

Quy trình ln chuyển chứng từ nội bộ:
Sơ đồ 1.3. Quy trình luận chuyển chứng từ nội bộ
Nguồn: Dữ li u cung cấp bởi Phịng Kế tốn
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị, kế toán công ty tiến hành định
khoản, phản ánh nghiệp vụ trên chứng từ theo hệ thống ghi sổ kế toán tại công ty. Nội
dung gồm các bước sau:
 Phân loại chứng từ kế toán theo các phần hành đối tượng.
 Định khoản các nghiệp vụ trên chứng từ.
 Ghi sổ các chứng từ kế tốn theo hình thức Nhật ký Sổ cái.

Trong năm tài chính, chứng từ được bảo quản tại kế toán phần hành.
Khi báo cáo quyết toán được duyệt, các chứng từ được chuyển vào lưu trữ và gồm
các công việc như sau:
 Lựa chọn địa điểm lưu trữ chứng từ.
8


 Lựa chọn các điều kiện để lưu trữ.
 Xây dựng các u tồn về an tồn, bí mật tài liệu.
 Xác định trách nhiệm vật chất của các đối tượng có liên quan đến việc lưu trữ
chứng từ.
1.5. KHÁI QT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ TÂM PHÁT (TPI) QUA CÁC THỜI ĐIỂM
1.5.1. Thị trƣờng và khách hàng của TPI
Thị trường mục tiêu:
TPI đã và đang cung cấp dịch vụ cho nhiều khách hàng, với nhiều loại hình doanh
nghiệp hoạt động trên mọi lĩnh vực, từ những doanh nghiệp hàng đầu trong các ngành
nghề thuộc các tập đoàn kinh tế Nhà nước, đến các doanh nghiệp mới thành lập, các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, các cơng ty cổ phần, các Công ty TNHH, các
hợp đồng hợp tác kinh doanh, các dự án quốc tế, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
Một số khách h ng tiêu biểu:
Ty Cổ Phần Đầu Tƣ Walterson: Là một doanh nghiệp có hệ thống bán lẻ tại các
quận nội thành TP Hồ Chí Minh. Công ty thực hiện dịch vụ kiểm kê cho hệ thống các cửa
hàng bán lẻ thuốc và mỹ phẩm và đạt được sự đánh giá cao về chất lượng dịch vụ gửi tới
Khách hàng.
Văn Phòng Đại Diện More UK tại Tp Hồ Chí Minh: Đây là một văn phịng đại
diện của thương nhân có quốc tịch Anh, chuyên về sản xuất và buôn bán các mặt hàng
may mặc đa quốc gia. Công ty đã tư vấn và xin gia hạn Giấy phép hoạt động của Văn
phòng đại diện và hiện đang thực hiện các Hợp đồng dịch vụ kế tốn trọn gói cho Khách
hàng.

Cơng Ty TNHH Delnets Vietnam, Chi Nhánh Công Ty TNHH Green
Chemtech tại Tp. HCM, Công Ty TNHH Mega Sun Rich, Công ty TNHH Saggu &
Sarb, Công Ty TNHH Thƣơng Mại Starpak, Công Ty TNHH GSS: là các doanh
nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, bán buôn,
bán lẻ hàng hóa được thành lập bởi các cá nhân/tổ chức mang quốc tịch Nhật Bản, Hàn
Quốc, Pakistan, Ấn Độ... Công ty đã cung cấp các dịch vụ sau cho Khách hàng. Tư vấn
và thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy phép kinh doanh thực hiện quyền xuất nhập khẩu. Tư vấn và thực hiện dịch
vụ kế tốn trọn gói và soát xét sổ sách. Thực hiện các thủ tục pháp lý sau thành lập.
Công Ty TNHH Flynk Việt Nam: một doanh nghiệp 100% vốn đầu tư Australia
hoạt động trong lĩnh vực công nghệ phần mềm. Công ty đã cung cấp các dịch vụ sau cho
khách hàng tư vấn và soạn thảo hợp đồng lao động, tư vấn và thực hiện dịch vụ kế tốn
trọn gói tư vấn các vấn đề phát sinh của doanh nghiệp.
Công Ty TNHH Thƣơng mại Vận tải Thăng Long: là một doanh nghiệp hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực vận tải chỉ vừa mới thành lập vào tháng 08/2016 nhưng lại
đóng góp rất lớn vào nguồn tài chính của đất nước vì số tiền thuế mà cơng ty đóng hằng
9


