Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh đồng nai luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐIÊU THỊ MINH CHÂU

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN
TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành Tài chính Ngân hàng

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐIÊU THỊ MINH CHÂU

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN
TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI



Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01

LUẬN ÁN VĂN THẠC SĨ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN THỊ LOAN

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ “Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Đồng Nai” là do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện theo sự
hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Thị Loan
Các thông tin, số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực.
Ngƣời cam đoan

Điêu Thị Minh Châu


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, với sự biết ơn và kính trọng, tơi xin
gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy cô thuộc Khoa Sau Đại học Trƣờng Đại
học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tơi hồn thành

khóa học “Cao học Tài chính Ngân hàng khóa 21”. Đặc biệt, tơi xin gửi lời tri ân đến
PGS. TS. Nguyễn Thị Loan là ngƣời hƣớng dẫn khoa học của tôi, cô đã dành nhiều
thời gian và tâm huyết để trao đổi, góp ý và hƣớng dẫn tơi hồn thiện nghiên cứu này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, đặc biệt là chị
Bùi Thị Thu Phƣơng đã ln khích lệ và giúp đỡ tơi hồn thành khóa học cũng nhƣ
luận văn cuối khóa này.
Cuối cùng, do kiến thức cịn hạn hẹp nên nghiên cứu này khó tránh khỏi những
hạn chế và thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự thơng cảm và góp ý của Hội đồng để
nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.


iii

TÓM TẮT
1.1 Tiêu đề
Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai
1.2 Tóm tắt
Với mong muốn nghiên cứu sẽ có ích cho việc phát triển mảng dịch vụ tiết
kiệm cá nhân của chi nhánh VCB Đồng Nai trong tƣơng lai, thu hút đƣợc thêm khách
hàng mới, tăng tỷ trọng trong nguồn vốn huy động và đạt chỉ tiêu đề ra hàng năm, tác
giả đã lựa chọn đề tài này để nghiên cứu.
Nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố chính ảnh hƣởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
– Chi nhánh Đồng Nai. Dữ liệu khảo sát thu thập từ 364 khách hàng cá nhân đã đƣợc
phân tích để cung cấp bằng chứng. Tác giả đã thực hiện khảo sát tại VCB Đồng Nai từ
khoảng đầu tháng 05/2020 đến cuối tháng 07/2020 với đối tƣợng khách hàng đã và
đang gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Kết quả phân tích hồi quy bằng phần mềm SPSS cho
thấy tất cả các thang đo trong nghiên cứu này đều đáng tin cậy và có 6 yếu tố tác động
đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại VCB Đồng Nai từ mạnh

nhất đến yếu nhất theo thứ tự sau: (1) Chất lƣợng nhân viên; (2) Sản phẩm dịch vụ; (3)
Hình ảnh thƣơng hiệu; (4) Sự thuận tiện; (5) Sự an tồn; và (6) Chiêu thị. Bên cạnh
đó, kết quả cho thấy nhóm khách hàng có thu nhập cao có xu hƣớng quyết định gửi
tiền tiết kiệm tại VCB Đồng Nai nhiều hơn.
Kết quả của nghiên cứu này cung cấp một số ý nghĩa thực nghiệm cho các nhà
quản trị trong ngân hàng và là gợi ý, giải pháp để cải thiện các yếu tố này nhằm giữ
chân và thu hút quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại chi nhánh.
1.3 Từ khóa:
Tiền gửi tiết kiệm, khách hàng cá nhân, quyết định gửi tiền.


iv

ABSTRACT
1.1 Title
Factors affecting the individual customers' decisions to save money at the Joint
Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam - Dong Nai Branch
1.2 Abstract
With the desire that the research will be useful for the development of
individual savings services for VCB Dong Nai branch in the future, attracting more
new customers, increasing the proportion in mobilized capital and reaching the annual
target, the author has chosen this topic to study.
The study aims to identify the main factors affecting the individual customers'
decisions to save money at the Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of
Vietnam - Dong Nai Branch. Survey data collected from 364 individual customers
were analyzed to provide evidence. The author has conducted a survey at VCB Dong
Nai from the beginning of May 2020 to the end of July 2020 with customers who have
been saving at the bank. The results of regression analysis using SPSS software show
that all scales in this study are reliable and there are 6 factors affecting the decision of
individual customers to save money at VCB Dong Nai in the following order: (1) Staff

quality; (2) Products and services; (3) Brand image; (4) Convenience; (5) Safety; and
(6) Marketing. Besides, the results show that customers with high income tend to have
a stronger decision on savings deposits at VCB Dong Nai.
The results of this study provide some empirical implications for bank
managers and serve as some suggestions to improve these factors in order to retain and
attract individual customers' savings deposits decisions at VCB Dong Nai.
1.3 Keywords
Saving deposit, Individual customer, decisions on savings deposits.


