Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

chương I hóa học lớp 10 theo cv 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.23 KB, 26 trang )

Tiết 1 :

ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9
*Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, ngun tố hóa học, hóa trị, phản ứng hố
học, ...
*Sự phân loại các hợp chất vơ cơ.
* Trọng tâm:
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vơ cơ
*Cân bằng phương trình hố học
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vơ cơ
*Cân bằng phương trình hố học
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của mơn hố học
II. CHUẨN BỊ
*Giáo viên: máy tính, máy chiếu
*Học sinh: Ơn lại kiến thức cũ
III. Năng lực hướng tới
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính tóan hóa học.
IV.Phương pháp: Trị chơi; dạy học hợp tác
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động( 2 phút)


Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tị mị của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp
nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Chúng ta đã làm quen với mơn hố học ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng ta sẽ ơn lại một
số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về mơn hố học
B2: Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết
quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức(40 phút)

I. Một số khái niệm cơ bản
B1 Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Đưa ra luật chơi Trị chơi ơ chữ: Chia lớp thành 2 đội
Mỗi đội lần lượt lựa chọn hàng ngang
GV: Đưa ra gợi ý cho từ hàng ngang
1


* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất khơng lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd: Nước cất) gọi là
gì?
Chữ trong từ chìa khóa: H, C
* Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hoá học
Chữ trong từ chìa khóa: H
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất
Chữ trong từ chìa khóa: P, H, N
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hịa về điện

Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư
* Hàng ngang 5: Có 8 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân
Chữ trong từ chìa khóa: A; G
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm
nguyên tử
Chữ trong từ chìa khóa: O
* Hàng ngang 7 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi
chân ký hiệu.
Chữ trong từ chìa khóa: O,A
Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác
B2 Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Thảo luận và tìm ra câu trả lời.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
lần lượt trả lời các từ hàng ngang
- Chất Tinh Khiết
- Hợp chất
- Phân tử
- Nguyên tử
- Nguyên tố
- Hóa trị
- Cơng thức hóa học
- Phản ứng hóa học
B4:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh, chốt kiến thức

II. Hóa trị
B1: Chuyển giao nhiệm vụ hoc tập
Chia lớp thành 3 nhóm:
Nhóm 1: Trả lời phiếu học tập số 1
1. Khái niệm hóa trị? Cách viết hóa trị

2. Cách xác định hóa trị của một nguyên tố
a b
3. Với cơng thức hố học Ax By thì quy tắc hố trị được viết như thế nào?
4. Tính hóa trị của các nguyên tố trong các công thức: H2S; NO2; Al2O3
Nhóm 2: Ghép nối thơng tin cột A với cột B sao cho phù hợp
Tên hợp
Ghép Loại chất
chất
1. axit
a. SO2; CO2; P2O5
2. muối
b. Cu(OH)2; Ca(OH)2
3. bazơ
c. H2SO4; HCl
4. oxit axit
d. NaCl ; BaSO4
5. oxit bazơ
e. Na2O; CuO; Fe2O3
Nhóm 3: Trả lời phiếu học tập số 3
Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT trên thuộc loại phản ứng nào?
N1: CaO + HCl →
CaCl2 + H2O
2


N2: Fe2O3 + H2 →Fe
N3: Na2O

+ H2O


+ H2O

→ NaOH

0

N4: Al(OH)3 t  Al2O3 + H2O
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Một thành viên đại diên của nhóm lên trình bày kết quả
- Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên
tố khác ( hoá trị viết bằng số la mã)
-Hóa trị của một ntố được xác định theo hóa trị của ngtố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị
của ngtố Oxi (là hai đơn vị).
-Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố A,B. Trong cơng thức AxBy ta có: AaxBby
a.x = b.y
Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
Phiếu học tập số 2:
1.c; 2.d; 3.b; 4.a; 5.e
Cân bằng phản ứng hoá học
Phiếu học tập số 3:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O ( P/ư thế)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O( P/ư oxi hóa)
Na2O

+ H2O → 2NaOH( P/ư hóa hợp)
0

2Al(OH)3 t  Al2O3+ 3H2O( P/ư phân hủy)

B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm khác.
GV: Nhận xét về q trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 3: luyện tập, vận dụng, tìm tịi(2 phút)
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính tốn hóa học
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Lập CTHH của Al hố trị III và nhóm OH hố trị I
to
2. Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3 ��
� Fe2O3 + H2O
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức.
4. Hướng dẫn về nhà: Về nhà xem trước bài 1, chuẩn bị sơ đồ về nguyên tử.
-------------------------------------------------------------

3


Tiết 02


Chương 1 : NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết được:
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm; kích
thước, khối lượng của nguyên tử.
-Hạt nhân gồm các hạt proton và notron.
- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2. Kĩ năng:
- So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
3. Thái độ:
- Yêu mến các môn khoa học.
- Tinh thần làm việc nghiêm túc, có ý thức tự giác học tập, tự vươn lên.
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự lập, cố gắng học tập và u thích bộ mơn hóa khi vào cấp 3.
b. Các năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh về một số nhà Bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo ngun tử.
- Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (H1.1 và 1.2 SGK)
- Mơ hình thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử (H1.3 SGK)
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc lại SGK lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử.
III. Định hướng năng lưc cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính tóan hóa học.
- Năng lực tư duy sáng tạo
IV. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, pp xây dựng và sử dụng bài tập trong hóa học.
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
GV giới thiệu baì mới:GV giới thiệu sơ lược các nội dung của bài mới sẽ tìm Trình bày.
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS
khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thơng qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh,
4


Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức

Hình ảnh miêu tả cấu tạo của nguyên tử. Vậy nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào?
Chúng ta đã học ở lớp 8. Hôm nay chúng ta sẽ tìm Trình bày rõ hơn về điện tích, khối lượng,
kích thước của chúng.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức(20’)
Mục tiêu: Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích).

