Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Tài liệu THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM - Chương 2 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.67 KB, 48 trang )

57





CH
Ư
Ơ
NG 2. TH

C TR

NG HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TH
Ư
Ơ
NG
M

I QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NH

P
KINH TẾ QUỐC TẾ




M

c tiêu c


a ch
ư
ơ
ng này là rà soát vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i
qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam theo tr

c th

i gian t

n
ă
m 1988

đ
ế
n nay,
ư
u tiên xem
xét giai
đ
o

n sau n
ă
m 2001. Ph

n 2.1 t

ng k
ế
t quá trình h

i nh

p kinh t
ế
qu

c

t
ế
c


a Vi

t Nam trong lĩnh v

c th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
theo các th

ch
ế
qu

c t
ế


mà Vi

t Nam tham gia. Ph

n 2.2 xem xét th


c tr

ng hoàn thi

n chính sách
th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam. Ph

n 2.3
đ
ánh giá vi

c hoàn thi

n chính
sách th
ư
ơ

ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam.
2.1. Quá trình h

i nh

p th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
của Vi

t Nam

2.1.1. Đ


c đi

m th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
của Vi

t Nam

T
ă
ng tr
ư

ng th
ư
ơ
ng m

i c

a Vi

t Nam trong th


i gian v

a qua
đ
ư

c
đ
ánh

giá là m

t y
ế
u t

tích c

c góp ph

n t
ă
ng tr
ư

ng GDP t

i Vi


t Nam. T

ng kim
ng

ch xu

t nh

p kh

u/GDP hi

n
đ
ã v
ư

t quá 100%, th

hi

n m

c
độ
liên k
ế
t
m


nh m

c

a Vi

t Nam v

i n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i (Hình 2.1).

Các
đố
i tác th
ư
ơ
ng m

i c

a Vi


t Nam
đ
ã chuy

n t

Liên Xô và các n
ư

c

Đông Âu (c
ũ
)

giai
đ
o

n tr
ư

c 1991 sang các n
ư

c châu Á và các khu v

c

và qu


c gia khác

giai
đ
o

n sau 1991
đ
ế
n nay. Trong giai
đ
o

n t

n
ă
m 2001

đ
ế
n nay, Vi

t Nam
đ
ã th

c hi


n chuy

n h
ư

ng th
ư
ơ
ng m

i sang các khu v

c

và qu

c gia ngoài châu Á nh
ư
Liên minh châu Âu (EU), Hoa Kỳ. Các
đố
i tác
th
ư
ơ
ng m

i hàng
đ

u c


a Vi

t Nam là Trung Qu

c, Nh

t B

n, EU, Hoa Kỳ,
Singapore, Đài Loan, Hàn Qu

c, Thái Lan, Malaysia và H

ng Công (thu

c
Trung Qu

c). Các
đố
i tác này chi
ế
m t

i 80% t

ng kim ng

ch xu


t nh

p kh

u
Vi

t Nam trong n
ă
m 2005, trong
đ
ó tỷ tr

ng t

ng kim ng

ch xu

t kh

u Vi

t
58
Tỷ

đôla


Mỹ





Nam v

i 5
đố
i tác hàng
đ

u l

n l
ư

t là Trung Qu

c (12,6%),
Nh

t B

n

(12,3%), EU (11,7%), Hoa Kỳ (9,8%) và Singapore (9,2%). (Hình 2.2)





50

180.00%


45

160.00%


40

140.00%


35

120.00%

30

100.00%

25

80.00%

20


60.00%

15


10

40.00%


5

20.00%


0

0.00%





Xuất

khẩu

(tỷ


đôla

Mỹl)

Nhập

khẩu

(tỷ

đôla

Mỹ)

Tăng

trưởng

GDP

Tổng

xu ất

nhập

khẩu/GDP





Hình 2.1. T
ă
ng tr
ư

ng xu

t nh

p kh

u và t

ng XNK/GDP t

i Vi

t Nam

Ngu

n:

Tính

toán

c


a

tác

gi


(2007)

trên

s


li

u

c

a

T

ng

c

c


Th

ng





Th

i

báo

kinh

t
ế

Vi

t

Nam



100%




80%



60%



40%



20%



0%


Các

nước

khác

Trung

Quốc


Nhật

Bản

EU

Hoa

Kỳ

Singapore

Đài

Loan

Hàn

Quốc

Thái

Lan

Malaysia

Hồng

Công


(TQ)





Hình 2.2. C
ơ
c

u th
ư
ơ
ng m

i Vi

t Nam theo khu v

c 1995-2005

Ngu

n:

Tính

toán

c


a

tác

gi


d

a

trên

s


li

u

c

a

T

ng

c


c

th

ng



(2006)

59





2.1.2 Các giai đo

n h

i nh

p th
ư
ơ
ng m

i qu


c t
ế
của Vi

t Nam

Quá trình h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam
đ
ã g

n 20
n
ă
m. Vi

t Nam

đ
ã là thành viên chính th

c c

a ASEAN,
APEC, ký k
ế
t Hi

p
đ

nh th
ư
ơ
ng m

i Vi

t Nam - Hoa Kỳ,
đ
ang
đ
àm
phán
đ

tr


thành thành viên chính th

c c

a WTO. Quá trình này có th

tóm
t

t nh
ư


B

ng 2.1.

Quá trình h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
v

th

ư
ơ
ng m

i c

a Vi

t Nam g

n k
ế
t
ch

t ch

v

i quá trình
đổ
i m

i chính sách nói chung và chính sách th
ư
ơ
ng m

i
qu


c t
ế
nói riêng. Các giai
đ
o

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
v

th
ư
ơ
ng m

i c

a
Vi

t Nam

đ
ư

c li

t kê chi ti
ế
t

Ph

l

c 6, Ph

l

c 7 và Ph

l

c 8.

Các giai
đ
o

n h

i nh


p kinh t
ế
qu

c t
ế
v

th
ư
ơ
ng m

i

Vi

t Nam có th

đ
ư

c khái quát hoá nh
ư
sau
18
:

Giai đo


n th
ă
m dò h

i nh

p (1988-1991): Đ

c
đ
i

m c

a giai
đ
o

n là vi

c Vi

t Nam th

c hi

n
đổ
i m


i, t
ă
ng c
ư

ng th
ư
ơ
ng m

i v

i các
n
ư

c bên ngoài kh

i SEV.

Giai đo

n kh

i đ

ng h

i nh


p (1992-2000): Đ

c
đ
i

m c

a giai
đ
o

n là
Vi

c Nam
đ
àm phán, ký k
ế
t các hi

p
đ

nh
đ
a ph
ư
ơ

ng bao
g

m hi

p
đ

nh khung v

i liên minh châu Âu, tr

thành quan sát viên c

a
GATT, b

t
đ

u
đ
àm phán gia nh

p WTO, tham gia sáng l

p Di

n
đ

àn Á - Âu,
tr

thành thành viên chính th

c c

a APEC, ASEAN, bình th
ư

ng hoá quan
h

v

i Hoa Kỳ và ký hi

p
đ

nh th
ư
ơ
ng m

i Vi

t Nam - Hoa Kỳ.

Giai đo


n t
ă
ng c
ư

ng h

i nh

p (2001-nay): Trong giai
đ
o

n
t

n
ă
m

2001
đ
ế
n nay, Vi

t Nam tích c

c th


c hi

n các cam k
ế
t
đ
ã ký k
ế
t trong giai

đ
o

n kh

i
độ
ng h

i nh

p, gi

i quy
ế
t các v

n
đ


phát sinh trong vi

c
đ

y m

nh

h

i nh

p (nh
ư

đ
ư
ơ
ng
đ

u v

i các cáo bu

c bán phá giá, tr

c


p; các tranh lu

n





18

Cách

phân

chia

giai

đ
o

n



tên

c

a


các

giai

đ
o

n



do

tác

gi


t


đ

t.

60





trong n
ư

c v

l

trình h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
) và tích c

c
đ
àm
phán gia nh

p WTO.
B

ng 2.1. Quá trình t


do hoá th
ư
ơ
ng m

i

Vi

t Nam

N
ă
m Quá trình t

do hoá th
ư
ơ
ng m

i

1992 Hi

p định khung v

i Liên minh châu Âu

1993 Gia nh


p H

i
đồ
ng h

p tác h

i quan

1994 Quan sát viên c

a GATT

1995 Thành viên chính th

c c

a ASEAN

1996 Đ
ư
a ra danh m

c AFTA + Sáng l

p di

n
đ

àn Á – Âu (ASEM)

1997 B

t
đầ
u
đ
àm phán gia nh

p WTO

1998 Thành viên chính th

c c

a APEC

2000 Ký k
ế
t Hi

p định Th
ươ
ng m

i Vi

t Nam - Hoa Kỳ


2001 Hi

p định th
ươ
ng m

i Vi

t Nam - Hoa Kỳ chính th

c có hi

u l

c

2002 Danh m

c CEPT chi ti
ế
t (Common Effective Preferential Tariff Scheme);
Kỳ
đ
àm phán WTO t

i Geneva
2003 S

a
đổ

i và b

sung CEPT: Ngh

định 78/2003/NĐ-CP

2004 S

a
đổ
i và b

sung CEPT; Thu
ế
nh

p kh

u trong ch
ươ
ng trình
khung

ASEAN – Trung Qu

c (2004-2008)

2005 S

a

đổ
i b

sung CEPT 2005-2013;
đ
i

u ch

nh các công c

h

n ng

ch, h

n
ng

ch thu
ế
quan, quy trình xét mi

n thu
ế
, gi

m thu
ế

, hoàn thu
ế

2006 K
ế
t thúc
đ
àm phán
đ
a ph
ươ
ng v

i các
đố
i tác trong quá trình gia
nh

p

WTO. Thành viên chính th

c c

a WTO t

ngày 11 tháng 1 n
ă
m 2007.