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT ..................................................................................................................... iii
ABSTRACT .................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
DANH SÁCH HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ............................................................ viii
DANH SÁCH BẢNG.................................................................................................... ix
CHƢƠNG 1 .................................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài...................................................................................................... 1
1.2 Tổng quan nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.2.1 Nghiên cứu nƣớc ngoài ......................................................................................... 2
1.2.2 Nghiên cứu tại Việt Nam....................................................................................... 5
1.2.3 Kế thừa các nghiên cứu đã thực hiện .................................................................... 8
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 9
1.3.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................... 9

1.3.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 9
1.4 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 9
1.5 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 9
1.5.1 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................ 9
1.5.2 Đối tƣợng khảo sát .............................................................................................. 10
1.5.3 Phạm vi và thời gian nghiên cứu ......................................................................... 10
1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 10
1.7 Kết cấu của đề tài ................................................................................................... 10
1.8 Đóng góp của luận văn ........................................................................................... 11
Tóm tắt chƣơng 1: ........................................................................................................ 11
CHƢƠNG 2 .................................................................................................................. 12
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ....... 12
2.1 Cơ sở lý luận về tiền gửi tiết kiệm và lý thuyết về hành vi khách hàng ................ 12
2.1.1 Lý thuyết về tiền gửi tiết kiệm ............................................................................ 12
2.1.2 Lý thuyết hành vi khách hàng ............................................................................. 15
2.2 Mơ hình nghiên cứu................................................................................................ 21
2.2.1 Các mơ hình nghiên cứu hành vi ......................................................................... 21
2.2.2 Tổng hợp kết quả các nghiên cứu trƣớc .............................................................. 25
Tóm tắt chƣơng 2 ......................................................................................................... 29
CHƢƠNG 3 .................................................................................................................. 30
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 30
3.1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 30
3.2 Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu .......................................................................... 31


vi
3.2.1 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................ 31
3.2.2 Giả thiết nghiên cứu ............................................................................................ 31
3.3 Nghiên cứu sơ bộ .................................................................................................... 36
3.3.1 Nghiên cứu định tính ........................................................................................... 36

3.3.2 Hiệu chỉnh thang đo nghiên cứu.......................................................................... 37
3.4 Nghiên cứu chính thức ........................................................................................... 39
Tóm tắt chƣơng 3: ........................................................................................................ 44
CHƢƠNG 4 .................................................................................................................. 45
THỰC TRẠNG VỀ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM VÀ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TẠI VCB ĐỒNG NAI ..................................................... 45
4.1 Thực trạng về tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại VCB Đồng Nai ....... 45
4.1.1 Tổng quan về VCB Đồng Nai ............................................................................. 45
4.1.2 Thực trạng hoạt động tại VCB Đồng Nai............................................................ 46
4.1.3 Tình hình huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại VCB
Đồng Nai ...................................................................................................................... 48
4.1.4 Các sản phẩm gửi tiết kiệm cho khách hàng cá nhân tại VCB Đồng Nai .......... 50
4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng
cá nhân tại VCB Đồng Nai ........................................................................................... 51
4.2.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ......................................................................................... 51
4.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ........................................................................ 56
4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................ 58
4.2.4 Phân tích hồi quy tuyến tính ................................................................................ 62
4.2.5 Kiểm định sự khác biệt quyết định gửi tiết kiệm giữa các yếu tố nhân khẩu học
...................................................................................................................................... 70
4.2.6 Tác động của các nhân tố đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân
tại VCB Đồng Nai ........................................................................................................ 74
Tóm tắt chƣơng 4: ........................................................................................................ 79
CHƢƠNG 5 .................................................................................................................. 80
KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH HÀNG GỬI TIỀN TIẾT KIỆM
TẠI VCB ĐỒNG NAI.................................................................................................. 80
5.1 Đánh giá về huy động tiền gửi tiết kiệm tại VCB Đồng Nai và các yếu tố ảnh
hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm....................................................................... 80
5.1.1 Đánh giá về huy động tiền gửi tiết kiệm tại VCB Đồng Nai .............................. 80
5.1.2 Đánh giá yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại VCB

Đồng Nai ...................................................................................................................... 82
5.2 Kiến nghị nhằm thu hút khách hàng cá nhân lựa chọn dịch vụ gửi tiết kiệm tại
VCB Đồng Nai ............................................................................................................. 84
5.2.1 Giải pháp nâng cao chất lƣợng nhân viên ........................................................... 84
5.2.2 Giải pháp nâng cao sản phẩm chất lƣợng dịch vụ ............................................... 86
5.2.3 Giải pháp nâng cao hình ảnh thƣơng hiệu ........................................................... 87
5.2.4 Giải pháp nâng cao sự thuận tiện ........................................................................ 88


vii
5.2.5 Giải pháp nâng cao sự an toàn............................................................................. 88
5.2.6 Giải pháp nâng cao Chiêu thị .............................................................................. 90
5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................................. 92
Tóm tắt chƣơng 5 ......................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... i
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... iv


viii

DANH SÁCH HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 2. 1: Quá trình ra quyết định của khách hàng ............................................. 16
Hình 2. 2: Thuyết hành động hợp lý (TRA)......................................................... 22
Hình 2. 3: Thuyết hành vi dự định (TPB) ........................................................... 23
Hình 2. 4: Mơ hình quyết định chọn lựa ngân hàng tại New Zealand ................. 24
Hình 2. 5: Mơ hình quyết định chọn ngân hàng gửi tiết kiệm tại Việt Nam ....... 25
Hình 3. 1: Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 30
Hình 3. 2: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ............................................................... 31
Hình 4. 1: Thói quen sử dụng tiền nhàn rỗi của đối tƣợng khảo sát .................... 54
Hình 4. 2: Mục đích gửi tiền tiết kiệm của đối tƣợng khảo sát............................ 55

