Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

CHƯƠNG 1 THƯƠNG mại QUỐC tế autosaved

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 30 trang )

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ
Ths. Cao Tuấn Nghĩa


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC:


ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Đối tượng
Các quy định pháp luật, nguyên tắc pháp lý và các quy luật điều
chỉnh các quan hệ thương mại quốc tế.
Ứng dụng môn học:


Trong hoạt động quản lý nhà nước về thương mại, đầu tư



Nhận diện, phòng tránh các rủi ro và xử lý các vấn đề pháp lý
có thể phát sinh trong các giao dịch thương mại quốc tế



Là nền tảng cho việc học các môn liên quan đến thương mại
quốc tế.


Kết cấu chương trình học
Phần 1: Khái quát về
thương mại quốc tế.



Phần
thương
WTO

2: Tổ chức
mại quốc tế

Phần 3: Hợp đồng
thương mại quốc tế

Phần 4: Giải quyết
tranh chấp trong thương
mại quốc tế


PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Bài tập nhóm +
điểm danh 20%
Thi giữa kì: 20%
Thi cuối kì 60%


I. Khái niệm và lịch sử hình thành thương mại
quốc tế:
1. Lịch sử hình thành
Động lực của sự phát triển của xã hội là sự phân cơng

LAO ĐỘNG




PHÂN

CƠNG LAO ĐỘNG XÃ HỘI.

PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG

làm phát sinh nhu cầu trao đổi

hàng hố và sự ra đời của Thương mại nói chung và

THƯƠNG MẠI

QUỐC TẾ nói riêng.
Chăn ni tách
khỏi trồng trọt

Thủ công nghiệp
tách khỏi nông
nghiệp.

Sự xuất hiện của
thương nghiệp và
tầng lớp thương
nhân


LỢI ÍCH TMQT







Thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của con người (số lượng
và chất lượng và sự đa dạng)
Mang lại sự giàu mạnh cho các nền kinh tế
Các nền kinh tế có thể mở rộng quy mơ chun
mơn hóa sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng
sản phẩm
Tận dụng tối đa hiệu quả việc sử dụng các nguồn
lực trên phạm vi toàn cầu


2. Khái niệm thương mại quốc tế
Có nhiều cách hiểu khác nhau về thương mại
quốc tế tùy thuộc vào phương pháp và đối
tượng tiếp cận.
Tại Việt Nam, Thương mại quốc tế (International
Trade/ International Commerce) là các hoạt động
thương mại vượt ra khỏi biên giới quốc gia hoặc
biên giới hải quan.


Phân biệt biên giới lãnh thổ và biên
giới hải quan. Ý nghĩa của biên giới
hải quan?

BIÊN

GIỚI HẢI
QUAN

BIÊN GIỚI
QUỐC GIA


Để hiểu một cách toàn diện về hoạt động thương
mại quốc tế, chúng ta cần xem xét khái niệm này
với nội hàm bao gồm:
Thương mại quốc tế (International Trade) là các
hoạt động Thương mại quốc tế do các quốc gia thực
hiện với nhau.
Thương mại quốc tế (International Commerce) là
hoạt động thương mại quốc tế do các thương nhân
tiến hành


2. Một số xu thế trong thương mại quốc tế
1.

Hội nhập kinh tế quốc tế

2.

Hội nhập kinh tế khu vực

3.

Tự do hóa thương mại và bảo hộ mậu dịch


4.

Kinh tế tri thức đóng vai trị quan trọng trong các
quan hệ thương mại quốc tế

5.

Phổ cập hóa quan hệ kinh tế thị trường

6.

Thương mại điện tử đang đóng một vai trị ngày
càng quan trọng trong thương mại quốc tế


Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế (Toàn cầu hóa)
Tồn cầu hố được hiểu là xu hướng tăng cường sự tác động và phụ
thuộc lẫn nhau giữa các khu vực, các quốc gia trên tất cả các lĩnh
vực kinh tế, chính trị, văn hố … trên phạm trên tồn thế giới

Nêu một số ưu và nhược điểm của toàn cầu hóa?

Ưu điểm
 Nhược điểm


Hệ quả: các nền kinh tế trên thế giới đang trở nên
lệ thuộc vào nhau nhiều hơn bao giờ hết



Xu thế khu vực hóa kinh tế
Được hiểu là xu hướng các quốc gia đồng ý tự do hóa thương
mại toàn bộ hoặc một phần giữa chúng với nhau, tạo ra sự phân
biệt đối xử với phần còn lại của thế giới.


Nhu cầu khu vực hóa nền kinh tế:
 Tốc độ tồn cầu hóa về kinh tế cịn chậm so với
nhu cầu của nhiều quốc gia.
 Trình độ phát triển giữa các khu vực là khác
nhau, các quốc gia trong cùng khu vực có cùng
trình độ phát triển dễ hội nhập lẫn nhau
 Sự gần gũi về mặt văn hoá xã hội có thể đẩy
mạnh sự hợp tác giữa các quốc gia
Khu vực hóa kinh tế có đi ngược với xu hướng
tồn cầu hóa về kinh tế hay khơng?


Xu hướng tự do hóa thương mại và
bảo hộ mậu dịch
Tự do hóa thương mại là q trình nhà nước giảm dần sự
can thiệp vào các hoạt động kinh doanh thương mại quốc
tế nhằm tạo điều kiện thơng thống cho các hoạt động đó
phát triển 1 cách hiệu quả.


