Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vũng tàu luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 147 trang )

+.BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

HỒ BỬU CHÂU

PH T TRIỂN D CH VỤ TH TH NH TO N TẠI NGÂN
HÀNG N NG NGHI P VÀ PH T TRIỂN
N NG TH N VI T N M CHI NH NH V NG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HỒ BỬU CHÂU

PH T TRIỂN D CH VỤ TH TH NH TO N TẠI NGÂN
HÀNG N NG NGHI P VÀ PH T TRIỂN
N NG TH N VI T N M CHI NH NH V NG TÀU
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG D N


HO HỌC: TS NGU ỄN TH M I HƯ NG

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2020


i

LỜI C M ĐO N
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lập
của riêng tôi, đƣợc tôi thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức
chuyên ngành, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dƣới sự hƣớng dẫn
khoa học của TS. Nguyễn Thị Mai Hƣơng.
Các số liệu, bảng biểu sử dụng phân tích trong luận văn là trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng, các nhận xét, phƣơng hƣớng đƣa ra xuất phát từ thực tiễn và
kinh nghiệm hiện có.
T C GIẢ LUẬN VĂN

HỒ BỬU CHÂU


ii

LỜI CẢM

N

Để hoàn thành bài luận văn “Phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn tại Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu ” bên
cạnh những nỗ lực của bản thân, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
đến quý thầy cô giáo Trƣờng Đại học Ngân hàng TP HCM. Đặc biệt, em gửi đến

Cô TS. Nguyễn Thị Mai Hƣơng, đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và giúp đỡ em
rất nhiều trong quá trình làm luận văn thạc sĩ một lời cảm ơn chân thành và sâu
sắc nhất.
Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Agribank chi nhánh
Vũng Tàu đã tạo điều kiện tốt nhất để em tìm hiểu và nắm rõ các vấn đề liên
quan trong quá trình làm luận văn tại Agribank Vũng Tàu.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị công tác tại Agribank
Vũng Tàu đã nhiệt tình giúp đỡ cũng nhƣ cung cấp cho em những số liệu cần
thiết để hoàn thành bài luận văn thạc sĩ này một cách tốt nhất.
Bài luận văn của em tất nhiên sẽ không thể tránh đƣợc những hạn chế,
thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp và nhận xét chân
thành từ quý thầy cô và mọi ngƣời.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vũng Tàu, ngày 15 tháng 09 năm 2020
T C GIẢ LUẬN VĂN

HỒ BỬU CHÂU


iii

TĨM TẮT
1 Tiêu đề
Phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu.
2 Tóm tắt
Thị trƣờng thẻ ngân hàng ở Việt Nam hiện nay phát triển rất sôi động, đặc biệt
là các sản phẩm thẻ thanh toán với hơn 50 ngân hàng tham gia phát hành và hơn
200 thƣơng hiệu khác nhau. Do đó, phát triển dịch vụ thanh toán thẻ là một hƣớng
đi đúng của các NHTM Việt Nam nhằm đa dạng hóa các hoạt động, tránh thế độc

canh trên thị trƣờng tín dụng, từ đó giảm thiểu rủi ro cho hoạt động ngân hàng.
Trong bối cảnh nhƣ vậy, việc nghiên cứu đƣa ra các giải pháp để phát triển dịch vụ
thẻ thanh toán của Agribank, tạo dựng một thƣơng hiệu thẻ nổi tiếng với bản sắc
riêng trên thị trƣờng thẻ, thu hút đƣợc sự quan tâm của nhiều ngƣời, đạt hiệu quả
kinh doanh tốt hiện nay là hết sức cần thiết. Vì vậy, tơi đã chọn đề tài “P t tr n
v t t n to n t N n n N n n
p v P t tr n n n t n
tN m
n n
n T u” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn của mình.
Chính vì vậy, luận văn trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển dịch vụ
thanh toán thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Vũng Tàu, đã đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm phát triển dịch vụ này tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu nói
riêng và ứng dụng trên tồn Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt
Nam nói chung. Dựa trên những đề xuất của luận văn, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu có thể nghiên cứu những kết
quả đạt đƣợc và những hạn chế còn vƣớng mắc để áp dụng có hiệu quả những giải
pháp thiết thực để tăng trƣởng quy mơ cung ứng dịch vụ thanh tốn thẻ và gia tăng
tỉ trọng thu nhập từ các dịch vụ này trên tổng thu nhập của ngân hàng; nâng cao
chất lƣợng cung ứng dịch vụ bảo đảm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu đa dạng
của khách hàng trên cơ sở kiểm soát rủi ro và gia tăng hiệu quả kinh doanh phù hợp
với mục tiêu, chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng trong mỗi thời kỳ.
1 3 Từ khóa
Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của các NHTM