Hình 4. 3: Nguồn thông tin về các sản phẩm gửi tiết kiệm mà khách hàng tiếp cận
đƣợc ...................................................................................................................... 55
Hình 4. 4: Thời gian sử dụng dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của đối tƣợng khảo sát 56
Hình 4. 5: Biểu đồ phân tác Scatter Plot .............................................................. 67
Hình 4. 6: Biểu đồ Histogram .............................................................................. 68
Hình 4. 7: Biểu đồ P-P Plot .................................................................................. 69
Hình 4. 8: Biểu đồ biểu diễn sự khác biệt về quyết định gửi tiết kiệm của các
nhóm thu nhập khác nhau .................................................................................... 73
Hình 5. 1: Mơ hình kết quả nghiên cứu .............................................................. 83


ix

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2. 1: Tổng hợp kế thừa các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc ..................... 25
Bảng 2. 2: Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền của KHCN
.............................................................................................................................. 28
Bảng 3. 1: Giả thuyết nghiên cứu đề xuất ............................................................ 35
Bảng 3. 2: Tổng hợp thang đo nghiên cứu ........................................................... 37
Bảng 4. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Chi nhánh Đồng Nai giai
đoạn 2015 – 2019 đạt đƣợc nhƣ sau: ................................................................... 46
Bảng 4. 2: Tình hình huy động vốn từ KHCN tại VCB Đồng Nai từ 2017-2019 48
Bảng 4. 3: Bảng tỷ trọng tiền gửi tiết kiệm tại VCB Đồng Nai từ 2017-2019 ... 49
Bảng 4. 4: Mô tả đối tƣợng khảo sát theo giới tính, độ tuổi ................................ 52
Bảng 4. 5: Mơ tả đối tƣợng khảo sát theo nghề nghiệp và thu nhập.................... 52
Bảng 4. 6: Mô tả đối tƣợng khảo sát theo tình trạng hơn nhân và trình độ học vấn
.............................................................................................................................. 53
Bảng 4. 7: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach„s Alpha ................ 57
Bảng 4. 8: Kết quả phân tích EFA các biến độc lập ............................................ 59
Bảng 4. 9 : Đánh giá lại độ tin cậy của các nhân tố mới...................................... 61

Bảng 4. 10 : Kết quả phân tích EFA nhân tố Quyết định gửi tiết kiệm ............... 62
Bảng 4. 11: Phân tích tƣơng quan pearson........................................................... 63
Bảng 4. 12: Kết quả đánh giá mơ hình hồi quy.................................................... 63
Bảng 4. 13: Kết quả kiểm định ANOVA mơ hình hồi quy.................................. 64
Bảng 4. 14: Kết quả mơ hình hồi quy .................................................................. 64
Bảng 4. 15: Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu đề xuất .................................. 66
Bảng 4. 16 : Kiểm định T-test đối với biến giới tính ........................................... 70
Bảng 4. 17: Kiểm định T-test với biến tình trạng hơn nhân ................................ 71
Bảng 4. 18: Kiểm định ANOVA với biến thu nhập, học vấn, độ tuổi và nghề
nghiệp ................................................................................................................... 72
Bảng 4. 19 : Thống kê nhân tố chất lƣợng nhân viên .......................................... 74
Bảng 4. 20 : Thống kê nhân tố sản phẩm dịch vụ ................................................ 75
Bảng 4. 21 : Thống kê nhân tố hình ảnh thƣơng hiệu .......................................... 76
Bảng 4. 22 : Thống kê nhân tố Sự thuận tiện ....................................................... 76
Bảng 4. 23 : Thống kê nhân tố Sự an toàn ........................................................... 77
Bảng 4. 24 : Thống kê nhân tố Chiêu thị ............................................................. 77
Bảng 4. 25 : Thống kê nhân tố Lãi suất và lợi ích ............................................... 78


x

DANH MỤC VIẾT TẮT
VCB
CN
EFA
NHNN
NHTM
TMCP
TPB
TRA

HATH
STT
CLNV
CT
SPDV
SAT
LS
QD

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam
Chi nhánh
Phân tích nhân tố khám phá - Exploratory Factor Analysis
Ngân hàng Nhà nƣớc
Ngân hàng Thƣơng mại
Thƣơng mại Cổ phần
Thuyết hành vi dự định - Theory of Planned Behavior
Thuyết hành động hợp lý -Theory of Reasoned Action
Hình ảnh và thƣơng hiệu
Sự thuận tiện
Chất lƣợng nhân viên
Chiêu thị
Sản phẩm và chất lƣợng dịch vụ
Sự an toàn
Lãi suất và lợi ích
Quyết định gửi tiền tiết kiệm


1

CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thế giới giai đoạn từ 2018 đến đầu năm 2020 đang suy giảm đặc
biệt dịch bệnh covid đầu năm cũng gây ảnh hƣởng nặng nề, căng thẳng thƣơng mại
diễn biến khó lƣờng, tiềm ẩn nhiều rủi ro, thách thức. Kinh tế Việt Nam có độ mở lớn
nên chịu tác động không nhỏ từ kinh tế thế giới, ngồi ra trong nƣớc cịn đối mặt với
nhiều khó khăn do biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh, ít nhiều cũng đã ảnh hƣởng
đến sự phát triển kinh tế của tỉnh Đồng Nai.
Chi nhánh VCB Đồng Nai là một trong những Chi nhánh lớn trong hệ thống
Vietcombank, vì vậy các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh đƣợc giao hàng năm ở mức khá
cao so với các chi nhánh trong cùng địa bàn, một số chỉ tiêu giao tăng trƣởng trên 15
năm. Trong điều kiện khó khăn chung về kinh tế xã hội và sự phát triển mạnh mẽ của
các TCTD trong, ngoài nƣớc trên địa bàn (toàn tỉnh hiện có 43 ngân hàng với 60 chi
nhánh và hơn 200 phòng giao dịch trực thuộc) trong giai đoạn qua thực sự ảnh hƣởng
không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Vì vậy để đảm bảo hồn thành
các chỉ tiêu kinh doanh đƣợc giao hàng năm là một áp lực lớn đối với tập thể VCB chi
nhánh Đồng Nai trong đó có nguồn vốn huy động từ cá nhân. Theo báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm gần đây thì tỷ trọng tiền gửi tiết kiệm
của khách hàng cá nhân tại chi nhánh chỉ chiếm khoảng hơn 40