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết
trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình
huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động 1: Tổng hợp về nguyên tử, mô tả cấu tạo nguyên tử, đồng vị, các khái niệm, định
nghĩa, kí hiệu ngun tử.
- Mục tiêu: Biết tìm kiếm được thơng tin, phân tích được và quan sát. Biết tổng hợp và chọn lọc
thông tin biết mô tả cấu tạo của nguyên tử.
- Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, sơ đồ tư duy.
- Các bước thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút).
GV chia lớp thành 06 nhóm, dựa trên sơ đồ đã vẽ ở nhà hãy vẽ sơ đồ tư duy trong nhóm
thể hiện các đặc điểm về thành phần và cấu tạo nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vị. Thời gian
mỗi nhóm là 15 phút,sản phẩm trình bày trên giấy A1. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của các nhóm mới,
điều khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. Sau khi vẽ xong mỗi bạn thuyết trình một lượt cho
các bạn khác nghe.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (10 phút).
HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng dẫn cho
nhau. Hết 15 phút chuyển sang phần thuyết trình 6 phút. Các nhóm dán kết quả lên bảng tường,
GV cho các nhóm di chuyển quanh lớp, xem bài của nhóm bạn, ghi bổ sung vào vở những phần
ưu của nhóm bạn.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận (4 phút).
GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành đặt câu hỏi phả biện. Áp
dụng các nội dung trên sơ đồ, mô tả cấu tạo nguyên tử Na. Thư ký vẽ lại một sơ đồ chuẩn dựa
trên ý kiến của các bạn và điều chỉnh của GV.
B4: Đánh giá và nhận xét (3 phút).
GV nhận xét bài làm của HS, các em vẽ lại sơ đồ một lần nữa vào vở.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giao bài tập

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
B1: GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân.
Cho các phát biểu sau về X:
5


X có 26 nơtron trong hạt nhân.
X có 26 electron ở vỏ ngun tử.
X có điện tích hạt nhân là 26+.
Khối lượng nguyên tử X là 26u.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Một nguyên tử có 12 proton và 12 nơtron trong hạt nhân. Điện tích của ion tạo thành khi
nguyên tử này bị mất 2 electron là
A. 2+. B. 12+. C. 24+. D. 10+.
Câu 3: Nguyên tử natri có 11 electron ở vỏ nguyên tử và 12 nơtron trong hạt nhân. Tỉ số khối
lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri là
A. ≈ 1,0. B. ≈ 2,1. C. ≈ 0,92. D. ≈ 1,1.
Như vậy, coi như khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành u cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức.
Đáp án: 1. B (Phát biểu 2 và 3 đúng). 2. A; 3. A

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (7’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực:
giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình
huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
Hướng dẫn học sinh tự học khối lượng và kích thước ngun tử.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm Trình bày tự nhiên và xã hội, giải quyết
vấn đề
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
4. Hướng dẫn về nhà:
-Về nhà học bài cũ và xem trước bài hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị.
-Làm bài tập sau: 3,4 sgk/9
------------------------------------------------------------------------------Tiết 03:

BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUN TỐ HỐ HỌCĐỒNG VỊ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS trình bày được :
 Nguyên tố hoá học bao gồm những ngun tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
 Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong
ngun tử.
 Kí hiệu nguyên tử : AZ X. X là kí hiệu hố học của ngun tố, số khối (A) là tổng số hạt
proton và số hạt nơtron.
6


* Trọng tâm:

 Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p)  nếu có cùng điện tích hạt nhân (số
p) thì các ngun tử đều thuộc cùng một ngun tố hóa học
 Cách tính số p, e, n
2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh
4. Tích hợp bảo vệ mơi trường
- Đề phịng hiểm họa do rị rỉ của các nhà máy điện ngun tử
-Tia phóng xạ gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí,đất ,nước
II. CHUẨN BỊ
GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập
HS: Đọc trước bài
III. Định hướng năng lưc cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính tóan hóa học.
- Năng lực tư duy sáng tạo
IV. Phương pháp:
Thảo luận nhóm
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày thành phần cấu tạo của nguyên tử ? Đặc điểm của từng loại hạt?
- Làm bài 5
3. Bài mới:
Hoạt động 1 Hoạt động khởi động( 3 phút):
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tị mị của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp
nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có kích thước rất nhỏ bé.
Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt
nhân
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Lắng nghe ,phân tích tái hiện kiến thức, kích thích tìm hiểu
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 2 : Hoạt động hình thành kiến thức (25 phút):
Muc tiêu: Nguyên tố hố học bao gồm những ngun tử có cùng số đơn vị điện tích hạt
nhân.
 Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong
ngun tử.
 Kí hiệu ngun tử : AZ X. X là kí hiệu hố học của ngun tố, số khối (A) là tổng số hạt proton
và số hạt nơtron.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
7


Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm:
Nhóm 1,4. Phiếu học tập số 1
1. Nêu mối liên hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân Z ; số p ; số e?
2. Vậy nếu hạt nhân có Z p  đthn bằng ? Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng ?
3. Áp dụng làm bài tập sau:(miệng)
1 nguyên tử có 7p trong hạt nhân .Hãy xác định số e ; số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử
trên ?

