Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Tìm hiểu quy trình kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình xây dựng cơ bản hoàn thành do công ty tnhh kiểm toán fac chi nhánh kon tum thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 57 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM

CÙ LÊ THU GIANG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO CÁO QUYẾT
TỐN VỐN ĐẦU TƢ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ
BẢN HỒN THÀNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN
FAC CHI NHÁNH KON TUM THỰC HIỆN

Kon Tum tháng 4, năm 2018
1


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐHĐN TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO CÁO QUYẾT
TỐN VỐN ĐẦU TƢ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ
BẢN HỒN THÀNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
FAC CHI NHÁNH KON TUM THỰC HIỆN

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP
MSSV

: PGS.TS ĐƢỜNG NGUYỄN HƢNG
: CÙ LÊ THU GIANG


: K814KI
: 141418007

Kon Tum tháng 4 năm 2018
i


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...............................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………....…………….……………………1
CHƢƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CƠNG
TY TNHH KIỂM TỐN FAC ………………………………………..………………..2
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM
TOÁN FAC ......................................................................................................................... 2
1.2. CÁC DỊCH VỤ CUNG CẤP CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN FAC .........3
1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ........................................................... 6
1.3.1. Nguyên tắc hoạt động và cam kết của FAC .......................................................... 6
1.3.2. Mục tiêu hoạt động ................................................................................................ 6
1.3.3. Chức năng hoạt động ............................................................................................. 6
1.3.4.Thành tựu đạt được và phương hướng phát triển ...................................................6
1.4. ĐƠN VỊ THỰC TẬP ..................................................................................................7
1.4.1. Thông tin chung về công ty ...................................................................................7
1.4.2. Sơ đồ tổ chức công ty: ........................................................................................... 7
1.4.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban ............................................................ 7
1.4.4. Cơ cấu tổ chức bộ phận kiểm tốn của cơng ty TNHH Kiểm toán FAC chi
nhánh tại KonTum ...............................................................................................................9
CHƢƠNG 2. QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO CÁO QUYẾT TỐN VỐN ĐẦU
TƢ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN HỒN THÀNH DO CƠNG TY TNHH
KIỂM TOÁN FAC CHI NHÁNH KON TUM THỰC HIỆN. ....................................10

2.1. QUY TRÌNH KIỂM TỐN CHUNG DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC
CHI NHÁNH Ở KONTUM THƢC HIỆN ...................................................................10
2.1.1. Lập kế hoạch kiểm tốn của cơng ty ...................................................................10
2.1.2. Thực hiện kiểm toán ............................................................................................ 10
2.1.3. Kết thúc kiểm toán............................................................................................... 11
2.2. NỘI DUNG KIỂM TỐN BÁO CÁO QUYẾT TỐN CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG CƠ BẢN HỒN THÀNH ..................................................................................11
2.3. QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO CÁO QUYẾT TỐN VỐN ĐẦU TƢ CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN HỒN THÀNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN FAC CHI NHÁNH KON TUM THỰC HIỆN TẠI CƠNG TRÌNH TRỤ SỞ
LÀM VIỆC ĐẢNG ỦY - HĐND- UBND XÃ ĐĂK CẤM ...........................................17
2.3.1. Giới thiệu về cơng trình ....................................................................................... 17
2.3.2. Lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................................... 17
2.3.3. Thực hiện kế hoạch kiểm toán báo cáo quyết tốn vốn đầu tư cơng trình xây
dựng cơ bản hồn thành do cơng ty tnhh kiểm tốn fac chi nhánh kon tum thực hiện tại
cơng trình trụ sở làm việc đảng ủy - hđnd- ubnd xã đăk cấm............................................ 18

i


CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
FAC CHI NHÁNH TẠI KONTUM ...............................................................................35
3.1. NHẬN XÉT CHUNG ................................................................................................ 35
3.1.1. Về giai đoạn lập kế hoạch ...................................................................................35
3.1.2. Về giai đoạn thực hiện kiểm toán ........................................................................36
3.1.3. Về giai đoạn kết thúc kiểm toán ..........................................................................36
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUI TRÌNH KIỂM TỐN CHUNG
CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC CHI NHÁNH TẠI KONTUM ............37
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………...38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 39

PHỤ LỤC…… ..................................................................................................................40
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

ii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt
TNHH
HĐND
UBND
XDCB
KTV
CN
HMCT
TSCĐ
MTV
BTCT
VXM
ĐTXD
BVTC - DT
KTKT
HSMT
HSDT
V/V
QLDA
GTGT
TT
QLKD


Từ đầy đủ
Trách nhiệm hữu hạn
Hội đồng nhân dân
ủy ban nhân dân
Xây dựng cơ bản
Kiểm tốn viên
Chi nhánh
Hạn mục cơng trình
Tài sản cố định
Một thành viên
Bê tông cốt thép
Vữa xi măng
Đầu tư xây dựng
Bản vẽ thi cơng - dự tốn
Kinh tế kĩ thuật
Hồ sơ mời thầu
Hồ sơ dụ toán
Về việc
Quản lý dự án
Giá trị gia tăng
Thị trường
Quản lý kinh doanh

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng


Trang

Bảng 2.1. Bảng kết quả kiểm tra nguồn vốn

19

Bảng 2.2. Bảng giải trình chênh lệch

21

Bảng 2.3. Bảng tính chi tiết chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng
và chi phí khác

23

Bảng 2.4. Bảng tổng hợp giá trị không hợp lý

28

Bảng 2.5. Bảng tổng hợp chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và
chi phí khác

29

Bảng 2.6. Bảng kết quả kiểm tốn về chi phí đầu tư xây dựng

30

Bảng 2.7. Bảng kiểm tra kết quả công nợ, vật tư và thiết bị tồn đọng


32

Bảng 2.8. Tình hình thanh tốn và cơng nợ của cơng trình

34

iv


LỜI MỞ ĐẦU
Theo xu hướng hội nhập trong cơ chế thị trường, kiểm toán ra đời và phát triển mạnh
mẽ là một tất yếu khách quan. Kiểm toán ngày nay càng khẳng định vị trí, vai trị to lớn
của nó trong quản lý kinh tế tài chính. Kiểm tốn với tư cách là công cụ thực hiện việc
kiểm tra, kiểm sốt hoạt động kinh tế nhằm cung cấp những thơng tin trung thực, tin cậy.
Với chức năng của mình, kiểm tốn ngày càng góp phần làm trong sạch và lành mạnh
nền kinh tế.
Hiện nay, vấn đề thất thốt, lãng phí trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB)
đã và đang ở trong tình trạng rất nghiêm trọng, vấn đền này đang làm “đau đầu” các nhà
quản lý. Chính vì vậy đã nảy sinh yêu cầu các báo cáo quyết toán cần được kiểm toán
trước khi quyết toán. Quá trình đầu tư XDCB vơ cùng phức tạp, địi hỏi phải có sự phối
hợp chặt chẽ, có hiệu quả của các cơ quan chức năng, ban ngành và nhiều lĩnh vực. Nước
ta, trong những năm qua, số vốn đầu tư cho XDCB ngày càng tăng và ngày càng chiếm tỷ
trọng lớn trong cơ cấu chi hàng năm của ngân sách Nhà nước. Để đạt được hiệu quả của
đồng vốn bỏ ra cho XDCB nhằm tạo ra một sự tăng trưởng về số lượng hay nâng cao
chất lượng một sản phẩm cần phải có một q trình quản lý chặt chẽ với sự tham gia
đồng thời của nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều cơ quan, đơn vị. Nhà nước đã và đang quan
tâm rất nhiều đến lĩnh vực này và luôn luôn đổi mới quản lý đầu tư XDCB. Đã hình
thành cơ chế quản lý một cách có hệ thống, quán xuyến suốt q trình đầu tư và xây
dựng, đã có tác dụng tích cực tăng cường quản lý, chống thất thốt và lãng phí, nâng cao
hiệu quả đầu tư.