năm. Công ty đã cung cấp các dịch vụ kế tốn trọn gói liên quan đến thuế và bảo hiểm,
đăng kí lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp…
1.5.2. Các dịch vụ mà TPI cung cấp tới khách hàng:
a. Dịch vụ pháp lý
 Dịch vụ tư vấn:
Tư vấn thường xu ên: trong trường hợp khách hàng muốn đảm bảo tính pháp lý cho
hoạt động của doanh nghiệp nhưng khơng có nhân sự phụ trách pháp lý, chúng tôi cung
cấp dịch vụ tư vấn thường xuyên hàng tháng dựa trên các thông tin và hồ sơ khách hàng
cung cấp.
Tư vấn theo vụ vi c: tùy theo từng vụ việc cụ thể, chúng tôi sẽ đưa ra tư vấn phù
hợp để đảm bảo quyền lợi của khách hàng bao gồm nhưng không giới hạn tư vấn hợp

đồng, tư vấn giải quyết tranh chấp, tư vấn liên quan đến các thủ tục xin giấy phép cần
thiết.
 Dịch vụ xin cấp giấy phép
b. Dịch vụ kế toán và thuế :
 Đăng ký thuế ban đầu
 Xây dựng hệ thống kế toán
 Dịch vụ kế tốn trọn gói
 Dịch vụ kế tốn riêng lẻ
 Kiểm sốt hệ thống nội bộ và tính tn thủ
 Ngưng hoạt động và chuyển đổi
c. Dịch vụ cho thuê văn phòng
 Văn phòng cho thuê
 Văn phòng ảo
 Phòng làm việc riêng
 Chỗ ngồi làm việc
1.5.3. Tình hình hoạt động kinh doanh chung của Công ty Cổ phần đầu tƣ Tâm
Phát
Bảng 1.1. Bảng số liệu Kết quả hoạt động kinh doanh của TPI tại các thời điểm
Thời điểm
Chỉ tiêu

2016 (1)

2017 (2)

Qúy I/ 2018

Tổng doanh thu
Tổng chi phí


0
732,296,343

126,231,817
101,350,922

171,231,817

Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế

-78,446,910
0
-78,446,910

-561,687,682
0
-561,687,682

10

216,701,916
-196,581,581
0

Chênh lệch
(2) / (1)
Mức (lần) Tỷ lệ (%)
0.14

13.84
7.16
7.16

716.01
716.01

-196,581,581
Đơn vị tính: Đồng Vi t Nam
Nguồn: Phịng Kế tốn


Tuy là Công ty Cổ phần đầu tư Tâm Phát chỉ mới thành lập trong hai năm gần đây
nhưng dựa vào những con số được thể hiện thông qua Bảng 1.1 và Biểu đồ 1.1 đã thấy rõ
tổng doanh thu (doanh thu mang lại chủ yếu từ hoạt động cung cấp dịch vụ) có xu hướng
tăng nhanh từ năm 2016 đến 2017 (năm 2017: 126,231,817 đồng), ngay chỉ trong 3 tháng
đầu năm của quý I/2018 con số này đã tăng lên thành 171,231, 817 đồng (tăng lên hơn 45
triệu đồng so với cuối năm 2017). Với doanh thu tăng nhanh công thêm việc thuế thu
nhập doanh nghiệp qua các năm đều bằng 0 thì đáng lẽ doanh nghiệp sẽ có chuyển biến

