57
CH
Ư
Ơ
NG 2. TH
Ự
C TR
Ạ
NG HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TH
Ư
Ơ
NG
M
Ạ
I QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NH
Ậ
P
KINH TẾ QUỐC TẾ
M
ụ
c tiêu c
ủ
a ch
ư
ơ
ng này là rà soát vi
ệ
c hoàn thi
ệ
n chính sách th
ư
ơ
ng m
ạ
i
qu
ố
c t
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam theo tr
ụ
c th
ờ
i gian t
ừ
n
ă
m 1988
đ
ế
n nay,
ư
u tiên xem
xét giai
đ
o
ạ
n sau n
ă
m 2001. Ph
ầ
n 2.1 t
ổ
ng k
ế
t quá trình h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c
t
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam trong lĩnh v
ự
c th
ư
ơ
ng m
ạ
i qu
ố
c t
ế
theo các th
ể
ch
ế
qu
ố
c t
ế
mà Vi
ệ
t Nam tham gia. Ph
ầ
n 2.2 xem xét th
ự
c tr
ạ
ng hoàn thi
ệ
n chính sách
th
ư
ơ
ng m
ạ
i qu
ố
c t
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam. Ph
ầ
n 2.3
đ
ánh giá vi
ệ
c hoàn thi
ệ
n chính
sách th
ư
ơ
ng m
ạ
i qu
ố
c t
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam.
2.1. Quá trình h
ộ
i nh
ậ
p th
ư
ơ
ng m
ạ
i qu
ố
c t
ế
của Vi
ệ
t Nam
2.1.1. Đ
ặ
c đi
ể
m th
ư
ơ
ng m
ạ
i qu
ố
c t
ế
của Vi
ệ
t Nam
T
ă
ng tr
ư
ở
ng th
ư
ơ
ng m
ạ
i c
ủ
a Vi
ệ
t Nam trong th
ờ
i gian v
ừ
a qua
đ
ư
ợ
c
đ
ánh
giá là m
ộ
t y
ế
u t
ố
tích c
ự
c góp ph
ầ
n t
ă
ng tr
ư
ở
ng GDP t
ạ
i Vi
ệ
t Nam. T
ổ
ng kim
ng
ạ
ch xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u/GDP hi
ệ
n
đ
ã v
ư
ợ
t quá 100%, th
ể
hi
ệ
n m
ứ
c
độ
liên k
ế
t
m
ạ
nh m
ẽ
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i (Hình 2.1).
Các
đố
i tác th
ư
ơ
ng m
ạ
i c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
đ
ã chuy
ể
n t
ừ
Liên Xô và các n
ư
ớ
c
Đông Âu (c
ũ
)
ở
giai
đ
o
ạ
n tr
ư
ớ
c 1991 sang các n
ư
ớ
c châu Á và các khu v
ự
c
và qu
ố
c gia khác
ở
giai
đ
o
ạ
n sau 1991
đ
ế
n nay. Trong giai
đ
o
ạ
n t
ừ
n
ă
m 2001
đ
ế
n nay, Vi
ệ
t Nam
đ
ã th
ự
c hi
ệ
n chuy
ể
n h
ư
ớ
ng th
ư
ơ
ng m
ạ
i sang các khu v
ự
c
và qu
ố
c gia ngoài châu Á nh
ư
Liên minh châu Âu (EU), Hoa Kỳ. Các
đố
i tác
th
ư
ơ
ng m
ạ
i hàng
đ
ầ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam là Trung Qu
ố
c, Nh
ậ
t B
ả
n, EU, Hoa Kỳ,
Singapore, Đài Loan, Hàn Qu
ố
c, Thái Lan, Malaysia và H
ồ
ng Công (thu
ộ
c
Trung Qu
ố
c). Các
đố
i tác này chi
ế
m t
ớ
i 80% t
ổ
ng kim ng
ạ
ch xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u
Vi
ệ
t Nam trong n
ă
m 2005, trong
đ
ó tỷ tr
ọ
ng t
ổ
ng kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u Vi
ệ
t
58
Tỷ
đôla
Mỹ
Nam v
ớ
i 5
đố
i tác hàng
đ
ầ
u l
ầ
n l
ư
ợ
t là Trung Qu
ố
c (12,6%),
Nh
ậ
t B
ả
n
(12,3%), EU (11,7%), Hoa Kỳ (9,8%) và Singapore (9,2%). (Hình 2.2)
50
180.00%
45
160.00%
40
140.00%
35
120.00%
30
100.00%
25
80.00%
20
60.00%
15
10
40.00%
5
20.00%
0
0.00%
Xuất
khẩu
(tỷ
đôla
Mỹl)
Nhập
khẩu
(tỷ
đôla
Mỹ)
Tăng
trưởng
GDP
Tổng
xu ất
nhập
khẩu/GDP
Hình 2.1. T
ă
ng tr
ư
ở
ng xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u và t
ổ
ng XNK/GDP t
ạ
i Vi
ệ
t Nam
Ngu
ồ
n:
Tính
toán
c
ủ
a
tác
gi
ả
(2007)
trên
s
ố
li
ệ
u
c
ủ
a
T
ổ
ng
c
ụ
c
Th
ố
ng
kê
và
Th
ờ
i
báo
kinh
t
ế
Vi
ệ
t
Nam
100%
80%
60%
40%
20%
0%
Các
nước
khác
Trung
Quốc
Nhật
Bản
EU
Hoa
Kỳ
Singapore
Đài
Loan
Hàn
Quốc
Thái
Lan
Malaysia
Hồng
Công
(TQ)
Hình 2.2. C
ơ
c
ấ
u th
ư
ơ
ng m
ạ
i Vi
ệ
t Nam theo khu v
ự
c 1995-2005
Ngu
ồ
n:
Tính
toán
c
ủ
a
tác
gi
ả
d
ự
a
trên
s
ố
li
ệ
u
c
ủ
a
T
ổ
ng
c
ụ
c
th
ố
ng
kê
(2006)
59
2.1.2 Các giai đo
ạ
n h
ộ
i nh
ậ
p th
ư
ơ
ng m
ạ
i qu
ố
c t
ế
của Vi
ệ
t Nam
Quá trình h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
đ
ã g
ầ
n 20
n
ă
m. Vi
ệ
t Nam
đ
ã là thành viên chính th
ứ
c c
ủ
a ASEAN,
APEC, ký k
ế
t Hi
ệ
p
đ
ị
nh th
ư
ơ
ng m
ạ
i Vi
ệ
t Nam - Hoa Kỳ,
đ
ang
đ
àm
phán
đ
ể
tr
ở
thành thành viên chính th
ứ
c c
ủ
a WTO. Quá trình này có th
ể
tóm
t
ắ
t nh
ư
ở
B
ả
ng 2.1.
Quá trình h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
v
ề
th
ư
ơ
ng m
ạ
i c
ủ
a Vi
ệ
t Nam g
ắ
n k
ế
t
ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i quá trình
đổ
i m
ớ
i chính sách nói chung và chính sách th
ư
ơ
ng m
ạ
i
qu
ố
c t
ế
nói riêng. Các giai
đ
o
ạ
n h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
v
ề
th
ư
ơ
ng m
ạ
i c
ủ
a
Vi
ệ
t Nam
đ
ư
ợ
c li
ệ
t kê chi ti
ế
t
ở
Ph
ụ
l
ụ
c 6, Ph
ụ
l
ụ
c 7 và Ph
ụ
l
ụ
c 8.
Các giai
đ
o
ạ
n h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
v
ề
th
ư
ơ
ng m
ạ
i
ở
Vi
ệ
t Nam có th
ể
đ
ư
ợ
c khái quát hoá nh
ư
sau
18
:
Giai đo
ạ
n th
ă
m dò h
ộ
i nh
ậ
p (1988-1991): Đ
ặ
c
đ
i
ể
m c
ủ
a giai
đ
o
ạ
n là vi
ệ
c Vi
ệ
t Nam th
ự
c hi
ệ
n
đổ
i m
ớ
i, t
ă
ng c
ư
ờ
ng th
ư
ơ
ng m
ạ
i v
ớ
i các
n
ư
ớ
c bên ngoài kh
ố
i SEV.
Giai đo
ạ
n kh
ở
i đ
ộ
ng h
ộ
i nh
ậ
p (1992-2000): Đ
ặ
c
đ
i
ể
m c
ủ
a giai
đ
o
ạ
n là
Vi
ệ
c Nam
đ
àm phán, ký k
ế
t các hi
ệ
p
đ
ị
nh
đ
a ph
ư
ơ
ng bao
g
ồ
m hi
ệ
p
đ
ị
nh khung v
ớ
i liên minh châu Âu, tr
ở
thành quan sát viên c
ủ
a
GATT, b
ắ
t
đ
ầ
u
đ
àm phán gia nh
ậ
p WTO, tham gia sáng l
ậ
p Di
ễ
n
đ
àn Á - Âu,
tr
ở
thành thành viên chính th
ứ
c c
ủ
a APEC, ASEAN, bình th
ư
ờ
ng hoá quan
h
ệ
v
ớ
i Hoa Kỳ và ký hi
ệ
p
đ
ị
nh th
ư
ơ
ng m
ạ
i Vi
ệ
t Nam - Hoa Kỳ.
Giai đo
ạ
n t
ă
ng c
ư
ờ
ng h
ộ
i nh
ậ
p (2001-nay): Trong giai
đ
o
ạ
n
t
ừ
n
ă
m
2001
đ
ế
n nay, Vi
ệ
t Nam tích c
ự
c th
ự
c hi
ệ
n các cam k
ế
t
đ
ã ký k
ế
t trong giai
đ
o
ạ
n kh
ở
i
độ
ng h
ộ
i nh
ậ
p, gi
ả
i quy
ế
t các v
ấ
n
đ
ề
phát sinh trong vi
ệ
c
đ
ẩ
y m
ạ
nh
h
ộ
i nh
ậ
p (nh
ư
đ
ư
ơ
ng
đ
ầ
u v
ớ
i các cáo bu
ộ
c bán phá giá, tr
ợ
c
ấ
p; các tranh lu
ậ
n
18
Cách
phân
chia
giai
đ
o
ạ
n
và
tên
c
ủ
a
các
giai
đ
o
ạ
n
là
do
tác
gi
ả
t
ự
đ
ặ
t.
60
trong n
ư
ớ
c v
ề
l
ộ
trình h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
) và tích c
ự
c
đ
àm
phán gia nh
ậ
p WTO.
B
ả
ng 2.1. Quá trình t
ự
do hoá th
ư
ơ
ng m
ạ
i
ở
Vi
ệ
t Nam
N
ă
m Quá trình t
ự
do hoá th
ư
ơ
ng m
ạ
i
1992 Hi
ệ
p định khung v
ớ
i Liên minh châu Âu
1993 Gia nh
ậ
p H
ộ
i
đồ
ng h
ợ
p tác h
ả
i quan
1994 Quan sát viên c
ủ
a GATT
1995 Thành viên chính th
ứ
c c
ủ
a ASEAN
1996 Đ
ư
a ra danh m
ụ
c AFTA + Sáng l
ậ
p di
ễ
n
đ
àn Á – Âu (ASEM)
1997 B
ắ
t
đầ
u
đ
àm phán gia nh
ậ
p WTO
1998 Thành viên chính th
ứ
c c
ủ
a APEC
2000 Ký k
ế
t Hi
ệ
p định Th
ươ
ng m
ạ
i Vi
ệ
t Nam - Hoa Kỳ
2001 Hi
ệ
p định th
ươ
ng m
ạ
i Vi
ệ
t Nam - Hoa Kỳ chính th
ứ
c có hi
ệ
u l
ự
c
2002 Danh m
ụ
c CEPT chi ti
ế
t (Common Effective Preferential Tariff Scheme);
Kỳ
đ
àm phán WTO t
ạ
i Geneva
2003 S
ử
a
đổ
i và b
ổ
sung CEPT: Ngh
ị
định 78/2003/NĐ-CP
2004 S
ử
a
đổ
i và b
ổ
sung CEPT; Thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u trong ch
ươ
ng trình
khung
ASEAN – Trung Qu
ố
c (2004-2008)
2005 S
ử
a
đổ
i b
ổ
sung CEPT 2005-2013;
đ
i
ề
u ch
ỉ
nh các công c
ụ
h
ạ
n ng
ạ
ch, h
ạ
n
ng
ạ
ch thu
ế
quan, quy trình xét mi
ễ
n thu
ế
, gi
ả
m thu
ế
, hoàn thu
ế
2006 K
ế
t thúc
đ
àm phán
đ
a ph
ươ
ng v
ớ
i các
đố
i tác trong quá trình gia
nh
ậ
p
WTO. Thành viên chính th
ứ
c c
ủ
a WTO t
ừ
ngày 11 tháng 1 n
ă
m 2007.