Vì xây dựng cơ bản là một lĩnh vực đặc thù, rất phức tạp nên báo cáo quyết tốn vốn
đầu tư cơng trình xây dựng cơ bản hoàn thành với tư cách là một bản khai tài chính sẽ
khác với báo cáo tài chính. Từ đó, việc kiểm tra, kiểm tốn báo cáo quyết tốn cơng trình
xây dựng cơ bản hồn thành cũng có những nét riêng về nội dung, trình tự và phương
pháp.
Nhận thức được điều này nên trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Cơng ty TNHH
kiểm tốn FAC chi nhánh tại KonTum em đã chọn đề tài:
“Tìm hiểu Quy trình kiểm tốn báo cáo quyết tốn vốn đầu tƣ cơng trình xây
dựng cơ bản hồn thành do Cơng ty TNHH kiểm toán FAC chi nhánh Kon Tum
thực hiện” là đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Đề tài của em bao gồm các phần:
Chƣơng 1: Đặc điểm hoạt động và tổ chức quản lý của Công ty TNHH Kiểm tốn FAC
chi nhánh tại Kon Tum.
Chƣơng 2: Quy trình kiểm tốn báo cáo quyết tốn vốn đầu tư cơng trình xây dựng cơ
bản hồn thành do Cơng ty TNHH Kiểm toán FAC chi nhánh Kon Tum thực hiện.
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị về Cơng ty TNHH Kiểm tốn FAC chi nhánh tại
KonTum

1


CHƢƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN FAC

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Kiểm tốn FAC
- Tên cơng ty : CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN FAC
- Xuất xứ
: CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN ĐỆ NHẤT
- Tên viết tắt : FAC Co., Ltd

- Địa chỉ
: 64/4 ĐHT 21, P. Đông Hưng Thuận,Q.12, TP. Hồ Chí Minh
- Văn phịng giao dịch: Số 2/23 Qch Văn Tuấn, Khu K300, P. 12, Q. Tân Bình,
Tp. Hồ Chí Minh
- Điện thoại : (84-8) 3948 3100 - 3948 3101
- Fax
: (84-8) 3948 3102
- Vốn điều lệ : 5.000.000.000đ (Năm tỷ đồng)
- Mã số thuế : 0 3 0 5 9 9 2 4 4 7
- Tài khoản VND:
 64052907 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Sài
Gòn – Phòng giao dịch Tân Phú.
 007.100.4606636 Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - CN HCM
- Website
: www.kiemtoan.net.vn
- Email :
- Liên hệ
: Ông Nguyễn Trọng Huy - Phó Tổng Giám đốc.
- Di động
: 0986.512.051
- Cơng Ty TNHH Kiểm toán FAC “FAC CO.,LTD” được thành lập trên cơ sở đội
ngũ những kiểm toán viên, chuyên viên tư vấn, thẩm định viên, những kỹ sư giàu kinh
nghiệm. Qui trình hoạt động của cơng ty được xây dựng dựa trên cơ sở tuân thủ những
chuẩn mực, chế độ kế toán – Kiểm Toán và các Qui định về đầu tư XDCB hiện hành của
Việt Nam, đồng thời lựa chọn vận dụng những chuẩn mực thông lệ chung của Quốc tế
trong lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp thực tiễn hoạt động kinh doanh và quản lý kinh tế ở
Việt Nam.
- Với phương châm uy tín và chất lượng ln đi đầu cùng với mục tiêu phấn đấu trở
thành một cơng ty kiểm tốn và tư vấn họat động chun nghiệp ở Việt Nam, có chất
lượng Quốc tế. Cơng ty luôn song hành cùng các khách hàng để tạo ra những giá trị gia

tăng đích thực, làm giàu chính đáng bằng năng lực chính mình trong nền kinh tế tồn cầu
đang thay đổi một cách nhanh chóng. Cơng Ty TNHH Kiểm toán FAC (FAC CO.,LTD)
đã và đang tạo được sự tin tưởng, quan tâm của các đơn vị, các cơ quan gần, xa. Để đáp
lại sự tin tưởng ấy, Công ty đang và sẽ khơng ngừng cải thiện các hình thức phục vụ và
chất lượng dịch vụ, đi cùng sự phát triển của khách hàng trong mối quan hệ hợp tác và tin
cậy, hỗ trợ khách hàng những giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao năng lực hoạt động và
đảm bảo tính an tồn trong hoạt động tài chính.

2


- Bắt đầu hoạt động từ năm 2006, CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN FAC tự hào là
một trong những cơng ty kiểm toán độc lập của Việt Nam.
- Tiền thân của Cơng ty TNHH Kiểm tốn FAC là Cơng ty Hợp danh Kiểm tốn và
Tư vấn Đệ Nhất.
- Cơng ty TNHH kiểm toán FAC hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0305992447 cấp ngày 23 tháng 09 năm 2010.
- Công ty được thành lập trên cơ sở Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Và Tư Vấn Đệ Nhất
và nhận sáp nhập từ Công ty TNHH Tư Vấn Tài Chính và Kiểm Tốn Đơng Phương
- Mã số doanh nghiệp: 0308292718
- Số đăng ký kinh doanh: 410207912, do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh
cấp ngày 20 tháng 04 năm 2009 vào Cơng ty TNHH Kiểm Tốn FAC, tên cũ Cơng ty
TNHH Kiểm Tốn và Tư Vấn Đệ Nhất theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
4102064826 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 06 tháng 9 năm 2008.

1.2. Các dịch vụ cung cấp của cơng ty TNHH kiểm tốn FAC
- FAC chuyên cung cấp dịch vụ Kiểm toán, Thẩm định, Tư vấn thuộc lĩnh vực
Quản trị doanh nghiệp, Tài chính kế tốn, Thuế, Đầu tư, Xây dựng cơ bản … và dịch vụ
ghi sổ kế toán.
- Dịch vụ kiểm tốn báo cáo tài chính

- Kiểm tốn Báo cáo tài chính là hoạt động chủ yếu của Cơng ty.
- Với hơn 250 khách hàng thuộc mọi loại hình doanh nghiệp ở các ngành nghề khác
nhau, cơng ty đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm thực tế quý báu, luôn sẵn sàng phục vụ
các Doanh nghiệp với chất lượng dịch vụ tốt nhất.
- Việc Kiểm toán hàng năm sẽ được tiến hành bằng các đợt Kiểm toán sơ bộ và
Kiểm toán kết thúc theo lịch trình thỏa thuận với khách hàng.
- Quy trình Kiểm tốn Báo cáo tài chính được xây dựng trên cơ sở:
- Tuân thủ các chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam hiện hành.
- Tuân thủ các chuẩn mực và thông lệ Quốc tế trong lĩnh vực nghề nghiệp.
- Các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp Kiểm toán: Độc lập, Chính trực, Khách
quan, Thận trọng và Bảo mật các thơng tin có được trong q trình Kiểm tốn.
- Phù hợp với thực tiễn kinh doanh và môi trường pháp luật Việt Nam.
- Ngoài ra, theo yêu cầu của nhiều Doanh nghiệp, công ty đã thực hiện các dịch vụ:
Kiểm toán hoạt động, Kiểm toán tuân thủ, Kiểm toán nội bộ và Kiểm tốn thơng tin tài
chính.
- Q trình Kiểm tốn của cơng ty ln gắn liền với việc hỗ trợ thơng tin và tư vấn
đã góp phần hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ, hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn,
quản lý tài chính của Doanh nghiệp và trong nhiều trường hợp, công ty đã giúp Doanh
nghiệp bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của mình.
- Dịch vụ thẩm định , kiểm đầu tư và xây dựng cơ bản toán
- Hoạt động Thẩm định, Kiểm toán quyết tốn vốn đầu tư và quyết tốn các cơng
trình xây dựng cơ bản là một trong những hoạt động nổi trội của FAC.
3