Nhóm 2,5: Phiếu học tập số 2
1. Cơng thức tính số khối
2. Khái niệm số khối
3. làm bài tập: nguyên tử Na có 11p ; 12n. A=?
Nhóm 3,6: Phiếu học tập số 3
1. Khái niệm: ngun tố hóa học; Số hiệu ngun tử?
2. Kí hiệu nguyên tử
- Bao quát chung quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập. Có thể giúp đỡ hs nếu hs gặp
khó khăn
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Lắng nghe, nhận nhiệm vụ
+ Làm việc độc lập
+ Hợp tác nhóm
+Học qua tài liệu
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận:
Nhóm 1,4:
1. Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = Số p = số e
2. + Điện tích hạt nhân bằng Z+
+ Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z
3. Z = số e = số p = 7
Nhóm 2,5:
2. Số khối
A: Số khối
(**)
Z: số hạt p
N: số hạt n
2. Số khối là tổng số hạt proton và tổng số hạt nơtron của 1 hạt nhân ntử

Lưu ý:
- Khi biết Z và A
Z  Số p ; số n
( Biết số lg 3 loại hạt )
A Số n = N =A –Z
 Số đvđthn Z và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử
3. A = 11 + 12 = 23
Nhóm 3,6:
II.Ngun tố hố học
1. Định nghĩa
NTHH là những ngun tử có cùng điện tích hạt nhân
Ví dụ: Tất cả các ngun tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 12  chúng đều thuộc
nguyên tố Mg. Chúng đều có 12p ; 12 e
2. Số hiệu nguyên tử
Số hiệu nguyên tử của 1 nguyên tố chính là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của ngun tố
đó kí hiệu : Z
1.A= Z+ N

8


- Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số hiệu nguyên tử =Số p =Số e
3. Kí hiệu nguyên tử

A
Z

X

Cho biết:

+ Tên nguyên tố
+Số hiệu nguyên tử và số khối số p;số n ;số e
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gọi đại diện 1 nhóm lên báo cáo kết quả
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính tốn hóa học
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1:Nguyên tử X có tổng số hạt là 52 và có số khối là 35 . Điện tích hạt nhân của X là
A. 17+
B. 18+
C. 87+
D. 34+
Câu 2: Tổng số hạt proton , nơtron , electron của một nguyên tố thuộc nhóm VIIIA là 28 .
Nguyên tử khối của nó là :
A.18
B.19
C. 20
D. Đáp số khác
A
Câu 3: Trong kí hiệu Z X thì :
A. A là số khối
B. Z là số điện tích hạt nhân
C. X là kim loại có tính khử mạnh
D. Cả a , b ,c đúng
Câu 4 : Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử X là 13. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không

mang điện là 3
a) Số hiệu nguyên tử của X là
A: 3
B:4
C:5
D:9
b) Số khối của nguyên tử X là A : 8
B :10
C : 11
D : Tất cả đều sai
Câu 5: Tổng số hạt prôton, nơtron và electron trong một nguyên tử Y bằng 82 trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt . Số khối của Y là:
A.56
B.58
C.62
D. 80
Câu 6: Tổng số hạt prôton, nơtron và electron trong một nguyên tử Z bằng 34 trong đó số
nơtron nhiều hơn số prơton là 1 hạt . Số khối của Z là:
A.11
B.35
C. 19
D. 23.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Làm việc độc lập
+ Hợp tác nhóm
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận:
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành u cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 4: vận dụng, tìm tòi, sáng tạo(6 phút)
- Mục tiêu:
+ Phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
9


- Tia phóng xạ gây đột biến gen nên gây bệnh ung thư cho người ảnh hưởng nghiêm trọng đến
sức khỏe của người ,động thực vật
- Đề phòng hiểm họa do rò rỉ của các nhà máy điện nguyên tử
-Tia phóng xạ gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí,đất ,nước
- Biện pháp xử lý chất thải nhà máy điện nguyên tử
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Làm việc độc lập
+ Hợp tác nhóm
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận:
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành u cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
4. Dặn dò(1 phút)
- Làm bài tập 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang 6 SBT
Chuẩn bị phần đồng vị, khối lượng nguyên tử
-------------------------------------------------------------


Tiết: 04

BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
ĐỒNG VỊ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hs trình bày được : Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối
trung bình của một nguyên tố.
* Trọng tâm: - Khi số n trong hạt nhân nguyên tử của cùng một nguyên tố khác nhau sẽ tồn tại
các đồng vị.
- Cách tính ngun tử khối trung bình
2.Kĩ năng: Tính ngun tử khối trung bình của ngun tố có nhiều đồng vị.
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic của học sinh
II. PHƯƠNG TIỆN
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính hóa hóa học.
IV. Phương pháp:
Vấn đáp gợi mở ; hợp tác nhóm
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
23
63
39

56
- Xác định số e, số p, số n, số khối, điện tích hạt nhân của: 11 Na; 29 Cu; 19 K ; 26 Fe
- Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 12. Tìm số khối A?
10