iv

BSTR CT

1.Title
Payment card service development at Bank for Agriculture and Rural
Development of Vietnam branch in Vung Tau
2. Abstract
The bank card market in Vietnam is currently developing very actively,
especially payment card products with more than 50 participating banks and more
than 200 different brands. Therefore, developing card payment services is a right
direction for Vietnamese commercial banks to diversify operations, avoid
monoculture in the credit market, thereby reducing risks for banking operations. In
such a context, researching and offering solutions to develop Agribank's payment
card services, building a famous card brand with its own identity in the card market,
has attracted the attention of many. People, achieving good business performance is
essential today. Therefore, I chose the topic "Development of payment card services
at the Bank for Agriculture and Rural Development of Vietnam, Vung Tau Branch"
as the research content for my thesis.
Therefore, the thesis on the basis of analyzing the current situation of the
development of card payment services at the Bank for Agriculture and Rural
Development of Vietnam, Vung Tau branch, has proposed a number of solutions to
develop services. This is done at the Vietnam Bank for Agriculture and Rural
Development Vung Tau branch in particular and applied throughout the Bank for
Agriculture and Rural Development of Vietnam in general. Based on the
recommendations of the thesis, the Vietnam Bank for Agriculture and Rural
Development, Vung Tau branch, can study the achievements and the shortcomings in
order to effectively apply the necessary solutions. to increase the scale of card
payment service delivery and increase the proportion of income from these services
on the total income of the bank; improve the quality of service delivery to better meet
the diverse needs of customers on the basis of risk control and increase business
efficiency in line with the bank's business goals and strategies. in each period.
3. Keywords
Developing payment card services of commercial banks.



v

D NH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
TTKDTM
AGRIBANK

Nguyên nghĩa
Thanh toán không dùng tiền mặt
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam

ATM

Máy rút tiền tự động

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

NHNo&PTNT
NHTM

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Ngân hàng thƣơng mại


vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
TÓM TẮT ...............................................................................................................iii
ABSTRACT ............................................................................................................ iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... v
MỤC LỤC .............................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ - HÌNH .................................................... xi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................
1. GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
2. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ............................................... 5
3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI................................................................................. 9
3.1. Mục tiêu tổng quát: ........................................................................................... 9
3.2. Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................ 9
4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 9
5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 9
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 10
7. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................ 11
8. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 11
9. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN.......................................................... 11
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ L

LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TH THANH

TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................... 13
1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán của Ngân hàng thƣơng mại.......................... 13
1.1.1.Khái niệm.............................................................................................. 13
1.1.2. Đặc điểm .............................................................................................. 14

1.1.3.Căn cứ phân loại thẻ thanh toán ........................................................... 16
1.2. Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng thƣơng mại .................... 18

1


vii

1.2.1.Khái niệm.............................................................................................. 18
1.2.2.Đặc điểm của dịch vụ thanh toán thẻ .................................................... 21
1.2.3. Các hoạt động của dịch vụ thẻ thanh toán trong Ngân hàng thƣơng mại
....................................................................................................................... 24
1.2.4.Các chỉ tiêu đánh giá khả năng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ........ 30
1.2.5.Vai trị của dịch vụ thẻ thanh tốn ........................................................ 36
1.2.6. Rủi ro về dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng thƣơng mại ............. 43
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại
Ngân hàng thƣơng mại......................................................................................... 45
1.3.1.Mơi trƣờng bên ngồi ........................................................................... 46
1.3.2.Mơi trƣờng bên trong ngân hàng .......................................................... 47
1.4. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của các NHTM và bài học
rút ra cho Agribank chi nhánh Vũng Tàu ........................................................... 48
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1....................................................................................... 52
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TH THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG N NG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN N NG TH N VIỆT
NAM CHI NHÁNH V NG TÀU ......................................................................... 53
2.1 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Vũng
Tàu ........................................................................................................................ 53
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Agribank Chi nhánh Vũng Tàu giai
đoạn 2007 - 2019: .......................................................................................... 53
2.1.2 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh Vũng Tàu ban hành

theo quyết định 1788/QĐ/NHNo-TCCB ngày 21 tháng 11 năm 2007 ......... 55
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Vũng Tàu
giai đoạn 2017- 2019 ..................................................................................... 58
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank chi nhánh Vũng
Tàu ........................................................................................................................ 60


viii

2.2.1. Đặc điểm sản phẩm thẻ thanh toán của Agribank Chi nhánh Vũng Tàu
(VB 955/QĐ-HĐTV-TTT ngày 06/06/2012) .................................................. 60
2.2.2. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Agribank Chi nhánh
Vũng Tàu ......................................................................................................... 70
2.3. Một số đánh giá về phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank chi
nhánh Vũng Tàu ................................................................................................. 82
2.3.1 Khảo sát phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank chi nhánh Vũng
Tàu ................................................................................................................... 82
2.3.2 Đánh giá kết quả hoạt động .................................................................... 93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2....................................................................................... 96
CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TH
THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG N NG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
N NG TH N VIỆT NAM CHI NHÁNH V NG TÀU ...................................... 97
3.1. Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ..................................... 97
3.2. Định hƣớng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank chi nhánh
Vũng Tàu ............................................................................................................ 98
3.3. Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Agribank chi nhánh Vũng
Tàu trong thời gian tới ...................................................................................... 100
3.3.1. Nâng cao chất lƣợng, đa dạng hoá sản phẩm ..................................... 100
3.3.2. Tăng cƣờng hoạt động Marketing ....................................................... 102
3.3.3. Thực hiện công tác nghiên cứu, dự báo nhu cầu thị trƣờng ................ 106