Ngu
ồ
n:
Tác
gi
ả
(2007)
2.1.3. H
ộ
i nh
ậ
p v
ớ
i ASEAN
Vi
ệ
t Nam tham gia ch
ư
ơ
ng trình AFTA t
ừ
ngày 1 tháng 1 n
ă
m 1996. Vi
ệ
t
Nam
đồ
ng ý c
ắ
t gi
ả
m thu
ế
quan xu
ố
ng m
ứ
c 0% vào n
ă
m 2015 và ch
ậ
m nh
ấ
t
là 2018. Chính ph
ủ
Vi
ệ
t Nam th
ự
c hi
ệ
n ch
ư
ơ
ng trình AFTA
theo hai giai
đ
o
ạ
n và áp d
ụ
ng h
ệ
th
ố
ng thu
ế
ASEAN t
ừ
ngày 1 tháng 7
n
ă
m 2003. Trong giai
đ
o
ạ
n 2003-2006, Vi
ệ
t Nam chuy
ể
n h
ầ
u h
ế
t các
m
ặ
t hàng v
ề
m
ứ
c thu
ế
su
ấ
t 0-5%. M
ứ
c m
ụ
c tiêu là 0% vào n
ă
m 2015
(B
ả
ng 2.2 và B
ả
ng 2.3).
61
G
ầ
n
đ
ây, Vi
ệ
t Nam
đ
ã
đ
ẩ
y nhanh ti
ế
n
độ
th
ự
c hi
ệ
n AFTA. ASEAN-6 có
m
ứ
c thu
ế
trung bình vào n
ă
m 2003 là 2,39% (so v
ớ
i 6,38% vào n
ă
m 1997).
Vi
ệ
t Nam có m
ứ
c thu
ế
su
ấ
t trung bình là 6,32% vào n
ă
m
2003 so v
ớ
i
9,92% vào n
ă
m 1996 và 7,51% vào n
ă
m 2000 [76].
B
ả
ng 2.2. Các n
ộ
i dung c
ơ
b
ả
n của AFTA
Cam k
ế
t Th
ờ
i gian L
ư
u ý
Danh m
ụ
c c
ắ
t gi
ả
m
ngay (IL): 0-5%
Danh m
ụ
c lo
ạ
i tr
ừ
t
ạ
m th
ờ
i (TEL): 0-
5%
Danh m
ụ
c nh
ạ
y c
ả
m
(SL): 0-5%
Danh m
ụ
c lo
ạ
i tr
ừ
hoàn toàn (EL)
Ngu
ồ
n:
Tác
gi
ả
(2007)
2003-2006
2003-2006
2003– 2006
2013
Chuy
ể
n d
ầ
n sang Danh m
ụ
c c
ắ
t gi
ả
m ngay (IL) vào
n
ă
m 2003 theo 5 l
ầ
n b
ắ
t
đ
ầ
u t
ừ
2000 và gi
ả
m t
ớ
i m
ứ
c
0-5% vào n
ă
m 2006
Bao g
ồ
m các s
ả
n ph
ẩ
m nông nghi
ệ
p ch
ư
a qua ch
ế
bi
ế
n
và chuy
ể
n d
ầ
n sang danh m
ụ
c c
ắ
t gi
ả
m (IL) vào 2003-
06 và
đạ
t m
ứ
c 0-5% vào 2013
Hàng hoá tho
ả
mãn Đi
ề
u kho
ả
n XX c
ủ
a GATT. Đi
ề
u
kho
ả
n này cho phép s
ử
d
ụ
ng các lý do nh
ư
an ninh
qu
ố
c gia,
đạ
o
đ
ứ
c, s
ứ
c kho
ẻ
c
ủ
a ng
ườ
i và
độ
ng v
ậ
t,
các
đ
i
ề
u kho
ả
n v
ề
giá tr
ị
l
ị
ch s
ử
, mỹ thu
ậ
t và kh
ả
o c
ổ
.
Trong khuôn kh
ổ
ch
ư
ơ
ng trình h
ợ
p tác công nghi
ệ
p ASEAN (AICO), các
nhà s
ả
n xu
ấ
t trong kh
ố
i có th
ể
th
ự
c hi
ệ
n liên k
ế
t ch
ế
t
ạ
o s
ả
n
ph
ẩ
m công nghi
ệ
p trong ASEAN và h
ư
ở
ng thu
ế
su
ấ
t
ư
u
đ
ãi CEPT.
B
ả
ng 2.3. Mục tiêu c
ắ
t gi
ả
m thu
ế
theo AFTA của Vi
ệ
t Nam
C
ắ
t gi
ả
m thu
ế
t
ớ
i N
ă
m Mục tiêu
0-5%
2003
2005
2006
80%
100% + Linh ho
ạ
t
60%
0%
Ngu
ồ
n:
Tác
gi
ả
(2007)
2010
2015
80%
100%
2.1.4. H
ộ
i nh
ậ
p v
ớ
i APEC
Vi
ệ
t Nam tr
ở
thành thành viên chính th
ứ
c c
ủ
a APEC vào tháng 11 n
ă
m
62
1998. M
ụ
c tiêu c
ủ
a APEC là th
ự
c hi
ệ
n t
ự
do th
ư
ơ
ng m
ạ
i và
đ
ầ
u t
ư
vào n
ă
m
2010
đố
i v
ớ
i các n
ư
ớ
c phát tri
ể
n và 2020
đố
i v
ớ
i các n
ư
ớ
c
đ
ang phát tri
ể
n.
B
ả
ng 2.4. Mục tiêu c
ơ
b
ả
n của APEC vào n
ă
m 2020
Cam k
ế
t L
ư
u ý
T
ự
do hoá th
ươ
ng
m
ạ
i và
đầ
u t
ư
9 nguyên t
ắ
c:
đầ
y
đủ
; phù h
ợ
p v
ớ
i WTO; không phân bi
ệ
t
đố
i x
ử
; so
sánh
đư
ợ
c; rõ ràng;
ổ
n định; b
ắ
t
đầ
u và th
ự
c hi
ệ
n liên t
ụ
c theo m
ộ
t l
ị
ch
trình; linh ho
ạ
t; và h
ợ
p tác.
T
ấ
t c
ả
các tr
ở
ng
ạ
i
đư
ợ
c d
ỡ
b
ỏ
đề
u ph
ả
i
đư
ợ
c áp d
ụ
ng cho t
ấ
t c
ả
các
n
ướ
c ch
ứ
không ch
ỉ
v
ớ
i các thành viên c
ủ
a APEC
Ngu
ồ
n:
Tác
gi
ả
(2007)
Vi
ệ
t Nam
đ
ặ
t m
ụ
c tiêu t
ă
ng c
ư
ờ
ng quan h
ệ
kinh t
ế
, m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ư
ờ
ng
xu
ấ
t kh
ẩ
u, thu hút
đ
ầ
u t
ư
tr
ự
c ti
ế
p n
ư
ớ
c ngoài, nâng cao tính c
ạ
nh tranh c
ủ
a
n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam khi tham gia APEC. M
ụ
c tiêu l
ớ
n nh
ấ
t c
ủ
a Vi
ệ
t Nam là
t
ă
ng tr
ư
ở
ng nhanh và
ổ
n
đ
ị
nh. Hi
ệ
n t
ạ
i, các qu
ố
c gia trong APEC chi
ế
m 70%
xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam, 75% FDI và 50% vi
ệ
n tr
ợ
(ODA). APEC
đ
ang tr
ợ
giúp Vi
ệ
t Nam c
ả
i thi
ệ
n môi tr
ư
ờ
ng
đ
ầ
u t
ư
; nâng cao n
ă
ng l
ự
c ra nh
ậ
p WTO;
hài hoà hoá các th
ủ
t
ụ
c h
ả
i quan, tiêu chu
ẩ
n hàng hoá.
APEC có ba tr
ụ
c
ộ
t chính (1) K
ế
ho
ạ
ch hành
độ
ng qu
ố
c gia (The National
Action Plan - IAP); (2) K
ế
ho
ạ
ch hành
độ
ng h
ợ
p tác (The Cooperation Action
Plan -CAP); và (3) H
ợ
p tác kinh t
ế
và công ngh
ệ
(Technology and Economic
Cooperation -ECOTECH) (B
ả
ng 2.4). Vi
ệ
t Nam s
ẽ
th
ự
c hi
ệ
n IAP vào
n
ă
m 2005. Đi
ề
u này có nghĩa là Vi
ệ
t Nam ph
ả
i minh b
ạ
ch hoá chính sách
th
ư
ơ
ng m
ạ
i và
đ
ầ
u t
ư
. Vi
ệ
t Nam
đ
ã th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t s
ố
ch
ư
ơ
ng trình c
ủ
a CAP
nh
ư
th
ủ
t
ụ
c h
ả
i quan, s
ở
h
ữ
u trí tu
ệ
, và kinh doanh du l
ị
ch.
H
ợ
p tác kinh t
ế
trong APEC m
ớ
i ch
ỉ
d
ừ
ng
ở
trao
đổ
i thông tin và quan
đ
i
ể
m v
ớ
i t
ư
cách là m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c liên chính ph
ủ
.
63
2.1.5. Hi
ệ
p đ
ị
nh Th
ư
ơ
ng m
ạ
i Vi
ệ
t Nam - Hoa Kỳ
Các cam k
ế
t c
ơ
b
ả
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
đ
ư
ợ
c th
ể
hi
ệ
n
ở
B
ả
ng 2.5. Vi
ệ
t Nam và
Hoa Kỳ ký k
ế
t Hi
ệ
p
đ
ị
nh th
ư
ơ
ng m
ạ
i song ph
ư
ơ
ng vào n
ă
m 2000 và chính
th
ứ
c có hi
ệ
u l
ự
c vào ngày 10 tháng 12 n
ă
m 2001. Ba v
ấ
n
đ
ề
chính c
ủ
a Hi
ệ
p
đ
ị
nh là th
ư
ơ
ng m
ạ
i hàng hoá, s
ở
h
ữ
u trí tu
ệ
và th
ư
ơ
ng m
ạ
i d
ị
ch v
ụ
. Theo Hi
ệ
p
đ
ị
nh này, hai bên c
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n quy ch
ế
đ
ãi ng
ộ
qu
ố
c gia (thu
ế
và phí n
ộ
i
đ
ị
a,
th
ư
ơ
ng m
ạ
i, v
ậ
n t
ả
i, phân ph
ố
i, l
ư
u kho và tiêu chu
ẩ
n kỹ thu
ậ
t; quy
ề
n kinh
doanh xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u hàng hoá). Trong th
ờ
i gian t
ừ
2
đ
ế
n 7 n
ă
m, Vi
ệ
t Nam
ph
ả
i d
ỡ
b
ỏ
các hàng rào phi thu
ế
theo tiêu chu
ẩ
n c
ủ
a WTO. Các bi
ệ
n pháp t
ự
v
ệ
đ
ư
ợ
c s
ử
d
ụ
ng khi hàng hoá c
ủ
a m
ộ
t bên gia t
ă
ng nhanh chóng làm r
ố
i lo
ạ
n
th
ị
tr
ư
ờ
ng c
ủ
a bên kia.