3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Hoạt động khởi động(3 phút):
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tị mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp
nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Ta đã biết cách tính số khối của nguyên tử = Z+ N; Z của một ngun tố ln khơng đổi, khi N
thay đổi thì thế nào? Ngun tử khối của nó sẽ được tính ra sao?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Lắng nghe ,phân tích tái hiện kiến thức, kích thích tìm hiểu
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 2: hoạt động hình thành kiến thức(35 phút):
III/ ĐỒNG VỊ
Mục tiêu: Hs trình bày được : Khái niệm đồng vị
-Phát triển năng lực hợp tác, độc lập
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu hs làm bài tập sau
Cho các kí hiệu ntử sau.Hãy tính số p ;số n; của mỗi kí hiệu

(a)
(b)
(c)
1
1

H

2
1

H

3
1

H

Có nhận xét gì về số p;số n của các ngun tử trên?
GV: nhận xét phân tích
Chính vì chúng có cùng số p =1 có cùng điện tích hạt nhân do vậy cả ba nguyên tử trên đều
thuộc về 1 nguyên tố hoá học là nguyên tố hiđro
Nhưng cả 3 nguyên tử trên có số nơtron khác nhau nên người ta gọi chúng là đồng vị của`
nguyên tố hiđro
? Vậy em hiểu thế nào là đồng vị của 1 nguyên tố hoá học?
GV: Giới thiệu tên của từng đồng vị và % của mỗi đồng vị của hiđro: (a) proti ;(b) đơtơri ;(c)
triti
GV: thông báo các đồng vị được xếp vào cùng 1 vị trí (ơ ngun tố trong bảng tuần hồn)
GV: lấy ví dụ
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Làm việc độc lập
+ Hợp tác nhóm
+Học qua tài liệu
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận:
Bài tập :
a
b
c
Số p : 1
1
1
Số n:
0
1
2
nx : chúng đều có 1p ; khác nhau về số n
Đồng vị của cùng 1 nguyên tố hố học là những ntử có cùng số p nhưng khác nhau về số n. Do
đó số khối của chúng khác nhau
11


12
13
6
6
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành u cầu

nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
IV.Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các ngun tố hố học
Mục tiêu:
- Hs trình bày được : Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một
nguyên tố.
- Rèn kĩ năng: Tính ngun tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận trong thời gian 5 phút
- Nhóm 1,3
Yêu cầu hs nghiên cứu thơng tin cho biết
: Ngun tử khối là gì? ngun tử khối của 1 nguyên tử cho biết gì ?
Áp dụng làm bài sau
Xác định nguyên tử khối của Cu biết Cu có Z=29 ;N= 35
- Nhóm 2,4:
+ Yêu cầu HS nghiên cứu và cho biết nguyên tử khối trung bình là gì?
+ Tính ngun tử khối trung bình của Clo biết nó có 2 đồng vị

C

vd: ntố C có 2 đồng vị

35
17

C

37

Cl


chiếm 75,77%; 17 Cl chiếm 24,23 %
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Làm việc độc lập
+ Hợp tác nhóm
+Học qua tài liệu
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận:
NHóm 1 (3)
1.Nguyên tử khối
Ta có : mntử = mp + mn + me
vì me  mp ; mn
 mntử =

�m  �m
p

n

= mhn

Mà ta biết theo đơn vị u : mp = mn  1
mntử = số p.1u+ số n .1u = (số p + số n).1u
= A.u
A.u
A
 NTK =
u

Như vậy khi khơng cần độ chính xác cao thì ta có thể coi ngun tử khối = Số khối
- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử
- Nguyên tử khối của 1nguyên tử cho biết khối lượng của ntử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn
vị khối lượng ntử ( tức là nặng gấp bao nhiêu lần 1u)
Ví dụ : Nguyên tử khối của hiđro là :
Nguyên tử khối của Ca là :

1u
1
u

40u
u

Bài tập :
12


Z= 29 nguyên tử Cu có 29p
N =35 nguyên tử Cu có 35n
nguyên tử khối của Cu = A = Số p + Số n
=29 +35 = 64
Nhóm 2 (4)
2.Nguyên tử khối trung bình
a. X  b.Y
A
100
A : nguyên tử khối trung bình
X: nguyên tử khối của đồng vị X;
a: là % số ntử của đồng vị X

Y: nguyên tử khối của đồng vị Y
b: là % số ntử của đồng vị Y
Cách tính ngun tử khối trung bình:
Bài tập :
ta có:
75, 77.35  24, 23.37
A Cl 
=35,5
100
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 3: luyện tập, vận dụng, tìm tịi(5 phút)
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính tốn hóa học
B1:Chuyển giao nhiệm vụ học tập
làm 3 ;4 (SGK 14)
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Làm việc độc lập
+ Hợp tác nhóm
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hồn thành u cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức

4. Dặn dò: (2 phút)
- Làm bài tập 3,6,7,8/14 SGK
- Đọc phần tư liệu Trang 14- 15
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm cho trước
*Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
-----------------------------------------------------

13


Tiết 05:

BÀI 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của
hạt nhân
- Ngun tố hố học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung
bình
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi
biết kí hiệu nguyên tử
3.Thái độ: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm
II. Phương tiện dạy học
- Giáo viên: máy tính
- Học sinh: Ơn tập kiến thức đã học
III. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính tốn hóa học