- Các dịch vụ mà công ty đã, đang và sẵn sàng cung cấp cho các khách hàng thuộc
mọi lĩnh vực trên tồn quốc bao gồm:
- Kiểm tốn báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án, Kiểm toán báo cáo quyết tốn
cơng trình;
- Kiểm tốn tn thủ trong hoạt động đầu tư;

- Thẩm tra dự án, lập và thẩm tra dự tốn cơng trình;
- Tư vấn xây dựng (trừ thiết kế, giám sát, khảo sát xây dựng);
- Tư vấn hoạt động doanh nghiệp, Tư vấn cổ phần hóa, Tư vấn chuyển đổi doanh
nghiệp;
- Xác định giá trị doanh nghiệp, vốn góp, vốn chuyển nhượng;
- Định giá tài sản (hàng hóa, nhà cửa, đất đai, máy móc …);
- Các dịch vụ thực hiện dựa trên cơ sở tuân thủ những quy định hiện hành của Nhà
nước về Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản đối với các loại Dự án có vốn đầu tư nước
ngồi, vốn đầu tư trong nước, tơn trọng tính hiện hữu, hợp lý và tính thị trường.
- Dịch vụ tư vấn
- Các chuyên gia tư vấn của FAC với kiến thức sâu rộng, am hiểu về pháp luật cùng
với kinh nghiệm làm việc thực tiễn đã cung cấp cho các khách hàng những giải pháp tốt
nhất giúp cải tiến hệ thống kiểm soát nội bộ, nâng cao hiệu quả kinh doanh, tuân thủ các
quy định của pháp luật.
- Các dịch vụ mà FAC cung cấp rất đa dạng, bao gồm:
- Tư vấn về Thuế:
- Tư vấn cho các Doanh nghiệp về Luật thuế; thực hiện các dịch vụ về đăng ký thuế,
đăng ký hóa đơn tự in, hồn thuế, hỗ trợ quyết tốn thuế, lập hồ sơ xét ưu đãi thuế….
đảm bảo quyền lợi của các Doanh nghiệp trong lĩnh vực thuế và tôn trọng pháp luật Nhà
nước đã ban hành.
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến Kế toán: Tư vấn tổ chức cơng tác kế tốn, bộ máy
kế tốn và hồn thiện các phần hành kế toán.
- Tư vấn về dịch vụ Pháp lý:
- Soạn thảo hồ sơ và thực hiện các thủ tục: đăng ký Chế độ kế toán, thành lập
Doanh nghiệp, điều chỉnh Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thực
hiện các thủ tục chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể Doanh nghiệp.
- Tư vấn ứng dụng công nghệ thông tin: cung cấp các chương trình phần mềm Kế
tốn, Tài chính, Hành chính sự nghiệp, …
- Các hoạt động tư vấn khác: Theo yêu cầu của khách hàng trên các phương diện có
liên quan đến Pháp luật, Đầu tư, Tài chính, …

- Trong những trường hợp cần thiết, Cơng ty có khả năng hợp tác tốt với các Cơ
quan quản lý Nhà nước nhằm đạt được yêu cầu về chất lượng và hiệu quả phục vụ khách
hàng. Hoạt động Tư vấn có hiệu quả cao của FAC đã tăng thêm sự tin cậy và hài lịng của
khách hàng đối với các Dịch vụ mà cơng ty cung cấp.
- Dịch vụ kế toán
4


- Với đội ngũ chuyên gia am hiểu về kế tốn Việt Nam, các thơng lệ kế tốn Quốc
tế, nhiều năm kinh nghiệm làm việc thực tiễn tại các Doanh nghiệp, dịch vụ kế tốn do
FAC cung cấp ln làm hài lịng các khách hàng. Các dịch vụ kế tốn mà FAC cung cấp
bao gồm:
- Ghi sổ kế toán, lập Báo cáo tài chính và các báo cáo khác theo yêu cầu của khách
hàng.
- Tổng hợp và lập các Báo cáo tài chính hoặc báo cáo quản trị.
- Sốt xét báo cáo tài chính.
- Thiết kế, triển khai và hỗ trợ vận hành hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội
bộ.
- Trợ giúp chuyển đổi báo cáo tài chính lập theo Chế độ kế tốn Việt Nam sang
hình thức phù hợp với thơng lệ kế tốn được chấp nhận rộng rãi.
- Cung cấp nhân viên kế toán và kế toán trưởng.
- Quản lý dự án
- Với lực lượng kỹ sư và thẩm định viên về giá chuyên nghiệp, Công ty FAC luôn
luôn đáp ứng hiệu quả những yêu cầu của khách hàng trong công tác quản lý dự án, bao
gồm:
- Quản lý chung dự án.
- Tổ chức thực hiện cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng.
- Tổ chức thẩm định dự án đầu tư.
- Tổ chức công tác thẩm định thiết kế (theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, nghiệm thu đơn
vị được thuê thẩm định thiết kế), tổng dự tốn cơng trình, dự tốn các chi phí tư vấn theo

yêu cầu phải lập dự toán.
- Tổ chức công tác đấu thầu.
- Tổ chức công tác giám sát (theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, nghiệm thu đơn vị được
thuê giám sát).
- Tổ chức công tác kiểm định chất lượng cơng trình.
- Tổ chức cơng tác nghiệm thu.
- Tổ chức cơng tác thanh tốn, thủ tục xây dựng trong q trình đầu tư.
- Tổ chức cơng tác hồn cơng, quyết tốn và quy đổi vốn đầu tư cơng trình.
- Thực hiện các cơng việc khác hồn tất đầu tư dự án.
- Đào tạo
- Trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, việc nâng cao kỹ năng và trình độ
chuyên môn cho nhân viên luôn được Ban Giám đốc các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm.
- Hoạt động đào tạo của FAC bao gồm:
- Đào tạo các lớp Kế toán trưởng: FAC tổ chức các lớp bồi dưỡng Kế toán trưởng,
nhằm tạo điều kiện cho các khách hàng có cơ sở bổ nhiệm kế toán trưởng theo quy định
của Nhà nước.
- Đào tạo các chuyên đề về kế toán tài chính, kế tốn quản trị, kiểm tốn và kiểm
tốn nội bộ, giám đốc tài chính, kinh doanh chứng khốn … được tổ chức theo yêu cầu
5


của khách hàng đã cung cấp cho học viên nội dung các chuẩn mực kế toán, kiểm toán của
Quốc tế và Việt Nam, các chính sách, chế độ tài chính hiện hành và kiến thức tài chính,
chứng khốn và kinh doanh Quốc tế.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn và cung cấp những thông tin văn bản của Nhà nước
mới ban hành. Đây là chương trình cập nhật nghiệp vụ rất bổ ích cho những người làm
cơng tác quản lý về tài chính, kế tốn và thuế, …
- Đào tạo nội bộ là cơng tác được duy trì liên tục nhằm chuyên nghiệp hóa đội ngũ
nhân viên, đảm bảo phát triển vững chắc trong cơ chế thị trường và thích ứng với quá
trình hội nhập kinh tế với Khu vực và Thế giới.


1.3. Đặc điểm hoạt động của công ty
1.3.1. Nguyên tắc hoạt động và cam kết của FAC
- FAC hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan, chính trực, bảo vệ quyền lợi
và bí mật kinh doanh của khách hàng như quyền lợi của chính mình trên cơ sở tuân thủ
luật pháp.
- Không ngừng đào tạo nguồn nhân lực chun nghiệp, tích cực ứng dụng cơng
nghệ tiên tiến để phục vụ khách hàng trong tiến trình phát triển và hội nhập toàn cầu;
- Cung cấp cho khách hàng các dịch vụ với chất lượng cao theo phong cách chuyên
nghiệp;
- Xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng trong môi trường làm việc
chuyên nghiệp, thân thiện và chuẩn mực;
- Hỗ trợ tối đa để khách hàng gặt hái thành công trong môi trường kinh doanh tại
Việt Nam.
- Khơng ngừng đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng, nhân viên, nhà đầu tư và
toàn xã hội.