trong tổng nguồn

vốn huy động của nhóm khách hàng bán lẻ. Bên cạnh đó, số lƣợng ngân hàng ngày
càng tăng đặc biệt là sự xuất hiện của các ngân hàng nƣớc ngoài hiện nay đã mang lại
ngày càng nhiều lựa chọn cho khách hàng trong các dịch vụ ngân hàng, trong đó có
tiền gửi và tiết kiệm. Do đó, nếu muốn có những chính sách kinh doanh tốt để nâng
cao khả năng cạnh tranh và thiết lập sự khác biệt của mình trên thị trƣờng để thu hút
khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ đến gửi tiết kiệm thì ngân hàng phải hiểu



2
rõ các đối tƣợng khách hàng cũng nhƣ các yếu tố mà khách hàng quan tâm để chọn lựa
ngân hàng giao dịch.
Các nghiên cứu liên quan đến lựa chọn ngân hàng cho khách hàng cá nhân đã
đƣợc tiến hành từ nhiều thập kỷ trƣớc ở các quốc gia khác nhau trong đó có Việt Nam.
Tuy nhiên kết quả có thể không áp dụng đƣợc cho hầu hết các ngân hàng do sự khác
biệt cơ bản về vị trí địa lý, môi trƣờng kinh tế, chiến lƣợc kinh doanh… Tại VCB chi
nhánh Đồng Nai cũng chƣa có nghiên cứu về đề tài này. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề
tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai” để thực hiện.
Qua đó, tác giả cũng mong muốn đề tài nghiên cứu của mình sẽ có ích cho việc phát
triển mảng dịch vụ tiết kiệm khách hàng cá nhân cho chi nhánh trong tƣơng lai, tăng tỷ
trọng trong khối bán lẻ và đạt đƣợc chỉ tiêu đề ra hàng năm trong bối cảnh cạnh tranh
giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay.
1.2 Tổng quan nghiên cứu
1.2.1 Nghiên cứu nƣớc ngoài
Mohammad Nader Mohammadi và Jamal Mohamad Shilan (2015) đã tiến hành
nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến việc thu hút tiền gửi của ngân
hàng tại Iran, trƣờng hợp ngân hàng Maskan Bank. Thông qua việc điều tra 400 khách
hàng, kết quả nghiên cứu cho thấy có 6 yếu tố ảnh hƣởng đến việc thu hút khách hàng
cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng, đó là: (1) lãi suất tiền gửi, (2) thiết kế và phát
triển các chi nhánh, dịch vụ, quảng cáo, địa điểm; và (3) cạnh tranh. Phân tích sâu hơn
cho thấy, tỷ lệ lãi suất là nhân tố quyết định và quan trọng nhất nhằm thu hút khách
hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại các chi nhánh ngân hàng Maskan Bank.
Saleh Saud Almejyesh và Khaled Subhi Rajha (2014) đã thực hiện nghiên cứu
về các yếu tố quyết định đến hành vi và ảnh hƣởng của chúng đến tiền gửi tiết kiệm
của khách hàng tại các ngân hàng Hồi giáo ở Saudi Arabia. Nghiên cứu này nhằm mục
đích xác định các yếu tố hành vi ảnh hƣởng đến lựa chọn gửi tiết kiệm tại ba ngân



3
hàng Hồi giáo tại Saudi Arabia. Với 154 quan sát hợp lệ để tiến hành phân tích, nghiên
cứu đã chỉ ra rằng (1) vị trí địa lý; (2) niềm tin tôn giáo; và (3) lãi suất tiết kiệm là một
trong những thông số quan trọng nhất ảnh hƣởng đến việc lựa chọn tiền gửi tiết kiệm
của khách hàng, trong khi đó, danh tiếng ngân hàng khơng thực sự có ảnh hƣởng.
Nghiên cứu sự lựa chọn của khách hàng đƣợc Siddique (2012) khảo sát 600
khách hàng, 300 phiếu khảo sát cho 3 ngân hàng thƣơng mại tƣ nhân và 300 phiếu
khảo sát cho 3 ngân hàng thƣơng mại quốc doanh trên địa bàn thành phố Rajshahi tại
Bangladesh. Kết quả nghiên cứu cho thấy tại các ngân hàng thƣơng mại tƣ nhân thì
các nhân tố nhƣ: (1) dịch vụ khách hàng; (2) chất lƣợng và tốc độ dịch vụ; (3) hình
ảnh ngân hàng; (4) ngân hàng trực tuyến; và (5) hệ thống quản trị là các nhân tố quan
trọng tác động lên sự lựa chọn của khách hàng. Đối với các ngân hàng thƣơng mại
quốc doanh thì các nhân tố chính tác động lên khách hàng là: (1) lãi suất cho vay thấp;
(2) chi nhánh thuận tiện; (3) đầu tƣ an toàn; (4) dịch vụ cung cấp đa dạng; và (5) phí
dịch vụ thấp.
Gan và cộng sự (2011) phân tích thực nghiệm tại ngân hàng New Zealand về sự
lựa chọn ngân hàng của khách hàng. Dữ liệu cho nghiên cứu này đƣợc thu thập từ các
1200 khách hàng sử dụng dịch vụ tại các ngân hàng ở New Zealand tại 5 ngân hàng
khác nhau của thành phố trong thời gian ba tuần, ngƣời trả lời phải có một tài khoản
ngân hàng mới đủ điều kiện cho cuộc điều tra. Với 36 biến quan sát ban đầu, sau khi
phân tích nhân tố EFA với phép quay varimax thì có 8 nhân tố đƣợc hình thành và
đƣợc đặt tên lần lƣợt là: (1) chất lƣợng nhân viên; (2) môi trƣờng làm việc; (3) chất
lƣợng sản phẩm; (4) dịch vụ điện tử; (5) sản phẩm cho vay; (6) chất lƣợng dịch vụ; (7)
phí; và (8) hình ảnh ngân hàng. Trong 8 nhân tố này thì có 5 nhân tố có tác động mạnh
đến việc lựa chọn ngân hàng đó là: (1) chất lƣợng nhân viên; (2) môi trƣờng làm việc;
(3) chất lƣợng sản phẩm; (4) dịch vụ điện tử; và (5) sản phẩm cho vay. Ba yếu tố còn
lại là: (1) chất lƣợng dịch vụ; (2) phí; và (3) hình ảnh ngân hàng có ảnh hƣởng thấp tới
việc lựa chọn ngân hàng của khách hàng. Các kết quả thực nghiệm cũng cho thấy, thu



