Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh phước an hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.45 MB, 110 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CƠNG TY TNHH
PHƯỚC AN HỊA
Họ và tên sinh viên: LÊ THỊ THANH XUÂN
Mã số sinh viên: 1723403010321
Lớp: D17KT06
Ngành: KẾ TỐN
GVHD: Ths.MÃ PHƯỢNG QUN

Bình Dương, tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Lê Thị Thanh Xuân
Là sinh viên khoa Kinh tế trường Đại học Thủ Dầu Một chuyên ngành Kế tốn
Tơi xin cam đoan nghiên cứu “Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” tại
công ty TNHH Phước An Hòa là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu độc lập và
nghiêm túc. Các số liệu trong bài báo cáo được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng,
đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan.
Tôi xin chịu trách nhiệm về bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ lòng
biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập


tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q Thầy Cơ và
bạnbè.
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh tế, trường
Đại Học Thủ Dầu Một đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt
thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cơ nên
đề tài nghiên cứu của em mới có thể hoàn thiện tốt đẹp.
Em cũng chân thành cảm ơn Ban giám đốc cơng ty TNHH Phước An Hịa đã
chophép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy/cô – người đã trực tiếp giúp đỡ,
quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua.
Bài báo cáo thực tập thực hiện trong khoảng thời gian gần 3 tuần. Bước đầu đi vào
thựctế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên khơng tránh khỏi những thiếu sót ,
em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức
của em trong lĩnh vực này được hồn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao
ý thứccủa mình.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài....................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ........................................................................ 2
5. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................................... 3
6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁT QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH PHƯỚC AN HỊA ..... 5
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Phước An Hịa ............................... 5
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty ........................................................................................... 5
1.1.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh ....................................................................... 5

1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí ................................................................................................ 6
1.2.1. Sơ đồ tổ chức công ty ....................................................................................................... 6
1.2.2. Chức năng của từng phòng ban ...................................................................................... 6
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................................ 7
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................................... 7
1.3.2. Chức năng của bộ phận kế tốn ....................................................................................... 7
1.4 Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại đơn vị thực tập ................ 8
1.4.1 Chế độ, chính sách và hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị thực tập ...................... 8
1.4.2 Hệ thống chứng từ kế toán ............................................................................................. 13
1.4.3 Hệ thống tài khoản sử dụng ............................................................................................ 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ TẠI CƠNG TY TNHH PHƯỚC AN HỊA ........................................................... 14
2.1 Nội dung ..................................................................................................................................... 14
2.2 Nguyên tắc kế toán ................................................................................................................... 14
2.3 Tài khoản sử dụng .................................................................................................................... 16
2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán ....................................................................................................... 16
2.4.1. Chứng từ kế toán ............................................................................................................. 16
i


2.4.2. Mục đích chứng từ liên quan đến tài khoản phát sinh ............................................. 16
2.4.3. Sổ sách kế toán ................................................................................................................ 17
2.4.4. Mục đích của các sổ sách liên quan đến tài khoản phát sinh .................................. 17
2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị thực tập ........................................................... 17
2.5.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh............................................................................................ 17
2.5.2 Ghi sổ sách ........................................................................................................................ 32
2.5.3 Tài khoản trình bày trên BCTC ..................................................................................... 35
2.6. Phân tích biến động của tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............. 37
2.6.1. Phân tích biến động doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo chiều
ngang................................................................................................................................................. 37

2.6.2. Phân tích biến động doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo chiều
dọc ..................................................................................................................................................... 37
Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đề tài ........................................................................ 39
2.7. Phân tích báo cáo tài chính .................................................................................................... 41
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ..................................................................................... 41
2.7.1.1: Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang .................... 41
2.7.1.2.Phân tích tính biến động tài sản, nguồn vốn theo chiều dọc ........................... 48
2.7.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................... 55
2.7.2.1.Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang ............... 55
2.7.2.2.Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc ................... 61
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT- GIẢI PHÁP ................................................................................... 66
3.1 Nhận xét ..................................................................................................................................... 66
3.1.1 Nhận xét về bộ máy quản lí ............................................................................................ 66
3.1.2 Nhận xét về tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................ 67
3.1.3 Tổ chức về cơng tác kế tốn và phương pháp hoạch tốn ........................................ 67
3.1.4. Nhận xét về biến động khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..... 69
3.1.5. Nhận xét về tình hình tài chính của cơng ty............................................................... 69
3.2. Giải pháp ................................................................................................................................... 71
ii