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty tại các thời điểm
800

732

600
400
200
0
-200


171
126
0
Tổng doanh thu

217
101
Tổng chi phí

-79 trước
Lợi nhuận
-197
thuế

0
Thuế TNDN

-79 sau
Lợi nhuận
-197
thuế

-400
-561

-600

-561


-800
2016

2017

Qúy I/2018

tốt ở phần lợi nhuận sau thuế, nhưng nhìn vào bảng dữ liệu ta lại thấy điều ngược lại: lợi
nhuận sau thuế mang giá trị âm và có xu hướng tăng.
Giải thích cho điều đó là vì các khoản liên quan đến chi phí quá cao so với phần
doanh thu tạo ra, mà chủ yếu là chi phí quản lý doanh nghiệp (vào năm 2017 chi phí quản
lý doanh nghiệp là 556,854,659 đồng, gấp 3 lần những khoản chi phí khác gộp lại).
Đơn vị tính: Tri u đồng Vi t Nam
Biểu đồ 1.1. Biểu đồ tình hình kết quả HĐKD của TPI tại các thời điểm
Nguồn: Số li u tính tốn
Bảng 1.2. Các chỉ tiêu liên quan đến vốn kinh doanh
Năm 2017
Qúy I/2018
4,064,865,408
5,544,865,408
146,080,160
250,689,832
4,210,945,568
5,670,072,383
Đơn vị tính: Đồng Vi t Nam
Nguồn: Phịng Kế tốn
Nhìn vào những con số của Bảng 1.2 cũng như Biểu đồ cột 1.2 cho thấy rằng các
chỉ tiêu về vốn chủ sở hữu, nợ phải trả và vốn kinh doanh này đều tăng ổn định qua các
Chỉ tiêu
Vốn chủ sở hữu

Nợ phải trả
Vốn kinh doanh

Năm 2016
1,827,553,090
7,598,982
1,835,152,072

11


thời điểm. Vốn chủ sở hữu từ 1,827,553,090 đồng thì vào quý I/2018 nó đã tăng lên con
số 5,544,865,408 đồng, tương tự đối với nợ phải trả từ 7,598,982 đồng lên 250,689,832
đồng và vốn kinh doanh từ mức ban đầu là 1,835,152,072 đồng đã thay đổi với
5,670,072,383 đồng. Điều đó có thể giải thích được bằng việc vào những năm 2017, 2018
ban quản lý cơng ty đang có ý định mở định quy mơ hoạt động của mình sang những lĩnh
vực kinh doanh khác.

12


Đơn vị tính: Tri u đồng Vi t Nam

Các chỉ tiêu liên quan đến vốn kinh doanh
6,000

5,670

5,545


5,500
5,000
4,500

4,211

4,065

4,000
3,500
3,000
2,500
2,000

1,835

1,828

1,500
1,000
500

8

146 251

0
Vốn chủ sở hữu

Nợ phải trả

Năm 2016

Năm 2017

Vốn kinh doanh
Qúy I/2018

Biểu đồ 1.2. Các chỉ tiêu liên quan đến vốn kinh doanh
Nguồn: Số li u tính tốn

13


CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH CUNG ỨNG DỊCH VỤ BÁO CÁO THUẾ
MÔN BÀI, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ GHI NHẬN DOANH THU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ TÂM PHÁT
2.1. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CUNG ỨNG DỊCH VỤ BÁO CÁO THUẾ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ TÂM PHÁT
Đối tượng khách h ng công t hướng đến: các doanh nghiệp vừa và nhỏ; các tập
đoàn kinh tế nhà nước; các doanh nghiệp mới thành lập, các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài…
Qu định về h nh nghề hi n đang áp dụng tại công t :
Công ty đã đăng ký kinh doanh dịch vụ kế tốn
Cơng ty hiện có ít nhất 2 người có Chứng chỉ kiểm tốn viên/chứng chỉ hành nghề
kế tốn do Bộ Tài chính cấp, trong đó Giám đốc doanh nghiệp đã có Chứng chỉ hành
nghề kế tốn.
Bốn nhóm dịch vụ kế tốn thuế chủ yếu nhất có ở Cơng ty Cổ phần đầu tư Tâm
Phát
Đăng ký thuế ban đầu