Ngu

n:

Tác

gi


(2007)


2.1.3. H

i nh

p v

i ASEAN

Vi

t Nam tham gia ch
ư
ơ
ng trình AFTA t

ngày 1 tháng 1 n
ă
m 1996. Vi


t

Nam
đồ
ng ý c

t gi

m thu
ế
quan xu

ng m

c 0% vào n
ă
m 2015 và ch

m nh

t

là 2018. Chính ph

Vi

t Nam th

c hi


n ch
ư
ơ
ng trình AFTA
theo hai giai
đ
o

n và áp d

ng h

th

ng thu
ế
ASEAN t

ngày 1 tháng 7
n
ă
m 2003. Trong giai
đ
o

n 2003-2006, Vi

t Nam chuy


n h

u h
ế
t các
m

t hàng v

m

c thu
ế
su

t 0-5%. M

c m

c tiêu là 0% vào n
ă
m 2015
(B

ng 2.2 và B

ng 2.3).
61






G

n
đ
ây, Vi

t Nam
đ
ã
đ

y nhanh ti
ế
n
độ
th

c hi

n AFTA. ASEAN-6 có
m

c thu
ế
trung bình vào n
ă
m 2003 là 2,39% (so v


i 6,38% vào n
ă
m 1997).
Vi

t Nam có m

c thu
ế
su

t trung bình là 6,32% vào n
ă
m
2003 so v

i

9,92% vào n
ă
m 1996 và 7,51% vào n
ă
m 2000 [76].

B

ng 2.2. Các n

i dung c

ơ
b

n của AFTA

Cam k
ế
t Th

i gian L
ư
u ý
Danh m

c c

t gi

m


ngay (IL): 0-5%
Danh m

c lo

i tr


t


m th

i (TEL): 0-
5%

Danh m

c nh

y c

m
(SL): 0-5%



Danh m

c lo

i tr


hoàn toàn (EL)


Ngu

n:


Tác

gi


(2007)

2003-2006



2003-2006



2003– 2006
2013


Chuy

n d

n sang Danh m

c c

t gi


m ngay (IL) vào
n
ă
m 2003 theo 5 l

n b

t
đ

u t

2000 và gi

m t

i m

c
0-5% vào n
ă
m 2006
Bao g

m các s

n ph

m nông nghi


p ch
ư
a qua ch
ế
bi
ế
n
và chuy

n d

n sang danh m

c c

t gi

m (IL) vào 2003-
06 và
đạ
t m

c 0-5% vào 2013
Hàng hoá tho

mãn Đi

u kho

n XX c


a GATT. Đi

u
kho

n này cho phép s

d

ng các lý do nh
ư
an ninh
qu

c gia,
đạ
o
đ

c, s

c kho

c

a ng
ườ
i và
độ

ng v

t,
các
đ
i

u kho

n v

giá tr

l

ch s

, mỹ thu

t và kh

o c

.


Trong khuôn kh

ch
ư

ơ
ng trình h

p tác công nghi

p ASEAN (AICO), các

nhà s

n xu

t trong kh

i có th

th

c hi

n liên k
ế
t ch
ế
t

o s

n
ph


m công nghi

p trong ASEAN và h
ư

ng thu
ế
su

t
ư
u
đ
ãi CEPT.
B

ng 2.3. Mục tiêu c

t gi

m thu
ế
theo AFTA của Vi

t Nam

C

t gi


m thu
ế
t

i N
ă
m Mục tiêu

0-5%
2003

2005

2006

80%
100% + Linh ho

t
60%

0%

Ngu

n:

Tác

gi



(2007)

2010
2015
80%
100%


2.1.4. H

i nh

p v

i APEC

Vi

t Nam tr

thành thành viên chính th

c c

a APEC vào tháng 11 n
ă
m
62





1998. M

c tiêu c

a APEC là th

c hi

n t

do th
ư
ơ
ng m

i và
đ

u t
ư
vào n
ă
m

2010
đố

i v

i các n
ư

c phát tri

n và 2020
đố
i v

i các n
ư

c
đ
ang phát tri

n.

B

ng 2.4. Mục tiêu c
ơ
b

n của APEC vào n
ă
m 2020



Cam k
ế
t L
ư
u ý





T

do hoá th
ươ
ng
m

i và
đầ
u t
ư

9 nguyên t

c:
đầ
y
đủ
; phù h


p v

i WTO; không phân bi

t
đố
i x

; so

sánh
đư

c; rõ ràng;

n định; b

t
đầ
u và th

c hi

n liên t

c theo m

t l


ch
trình; linh ho

t; và h

p tác.
T

t c

các tr

ng

i
đư

c d

b


đề
u ph

i
đư

c áp d


ng cho t

t c

các

n
ướ
c ch

không ch

v

i các thành viên c

a APEC


Ngu

n:

Tác

gi


(2007)





Vi

t Nam
đ

t m

c tiêu t
ă
ng c
ư

ng quan h

kinh t
ế
, m

r

ng th

tr
ư

ng


xu

t kh

u, thu hút
đ

u t
ư
tr

c ti
ế
p n
ư

c ngoài, nâng cao tính c

nh tranh c

a
n

n kinh t
ế
Vi

t Nam khi tham gia APEC. M

c tiêu l


n nh

t c

a Vi

t Nam là
t
ă
ng tr
ư

ng nhanh và

n
đ

nh. Hi

n t

i, các qu

c gia trong APEC chi
ế
m 70%
xu

t kh


u c

a Vi

t Nam, 75% FDI và 50% vi

n tr

(ODA). APEC
đ
ang tr

giúp Vi

t Nam c

i thi

n môi tr
ư

ng
đ

u t
ư
; nâng cao n
ă
ng l


c ra nh

p WTO;
hài hoà hoá các th

t

c h

i quan, tiêu chu

n hàng hoá.

APEC có ba tr

c

t chính (1) K
ế
ho

ch hành
độ
ng qu

c gia (The National
Action Plan - IAP); (2) K
ế
ho


ch hành
độ
ng h

p tác (The Cooperation Action
Plan -CAP); và (3) H

p tác kinh t
ế
và công ngh

(Technology and Economic
Cooperation -ECOTECH) (B

ng 2.4). Vi

t Nam s

th

c hi

n IAP vào
n
ă
m 2005. Đi

u này có nghĩa là Vi


t Nam ph

i minh b

ch hoá chính sách
th
ư
ơ
ng m

i và
đ

u t
ư
. Vi

t Nam
đ
ã th

c hi

n m

t s

ch
ư
ơ

ng trình c

a CAP
nh
ư
th

t

c h

i quan, s

h

u trí tu

, và kinh doanh du l

ch.
H

p tác kinh t
ế
trong APEC m

i ch

d


ng

trao
đổ
i thông tin và quan
đ
i

m v

i t
ư
cách là m

t t

ch

c liên chính ph

.
63





2.1.5. Hi

p đ


nh Th
ư
ơ
ng m

i Vi

t Nam - Hoa Kỳ

Các cam k
ế
t c
ơ
b

n c

a Vi

t Nam
đ
ư

c th

hi

n


B

ng 2.5. Vi

t Nam và
Hoa Kỳ ký k
ế
t Hi

p
đ

nh th
ư
ơ
ng m

i song ph
ư
ơ
ng vào n
ă
m 2000 và chính
th

c có hi

u l

c vào ngày 10 tháng 12 n

ă
m 2001. Ba v

n
đ

chính c

a Hi

p
đ

nh là th
ư
ơ
ng m

i hàng hoá, s

h

u trí tu

và th
ư
ơ
ng m

i d


ch v

. Theo Hi

p
đ

nh này, hai bên c

n th

c hi

n quy ch
ế

đ
ãi ng

qu

c gia (thu
ế
và phí n

i
đ

a,

th
ư
ơ
ng m

i, v

n t

i, phân ph

i, l
ư
u kho và tiêu chu

n kỹ thu

t; quy

n kinh
doanh xu

t nh

p kh

u hàng hoá). Trong th

i gian t


2
đ
ế
n 7 n
ă
m, Vi

t Nam
ph

i d

b

các hàng rào phi thu
ế
theo tiêu chu

n c

a WTO. Các bi

n pháp t


v


đ
ư


c s

d

ng khi hàng hoá c

a m

t bên gia t
ă
ng nhanh chóng làm r

i lo

n

th

tr
ư

ng c

a bên kia.



B


ng 2.5. Cam k
ế
t c
ơ
b

n của Vi

t Nam trong Hi

p đ

nh Th
ư
ơ
ng m

i Vi

t

Nam - Hoa Kỳ


Cam k
ế
t của Vi

t Nam v


i Hoa
Kỳ
Th
ươ
ng m

i hàng hoá: Gi

m
thu
ế


Th

i h

n Ghi chú


Hoa Kỳ gi

m thu
ế
nh

p kh

u hàng hoá


nh

p kh

u hàng nông
nghi

p và công nghi

p t

Hoa Kỳ,
d

b

t

t

các rào c

n phi
thu
ế
theo các tiêu chu

n c

a

WTO.
S

h

u trí tu

: Tuân theo
các tiêu chu

n c

a WTO v

b

o v


quy

n s

h

u trí tu

và ch

p

nh

n các tiêu chu

n khác
nh
ư
tín hi

u v

tinh, nhãn
hi

u th
ươ
ng m

i, b

ng phát
minh sáng ch
ế
.
Th
ươ
ng m

i d


ch v

: Tuân theo các
nguyên lý và quy định c

a
GATS (Hi

p
đ

nh chung v


Th
ươ
ng m

i d

ch v

).
Ngu

n:

Tác

gi



(2007)

2 - 7 n
ă
m







18 tháng









2 - 10 n
ă
m
Vi

t Nam bình quân t


35%
xu

ng
4,9%.