IV.Phương pháp:
Hợp tác nhóm đơi, đàm thoại, gợi mở.
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
thi đua giữa các nhóm, ghi được nhiều công thức và khái niệm nhất trong thời gian 2 phút, các
nhóm được phát một tờ giấy A4. Chia lớp thành các nhóm 3-4 HS. Các nhóm chấm chéo cho
nhau để tìm ra người chiến thắng.
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng cấu tạo nguyên tử tính toán các đại lượng, biết khối lượng nguyên tử chủ
yếu tập trung ở hạt nhân.
Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm và Mảnh ghép
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (4 phút).
GV chia lớp thành 08 nhóm. 4 nhóm thực hiện phiếu học tâp số 1, 4 nhóm thực hiện
phiếu học tập số 2. Thời gian mỗi nhóm là 10 phút, sản phẩm trình bày trên giấy A1. Các thành
viên giảng cho nhau để trở thành chuyên gia cho phần đó. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của các nhóm
mới, điều khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. các chuyên gia của hai bên sẽ giảng cho các
bạn nhóm mới đến sao cho tất cả các thành viên đều biết cách làm bài tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (15 phút).
HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng dẫn cho
nhau. GV quan sát, khích lệ HS,trợ giúp nếu các em cần. Các nhóm dán kết quả lên bàn, GV cho
các nhóm mới di chuyển đến các sản phẩm, xem bài của nhóm bạn, thuyết tình và hướng dẫn
nhau giải các bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (10 phút).
HS tiếp tục giảng cho nhau những nội dung chưa rõ.
GV điều khiển cho HS nhận xét cách làm của các nhóm, HS đề xuất cách làm sang tạo
của các nhóm. Đặt câu hỏi phát vấn nếu có, giải đáp. GV kiểm tra 03 HS.

14


Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút).
HS phát biểu rút ra kết luận sau bài học. GV nhận xét bài làm của HS, HS ghi các công thức
quan trọng cách áp dụng vào vở.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Trong nguyên tử số proton bằng số electron
Trong hạt nhân có hạt notron và proton nên số khối A = Z + N. hãy giải các bài tập sau:
1.Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 60, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 20. Tìm số khối A?
2. Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p la 1. Tìm số hạt
mỗi loại trong nguyên tử? Vẽ hình thể hiện cấu tạo của nguyên tử X đó?
3. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 12. Tìm số khối A? Tính khối lượng hạt nhân và khối lượng
nguyên tử theo đơn vị Kg, so sánh và nhận xét
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Các nguyên tố có nhiều đồng vị dùng nguyên tử khối trung bình:
A x  A2 x2  ...  An xn
A 1 1
100
35
37
1. Clo có 2 đồng vị: 17 Cl (chiếm 75,77%) và 17 Cl (chiếm 24,23%). Hãy tìm NTK TB của Cl?
2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu bằng 63,546. Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị có
số khối lần lượt là 63 và 65, hạt nhân nguyên tố Cu có 29 proton. Tính tỉ lệ % số nguyên tử của
đồng vị đồng 63 có trong tự nhiên?
HS có thời gian 5 phút ghi các nội dung bài làm hoặc cách làm các em tự lựa chọn vào vở
4. Dặn dò: (1 phút)
Vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài cấu tạo vỏ nguyên tử, cấu hình electron nguyên tử.

------------------------------------------------------------Tiết 06:

BÀI 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nêu được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ
đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K,
L, M, N, O, P, Q).
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có
mức năng lượng bằng nhau.
- HS trình bày được: Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
* Trọng tâm: - Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử
- Lớp và phân lớp electron
- Số electron tối đa trên một phân lớp, một lớp
2.Kĩ năng:
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
Xác định được số lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
3.Thái độ: Kích thích sự u thích mơn học
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Các phiếu học tập
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
15


- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính tốn hóa học.
* Các năng lực chun biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính tốn
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 36. Trong đó, tổng số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm A?
Câu 2: -Cấu tạo cơ bản của ntử ? Đặc điểm của mỗi loại hạt?
-Kí hiệu ntử cho biết những đặc trưng gì của ntử ? Lấy thí dụ với ntử Kali?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt động Khởi động (2 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp
nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Các em có biết các trong hệ mặt trời các hành tinh chuyển động như thế nào không?trong
nguyên tử elcetron ở vỏ nguyên tử chuyển động hay đứng yên? Với các nguyên tử có nhiều
electron thì có sự sắp xếp như thế nào ? có va chạm với nhau hay khơng ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Lắng nghe ,bị kích thích và có nhu cầu tìm hiểu về sự chuyển động và sắp xếp của các electron
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ
B4: * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành u cầu

nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức(30 phút) :
HS nêu được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo
xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
II.1.Sự chuyển động của e trong nguyên tử:
B1:Chuyển giao nhiệm vụ học tập
bằng cách chia hs thành 6 nhóm theo số thứ tự danh sách lớp
+ Các Nhóm cùng nghiên cứu về sự chuyển động của electron trong nguyên tử qua nghiên cứu
sgk
GV: bao qt chung ,giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn thơng qua 1 số câu hỏi gợi mở:
GV ? các hành tinh trong hệ mặt trời chuyển động như thế nào?
GV ?Ai là người đưa ra mơ hình electron chuyển động như các hành tinh?
GV?Trên thực tế thì electron chuyển động như thế nào?
GV? Nếu 1 nguyên tử biết ở hạt nhân có 8 proton thì ở vỏ sẽ có bao nhiêu electron? Trong bảng
tuần hồn ngun tố đó xếp ở ô bao nhiêu?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hình thành các nhóm theo quy luật rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm
Hs thơng qua làm việc nhóm
+ Thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
16