4
nhập, tuổi tác và nghề nghiệp có tác động vào sự hài lòng. Để cải thiện sự hài lòng của
khách hàng, quản lý ngân hàng cần xây dựng chiến lƣợc và sản phẩm để phục vụ cho
các khách hàng khác nhau từ nền kinh tế xã hội khác nhau. Ngoài ra, khi nhóm tuổi
của khách hàng tăng lên, khách hàng sẽ có xu hƣớng ở lại với ngân hàng nhiều hơn.
Kết quả này có ý nghĩa đối với đào tạo nhân viên và phục vụ hỗ trợ để cải thiện chất
lƣợng dịch vụ của ngân hàng. Hạn chế của nghiên cứu này chỉ khảo sát trên đối tƣợng
là ngƣời tiêu dùng trong một thành phố. Vì vậy nó chƣa thể khái quát đƣợc hết hành vi
lựa chọn ngân hàng của khách hàng.
Nghiên cứu của Mokhlis (2008) về quyết định lựa chọn ngân hàng của sinh
viên đại học Malaysia. Nghiên cứu này thực nghiệm điều tra sự thay đổi trong tiêu chí
lựa chọn ngân hàng giữa ba nhóm văn hóa riêng biệt tại Malaysia, cụ thể là ngƣời Mã
Lai, Trung Quốc và Ấn Độ. Tác giả dự đốn rằng có sự khác biệt về giá trị và lối sống
của ba dân tộc. Bằng phƣơng pháp định lƣợng, sử dụng câu trả lời đƣợc đƣa ra bởi 482
sinh viên đại học của Malaysia. Nghiên cứu tiến hành phân tích nhân tố khám phá
(EFA) với phép quay Varimax để thực hiện để khám phá những nhân tố cơ bản của dữ
liệu. Có chín nhân tố đƣợc hình thành lần lƣợt là: (1) sự hấp dẫn; (2) những ngƣời ảnh
hƣởng; (3) dịch vụ cung cấp; (4) dịch vụ ATM; (5) sự an toàn; (6) xúc tiến tiếp thị; (7)
sự gần gũi; (8) vị trí chi nhánh; và (9) lợi ích tài chính. Tiến hành phân tích
Cronbach‟s Alpha, kiểm định ANOVA về sự khác biệt sự ảnh hƣởng của dân tộc tới
chín nhân tố trên chỉ ra rằng có một sự khác biệt tại tiêu chí lựa chọn ngân hàng dựa
trên nguồn gốc dân tộc, và tiếp thị ngân hàng. Hạn chế của nghiên cứu này chỉ khảo
sát trên đối tƣợng là sinh viên trƣờng Đại học Malaysia cho nên kết quả không đại
diện cho hành vi lựa chọn ngân hàng của tổng thể cộng đồng khách hàng. Kết quả của
nghiên cứu này là khám phá bản chất và đƣợc coi là bằng chứng gợi ý chứ khơng phải
là một kết luận mang tính hiện hữu. Và dân tộc chỉ là một trong những yếu tố nhân
khẩu học có thể ảnh hƣởng đến các tiêu chí lựa chọn ngân hàng của khách hàng.