3.2.1. Giải pháp về bộ máy quản lý ........................................................................................ 71
3.2.2. Giải pháp về bộ máy kế toán ......................................................................................... 72
3.2.3. Giải pháp về sự biến động doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................... 72
3.2.4. Giải pháp về tình hình tài chính ................................................................................... 73
KẾT LUẬN ...................................................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3

PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 5

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt

STT

Nghĩa của từ

1

BCTC

Báo Cáo Tài Chính

2

BTC

Bộ Tài Chính

3

GTGT

Gía trị gia tăng


4

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

5

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

6

TSCĐ

Tài sản cố định

7

TPCN

Thực phẩm chức năng

8

NKC

Nhật ký chung


9

KH

Khách hàng

10

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

11

XK

Xuất khẩu

12

BVMT

Bảo vệ môi trường

13

TS

Tài sản


14

CSH

Chủ sở hữu

15

LNST

Lợi nhuận sau thuế

16

DT

Doanh thu

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng
Bảng 2.1

Tên bảng
Phân tich về biến động doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ theo chiều ngang ............................................................................. 37


Bảng 2.2

Phân tích biến động doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo chiều dọc ...................................................................................... 38

Bảng 2.3

Phân tích tỷ số tài chính ....................................................................... 39

Bảng 2.4

Phân tích tình hình chung về biến động tài sản, nguồn vốn
theo chiều ngang năm 2018/2017 ......................................................... 42

Bảng 2.5

Phân tích tình hình chung về biến động tài sản, nguồn vốn
theo chiều ngang năm 2019/2018 ......................................................... 45

Bảng 2.6

Phân tích tình hình chung về biến động tài sản, nguồn vốn
theo chiều dọc năm 2018/2017 ............................................................. 48

Bảng 2.7

Phân tích tình hình chung về biến động tài sản, nguồn vốn
theo chiều dọc năm 2019/2018 ............................................................. 52

Bảng 2.8


Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều
ngang 2018/2017.................................................................................. 56

Bảng 2.9

Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều
ngang 2019/2018.................................................................................. 59

Bảng 2.10 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều
dọc 2018/2017 ..................................................................................... 62
Bảng 2.11 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều
dọc 2019/2018 ..................................................................................... 64

v


DANH MỤC HÌNH
HÌNH

TÊN HÌNH

Hình 1.1

Cơ cấu bộ máy quản lý ............................................................ 6

Hình 1.2

Cơ cấu bộ máy kế tốn ............................................................ 7


Hình 1.3

Trình tự ghi sổ kế tốn ........................................................... 10

Hình 1.4

Trang chủ phần mềm UNESCO tại cơng ty ........................... 11

Hình 1.5

Giao diện nhập liệu trong phần mềm UNESCO ..................... 11

Hình 1.6

Giao diện kế tốn chi tiết trong phần mềm UNESCO ............ 12

Hình 1.7

Giao diện kế toán tổng hợp trong phần mềm UNESCO ......... 12

Hình 2.1

Phiếu xuất kho số 0000066GV .............................................. 19

Hình 2.2

Hóa đơn GTGT số 0000066 .................................................. 20

Hình 2.3


Phiếu xuất kho số 0000068GV .............................................. 21

Hình 2.4

Hóa đơn GTGT số 0000068 .................................................. 22

Hình 2.5

Phiếu thu số 0000068 ............................................................ 23

Hình 2.6

Phiếu xuất kho số 0000072GV .............................................. 24

Hình 2.7

Hóa đơn GTGT số 0000072 .................................................. 25

Hình 2.8

Phiếu thu số 0000072 ............................................................ 26

Hình 2.9

Phiếu xuất kho số 0000073GV .............................................. 27

Hình 2.10

Hóa đơn GTGT số 0000073 .................................................. 28


Hình 2.11

Phiếu thu số 0000073 ............................................................ 29