Cắt giảm các công cụ hạn chế TMQT: thuế quan, hạn
ngạch, các điều kiện tiêu chuẩn




Hạn chế các lĩnh vực đặt dưới sự kiểm sốt của nhà
nước.

Lợi ích/Bất lợi của
TỰ DO HỐ THƯƠNG MẠI


Bảo hộ mậu dịch là q trình chính phủ các quốc gia
tiến hành xây dựng và đưa vào áp dụng các biện pháp
thích hợp nhằm hạn chế hàng hóa nhập khẩu từ nước
ngồi.


Xây dựng các bộ cơng cụ phù hợp với các cam kết
quốc tế



Lựa chọn những ngành trọng điểm để thực hiện bảo hộ

Lợi ích/Bất lợi của
BẢO HỘ MẬU DỊCH


Xu hướng kinh tế tri thức đóng vai trị quan trọng trong các quan hệ thương mại quốc tế

Kinh tế tri thức là một hình thái kinh tế mà sự phát triển của nó dựa trên tri thức chứ
khơng phải các yếu tố sản xuất truyền thống như tài nguyên thiên nhiên, sức lao

động, vốn.
Thể hiện:


Nhiều quốc gia vào những ngành khoa học công nghệ cao như công nghệ thông
tin, công nghệ sinh học, công nghệ nano, công nghệ vũ trụ.



Quyền sở hữu trí tuệ đang ngày càng được nhìn nhận về góc độ giá trị.

Vd: Singapore, Hà Lan, Mỹ, Nhật Bản


Xu hướng phổ cập hóa quan hệ kinh
tế thị trường
Trước thập niên 90:
Thế lưỡng cực kinh tế thị trường và kinh tế kế hoạch hóa tập trung. Do đó thường
có những mâu thuẫn về kinh tế, chính trị và quân sự giữa hai cực.
Sau thập niên 90:
Có sự áp dụng thống nhất cơ chế kinh tế thị trường tuy nhiên có sự khác biệt về
hướng đi, mức độ áp dụng (kinh tế thị trường triệt để, kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, kinh tế kế hoạch hóa tập trung chỉ áp dụng một vài yếu tố
của kinh tế thị trường.
Nguyên nhân:


Sự sụp đổ của hệ thống XHCN




Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bộc lộ nhiều vấn đề



Do hội nhập kinh tế quốc tế và sức ép từ các quốc gia có nền kinh tế thị trường


Xu hướng phát triển mạnh mẽ của
thương mại điện tử
Thương mại điện tử được hiểu là việc phân phối, quảng cáo bán và
giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ thơng qua các phương tiện điện tử.
Hoạt động thương mại đang ngày càng trở nên phổ biến và mở ra nhiều cơ hội
cho các quan hệ kinh tế quốc tế nhưng cũng đặt ra nhiều vấn đề đặc biệt là các
vấn đề pháp lý cần quan tâm:


Thu thuế đối với các sản phẩm nhập khẩu qua con đường TMĐT,



Giao kết hợp đồng,



Chữ kí điện tử;



Pháp luật áp dụng và điều chỉnh các hành vi thương mại điện tử



II. CHỦ THỂ QUAN HỆ TMQT
Do nội hàm của khái niệm thương mại quốc tế tương đối
rộng nên những chủ thể có thể trở thành chủ thể của luật
thương mại quốc tế là khá đa dạng


Thương mại quốc
(international trade):

Các quốc gia
 Các tổ chức quốc tế
 Các vùng lãnh thổ


tế

công


Quốc gia
1 thực thể được xem là 1 quốc gia khi hội đủ những
điều kiện sau đây:
+ Có dân cư ổn định
+ Có lãnh thổ xác định
+ Chính quyền
+ Khả năng tham gia quan hệ quốc tế
Một số ví dụ: Israel, Timor Lette,
Đặc trưng



Là chủ thể có chủ quyền quốc gia



Được hưởng các quyền miễn trừ vì lợi ích quốc gia


Các tổ chức quốc tế:
Tổ chức quốc tế là chủ thể luật thương mại quốc tế là tổ chức
quốc tế liên chính phủ. Loại chủ thể này khơng bao gồm các tổ
chức quốc tế phi chính phủ.
Điểm khác biệt lớn nhất giữa tổ chức quốc tế - tổ chức phi chính
phủ (NGOs)
Các tập đồn quốc tế


Vùng lãnh thổ:

Có thể là chủ thể của luật thương mại quốc tế,
mặc dù khơng có chủ quyền của 1 quốc gia
trọn vẹn nhưng do những điều kiện đặc biệt về
kinh tế, chính trị, văn hóa, địa lí mà có khả
năng tự quyết về chính sách thương mại kinh
tế cũng có thể tự mình tham gia những quan
hệ thương mại quốc tế nhất định
Vd: Hồng Kông; Đài Loan



Thương mại quốc tế tư
Mối quan hệ thương mại giữa các chủ thể khơng có
liên quan đến yếu tố nhà nước (các thương nhân,
công ty).
Chủ thể của thương mại quốc tế tư: thương nhân


Thương nhân là cá nhân



Thương nhân là pháp nhân


×