B
ả
ng 2.5. Cam k
ế
t c
ơ
b
ả
n của Vi
ệ
t Nam trong Hi
ệ
p đ
ị
nh Th
ư
ơ
ng m
ạ
i Vi
ệ
t
Nam - Hoa Kỳ
Cam k
ế
t của Vi
ệ
t Nam v
ớ
i Hoa
Kỳ
Th
ươ
ng m
ạ
i hàng hoá: Gi
ả
m
thu
ế
Th
ờ
i h
ạ
n Ghi chú
Hoa Kỳ gi
ả
m thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u hàng hoá
nh
ậ
p kh
ẩ
u hàng nông
nghi
ệ
p và công nghi
ệ
p t
ừ
Hoa Kỳ,
d
ỡ
b
ỏ
t
ừ
t
ừ
các rào c
ả
n phi
thu
ế
theo các tiêu chu
ẩ
n c
ủ
a
WTO.
S
ở
h
ữ
u trí tu
ệ
: Tuân theo
các tiêu chu
ẩ
n c
ủ
a WTO v
ề
b
ả
o v
ệ
quy
ề
n s
ở
h
ữ
u trí tu
ệ
và ch
ấ
p
nh
ậ
n các tiêu chu
ẩ
n khác
nh
ư
tín hi
ệ
u v
ệ
tinh, nhãn
hi
ệ
u th
ươ
ng m
ạ
i, b
ằ
ng phát
minh sáng ch
ế
.
Th
ươ
ng m
ạ
i d
ị
ch v
ụ
: Tuân theo các
nguyên lý và quy định c
ủ
a
GATS (Hi
ệ
p
đ
ị
nh chung v
ề
Th
ươ
ng m
ạ
i d
ị
ch v
ụ
).
Ngu
ồ
n:
Tác
gi
ả
(2007)
2 - 7 n
ă
m
18 tháng
2 - 10 n
ă
m
Vi
ệ
t Nam bình quân t
ừ
35%
xu
ố
ng
4,9%.
Các nhà
đ
ầ
u t
ư
Hoa Kỳ
đ
ượ
c th
ự
c hi
ệ
n
đầ
u t
ư
vào m
ộ
t s
ố
ngành
nh
ư
vi
ễ
n thông, tài chính, ngân hàng,
phân ph
ố
i, xây d
ự
ng, và du l
ị
ch.
64
2.1.6. Gia nh
ậ
p T
ổ
ch
ứ
c th
ư
ơ
ng m
ạ
i th
ế
gi
ớ
i (WTO)
Vi
ệ
t Nam trình b
ả
n B
ị
vong l
ụ
c v
ề
chính sách th
ư
ơ
ng m
ạ
i c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
vào tháng 9 n
ă
m 1996. WTO
đ
ã th
ự
c hi
ệ
n nhóm h
ọ
p vào ngày 7 tháng 11
đ
ể
k
ế
t n
ạ
p Vi
ệ
t Nam là thành viên chính th
ứ
c. Vi
ệ
t Nam tr
ở
thành thành viên
chính th
ứ
c k
ể
t
ừ
ngày 11 tháng 1 n
ă
m 2007.
B
ả
ng 2.6. Chu
ẩ
n b
ị
của Vi
ệ
t Nam trong vi
ệ
c gia nh
ậ
p WTO
H
ệ
th
ố
ng N
ộ
i dung thay đ
ổ
i
Ch
ấ
p nh
ậ
n b
ị
coi là n
ề
n kinh t
ế
t
ế
th
ị
tr
ườ
ng không mu
ộ
n h
ơ
n ngày 31 tháng
12 n
ă
m 2008
M
ứ
c thu
ế
bình quân gi
ả
m t
ừ
17,4% t
ớ
i 13,4% trong 5-7 n
ă
m
M
ứ
c thu
ế
bình quân v
ớ
i hàng nông s
ả
n gi
ả
m t
ừ
23,5% xu
ố
ng còn 20,9% trong
vòng 5-7 n
ă
m
M
ứ
c thu
ế
bình quân v
ớ
i hàng công nghi
ệ
p gi
ả
m t
ừ
16,8% xu
ố
ng còn 12,6%
Cam k
ế
t v
ề
th
ư
ơ
ng m
ạ
i
T
ự
do hoá các
ngành d
ị
ch vụ
trong vòng 5-7 n
ă
m
Các m
ặ
t hàng nông s
ả
n, xi m
ă
ng, s
ắ
t thép, v
ậ
t li
ệ
u xây d
ự
ng, ô tô, xe máy,
v
ẫ
n
đư
ợ
c duy trì b
ả
o h
ộ
ở
m
ứ
c nh
ấ
t định
Bãi b
ỏ
hoàn toàn các tr
ợ
c
ấ
p b
ị
c
ấ
m nh
ư
tr
ợ
c
ấ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u và n
ộ
i địa hoá (b
ả
o
l
ư
u 5 n
ă
m v
ớ
i các
ư
u
đ
ãi
đầ
u t
ư
đ
ã c
ấ
p tr
ướ
c khi gia nh
ậ
p WTO)
Không tr
ợ
c
ấ
p n
ố
ng s
ả
n nh
ư
ng
đư
ợ
c b
ả
o l
ư
u quy
ề
n
đư
ợ
c h
ưở
ng
ư
u
đ
ãi c
ủ
a
các n
ướ
c
đ
ang phát tri
ể
n trong 5 n
ă
m; duy trì m
ứ
c tr
ợ
c
ấ
p không quá 10% giá
tr
ị
s
ả
n l
ượ
ng; b
ả
o l
ư
u kho
ả
n h
ỗ
tr
ợ
kho
ả
ng 4.000 tỷ
đồ
ng/n
ă
m.
Ngân hàng n
ướ
c ngoài mua t
ố
i
đ
a 30% c
ổ
ph
ầ
n c
ủ
a công ty Vi
ệ
t Nam
Các doanh nghi
ệ
p n
ướ
c ngoài trong lĩnh v
ự
c khai thác h
ỗ
tr
ợ
d
ầ
u khí
đư
ợ
c
thành l
ậ
p công ty 100% v
ố
n n
ướ
c ngoài sau 5 n
ă
m k
ể
t
ừ
khi gia nh
ậ
p
Cho phép thành l
ậ
p liên doanh vi
ễ
n thông v
ớ
i
đ
a s
ố
v
ố
n n
ướ
c ngoài không
g
ắ
n v
ớ
i h
ạ
t
ầ
ng m
ạ
ng
Doanh nghi
ệ
p 100% v
ố
n n
ướ
c ngoài v
ề
phân ph
ố
i
đ
ượ
c thành l
ậ
p k
ể
t
ừ
ngày
1 tháng 1 n
ă
m 2009 và không m
ở
c
ử
a các ngành x
ă
ng d
ầ
u, d
ượ
c ph
ẩ
m, sách
báo, t
ạ
p chí, b
ằ
ng hình, thu
ố
c lá, g
ạ
o,
đư
ờ
ng và kim lo
ạ
i quý
Công ty ch
ứ
ng khoán 100% v
ố
n n
ướ
c ngoài
đư
ợ
c thành l
ậ
p sau 5 n
ă
m k
ể
t
ừ
khi gia nh
ậ
p
Các công ty c
ủ
a Hoa Kỳ
đư
ợ
c thành l
ậ
p chi nhánh b
ả
o hi
ể
m phi nhân th
ọ
sau
5 n
ă
m k
ể
t
ừ
ngày gia nh
ậ
p
Ngân hàng con 100% v
ố
n n
ướ
c ngoài
đư
ợ
c thành l
ậ
p tr
ướ
c ngày 1 tháng 4
n
ă
m 2007’
Ngu
ồ
n:
T
ổ
ng
h
ợ
p
c
ủ
a
tác
gi
ả
gi
ả
t
ừ
[70]
65
Vi
ệ
t Nam và Hoa Kỳ
đ
ã ký
đ
ư
ợ
c tho
ả
thu
ậ
n chính th
ứ
c k
ế
t thúc
đ
àm phán
WTO vào ngày 31 tháng 5 n
ă
m 2006. Vi
ệ
t Nam
đ
ã hoàn thành
đ
àm phán
đ
a
ph
ư
ơ
ng v
ớ
i
đố
i tác. Vi
ệ
t Nam
đ
ã tr
ở
thành thành viên c
ủ
a WTO vào ngày 11
tháng 1 n
ă
m 2007. Thông tin v
ề
đ
àm phán gia nh
ậ
p WTO và cam k
ế
t c
ủ
a Vi
ệ
t
Nam có th
ể
tìm th
ấ
y t
ạ
i các trang web d
ư
ớ
i
đ
ây:
WTO:
Uỷ ban qu
ố
c gia v
ề
h
ợ
p tác Kinh t
ế
Qu
ố
c t
ế
:
B
ộ
Th
ư
ơ
ng m
ạ
i Vi
ệ
t Nam: http:www.mot.gov.vn
Đi
ể
m khác bi
ệ
t c
ơ
b
ả
n c
ủ
a WTO v
ớ
i các t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
khác
đ
ó là
đ
ể
tr
ở
thành thành viên c
ủ
a WTO, Vi
ệ
t Nam c
ầ
n
đ
àm phán chi ti
ế
t các m
ứ
c thu
ế
,
cam k
ế
t m
ở
c
ử
a th
ị
tr
ư
ờ
ng c
ủ
a Vi
ệ
t Nam v
ớ
i các thành viên và
đ
ạ
t
đ
ư
ợ
c s
ự
đồ
ng ý c
ủ
a t
ấ
t c
ả
các thành viên c
ủ
a WTO. N
ế
u Vi
ệ
t Nam không th
ự
c hi
ệ
n
cam k
ế
t, Vi
ệ
t Nam ph
ả
i ch
ị
u các kho
ả
n ph
ạ
t b
ằ
ng ti
ề
n. Vi
ệ
t Nam c
ũ
ng không
th
ể
‘rút lui’ khi
đ
ã tr
ở
thành thành viên c
ủ
a WTO (tr
ừ
tr
ư
ờ
ng h
ợ
p v
ớ
i Hoa
Kỳ). N
ế
u Vi
ệ
t Nam không mu
ố
n th
ự
c hi
ệ
n các cam k
ế
t c
ủ
a mình, Vi
ệ
t Nam
ph
ả
i ti
ế
p t
ụ
c th
ự
c hi
ệ
n
đ
àm phán m
ộ
t l
ầ
n n
ữ
a.
Bên c
ạ
nh vi
ệ
c
đ
ư
ợ
c h
ư
ở
ng quy ch
ế
t
ố
i hu
ệ
qu
ố
c vô
đ
i
ề
u ki
ệ
n, nh
ữ
ng
ư
u
đ
ãi mà Vi
ệ
t Nam
đ
ư
ợ
c h
ư
ở
ng khi tr
ở
thành thành viên chính th
ứ
c c
ủ
a WTO
là
đ
ư
ợ
c áp d
ụ
ng quy ch
ế
gi
ả
i quy
ế
t tranh ch
ấ
p th
ư
ơ
ng m
ạ
i,
đ
ư
ợ
c tham
gia
đ
àm phán th
ư
ơ
ng m
ạ
i
đ
a ph
ư
ơ
ng trong khuôn kh
ổ
WTO,
đ
ư
ợ
c h
ư
ở
ng ch
ế
độ
độ
ư
u
đ
ãi thu
ế
quan ph
ổ
c
ậ
p (GSP) vì là n
ư
ớ
c
đ
ang phát tri
ể
n.
2.2. Th
ự
c tr
ạ
ng hoàn thi
ệ
n chính sách th
ư
ơ
ng m
ạ
i qu
ố
c t
ế
của Vi
ệ
t Nam
trong đi
ề
u ki
ệ
n h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
Ph
ầ
n này làm rõ th
ự
c tr
ạ
ng hoàn thi
ệ
n chính sách th
ư
ơ
ng m
ạ
i qu
ố
c t
ế
c
ủ
a
Vi
ệ
t Nam trong
đ
i
ề
u ki
ệ
n h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
theo khung phân tích
đ
ã
nêu ra trong ch
ư
ơ
ng 1. Tr
ư
ớ
c h
ế
t, ph
ầ
n này làm rõ nh
ậ
n th
ứ
c v
ề
m
ố
i quan h
ệ
66
gi
ữ
a t
ự
do hoá th
ư
ơ
ng m
ạ
i và b
ả
o h
ộ
m
ậ
u d
ị
ch trong quá trình
hoàn thi
ệ
n chính sách th
ư
ơ
ng m
ạ
i qu
ố
c t
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam. Ti
ế
p theo xem
xét vi
ệ
c hoàn thi
ệ
n các công c
ụ
c
ủ
a chính sách th
ư
ơ
ng m
ạ
i qu
ố
c t
ế
và vi
ệ
c
ph
ố
i h
ợ
p hoàn thi
ệ
n chính sách th
ư
ơ
ng m
ạ
i qu
ố
c t
ế
. Ph
ầ
n này c
ũ
ng
lu
ậ
n gi
ả
i k
ế
t qu
ả
tính toán l
ợ
i th
ế
so sánh hi
ệ
n h
ữ
u và GTAP vào
đ
ánh
giá vi
ệ
c hoàn thi
ệ
n chính sách th
ư
ơ
ng m
ạ
i qu
ố
c t
ế
ở
Vi
ệ
t Nam.