Các nhà
đ

u t
ư
Hoa Kỳ
đ
ượ
c th


c hi

n
đầ
u t
ư
vào m

t s

ngành
nh
ư
vi

n thông, tài chính, ngân hàng,
phân ph

i, xây d

ng, và du l

ch.
64




2.1.6. Gia nh


p T

ch

c th
ư
ơ
ng m

i th
ế
gi

i (WTO)

Vi

t Nam trình b

n B

vong l

c v

chính sách th
ư
ơ
ng m


i c

a Vi

t Nam
vào tháng 9 n
ă
m 1996. WTO
đ
ã th

c hi

n nhóm h

p vào ngày 7 tháng 11
đ


k
ế
t n

p Vi

t Nam là thành viên chính th

c. Vi

t Nam tr


thành thành viên
chính th

c k

t

ngày 11 tháng 1 n
ă
m 2007.
B

ng 2.6. Chu

n b

của Vi

t Nam trong vi

c gia nh

p WTO

H

th

ng N


i dung thay đ

i

Ch

p nh

n b

coi là n

n kinh t
ế
t
ế
th

tr
ườ
ng không mu

n h
ơ
n ngày 31 tháng
12 n
ă
m 2008
M


c thu
ế
bình quân gi

m t

17,4% t

i 13,4% trong 5-7 n
ă
m
M

c thu
ế
bình quân v

i hàng nông s

n gi

m t

23,5% xu

ng còn 20,9% trong
vòng 5-7 n
ă
m

M

c thu
ế
bình quân v

i hàng công nghi

p gi

m t

16,8% xu

ng còn 12,6%

Cam k
ế
t v


th
ư
ơ
ng m

i





















T

do hoá các
ngành d

ch vụ
trong vòng 5-7 n
ă
m
Các m

t hàng nông s


n, xi m
ă
ng, s

t thép, v

t li

u xây d

ng, ô tô, xe máy,
v

n
đư

c duy trì b

o h



m

c nh

t định
Bãi b

hoàn toàn các tr


c

p b

c

m nh
ư
tr

c

p xu

t kh

u và n

i địa hoá (b

o
l
ư
u 5 n
ă
m v

i các
ư

u
đ
ãi
đầ
u t
ư

đ
ã c

p tr
ướ
c khi gia nh

p WTO)
Không tr

c

p n

ng s

n nh
ư
ng
đư

c b


o l
ư
u quy

n
đư

c h
ưở
ng
ư
u
đ
ãi c

a
các n
ướ
c
đ
ang phát tri

n trong 5 n
ă
m; duy trì m

c tr

c


p không quá 10% giá
tr

s

n l
ượ
ng; b

o l
ư
u kho

n h

tr

kho

ng 4.000 tỷ
đồ
ng/n
ă
m.
Ngân hàng n
ướ
c ngoài mua t

i
đ

a 30% c

ph

n c

a công ty Vi

t Nam
Các doanh nghi

p n
ướ
c ngoài trong lĩnh v

c khai thác h

tr

d

u khí
đư

c
thành l

p công ty 100% v

n n

ướ
c ngoài sau 5 n
ă
m k

t

khi gia nh

p
Cho phép thành l

p liên doanh vi

n thông v

i
đ
a s

v

n n
ướ
c ngoài không
g

n v

i h


t

ng m

ng
Doanh nghi

p 100% v

n n
ướ
c ngoài v

phân ph

i
đ
ượ
c thành l

p k

t

ngày
1 tháng 1 n
ă
m 2009 và không m


c

a các ngành x
ă
ng d

u, d
ượ
c ph

m, sách
báo, t

p chí, b

ng hình, thu

c lá, g

o,
đư

ng và kim lo

i quý
Công ty ch

ng khoán 100% v

n n

ướ
c ngoài
đư

c thành l

p sau 5 n
ă
m k

t


khi gia nh

p
Các công ty c

a Hoa Kỳ
đư

c thành l

p chi nhánh b

o hi

m phi nhân th

sau

5 n
ă
m k

t

ngày gia nh

p
Ngân hàng con 100% v

n n
ướ
c ngoài
đư

c thành l

p tr
ướ
c ngày 1 tháng 4
n
ă
m 2007’

Ngu

n:

T


ng

h

p

c

a

tác

gi


gi


t


[70]

65






Vi

t Nam và Hoa Kỳ
đ
ã ký
đ
ư

c tho

thu

n chính th

c k
ế
t thúc
đ
àm phán
WTO vào ngày 31 tháng 5 n
ă
m 2006. Vi

t Nam
đ
ã hoàn thành
đ
àm phán
đ
a

ph
ư
ơ
ng v

i
đố
i tác. Vi

t Nam
đ
ã tr

thành thành viên c

a WTO vào ngày 11
tháng 1 n
ă
m 2007. Thông tin v


đ
àm phán gia nh

p WTO và cam k
ế
t c

a Vi


t
Nam có th

tìm th

y t

i các trang web d
ư

i
đ
ây:

WTO:

Uỷ ban qu

c gia v

h

p tác Kinh t
ế
Qu

c t
ế
:


B

Th
ư
ơ
ng m

i Vi

t Nam: http:www.mot.gov.vn

Đi

m khác bi

t c
ơ
b

n c

a WTO v

i các t

ch

c qu

c t

ế
khác
đ
ó là
đ

tr

thành thành viên c

a WTO, Vi

t Nam c

n
đ
àm phán chi ti
ế
t các m

c thu
ế
,
cam k
ế
t m

c

a th


tr
ư

ng c

a Vi

t Nam v

i các thành viên và
đ

t
đ
ư

c s

đồ
ng ý c

a t

t c

các thành viên c

a WTO. N
ế

u Vi

t Nam không th

c hi

n
cam k
ế
t, Vi

t Nam ph

i ch

u các kho

n ph

t b

ng ti

n. Vi

t Nam c
ũ
ng không
th


‘rút lui’ khi
đ
ã tr

thành thành viên c

a WTO (tr

tr
ư

ng h

p v

i Hoa
Kỳ). N
ế
u Vi

t Nam không mu

n th

c hi

n các cam k
ế
t c


a mình, Vi

t Nam
ph

i ti
ế
p t

c th

c hi

n
đ
àm phán m

t l

n n

a.

Bên c

nh vi

c
đ
ư


c h
ư

ng quy ch
ế
t

i hu

qu

c vô
đ
i

u ki

n, nh

ng
ư
u

đ
ãi mà Vi

t Nam
đ
ư


c h
ư

ng khi tr

thành thành viên chính th

c c

a WTO


đ
ư

c áp d

ng quy ch
ế
gi

i quy
ế
t tranh ch

p th
ư
ơ
ng m


i,
đ
ư

c tham
gia
đ
àm phán th
ư
ơ
ng m

i
đ
a ph
ư
ơ
ng trong khuôn kh

WTO,
đ
ư

c h
ư

ng ch
ế


độ


độ

ư
u
đ
ãi thu
ế
quan ph

c

p (GSP) vì là n
ư

c
đ
ang phát tri

n.

2.2. Th

c tr

ng hoàn thi

n chính sách th

ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
của Vi

t Nam
trong đi

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế


Ph

n này làm rõ th


c tr

ng hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a
Vi

t Nam trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t

ế
qu

c t
ế
theo khung phân tích
đ
ã
nêu ra trong ch
ư
ơ
ng 1. Tr
ư

c h
ế
t, ph

n này làm rõ nh

n th

c v

m

i quan h


66





gi

a t

do hoá th
ư
ơ
ng m

i và b

o h

m

u d

ch trong quá trình
hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu


c t
ế
c

a Vi

t Nam. Ti
ế
p theo xem
xét vi

c hoàn thi

n các công c

c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
và vi

c

ph

i h

p hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
. Ph

n này c
ũ
ng
lu

n gi

i k
ế
t qu

tính toán l


i th
ế
so sánh hi

n h

u và GTAP vào
đ
ánh
giá vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế


Vi

t Nam.
2.2.1. Nh

n th


c v

m

i quan h

gi

a t

do hoá th
ư
ơ
ng m

i và b

o h



m

u d

ch theo các giai đo

n h


i nh

p

2.2.1.1. Giai đo

n th
ă
m dò h

i nh

p (1988-1991)

Trong giai
đ
o

n này, Vi

t Nam th

c hi

n công nghi

p hoá không rõ ràng
nh
ư
ng có xu h

ư

ng thay th
ế
nh

p kh

u và c

i b

d

n các h

n ch
ế
xu

t kh

u,
th

c hi

n hoàn thi

n các chính sách tài chính, thu

ế
nh
ư
m

c

a sàn giao d

ch
ngo

i h

i vào n
ă
m 1991, ban hành thu
ế
xu

t nh

p kh

u, thu
ế
tiêu th


đ


c bi

t,
thu
ế
doanh thu, thu
ế
l

i nhu

n vào n
ă
m 1990.

Chính sách xu

t nh

p kh

u và các quy
đ

nh v

th
ư
ơ

ng m

i
đ
ư

c
thông thoáng h
ơ
n theo
đ
ó các doanh nghi

p t
ư
nhân
đ
ư

c tr

c
ti
ế
p tham gia vào th
ư
ơ
ng m

i qu


c t
ế
vào n
ă
m 1991 và thành l

p các khu
ch
ế
xu

t. Tuy nhiên, m

t s

hàng hoá v

n b

gi

i h

n xu

t kh

u


m

t s

ít
công ty và các t

ng công ty xu

t kh

u v

n ph

i
đ
ă
ng ký nhóm hàng hoá
xu

t kh

u v

i c
ơ
quan qu

n lý nhà n

ư

c.