+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm học sinh cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ,
Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận
Sự chuyển động của e trong ng. tử:

*Quan niệm cũ (theo E.Rutherford, N.Bohr, A.Sommerfeld): Electron chuyển động quanh hạt
nhân nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục hay hình trịn (Mẫu ngun tử hành tinh).
*Quan niệm hiện đại: Các electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên
những quỹ đạo không xác định tạo thành những đám mây e gọi là obitan.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành u cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tịi(12 phút)
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính tốn hóa học
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài 1: hoàn thành nhanh các bài tập:
1.Nguyên tử X có 16 proton hỏi có bao nhiêu electron ở vỏ?
2. n =3 có tên lớp là ?
3. Lớp 3 có mầy phân lớp?
4.electron nằm trên phân lớp d còn được gọi như thế nào?
Đáp án:
1.Nguyên tử X có 16 proton hỏi có 16 electron ở vỏ?
2. n =3 ứng với lớp M
3. Lớp 3 có 3 phân lớp: 3s ;3p;3d
4.electron nằm trên phân lớp d còn được gọi elctron d
40
Bài 2: Nguyên tử agon có kí hiệu là 18 Ar.
a) Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử.
Hãy x/định sự phân bố e trên các lớp e.
Bài 3: (SGK trang 22)
Đáp án: F có
Só đvđthnZ =9  F có 9 p  có 9e được phân bố vào các lớp (từ thấp đến cao)  Vậy F có

5e ở phân mức năng lượng cao nhất
Đáp án đúng : B
Bài 4 (SGK trang 22)
Đáp án: Các e của ntử ntố X được phân bố trên 3 lớp ; lớp thứ 3 có 6e .Tức là lớp thứ 1 và lớp
thứ 2 đã bão hoà  Tổng số e trong ntử : 2 + 8 + 6 =16  Số đvđthn của ntử ntố X là 16. Đáp
án đúng :D
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Làm việc độc lập
+ Hợp tác nhóm
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành u cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
17


4. Dặn dò: (1 phút)
Học bài và làm bài tập 1;2 (SGK trang 22); 1.25 ;1.26 ;1.27 (SBT trang 8)
Nghiên cứu trước nội dung bài mới
-----------------------------------------------------------Tiết 07

BÀI 5: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS trình bày được:
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên

tố đầu tiên.
* Trọng tâm:
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử.
2.Kĩ năng:
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số ngun tố hố học.
3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú bộ môn
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Các phiếu học tập
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính tốn
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1 (3 phút): Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tị mị của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp

nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Xác định số lớp e, số e ở mỗi lớp trong các nguyên tử:
8 O; 15 P; 11 Na; 17 Cl ; 18 Ar
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Lắng nghe ,phân tích tái hiện kiến thức, kích thích tìm hiểu
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
18


HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành u cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức( 37 phút)
I. Thứ tự mức năng lượng trong nguyên tử
Mục tiêu: HS trình bày được:
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ hoc tập
GV: Yêu cầu hs quan sát hình 1.10 kết hợp nghiên cứu thơng tin
? Thứ tự các mức năng lượng và phân mức năng lượng trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản như
thế nào?
B2:Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Làm việc độc lập
+ Hợp tác nhóm
+ Học qua tài liệu
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo

B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận:
- Từ gần hạt nhân ra ngoài năng lượng của :
Lớp n tăng từ 1→7
Phân lớp tăng theo trật tự s→p→d→f
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s...
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành u cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
GV: Thông báo : Cụ thể thứ tự sắp xếp các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng như sau:
GV: giải thích :Khi điện tích hạt nhân tăng có sự chèn mức năng lượng (vd: ở đây 4s có mức
năng lượng thấp hơn 3d nên 3p 4s rồi mới 3d)
II. Cấu hình electron của nguyên tử
1. Cấu hình electron của nguyên tử
2.Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu
Mục tiêu: HS trình bày được:
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu
tiên.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đơi, thời gian 10 phút
- Khái niệm cấu hình electron nguyên tử
- Quy ước cách viết
- Các bước viết cấu hình e của nguyên tử
- Viết cấu hình e của các ntử sau:
a) Nguyên tử Hiđro (Z=1)
b) Nguyên tử Heli (Z=2)
c) Nguyên tử Liti (Z=3)
d) Nguyên tử Clo(Z=17)
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi hs gặp khó khăn

Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả của cả nhóm
GV: Lưu ý hs
Từ z=1 → z=20 thì chỉ cần làm dến bước 2
19


Từ Z=21 thì cần phải làm cả 3 bước vì lúc này có sự chèn mức năng lượng nên thứ tự các phân
lớp có thay đổi
e) Ngun tử sắt(Z=26)
GV: Thơng báo khái niệm nguyên tố s ;p ;d ;f
Yêu cầu hs nhìn vào cấu hình e cho biết các nguyên tố trên thuộc nguyên tố nào ?
GV: Giới thiệu cách viết tắt
để đơn giản cáh viết cấu hình : Phần cấu hình e ở phía đầu giống khí hiếm gần nhấ trước đó
được thay bằng kí hiệu của khí hiếm (để trong dấu ngoặc)
VD: Cl:  Ne 3s23p5
Fe:  Ar 3d64s2
GV: Giới thiệu bảng trang 26sgk
GV: Thơng báo : Có thể viết cấu hình e theo lớp : ví dụ : 1s22s22p63s1 hay 2,8,1
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Hợp tác nhóm đơi
+ Học qua tài liệu
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận:
II. Cấu hình electron của nguyên tử
1. Cấu hình electron của nguyên tử
*KN: Cấu hình e của nguyên tử biểu diễn sự phân bố e trên các phân lớp thuộc các lớp khác
nhau
* Quy ước cách viết cấu hình :