3.3.4. Đổi mới kỹ thuật - đầu tƣ công nghệ .................................................. 107
3.3.5. Mở rộng mạng lƣới đơn vị chấp nhận thẻ ( ĐVCNT ) ........................ 109
3.3.6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .................................................. 110
3.3.7. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ thẻ ...................................................... 111
3.4. Một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại
Agribank chi nhánh Vũng Tàu ......................................................................... 113
3.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ............................................................... 113


ix

3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .............................................. 116
3.4.3. Kiến nghị đối với Agribank Chi Nhánh Vũng Tàu ............................. 118
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..................................................................................... 120
PHẦN KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................... 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... i
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................iii
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................. iv
PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................. vi


x

D NH MỤC C C BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh từ năm 2017 - 2019 .....59
Bảng 2.2: Biểu phí phát hành, sử dụng thẻ ghi nợ SUCCESS ............................62
Bảng 2.3: Hạn mức rút tiền mặt/ chuyển tiền trong hệ thống: .............................64
Bảng 2.4 : So sánh biểu phí các ngân hàng phát hành thẻ ghi nợ: .......................64
Bảng 2.5 : Biểu phí phát hành, sử dụng thẻ tín dụng nội địa ...............................69
Bảng 2.6 : Số lƣợng thẻ Agribank Vũng Tàu năm 2017,2018,2019 ...................70

Bảng 2.7 : Số lƣợng giao dịch thẻ Agribank Vũng Tàu.......................................71
Bảng 2.8: Số lƣợng ATM, POS Agribank Vũng Tàu ..........................................72
Bảng 2.9. Số máy ATM của Agribank Vũng Tàu ...............................................79
Bảng 2.10. Doanh số thanh toán thẻ tại Agribank Vũng Tàu ..............................81
Bảng 2.11. LNTTT tại Agribank Vũng Tàu ........................................................82


xi

D NH MỤC C C S

ĐỒ - BIỂU ĐỒ - HÌNH

Sơ đồ 1.1: Quy trình đối với thẻ ghi nợ ...............................................................25
Sơ đồ 1.2: Quy trình đối với thẻ tín dụng ............................................................27
Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ thanh tốn thẻ. ...................................................28
Biểu đồ 2.1: Mục đích sử dụng thẻ của khách .....................................................83
Biểu đồ 2.2: Tần suất sử dụng thẻ ........................................................................84
Biểu đồ 2.3: Các dịch vụ thẻ thanh toán Agribank Vũng Tàu .............................85
Biểu đồ 2.4: Hình thức khuyến mãi khách hàng quan tâm ..................................86
Biểu đồ 2.5: Ƣu điểm thẻ thanh toán Agribank Vũng Tàu ..................................86
Biểu đồ 2.6: Nhƣợc điểm của thẻ thanh toán Agribank Vũng Tàu .....................87
Biểu đồ 2.7: Đặc điểm thẻ thanh toán Agribank Vũng Tàu .................................88
Biểu đồ 2.8: Các sự cố trong giao dịch thẻ thanh toán Agribank Vũng Tàu .......89
Biểu đồ 2.9: Nghề nghiệp của khách hàng...........................................................90
Biểu đồ 2.10: Độ tuổi sử dụng dịch vụ ................................................................91
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT CN Vũng Tàu .....................56


1


MỞ ĐẦU
1.

GIỚI THI U

Thẻ ngân hàng là sản phẩm công nghệ hiện đại, đã và đang trở nên phổ biến ở
rất nhiều nƣớc trên thế giới. Thực tế những năm qua cho thấy dịch vụ thanh toán
thẻ đã đem lại nhiều thành tựu đáng kể cho Việt Nam nói chung và các ngân hàng
tham gia thanh tốn thẻ nói riêng. Tuy nhiên, ở Việt Nam, khái niệm về thẻ ngân
hàng vẫn còn khá mới mẻ với đa số ngƣời dân. Đến nay, thơng qua nghiệp vụ phát
hành và thanh tốn thẻ, ngồi những ƣu điểm khơng thể phủ nhận nhƣ các tiện ích
mang lại cho chính chủ thẻ, thị trƣờng thẻ còn thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ dân
cƣ, cung cấp các khoản tín dụng ngắn hạn, giảm lƣợng lƣu thông tiền mặt, các
ngân hàng đã đem lại cho nền kinh tế một lƣợng vốn đầu tƣ khá lớn, một lƣợng
ngoại tệ đáng kể... góp phần vào phát triển kinh tế đất nƣớc.
Thị trƣờng thẻ ngân hàng Việt Nam những năm qua đƣợc đánh giá có tốc độ
phát triển mạnh. Đây là một tín hiệu rất tốt góp phần quan trọng thúc đẩy nhanh
xu hƣớng thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Tại Việt Nam, thẻ thanh toán đã đƣợc
biết đến hơn 10 năm trƣớc đây, nhƣng phải đến năm 1998 thị trƣờng thẻ mới trở
nên sơi động khi có sự tham gia của nhiều ngân hàng. Bởi lợi nhuận từ dịch vụ
này rất hấp dẫn đối với các ngân hàng và đó chính là cơ hội để các NHTM Việt
Nam nâng cao khả năng cạnh tranh. Đây cũng là một trong những nghiệp vụ ngân
hàng hiện đại giúp Việt Nam đi tắt đón đầu trong dịch vụ ngân hàng, giúp hoạt
động ngân hàng trong nƣớc có sức mạnh cạnh tranh về cơng nghệ với các ngân
hàng nƣớc ngồi trong lĩnh vực mới mẻ này. Tuy nhiên, đây cũng là dịch vụ đem
lại khơng ít những khó khăn cho các ngân hàng Việt Nam, nhƣ: khó khăn về kinh
tế - xã hội, khoa học cơng nghệ nói chung và bản thân ngân hàng nói riêng đã gây
nhiều trở ngại đối với việc thúc đẩy hoạt động kinh doanh thẻ đạt tới những giá trị
tiềm năng vốn có của nó, buộc ngân hàng phải khơng ngừng tự mình nhìn lại và