2.2.1.2. Giai đo

n kh

i đ

ng h

i nh

p (1992-2000)

Tính
đ
ế
n n
ă
m 2000, các doanh nghi

p tham gia vào th
ư
ơ
ng m

i qu


c t
ế


Vi

t Nam v

n ch

y
ế
u là các doanh nghi

p nhà n
ư

c. Chính sách th
ư
ơ
ng m

i
qu

c t
ế
c

a Vi


t Nam có xu h
ư

ng thay th
ế
nh

p kh

u. Đ

c
đ
i

m n

i b

t trong vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu


c
t
ế
c

a Vi

t Nam

giai
đ
o

n này là không có m

t l

ch trình gi

m thu
ế
c


th

[9, tr.51].
67






Trong giai
đ
o

n này, nh

n th

c v

m

i quan h

gi

a t

do hoá và b

o h

m

u d


ch c

a Vi

t Nam trong chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
không có nhi

u
thay
đổ
i so v

i giai
đ
o

n th
ă
m dò h

i nh


p. Vi

t Nam v

n
theo
đ
u

i m

t chi
ế
n l
ư

c công nghi

p hoá không rõ ràng. Vi

t
Nam v

a mu

n th

c hi

n công nghi


p hoá thay th
ế
nh

p kh

u
v

a mu

n h
ư

ng vào xu

t kh

u. Xu h
ư

ng h
ư

ng vào xu

t kh

u

đ
ư

c
ư
u tiên h
ơ
n th

hi

n

vi

c thông thoáng h
ơ
n th

t

c xu

t kh

u và th


t


c nh

p kh

u nh
ư
bãi b

h

u h
ế
t các gi

y phép nh

p kh

u chuy
ế
n vào n
ă
m
1995, d

b

quy

n ki


m soát buôn bán g

o vào n
ă
m 1997, khuy
ế
n
khích các doanh nghi

p xu

t kh

u trong
đ
ó có doanh nghi

p
FDI. K

t

n
ă
m 1998, các doanh nghi

p FDI
đ
ư


c xu

t kh

u nh

ng hàng
hoá không có trong gi

y phép
đ

u t
ư
. N
ă
m 1993, Chính ph

cho phép n


thu
ế

đ

u vào xu

t kh


u. Các l

nh c

m nh

p kh

u t

m th

i hàng tiêu dùng
hay c

m nh

p kh

u
đ
ư

ng vào n
ă
m 1997 trong chính sách th
ư
ơ
ng m


i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam không hoàn toàn nh

m b

o h

th

tr
ư

ng n

i
đ

a.

2.2.1.3. Giai đo

n t

ă
ng c
ư

ng h

i nh

p (2001-nay)

Trong giai
đ
o

n này, Vi

t Nam là có xu h
ư

ng h
ư

ng vào xu

t kh

u. Tuy
nhiên, d
ư


ng nh
ư
m

c tiêu và ph
ư
ơ
ng pháp công nghi

p hoá ch
ư
a
đ
ư

c th

ng
nh

t gi

a các c

p, các ngành d

n
đ
ế
n tình tr


ng
đ
i theo ch

ch
ư
a ch


độ
ng h

i
nh

p. Các danh m

c hàng hoá và thu
ế
su

t nh

p kh

u ch

y
ế

u ban hành theo
các hi

p
đ

nh mà Vi

t Nam
đ
ã ký k
ế
t v

i EU, ASEAN, Hoa Kỳ, Canada. M

t
m

t, Vi

t Nam
đ

y m

nh xu

t kh


u nh
ư
cho phép xu

t kh

u không h

n ch
ế
theo ngành ngh

ghi trong gi

y phép kinh doanh vào n
ă
m 2001,
ban hành danh m

c bi

u thu
ế

ư
u
đ
ãi hàng n
ă
m,

đ

y m

nh
đ
àm phán gia
nh

p WTO,
đ
àm phán ASEAN và ASEAN m

r

ng c
ũ
ng nh
ư

ban hành quy trình xét mi

n, gi

m và hoàn thu
ế
xu

t kh


u và nh

p
kh

u vào n
ă
m 2005. M

t khác, Vi

t Nam v

n
đ
ang lúng túng trong vi

c gi

i
quy
ế
t vi

c b

o h

th


tr
ư

ng n

i
đ

a cho m

t s

ngành hàng nh
ư
ô tô, s

t thép,
đ
i

n t

.
68




2.2.2. Th


c tr

ng hoàn thi

n các công cụ thu
ế
quan

2.2.2.1. Thu
ế
xu

t nh

p kh

u

Thu
ế
xu

t nh

p kh

u c

a Vi


t Nam thay
đổ
i theo h
ư

ng phù h

p v

i các
cam k
ế
t qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam tham gia. Hi

n t

i, các v
ă
n b

n v


h

th

ng
thu
ế
c

a Vi

t Nam
đ
ư

c B

Tài chính xu

t b

n c
ũ
ng nh
ư
b

n m

m

có th

đ
ư

c truy c

p t

trang web c

a T

ng c

c h

i quan. Mutrap [55, tr.28-
29] cho th

y bi

u thu
ế
hàng hoá nh

p kh

u c


a Vi

t Nam
đ
ã có 3 l

n s

a
đổ
i

các n
ă
m 1996, 1998 và 2003 theo
đ
ó bi

u thu
ế
c

a Vi

t Nam ngày
càng phù h

p h
ơ
n v


i H

th

ng phân lo

i hàng hoá và mã s

c

a T

ch

c h

i
quan th
ế
gi

i và H

th

ng bi

u thu
ế

hài hoà trong ASEAN (AHTN).
Hi

n t

i, bi

u thu
ế
nh

p kh

u phân nhóm chi ti
ế
t
đ
ế
n mã hàng hoá HS 6
s

(d

a trên danh m

c

HS 2002 c

a T


ch

c h

i quan th
ế
gi

i) và HS 8 s

trong c

kh

i ASEAN
(xem Ph

l

c 3 và Ph

l

c 4).

S

thay
đổ

i c

a h

th

ng thu
ế
xu

t nh

p kh

u.



N
ă
m 1988, lu

t thu
ế
xu

t nh

p kh


u
đ
ư

c ban hành.

N
ă
m 1989, Vi

t Nam th

c hi

n gi

m thu
ế
xu

t kh

u và s

m

t hàng tính
thu
ế
t


30 xu

ng 12 và s

m

t hàng tính thu
ế
nh

p kh

u gi

m t

124 xu

ng
80 v

i biên tính thu
ế
t
ă
ng t

5-50%
đ

ế
n 5-120%.

N
ă
m 1991, Vi

t Nam th

c hi

n mi

n thu
ế

đ

u vào
đố
i v

i hàng xu

t kh

u

và gi


m thu
ế
xu

t kh

u g

o t

10% xu

ng 1%.

N
ă
m 1992, h

th

ng thu
ế
quan hài hoà b

t
đ

u
đ
ư


c áp d

ng.

N
ă
m 1993, Vi

t Nam cho phép n

thu
ế

đ

u vào xu

t kh

u 90 ngày và b



sung thu
ế
xu

t nh


p kh

u
đố
i v

i hàng
đ
i
đ
ư

ng.

N
ă
m 1994, B

Th
ư
ơ
ng m

i
đ

m nh

n tr


ng trách
đ

xu

t chính sách thu
ế


xu

t nh

p kh

u thay B

Tài chính.
69





N
ă
m 1995, Vi

t Nam công b


danh m

c CEPT 1996 và t
ă
ng thu
ế
xu

t
kh

u v

i 11 m

t hàng.

N
ă
m 1996, Vi

t Nam công b

danh m

c CEPT 1997 và gi

m thu
ế
ô tô

nh

p kh

u.

N
ă
m 1998, m

c thu
ế
su

t cao nh

t (trong CEPT) ch

còn 60%. Trong n
ă
m
này, Vi

t Nam chính th

c gi

i thi

u l


trình CEPT không chính th

c 2006.
Vi

t Nam bãi b

áp d

ng tính giá nh

p kh

u t

i thi

u. Qu

c h

i th

c hi

n s

a
đổ

i Lu

t thu
ế
xu

t nh

p kh

u vào tháng 5 n
ă
m 1998 và theo
đ
ó k

t

ngày 1
tháng 1 n
ă
m1999, thu
ế
xu

t nh

p kh

u c


a Vi

t Nam bao g

m 3 m

c là m

c
thông th
ư

ng, m

c t

i hu

qu

c và m

c
ư
u
đ
ãi
đ


c bi

t.

N
ă
m 2002, Vi

t Nam áp d

ng tính thu
ế
nh

p kh

u theo h

p
đồ
ng ngo

i
th
ư
ơ
ng, ban hành danh m

c hàng hoá và thu
ế

su

t nh

p kh

u
đ

th

c hi

n l

trình gi

m thu
ế
nh

p kh

u theo Hi

p
đ

nh hàng d


t may ký gi

a Vi

t Nam và
EU giai
đ
o

n 2002-2005; ban hành m

c giá tính thu
ế

đố
i v

i hàng nh

p kh

u
không thu

c danh m

c m

t hàng nhà n
ư


c qu

n lý giá tính thu
ế
, không
đủ
đ
i

u ki

n áp giá theo giá ghi trên h

p
đồ
ng, ban hành Ngh


đ

nh v

giá tr

tính
thu
ế
nh


p kh

u theo
đ
i

u VII c

a GATT.