Hình 2.12

Phiếu xuất kho số 0000074GV .............................................. 30

Hình 2.13

Hóa đơn GTGT số 0000074 .................................................. 31

Hình 2.14

Phiếu thu số 0000074 ............................................................ 32

Hình 2.15

Trích sổ nhật ký chung tháng 9/2019 ..................................... 33

Hình 2.16

Trích sổ cái tháng 9/2019 ...................................................... 34

Hình 2.17

Trích sổ chi tiết tài khoản tháng 9/2019 ................................. 35

Hình 2.18


Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 .................. 36
vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong bối cảnh tồn cầu hóa, nền kinh tế Việt Nam đã và đang phát triển để hòa
nhập vào nền kinh tế Thế giới theo định hướng xã hội chủ nghĩa
Khi chúng ta hòa nhập vào nền kinh tế thế giới đòi hỏi phải có sự cạnh tranh gay
gắt khơng chỉ với các tổ chức kinh tế trong nước mà cả nước ngoài. Để đứng vững trên
thương trường và cạnh tranh lành mạnh, doanh nghiệp phải đề ra chiến lược kinh doanh
hợp lí, bên cạnh đó vấn đề tổ chức cơng tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ là một trong những vấn đề then chốt giúp nhà quản lí biết được kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Quá trình cung cấp dịch vụ trực tiếp tạo ra doanh thu cho doanh
nghiệp. Cung cấp dịch vụ, hiệu quả giúp doanh nghiệp mở rộng kinh doanh, nâng cao vị
thế trên thị trường, tăng sức cạnh tranh với các công ty, doanh nghiệp khác.
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khâu quan trọng trong công
tác kế toán, là cơ sở để chủ doanh nghiệp điều hành, quản lí, phân tích, đánh giá để lựa
chọn phương thức kinh doanh, đầu tư có hiệu quả nhất.Nhận thức được vấn đề quan
trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập và tìm hiểu cơng tác kế tốn tại cơng ty
TNHH Phước An Hịa, em quyết định chọn và nghiên cứu về đề tài: “Kế toán doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Phước An Hòa”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Cơng ty
TNHH Phước An Hịa. Để chỉ ra được các ưu, nhược điểm của bộ máy kế tốn tại cơng
ty, từ đó đưa ra giải pháp giúp cơng ty cải thiện tốt hơn tình hình kinh doanh.
Mục tiêu cụ thể:
Đề tài kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Phước
An Hòa giúp cho nguời thực tập cũng như người nghiên cứu có thế nắm rõ q trình thu

thập thơng tin về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, cách hoạch toán, thời điểm
ghi nhận và các chứng từ kèm theo đối với phương thức cung cấp dịch vụ sao cho phù
1


hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán và các thông tư ban hành.
Đối với doanh nghiệp được nghiên cứu, đề tài được nghiên cứu sẽ giúp phịng kế
tốn doanh nghiệp xem xét, đánh giá lại những ưu điểm, nhược điểm, những sai sót
trong cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp còn
những yếu kém nào cần được khắc phục và những điểm mạnh cần được phát huy.
Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói
riêng và tình hình tài chính nói chung tại cơng ty TNHH Phước An Hịa.
Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn và tình hình tài
chính tại cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: “Công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
tại Cơng ty TNHH Phước An Hịa”.
Phạm vi nghiên cứu:
- Khơng gian: đề tài được nghiên cứu tại văn phòng kế tốn cơng ty TNHH Phước
An Hịa.
- Thời gian:
+ Thơng tin chung về cơng ty TNHH Phước An Hịa trong niên độ kế tốn hiện
hành tại thời điểm báo cáo.
+ Thơng tin thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
tại công ty TNHH Phước An Hòa vào tháng 9/2019.
+ Dữ liệu về báo cáo tài chính năm của cơng ty TNHH Phước An Hịa đươc thu
thập qua các năm 2017, 2018, 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu của cơng ty TNHH Phước An