đƣa ra các biện pháp giải quyết để có thể đứng vững và khẳng định vị thế của
mình trên thị trƣờng.


2

Nhằm đẩy mạnh phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong nền kinh tế,
Ngân hàng Nhà nƣớc đã trình Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt “Đề án Đẩy mạnh
TTKDTM tại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015” (Quyết định số 2453/QĐ-TTg)
với mục tiêu đề ra là đến cuối năm 2015, tỷ lệ tiền mặt trong tổng phƣơng tiện
thanh toán dƣới 11%. Chính điều này đã tạo điều kiện cho dịch vụ thẻ thanh toán
ngày càng phát triển.
Kết quả thống kê từ Vụ Thanh toán (Ngân hàng Nhà nƣớc - NHNN), cơ sở hạ
tầng và công nghệ phục vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tiếp tục đƣợc chú
trọng đầu tƣ, nâng cao chất lƣợng và phát huy hiệu quả. Số lƣợng và giá trị giao
dịch thanh toán nội địa của thẻ ngân hàng tiếp tục tăng, trong quý I năm 2019 đạt
65 triệu giao dịch với tổng số tiền giao dịch là 171 nghìn tỷ đồng (tăng 18,45% về
số lƣợng và 18,82% về giá trị so với cùng kỳ của năm 2017). Các NHTM đã tích
hợp thêm nhiều tính năng vào thẻ ngân hàng để sử dụng thanh toán hàng hóa, dịch
vụ; đồng thời, nâng cao chất lƣợng dịch vụ, độ an tồn thanh tốn thẻ. Thanh tốn
điện tử qua Internet, điện thoại di động đạt đƣợc kết quả đáng ghi nhận, thu hút số
lƣợng lớn khách hàng sử dụng. Trong quý I năm 2019, số lƣợng và giá trị giao
dịch tài chính qua kênh Internet tăng 68,8% và 13,4% so với cùng kỳ năm 2018;
số lƣợng và giá trị giao dịch tài chính qua kênh điện thoại di động tăng 97,7% và
232,3 % so với cùng kỳ năm 2018. Tỷ lệ sử dụng thẻ ngân hàng so với các
phƣơng tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt khác đang có xu hƣớng tăng lên.
Dịch vụ thẻ ngân hàng phát triển đã giúp NHTM có thêm kênh huy động vốn và
phát triển thêm các dịch vụ giá trị gia tăng với nhiều tiện ích khác nhau cung cấp
cho khách hàng Bên cạnh những tiện ích trên, hoạt động thanh tốn thẻ thời gian
qua vẫn còn một số tồn tại, hạn chế nhƣ: Hạ tầng công nghệ thông tin phát triển

chƣa đồng bộ do chi phí đầu tƣ cao nên các NHTM còn dè dặt khi quyết định đầu
tƣ cơ sở hạ tầng; Thanh toán thẻ nội địa qua POS chƣa nhiều; chất lƣợng máy
POS chƣa cao; hệ thống đƣờng truyền đơi khi bị tắc nghẽn; tình trạng đơn vị chấp
nhận thẻ thu phụ phí của khách hàng thanh tốn bằng thẻ chƣa đƣợc khắc phục