1.3.2. Mục tiêu hoạt động
- Với kinh nghiệm thực tiễn về chun nghành, song hành với khách hàng, tận tình,
thơng thạo nghiệp vụ các nhân viên trong công ty nắm rõ yêu cầu trong kiểm toán dự án
đầu tư, kiểm tra nguồn vốn ,các khó khăn mà khách hàng gặp phải và hỗ trợ khách hàng
giải quyết vấn đề một cách tốt nhất có thể từ đó trở thành một cơng ty kiểm toán và tư
vấn họat động chuyên nghiệp ở Việt Nam.

1.3.3. Chức năng hoạt động
- Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán hoạt động
trong quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản ở các cơng trình, dự án đầu tư.
- Tư vấn P.luật, kế toán, kiểm toán, thuế, thẩm định, nghiên cứu TT, thăm dò dư
luận, tư vấn QLKD.


1.3.4. Thành tựu đạt đƣợc và phƣơng hƣớng phát triển
- Chất lượng dịch vụ cao với chi phí hợp lý với phong cách chun nghiệp, khơng
ngừng đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng và nhà đầu tư.
- Đội ngũ nhân viên có đủ năng lực được tuyển chọn và đào tạo kỹ lưỡng với sự kết
hợp tối ưu các kỹ năng nghiệp vụ và quản lý để cung cấp những dịch vụ tốt nhất cho
6


khách hàng. Xây dựng và phát triển mối quan hệ khách hàng trong môi trường làm việc
chuyên nghiệp, thân thiện và chuẩn mực.
- Kỹ năng hành nghề và kinh nghiệm sâu rộng về kiểm toán và các dịch vụ tư vấn
cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động trong các lĩnh.

1.4. Đơn vị thực tập
1.4.1. Thông tin chung về cơng ty
-

Cơng ty TNHH Kiểm tốn FAC – Văn phòng đại diện tại tỉnh Kon Tum.
Đại diện là Bà: Nguyễn Vũ Tường Vy – Chức vụ: Phó Giám đốc CN.
Trụ sở chính: : 87 Trần Nhân Tơng, P.Thắng Lợi, Tp. KonTum, tỉnh KonTum
Điện thoại: (060) 3917 027 – 0985 550 708
Tài khoản tiền VN: 0761002334829 – NH TMCP Ngoại thương – CN Kon Tum.
Mã số thuế: 0305992447-005

1.4.2. Sơ đồ tổ chức cơng ty:
Phó giám đốc

Trưởng phịng kĩ
thuật


s trưởng
Kế toán

Nhân
viên kế
toán

Nhân
viên kế
toán

Nhân
viên kĩ
thuật

Nhân
viên kĩ
thuật

Nhân
viên kĩ
thuật

Nhân
viên kĩ
thuật

1.4.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng phịng ban
 Phó giám đốc
 Chức năng:

 Điều hành và hoạt động công ty và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo công ty tổng
về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ của CN công ty
 Nhiệm vụ:
 Phó giám đốc của cơng ty là người có trách nhiệm quyền hạn cao nhất trong việc
điều hành mọi hoạt động của CN công ty. Trong hệ thống đảm bảo chất lượng, phó giám
đốc có trách nhiệm:
 Đề ra chính sách chất lượng, mục đích có chất lượng, chỉ tiêu chất lượng thích
hợp với mục tiêu của cơng ty và thỏa mãn sự móng đợi của khách hàng.
 Xác định trách nhiệm và quyền hạn các bộ phận trong cơ cấu tổ chức của công ty
cũng như các mối quan hệ với nhau.
 Đảm bảo cung cấp nguồn lực để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
7


 Đào tạo nguồn nhân lực đủ khả năng đáp ứng khối lượng cơng việc cần làm.
 Chủ trì cuộc họp xem xét của lãnh đạo 6 tháng một lần và những buổi họp đột
xuất.
 Xây dựng và trình ban quản trị phê duyệt chiến lược phát triển trung và dài hạn
của công ty.
 Hàng quý, năm hoặc bất thường báo cáo cho ban quản trị về kết quả thực hiện, kế
hoạch và phương hướng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
 Phịng kĩ thuật
 Có trách nhiệm tham mưu cơng trình cơng nghệ, lập phương án thi cơng các dự
án mà chủ đầu tư yêu cầu.
 Lập dự trù vật tư chính các cơng trình của cơng ty do nhiều xí nghiệp cùng thực
hiện.
 Kiểm sốt dịch vụ kĩ thuật được giao.
 Kiểm sốt q trình sản xuất kiểm tra các điểm dừng trước khi chuyển giai đoạn.
 Kiểm soát hướng dẫn bảo trì các thiết bị kiểm tra, đo lường thử nghiệm.
 Kiểm soat tình trạng kiểm tra thử nghiệm.

 Kiểm sốt sản phẩm khơng phù hợp.
 Quan hệ với chủ đầu tư, tu vấn, giám sốt các cơng việc lien quan đến kĩ thuật.
 Nghiên cứu thiết kế sản phẩm mới.
 Đề suất hoạt động khắc phục phòng ngừa với các hoạt động liên quan về kĩ
thuật.
 Tham mưu cho Phó giám đốc trong lĩnh vực nghiên cứu, thiết kế chế tạo sản
phẩm mới
 Tổ chức thiết kế kĩ thuật, qui trình sản suất cho tất cả các loại sản phẩm của cơng
ty.
 Lập dự tốn cho cơng trình , sản phẩm dự án.
 Trách nhiệm phân phối, phối hợp với các phòng ban khác để lập hồ sơ dự thầu,
mua dịch vụ, kiểm tra thử nghiệm, nhận biết và xác định nguồn gốc của sản phẩm, kiểm
soát tài liệu và thanh quyết tốn cơng trình.
 Quyền hạn : được phân công và chỉ đạo nghiệp vụ cho từng kiểm tốn viên trong
phịng và đơn đốc kiểm tra công việc của nhân viên nhằm đảm bảo thực hiện đúng chức
năng nhiệm vụ được giao.
 Phịng kế tốn
 Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó giám đốc.
 Bộ phận nhân sự tiền lương: Chịu trách nhiệm trực tiếp với phó giám đốc về việc
phân cơng nhiệm vụ về mặt :
 Tổ chức bộ máy theo chức năng nhiệm vụ được giao, điều động nhân viên giữ
các bô phận, đơn vị trong công ty.

8


 Xây dựng nội qui, qui chế nội bộ của cơng ty. Đinh kì đánh giá năng lưc cán bộ,
cơng nhân viên.
 Tổ chức đào tạo hoặc bổ sung nhân lực theo kế hoạch đã được giám đốc phê
duyệt.

 Phối hợp với các đơn vị để nắm nhu cầu nhân lực.
 Tổ chức và huấn luyện cơng tác an tồn lao động, vệ sinh và mơi trường lao
động.
 Quản lí con dấu của cơng ty, kiểm sốt cơng văn đi đến, phân phối kịp thời đến
bộ phận cần thiết.
 Quản lí hồ sơ liên quan đến nhà cửa, đất đai, điện nước, điện thoại tồn cơng ty.
 Quản lí mu sắm bổ dưỡng các loại máy văn phòng, dụng cụ văn phịng.
 Quản lí, cấp phát văn phịng phẩm theo nhu cầu của BGĐ cho các phòng đơn vị.
 Phục vụ việc in ấn, sao chụp các loại tài liệu cho các phịng, đơn vị.
 Quản lí và chỉ đạo công tác bảo vệ.
 Chuẩn bị điều kiện các hội nghị, buổi lễ do công ty tổ chức.