Kê khai và nộp thuế môn bài
Đăng ký tài khoản ngân hàng
Đăng ký nộp thuế điện tử
Đăng ký hình thức kế tốn
Đăng ký phương pháp kê khai thuế GTGT
Đăng ký phương pháp khấu hao Tài sản cố định
Tư vấn đăng ký sử dụng hóa đơn đặt in/ tự in/ hóa đơn điện tử
Tư vấn chọn thiết bị chữ ký số khai thuế
Dịch vụ báo cáo thuế (tháng/ quý)
Tư vấn sử dụng hóa đơn đầu vào và đầu ra.
Nhận hóa đơn, chứng từ tận nơi.
Lập báo cáo thuế hằng tháng, quý.
Báo cáo sử dụng hóa đơn.
Dịch vụ báo cáo thuế (năm)
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cuối năm.
Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cần thiết để thực hiện dịch vụ.
Thu thập thơng tin là các hóa đơn, chứng từ, báo cáo thuế của doanh nghiệp.
Khảo sát thực tế quy trình hoạt động của doanh nghiệp.
Kiểm tra chứng từ kế toán.
Phân loại và sắp xếp chứng từ kế toán.
Loại bỏ, điều chỉnh, chỉnh sửa các chứng từ không phù hợp.

14


Lập sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
thuyết minh báo cáo tài chính.
Lập và in báo cáo quyết tốn thuế.
In báo cáo tài chính, sổ sách kế tốn theo quy định.
Dịch vụ tƣ vấn thuế chuyên sâu

Dịch vụ soát xét thuế.
Đánh giá tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế..
Sốt xét hồ sơ, tờ khai thuế
Tư vấn khách hàng các ảnh hưởng về thuế đối với các hoạt đồng dự tính hoặc các
quyết định tài chính.
Nhận quyết định hồn thuế tại cơ quan thuế.
Tư vấn thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN, thuế nhà thầu, thuế xuất nhập khẩu,
chuyển giá,…
Các dịch vụ kế toán khác đƣợc thực hiện gồm:
Làm kế toán, hoặc kế toán trưởng;
Thiết lập cụ thể hệ thống kế toán cho đơn vị kế toán;
Cung cấp và tư vấn áp dụng cơng nghệ thơng tin về kế tốn;
Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, cập nhật kiến thức kế toán; tư vấn tài chính.
2.2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN CUNG ỨNG DỊCH VỤ BÁO CÁO THUẾ MÔN
BÀI, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ GHI NHẬN DOANH THU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ TÂM PHÁT (TPI)
2.2.1. Quy trình chung cung ứng dịch vụ báo cáo thuế
 Tiếp nhận yêu cầu
Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới công ty thông qua email, số điện thoại, tờ rơi
và ngay trên trang web www.tpivietnam.net để sử dụng các hình thức cung cấp dịch vụ
của cơng ty. Văn phịng cơng ty TPI sẽ nhanh chóng tiếp nhận yêu cầu của bên khách
hàng.
Một số cộng tác viên của công ty sẽ liên hệ với khách hàng và gửi lại thông tin cho
công ty chủ động liên lạc lại.
Khách hàng một số khác được giới thiệu tiếp cận sử dụng dịch vụ của công ty thông
qua các mối quan hệ có sẵn.
 Khảo sát, báo giá
Sau khi tiến hành tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, Giám đốc tiến hành trao đổi
với hai nhóm trưởng và phân công người chịu trách nhiệm xử lý đối tượng khách hàng
này.

Căn cứ vào loại hình, tính chất hoạt động của khách hàng đồng thời lượng cơng ty
mà hai trưởng nhóm đang nhận, giám đốc chọn nhóm trưởng để bàn giao lại khách hàng.
Nhóm trưởng sau khi nhận bàn giao khách hàng sẽ bắt đầu bước tìm hiểu và khảo sát
cơng ty.
15