3

triệt để nên doanh nghiệp, ngƣời dân còn chƣa mặn mà với thanh toán qua POS;
Chất lƣợng phục vụ, quan tâm của một số các NHTM còn kém (khi đƣợc báo máy
POS hƣ hỏng thì NHTM khơng cử ngay nhân viên đến sửa; khi rút tiền máy ATM
gặp phải tiền giả, tiền không đủ tiêu chuẩn lƣu thông,…); và văn hóa sử dụng thẻ
tại Việt Nam: hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay đều có trang bị máy
ATM ở nhiều nơi, nhằm phục vụ khách hàng thuận tiện, nhanh chóng.
Theo đó, Agribank Viêt nam đã xây dựng và triển khai Đề án chiến lƣợc phát
triển sản phẩm dịch vụ (SPDV) giai đoạn 2016 - 2020, theo đó, lấy khách hàng là
trung tâm, mở rộng cơ sở khách hàng, phát triển khách hàng mở tài khoản và sử
dụng dịch vụ tiện ích, cung ứng các giải pháp thanh toán đồng bộ cho các đối
tƣợng khách hàng. Đến 31/12/2019, tổng thu dịch vụ toàn hệ thống đạt 6.695 tỷ
đồng, tăng 24,5% so với năm 2018, hoàn thành 108,3% kế hoạch năm 2019, vƣợt
mục tiêu chiến lƣợc đến năm 2020. Đây là mức tăng trƣởng lớn nhất từ trƣớc đến
nay về tổng thu dịch vụ của Agribank và tăng gấp 2,2 lần so với thu dịch vụ năm
2015. Tuy nhiên, việc phát hành thẻ ở địa bàn nông thôn vẫn còn một số rào cản
nhƣ: ngƣời dân chƣa dùng thẻ bao giờ, chƣa biết sử dụng công nghệ, một số cửa
hàng tạp hóa chƣa mặn mà lắp đặt máy POS…
Sở hữu hạ tầng kỹ thuật ngân hàng hiện đại, uy tín thƣơng hiệu, Agribank
Vũng Tàu có nhiều lợi thế trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào xử lý tự
động và phát triển dịch vụ thẻ thanh toán nên Agribank chi nhánh Vũng Tàu là
một trong những chi nhánh ngân hàng tiên phong trong việc phát triển dịch vụ thẻ
thanh tốn. Tuy nhiên, địa bàn hoạt động có nhiều ngân hàng thƣơng mại cạnh

tranh gây gắt , đến nay số lƣợng thẻ thanh toán phát hành vẫn chƣa đáng kể, trƣớc
tình hình đó Agribank chi nhánh Vũng Tàu phải có chiến lƣợc, chính sách mới mẻ
phù hợp, góp phần chiếm lĩnh thị phần và niềm tin của khách hàng.Vì vậy, phát
triển dịch vụ thẻ thanh toán là tất yếu khách quan của xu thế liên kết toàn cầu;
thực hiện đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng
đối với các ngân hàng Việt Nam. Mặc dù, ngân hàng đã có những hoạt động tích


4

cực khuếch trƣơng dịch vụ thẻ, nhƣng lƣợng thẻ đƣợc phát hành chƣa đúng với
tiềm năng hiện có. Với mạng lƣới chi nhánh rộng khắp cả nƣớc, hiệu quả sử dụng
máy ATM cũng chƣa cao, nhƣng đầu tƣ mua máy ATM lại tốn rất nhiều tiền.
Trong bối cảnh nhƣ vậy, việc nghiên cứu đƣa ra các giải pháp để phát triển dịch
vụ thẻ thanh toán của Agribank, tạo dựng một thƣơng hiệu thẻ nổi tiếng với bản
sắc riêng trên thị trƣờng thẻ, thu hút đƣợc sự quan tâm của nhiều ngƣời, đạt hiệu
quả kinh doanh tốt hiện nay là hết sức cần thiết. Vì vậy, tơi đã chọn đề tài “P t
tr n
tN m

v t

t n to n t

n n

N n

n N n n


p v P t tr n n n t n

n T u” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn của mình.


5

2. TỔNG QU N VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và ngành
Tài chính – Ngân hàng trong cả nƣớc, có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về hoạt
động kinh doanh thẻ thanh toán tại các NHTM. Cụ thể nhƣ sau:
Nguyễn Thị Quỳnh Châu (2020), D
t ươn m

t N m

v t n to n t

t

n n

n

n n y, tạp chí Cơng thƣơng cho biết hoạt động kinh

doanh thẻ của các ngân hàng thƣơng mại đã mang đến cho các ngân hàng một vị
thế mới, một diện mạo mới. Bằng phƣơng pháp thống kê, phân tích và tổng hợp,
bài viết này công bố kết quả nghiên cứu về các loại thẻ ngân hàng hiện đang đƣợc
sử dụng tại Việt Nam, qua đó đánh giá xu hƣớng của hoạt động kinh doanh thẻ và

đƣa ra các biện pháp phát triển dịch vụ tại các ngân hàng thƣơng mại.
Ngô An (2019), A r b nk tí
t ền mặt ở t

trườn n n n

ự t ú đẩy t ến trìn t n to n khơng dùng
p, n n t n, tạp chí điện tử Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cho biết việc thanh tốn khơng dùng
tiền mặt đem lại nhiều lợi ích cho quốc gia cũng nhƣ doanh nghiệp và cá nhân về
mặt thời gian, kinh phí… Nhận thức đƣơc tầm quan trọng của xu hƣớng thanh
toán hiện đại này, Thủ tƣớng Chính phủ đã phê duyệt Đề án phát triển thanh tốn
khơng dùng tiền mặt giai đoạn 2016 – 2020 với mục tiêu đến cuối năm 2020, tỷ
trọng tiền mặt trên tổng phƣơng tiện thanh toán ở mức thấp hơn 10%. Phó Thủ
tƣớng Chính phủ Vƣơng Đình Huệ nhấn mạnh: “Việc không dùng tiền mặt sẽ
mang lại rất nhiều lợi ích, tiện ích cho ngƣời dân, doanh nghiệp; thúc đẩy minh
bạch, cơng khai; phịng chống tham nhũng; chống rửa tiền, chống tội phạm kinh
tế; hiệu quả hoạt động của ngân hàng tăng lên, thực hiện hiệu quả chiến lƣợc tài
chính tồn diện trên mọi vùng miền, với mọi ngƣời dân; thúc đẩy sản xuất, dịch
vụ...”
Trần Thị Thanh Hƣơng (2020), T n to n k n