1.4.4. Cơ cấu tổ chức bộ phận kiểm tốn của cơng ty TNHH Kiểm toán
FAC chi nhánh tại KonTum
 Sơ đồ tổ chức:

Kiểm tốn trưởng

Trợ lí kiểm tốn
Kiểm tốn viên phụ
trách nghiệp vụ
 Nhiệm vụ của từng phịng ban:
- Kiểm tốn trưởng: Là người phụ trách chung,thực hiện các nhiệm vụ quy định
cho cấp trưởng, tham mưu và thực hiện công tác kiểm tốn tại cơng ty:kiểm tra,xác nhận
và đánh giá thơng tin kinh tế,tài chính: báo cáo tài chính,báo cáo quyết tốn vốn đầu tư
trước khi trình duyệt, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản,phát hiện đề xuất các giải pháp cải
tiến nhằm hồn thiện hệ thống kiểm tốn của cơng ty.
- Trợ lí kiểm tốn: Là người hỗ trợ cho kiểm tốn trưởng trong một số cơng việc
cũng như phục trách cơng việc trong phịng theo sự phân cơng của kiểm tốn trưởng,có
quyền thay mặt kiểm tốn trưởng quyết định một số cơng việc trong thời gian kiểm tốn

trưởng vắng cung như chịu trách nhiệm về các quyết định này.
- Kiểm tốn viên phụ trách nghiệp vụ: là người có chun mơn trong những
nghiệp vụ và được kiểm tốn trưởng phân công công việc.

9


CHƢƠNG 2
QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO CÁO QUYẾT TỐN VỐN ĐẦU TƢ CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN HỒN THÀNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN FAC CHI NHÁNH KON TUM THỰC HIỆN

2.1. Quy trình kiểm tốn chung do cơng ty TNHH kiểm toán FAC chi nhánh ở
KonTum thƣc hiện
2.1.1. Lập kế hoạch kiểm tốn của cơng ty
Lập kế hoạch kiểm tốn là hoạt động đầu tiên và nó có thể được coi là q trình lập
ra phương hướng Kiểm tốn và gắn liền với sự hiểu biết về tình hình kinh doanh của
khách hàng với trọng tâm của công việc Kiểm toán. Bao gồm các bước:
Bước 1: Tiếp cận và phỏng vấn Chủ đầu tư và các bên có liên quan khác
Bước 2 : Xác định mục tiêu, phạm vi, phương thức tiến hành
Bước 3 : Thu thập thông tin chung về cơng trình
Bước 4 : Thảo luận sơ bộ với chủ đầu tư
Bước 5 : Soát xét sơ bộ báo cáo quyết tốn cơng trình
Bước 6 : Lập kế hoạch kiểm tốn chung
Bước 7 : Phân cơng nhiệm vụ trong nhóm kiểm tốn
Bước 8 : Xây dựng chương trình kiểm tốn
Bước 9: Thơng qua kế hoạch kiểm tốn và giới thiệu nhóm kiểm tốn với Chủ đầu

Bước 10: Thu thập tất cả các hồ sơ tài liệu cần thiết cho cuộc kiểm tốn
Bước 11: Thu thập thơng tin thực tế tại văn phòng của Chủ đầu tư


2.1.2. Thực hiện kiểm tốn
Căn cứ pháp lí : việc kiểm tốn viên thực hiện căn cứ vào các qui định pháp lí tại
các văn bản pháp luật và các bằng chứng kiểm toán.
Xem hồ sơ quyết tốn dự án hồn thành : Hồ sơ quyết tốn dự án hồn thành do đơn
vị cung cấp cho kiểm toán viên làm cơ sở để thực hiện cuộc kiểm toán bao gồm các hồ sơ
tài liệu chủ yếu sau đây:
+ Các văn bản pháp lí liên quan đến dự án
+ Dự án đầu tư
+ Hồ sơ thiết kế và dự án được phê duyệt
+ Hồ sơ lựa chọn nhà thầu và các hợp đồng kinh tế
+ Hồ sơ quản lí chất lượng của dự án
+ Biên bản nghiệm thu dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
+ Quyết tốn các gói thầu, hạng mục cơng trình, chi phí
+ Các hồ sơ, tài liệu có liên quan
Phạm vi và các cơng việc kiểm tốn:
+ Kiểm tra hồ sơ pháp lí
+ Kiểm tra nguồn vốn đầu tư
+ Kiểm tra chi phí đầu tư
10


+ Kiểm tra chi phí đầu tư thiệt hại khơng tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu
tư.
+ Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
+ Kiểm tra các khoản công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng
+ Xem xét chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết
luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm tốn Nhà nước.
* Cơng việc kiểm tốn các nội dung trên bao gồm thực hiện các thủ tục kiểm tra
trình tự, thủ tục đầu tư của dự án, kiểm tra khối lượng quyết tốn cơng việc xây dựng,

thiết bị hồn thành, quyết tốn các chi phí tư vấn và chi phí khác, rà sốt, đối chiếu với
thiết kế, dự toán được duyệt, hợp đồng giao nhận thầu, biên bản nghiệm thu, bản vẻ hồn
cơng…; Kiểm tra chứng từ, sổ kế toán và các thủ tục kiểm toán khác mà kiểm toán viên
thấy cần thiết trong trường hợp nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về quá trình
thực hiện dự án và số liệu, thuyết minh trong báo cáo quyết tốn dự án hồn thành.

2.1.3. Kết thúc kiểm toán
- Tổng hợp các kết quả kiểm toán
- Lập dự thảo Báo cáo kiểm toán
- Gửi Dự thảo Báo cáo kiểm toán cho Chủ đầu tư
- Trao đổi với Chủ đầu tư và các bên có liên quan về số liệu kiểm tốn
- Hồn thiện Báo cáo kiểm tốn và phát hành chính thức
- Thơng qua kết quả kiểm tốn chúng tơi có thể tư vấn cho Chủ đầu tư:
+ Tuân thủ các văn bản pháp quy của Nhà nước trong lĩnh vực XDCB, phù hợp với
pháp luật Việt Nam
+ Xử lý các vướng mắc và tồn đọng liên quan đến việc quyết tốn cơng trình
+ Lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2.2. Nội dung kiểm tốn Báo Cáo quyết tốn cơng trình xây dựng cơ bản hồn
thành
- Một đặc trưng nổi bật của kiểm tốn Báo cáo quyết tốn cơng trình XDCB hồn
thành là tính tn thủ. Tính tn thủ của Báo cáo quyết tốn cơng trình XDCB hồn
thành được thể hiện:
- Tuân thủ chế độ kế toán, hệ thống Báo cáo quyết toán của đơn vị chủ đầu tư.
- Tuân thủ chính sách, chế độ và những quy định về quản lý, cho vay và sử dụng
vốn đầu tư.
- Tuân thủ quy chế quản lý dự toán và xây dựng.
- Do đó kiểm tốn tính tn thủ của Báo cáo quyết tốn cơng trình XDCB hồn
thành thể hiện trên các khía cạnh sau:
- Các văn bản pháp lý có liên quan đến việc cho phép xây dựng có hợp lý hay

khơng. Đây là việc xem xét đảm bảo tính hợp lý và đầy đủ.
- Kiểm toán việc chấp hành các quy định và thực hiện về trách nhiệm của các bộ
phận tham gia quản lý đầu tư xây dựng có thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ và đúng quyền
hạn hay không.
11