Hịa để có được thơng tin chung về lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý, cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn, chế độ, chính sách và hình thức kế tốn tại
cơng ty TNHH Phước An Hòa. Đây là tài liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau
của cơng ty, nhưng cơng ty khơng có thơng tin chính xác về quy trình kinh doanh nên
2


tác giả cần bổ sung phương pháp quan sát và phỏng vấn trực tiếp nhân viên của công ty
nhằm tổng hợp thành các bước minh họa cho quy trình bán hàng của công ty.
Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ phiếu xuất kho,
hóa đơn GTGT, phiếu thu và các sổ ghi cụ thể theo đề tài như sổ cái tài khoản 511, sổ
chi tiết tài khoản 5111 và sổ nhật ký chung theo đề tài, tác giả tiếp tục phân tích bằng
cách mơ tả kết hợp diễn giải nhằm phân tích thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ tại cơng ty TNHH Phước An Hịa.
Tác giả sử dụng phương pháp so sánh để phân tích báo cáo tài chính bao gồm
phương pháp so sánh số tương đối và phương pháp so sánh số tuyệt đối. Tài liệu sử dụng
chính trong bài phân tích này là báo cáo tài chính cơng ty TNHH Phước An Hịa ở các
thời kỳ 2017,2018,2019 chủ yếu phân tích thơng tin trên bảng cân đối kế toán ( PHỤ
LỤC 4) và Báo cáo kết quả kinh doanh ( PHỤ LỤC 5). Trong phần này, tác giả chọn
phân tích theo 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: có kỳ gốc là 2017, kỳ phân tích là 2018
+ Giai đoạn 2: có kỳ gốc là 2018, kỳ phân tích là 2019.
- Nguồn dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thơng tin của cơng ty TNHH
Phước An Hịa cụ thể:
Tài liệu tổ chức: cơ cấu tổ chức công ty bao gồm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và
bộ máy kế toán.
Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2017,2018,2019.
Tài liệu giao dịch: chứng từ như phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu được
lưu trữ tại phịng Kế tốn

Tài liệu lưu: sổ nhật ký chung tháng 9/2019, sổ cái tài khoản 511 tháng 9/2019 và
sổ chi tiết tài khoản 5111 tháng 9/2019 là file giấy được lưu trữ tại phịng kế tốn.
5. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống, phân tích để làm sáng tỏ thực trạng của kế toán doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty.

3


Ý nghĩa thực tiễn: Với công ty TNHH Phước An Hòa, hoạt động bán hàng mang
lại doanh thu tương đối khá và tăng qua các năm. Do vậy để quản lí tốt hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ, kế tốn với tư cách là một cơng cụ quản lí kinh tế, quản lí tài
chính của doanh nghiệp cũng phải thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình
kinh tế cũng như cơ chế quản lí của Nhà nước. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà
quản lí doanh nghiệp những căn cứ đanh giám một cách khái quát kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định từ đó đưa ra quyết định đúng đắn,
kế toán đầy đủ, kịp thời, chính xác doanh thu theo đúng quy định được các nhà quản trị
quan tâm.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty
TNHH Phước An Hòa
Chương 3: Nhận xét – Giải pháp

4


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁT QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH PHƯỚC AN HỊA

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Phước An Hịa
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty
Từ vài thập kỷ qua, Thực phẩm chức năng (TPCN) đã phát triển nhanh chóng trên
tồn thế giới. Chúng ta đã biết, sự phát hiện tác dụng sinh năng lượng và vai trò các
thành phần dinh dưỡng thiết yếu đã giúp loài người từng bước hiểu được các bí mật của
thức ăn và kiểm sốt được nhiều bệnh tật và vấn đề sức khỏe liên quan.
Cho đến nay, con người mặc dù sử dụng thực phẩm hàng ngày nhưng vẫn chưa
hiểu biết đầy đủ về các thành phần các chất dinh dưỡng trong thực phẩm, về tác động
của thực phẩm tới các chức năng sinh lý của con người. Các đại danh y như Hippocrates
(được xem là người sáng lập ra nền y học hiện đại), Tuệ Tĩnh (được coi là ông Tổ của
ngành y học cổ truyền Việt Nam) đều quan niệm “Thức ăn là thuốc, thuốc là thức ăn”.
Dựa trên nhu cầu ngày càng nâng cao về sức khỏe cơng ty TNHH Phước An Hịa
được thành lập dựa trên cơ sở vì chất lượng cuộc sống của con người.
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH PHƯỚC AN HÒA
Tên giao dịch: PHUOC AN HOA CO., LTD
Mã số thuế: 3702413927
Nơi đăng ký quản lý: Chi cục Thuế Thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: Số 87/24/4 Lạc Long Quân, Phường Phú Cường
Điện thoại: 0935 339 402 - 0969
Đại diện pháp luật: Trương Nguyễn Quốc Hùng
Địa chỉ người ĐDPL: Số 87/24/4 Lạc Long quân-Phường Phú Cường-Thành phố
Thủ Dầu Một-Bình Dương.
Giám đốc: Trương Nguyễn Quốc Hùng
Ngày cấp giấy phép: 16/11/2015
Ngành nghề kinh doanh: thực phẩm chức năng
Vốn đầu tư: 200.000.000VNĐ
1.1.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh
5