Cơng việc khảo sát xong, trưởng nhóm trực tiếp gửi báo giá tới công ty khách hàng
và thông báo công ty khách hàng chuẩn bị bộ chứng từ để trưởng nhóm bắt đầu tiến hành
cơng việc (cơng việc thơng báo chuẩn bị chứng từ này có thể được tiến hành sau khi ký
kết hợp đồng).
 Ký kết hợp đồng
Căn cứ vào các dịch vụ mà bên khách hàng thỏa thuận muốn cơng ty thực hiện và
bảng báo giá đính kèm từ phía bên cơng ty TPI, cơng ty trực tiếp lên hợp đồng và khi bên
khách hàng đồng ý với những điều khoản trên (hoặc có những bổ sung/ bỏ bớt thêm mà
bên TPI cũng đồng ý) thì hợp đồng bắt đầu được tiến hành ký kết.
 Báo cáo kết quả
Đây là bước quan trọng nhất và cũng là bước mà các trưởng nhóm tiến hành cơng
việc của mình. Tại bước này, nhóm trưởng tiến hành thực hiện các yêu cầu của khách
hàng theo những gì mà hai bên đã ký kết với nhau trên hợp đồng.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, chứng từ từ phía cơng ty khách hàng, nhóm trưởng (có thể
theo phân cơng, cơng việc này có thể do thực tập sinh thực hiện) tiến hành sắp xếp chứng
từ theo thời gian và lưu trên một tập hồ sơ riêng.
Căn cứ vào những thông tin bên khách hàng cung cấp, nhóm trưởng tiến hành tạo
lập dữ liệu kế toán mới của khách hàng trên phần mềm MISA để tiện cho cơng việc theo
dõi và hạch tốn.
Các cơng việc được tiến hành tuần tự theo các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Các công việc liên quan đến báo cáo thuế đối với trường hợp doanh
nghiệp khách hàng mới thành lập (Đối với doanh nghiệp từ trước không thực hiện hồ sơ
thành lập doanh nghiệp tại công ty TPI thì loại bước này trong quy trình khai thuế)

Bước 1: Mua Token để khai thuế.
Đặt mua token.
Đăng ký online trên trang tổng cục thuế: nhantokhai.gdt.gov.vn (chỉ được sử dụng
trên trình duyệt Internet Explorer). Hoặc có thể đăng kí tờ khai trên phần mềm hỗ trợ
HTKT3.4.1, và sử dụng bản kết xuất XML để nộp lên trang tổng cục thuế ở trên.
Bước 2: Tiến hành làm thủ tục khai thuế ban đầu (đối với DN mới thành lập).
Lưu ý: Hồ sơ nộp trên thuế bắt buộc phải được lập thành hai bộ.
Bước 3: Thực hiện các thủ tục liên quan đến Hóa đơn
Sau khi nhận được cơng văn được phép sử dụng hóa đơn, tiến hành đặt in hóa đơn
(nếu sử dụng hóa đơn giấy), mua gói hóa đơn điện tử (nếu sử dụng hóa đơn điện tử).
Thơng báo phát hành hóa đơn
a. Trường hợp sử dụng hóa đơn giấy : sau khi hóa đơn giấy đã in xong, tiến hành
thơng báo phát hành hóa đơn online; sau 2 ngày kể từ ngày nộp thơng báo phát hành hóa
đơn, vào trang web : tracuuhoadon.gdt.gov.vn để kiểm tra xem thơng tin hóa đơn đã
thơng báo phát hành có trên hệ thống Tổng cục thuế chưa.
b. Trường hợp sử dụng hóa đơn đi n tử :
Nộp thơng báo phát hành hóa đơn online.
16


Nộp thông báo phát hành HĐ điện tử theo mẫu của thông tư 32 (nộp bản giấy).
Nộp quyết định áp dụng HĐ điện tử theo mẫu thông tư 32 (nộp bản giấy).
Mẫu hóa đơn (bản giấy).
Lưu ý : Tài khoản ngân hàng sau khi đã hoàn tất phải tiến hành thông báo trên sở kế
hoạch và đầu tư. Tại đây công ty đăng ký nộp thuế môn bài qua tài khoản ngân hàng.
Giai đoạn 2: Các dịch vụ báo cáo thuế sau khi hoàn tất ở giai đoạn 1
Tại phần này căn cứ vào nhu cầu và loại gói dịch vụ (trọn gói hoặc riêng lẻ) mà các
cơng việc liên quan sẽ được tiến hành xuyên suốt trong quá trình thực hiện dịch vụ.
 Lưu trữ hồ sơ
 Tái ký kết hợp đồng