N
ă
m 2003, Vi

t Nam ban hành danh m

c hàng hoá và thu
ế
su

t
đ

th

c
hi

n CEPT giai
đ

o

n 2003-2006; bãi b

áp d

ng giá tính thu
ế
nh

p kh

u t

i
thi

u
đố
i v

i m

t hàng r
ư

u và
đồ
u


ng có c

n, có ngu

n g

c
t

EU; ban hành bi

u thu
ế

ư
u
đ
ãi thay cho bi

u 1998 v

i xe ô tô
đ
ã qua s


d

ng và b


linh ki

n ô tô, x
ă
ng d

u; ban hành danh m

c hàng hoá và thu
ế

su

t thu
ế
nh

p kh

u
đ

th

c hi

n l

trình gi


m thu
ế
nh

p kh

u theo Hi

p
đ

nh
buôn bán hàng d

t, may ký gi

a Vi

t Nam và EU cho giai
đ
o

n 2003-2005.

N
ă
m 2004, Vi

t Nam ban hành danh m


c hàng hoá và thu
ế
su

t thu
ế
nh

p
kh

u
đ

th

c hi

n l

trình gi

m thu
ế
nh

p kh

u theo Hi


p
đ

nh v

th
ư
ơ
ng m

i
70




hàng d

t, may ký gi

a Vi

t Nam và Hoa Kỳ cho giai
đ
o

n 2003-2005; ban
hành danh m

c hàng hoá và thu

ế
su

t nh

p kh

u c

a Vi

t Nam
đ

th

c hi

n
Ch
ư
ơ
ng trình thu ho

ch s

m EHP theo Hi

p
đ


nh khung v

h

p tác kinh t
ế
toàn di

n ASEAN – Trung Qu

c; s

a
đổ
i thu
ế
su

t nh

p kh

u
m

t s

m


t hàng trong danh m

c CEPT 2003-2006.

N
ă
m 2005, Vi

t Nam th

c hi

n
đ
i

u ch

nh thu
ế
su

t thu
ế
nh

p kh

u
ư

u

đ
ãi v

i m

t s

m

t hàng linh ki

n, ph

tùng
đ
i

n t

; bãi b

thu
ế
su

t nh

p

kh

u
đ

áp d

ng h

n ng

ch v

i 6 mã hàng; gi

m thu
ế
su

t thu
ế
nh

p kh

u
m

t s


m

t hàng
đ

th

c hi

n tho

thu

n gi

a Vi

t Nam và Thái
Lan liên quan
đ
ế
n vi

c Vi

t Nam hoãn th

c hi

n hi


p
đ

nh CEPT
đố
i v

i
m

t s

m

t hàng ph

tùng, linh ki

n xe máy và xe ô tô t

i nguyên chi
ế
c; s

a
đổ
i, b

sung Danh m


c hàng hoá và thu
ế
su

t thu
ế
nh

p kh

u c

a Vi

t Nam
đ

th

c hi

n CEPT c

a các n
ư

c ASEAN cho các n
ă
m 2005 – 2013; ban

hành quy trình xét mi

n thu
ế
xu

t kh

u và thu
ế
nh

p kh

u, gi

m thu
ế
, hoàn
thu
ế
, không thu thu
ế

đố
i v

i hàng hoá xu

t kh


u, nh

p kh

u.

Hi

n t

i, Lu

t
đ

u t
ư
m

i ban hành ngày 29 tháng 11 n
ă
m 2005 không g

n
li

n các
ư
u

đ
ãi v

thu
ế
v

i xu

t kh

u m

t cách c

th

n

a.

N
ă
m 2006, Vi

t Nam th

c hi

n

đ
i

u ch

nh thu
ế
su

t thu
ế
nh

p kh

u
ư
u

đ
ãi
đố
i v

i hàng linh ki

n, ph

tùng
đ

i

n t

, và ô tô; cho phép nh

p kh

u ô tô

c
ũ
k

t

ngày 1 tháng 5 và ban hành m

c thu
ế
tuy

t
đố
i
đố
i v

i vi


c nh

p
kh

u ô tô c
ũ
.

Cam k
ế
t c

t gi

m thu
ế
c

a Vi

t Nam trong ASEAN



L

trình các hàng hoá th

c hi


n c

t gi

m CEPT th

hi

n

các v
ă
n b

n

Ngh


đ

nh s

78/2003/NĐ-CP ngày 1 tháng 7 n
ă
m 2003; Ngh


đ


nh s



151/2004/NĐ-CP ngày 5 tháng 8 n
ă
m 2004; Ngh


đ

nh s

213/2004/NĐ-CP

ngày 24 tháng 12 n
ă
m 2004 và Ngh


đ

nh s

13/2005/NĐ-CP ngày 3 tháng 2
71






n
ă
m 2005.


18 . 0 %


16 . 0 %


16.20%

14 . 0 %


12 . 0 %


10 . 0 %


8.0%


6.0%



7.10%
7.30%

6.80%
7%

7.70%


6. 50%



4.70%
4.0%


2.0%


2.50%

0.0%


MFN CEPT1999 CEPT2000 CEPT2001 CEPT2002 CEPT2003 CEPT 2004 CEPT2005 CEPT2006


Hình 2.3. Thu
ế

su

t bình quân của Vi

t Nam theo l

trình CEPT

Ngu

n:

[55]


Theo Hi

p
đ

nh CEPT, các thành viên Singapore, Thái Lan,
Malaysia, Brunei, Indonesia và Philippines hoàn thành c

t gi

m thu
ế
xu

ng

còn 0-5% vào n
ă
m 2003. Vi

t Nam th

c hi

n vào n
ă
m 2006. Lào và Myanmar
th

c hi

n vào n
ă
m 2008. Campuchia th

c hi

n vào n
ă
m 2010.
B

n nhóm hàng hoá
đ
ư


c phân lo

i bao g

m danh m

c c

t gi

m ngay,
danh m

c lo

i tr

t

m th

i, danh m

c nh

y c

m và danh m

c lo


i tr

hoàn
toàn. Hàng hoá s

n xu

t trong ASEAN
đ
ư

c h
ư

ng các
ư
u
đ
ãi trong
Hi

p
đ

nh n
ế
u có t

i thi


u 40% n

i dung ASEAN. Các n
ư

c c
ũ
ng
cam k
ế
t d

b

các h

n ch
ế
v

s

l
ư

ng
đồ
ng th


i v

i vi

c c

t gi

m thu
ế
.
Vi

t Nam
đ
ã
đ
ư
a ra cam k
ế
t
đ

u tiên vào tháng 12 n
ă
m 1995. Cam k
ế
t ban
đ


u này bao g

m 1633 hàng hoá thu

c danh m

c c

t gi

m, 26 hàng hoá thu

c
danh m

c nh

y c

m, 1189 hàng hoá thu

c danh m

c lo

i tr

t

m th


i và 165
hàng hoá thu

c danh m

c lo

i tr

hoàn toàn gi

m.

Danh m

c c

t gi

m ngay: Tính
đ
ế
n 2006, toàn b

các m

t
hàng trong danh m


c TEL
đ
ã
đ
ư

c
đ
ư
a vào danh m

c c

t gi

m IL (lo

i tr


13 m

t hàng ph

tùng ô tô, xe máy thì th

c hi

n b


o l
ư
u).

Danh m

c lo

i tr

t

m th

i: Hi

n t

i, h

u h
ế
t các hàng hoá trong danh
72




m


c lo

i tr

t

m th

i
đ
ã
đ
ư

c
đ
ư
a d

n sang Danh m

c c

t gi

m ngay và
đ
ang
th


c hi

n
đ
ư
a v

m

c 0-5% vào 2006.

Danh m

c nh

y c

m: 26 nhóm hàng hoá trong danh m

c này s

có m

c
thu
ế
0-5% vào 2013.

Danh m


c lo

i tr

hoàn toàn: theo
đ
i

u kho

n XX c

a
GATT,
đ
ây là nh

ng hàng hoá liên quan
đ
ế
n an ninh qu

c gia,
đ

o
đ

c xã
h


i, tính m

ng và s

c kho

c

a con ng
ư

i và
độ
ng th

c v

t, b

o v

các giá tr


ngh

thu

t, l


ch s

và kh

o c

. CEPT c
ũ
ng cho phép vi

c s

d

ng danh m

c
lo

i tr

hoàn toàn
đ

b

o h

ngành công nghi


p và doanh thu s

n ph

m. Các
hàng hoá này bao g

m nhiên li

u, thi
ế
t b

thu phát, ph
ư
ơ
ng ti

n
đ
i l

i d
ư

i 16
ch

ng


i.

Ban
đ

u, Vi

t Nam th

c hi

n cam k
ế
t c

t gi

m thu
ế
quan
b

ng nh

ng hàng hoá
đ
ã có m

c thu

ế
nh
ư
cam k
ế
t. ASEAN hi

n
đ
ang xem
xét l

i v

danh sách và th

c hi

n m

t hàng trong danh m

c lo

i tr

hoàn toàn
b

i vì vi


c l

a ch

n nh

ng ngành ngày không phù h

p v

i các nguyên t

c
c

a GATT. Vi

c di

n gi

i
đ
i

u XX c

a GATT c
ũ

ng có v

n
đ

b

i vì m

i s

n
ph

m có th


đ
ư

c li

t kê vào danh sách theo
đ
i

u này. M

t s


m

t hàng Vi

t
Nam l

a ch

n nh
ư
thu

c lá,
đồ
c
ũ
hay ô tô tay lái ngh

ch, trên th

c t
ế

phù h

p v

i
đ

i

u XX c

a GATT không? Khi tham gia WTO, Vi

t Nam ph

i
th

c hi

n b

o h


đ
ơ
n gi

n, d

hi

u qua thu
ế
.