Mỗi doanh nghiệp có một quy trình bán hàng riêng tùy theo từng đặc thù kinh
doanh riêng của mình, nhưng nhìn chung thì quy trình bán hàng của doanh nghiệp chuyên
nghiệp thường bao gồm 7 bước:
Bước 1: Chuẩn bị
Bước 2: Tìm kiếm khách hàng tiềm năng
Bước 3: Tiếp cận khách hàng
Bước 4: Giới thiệu, trình bày về sản phẩm, dịch vụ
Bước 5: Báo giá, thuyết phục khách hàng
Bước 6: Thống nhất và chốt đơn hàng
Bước 7: Chăm sóc khách hàng sau bán hàng
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí
1.2.1. Sơ đồ tổ chức cơng ty
Cơ cấu tổ chức cơng ty thể hiện mối quan hệ giữa các phịng ban được thể hiện
dưới hình 1.1:
Ban Giám Đốc

Phịng kinh
doanh- xuất
nhập khẩu

Phịng tài
chính- kế tốn

Phịng nhân sự

Hình 1.1. Cơ cấu bộ máy quản lí
(Nguồn: Phịng hành chính Cơng ty TNHH Phước An Hòa)
1.2.2. Chức năng của từng phòng ban
Ban Giám Đốc: Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm về tồn diện các mặt
hoạt động của Cơng ty. Là người đại diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của công trước

pháp luật và cơ quan. Do vậy, giám đốc phải xác định mục tiêu, nhiệm vụ và phải xác
định được phương hướng, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Nhiệm vụ của các phó
giám đốc: Là những người giúp Giám đốc điều hành một số lĩnh vực hoạt động của công
6


ty: Kinh doanh, tài chính theo sự phân cơng của giám đốc, chịu trách nhiệm trước pháp
luật và trước giám đốc về nhiệm vụ được giao.
Phòng kinh doanh- xuất nhập khẩu Khai thác thị trường , lựa chọn mặt hàng kinh
doanh, xây dựng các phương án kinh doanh cụ thể trình giám đốc, lập kế hoạch xuất
nhập khẩu hàng hố. Dự thảo các hợp đồng kinh tế trình giám đốc và tổ chức thực hiện
khi hợp đồng có hiệu lực. Tham mưu giúp giám đốc lựa chọn các mặt hàng xuất nhập
khẩu có hiệu quả kinh tế cao. Trực tiếp quan hệ với các bạn hàng nước ngồi.
Phịng tài chính, Kế tốn: Tổ chức thực hiện cơng tác hạch tốn q trình sản xuất
kinh doanh của tồn Cơng ty cung cấp các thơng tin chính xác, cần thiết để Giám đốc
đưa ra các quyết định tối ưu có hiệu qủa cao. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế
độ chính sách, các quy định của Nhà nước về lĩnh vực tài chính.
Phịng nhân sự: hoạt động dưới sự dẫn dắt quản lý của giám đốc và các phòng ban cấp
trên, có trách nhiệm giúp đỡ các phịng ban hồn thành tốt nhiệm vụ mà giám đốc giao
cho.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn thể hiện quan hệ giữa các phịng ban kế tốn được
thể hiện dưới hình 1.2:
Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng
hợp

Kế tốn

cơng nợ

Kế tốn bán
hàng

Kế tốn tiền
lương

Thủ quỹ

Hình 1.2. Cơ cấu bộ máy kế tốn
(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH Phước An Hịa)
1.3.2. Chức năng của bộ phận kế tốn
7