ùn t ền mặt t

tN m

- T ự tr n v G ả p p, tạp chí con số & sự kiện đã thống kê tính đến cuối năm
2019, số ngƣời trƣởng thành (trên 15 tuổi) sở hữu tài khoản ngân hàng đã đạt đến



6

43 triệu, tƣơng đƣơng 63% ngƣời ở độ tuổi trƣởng thành. Nhƣ vậy, từ năm 2015
đến 2019 ngƣời trƣởng thành có tài khoản ngân hàng đã tăng gấp đơi. Cùng với
khuôn khổ pháp lý về TTDKTM tiếp tục đƣợc bổ sung và hồn thiện, hạ tầng
thanh tốn đƣợc tăng cƣờng, công nghệ thông tin ngày càng phát triển cùng nhiều
phƣơng tiện thanh toán mới hiện đại ra đời, TTKDTM tại Việt Nam đã tiếp tục
tăng mạnh. Cụ thể theo thống kê của Ngân hàng Nhà nƣớc, trung bình mỗi ngày
giao dịch điện tử bình quân đạt 380.000 tỷ đồng, tƣơng đƣơng 17 tỉ USD/ngày.
Đồng thời, tác giả còn cho biết môi trƣờng pháp lý cho hoạt động TTKDTM tại
Việt Nam ngày càng đƣợc hoàn thiện và phù hợp với xu hƣớng phát triển mới.
Nhờ vậy hoạt động TTKDTM tại Việt Nam đã có sự phát triển mạnh mẽ, với sự
cạnh tranh sôi động về phát triển dịch vụ bán lẻ phi tín dụng của các ngân hàng
thƣơng mại, các cơng ty cơng nghệ hỗ trợ dịch vụ thanh tốn, tổ chức trung gian
thanh tốn... Cùng với đó là sự hƣởng ứng từ nhiều đơn vị cung ứng dịch vụ công
khi nhận ra lợi ích kinh tế về hợp tác phát triển dịch vụ TTKDTM.
Nguyễn Thị Thủy (2019), Đư t
t o t tín

t n to n về n n t n,

úp n n

n

n đen, Báo Đầu tƣ điện tử nhận định việc phát hành thẻ thanh tốn ở

khu vực nơng thơn của Agribank là một bƣớc đi chiến lƣợc của Agribank, khơng
chỉ giúp hiện đại hóa thị trƣờng thanh tốn nơng thơn, thúc đẩy thanh tốn khơng

dùng tiền mặt tại khu vực này, mà thông qua việc xây dựng hệ sinh thái khép kín,
Agribank cịn mở rộng thị trƣờng, thị phần thanh toán thẻ, tăng nguồn thu từ dịch
vụ…
Minh Phƣơng (2019), P t tr n t n to n k n
ướn

ùn t ền mặt tron xu

uy n đổ số, báo điện tử Đảng cộng sản Việt Nam. Đến cuối năm 2019,

các ngân hàng thƣơng mại thực hiện chuyển đổi ít nhất 30% số lƣợng thẻ từ nội
địa, 35% số lƣợng ATM và 50% số lƣợng POS (công cụ hỗ trợ thanh tốn thẻ
ATM lƣu động) hiện có sang cơng nghệ chip tiếp xúc và khơng tiếp xúc. Chậm
nhất vào 31/12/2021, tồn bộ thẻ từ nội địa đang lƣu hành của tổ chức phát hành
thẻ tuân thủ tiêu chuẩn về thẻ chip nội. Bƣớc đầu, ngân hàng này sẽ triển khai máy


7

POS đọc thẻ chip cho chuỗi rạp chiếu phim, siêu thị… trên tồn quốc; nhƣng nếu
máy POS chƣa có cơng nghệ mới vẫn có thể quẹt thẻ để thanh tốn bình thƣờng.
Phùng Tiến Đạt, năm 2015: “G ả p p n n
t n to n t