+ Số thứ tự lớp e được ghi bằng chữ số (1,2,3...)
+ Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường(s,p,d,f)
+ Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp (s2 ;p6..)
* Các bước viết cấu hình e
b1: Xác định số e của ntử
b2: Điền e vào dãy tăng dần các mức năng lượng (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s...)
và tuân theo quy tắc :
+ Phân lớp s chứa tối đa 2e
+ Phân lớp p chứa tối đa 6e
+ Phân lớp d chứa tối đa 10e
+ Phân lớp f chứa tối đa 14e
b3: Giữ nguyên e trên mỗi phân lớp rồi sắp xếp lại vị trí các phân lớp theo:
+ Thứ tự từng lớp (1→7)
+Trong mỗi lớp theo thứ tự phân lớp (s→ p →d→ f)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng, tìm tịi(4 phút)
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính tốn hóa học
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết cấu hình e nguyên tử của:
20Ca ;
36Kr
29 Cu ;
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo

20


B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hồn thành u cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
4. Dặn dò: 1 phút
Yêu cầu hs học bài và làm bài tập 2,4,5,6 sgk 1.36→ 1.46
Ôn tập nội dung bài 4; 5
---------------------------------------------Tiết 08

BÀI 5: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS trình bày được:
- Đặc điểm của lớp electron ngồi cùng: Lớp ngồi cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns 2np6),
lớp ngồi cùng của ngun tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các
nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6,
7 electron ở lớp ngồi cùng.
* Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu hình của lớp electron ngồi cùng.
2.Kĩ năng:
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số ngun tố hố học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử suy ra tính chất hố học cơ bản
(là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng.
3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú bộ môn
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Các phiếu học tập

- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính tốn
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1 (3 phút): Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp
nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
21


Viết cấu hình elec trong của các nguyên tử sau
8 O; 15 P; 11 Na; 17 Cl ; 18 Ar
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Lắng nghe ,phân tích tái hiện kiến thức, kích thích tìm hiểu

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức( 37 phút)
II. Cấu hình electron của nguyên tử
3. Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng
Mục tiêu: HS trình bày được:
- Đặc điểm của lớp electron ngồi cùng: Lớp ngồi cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6), lớp
ngồi cùng của ngun tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên
tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngồi cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7
electron ở lớp ngoài cùng.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: u cầu HS thảo luận theo nhóm đơi, thời gian 10 phút
Quan sát cấu hình của 20 nguyên tố đầu trang 26 sgk cho biết
Nguyên tử chỉ có thể có tối đa bao nhiêu e ở lớp ngồi cùng?
GV: Giới thiệu
Các ngun tử có 8e lớp ngồi cùng (ns2np6) và nguyên tử He(ns2) đều rất bền vững .Chúng
không tham gia vào các phản ứng hoá học (trừ 1 số trường hợp đặc biệt Đó là các nguyên tử
của nguyên tố khí hiếm
GV: Yêu cầu hs quan sát ...Trang 26 và cho biết
Kim loại có bao nhiêu e ở lớp ngồi cùng
Phi kim có bao nhiêu e ở lớp ngồi cùng
GV: Quan sát q trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi gặp khó khăn
Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả của cả nhóm
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Hợp tác nhóm đơi

+ Học qua tài liệu
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận:
3. Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng
-Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố lớp ngồi cùng có nhiều nhất 8e
- Cấu hình e có 8e lớp ngồi cùng (ns2np6) và He(ns2) là cấu hình ngun tử khí hiếm
- Ngun tử kim loại thường có 1;2;3 e lớp ngoài cùng
- Nguyên tử phi kim thường có 5 ;6 ;7 e lớp ngồi cùng
-Các ngun tử có 4e lớp ngồi cùng có thể là kim loại hoặc là phi kim
Vậy biết được cấu hình e nguyên tử  loại nguyên tố
Hoạt động 3: luyện tập, vận dụng, tìm tịi (4 phút)
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính tốn hóa học
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
22


Viết cấu hình e và xác định các nguyên tố sau thuộc kim loại, phi kim, khí hiếm? Tại sao?
35Br;
19K ;
18Ar
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
B3:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
4. Dặn dò: Yêu cầu hs học bài và làm bài tập 2,4,5,6 sgk 1.36→ 1.46
Ôn tập nội dung bài 4; 5
----------------------------------------------------------Tiết 09,10

BÀI 6: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố thứ tự các phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng nguyên tử; số electron tối
đa trong một phân lớp, một lớp; cấu hình electron của nguyên tử.
2. Kĩ năng
- Xác định số electron của các lớp và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử 20 ngun tố đầu
trong bảng tuần hồn, từ đó suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố.
II. Phương tiện dạy học
- Chuẩn bị của GV: Các phiếu học tập: bảng 3 và bảng 4 trang 29 SGK
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phát triển năng lực của học sinh
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học
- Năng lực tính tốn
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học

IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Phiếu học tập số 1: Lớp và phân lớp
Học sinh điền các số liệu theo bảng sau đây:
Số thứ tự lớp(n)
Tên lớp

1

2

3

4

Học sinh trả lời:
Tên lớp lần lượt là : K ,
…..
Số e tối đa :
2,

L,

M,

N


8 ,

18 ,

32
23


Số e tối đa
Số phân lớp
Kí hiêu phân
lớp
Số e tối đa ở
lớp và phân
lớp
Phiếu học tập số 2:Mối liên hệ giữa lớp
electron ngoài cùng với loại nguyên tố:

….
Số phân lớp :
…..
Kí hiệu phân lớp:
4s,4p,4d,4f

1,

2 ,

3,


4

1s 2s,2p 3s,3p,3d

Học sinh trả lời phiếu số 2 theo hướng dẫn
của giáo viên.

Cấu hình electron ns1, ns2, ns2np1
ns2,np2
ns2,np3 ; ns2np4
lớp ngoài cùng
ns2np5
Số electron thuộc
1, 2 hoặc 3
4
5, 6 hoặc 7
lớp ngoài cùng
Loại nguyên tố
Kim loại ( trừ H, Có thể là phi kim Thường là phi
He, B)
hay kim loại
kim
Tính chất cơ bản
Tính kim loại
Tính tính kim
Tính phi kim
của nguyên tố
loại hay phi kim
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động(5 phút)


He : 1s2
ns2np6
2 ở He hoặc 8
Khí hiếm
Tương đối trơ về
mặt hóa học

+ GV chia HS trong lớp thành các nhóm (5-6 HS) trao đổi vở bài tập luân phiên cho nhau
+ GV theo dõi ,hướng dẫn HS làm việc ,chấm một vài quyển vở , nhận xét kết quả làm việc của
HS
+ Giải đáp những vấn đề khó mà HS cịn lúng túng
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức(40 phút)
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Hướng dẫn HS ôn lại những kiến thức trọng tâm
1) Nhóm kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử
+ Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào ? đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên
nguyên tử
+ Điện tích hạt nhân , nguyên tố hóa học và đồng vị
+ Kích thước và khối lượng nguyên tử
2) Nhóm kiến thức về nguyên tố hóa học
+ Ôn lại các khái niệm
- Nguyên tố hóa học
- Đồng vị
- NTK , NTKTB
3) Nhóm kiến thức về vỏ nguyên tử
+ Chuyển động của e trong nguyên tử ,A.O
+ Lớp và phân lớp e
+ Số lượng electron trong một lớp và 1 phân lớp
+ Các nguyên lí và qui tắc phân bố e ……

B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
B3:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Mỗi nhóm lên bảng giải các BT sau
24


1) Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp e đã bão hòa
A. s1 ,p4, d6, f11
B . s2 ,p4, d10, f11
C. s2 ,p5, d8, f12
*D. . s2 ,p6, d10, f14
2) Trong số các cấu hình e nguyên tử sau , cấu hình e nào là của nguyên tố oxi (z=8)
A. 1s22s22p3
B. 1s22s22p4
2
3
4
C. 1s 2s 2p
D. 1s22s22p6
3) Cấu hình e lớp ngồi cùng của ngun tử ngun tố X được phân bố như sau : 2s2 2p5
Số hiệu ng tử và kí hiệu của nguyên tố X là
A. 5,B
B. 7,N
C.8,O
* D. 9,F
4) NTK O = 15,999 , 1u = 1,6605 .10-27 kg . Hãy tính KLNT oxi ra Kg
ĐA : 15,999 * 1,6605*10-27 = 26,566*10-27 kg

5) Viết cấu hình e của Fe (Z=26) . Nếu ng tử Fe bị mất 2e , mất 3e thì các cấu hình e tương ứng
sẽ như thế nào ?
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành u cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, vận dụng tìm tịi kiến thức(44 phút)
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV chia HS trong lớp thành các nhóm (5-6 HS) trao đổi trên phiếu học tập luân phiên cho
nhau
+ GV theo dõi ,hướng dẫn HS làm việc ,chấm một vài quyển vở , nhận xét kết quả làm việc của
HS
+ Giải đáp những vấn đề khó mà HS cịn lung túng
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
B3:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Mỗi nhóm lên bảng giải các BT sau
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành u cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Nguyên tử S(Z=16) nhận thêm 2e thì cấu hình e tương ứng của nó là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s1 B. 1s2 2s2 2p6
C. 1s2 2s2 2p6 3s3 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Câu 2: Nguyên tử Na(Z=11) bị mất đi 1e thì cấu hình e tương ứng của nó là:
A. 1s2 2s2 2p6
B. 1s2 2s2 2p6 3s1

2
2
6
3
2
2
6
C. 1s 2s 2p 3s
D. 1s 2s 2p 3s2 3p6 4s1
Câu 3: Nguyên tử K(Z=19) có số lớp electron là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 4: Lớp thứ 4(n=4) có số electron tối đa là
A. 32
B. 16
C. 8
D. 50
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố R có 4 lớp e, lớp ngồi cùng có 1e. Vậy số hiệu nguyên tử của
nguyên tố R là
A. 15
B. 16
C. 14
D. 19
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây là phi kim.
A. D(Z=11)
B. A(Z=6)
C. B(Z=19)
D. C(Z=2)

25


×