- Việc tuân thủ về chế độ và quản lý sử dụng vốn đầu tư. Vốn đầu tư chỉ được sử
dụng đúng mục đích đầu tư, chi tiêu đúng trình tự, đúng quy định, đúng đối tượng, đúng
dự toán, định mức đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm. Kiểm tra xem hiện nay các đơn vị đang
tuân theo văn bản pháp lý nào.
- Kiểm tra xem có tuân thủ chế độ kế toán và hệ thống Báo cáo kiểm toán của đơn
vị chủ đầu tư.
- Kiểm tốn tính tn thủ được thể hiện qua từng giai đoạn (gđ) của một dự án từ
lúc đầu tư cho đến kết thúc đưa cơng trình vào sử dụng:
- Trình tự kiểm tốn tính tn thủ Báo cáo quyết tốn cơng trình xây dựng cơ bản
hoàn thành

Giai
đoạn
chuẩn bị
đầu tư

-Xem xét việc chấp hành quy định về thẩm quyền của cơ quan quy
định chuẩn bị đầu tư.
-Xem xét tính đầy đủ, đúng đắn, hợp lệ của hồ sơ thủ tục đấu thầu
-Xem xét tính tốn dự tốn chi phí thăm dị, khảo sát…

Giai
đoạn

đầu tư
và thi
cơng

-Xem xét việc thực hiện đầu tư và thi cơng có đúng với trình tự theo
quy định.

Giai
đoạn
đưa CT
vào sử
dụng

-Xét xét các thủ tục lập báo cáo quyết tốn cơng trình xây dựng hồn
thành đưa vào sử dụng có theo quy định.

-Xem xét tính đúng đắn của các hồ sơ trong quá trình thi cơng.

-Kiểm tra giá trị cơng trình hồn thành.

 Nội dung kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu tư vào cơng trình gồm:
- Kiểm tốn nguồn vốn đầu tư.
- Kiểm tốn cơng nợ.
- Kiểm tốn chi phí đầu tư XDCB.
+ Kiểm tốn chi phí xây lắp.
+ Kiểm tốn chi phí thiết bị.
+ Kiểm tốn chi phí khác (chi kiến thiết cơ bản khác).
- Kiểm toán vốn bằng tiền.
- Kiểm toán TSCĐ.
 Kiểm toán nguồn vốn đầu tƣ.

* Nội dung:

12


- Trong XDCB mỗi cơng trình có thể được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn khác
nhau. Kiểm toán nguồn vốn đầu tư phải xác định được tổng số vốn đầu tư đã được cấp
phát theo từng nguồn, theo từng HMCT... cụ thể:
- Nếu là nguồn vốn Ngân sách việc kiểm toán phải tiến hành cả ở đơn vị chủ đầu
tư có đối chiếu với Bộ tài chính, kho bạc Nhà nước.
- Nếu là nguồn vốn vay ngân hàng trong nước hay nguồn vốn vay nước ngồi
kiểm tốn tiến hành ở đơn vị chủ đầu tư có đối chiếu với ngân hàng và những quy định
trong hiệp định vay của các tổ chức này.
- Nếu là nguồn vốn tự có, nguồn liên doanh, nguồn khác phát sinh trong quá trình
sử dụng vốn, như giá trị ngày cơng đóng góp... cần phải có sự hiểu biết để đối chiếu, xác
định phù hợp.
* Phương pháp kiểm toán:
- Các nghiệp vụ về nguồn vốn khơng nhiều và thường có giá trị lớn do đó kiểm
toán viên thường tiến hành kiểm toán 100% các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
vốn đầu tư.
- Các phương pháp kiểm toán mà kiểm toán viên thường áp dụng:
 Đối chiếu với ngân hàng phục vụ, cơ quan tài chính để xác định và thu thập
thơng tin về nguồn vốn đầu tư, nguồn vốn từ nước ngoài hay trong nước, đối chiếu với
các sổ cái và sổ chi tiết.
 Kiểm tra nguồn vốn giảm.
 Kiểm tra nguồn vốn tăng
 Kiểm tra cách hạch toán vốn đầu tư có đúng chế độ quy định.
 Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ về nguồn vốn đầu tư.
 Kiểm tốn cơng nợ
* Nội dung:

- Xác định các khoản cơng nợ là có thật và phù hợp với từng đối tượng, có sự xác
nhận của chủ nợ, khách nợ.
- Các khoản nợ được đánh giá đúng và tính tốn đúng.
- Các khoản nợ được ghi chép đầy đú, đúng quy định với các chứng từ hợp lý hợp
lệ.
- Các khoản nợ đươc trình bày đúng đắn và đầy đủ.
* Phương pháp kiểm toán:
- Các khoản cơng nợ liên quan đến việc thanh quyết tốn các cơng trình đầu tư xây
dựng cơ bản rất phức tạp đặc biệt là khi bàn giao thanh quyết toán nợ. Do đó khi kiểm
tốn cơng nợ phải tiến hành kiểm tra tồn bộ các khoản cơng nợ. Các thử tục kiểm tra chi
tiết thường được áp dụng:
- Kiểm tra tổng số vốn đã thanh toán.
- Lập bảng đối chiếu theo thời gian để đánh giá tình hình cơng nợ
- So sánh nợ khó địi với tổng cơng nợ.
13


- Kiểm tra số dư các khoản tiền mặt, tiền gửi, các khoản tiền thu được đã nộp vào
Ngân sách Nhà nước.
- Đối chiếu các khoản phải trả với các chứng từ
- Kiểm tra q trình hạch tốn có đầy đủ.
- Xác định các khoản nợ khó địi q thời gian quy định đã được lập dự phòng
chưa, và xác định số trích lập dự phịng được đưa vào chi phí như thế nào.
- Tổng hợp kết quả kiểm tra đưa ra kết luận trên biên bản kiểm toán.
 Kiểm tốn chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản
 Kiểm tốn chi phí xây lắp
* Nội dung:
Kiểm tốn chi phí đầu tư XDCB thơng qua kiểm tốn giá trị khối lượng xây lắp
hồn thành. Chi phí đầu tư hay khối lượng xây lắp được tạo thành từ khối lượng, định
mức, đơn giá, tỷ lệ chi phí chung, lợi nhuận định mức…Vì vậy, khi kiểm tra chi phí đầu

tư cần đi sâu vào các nội dung sau:
- Kiểm tra về khối lượng xây lắp hoàn thành
- Kiểm tra việc áp dụng đơn giá, định mức được duyệt của Nhà nước.
- Kiểm tra biên bản nghiệm thu bàn giao, đánh giá chất lượng, chất lượng sản xuất
xây lắp với các biên bản nghiệm thu bàn giao.
* Phương pháp kiểm toán :
- Phân tích so sánh chi phí xây lắp thực tế với kế hoạch, định mức, dự toán theo
từng HMCT, từng thành phần chi phí xây và lắp để xác định những nội dung, những chi
phí và những HMCT sẽ kiểm tốn.
- Tính tốn lại khối lượng xây lắp căn cứ vào bản vẽ thiết kế và bản vẽ hồn cơng
đối với những khối lượng có giá trị lớn dễ dẫn đến sự trùng lắp.
- Kiểm tra và đối chiếu việc áp dụng định mức, đơn giá xây lắp trong quyết toán
với quy định của Nhà nước.
- Kiểm tra lại các tỷ lệ chi phí quy định tại các thời điểm và phạm vi áp dụng có
phù hợp với quy đinh của Nhà nước.
- Kiểm tra việc áp dụng các chi phí phụ xây lắp theo chế độ quy định như: chi phí
chung, thuế và lãi định mức.
- Kiểm tra các phần bị che khuất, bị tính trùng, khối lượng chìm hay khối lượng do
thay đổi thiết kế.
- Kiểm tra và đối chiếu với các chứng từ liên quan: Phiếu giá công trình, chứng từ
thanh tốn và cấp phát của ngân hàng.
- Kiểm tra chi tiết chênh lệch giá vật liệu xây dựng về khối lượng đã được tính
tốn trên cơ sở định mức, đơn giá vật liệu theo quy định.
- Kiểm tra chi tiết việc áp dụng sai đơn giá nhân công thực hiện công việc xây lắp
không theo quy định của Nhà nước và các cơ quan tại thời điểm thi cơng.
- Tính tốn số liệu ở một số bộ phận, xác định chênh lệch và tìm ra nguyên nhân
làm cơ sở đưa ra ý kiến sau này.
14