2.2.1. Nh
ậ
n th
ứ
c v
ề
m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a t
ự
do hoá th
ư
ơ
ng m
ạ
i và b
ả
o h
ộ
m
ậ
u d
ị
ch theo các giai đo
ạ
n h
ộ
i nh
ậ
p
2.2.1.1. Giai đo
ạ
n th
ă
m dò h
ộ
i nh
ậ
p (1988-1991)
Trong giai
đ
o
ạ
n này, Vi
ệ
t Nam th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá không rõ ràng
nh
ư
ng có xu h
ư
ớ
ng thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u và c
ở
i b
ỏ
d
ầ
n các h
ạ
n ch
ế
xu
ấ
t kh
ẩ
u,
th
ự
c hi
ệ
n hoàn thi
ệ
n các chính sách tài chính, thu
ế
nh
ư
m
ở
c
ử
a sàn giao d
ị
ch
ngo
ạ
i h
ố
i vào n
ă
m 1991, ban hành thu
ế
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u, thu
ế
tiêu th
ụ
đ
ặ
c bi
ệ
t,
thu
ế
doanh thu, thu
ế
l
ợ
i nhu
ậ
n vào n
ă
m 1990.
Chính sách xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u và các quy
đ
ị
nh v
ề
th
ư
ơ
ng m
ạ
i
đ
ư
ợ
c
thông thoáng h
ơ
n theo
đ
ó các doanh nghi
ệ
p t
ư
nhân
đ
ư
ợ
c tr
ự
c
ti
ế
p tham gia vào th
ư
ơ
ng m
ạ
i qu
ố
c t
ế
vào n
ă
m 1991 và thành l
ậ
p các khu
ch
ế
xu
ấ
t. Tuy nhiên, m
ộ
t s
ố
hàng hoá v
ẫ
n b
ị
gi
ớ
i h
ạ
n xu
ấ
t kh
ẩ
u
ở
m
ộ
t s
ố
ít
công ty và các t
ổ
ng công ty xu
ấ
t kh
ẩ
u v
ẫ
n ph
ả
i
đ
ă
ng ký nhóm hàng hoá
xu
ấ
t kh
ẩ
u v
ớ
i c
ơ
quan qu
ả
n lý nhà n
ư
ớ
c.
2.2.1.2. Giai đo
ạ
n kh
ở
i đ
ộ
ng h
ộ
i nh
ậ
p (1992-2000)
Tính
đ
ế
n n
ă
m 2000, các doanh nghi
ệ
p tham gia vào th
ư
ơ
ng m
ạ
i qu
ố
c t
ế
ở
Vi
ệ
t Nam v
ẫ
n ch
ủ
y
ế
u là các doanh nghi
ệ
p nhà n
ư
ớ
c. Chính sách th
ư
ơ
ng m
ạ
i
qu
ố
c t
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam có xu h
ư
ớ
ng thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u. Đ
ặ
c
đ
i
ể
m n
ổ
i b
ậ
t trong vi
ệ
c hoàn thi
ệ
n chính sách th
ư
ơ
ng m
ạ
i qu
ố
c
t
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
ở
giai
đ
o
ạ
n này là không có m
ộ
t l
ị
ch trình gi
ả
m thu
ế
c
ụ
th
ể
[9, tr.51].
67
Trong giai
đ
o
ạ
n này, nh
ậ
n th
ứ
c v
ề
m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a t
ự
do hoá và b
ả
o h
ộ
m
ậ
u d
ị
ch c
ủ
a Vi
ệ
t Nam trong chính sách th
ư
ơ
ng m
ạ
i qu
ố
c t
ế
không có nhi
ề
u
thay
đổ
i so v
ớ
i giai
đ
o
ạ
n th
ă
m dò h
ộ
i nh
ậ
p. Vi
ệ
t Nam v
ẫ
n
theo
đ
u
ổ
i m
ộ
t chi
ế
n l
ư
ợ
c công nghi
ệ
p hoá không rõ ràng. Vi
ệ
t
Nam v
ừ
a mu
ố
n th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá thay th
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u
v
ừ
a mu
ố
n h
ư
ớ
ng vào xu
ấ
t kh
ẩ
u. Xu h
ư
ớ
ng h
ư
ớ
ng vào xu
ấ
t kh
ẩ
u
đ
ư
ợ
c
ư
u tiên h
ơ
n th
ể
hi
ệ
n
ở
vi
ệ
c thông thoáng h
ơ
n th
ủ
t
ụ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u và th
ủ
t
ụ
c nh
ậ
p kh
ẩ
u nh
ư
bãi b
ỏ
h
ầ
u h
ế
t các gi
ấ
y phép nh
ậ
p kh
ẩ
u chuy
ế
n vào n
ă
m
1995, d
ỡ
b
ỏ
quy
ề
n ki
ể
m soát buôn bán g
ạ
o vào n
ă
m 1997, khuy
ế
n
khích các doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u trong
đ
ó có doanh nghi
ệ
p
FDI. K
ể
t
ừ
n
ă
m 1998, các doanh nghi
ệ
p FDI
đ
ư
ợ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u nh
ữ
ng hàng
hoá không có trong gi
ấ
y phép
đ
ầ
u t
ư
. N
ă
m 1993, Chính ph
ủ
cho phép n
ợ
thu
ế
đ
ầ
u vào xu
ấ
t kh
ẩ
u. Các l
ệ
nh c
ấ
m nh
ậ
p kh
ẩ
u t
ạ
m th
ờ
i hàng tiêu dùng
hay c
ấ
m nh
ậ
p kh
ẩ
u
đ
ư
ờ
ng vào n
ă
m 1997 trong chính sách th
ư
ơ
ng m
ạ
i qu
ố
c t
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam không hoàn toàn nh
ằ
m b
ả
o h
ộ
th
ị
tr
ư
ờ
ng n
ộ
i
đ
ị
a.
2.2.1.3. Giai đo
ạ
n t
ă
ng c
ư
ờ
ng h
ộ
i nh
ậ
p (2001-nay)
Trong giai
đ
o
ạ
n này, Vi
ệ
t Nam là có xu h
ư
ớ
ng h
ư
ớ
ng vào xu
ấ
t kh
ẩ
u. Tuy
nhiên, d
ư
ờ
ng nh
ư
m
ụ
c tiêu và ph
ư
ơ
ng pháp công nghi
ệ
p hoá ch
ư
a
đ
ư
ợ
c th
ố
ng
nh
ấ
t gi
ữ
a các c
ấ
p, các ngành d
ẫ
n
đ
ế
n tình tr
ạ
ng
đ
i theo ch
ứ
ch
ư
a ch
ủ
độ
ng h
ộ
i
nh
ậ
p. Các danh m
ụ
c hàng hoá và thu
ế
su
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u ch
ủ
y
ế
u ban hành theo
các hi
ệ
p
đ
ị
nh mà Vi
ệ
t Nam
đ
ã ký k
ế
t v
ớ
i EU, ASEAN, Hoa Kỳ, Canada. M
ộ
t
m
ặ
t, Vi
ệ
t Nam
đ
ẩ
y m
ạ
nh xu
ấ
t kh
ẩ
u nh
ư
cho phép xu
ấ
t kh
ẩ
u không h
ạ
n ch
ế
theo ngành ngh
ề
ghi trong gi
ấ
y phép kinh doanh vào n
ă
m 2001,
ban hành danh m
ụ
c bi
ể
u thu
ế
ư
u
đ
ãi hàng n
ă
m,
đ
ẩ
y m
ạ
nh
đ
àm phán gia
nh
ậ
p WTO,
đ
àm phán ASEAN và ASEAN m
ở
r
ộ
ng c
ũ
ng nh
ư
ban hành quy trình xét mi
ễ
n, gi
ả
m và hoàn thu
ế
xu
ấ
t kh
ẩ
u và nh
ậ
p
kh
ẩ
u vào n
ă
m 2005. M
ặ
t khác, Vi
ệ
t Nam v
ẫ
n
đ
ang lúng túng trong vi
ệ
c gi
ả
i
quy
ế
t vi
ệ
c b
ả
o h
ộ
th
ị
tr
ư
ờ
ng n
ộ
i
đ
ị
a cho m
ộ
t s
ố
ngành hàng nh
ư
ô tô, s
ắ
t thép,
đ
i
ệ
n t
ử
.
68
2.2.2. Th
ự
c tr
ạ
ng hoàn thi
ệ
n các công cụ thu
ế
quan
2.2.2.1. Thu
ế
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u
Thu
ế
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam thay
đổ
i theo h
ư
ớ
ng phù h
ợ
p v
ớ
i các
cam k
ế
t qu
ố
c t
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam tham gia. Hi
ệ
n t
ạ
i, các v
ă
n b
ả
n v
ề
h
ệ
th
ố
ng
thu
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
đ
ư
ợ
c B
ộ
Tài chính xu
ấ
t b
ả
n c
ũ
ng nh
ư
b
ả
n m
ề
m
có th
ể
đ
ư
ợ
c truy c
ậ
p t
ừ
trang web c
ủ
a T
ổ
ng c
ụ
c h
ả
i quan. Mutrap [55, tr.28-
29] cho th
ấ
y bi
ể
u thu
ế
hàng hoá nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
đ
ã có 3 l
ầ
n s
ử
a
đổ
i
ở
các n
ă
m 1996, 1998 và 2003 theo
đ
ó bi
ể
u thu
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam ngày
càng phù h
ợ
p h
ơ
n v
ớ
i H
ệ
th
ố
ng phân lo
ạ
i hàng hoá và mã s
ố
c
ủ
a T
ổ
ch
ứ
c h
ả
i
quan th
ế
gi
ớ
i và H
ệ
th
ố
ng bi
ể
u thu
ế
hài hoà trong ASEAN (AHTN).
Hi
ệ
n t
ạ
i, bi
ể
u thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u phân nhóm chi ti
ế
t
đ
ế
n mã hàng hoá HS 6
s
ố
(d
ự
a trên danh m
ụ
c
HS 2002 c
ủ
a T
ổ
ch
ứ
c h
ả
i quan th
ế
gi
ớ
i) và HS 8 s
ố
trong c
ả
kh
ố
i ASEAN
(xem Ph
ụ
l
ụ
c 3 và Ph
ụ
l
ụ
c 4).
S
ự
thay
đổ
i c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng thu
ế
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u.
N
ă
m 1988, lu
ậ
t thu
ế
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u
đ
ư
ợ
c ban hành.
N
ă
m 1989, Vi
ệ
t Nam th
ự
c hi
ệ
n gi
ả
m thu
ế
xu
ấ
t kh
ẩ
u và s
ố
m
ặ
t hàng tính
thu
ế
t
ừ
30 xu
ố
ng 12 và s
ố
m
ặ
t hàng tính thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u gi
ả
m t
ừ
124 xu
ố
ng
80 v
ớ
i biên tính thu
ế
t
ă
ng t
ừ
5-50%
đ
ế
n 5-120%.
N
ă
m 1991, Vi
ệ
t Nam th
ự
c hi
ệ
n mi
ễ
n thu
ế
đ
ầ
u vào
đố
i v
ớ
i hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u
và gi
ả
m thu
ế
xu
ấ
t kh
ẩ
u g
ạ
o t
ừ
10% xu
ố
ng 1%.