5

1.2.2 Nghiên cứu tại Việt Nam
Nghiên cứu mới nhất của Bùi Nhật Vƣơng (2020) nhằm xác định các yếu tố
chính ảnh hƣởng đến quyết định của khách hàng cá nhân để gửi tiền tiết kiệm vào
Ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. Dữ liệu khảo sát đƣợc thu thập từ 403 khách
hàng cá nhân đƣợc phân tích để cung cấp bằng chứng. Kết quả từ phân tích hồi quy
bội bằng cách sử dụng phần mềm SPSS cho thấy tất cả các thang đo trong nghiên cứu
này đều đáng tin cậy và có sáu thành phần tác động đến quyết định tiền gửi tiết kiệm
của khách hàng cá nhân từ mạnh nhất đến yếu nhất theo thứ tự sau: (1) hình thức
quảng bá, (2) Thu nhập, (3) thƣơng hiệu ngân hàng, (4) chất lƣợng dịch vụ, (5) chính
sách lãi suất, (6) kiến thức và thái độ của nhân viên. Bên cạnh đó, kết quả cho thấy
khách hàng những ngƣời có thu nhập cao thƣờng có quyết định mạnh mẽ hơn về tiền
gửi tiết kiệm tại các ngân hàng thƣơng mại.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Nguyệt Dung và Nguyễn Hữu Cung (2018) đƣợc
thực hiện thông qua khảo sát trên 267 khách hàng cá nhân có tài khoản tiết kiệm tại
các ngân hàng thƣơng mại. Với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0, các tác giả chỉ ra
rằng, yếu tố (1) Chất lƣợng nhân viên Ngân hàng là nhân tố có ảnh hƣởng nhất đến
việc ra quyết định của khách hàng cá nhân khi chọn ngân hàng thƣơng mại. Các yếu tố
sau theo thứ tự ảnh hƣởng giảm dần là (2) Thuận tiện, (3) Thu nhập tài chính, (4)
Danh tiếng ngân hàng, (5) Hình ảnh ngân hàng, (6) Nhóm tham khảo và (7) Hoạt động
tiếp thị. Vì những lý do trên, các tác giả đề xuất các khuyến nghị giúp các ngân hàng
thƣơng mại tìm ra các phƣơng pháp để phân biệt với các đối thủ cạnh tranh nhằm giữ
chân khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng tiềm năng trong việc thúc đẩy các
chính sách huy động tiền gửi và tiết kiệm.
Tác giả Nguyễn Ngọc Duy Phƣơng và Vũ Thị Hƣơng (2018), đã nghiên cứu
các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam, khu vực tỉnh Lâm Đồng.
Dựa vào dữ liệu đƣợc thu thập từ 184 quan sát đƣợc xử lý bằng công cụ SPSS, với các


6

kỹ thuật kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbachs Alpha, phân tích nhân tố (EFA),
phân tích tƣơng quan và phân tích hồi quy bội. Kết quả nghiên cứu xác định có 5 yếu
tố ảnh hƣởng trực tiếp đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân gồm:
(1) nhận biết thƣơng hiệu; (2) ảnh hƣởng ngƣời thân; (3) lợi ích tài chính; (4) nhanh
chóng và an tồn; (5) và chiêu thị. Dựa vào kết quả nghiên cứu các hàm ý chính sách
đã đƣợc đề xuất nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng và mở rộng thị trƣờng thu
hút khách hàng mới. Hạn chế nghiên cứu chỉ chọn thực hiện lấy mẫu tại một ngân
hàng.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Kim Nam và Trần Thị Tuyết Vân (2015) về các
nhân tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân tại TP.HCM đã
đƣa ra các nhân tố nhƣ: (1) lợi ích sản phẩm dịch vụ; (2) tính hữu hình; (3) nhân viên;
(4) quảng bá; (5) danh tiếng; và (6) ảnh hƣởng của ngƣời xung quanh. Qua kết quả
nghiên cứu cho thấy có 3 nhân tố quan trọng tác động đến sự lựa chọn của khách hàng
là: (1) lợi ích từ sản phẩm dịch vụ; (2) ứng xử của nhân viên ngân hàng; và (3) danh
tiếng của ngân hàng. Trong đó yếu tố lợi ích từ sản phẩm dịch vụ có ảnh hƣởng mạnh
nhất đến quyết định của khách hàng. Nghiên cứu đƣợc khảo sát qua 265 khách hàng cá
nhân trên các địa bàn có mật độ dân số đơng của TP.HCM, trong đó nữ chiếm 47,5%
và nam chiếm 52,5%.
Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Thiện (2015) về các nhân tố ảnh hƣởng đến
quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại Cổ
Phần Việt Nam Thịnh Vƣợng - Chi Nhánh Nha Trang. Trong nghiên cứu này Nguyễn
Ngọc Thiện thơng qua kết quả hồi quy thì có 6 nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi
tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – Chi
nhánh Nha Trang: (1) nhận biết thƣơng hiệu; (2) lãi suất; (3) thái độ chiêu thị; (4) chất
lƣợng dịch vụ; (5) ảnh hƣởng ngƣời thân quen; và (6) sự an tồn. Trong đó sự phù hợp
về nhận biết thƣơng hiệu có tƣơng quan mạnh nhất, tiếp theo là sự an toàn, thái độ
chiêu thị, lãi suất, ảnh hƣởng của ngƣời thân và chất lƣợng dịch vụ có tƣơng quan yếu


7

nhất. Và kết quả hồi quy đã giải thích đƣợc 53.6% mơ hình quyết định gửi tiết kiệm
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – Chi nhánh
Nha Trang.
Tiếp cận ở góc độ sự hài lịng của khách hàng gửi tiết kiệm, Phan Đình Khơi và
các cộng sự (2015), vận dụng mơ hình SERQUAL kết hợp với mơ hình Logit và sử
dụng các biến kiểm soát để xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Agribank Vĩnh Long. Số liệu đƣợc
thu thập thông qua phiếu khảo sát 130 khách hàng có gửi tiết kiệm tại chi nhánh. Kết
quả cho thấy bốn yếu tố chính ảnh hƣởng đến sự hài lịng của khách hàng bao gồm (1)
sự đáp ứng; (2) cơ sở vật chất; (3) năng lực phục vụ; và (4) sự an tâm. Bên cạnh đó,
yếu tố kiểm sốt – tuổi có ảnh hƣởng nghịch chiều với mức độ hài lịng của khách
hàng. Do đó, nhóm nghiên cứu khuyến nghị ngân hàng không chỉ yêu cầu nhân viên
chú trọng đến độ tuổi của khách hàng trong khi thực hiện giao dịch, ngân hàng cịn cần
phải tích cực khuyến khích nhân viên phục vụ khách hàng tốt hơn thông qua 4 nhân tố
nêu trên để nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng gửi tiết kiệm.
Truơng Đông Lộc và Phạm Kế Anh (2011) đã nghiên cứu hành vi gửi tiết kiệm
của ngƣời dân ở tỉnh Kiên Giang. Nội dung bài nghiên cứu tìm hiểu hành vi gửi tiền
của nguời dân tại tỉnh Kiên Giang. Số liệu đuợc sử dụng trong nghiên cứu đuợc thu
thập bằng phuơng pháp chọn mẫu phân tầng kết hợp với thuận tiện. Nghiên cứu sử
dụng phuơng pháp thống kê mơ tả và mơ hình Tobit để xác định các nhân tố ảnh
huởng đến luợng tiền gửi của nguời dân. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 8 nhân tố
ảnh huởng đến tiền gửi tiết kiệm của nguời dân: (1) tuổi; (2) giới tính; (3) trình độ học
vấn; (4) nghề nghiệp; (5) thu nhập của nguời gửi tiền; (6) kỹ năng nghiệp vụ và giao
tiếp của nhân viên ngân hàng; (7) địa điểm của ngân hàng; và (8) thời gian cho mỗi lần
giao dịch. Đặc biệt, nghiên cứu đã cung cấp những bằng chứng cho thấy rằng lãi suất
huy động và các chuơng trình khuyến mãi lại khơng có ảnh huởng có ý nghĩa thống kê
đến luợng tiền gửi của nguời dân.