- Khi kiểm tra tính hợp lý của các chứng từ liên quan đến cơng trình xây dựng.
- Kiểm tra việc thanh tốn khối lượng hồn thành theo các điều kiện của hợp đồng.
- So sánh khối lượng giữa giá trị quyết toán và giá trị trên biên bản nghiệm thu
khối lượng hoàn thành giá trị xây lắp theo từng HMCT.
- Từ đó đánh giá kết quả kiểm tra về chi phí xây lắp.
 Kiểm tốn chi phí vật tư, thiết bị
* Nội dung:
Đối với cơng trình xây dựng, khi xây dựng thường có các loại vật tư và thiết bị. Khi
cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng, các thiết bị này được kiểm tra theo từng đối
tượng TSCĐ, từng loại kể cả giá mua và các chi phí khác phải tuân theo quy định và dự
toán được duyệt. Do đó khi kiểm tra chi phí vật tư thiết bị có thể kiểm tốn theo các nội
dung sau:
- Kiểm tra lại các hợp đồng nhận thầu cung cấp vật tư thiết bị.
- Kiểm tra đối chiếu so sánh thực tế với danh mục chủng loại thiết bị, tiêu chuẩn
kỹ thuật.
- Kiểm tra lại chất lượng
- Đối chiếu giá gốc của những loại máy móc thiết bị có nhiều nghi ngờ và đối
chiếu với hoá đơn.
- Kiểm tra chế độ bảo quản, tiến độ mua sắm, bàn giao thanh toán có phù hợp với
quy định của dự tốn và thiết kế hay khơng.
* Phương pháp kiểm tốn :
- Kiểm tra lại các hợp đồng nhận thầu cung cấp vật tư thiết bị.
- Kiểm tra lại thiết bị công nghệ, phụ tùng kèm theo và các trang thiết bị khác đã
mua về: danh mục, chủng loại giá cả.
- Đối chiếu dự toán và chứng từ gốc của thiết bị đã mua trong nước hoặc nhập
khẩu.
- Kiểm tra các chi phí phát sinh liên quan đến chi phí thiết bị… có đúng như dự
toán và biên bản nghiệm thu.
 Kiểm toán chi phí kiến thiết cơ bản khác (chi phí khác)
* Nội dung:

Kiểm tốn chi phí kiến thiết cơ bản khác địi hỏi kiểm toán viên phải nắm được từng
nội dung chi phí và quy định của Nhà nước về từng khoản chi.
Các khoản chi khác bao gồm các khoản sau: Các khoản chi phí khảo sát, thiết kế,
chuẩn bị mặt bằng xây dựng, giả phóng mặt bằng đền bù và kinh phí lán trại tạm thời
phục vụ thi cơng, chi phí ban quản lý cơng trình, chi bảo vệ cơng trình.
* Phương pháp kiểm tốn :
- So sánh các chi phí kiến thiết cơ bản khác với dự toán xác định chênh lệch đi sâu
tìm hiểu nguyên nhân.
- Sử dụng bảng giá quy định để đối chiếu và tính lại kết quả thực tế.
- Kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp của các chứng từ.
15


- Kiểm tra q trình hạch tốn.
Kiểm tra chi phí đầu tư khơng tính vào giá trị cơng trình.
Kiểm tra các khoản chi phí này theo chế độ hiện hành của Nhà nước về các mặt:
Nội dung, kinh phí, nguyên nhân và căn cứ.
 Kiểm toán vốn bằng tiền
* Nội dung:
- Vốn bằng tiền mà chủ đầu tư, ban quản lý cơng trình sử dụng bao gồm hai loại:
tiền Việt nam và ngoại tệ.
- Kiểm soát nội bộ đối với vốn bằng tiền là đầy đủ chặt chẽ và có hiệu lực.
- Các nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền là có thực và được ghi chép đầy đủ.
- Số dư tài khoản vốn bằng tiền trên sổ cái phải khớp đúng với số liệu kiểm kê
thực tế về từng loại tiền và số liệu tổng cộng trên các sổ kế toán chi tiết.
- Việc quy đổi ngoại tệ ra tiền Việt nam phù hợp và tuân theo tỷ giá quy định.
* Phương pháp kiểm toán:
- Các thủ tục kiểm toán chi tiết thường được áp dụng là:
- So sánh đối chiếu số liệu về số dư tiền tồn quỹ với sổ cái và sổ chi tiết, sổ phát
sinh các tài khoản…

- Kiểm kê quỹ và thực hiện đối chiếu với số dơ tiền trên sổ sách kế toán, phải có
chữ ký của người có trách nhiệm.
- Kiểm tra tính hợp lý của các chứng từ.
- Đối chiếu với ngân hàng về số dư tiền gửi ngân hàng, xác nhận rút số dư đúng.
- Kiểm tra các khoản chi và hồn ứng có giá trị lớn.
- Kiểm tra việc ghi sổ có đúng so với quy định khơng.
 Kiểm toán tài sản cố định
* Nội dung:
- Kiểm toán TSCĐ sử dụng cho ban quản lý cơng trình.
- Kiểm tốn TSCĐ được hình thành qua đầu tư.
- Nội dung kiểm toán TSCĐ tuân theo các mục tiêu kiểm toán sau:
 Các TSCĐ là có thực.
 Các TSCĐ được phản ánh một cách đầy đủ và đúng giá trị.
 Việc tính toán và đánh giá TSCĐ đúng các chuẩn mực được chấp nhận rộng rãi.
 Sự trình bày và khai báo về TSCĐ, tính khấu hao TSCĐ đúng đắn và đầy đủ.
 Các TSCĐ thuộc quyền sở hữu của đơn vị chủ đầu tư.
* Phương pháp kiểm toán:
Do đặc điểm của TSCĐ phát sinh ít do đó các kiểm tốn viên thường tiến hành
kiểm tốn tồn diện tất cả các nghiệp phát sinh tăng giảm TSCĐ.
- Tổng hợp TSCĐ so sánh với bảng tổng hợp TSCĐ trong dự toán.
- Xem xét đánh giá tình hình tăng giảm của TSCĐ so với dự tốn.
- Thực hiện kiểm kê TSCĐ hiện có đối chiếu với bảng quyết tốn.
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các chứng từ.
16


- Kiểm tra lại nguồn gốc của một số TSCĐ mà kiểm tốn viên nghi ngờ để xác
định tính có thật, tránh hiện tượng thế chấp, đi thuê…
- Kiểm tra và tính tốn lại khấu hao TSCĐ
- Tổng hợp và đưa ra kết luận.


2.3. Quy trình kiểm tốn báo cáo quyết tốn vốn đầu tƣ cơng trình xây dựng
cơ bản hồn thành do Cơng ty TNHH kiểm tốn FAC chi nhánh Kon Tum
thực hiện tại cơng trình Trụ Sở Làm Việc Đảng Ủy - HĐND- UBND Xã Đăk
Cấm
* Để làm rõ các nội dung của đề tài,em sẽ lấy hồ sơ báo cáo kiểm toán về giá trị
quyết toán vốn đầu tư dự án hồn thành của cơng trình Trụ Sở Làm Việc Đảng Ủy HĐND- UBND Xã Đăk Cấm để minh họa.