Cam k
ế
t c

t gi

m thu
ế

theo ch
ư
ơ
ng trình thu ho

ch s

m ASEAN – Trung

Qu

c



K

t

ngày ngày 1 tháng 1 n
ă

m 2004, Trung Qu

c và ASEAN b

t
đ

u

th

c hi

n c

t gi

m thu
ế
theo ch
ư
ơ
ng trình thu ho

ch s

m (EHP). Thu
ế
su


t
bình quân c

a Vi

t Nam gi

m t

i 0% cho các m

t hàng trong ch
ư
ơ
ng trình
vào 2008 (Hình 2.4).

Theo ch
ư
ơ
ng trình EHP, t

ngày 1 tháng 1 n
ă
m 2004, các m

t hàng trong
73

>30% 20% 15%

15-30% 10% 10%
<15%
5% 5%
Ngu

n:

[42]






ch
ư
ơ
ng 1
đ
ế
n 8 c

a Bi

u thu
ế
nh

p kh


u (nông s

n và thuỷ s

n) s

th

c hi

n
c

t gi

m (B

ng 2.7).
B

ng 2.7. C

t gi

m thu
ế
theo ch
ư
ơ
ng trình EHP


Các mặt hàng có thuế suất MFN c

a ASEAN6 và Trung Qu

c

2004 2005 2006 2007 2008

>15% 10% 5% 0%
5% - 15% 5% 0% 0%
<5%
0% 0% 0%
Các mặt hàng có thuế suất MFN c

a

Việt Nam

2004 2005 2006 2007 2008

10% 5% 0%

5% 5% 0%

0-5% 0-5% 0%



M


t hàng c

t gi

m thu
ế
theo ch
ư
ơ
ng trình thu ho

ch s

m
đ
ư

c chia theo 3

nhóm bao g

m nhóm thu
ế
su

t cao (>15% v

i ASEAN 6 và
Trung Qu


c;

>30%
đố
i v

i Vi

t Nam); nhóm thu
ế
su

t trung bình (5-15% v

i ASEAN 6 và
Trung Qu

c; 15-30%
đố
i v

i Vi

t Nam); nhóm thu
ế
su

t th


p
(<5% v

i ASEAN6 và Trung Qu

c; <15%
đố
i v

i Vi

t Nam).

Chi ti
ế
t nhóm hàng v

c

t gi

m thu
ế
quan theo EHP có th

l

y t

:


./15157.htm
Chính ph

Vi

t Nam c
ũ
ng
đ
ã công b

Ngh


đ

nh 99/2004/NĐ-CP ngày 25
tháng 2 n
ă
m 2004 c

a Chính ph

v

ban hành Danh m

c hàng hoá và thu
ế

su

t thu
ế
nh

p kh

u c

a Vi

t Nam
đ

th

c hi

n Ch
ư
ơ
ng trình thu ho

ch s

m
theo Hi

p

đ

nh khung v

h

p tác kinh t
ế
toàn di

n ASEAN – Trung Qu

c.
74




Ti
ế
p theo, B

Tài chính có Thông t
ư
16/2004/TT-BTC ngày 10 tháng 3 n
ă
m

2004 h
ư


ng d

n thi hành Ngh


đ

nh 99. Danh m

c và l

trình c

t gi

m thu
ế


c

a Vi

t Nam
đ
ư

c
đ

ính kèm cùng Ngh


đ

nh.






20
.
00%

15
.
00%

10
.
00%

5
.
00%

0
.

00%
22.90%




14.10%





11.16%







7.35%








4.17%


0%










Ngu

n:

[55]

Hình 2.4. Thu
ế
su

t bình quân của Vi

t Nam theo EHP

Cam k
ế
t c


t gi

m thu
ế
theo Hi

p
đ

nh th
ư
ơ
ng m

i Vi

t Nam - Hoa Kỳ



Đối với thương mại hàng hoá, Việt Nam cam kết giảm thuế nhập khẩu hàng nông
nghiệp và công nghiệp từ Hoa Kỳ. Ngược lại, hàng hoá của Việt Nam sẽ chỉ chịu mức thuế
suất bình quân 4,9% thay vì mức 35% (thuế suất không ưu đãi MFN). Hàng năm, Hoa Kỳ
vẫn xem xét lại quy chế MFN đối với Việt Nam. Thuế nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam
tại thị trường Hoa
Kỳ
đ
ư

c áp theo m


c thu
ế
MFN. H

n ng

ch d

t may hi

n v

n
đ
ang
đ
ư

c Hoa Kỳ áp d

ng
đố
i v

i Vi

t Nam vì Vi

t Nam ch

ư
a ph

i là thành
viên c

a WTO.

Cam k
ế
t c

t gi

m thu
ế
trong WTO



Hi

n t

i Vi

t Nam ch
ư
a hoàn thành
đ

àm phán gia nh

p
đố
i v

i WTO nên

nh

ng cam k
ế
t c

t gi

m thu
ế
trong WTO ch
ư
a
đ
ư

c chính th

c công b

. Tuy
nhiên, quá trình

đ
àm phán v

i Hoa Kỳ
đ
ã cho th

y Vi

t Nam
đ
ang ph

i
đ
ư
a ra
75





nh

ng
đ
i

u ki


n cao h
ơ
n các thành viên c
ũ
. C

th

là m

c thu
ế

su

t nh

p kh

u trung bình c

a Vi

t Nam ph

i th

p h
ơ

n m

c thu
ế
su

t nh

p
kh

u trung bình mà các thành viên m

i c

a WTO th

c hi

n trong các b

n
chào (tr
ư

c
đ
ó). Trên th

c t

ế
, Vi

t Nam
đ
ã nh

n
đ
ư

c s



ng h

c

a nhi

u
đố
i tác khi
đ
ư
a m

c thu
ế

su

t nh

p kh

u trung bình t

22% xu

ng còn 18%.

Theo tho

thu

n trong
đ
àm phán song ph
ư
ơ
ng Hoa Kỳ - Vi

t
Nam
đ

t
đ
ư


c vào ngày 31 tháng 5 n
ă
m 2006 thì Vi

t Nam s

gi

m thu
ế
t


15% tr

xu

ng cho t

i 94% các s

n ph

m xu

t kh

u c


a Hoa Kỳ, gi

m 50%
thu
ế

đ
ánh vào ô tô và 19% thu
ế

đ
ánh vào linh ph

ki

n ô tô, gi

m 56%
thu
ế

đố
i v

i ph

n l

n xe máy và gi


m 32% thu
ế

đố
i v

i linh ki

n xe máy.
Thu
ế
trong lĩnh v

c nông nghi

p gi

m t

m

c trung bình 27% xu

ng còn 15%
tr

xu

ng. [91]


2.2.2.2. Thu
ế
gián ti
ế
p

Thu
ế
gián ti
ế
p tác
độ
ng t

i ho

t
độ
ng xu

t nh

p kh

u c

a Vi

t Nam bao
g


m thu
ế
tiêu th


đ

c bi

t, thu
ế
doanh thu, thu
ế
l

i nhu

n và thu
ế
VAT. N
ă
m
1990, Vi

t Nam ban hành thu
ế
tiêu th



đ

c bi

t, thu
ế
doanh
thu, thu
ế
l

i nhu

n và áp d

ng thu
ế
su

t
đ

c bi

t v

i m

t nhóm hàng nh
ư


xe máy và xe du l

ch. N
ă
m 1995, Vi

t Nam th

c hi

n gi

m các
m

c thu
ế
doanh thu t

18 xu

ng 11. N
ă
m 1996, thu
ế
tiêu th


đ


c bi

t
dành cho ô tô nh

p kh

u t
ă
ng t


80% lên 100%. N
ă
m 1998, thu
ế
tiêu th


đ

c bi

t
đ
ư

c s


a
đổ
i (t
ă
ng thu
ế
xe
máy n

i
đ

a, t
ă
ng thu
ế
v

i hàng xa x

). N
ă
m 2000, Vi

t Nam quy
đ

nh chi ti
ế
t

thi hành lu

t thu
ế
giá tr

gia t
ă
ng t

i Ngh


đ

nh s

79/2000/NĐ-CP ngày 29

tháng 12 n
ă
m 2000. N
ă
m 2003, m

t l

n n

a, thu

ế
tiêu th


đ

c bi

t
đ
ư

c s

a

đổ
i (14 hàng hoá và d

ch v

ch

u thu
ế
này). Vi

t Nam c
ũ
ng th


c hi

n mi

n
thu
ế
VAT v

i hàng chuy

n kh

u, t

m nh

p tái xu

t, quá c

nh và hàng xu

t
kh

u. N
ă
m 2005, thu

ế
tiêu th


đ

c bi

t
đố
i v

i m

t hàng ô tô trong n
ư

c
đ
ư

c
đ

xu

t nâng lên cho b

ng v


i thu
ế
tiêu th


đ

c bi

t c

a ô tô nh

p kh

u (50%
76




đố
i v

i xe d
ư

i 5 ch

ng


i).

2.2.3. Th

c tr

ng hoàn thi

n các công cụ phi thu
ế
quan của
Vi

t Nam trong đi

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế



Vi

c áp d

ng các công c

phi thu
ế
quan là m

t th

c t
ế

nh
ư
ng hi

n t

i ch
ư
a có m

t th

ng kê nào

Vi


t Nam v

các công c


này. Theo WTO,
đ

xem xét vi

c m

t bi

n pháp có ph

i là bi

n pháp phi
thu
ế
không thì bi

n pháp
đ
ó ph

i làm h


n ch
ế
th
ư
ơ
ng m

i. Ph

n d
ư

i
đ
ây s


xem xét vi

c v

n d

ng h

th

ng các công c

phi thu

ế
quan t

i Vi

t Nam.

2.2.3.1. Tr

c

p xu

t kh

u

Tr

c

p xu

t kh

u tr

c ti
ế
p b


ng ngân sách nhà n
ư

c t

i Vi

t Nam
đ
ư

c
chính th

c ch

m d

t vào n
ă
m 1989.