Kế tốn trưởng có trách nhiệm điều hành hoạt động của bộ máy kế tốn sao cho có
hiệu quả thơng qua việc phân cơng cơng việc cho các kế tốn viên. Kế tốn trưởng có
trách nhiệm tuyển dụng và đào tạo những kế toán viên mới phục vụ cho chiến lược phát
triển của công ty.
Một thủ quỹ đảm nhận việc thu chi tiền mặt, chịu trách nhiệm theo dõi thu chi và
tồn quỹ.
Một kế toán bán hàng chịu trách nhiệm theo dõi về hàng hố nhập xuất, tồn kho và
cơng nợ người mua.
Một kế tốn cơng nợ theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, công nợ: công nợ người
bán, công nợ tạm ứng, công nợ phải thu, phải trả, công nợ khác; và theo dõi tài sản cố
định, công cụ lao động, định kỳ tính khấu hao và thanh lý tài sản cố định khi hết thời hạn
sử dụng.
1.4 Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị thực tập
1.4.1 Chế độ, chính sách và hình thức kế tốn áp dụng tại đơn vị thực tập

Chế độ kế tốn: Cơng ty áp dụng chế độ Kế tốn doanh nghiệp ban hành theo
thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 cả Bộ Tài Chính.
Chính sách kế tốn:
Ngun tắc chuyển đổi báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam
(trường hợp đông tiền ghi sổ kế toán khác với Đồng Việt Nam); ảnh hưởng (nếu có) do
việc chuyển đổi Báo cáo tài chính từ đông ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Các nghiệp
vụ phát sinh bằng đơng tiền khác ngồi đơng Việt Nam được chuyển đổi thành đồng Việt
Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Số dư các tài sản bằng tiền, tương đương tiền và cơng nợ có gốc là ngoại tệ ngày
kết thúc niên độ kế toán được được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân
liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước công bố tại ngày kết thúc niên độ kế toán.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
Tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân cuối kì.
8


Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Dựa vào đánh giá của Gíam đốc
về giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ đi các khoản chi phí ước tính để hình thành sản
phẩm và chi phí bán hàng ước tính.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính và bất động sản đầu
tư:
Tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và tồn bộ chi phí khác liên quan trực tiếp đến
việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định một cách

đáng tin cậy và Công ty có khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này. Doanh
thu bán hàng được ghi nhận khi giao hàng và chuyển quyền sở hữu cho người mua.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có bằng chứng về tỷ lệ dịch vụ cung
cấp được hoàn thành tại ngày kết thúc niên độ kế toán.
Nghĩa vụ Thuế:
Thuế giá trị gia tăng (GTGT): phương pháp khấu trừ.
Thuế thu nhập Doanh nghiệp (TNDN) công ty sẽ nộp theo quy định của Nhà nước.
Các loại thuế khác được áp dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Hình thức kế tốn
Cơng ty áp dụng hình thức Kế tốn ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung (NKC).
Sơ đồ trình tự ghi sổ Kế tốn được thể hiện dưới hình 1.3:

9


Chứng từ kế
toán

Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

thẻ kế toán chi
tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết


SỔ CÁI

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Hình 1.3. Trình tự ghi sổ kế tốn
(Nguồn: phịng kế tốn tại cơng ty TNHH Phước An Hịa)
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kì:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Hình thức kế tốn ghi sổ trên phần mềm UNESCO tại cơng ty theo hình thức Nhật
ký chung:

10


Hình 1.4. Trang chủ phần mềm UNESCO tại cơng ty
(Nguồn: Phịng Kế tốn cơng ty TNHH Phước An Hịa)

Hình 1.5. Giao diện nhập liệu trong phần mềm UNESCO
(Nguồn: Phòng Kế tốn cơng ty TNHH Phước An Hịa)
Ở giao diện này cho phép kế tốn nhập liệu từ hóa đơn đầu vào, đầu ra các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh hằng ngày như thu tiền, chi tiền, mua hàng, bán hàng, nhập kho,
xuất kho,...
11



Các tính năng chính trong phần mềm: kế tốn vốn bằng tiền, kế tốn vật tư hàng
hóa, kế tốn cơng nợ, kế tốn bán hàng, kế tốn tổng hợp,...