N n

n A r b nk C

o


ất lượn

v t

nhánh Long Thành” Luận văn thạc

sỹ.Trƣờng Đại Học Lạc Hồng. Đề tài đi sâu nghiên cứu kết quả hoạt động kinh
doanh thẻ và mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ thanh toán, tác
giả sử dụng phƣơng pháp tiếp cận thực tế, thu thập thơng tin, phân tích đối
chiếu,.. sử dụng số liệu thống kê và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
chi nhánh Long Thành, để tìm ra giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ
thanh tốn .
Đặng Cơng Hoàn (2013), P t tr n bền vữn

v t

t n to n ở

t

Nam, Tạp chí tài chính, đã đánh giá về thực trạng dịch vụ thẻ thanh toán ở thị
trƣờng Việt Nam qua các giai đoạn phát triển. Qua đó, tác giả nêu đƣợc những
yếu tố, biểu hiện phát triển chƣa bền vững của thị trƣờng thẻ Việt Nam và đƣa ra
các giải pháp điển hình đối với Chính phủ và NHNN, cũng nhƣ đối với các
NHTM hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Duy Vũ (2013), Đẩy m nh thanh tốn khơng dùng tiền mặt t i Agribank,
tạp chí Thơng tin NHNo&PTNT Việt Nam, đã khẳng định nhu cầu thanh tốn
khơng dùng tiền mặt là tất yếu của thị trƣờng. Số ngƣời sử dụng thẻ thanh toán
ngày càng nhiều và trong nhiều ngành hàng doanh số bán hàng thông qua các
giao dịch thanh tốn khơng dùng tiền mặt chiếm 60-70% tổng doanh số bán

hàng. Bài viết của tác giả nêu lên những hƣớng đi mới cho NHNo&PTNT Việt
Nam và chiến lƣợc lâu dài cho tƣơng lai.
Bên cạnh đó, một số cơng trình nghiên cứu nƣớc ngồi đã bàn luận về
vấn đề này nhƣ Foscht et al. (năm 2010). Debit and credit card usage and
satisfaction. Tác giả đo lƣờng mức độ hài lịng của khác hàng, từ đó đƣa ra giải
pháp tiếp thị Ngân hàng về sử dụng thẻ. Nghiên cứu này nhắm đến đối tƣợng
khách đang sử dụng dịch vụ thẻ. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, vận dụng


8

mơ hình SERVPERF. Thang đo đƣợc đánh giá bằng phƣơng pháp phân tích
nhân tố khám phá EFA và hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha, sau đó phân tích hồi
qui bội đƣợc sử dụng để kiểm định mơ hình nghiên cứu. Kết quả cho thấy có bốn
yếu tố chính tác động đến sự hài lòng khi sử dụng dịch vụ thẻ thanh tốn: tính
Tin cậy, tính Thuận tiện, Giá cả, và khả năng Giải quyết phàn nàn của khách
hàng.
Phil Christiansen.(năm 2011). Four Important Trends Shaping the Future
of Credit Cards. Tác giả nghiên cứu về vai trị quan trọng của thẻ tín dụng và xu
hƣớng phát triển thẻ trong tƣơng lai. Khi những cơ sở thanh toán thẻ ngày càng
nhiều, các máy ATM và thiết bị POS, phƣơng thức thanh toán trực tuyến đang
ngày càng trở nên phổ biến và đi vào cuộc sống, hệ thống thẻ tín dụng và ghi nợ
sẽ là một cơng cụ thanh tốn lý tƣởng. Với việc ngân hàng cấp tín dụng trƣớc
cho khách hàng để thanh tốn hàng hóa dịch vụ mà khơng bị tính bất kỳ một
khoản lãi nào, khả năng thanh toán của khách hàng ngày càng đƣợc mở rộng.
Một trong những công nghệ mới quan trọng đƣợc khảo sát là thanh tốn khơng
tiếp xúc - phƣơng thức thanh toán mà ngƣời dùng chỉ cần chạm thẻ, điện thoại
hoặc các thiết bị đeo vào máy thanh tốn POS để thực hiện thanh tốn
Những cơng trình nghiên cứu ở trên, các tác giả đã tiếp cận hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ thanh toán từ nhiều góc độ khác nhau. Tất cả các giải pháp mà

các tác giả đƣa ra cơ bản nhằm nâng cao chất lƣợng và phát triển dịch vụ thẻ tại
ngân hàng mà họ nghiên cứu. Điểm giống của các nghiên cứu trên là đều nghiên
cứu về tình hình dịch vụ thẻ của ngân hàng. Điểm khác của các nghiên cứu là
mỗi nghiên cứu ứng với một đối tƣợng khác nhau. Nhƣng chƣa có nghiên cứu
nào nghiên cứu về Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh Vũng Tàu. Đặc biệt là chủ đề phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn tại Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu. Đây
chính là cơ sở để tác giả triển khai đề tài: “Phát tri n d ch v th thanh toán t i
Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn Vi t Nam chi nhánh

n


9

Tàu”, do vậy, tôi chọn đề tài này nhằm nêu tìm ra các hạn chế, bất cập và đƣa ra
giải pháp cho việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại đơn vị cơng tác của mình.
3. MỤC TIÊU CỦ ĐỀ TÀI
3.1. Mục tiêu tổng quát:
Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của Agribank chi nhánh
Vũng Tàu. Từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển thẻ thanh tốn của Ngân hàng
Nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu

3.2. Mục tiêu cụ thể:
Tổng hợp và hệ thống cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ thanh toán trong
ngân hàng thƣơng mại.

Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của Agribank chi nhánh
Vũng Tàu giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019 để mô tả trạng thái và tìm ra
những ƣu điểm, hạn chế, nguyên nhân của vấn đề nghiên cứu;

Đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm góp phần phát triển thẻ thanh tốn
của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Vũng
Tàu trong thời gian tới.
4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để giải quyết những mục tiêu đề ra , đề tài đƣa ra một số câu hỏi nghiên
cứu nhƣ sau:
 Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn trong ngân hàng thƣơng
mại gồm những gì?
 Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu nhƣ thế nào?
 Định hƣớng và giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu là gì?

5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu: Dịch vụ thẻ thanh tốn tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
phát triển nơng thơn Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu.
Phạm vi nghiên cứu:


10

Về không gian: Tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh Vũng Tàu.
Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ năm 2017 đến năm 2019; dữ
liệu sơ cấp thông qua thực hiện khảo sát dự kiến thu thập của năm 2020.
6. PHƯ NG PH P NGHIÊN CỨU
Để giải quyết mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, luận văn sử dụng các phƣơng
pháp nghiên cứu nhƣ sau:
Phƣơng pháp tổng hợp để hệ thống hóa các tài liệu tham khảo từ tạp chí,
sách báo, Website, các tài liệu giảng dạy chuyên ngành nhằm tổng quan về phát

triển dịch vụ thẻ thanh toán của NHTM
Phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp mô tả, phƣơng pháp tổng hợp để thu
thập, xử lý và phân tích các con số liên quan đến tình hình phát hành thẻ và dịch
vụ thanh tốn thẻ tại Ngân hàng để tìm hiểu bản chất và tính quy luật vốn có của
chúng trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể; so sánh nhằm xác định
quan hệ tƣơng quan giữa các số liệu liên quan đến tình hình phát triển thẻ và
dịch vụ thanh toán thẻ của các giai đoạn và những biến động trong các thời kỳ.
Từ đó xác định xu hƣớng và tính liên hệ của các con số này để cho ta thấy rõ xu
hƣớng phát triển của hiện tƣợng nghiên cứu;
Tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích để thực hiện phân tích đƣợc sử dụng
để thống kê các số liệu liên quan đến phát triển dịch vụ thẻ tại Agribank chi
nhánh Vũng Tàu giai đoạn từ năm 2017- 2019, Xử lý thơng tin, phân tích, và
cũng nhƣ các hoạt động liên quan khác tại chi nhánh, đƣa ra kết quả về dịch vụ
thanh toán thẻ và số lƣợng tiêu thụ, doanh số thẻ hàng năm. Thông qua đó đánh
giá mặt mạnh, mặt yếu và chỉ ra những sai lệch nhằm làm rõ vai trò của phát
triển thẻ thanh tốn tại chi nhánh.
Ngồi ra cịn có thể sử dụng các phƣơng pháp khác phù hợp trong quá trình
thực hiện luận văn.


11

7.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chƣơng 1: Khái quát cơ sở lý luận chung về thẻ thanh toán, nghiên cứu cụ thể thẻ
thanh toán từ khái niệm đặc điểm, phân loại và lợi ích khi sử dụng thẻ thanh tốn
Chƣơng 2: Tác giả tập trung xem xét, phân tích thực trạng hoạt động thanhh
toán thẻ tại Agribank Vũng Tàu từ năm 2017 đến năm 2019; từ đó đánh giá về

kết quả của hoạt động thanh toán thẻ của đơn vị đồng thời nhận diện những
nguyên nhân của các khó khăn tồn tại cần tháo gỡ.
Chƣơng 3: Nội dung sẽ tạp trung đƣa ra giải pháp nhằm tháo gỡ những khó
khăn tồn tại đó và thúc đẩy hoạt động thanh tốn thẻ phát triển hơn nữa. Một số
giải pháp kiến nghị dựa trên cơ sở phân tích các đặc thù của Agribank Vũng Tàu
và Agribank riêng và tình hình thanh tốn thẻ trên thị trƣờng Việt nam nói chung
nhằm giúp cho Agribank Vũng Tàu phát huy điểm mạnh, khắc phục khó khăn,
tận dụng cơ hội, vƣợt qua thử thách để nâng cao hình ảnh thẻ Agribank trên thị
trƣờng, thúc đẩy hoạt động thanh toán thẻ tại Agribank Vũng Tàu ngày càng
phát triển hơn
8. ĐÓNG GÓP CỦ ĐỀ TÀI
+ Tổng kết lý thuyết và kinh nghiệm về dịch vụ thẻ thanh toán của một số
ngân hàng trên thế giới và các ngân hàng trong nƣớc, rút ra bài học, từ đó có thể
giúp ích cho quá trình nghiên cứu phát triển dịch vụ thẻ ở Agribank chi nhánh
Vũng Tàu.
+ Với luận văn này tác giả hy vọng góp phần là tài liệu tham khảo cho
Agribank chi nhánh Vũng Tàu xây dựng chiến lƣợc và đề ra các giải pháp trong
việc phát triển dịch vụ thẻ của mình.
9. BỐ CỤC DỰ

IẾN CỦ LUẬN VĂN

Ngồi phần Giới thiệu và phần Kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh
mục các bảng biểu, sơ đồ, luận văn gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ thanh toán trong ngân
hàng thƣơng mại.


12


Chƣơng 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu.
Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu


×