Vi

t Nam hi

n
đ
ang duy trì Quỹ h


tr

xu

t kh

u, th
ư

ng kim
ng

ch, th
ư

ng thành tích. Các n

i dung này
đ

u
đ
ang
đ
ư

c s

a

đổ
i

Vi

t Nam.
Quỹ h

tr

xu

t kh

u
đ
ư

c thành l

p theo Quy
ế
t
đ

nh s

195/1999/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 9 n
ă

m 1999 c

a Th

t
ư

ng Chính ph

. Quỹ này
đ
ư

c s

d

ng
đ


h

tr

ph

n lãi vay ngân hàng
đ


thu mua nông s

n xu

t kh

u; d

tr

hàng nông
s

n theo ch


đ

o c

a Chính ph

; h

tr

có th

i h


n m

t s

m

t hàng xu

t kh

u
b

l

do thi
ế
u s

c c

nh tranh và th
ư

ng v

tìm ki
ế
m và m


r

ng th

tr
ư

ng
xu

t kh

u. S

t

n t

i c

a Quỹ này phù h

p v

i các quy
đ

nh c

a WTO vì giá

tr

th
ư

ng vài ngàn
đ
ôla c

ng v

i b

ng khen là giá tr

nh

.
Hi

n t

i m

c th
ư

ng
đố
i v


i các s

n ph

m thô ch
ư
a qua ch
ế
bi
ế
n và m

c
th
ư

ng
đố
i v

i các s

n ph

m có giá tr

gia t
ă
ng cao ch

ư
a khác bi

t nhi

u.

Vi

t Nam hi

n
đ
ã có Quy ch
ế
xây d

ng và th

c hi

n Ch
ư
ơ
ng trình xúc
ti
ế
n th
ư
ơ

ng m

i qu

c gia giai
đ
o

n 2006-2010 (Quy
ế
t
đ

nh s

279/2005/QĐ-
TTg) ngày 3 tháng 11 n
ă
m 2005. Theo Quy ch
ế
này, Chính ph

Vi

t Nam s


s

d


ng m

t kho

n tài chính l

y t

các ngu

n nh
ư
Quỹ h

tr

xu

t kh

u,
đ
óng
77






góp c

a doanh nghi

p
đ

h

tr

doanh nghi

p các công tác
v

thông tin th
ư
ơ
ng m

i và tuyên truy

n xu

t kh

u, thuê t
ư
v


n thi
ế
t k
ế

m

u mã s

n ph

m, th

c hi

n
đ
ào t

o kỹ n
ă
ng xu

t kh

u kh

u, tham gia h


i
ch

tri

n lãm.

K

t

n
ă
m 2003, B

Th
ư
ơ
ng m

i th

c hi

n ch
ư
ơ
ng trình xúc ti
ế
n th

ư
ơ
ng
m

i tr

ng
đ
i

m qu

c gia. N
ă
m 2003 có 184
đ

án ch
ư
ơ
ng trình m

c tiêu v

i
s

tham gia c


a 24
đ
ơ
n v

ch

qu

n. N
ă
m 2004 có 143
đ

án v

i 28
đ
ơ
n v

ch

qu

n và n
ă
m 2005 có 176
đ


án v

i 34
đ
ơ
n v

ch

qu

n [64]. Các ho

t
độ
ng xúc ti
ế
n th
ư
ơ
ng m

i tr

ng
đ
i

m
đ

ã thu hút h
ơ
n 1000 l
ư

t doanh nghi

p
tham gia h

i ch

, kh

o sát th

tr
ư

ng n
ư

c ngoài, tham d

các l

p
đ
ào t


o và
t

p hu

n. Trong 3 n
ă
m 2003-2005, các hi

p h

i nh
ư
Hi

p h

i
đ
i

n t

(VEIA),
Hi

p h

i da giày (LEFASO),
đ

ã thông báo các ch
ư
ơ
ng trình th

c hi

n xúc
ti
ế
n th
ư
ơ
ng m

i hàng n
ă
m t

i các
đ
ơ
n v

thành viên. Ch
ư
ơ
ng trình xúc ti
ế
n

th
ư
ơ
ng m

i tr

ng
đ
i

m
đ
ư

c các hi

p h

i truy

n t

i r

ng rãi t

i các
doanh nghi


p thành viên c
ũ
ng vi

c l

a ch

n doanh nghi

p tham
gia vào ch
ư
ơ
ng trình
đ

m b

o tính qu

ng bá nh
ư
ng không dàn
tr

i và l

a ch


n các doanh nghi

p th

c s

có ti

m n
ă
ng
đ


ư
u tiên tr


giúp.

2.2.3.2. H

n ng

ch

Các quy
đ

nh này bao g


m h

n ng

ch xu

t kh

u và nh

p kh

u.

Vi

t Nam th

c hi

n gi

i h

n hàng hoá xu

t kh

u


m

t s

công ty vào
n
ă
m 1990.

H

n ng

ch nh

p kh

u
đ
ư

c áp d

ng v

i 7 nhóm hàng vào n
ă
m 1995, 6


m

t hàng vào n
ă
m 1996. Đ
ế
n n
ă
m 1997, vì lý do cân
đố
i nên Vi

t Nam t
ă
ng

s

l
ư

ng m

t hàng nh

p kh

u b

ki


m soát b

ng h

n ng

ch. Đ
ế
n n
ă
m 2004,
Vi

t Nam bãi b

h

th

ng h

n ng

ch nh

p kh

u. Tuy nhiên, n
ă

m 2005, Vi

t
Nam th

c hi

n bãi b

thu
ế
nh

p kh

u
đố
i v

i 6 mã hàng
đ

th

c hi

n qu

n lý
b


ng h

n ng

ch.
78




H

n ng

ch xu

t kh

u g

o
đ
ư

c B

Th
ư
ơ

ng m

i và B

Nông nghi

p và

Phát tri

n nông thôn cùng th

c hi

n. N
ă
m 1995, h

n ng

ch xu

t kh

u ch

còn

áp d


ng v

i m

t m

t hàng là g

o.

H

n ng

ch xu

t kh

u ban
đ

u áp d

ng v

i các hàng d

t
may vào th


tr
ư

ng EU, Nauy và Canada. K

t

n
ă
m 1992, Vi

t Nam
b

t
đ

u th

c hi

n h

n ng

ch xu

t kh

u d


t may trong khuôn kh


Hi

p
đ

nh khung v

i Liên minh châu Âu. H

n ng

ch này
đ
ư

c B


Th
ư
ơ
ng m

i và B

Công nghi


p cùng th

c hi

n. B

i vì Vi

t Nam ch
ư
a ph

i
là thành viên c

a T

ch

c th
ư
ơ
ng m

i th
ế
gi

i nên Vi


t Nam không
đ
ư

c
h
ư

ng các quy
đ

nh c

a Hi

p
đ

nh
đ
a s

i (MFA) và Hi

p
đ

nh v


hàng may
m

c (ATC). N
ă
m 2005, Vi

t Nam
đ

xu

t EU b

h

n ng

ch xu

t kh

u d

t
may v

i m

t s


ch

ng lo

i hàng.

2.2.3.3. H

n ng

ch thu
ế
quan

Hi

n nay, Vi

t Nam chuy

n sang th

c hi

n qu

n lý chuyên ngành thông
qua h


th

ng gi

y phép con do các c
ơ
quan
đ
ư

c uỷ quy

n c

p phép (Ngân
hàng Nhà n
ư

c, B

Y t
ế
, B

Công nghi

p, B

Qu


c phòng). Trong
khuôn kh

WTO, Vi

t Nam
đ
ư

c áp d

ng h

n ng

ch thu
ế
quan (TRQ). Đây
là công c

m

i
đố
i v

i Vi

t Nam. Ban
đ


u h

n ng

ch thu
ế
quan
đ
ư

c áp d

ng
đố
i v

i 7 m

t hàng là thu

c lá nguyên li

u, mu

i, bông, s

a nguyên li

u cô

đ

c, s

a nguyên li

u ch
ư
a cô
đ

c, ngô h

t và tr

ng gia c

m. Tính
đ
ế
n h
ế
t
n
ă
m 2005, s

m

t hàng qu


n lý b

ng h

n ng

ch thu
ế
quan
đ
ã gi

m t

7 xu

ng
3 m

t hàng là s

a và kem ch
ư
a cô
đ

c ho

c

đ
ã pha thêm
đ
ư

ng ho

c ch

t
ng

t khác; ngô, x
ơ
bông ch
ư
a ch

i thô ho

c ch
ư
a ch

i kỹ; ph
ế
li

u bông (k



c

ph
ế
li

u s

i và b

ng tái ch
ế
). Nh
ư
v

y, s

m

t hàng
đ
ư

c
đ
i

u ch


nh
b

ng h

n ng

ch thu
ế
quan còn quá nh

bé so v

i các qu

c gia nh
ư
Hoa Kỳ và
Thái Lan.

2.2.3.4. Tín dụng xu

t kh

u

Nh

ng quy

đ

nh v

tr

c

p tín d

ng xu

t kh

u
đ
ư

c ghi rõ trong Quy
ế
t
79





đ

nh 133/2001/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 n

ă
m 2001 v

Quy ch
ế
tín d

ng h



tr

xu

t kh

u. Quy
đ

nh này r

t ch

t ch

v


đ


m b

o ti

n vay và tình hình tài
chính.