8

Nghiên cứu của Nguyễn Quốc Nghi (2011) về những nhân tố ảnh hƣởng đến
quyết định chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân đã tập trung
làm rõ các nhân tố quan trọng nhất ảnh hƣởng đến quyết định chọn ngân hàng để gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân. Số liệu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu đƣợc
thu thập bằng phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Kết quả nghiên cứu cho thấy những
nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách
hàng cá nhân ở Đồng bằng sơng Cửu Long, đó là (1) lãi suất hợp lý; (2) phí phát sinh
trong q trình sử dụng dịch vụ; (3) mức độ an toàn của ngân hàng; (4) trang phục
nhân viên thanh lịch, gọn gàng; (5) cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại; và (6) thực
hiện giao dịch nhanh, trong đó thực hiện giao dịch nhanh (trong nhân tố khả năng đáp
ứng) là nhân tố có mức độ ảnh hƣởng mạnh nhất đến quyết định chọn ngân hàng để
gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân.
1.2.3 Kế thừa các nghiên cứu đã thực hiện
Qua các nghiên cứu trƣớc đó về đề tài này, có thể thấy ngoài một số nhân tố cơ
bản mà bất kể khách hàng nào khi muốn gửi tiết kiệm tại ngân hàng đều quan tâm
nhƣ: lãi suất, uy tín ngân hàng, sự thuận tiện vị trí… thì giữa các quốc gia khác nhau,
tại những thời điểm khác nhau có sự khác biệt trong việc xác định các nhân tố ảnh
hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng do có sự khác biệt về kinh tế, văn hóa,
phong tục, thói quen,… của mẫu mà các tác giả đã khảo sát. Đặc biệt, ở các nƣớc phát
triển khách hàng còn chú trọng thêm các yếu tố nhƣ an tồn vốn, phí giao dịch, ngân
hàng điện tử, tốc độ giao dịch, hình ảnh ngân hàng giao dịch.
Tại Việt Nam, các nghiên cứu còn cho thấy có sự khác biệt về các nhân tố giữa
các vùng miền, địa phƣơng và loại hình ngân hàng. Tóm lại, từ kết quả kế thừa các
nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã nêu, tác giả sẽ đề xuất mơ hình nghiên cứu và
phƣơng pháp nghiên cứu. Nội dung chi tiết đƣợc trình bày ở các chƣơng sau.


9
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1 Mục tiêu chung

Phát triển mảng dịch vụ tiết kiệm khách hàng cá nhân cho chi nhánh trong
tƣơng lai, hiểu rõ hơn các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng
cá nhân để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh thu hút khách hàng cá nhân lựa
chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm tại VCB Đồng Nai.
1.3.2 Mục tiêu cụ thể
Đánh giá thực trạng gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại VCB Đồng
Nai.
Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách
hàng cá nhân tại VCB Đồng Nai.
Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thu hút khách hàng cá nhân lựa chọn
dịch vụ gửi tiền tiết kiệm tại VCB Đồng Nai.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại VCB Đồng Nai nhƣ
thế nào?
Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng
cá nhân tại VCB Đồng Nai?
Giải pháp gì để nâng cao hiệu quả thu hút khách hàng cá nhân quyết định gửi
tiền tiết kiệm tại VCB Đồng Nai?
1.5 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
1.5.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Từ những mục tiêu trên, đối tƣợng nghiên cứu chính của đề tài là các nhân tố
ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại VCB Đồng
Nai.


10
1.5.2 Đối tƣợng khảo sát
Nghiên cứu đƣợc thực hiện với những khách hàng cá nhân đã và đang gửi tiền
tiết kiệm tại VCB Đồng Nai.
1.5.3 Phạm vi và thời gian nghiên cứu