Hình 1.6. Giao diện kế toán chi tiết trong phần mềm UNESCO
(Nguồn: Phịng Kế tốn cơng ty TNHH Phước An Hịa)
Ở giao diện này cho phép kế toán xem, kiểm tra và in các sổ chi tiết các tài khoản
theo từng ngày, tháng.
Người dùng có thể xem chi tiết, nhập tồn đầu kì vật tư hàng hóa ở các phân hệ vật
tư, thành phẩm, xem chi tiết doanh thu, công nợ, tài sản cố định.

Hình 1.7. Giao diện kế tốn tổng hợp trong phần mềm UNESCO
(Nguồn: Phịng Kế tốn cơng ty TNHH Phước An Hòa)

12


Ở giao diện này cho phép người kế toán, người quản trị xem toàn bộ sổ cái, sổ chi
tiết các tài khoản từ các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Xem, kiểm tra, in các bảng thuộc Báo cáo tài chính như: bảng cân đối kế toán, bảng
báo cáo kết quả kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
1.4.2 Hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty là chứng từ theo mẫu quy định thơng tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính, theo hình thức bắt buộc và hướng
dẫn.
Cơng ty đăng kí sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế tốn do
Bộ Tài Chính ban hành như: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho,... và các chứng từ phản ánh lao động như: bảng chấm cơng, bảng thanh tốn
tiền lương,...
Ngồi các chứng từ do Bộ Tài Chính ban hành, cơng ty cũng có sử dụng một số
mẫu chứng từ công ty tự thiết kế như: giấy thanh toán tạm ứng, biên bản giao nhận,...

1.4.3 Hệ thống tài khoản sử dụng
Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế tốn doanh
nghiệp ban hành theo thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
để vận dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản phù hơp với đặc điểm kinh doanh, yêu
cầu quản lí của ngành và của đơn vị, phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp
hoạch toán của các tài khoản tổng hợp.

13


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH
VỤ TẠI CƠNG TY TNHH PHƯỚC AN HỊA
2.1. Nội dung
Theo Chuẩn mực kế toán số 14 “doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành và công
bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính): “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” [1].
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, ngày 22 tháng 12 năm 2014 của BTC: “Doanh
thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần
đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát
sinh khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền” [2].
Doanh thu bán hàng của công ty chủ yếu dựa vào hoạt động kinh doanh các mặt
hàng thực phẩm chức năng.
Phương thức thanh toán chủ yếu là tiền mặt, chuyển khoản. Công ty bán hàng trực
tiếp hoặc tiếp nhận đơn hàng qua điện thoại, ngồi ra cơng ty cũng ghi nợ cho KH.
2.2. Ngun tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh

nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm: Doanh thu bán hàng hố, sản phẩm và cung cấp
dịch vụ cho cơng ty mẹ, cơng ty con trong cùng tập đồn.
Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao
dịch và các nghiệp vụ sau:
a) Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán
bất động sản đầu tư;

14


b) Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ,
hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương
thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng….
c) Doanh thu khác.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
a) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện
sau:
– Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hóa cho người mua;
– Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa;
– Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được
quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua
khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả
lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
– Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
– Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện sau:

– Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được
quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi
nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua không
được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
– Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

15


– Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo;
– Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch cung
cấp dịch vụ đó.
2.3 Tài khoản sử dụng
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản chi tiết cấp 2:
+ TK 5111 : doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của
khối lượng hàng hóa đã xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Bên nợ tài khoản 511: phản ánh nghiệp vụ làm giảm doanh thu:
Các khoản thuế gián thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB,XK,BVMT)
Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Bên có tài khoản 511: phản ánh nghiệp vụ làm tăng doanh thu:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kì kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư.
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán
2.4.1. Chứng từ kế toán
Chứng từ sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại cơng
ty TNHH Phước An Hịa:
+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
+ Bảng kê khai hàng hóa, phiếu xuất kho

+ Phiếu thu
2.4.2. Mục đích chứng từ liên quan đến tài khoản phát sinh
Phiếu xuất kho: Theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp, làm căn
cứ hoạch tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra sử
dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.

16


×