2.2.2. Minh họa quy trình dịch vụ cung ứng báo cáo thuế cho Công ty TNHH
Kinh doanh vận tải Thăng Long
Giới thi u chung về Công ty TNHH Kinh doanh vận tải Thăng Long
Công ty TNHH Kinh doanh vận tải Thăng Long
Tên giao dịch: THANG LONG TRANSPORT BUSINESS CO., LTD
Giấy chứng nhận ĐKDN số (MST): 0313945271 cấp ngày 02/08/2016
Nơi đăng ký quản lý và nộp thuế : Chi cục thuế Quận Tân Bình
Địa chỉ nhận thơng báo thuế: 1A1 Trường Sơn, P. 4, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Ngành nghề kinh doanh chính: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hằng năm
Phương pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ
Các loại thuế phải nộp: Thuế GTGT, Thuế TNDN, Thuế TNCN, Thuế môn bài.
Phần mềm hạch tốn: Phần mềm MISA R29
a. Quy trình tiến hành dịch vụ cung ứng báo cáo thuế tại Công ty TNHH Kinh
doanh vận tải Thăng Long
Lập hồ sơ khai thuế ban đầu đối với doanh nghiệp mới thành lập
Minh họa: Ngày 17/07/2016 Công ty TNHH Kinh doanh vận tải Thăng Long tiến
hành ký hợp đồng sử dụng dịch vụ kế tốn trọn gói 2 năm với Cơng ty Cổ phần đầu tư
Tâm Phát.
Trích Bản hợp đồng dịch vụ kế toán (Phụ lục số 02)

17


Bảng 2.1. Trích Bảng báo giá dịch vụ kế tốn
Số
I

1


Tên sản
phẩm và
mơ tả

Số lƣợng

Thành tiền
(VND)

Đơn giá

Thuế GTGT
(10% VAT)

Thành tiền
sau VAT
(VND)

PHÍ DỊCH VỤ KẾ TỐN TRỌN GĨI HÀNG THÁNG

Số lượng
hóa đơn
phát sinh

0-5 hóa đơn

1,000,000

6-10 hóa đơn


1,500,000

11-20 hóa đơn

2,000,000

21-30 hóa đơn

3,000,000

31-40 hóa đơn

4,000,000

41-50 hóa đơn

4,400,000

51-60 hóa đơn

4,700,000

61-70 hóa đơn

4,900,000

71-80 hóa đơn

5,100,000


81-90 hóa đơn

5,400,000

91-100 hóa
đơn

5,700,000

1,000,000

100,000

1,100,000

1,500,000

150,000

1,650,000

2,000,000

200,000

2,200,000

3,000,000

300,000


3,300,000

4,000,000

400,000

4,400,000

4,400,000

440,000

4,840,000

4,700,000

470,000

5,170,000

4,900,000

490,000

5,390,000

5,100,000

510,000


5,610,000

5,400,000

540,000

5,940,000

5,700,000

570,000

6,270,000

> 100 hóa đơn

Thương lượng

Tổng cộng / Total
Tổng tiền thanh tốn / Total payment

-

VND
-

Sau khi thủ tục kí kết hợp đồng giữa hai cơng ty hồn tất, trưởng nhóm tiến hành
thực hiện những công việc đầu tiên: đặt mua Token (chữ kí thuế) để thực hiện các cơng
việc kê khai trên trang thuế điện tử.

Minh họa: Ngày 02/09/2016 chi tiền mặt mua Token (thời gian sử dụng 2 năm) từ
Cơng ty Viettel Thành phố Hồ Chí Minh theo Hóa đơn số 1493074 về sử dụng:
Kế toán doanh nghiệp tiến hành lập phiếu chi tiền cho Công ty Viettel Thành phố
Hồ Chí Minh và kế tốn dịch vụ căn cứ vào hóa đơn do bên cơng ty khách hàng cung cấp
để hạch toán lên phần mềm MISA.

18


×