N
ă
m 1992, h
ệ
th
ố
ng thu
ế
quan hài hoà b
ắ
t
đ
ầ
u
đ
ư
ợ
c áp d
ụ
ng.
N
ă
m 1993, Vi
ệ
t Nam cho phép n
ợ
thu
ế
đ
ầ
u vào xu
ấ
t kh
ẩ
u 90 ngày và b
ổ
sung thu
ế
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u
đố
i v
ớ
i hàng
đ
i
đ
ư
ờ
ng.
N
ă
m 1994, B
ộ
Th
ư
ơ
ng m
ạ
i
đ
ả
m nh
ậ
n tr
ọ
ng trách
đ
ề
xu
ấ
t chính sách thu
ế
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u thay B
ộ
Tài chính.
69
N
ă
m 1995, Vi
ệ
t Nam công b
ố
danh m
ụ
c CEPT 1996 và t
ă
ng thu
ế
xu
ấ
t
kh
ẩ
u v
ớ
i 11 m
ặ
t hàng.
N
ă
m 1996, Vi
ệ
t Nam công b
ố
danh m
ụ
c CEPT 1997 và gi
ả
m thu
ế
ô tô
nh
ậ
p kh
ẩ
u.
N
ă
m 1998, m
ứ
c thu
ế
su
ấ
t cao nh
ấ
t (trong CEPT) ch
ỉ
còn 60%. Trong n
ă
m
này, Vi
ệ
t Nam chính th
ứ
c gi
ớ
i thi
ệ
u l
ộ
trình CEPT không chính th
ứ
c 2006.
Vi
ệ
t Nam bãi b
ỏ
áp d
ụ
ng tính giá nh
ậ
p kh
ẩ
u t
ố
i thi
ể
u. Qu
ố
c h
ộ
i th
ự
c hi
ệ
n s
ử
a
đổ
i Lu
ậ
t thu
ế
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u vào tháng 5 n
ă
m 1998 và theo
đ
ó k
ể
t
ừ
ngày 1
tháng 1 n
ă
m1999, thu
ế
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam bao g
ồ
m 3 m
ứ
c là m
ứ
c
thông th
ư
ờ
ng, m
ứ
c t
ố
i hu
ệ
qu
ố
c và m
ứ
c
ư
u
đ
ãi
đ
ặ
c bi
ệ
t.
N
ă
m 2002, Vi
ệ
t Nam áp d
ụ
ng tính thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u theo h
ợ
p
đồ
ng ngo
ạ
i
th
ư
ơ
ng, ban hành danh m
ụ
c hàng hoá và thu
ế
su
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u
đ
ể
th
ự
c hi
ệ
n l
ộ
trình gi
ả
m thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u theo Hi
ệ
p
đ
ị
nh hàng d
ệ
t may ký gi
ữ
a Vi
ệ
t Nam và
EU giai
đ
o
ạ
n 2002-2005; ban hành m
ứ
c giá tính thu
ế
đố
i v
ớ
i hàng nh
ậ
p kh
ẩ
u
không thu
ộ
c danh m
ụ
c m
ặ
t hàng nhà n
ư
ớ
c qu
ả
n lý giá tính thu
ế
, không
đủ
đ
i
ề
u ki
ệ
n áp giá theo giá ghi trên h
ợ
p
đồ
ng, ban hành Ngh
ị
đ
ị
nh v
ề
giá tr
ị
tính
thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u theo
đ
i
ề
u VII c
ủ
a GATT.
N
ă
m 2003, Vi
ệ
t Nam ban hành danh m
ụ
c hàng hoá và thu
ế
su
ấ
t
đ
ể
th
ự
c
hi
ệ
n CEPT giai
đ
o
ạ
n 2003-2006; bãi b
ỏ
áp d
ụ
ng giá tính thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u t
ố
i
thi
ể
u
đố
i v
ớ
i m
ặ
t hàng r
ư
ợ
u và
đồ
u
ố
ng có c
ồ
n, có ngu
ồ
n g
ố
c
t
ừ
EU; ban hành bi
ể
u thu
ế
ư
u
đ
ãi thay cho bi
ể
u 1998 v
ớ
i xe ô tô
đ
ã qua s
ử
d
ụ
ng và b
ộ
linh ki
ệ
n ô tô, x
ă
ng d
ầ
u; ban hành danh m
ụ
c hàng hoá và thu
ế
su
ấ
t thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u
đ
ể
th
ự
c hi
ệ
n l
ộ
trình gi
ả
m thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u theo Hi
ệ
p
đ
ị
nh
buôn bán hàng d
ệ
t, may ký gi
ữ
a Vi
ệ
t Nam và EU cho giai
đ
o
ạ
n 2003-2005.
N
ă
m 2004, Vi
ệ
t Nam ban hành danh m
ụ
c hàng hoá và thu
ế
su
ấ
t thu
ế
nh
ậ
p
kh
ẩ
u
đ
ể
th
ự
c hi
ệ
n l
ộ
trình gi
ả
m thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u theo Hi
ệ
p
đ
ị
nh v
ề
th
ư
ơ
ng m
ạ
i
70
hàng d
ệ
t, may ký gi
ữ
a Vi
ệ
t Nam và Hoa Kỳ cho giai
đ
o
ạ
n 2003-2005; ban
hành danh m
ụ
c hàng hoá và thu
ế
su
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
đ
ể
th
ự
c hi
ệ
n
Ch
ư
ơ
ng trình thu ho
ạ
ch s
ớ
m EHP theo Hi
ệ
p
đ
ị
nh khung v
ề
h
ợ
p tác kinh t
ế
toàn di
ệ
n ASEAN – Trung Qu
ố
c; s
ử
a
đổ
i thu
ế
su
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u
m
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng trong danh m
ụ
c CEPT 2003-2006.
N
ă
m 2005, Vi
ệ
t Nam th
ự
c hi
ệ
n
đ
i
ề
u ch
ỉ
nh thu
ế
su
ấ
t thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u
ư
u
đ
ãi v
ớ
i m
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng linh ki
ệ
n, ph
ụ
tùng
đ
i
ệ
n t
ử
; bãi b
ỏ
thu
ế
su
ấ
t nh
ậ
p
kh
ẩ
u
đ
ể
áp d
ụ
ng h
ạ
n ng
ạ
ch v
ớ
i 6 mã hàng; gi
ả
m thu
ế
su
ấ
t thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u
m
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng
đ
ể
th
ự
c hi
ệ
n tho
ả
thu
ậ
n gi
ữ
a Vi
ệ
t Nam và Thái
Lan liên quan
đ
ế
n vi
ệ
c Vi
ệ
t Nam hoãn th
ự
c hi
ệ
n hi
ệ
p
đ
ị
nh CEPT
đố
i v
ớ
i
m
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng ph
ụ
tùng, linh ki
ệ
n xe máy và xe ô tô t
ả
i nguyên chi
ế
c; s
ử
a
đổ
i, b
ổ
sung Danh m
ụ
c hàng hoá và thu
ế
su
ấ
t thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
đ
ể
th
ự
c hi
ệ
n CEPT c
ủ
a các n
ư
ớ
c ASEAN cho các n
ă
m 2005 – 2013; ban
hành quy trình xét mi
ễ
n thu
ế
xu
ấ
t kh
ẩ
u và thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u, gi
ả
m thu
ế
, hoàn
thu
ế
, không thu thu
ế
đố
i v
ớ
i hàng hoá xu
ấ
t kh
ẩ
u, nh
ậ
p kh
ẩ
u.
Hi
ệ
n t
ạ
i, Lu
ậ
t
đ
ầ
u t
ư
m
ớ
i ban hành ngày 29 tháng 11 n
ă
m 2005 không g
ắ
n
li
ề
n các
ư
u
đ
ãi v
ề
thu
ế
v
ớ
i xu
ấ
t kh
ẩ
u m
ộ
t cách c
ụ
th
ể
n
ữ
a.
N
ă
m 2006, Vi
ệ
t Nam th
ự
c hi
ệ
n
đ
i
ề
u ch
ỉ
nh thu
ế
su
ấ
t thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u
ư
u
đ
ãi
đố
i v
ớ
i hàng linh ki
ệ
n, ph
ụ
tùng
đ
i
ệ
n t
ử
, và ô tô; cho phép nh
ậ
p kh
ẩ
u ô tô
c
ũ
k
ể
t
ừ
ngày 1 tháng 5 và ban hành m
ứ
c thu
ế
tuy
ệ
t
đố
i
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c nh
ậ
p
kh
ẩ
u ô tô c
ũ
.
Cam k
ế
t c
ắ
t gi
ả
m thu
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam trong ASEAN
L
ộ
trình các hàng hoá th
ự
c hi
ệ
n c
ắ
t gi
ả
m CEPT th
ể
hi
ệ
n
ở
các v
ă
n b
ả
n
Ngh
ị
đ
ị
nh s
ố
78/2003/NĐ-CP ngày 1 tháng 7 n
ă
m 2003; Ngh
ị
đ
ị
nh s
ố
151/2004/NĐ-CP ngày 5 tháng 8 n
ă
m 2004; Ngh
ị
đ
ị
nh s
ố
213/2004/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 n
ă
m 2004 và Ngh
ị
đ
ị
nh s
ố
13/2005/NĐ-CP ngày 3 tháng 2
71
n
ă
m 2005.
18 . 0 %
16 . 0 %
16.20%
14 . 0 %
12 . 0 %
10 . 0 %
8.0%
6.0%
7.10%
7.30%
6.80%
7%
7.70%
6. 50%
4.70%
4.0%
2.0%
2.50%
0.0%
MFN CEPT1999 CEPT2000 CEPT2001 CEPT2002 CEPT2003 CEPT 2004 CEPT2005 CEPT2006
Hình 2.3. Thu
ế
su
ấ
t bình quân của Vi
ệ
t Nam theo l
ộ
trình CEPT
Ngu
ồ
n:
[55]
Theo Hi
ệ
p
đ
ị
nh CEPT, các thành viên Singapore, Thái Lan,
Malaysia, Brunei, Indonesia và Philippines hoàn thành c
ắ
t gi
ả
m thu
ế
xu
ố
ng
còn 0-5% vào n
ă
m 2003. Vi
ệ
t Nam th
ự
c hi
ệ
n vào n
ă
m 2006. Lào và Myanmar
th
ự
c hi
ệ
n vào n
ă
m 2008. Campuchia th
ự
c hi
ệ
n vào n
ă
m 2010.
B
ố
n nhóm hàng hoá
đ
ư
ợ
c phân lo
ạ
i bao g
ồ
m danh m
ụ
c c
ắ
t gi
ả
m ngay,
danh m
ụ
c lo
ạ
i tr
ừ
t
ạ
m th
ờ
i, danh m
ụ
c nh
ạ
y c
ả
m và danh m
ụ
c lo
ạ
i tr
ừ
hoàn
toàn. Hàng hoá s
ả
n xu
ấ
t trong ASEAN
đ
ư
ợ
c h
ư
ở
ng các
ư
u
đ
ãi trong
Hi
ệ
p
đ
ị
nh n
ế
u có t
ố
i thi
ể
u 40% n
ộ
i dung ASEAN. Các n
ư
ớ
c c
ũ
ng
cam k
ế
t d
ỡ
b
ỏ
các h
ạ
n ch
ế
v
ề
s
ố
l
ư
ợ
ng
đồ
ng th
ờ
i v
ớ
i vi
ệ
c c
ắ
t gi
ả
m thu
ế
.
Vi
ệ
t Nam
đ
ã
đ
ư
a ra cam k
ế
t
đ
ầ
u tiên vào tháng 12 n
ă
m 1995. Cam k
ế
t ban
đ
ầ
u này bao g
ồ
m 1633 hàng hoá thu
ộ
c danh m
ụ
c c
ắ
t gi
ả
m, 26 hàng hoá thu
ộ
c
danh m
ụ
c nh
ạ
y c
ả
m, 1189 hàng hoá thu
ộ
c danh m
ụ
c lo
ạ
i tr
ừ
t
ạ
m th
ờ
i và 165
hàng hoá thu
ộ
c danh m
ụ
c lo
ạ
i tr
ừ
hoàn toàn gi
ả
m.