2.3.1. Giới thiệu về cơng trình
* Cơng trình: Trụ Sở Làm Việc Đảng Ủy - HĐND- UBND Xã Đăk Cấm.
* Hạng mục: xây dựng mới nhà làm việc.
* Địa điểm: Xã Đăk Cấm - Thành Phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum
* Chủ đầu tư: UBND Xã Đăk Cấm.
* Quy mô: Xây mới nhà làm việc cấp IV, 02 tầng; Sxd: 394,74 m2.
* Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Nhà nước.
* Mục tiêu đầu tư: Nhằm tăng cường, hoàn thiện cơ sở vật chất, tạo điều kiện làm
việc thuận lợi cho cán bộ, nhân dân cấp xã góp phần phát huy tối đa hiệu quả trong công
việc của chính quyền địa phương. Tạo lập bộ mặt kiến trúc cảnh quan cho khu vực xã,
góp phần hồn thiện kiến trúc chung của đô thị thành phố.
2.3.2. Lập kế hoạch kiểm tốn
 Thu thập thơng tin về cơng trình Trường THCS Mạc Đĩnh Chi.
 Thực hiện kiểm toán:
Bƣớc 1: Kiểm tra và thống kê lại các văn bản đơn vị có trong bộ hồ sơ, những biên
bản nào cịn thiếu con dấu và chữ ký các bên tham gia yêu cầu bổ sung
Bƣớc 2: Kiểm tra nguồn vốn đầu tư cho dự án
Bƣớc 3: kiểm tra chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
- Tính giá trị chênh lệch các khoản mục chi phí
- Tính và so sánh trá trị quyết toán của đơn vị và của kiểm toán viên để tìm ra giá
trị chênh lệch.
- Tính lại chi phí thẩm tra phê duyệt quyết tốn theo thơng tư TT09/2016/TT-BTC

ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính.
- Lập bảng tổng hợp chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác
- Bảng tính chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
- Lập bảng kết quả kiểm tốn chi phí đầu tư xây dựng
Bƣớc 4: Kiểm tra các khoản công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng
 Kết thúc kiểm toán :
- Hợp tổng kết thống nhất số liệu
17


- Phát hành báo cáo
2.3.3. Thực hiện kế hoạch kiểm tốn báo cáo quyết tốn vốn đầu tƣ cơng trình
xây dựng cơ bản hồn thành do Cơng ty TNHH kiểm tốn FAC chi nhánh Kon
Tum thực hiện tại cơng trình Trụ Sở Làm Việc Đảng Ủy - HĐND- UBND Xã Đăk
Cấm
a. Khái qt về cơng trình
- Cơng trình: Trụ Sở Làm Việc Đảng Ủy - HĐND- UBND Xã Đăk Cấm.
- Hạng mục: xây dựng mới nhà làm việc.
- Địa điểm: Xã Đăk Cấm - Thành Phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum
- Tổng mức đầu tư của dự án/ công trình :
- Tổng dự tốn theo Quyết định số 4237/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND
Thành phố Kon Tum là
: 3.077.764.883 đồng
Trong đó:
 Chi phí Xây lắp
: 2.107.877.791 đồng
 Chi phí Quản lý dự án
: 53.194.457 đồng
 Chi phí Tư vấn đầu tư xây dựng : 231.092.427 đồng
 Chi phí khác

: 32.794.263 đồng
 Dự phòng
: 652.805.945 đồng
- Đơn vị quyết định đầu tư: UBND Thành phố Kon Tum.
- Chủ đầu tư: UBND Xã Đăk Cấm.
- Đơn vị thi công xây lắp: Công ty TNHH Trường Nguyên.
- Đơn vị tư vấn khảo sát, lập báo cáo KTKT: Công ty TNHH Tư vấn đầu tư & Xây
dựng Phú Giang.
- Đơn vị thẩm tra thiết kế: Công ty TNHH MTV xây dựng và thương mại Kim
Minh.
- Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Nhà nước.
- Quy mô thiết kế và các thông số kỹ thuật:
- Quy mô: Xây mới nhà làm việc cấp IV, 02 tầng; Sxd: 394,74 m2.
- Các thơng số kỹ thuật:
 Móng + trụ khung + dầm + sàn BTCT chịu lực, móng bao che xây đá chẻ, tường
xây gạch tiêu chuẩn 2 lỗ và 6 lỗ, xà gồ thép + mái lợp tơn sóng vng, cửa pa nơ sắt kính,
nền và sàn nhà lát gạch Ceramic, tường bả matit + sơn. Làm hệ thống điện, cấp thốt
nước, chống sét hồn chỉnh.
 Sân bê tơng: 299,5 m2, bó vỉa xây gạch 2 lỗ, trát tường VXM M75, quét vôi 3
nước, đắp cát nền sân đầm chặt, bê tơng lót nền đa 40x60 VXM M50, bê tông nền đá
10x20 M150.
- Thời gian thực hiện: 150 ngày
 Theo hợp đồng: Khởi cơng ngày 28/10/215; hồn thành ngày 27/03/2016.
 Thực hiện: Khởi cơng ngày 28/10/215; hồn thành ngày 27/03/2016.
 Ngày bàn giao đưa vào sử dụng: 16/06/2016.
18


- Hồ sơ quyết tốn cơng trình:Đơn vị lập báo cáo quyết tốn vốn đầu tư hồn
thành thuộc nguồn vốn nhà nước theo hướng dẫn tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC, ngày

18/01/2016 của Bộ Tài chính.
- Hồ sơ pháp lý của dự án:
 Các văn bản, hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ kinh tế liên quan đến dự án, xét trên các khía
cạnh trọng yếu, cơ bản phù hợp với Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về
quản lý chi phí đầu tư và xây dựng cơng trình.
 Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu xây lắp, tư vấn được ký kết
đúng thẩm quyền. Hình thức giá hợp đồng và các nội dung tuân thủ đúng Bộ luật Dân sự
ngày 14 tháng 6 năm 2005 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Nghị định
37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
b. Thực hiện kiểm toán
 Bƣớc 1: Kiểm tra hồ sơ pháp lý
* Mục tiêu:
- Có đầy đủ các văn bản, các quy chế, các quy định về đầu tư và xây dựng cơ bản.
- Có sự phê duyệt của cấp trên đối với hồ sơ, hợp đồng kiểm tốn báo cáo quyết
tốn cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản.
* Công việc:
- Tập hợp, sắp xếp phân loại hồ sơ và tài liệu, kiểm tra và đối chiếu danh mục, nội
dung các văn bản pháp lý của toàn bộ dự án;
- Kiểm tra việc chấp hành trình tự thủ tục đầu tư xây dựng theo quy định của Nhà
nước từ khâu chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc đầu tư đưa dự án vào sản xuất, sử dụng;
- Kiểm tra việc chấp hành Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các Nghị định, Thông
tư hướng dẫn;
- Kiểm tra tính pháp lý của các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và các nhà thầu (tư
vấn, xây dựng, cung ứng vật tư thiết bị…) để thực hiện dự án
* Kết quả:
- Các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban
hành nêu trong Phụ lục số 01.
- Các văn bản pháp lý, hồ sơ và tài liệu liên quan đến quyết tốn cơng trình do Đơn
vị cung cấp nêu trong Phụ lục số 02.
 Bƣớc 2:Kiểm tra nguồn vốn đầu tư cho dự án

* Mục tiêu:
- Quá trình kiểm soát nội bộ đối với nguồn vốn đầu tư phải đầy đủ, chặt chẽ đúng
quy định và hiệu quả.
- Các nguồn vốn đầu tư được quản lý, sử dụng và đánh giá một cách đúng đắn.
- Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nguồn vốn đầu tư thì thực sự xảy ra, đúng
quy định và được ghi chép đầy đủ
- Số dư về tài khoản nguồn vốn đầu tư phải được tính tốn chính xác và thống nhất
với sổ cái.
19


×