Phạm vi không gian: nghiên cứu đƣợc thực hiện tại VCB Đồng Nai
Phạm vi thời gian: nghiên cứu thực hiện khảo sát, thu thập sơ liệu sơ cấp trong
khoảng thời gian từ 05/2020 đến 07/2020. Ngoài ra, các số liệu thứ cấp đƣợc VCB
Đồng Nai cung cấp từ 2015 đến 2019.
1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu :
- Phƣơng pháp nghiên cứu dữ liệu: đề tài hệ thống hóa và tóm tắt những kết quả
nghiên cứu có liên quan đến đề tài này, sử dụng kế thừa các nghiên cứu trƣớc.
- Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp và phân tích: đề tài tổng hợp dựa trên số liệu
đã công bố trên báo cáo của VCB Đồng Nai từ năm 2015 đến năm 2019.
- Phƣơng pháp phỏng vấn, khảo sát : đề tài sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn,
khảo sát ý kiến, quan điểm, thông tin từ khách hàng cá nhân giao dịch tại VCB Đồng
Nai từ tháng 05/2020 đến 07/2020.
- Phƣơng pháp định lƣợng: vận dụng mơ hình định lƣợng từ kiểm định thang
đo, phân tích nhân tố khám phá và phân tích hồi quy nhằm kiểm định các giả thuyết
nghiên cứu đặt ra. Nghiên cứu sử dụng công cụ là phần mềm SPSS 26 để ƣớc lƣợng
và kiểm định các giả thuyết thống kê.
1.7 Kết cấu của đề tài
Đề tài đƣợc trình bày thành 5 chƣơng sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan đề tài.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và mơ hình nghiên cứu
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu


11
Chƣơng 4: Kết quả và thảo luận.
Chƣơng 5: Kết luận và giải pháp
1.8 Đóng góp của luận văn
Về mặt khoa học: cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm cho cơ sở lý thuyết
về các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại ngân hàng.

Về mặt thực tiễn:
+ Đối với VCB Đồng Nai: kết quả nghiên cứu là căn cứ khoa học để đề xuất
các giải pháp , chiến lƣợc kinh doanh trong lĩnh vực tiền gửi tiết kiệm cá nhân để giữ
chân khách hàng cũ và thu hút thêm khách hàng mới cho chi nhánh
+ Đối với cá nhân tác giả: quá trình thực hiện luận văn giúp tác giả củng cố
kiến thức đã học, vận dụng kiến thức vào trong thực tế công việc giúp nâng cao hiệu
quả hoạt động tại đơn vị.
Tóm tắt chƣơng 1:
Tác giả đã trình bày sơ lƣợc về đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai”, nêu lý do chọn đề tài, đối tƣợng, phạm vi
và phƣơng pháp nghiên cứu nhằm cho thấy mục tiêu và ý nghĩa của nghiên cứu này.


12

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM VÀ MƠ HÌNH
NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận về tiền gửi tiết kiệm và lý thuyết về hành vi khách hàng
2.1.1 Lý thuyết về tiền gửi tiết kiệm
a. Khái niệm tiền gửi tiết kiệm
Ngày 31/12/2018, Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam đã ký ban hành
Thông tƣ 48 /2018/TT-NHNN quy định về tiền gửi tiết kiệm giữa tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nƣớc ngồi (sau đây gọi là tổ chức tín dụng) và ngƣời gửi tiền.
Thơng tƣ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2019 và thay thế Quyết
định số 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13 tháng 9 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam về việc ban hành Quy chế về tiền gửi tiết kiệm, Quyết định số
47/2006/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 9 năm 2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về tiền gửi tiết kiệm ban

hành kèm theo Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13 tháng 9 năm 2004 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
Thông tƣ 48 gồm 23 Điều, trong đó điều 5 quy định cụ thể về: Tiền gửi tiết kiệm
là khoản tiền đƣợc ngƣời gửi tiền gửi tại tổ chức tín dụng theo nguyên tắc đƣợc hoàn
trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận với tổ chức tín dụng.
Tổ chức tín dụng nhận tiền gửi tiết kiệm quy định tại Thông tƣ này là tổ chức tín
dụng đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, bao
gồm: Ngân hàng thƣơng mại; ngân hàng hợp tác xã; tổ chức tài chính vi mơ; quỹ tín
dụng nhân dân; chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài.
Ngƣời gửi tiền gồm: 1- Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; 2- Công dân Việt Nam từ đủ 15
tuổi đến chƣa đủ 18 tuổi không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không mất


13
năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; 3- Công dân Việt Nam bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp
luật hoặc chƣa đủ 15 tuổi thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua ngƣời đại
diện theo pháp luật; công dân Việt Nam có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
theo quy định của pháp luật thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua ngƣời
giám hộ. Nhƣ vậy, cá nhân nƣớc ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam không đƣợc gửi tiền gửi tiết kiệm.
Theo Khoản 13 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 năm 2010
và Luật sửa đổi bổ sung số 17/2017/QH14 năm 2017 thì hoạt động nhận tiền gửi đƣợc
định nghĩa nhƣ sau: “nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới
hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo
ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận”.
b. Phân loại tiền gửi tiết kiệm
Tại Điều 6 Thơng tƣ 48/2018/TT-NHNN, có hiệu lực ngày 05/07/2019, quy

định các hình thức gửi tiết kiệm nhƣ sau:
- Hình thức tiền gửi tiết kiệm phân loại theo:
+ Thời hạn gửi tiền bao gồm tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm
có kỳ hạn. Thời hạn gửi tiền cụ thể do tổ chức tín dụng xác định;
+ Tiêu chí khác do tổ chức tín dụng xác định.
Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn
Theo Phan Thị Cúc (2008) tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà ngƣời sở
hữu nó có thể rút ra sử dụng bất kỳ lúc nào. Tiền gửi không kỳ hạn là tiền gửi tạm thời
của các tổ chức, cá nhân.
Tiền gửi không kỳ hạn đƣợc hƣởng lãi suất thực theo ngày, tính theo số dƣ cịn
lại cuối mỗi ngày, thông thƣờng mức lãi suất này sẽ thấp hơn lãi suất có kỳ hạn rất


×