Danh m
ụ
c c
ắ
t gi
ả
m ngay: Tính
đ
ế
n 2006, toàn b
ộ
các m
ặ
t
hàng trong danh m
ụ
c TEL
đ
ã
đ
ư
ợ
c
đ
ư
a vào danh m
ụ
c c
ắ
t gi
ả
m IL (lo
ạ
i tr
ừ
13 m
ặ
t hàng ph
ụ
tùng ô tô, xe máy thì th
ự
c hi
ệ
n b
ả
o l
ư
u).
Danh m
ụ
c lo
ạ
i tr
ừ
t
ạ
m th
ờ
i: Hi
ệ
n t
ạ
i, h
ầ
u h
ế
t các hàng hoá trong danh
72
m
ụ
c lo
ạ
i tr
ừ
t
ạ
m th
ờ
i
đ
ã
đ
ư
ợ
c
đ
ư
a d
ầ
n sang Danh m
ụ
c c
ắ
t gi
ả
m ngay và
đ
ang
th
ự
c hi
ệ
n
đ
ư
a v
ề
m
ứ
c 0-5% vào 2006.
Danh m
ụ
c nh
ạ
y c
ả
m: 26 nhóm hàng hoá trong danh m
ụ
c này s
ẽ
có m
ứ
c
thu
ế
0-5% vào 2013.
Danh m
ụ
c lo
ạ
i tr
ừ
hoàn toàn: theo
đ
i
ề
u kho
ả
n XX c
ủ
a
GATT,
đ
ây là nh
ữ
ng hàng hoá liên quan
đ
ế
n an ninh qu
ố
c gia,
đ
ạ
o
đ
ứ
c xã
h
ộ
i, tính m
ạ
ng và s
ứ
c kho
ẻ
c
ủ
a con ng
ư
ờ
i và
độ
ng th
ự
c v
ậ
t, b
ả
o v
ệ
các giá tr
ị
ngh
ệ
thu
ậ
t, l
ị
ch s
ử
và kh
ả
o c
ổ
. CEPT c
ũ
ng cho phép vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng danh m
ụ
c
lo
ạ
i tr
ừ
hoàn toàn
đ
ể
b
ả
o h
ộ
ngành công nghi
ệ
p và doanh thu s
ả
n ph
ẩ
m. Các
hàng hoá này bao g
ồ
m nhiên li
ệ
u, thi
ế
t b
ị
thu phát, ph
ư
ơ
ng ti
ệ
n
đ
i l
ạ
i d
ư
ớ
i 16
ch
ỗ
ng
ồ
i.
Ban
đ
ầ
u, Vi
ệ
t Nam th
ự
c hi
ệ
n cam k
ế
t c
ắ
t gi
ả
m thu
ế
quan
b
ằ
ng nh
ữ
ng hàng hoá
đ
ã có m
ứ
c thu
ế
nh
ư
cam k
ế
t. ASEAN hi
ệ
n
đ
ang xem
xét l
ạ
i v
ề
danh sách và th
ự
c hi
ệ
n m
ặ
t hàng trong danh m
ụ
c lo
ạ
i tr
ừ
hoàn toàn
b
ở
i vì vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n nh
ữ
ng ngành ngày không phù h
ợ
p v
ớ
i các nguyên t
ắ
c
c
ủ
a GATT. Vi
ệ
c di
ễ
n gi
ả
i
đ
i
ề
u XX c
ủ
a GATT c
ũ
ng có v
ấ
n
đ
ề
b
ở
i vì m
ọ
i s
ả
n
ph
ẩ
m có th
ể
đ
ư
ợ
c li
ệ
t kê vào danh sách theo
đ
i
ề
u này. M
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng Vi
ệ
t
Nam l
ự
a ch
ọ
n nh
ư
thu
ố
c lá,
đồ
c
ũ
hay ô tô tay lái ngh
ị
ch, trên th
ự
c t
ế
có
phù h
ợ
p v
ớ
i
đ
i
ề
u XX c
ủ
a GATT không? Khi tham gia WTO, Vi
ệ
t Nam ph
ả
i
th
ự
c hi
ệ
n b
ả
o h
ộ
đ
ơ
n gi
ả
n, d
ễ
hi
ể
u qua thu
ế
.
Cam k
ế
t c
ắ
t gi
ả
m thu
ế
theo ch
ư
ơ
ng trình thu ho
ạ
ch s
ớ
m ASEAN – Trung
Qu
ố
c
K
ể
t
ừ
ngày ngày 1 tháng 1 n
ă
m 2004, Trung Qu
ố
c và ASEAN b
ắ
t
đ
ầ
u
th
ự
c hi
ệ
n c
ắ
t gi
ả
m thu
ế
theo ch
ư
ơ
ng trình thu ho
ạ
ch s
ớ
m (EHP). Thu
ế
su
ấ
t
bình quân c
ủ
a Vi
ệ
t Nam gi
ả
m t
ớ
i 0% cho các m
ặ
t hàng trong ch
ư
ơ
ng trình
vào 2008 (Hình 2.4).
Theo ch
ư
ơ
ng trình EHP, t
ừ
ngày 1 tháng 1 n
ă
m 2004, các m
ặ
t hàng trong
73
>30% 20% 15%
15-30% 10% 10%
<15%
5% 5%
Ngu
ồ
n:
[42]
ch
ư
ơ
ng 1
đ
ế
n 8 c
ủ
a Bi
ể
u thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u (nông s
ả
n và thuỷ s
ả
n) s
ẽ
th
ự
c hi
ệ
n
c
ắ
t gi
ả
m (B
ả
ng 2.7).
B
ả
ng 2.7. C
ắ
t gi
ả
m thu
ế
theo ch
ư
ơ
ng trình EHP
Các mặt hàng có thuế suất MFN c
ủ
a ASEAN6 và Trung Qu
ố
c
2004 2005 2006 2007 2008
>15% 10% 5% 0%
5% - 15% 5% 0% 0%
<5%
0% 0% 0%
Các mặt hàng có thuế suất MFN c
ủ
a
Việt Nam
2004 2005 2006 2007 2008
10% 5% 0%
5% 5% 0%
0-5% 0-5% 0%
M
ặ
t hàng c
ắ
t gi
ả
m thu
ế
theo ch
ư
ơ
ng trình thu ho
ạ
ch s
ớ
m
đ
ư
ợ
c chia theo 3
nhóm bao g
ồ
m nhóm thu
ế
su
ấ
t cao (>15% v
ớ
i ASEAN 6 và
Trung Qu
ố
c;
>30%
đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam); nhóm thu
ế
su
ấ
t trung bình (5-15% v
ớ
i ASEAN 6 và
Trung Qu
ố
c; 15-30%
đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam); nhóm thu
ế
su
ấ
t th
ấ
p
(<5% v
ớ
i ASEAN6 và Trung Qu
ố
c; <15%
đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam).
Chi ti
ế
t nhóm hàng v
ề
c
ắ
t gi
ả
m thu
ế
quan theo EHP có th
ể
l
ấ
y t
ừ
:
và
./15157.htm
Chính ph
ủ
Vi
ệ
t Nam c
ũ
ng
đ
ã công b
ố
Ngh
ị
đ
ị
nh 99/2004/NĐ-CP ngày 25
tháng 2 n
ă
m 2004 c
ủ
a Chính ph
ủ
v
ề
ban hành Danh m
ụ
c hàng hoá và thu
ế
su
ấ
t thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
đ
ể
th
ự
c hi
ệ
n Ch
ư
ơ
ng trình thu ho
ạ
ch s
ớ
m
theo Hi
ệ
p
đ
ị
nh khung v
ề
h
ợ
p tác kinh t
ế
toàn di
ệ
n ASEAN – Trung Qu
ố
c.
74
Ti
ế
p theo, B
ộ
Tài chính có Thông t
ư
16/2004/TT-BTC ngày 10 tháng 3 n
ă
m
2004 h
ư
ớ
ng d
ẫ
n thi hành Ngh
ị
đ
ị
nh 99. Danh m
ụ
c và l
ộ
trình c
ắ
t gi
ả
m thu
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
đ
ư
ợ
c
đ
ính kèm cùng Ngh
ị
đ
ị
nh.
20
.
00%
15
.
00%
10
.
00%
5
.
00%
0
.
00%
22.90%
14.10%
11.16%
7.35%
4.17%
0%
Ngu
ồ
n:
[55]
Hình 2.4. Thu
ế
su
ấ
t bình quân của Vi
ệ
t Nam theo EHP
Cam k
ế
t c
ắ
t gi
ả
m thu
ế
theo Hi
ệ
p
đ
ị
nh th
ư
ơ
ng m
ạ
i Vi
ệ
t Nam - Hoa Kỳ
Đối với thương mại hàng hoá, Việt Nam cam kết giảm thuế nhập khẩu hàng nông
nghiệp và công nghiệp từ Hoa Kỳ. Ngược lại, hàng hoá của Việt Nam sẽ chỉ chịu mức thuế
suất bình quân 4,9% thay vì mức 35% (thuế suất không ưu đãi MFN). Hàng năm, Hoa Kỳ
vẫn xem xét lại quy chế MFN đối với Việt Nam. Thuế nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam
tại thị trường Hoa
Kỳ
đ
ư
ợ
c áp theo m
ứ
c thu
ế
MFN. H
ạ
n ng
ạ
ch d
ệ
t may hi
ệ
n v
ẫ
n
đ
ang
đ
ư
ợ
c Hoa Kỳ áp d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam vì Vi
ệ
t Nam ch
ư
a ph
ả
i là thành
viên c
ủ
a WTO.
Cam k
ế
t c
ắ
t gi
ả
m thu
ế
trong WTO
Hi
ệ
n t
ạ
i Vi
ệ
t Nam ch
ư
a hoàn thành
đ
àm phán gia nh
ậ
p
đố
i v
ớ
i WTO nên
nh
ữ
ng cam k
ế
t c
ắ
t gi
ả
m thu
ế
trong WTO ch
ư
a
đ
ư
ợ
c chính th
ứ
c công b
ố
. Tuy
nhiên, quá trình
đ
àm phán v
ớ
i Hoa Kỳ
đ
ã cho th
ấ
y Vi
ệ
t Nam
đ
ang ph
ả
i
đ
ư
a ra
75
nh
ữ
ng
đ
i
ề
u ki
ệ
n cao h
ơ
n các thành viên c
ũ
. C
ụ
th
ể
là m
ứ
c thu
ế
su
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u trung bình c
ủ
a Vi
ệ
t Nam ph
ả
i th
ấ
p h
ơ
n m
ứ
c thu
ế
su
ấ
t nh
ậ
p
kh
ẩ
u trung bình mà các thành viên m
ớ
i c
ủ
a WTO th
ự
c hi
ệ
n trong các b
ả
n
chào (tr
ư
ớ
c
đ
ó). Trên th
ự
c t
ế
, Vi
ệ
t Nam
đ
ã nh
ậ
n
đ
ư
ợ
c s
ự
ủ
ng h
ộ
c
ủ
a nhi
ề
u
đố
i tác khi
đ
ư
a m
ứ
c thu
ế
su
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u trung bình t
ừ
22% xu
ố
ng còn 18%.
Theo tho
ả
thu
ậ
n trong
đ
àm phán song ph
ư
ơ
ng Hoa Kỳ - Vi
ệ
t
Nam
đ
ạ
t
đ
ư
ợ
c vào ngày 31 tháng 5 n
ă
m 2006 thì Vi
ệ
t Nam s
ẽ
gi
ả
m thu
ế
t
ừ
15% tr
ở
xu
ố
ng cho t
ớ
i 94% các s
ả
n ph
ẩ
m xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a Hoa Kỳ, gi
ả
m 50%
thu
ế
đ
ánh vào ô tô và 19% thu
ế
đ
ánh vào linh ph
ụ
ki
ệ
n ô tô, gi
ả
m 56%
thu
ế
đố
i v
ớ
i ph
ầ
n l
ớ
n xe máy và gi
ả
m 32% thu
ế
đố
i v
ớ
i linh ki
ệ
n xe máy.