Chính sách h

tr

tín d

ng xu

t kh

u c

a Quỹ H

tr

phát tri

n hi

n t


i

ch

t

p trung vào h

tr

xu

t kh

u ng

n h

n ch

không t

p trung vào
xu

t kh

u trung và dài h

n. V



đ
i

u ki

n cho vay, n
ế
u doanh nghi

p thu

c
nhóm
đố
i t
ư

ng cho vay, có h

p
đồ
ng xu

t kh

u, có ph
ư
ơ

ng án s

n xu

t kinh doanh

và kh

n
ă
ng tr

n

, có tài s

n
đ

m b

o ti

n vay t

i thi

u tr

giá 30% thì

đ
ư

c
xem xét cho vay. Vi

c cho vay tín ch

p
đ
ư

c ch

p nh

n nh
ư
ng t
ư
ơ
ng
đố
i khó
kh
ă
n. Các doanh nghi

p
đ

ư

c Quỹ h

tr

phát tri

n cho vay v

n ch

y
ế
u là
các doanh nghi

p Nhà n
ư

c (chi
ế
m t

i 85% s

v

n cho vay c


a Quỹ trong
giai
đ
o

n 2000-2004). Các doanh nghi

p không n

m
đ
ư

c thông tin và th

t

c
vay v

n (quy
đ

nh v

th
ế
ch

p, quy

đ

nh v

có h

p
đồ
ng xu

t kh

u m

i
đ
ư

c vay v

n) [61].

2.2.3.5. Quy đ

nh v

tỷ l

n


i đ

a hoá

Vi

t Nam ban hành Lu

t
đ

u t
ư
n
ư

c ngoài t

n
ă
m 1987. Hai trong nh

ng
đ
i

u kho

n mà nhà
đ


u t
ư
n
ư

c ngoài c

n cam k
ế
t là tỷ l

n

i
đ

a hoá và tỷ l

xu

t kh

u/doanh thu. Các doanh nghi

p trong ngành
đ
i

n t


, ô tô, xe máy là
nh

ng doanh nghi

p
đ
ư

c quan tâm nhi

u nh

t. Hi

n t

i, Vi

t Nam
đ
ã xác
đ

nh không quy
đ

nh tỷ l


n

i
đ

a hoá
đố
i v

i hàng hoá s

n xu

t t

i Vi

t Nam
b

i vì quy
đ

nh này không phù h

p v

i các nguyên t

c c


a WTO. Các doanh
nghi

p trong các ngành
đ
i

n t

, ô tô, xe máy khi th

c hi

n nh

p kh

u
đ
ư

c
quy

n l

a ch

n v


cách tính thu
ế
(thu
ế
thông th
ư

ng ho

c thu
ế
n

i
đ

a hoá).

Trong khuôn kh

ASEAN, ch
ư
ơ
ng trình h

p tác công nghi

p
ASEAN quy

đ

nh vi

c áp d

ng thu
ế
nh

p kh

u
ư
u
đ
ãi
đố
i v

i các hàng hoá
có 40% hàm l
ư

ng ASEAN. Đây là quy
đ

nh không b

t bu


c nh

m khuy
ế
n
khích các
80




doanh nghi

p phát tri

n th
ư
ơ
ng m

i và
đ

u t
ư
trong n

i b


ASEAN.

2.2.3.6. Các bi

n pháp ch

ng bán phá giá và tr

c

p

Vi

t Nam hi

n ch
ư
a có kinh nghi

m v

i vi

c áp d

ng
các bi

n pháp ch


ng bán phá giá hàng hoá c

a n
ư

c ngoài t

i
th

tr
ư

ng Vi

t Nam. Quy
đ

nh v

ch

ng bán phá giá và tr

c

p b

t

đ

u
đ
ư

c
đ
ư
a vào trong Lu

t thu
ế
xu

t nh

p kh

u (s

a
đổ
i) c

a Vi

t Nam t



n
ă
m 1998. Hi

n t

i, các quy
đ

nh v

ch

ng bán phá giá
đ
ư

c quy
đ

nh t

i
Pháp l

nh v

ch

ng bán phá giá hàng hoá nh


p kh

u vào Vi

t Nam ban hành
vào tháng 5 n
ă
m 2004. Các quy
đ

nh v

ch

ng tr

c

p hàng nh

p kh

u
đ
ư

c
đ
i


u ch

nh t

i Pháp l

nh v

t

v

trong nh

p kh

u hàng hoá n
ư

c ngoài vào
Vi

t Nam ban hành tháng 5 n
ă
m 2002.

M

t s


hàng hoá xu

t kh

u c

a Vi

t Nam hi

n
đ
ang b

áp d

ng các bi

n
pháp ch

ng bán phá giá t

i n
ư

c ngoài.

Vi


t Nam không thu

c nhóm qu

c gia b

ki

n phá giá nhi

u nh

t trên th
ế


gi

i. Tính
đ
ế
n 30 tháng 6 n
ă
m 2006, Vi

t Nam b

ki


n phá giá 22 l

n, trong

đ
ó n
ă
m 2005 b

ki

n 7 l

n, 2004 b

ki

n 7 l

n, 2002 b

ba l

n và m

t l

n vào
các n
ă

m 1997, 1999 và 2000. Canada, Hoa Kỳ, EU và Ba Lan, Th

Nhĩ Kỳ là
các qu

c gia
đ
ã ki

n Vi

t Nam bán phá giá trong giai
đ
o

n 1995-2005. Các
ngành
đ
ã t

ng b

ki

n phá giá c

a Vi

t Nam là t


i, giày dép, b

t ng

t, cá tra
basa, b

t l

a gas, tôm., xe
đ

p,
đ
èn huỳnh quang, b

t s

n, ô xít k

m, ch

t cài
b

ng thép không g

.
B


ng 2.8. S

vụ ki

n Vi

t Nam bán phá giá



N
ă
m

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004


2005

2006

T

ng

S

v



1

0

1

1

0

3

0

7


7

2

22

Ngu

n:

T

ng

h

p

c

a

tác

gi


(2007).

S



li

u

2006

tính

đ
ế
n

ngày

30

tháng

6.




Canada ki

n Vi

t Nam hai v


liên quan t

i giày dép và t

i. Thu
ế
ch

ng
81





phá giá áp d

ng cho t

i c

a Vi

t Nam là 1,48 CAD/kg. EU ki

n Vi

t Nam v


giày dép, b

t ng

t, xe
đ

p,
đ
èn huỳnh quang, giày m
ũ
da, ch

t cài b

ng k

m.
M

c thu
ế
ch

ng phá giá
đố
i v

i b


t ng

t là 16,8%. Riêng
đố
i v

i m

t hàng
giày dép, EU
đ
ã không
đ
ánh thu
ế
ch

ng bán phá giá
đố
i v

i Vi

t Nam vì t

c
độ
t
ă
ng tr

ư

ng xu

t kh

u c

a Vi

t Nam th

p h
ơ
n các qu

c gia khác là Trung
Qu

c, Indonesia và Thái Lan. Ba Lan ki

n Vi

t Nam m

t v

v

b


t l

a gas.
Thu
ế
ch

ng phá giá là 0.09 EUR/chi
ế
c. Hoa Kỳ ki

n Vi

t Nam v

cá tra, cá
basa; tôm. Thu
ế
ch

ng phá giá áp
đ

t cho Vi

t Nam t

38%
đ

ế
n 64%. G

o
c

a Vi

t Nam
đ
ã t

ng b

Columbia ki

n vào n
ă
m 1994 v

i biên phá giá là
9,7% nh
ư
ng sau
đ
ó Columbia quy
ế
t
đ


nh r

ng Vi

t Nam
đ
ã không gây thi

t

h

i v

v

t ch

t v

i vi

c s

n xu

t g

o c


a Columbia nên không áp d

ng thu
ế


ch

ng bán phá giá
đố
i v

i Vi

t Nam [161].

Nghiên c

u đi

m s

1. Vụ ki

n ch

ng bán phá giá cá tra, cá basa của

Vi


t Nam.

Vi

t Nam xu

t kh

u vào Hoa Kỳ kho

ng 1,6 tỷ
đ
ô la hàng d

t may, giày
dép, tôm, cá tra, cá basa và nh

p kh

u kho

ng 500 tri

u
đ
ô la phân bón, v

i
cotton, máy b
ơ

m t

th

tr
ư

ng Hoa Kỳ vào n
ă
m 2002. Th

tr
ư

ng Hoa Kỳ tiêu
th

kho

ng 136 ngàn t

n (300 tri

u pound) cá tra, cá basa m

i n
ă
m. Sau khi
hi


p
đ

nh th
ư
ơ
ng m

i Vi

t Nam - Hoa Kỳ
đ
ư

c ký k
ế
t, cá tra, cá basa c

a
Vi

t Nam dành
đ
ư

c m

t th

ph


n
đ
áng k

t

i Hoa Kỳ v

i s

tham gia c

a 52
doanh nghi

p xu

t kh

u c

a Vi

t Nam. Tr
ư

c n
ă
m 2001, Hoa Kỳ là nhà nh


p
kh

u l

n nh

t c

a Vi

t Nam v

cá tra và cá basa. N
ă
m 2001 và 2002, Hoa Kỳ
nh

p kh

u l

n l
ư

t là 13.500 t

n và 18.300 t


n t
ư
ơ
ng
đ
ư
ơ
ng v

i 38,3 tri

u
đ
ô
la và 55,1 tri

u
đ
ô la cá tra, cá basa t

Vi

t Nam. Hoa Kỳ chi
ế
m 30% xu

t
kh

u cá tra, cá basa

đ
ã ch
ế
bi
ế
n c

a Vi

t Nam và Vi

t Nam chi
ế
m kho

ng
20% th

ph

n 600 tri

u cá tra, cá basa
đ
ông l

nh Hoa Kỳ. Vi

c xu


t kh

u cá tra,
cá basa
đ
i kh

p th
ế
gi

i giúp Vi

t Nam gi

i quy
ế
t vi

c làm cho kho

ng

×