Thu
ế
trong lĩnh v
ự
c nông nghi
ệ
p gi
ả
m t
ừ
m
ứ
c trung bình 27% xu
ố
ng còn 15%
tr
ở
xu
ố
ng. [91]
2.2.2.2. Thu
ế
gián ti
ế
p
Thu
ế
gián ti
ế
p tác
độ
ng t
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam bao
g
ồ
m thu
ế
tiêu th
ụ
đ
ặ
c bi
ệ
t, thu
ế
doanh thu, thu
ế
l
ợ
i nhu
ậ
n và thu
ế
VAT. N
ă
m
1990, Vi
ệ
t Nam ban hành thu
ế
tiêu th
ụ
đ
ặ
c bi
ệ
t, thu
ế
doanh
thu, thu
ế
l
ợ
i nhu
ậ
n và áp d
ụ
ng thu
ế
su
ấ
t
đ
ặ
c bi
ệ
t v
ớ
i m
ộ
t nhóm hàng nh
ư
xe máy và xe du l
ị
ch. N
ă
m 1995, Vi
ệ
t Nam th
ự
c hi
ệ
n gi
ả
m các
m
ứ
c thu
ế
doanh thu t
ừ
18 xu
ố
ng 11. N
ă
m 1996, thu
ế
tiêu th
ụ
đ
ặ
c bi
ệ
t
dành cho ô tô nh
ậ
p kh
ẩ
u t
ă
ng t
ừ
80% lên 100%. N
ă
m 1998, thu
ế
tiêu th
ụ
đ
ặ
c bi
ệ
t
đ
ư
ợ
c s
ử
a
đổ
i (t
ă
ng thu
ế
xe
máy n
ộ
i
đ
ị
a, t
ă
ng thu
ế
v
ớ
i hàng xa x
ỉ
). N
ă
m 2000, Vi
ệ
t Nam quy
đ
ị
nh chi ti
ế
t
thi hành lu
ậ
t thu
ế
giá tr
ị
gia t
ă
ng t
ạ
i Ngh
ị
đ
ị
nh s
ố
79/2000/NĐ-CP ngày 29
tháng 12 n
ă
m 2000. N
ă
m 2003, m
ộ
t l
ầ
n n
ữ
a, thu
ế
tiêu th
ụ
đ
ặ
c bi
ệ
t
đ
ư
ợ
c s
ử
a
đổ
i (14 hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
ch
ị
u thu
ế
này). Vi
ệ
t Nam c
ũ
ng th
ự
c hi
ệ
n mi
ễ
n
thu
ế
VAT v
ớ
i hàng chuy
ể
n kh
ẩ
u, t
ạ
m nh
ậ
p tái xu
ấ
t, quá c
ả
nh và hàng xu
ấ
t
kh
ẩ
u. N
ă
m 2005, thu
ế
tiêu th
ụ
đ
ặ
c bi
ệ
t
đố
i v
ớ
i m
ặ
t hàng ô tô trong n
ư
ớ
c
đ
ư
ợ
c
đ
ề
xu
ấ
t nâng lên cho b
ằ
ng v
ớ
i thu
ế
tiêu th
ụ
đ
ặ
c bi
ệ
t c
ủ
a ô tô nh
ậ
p kh
ẩ
u (50%
76
đố
i v
ớ
i xe d
ư
ớ
i 5 ch
ỗ
ng
ồ
i).
2.2.3. Th
ự
c tr
ạ
ng hoàn thi
ệ
n các công cụ phi thu
ế
quan của
Vi
ệ
t Nam trong đi
ề
u ki
ệ
n h
ộ
i nh
ậ
p kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
Vi
ệ
c áp d
ụ
ng các công c
ụ
phi thu
ế
quan là m
ộ
t th
ự
c t
ế
nh
ư
ng hi
ệ
n t
ạ
i ch
ư
a có m
ộ
t th
ố
ng kê nào
ở
Vi
ệ
t Nam v
ề
các công c
ụ
này. Theo WTO,
đ
ể
xem xét vi
ệ
c m
ộ
t bi
ệ
n pháp có ph
ả
i là bi
ệ
n pháp phi
thu
ế
không thì bi
ệ
n pháp
đ
ó ph
ả
i làm h
ạ
n ch
ế
th
ư
ơ
ng m
ạ
i. Ph
ầ
n d
ư
ớ
i
đ
ây s
ẽ
xem xét vi
ệ
c v
ậ
n d
ụ
ng h
ệ
th
ố
ng các công c
ụ
phi thu
ế
quan t
ạ
i Vi
ệ
t Nam.
2.2.3.1. Tr
ợ
c
ấ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u
Tr
ợ
c
ấ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u tr
ự
c ti
ế
p b
ằ
ng ngân sách nhà n
ư
ớ
c t
ạ
i Vi
ệ
t Nam
đ
ư
ợ
c
chính th
ứ
c ch
ấ
m d
ứ
t vào n
ă
m 1989.
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n
đ
ang duy trì Quỹ h
ỗ
tr
ợ
xu
ấ
t kh
ẩ
u, th
ư
ở
ng kim
ng
ạ
ch, th
ư
ở
ng thành tích. Các n
ộ
i dung này
đ
ề
u
đ
ang
đ
ư
ợ
c s
ử
a
đổ
i
ở
Vi
ệ
t Nam.
Quỹ h
ỗ
tr
ợ
xu
ấ
t kh
ẩ
u
đ
ư
ợ
c thành l
ậ
p theo Quy
ế
t
đ
ị
nh s
ố
195/1999/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 9 n
ă
m 1999 c
ủ
a Th
ủ
t
ư
ớ
ng Chính ph
ủ
. Quỹ này
đ
ư
ợ
c s
ử
d
ụ
ng
đ
ể
h
ỗ
tr
ợ
ph
ầ
n lãi vay ngân hàng
đ
ể
thu mua nông s
ả
n xu
ấ
t kh
ẩ
u; d
ự
tr
ữ
hàng nông
s
ả
n theo ch
ỉ
đ
ạ
o c
ủ
a Chính ph
ủ
; h
ỗ
tr
ợ
có th
ờ
i h
ạ
n m
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u
b
ị
l
ỗ
do thi
ế
u s
ứ
c c
ạ
nh tranh và th
ư
ở
ng v
ề
tìm ki
ế
m và m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ư
ờ
ng
xu
ấ
t kh
ẩ
u. S
ự
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a Quỹ này phù h
ợ
p v
ớ
i các quy
đ
ị
nh c
ủ
a WTO vì giá
tr
ị
th
ư
ở
ng vài ngàn
đ
ôla c
ộ
ng v
ớ
i b
ằ
ng khen là giá tr
ị
nh
ỏ
.
Hi
ệ
n t
ạ
i m
ứ
c th
ư
ở
ng
đố
i v
ớ
i các s
ả
n ph
ẩ
m thô ch
ư
a qua ch
ế
bi
ế
n và m
ứ
c
th
ư
ở
ng
đố
i v
ớ
i các s
ả
n ph
ẩ
m có giá tr
ị
gia t
ă
ng cao ch
ư
a khác bi
ệ
t nhi
ề
u.
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n
đ
ã có Quy ch
ế
xây d
ự
ng và th
ự
c hi
ệ
n Ch
ư
ơ
ng trình xúc
ti
ế
n th
ư
ơ
ng m
ạ
i qu
ố
c gia giai
đ
o
ạ
n 2006-2010 (Quy
ế
t
đ
ị
nh s
ố
279/2005/QĐ-
TTg) ngày 3 tháng 11 n
ă
m 2005. Theo Quy ch
ế
này, Chính ph
ủ
Vi
ệ
t Nam s
ẽ
s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t kho
ả
n tài chính l
ấ
y t
ừ
các ngu
ồ
n nh
ư
Quỹ h
ỗ
tr
ợ
xu
ấ
t kh
ẩ
u,
đ
óng
77
góp c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
đ
ể
h
ỗ
tr
ợ
doanh nghi
ệ
p các công tác
v
ề
thông tin th
ư
ơ
ng m
ạ
i và tuyên truy
ề
n xu
ấ
t kh
ẩ
u, thuê t
ư
v
ấ
n thi
ế
t k
ế
m
ẫ
u mã s
ả
n ph
ẩ
m, th
ự
c hi
ệ
n
đ
ào t
ạ
o kỹ n
ă
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u kh
ẩ
u, tham gia h
ộ
i
ch
ợ
tri
ể
n lãm.
K
ể
t
ừ
n
ă
m 2003, B
ộ
Th
ư
ơ
ng m
ạ
i th
ự
c hi
ệ
n ch
ư
ơ
ng trình xúc ti
ế
n th
ư
ơ
ng
m
ạ
i tr
ọ
ng
đ
i
ể
m qu
ố
c gia. N
ă
m 2003 có 184
đ
ề
án ch
ư
ơ
ng trình m
ụ
c tiêu v
ớ
i
s
ự
tham gia c
ủ
a 24
đ
ơ
n v
ị
ch
ủ
qu
ả
n. N
ă
m 2004 có 143
đ
ề
án v
ớ
i 28
đ
ơ
n v
ị
ch
ủ
qu
ả
n và n
ă
m 2005 có 176
đ
ề
án v
ớ
i 34
đ
ơ
n v
ị
ch
ủ
qu
ả
n [64]. Các ho
ạ
t
độ
ng xúc ti
ế
n th
ư
ơ
ng m
ạ
i tr
ọ
ng
đ
i
ể
m
đ
ã thu hút h
ơ
n 1000 l
ư
ợ
t doanh nghi
ệ
p
tham gia h
ộ
i ch
ợ
, kh
ả
o sát th
ị
tr
ư
ờ
ng n
ư
ớ
c ngoài, tham d
ự
các l
ớ
p
đ
ào t
ạ
o và
t
ậ
p hu
ấ
n. Trong 3 n
ă
m 2003-2005, các hi
ệ
p h
ộ
i nh
ư
Hi
ệ
p h
ộ
i
đ
i
ệ
n t
ử
(VEIA),
Hi
ệ
p h
ộ
i da giày (LEFASO),
đ
ã thông báo các ch
ư
ơ
ng trình th
ự
c hi
ệ
n xúc
ti
ế
n th
ư
ơ
ng m
ạ
i hàng n
ă
m t
ớ
i các
đ
ơ
n v
ị
thành viên. Ch
ư
ơ
ng trình xúc ti
ế
n
th
ư
ơ
ng m
ạ
i tr
ọ
ng
đ
i
ể
m
đ
ư
ợ
c các hi
ệ
p h
ộ
i truy
ề
n t
ả
i r
ộ
ng rãi t
ớ
i các
doanh nghi
ệ
p thành viên c
ũ
ng vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n doanh nghi
ệ
p tham
gia vào ch
ư
ơ
ng trình
đ
ả
m b
ả
o tính qu
ả
ng bá nh
ư
ng không dàn
tr
ả
i và l
ự
a ch
ọ
n các doanh nghi
ệ
p th
ự
c s
ự
có ti
ề
m n
ă
ng
đ
ể
ư
u tiên tr
ợ
giúp.
2.2.3.2. H
ạ
n ng
ạ
ch
Các quy
đ
ị
nh này bao g
ồ
m h
ạ
n ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u và nh
ậ
p kh
ẩ
u.
Vi
ệ
t Nam th
ự
c hi
ệ
n gi
ớ
i h
ạ
n hàng hoá xu
ấ
t kh
ẩ
u
ở
m
ộ
t s
ố
công ty vào
n
ă
m 1990.
H
ạ
n ng
ạ
ch nh
ậ
p kh
ẩ
u
đ
ư
ợ
c áp d
ụ
ng v
ớ
i 7 nhóm hàng vào n
ă
m 1995, 6
m
ặ
t hàng vào n
ă
m 1996. Đ
ế
n n
ă
m 1997, vì lý do cân
đố
i nên Vi
ệ
t Nam t
ă
ng
s
ố
l
ư
ợ
ng m
ặ
t hàng nh
ậ
p kh
ẩ
u b
ị
ki
ể
m soát b
ằ
ng h
ạ
n ng
ạ
ch. Đ
ế
n n
ă
m 2004,
Vi
ệ
t Nam bãi b
ỏ
h
ệ
th
ố
ng h
ạ
n ng
ạ
ch nh
ậ
p kh
ẩ
u. Tuy nhiên, n
ă
m 2005, Vi
ệ
t
Nam th
ự
c hi
ệ
n bãi b
ỏ
thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u
đố
i v
ớ
i 6 mã hàng
đ
ể
th
ự
c hi
ệ
n qu
ả
n lý
b
ằ
ng h
ạ
n ng
ạ
ch.
78
H
ạ
n ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u g
ạ
o
đ
ư
ợ
c B
ộ
Th
ư
ơ
ng m
ạ
i và B
ộ
Nông nghi
ệ
p và
Phát tri
ể
n nông thôn cùng th
ự
c hi
ệ
n. N
ă
m 1995, h
ạ
n ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u ch
ỉ
còn
áp d
ụ
ng v
ớ
i m
ộ
t m
ặ
t hàng là g
ạ
o.
H
ạ
n ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u ban
đ
ầ
u áp d
ụ
ng v
ớ
i các hàng d
ệ
t
may vào th
ị
tr
ư
ờ
ng EU, Nauy và Canada. K
ể
t
ừ
n
ă
m 1992, Vi
ệ
t Nam
b
ắ
t
đ
ầ
u th
ự
c hi
ệ
n h
ạ
n ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u d
ệ
t may trong khuôn kh
ổ
Hi
ệ
p
đ
ị
nh khung v
ớ
i Liên minh châu Âu. H
ạ
n ng
ạ
ch này
đ
ư
ợ
c B
ộ
Th
ư
ơ
ng m
ạ
i và B
ộ
Công nghi
ệ
p cùng th
ự
c hi
ệ
n. B
ở
i vì Vi
ệ
t Nam ch
ư
a ph
ả
i
là thành viên c
ủ
a T
ổ
ch
ứ
c th
ư
ơ
ng m
ạ
i th
ế
gi
ớ
i nên Vi
ệ
t Nam không
đ
ư
ợ
c
h
ư
ở
ng các quy
đ
ị
nh c
ủ
a Hi
ệ
p
đ
ị
nh
đ
a s
ợ
i (MFA) và Hi
ệ
p
đ
ị
nh v
ề
hàng may
m
ặ
c (ATC). N
ă
m 2005, Vi
ệ
t Nam
đ
ề
xu
ấ
t EU b
ỏ
h
ạ
n ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u d
ệ
t
may v
ớ
i m
ộ
t s
ố
ch
ủ
ng lo
ạ
i hàng.
2.2.3.3. H
ạ
n ng
ạ
ch thu
ế
quan
Hi
ệ
n nay, Vi
ệ
t Nam chuy
ể
n sang th
ự
c hi
ệ
n qu
ả
n lý chuyên ngành thông
qua h
ệ
th
ố
ng gi
ấ
y phép con do các c
ơ
quan
đ
ư
ợ
c uỷ quy
ề
n c
ấ
p phép (Ngân
hàng Nhà n
ư
ớ
c, B
ộ
Y t
ế
, B
ộ
Công nghi
ệ
p, B
ộ
Qu
ố
c phòng). Trong
khuôn kh
ổ
WTO, Vi
ệ
t Nam
đ
ư
ợ
c áp d
ụ
ng h
ạ
n ng
ạ
ch thu
ế
quan (TRQ). Đây
là công c
ụ
m
ớ
i
đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam. Ban
đ
ầ
u h
ạ
n ng
ạ
ch thu
ế
quan
đ
ư
ợ
c áp d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i 7 m
ặ
t hàng là thu
ố
c lá nguyên li
ệ
u, mu
ố
i, bông, s
ữ
a nguyên li
ệ
u cô
đ
ặ
c, s
ữ
a nguyên li
ệ
u ch
ư
a cô
đ
ặ
c, ngô h
ạ
t và tr
ứ
ng gia c
ầ
m. Tính
đ
ế
n h
ế
t
n
ă
m 2005, s
ố
m
ặ
t hàng qu
ả
n lý b
ằ
ng h
ạ
n ng
ạ
ch thu
ế
quan
đ
ã gi
ả
m t
ừ
7 xu
ố
ng
3 m
ặ
t hàng là s
ữ
a và kem ch
ư
a cô
đ
ặ
c ho
ặ
c
đ
ã pha thêm
đ
ư
ờ
ng ho
ặ
c ch
ấ
t
ng
ọ
t khác; ngô, x
ơ
bông ch
ư
a ch
ả
i thô ho
ặ
c ch
ư
a ch
ả
i kỹ; ph
ế
li
ệ
u bông (k
ể
c
ả
ph
ế
li
ệ
u s
ợ
i và b
ố
ng tái ch
ế
). Nh
ư
v
ậ
y, s
ố
m
ặ
t hàng
đ
ư
ợ
c
đ
i
ề
u ch
ỉ
nh
b
ằ
ng h
ạ
n ng
ạ
ch thu
ế
quan còn quá nh
ỏ
bé so v
ớ
i các qu
ố
c gia nh
ư
Hoa Kỳ và
Thái Lan.
2.2.3.4. Tín dụng xu
ấ
t kh
ẩ
u
Nh
ữ
ng quy
đ
ị
nh v
ề
tr
ợ
c
ấ
p tín d
ụ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u
đ
ư
ợ
c ghi rõ trong Quy
ế
t
79
đ
ị
nh 133/2001/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 n
ă
m 2001 v
ề
Quy ch
ế
tín d
ụ
ng h
ỗ
tr
ợ
xu
ấ
t kh
ẩ
u. Quy
đ
ị
nh này r
ấ
t ch
ặ
t ch
ẽ
v
ề
đ
ả
m b
ả
o ti
ề
n vay và tình hình tài
chính.
Chính sách h
ỗ
tr
ợ
tín d
ụ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a Quỹ H
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n hi
ệ
n t
ạ
i
ch
ỉ
t
ậ
p trung vào h
ỗ
tr
ợ
xu
ấ
t kh
ẩ
u ng
ắ
n h
ạ
n ch
ứ
không t
ậ
p trung vào
xu
ấ
t kh
ẩ
u trung và dài h
ạ
n. V
ề
đ
i
ề
u ki
ệ
n cho vay, n
ế
u doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c
nhóm
đố
i t
ư
ợ
ng cho vay, có h
ợ
p
đồ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u, có ph
ư
ơ
ng án s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
và kh
ả
n
ă
ng tr
ả
n
ợ
, có tài s
ả
n
đ
ả
m b
ả
o ti
ề
n vay t
ố
i thi
ể
u tr
ị
giá 30% thì
đ
ư
ợ
c
xem xét cho vay. Vi
ệ
c cho vay tín ch
ấ
p
đ
ư
ợ
c ch
ấ
p nh
ậ
n nh
ư
ng t
ư
ơ
ng
đố
i khó
kh
ă
n. Các doanh nghi
ệ
p
đ
ư
ợ
c Quỹ h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n cho vay v
ố
n ch
ủ
y
ế
u là
các doanh nghi
ệ
p Nhà n
ư
ớ
c (chi
ế
m t
ớ
i 85% s
ố
v
ố
n cho vay c
ủ
a Quỹ trong
giai
đ
o
ạ
n 2000-2004). Các doanh nghi
ệ
p không n
ắ
m
đ
ư
ợ
c thông tin và th
ủ
t
ụ
c
vay v
ố
n (quy
đ
ị
nh v
ề
th
ế
ch
ấ
p, quy
đ
ị
nh v
ề
có h
ợ
p
đồ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u m
ớ
i
đ
ư
ợ
c vay v
ố
n) [61].
2.2.3.5. Quy đ
ị
nh v
ề
tỷ l
ệ
n
ộ
i đ
ị
a hoá
Vi
ệ
t Nam ban hành Lu
ậ
t
đ
ầ
u t
ư
n
ư
ớ
c ngoài t
ừ
n
ă
m 1987. Hai trong nh
ữ
ng
đ
i
ề
u kho
ả
n mà nhà
đ
ầ
u t
ư
n
ư
ớ
c ngoài c
ầ
n cam k
ế
t là tỷ l
ệ
n
ộ
i
đ
ị
a hoá và tỷ l
ệ
xu
ấ
t kh
ẩ
u/doanh thu. Các doanh nghi
ệ
p trong ngành
đ
i
ệ
n t
ử
, ô tô, xe máy là
nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p
đ
ư
ợ
c quan tâm nhi
ề
u nh
ấ
t. Hi
ệ
n t
ạ
i, Vi
ệ
t Nam
đ
ã xác
đ
ị
nh không quy
đ
ị
nh tỷ l
ệ
n
ộ
i
đ
ị
a hoá
đố
i v
ớ
i hàng hoá s
ả
n xu
ấ
t t
ạ
i Vi
ệ
t Nam
b
ở
i vì quy
đ
ị
nh này không phù h
ợ
p v
ớ
i các nguyên t
ắ
c c
ủ
a WTO. Các doanh
nghi
ệ
p trong các ngành
đ
i
ệ
n t
ử
, ô tô, xe máy khi th
ự
c hi
ệ
n nh
ậ
p kh
ẩ
u
đ
ư
ợ
c
quy
ề
n l
ự
a ch
ọ
n v
ề
cách tính thu
ế
(thu
ế
thông th
ư
ờ
ng ho
ặ
c thu
ế
n
ộ
i
đ
ị
a hoá).
Trong khuôn kh
ổ
ASEAN, ch
ư
ơ
ng trình h
ợ
p tác công nghi
ệ
p
ASEAN quy
đ
ị
nh vi
ệ
c áp d
ụ
ng thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u
ư
u
đ
ãi
đố
i v
ớ
i các hàng hoá
có 40% hàm l
ư
ợ
ng ASEAN. Đây là quy
đ
ị
nh không b
ắ
t bu
ộ
c nh
ằ
m khuy
ế
n
khích các
80
doanh nghi
ệ
p phát tri
ể
n th
ư
ơ
ng m
ạ
i và
đ
ầ
u t
ư
trong n
ộ
i b
ộ
ASEAN.
2.2.3.6. Các bi
ệ
n pháp ch
ố
ng bán phá giá và tr
ợ
c
ấ
p
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n ch
ư
a có kinh nghi
ệ
m v
ớ
i vi
ệ
c áp d
ụ
ng
các bi
ệ
n pháp ch
ố
ng bán phá giá hàng hoá c
ủ
a n
ư
ớ
c ngoài t
ạ
i
th
ị
tr
ư
ờ
ng Vi
ệ
t Nam. Quy
đ
ị
nh v
ề
ch
ố
ng bán phá giá và tr
ợ
c
ấ
p b
ắ
t
đ
ầ
u
đ
ư
ợ
c
đ
ư
a vào trong Lu
ậ
t thu
ế
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u (s
ử
a
đổ
i) c
ủ
a Vi
ệ
t Nam t
ừ
n
ă
m 1998. Hi
ệ
n t
ạ
i, các quy
đ
ị
nh v
ề
ch
ố
ng bán phá giá
đ
ư
ợ
c quy
đ
ị
nh t
ạ
i
Pháp l
ệ
nh v
ề
ch
ố
ng bán phá giá hàng hoá nh
ậ
p kh
ẩ
u vào Vi
ệ
t Nam ban hành
vào tháng 5 n
ă
m 2004. Các quy
đ
ị
nh v
ề
ch
ố
ng tr
ợ
c
ấ
p hàng nh
ậ
p kh
ẩ
u
đ
ư
ợ
c
đ
i
ề
u ch
ỉ
nh t
ạ
i Pháp l
ệ
nh v
ề
t
ự
v
ệ
trong nh
ậ
p kh
ẩ
u hàng hoá n
ư
ớ
c ngoài vào
Vi
ệ
t Nam ban hành tháng 5 n
ă
m 2002.
M
ộ
t s
ố
hàng hoá xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n
đ
ang b
ị
áp d
ụ
ng các bi
ệ
n
pháp ch
ố
ng bán phá giá t
ạ
i n
ư
ớ
c ngoài.
Vi
ệ
t Nam không thu
ộ
c nhóm qu
ố
c gia b
ị
ki
ệ
n phá giá nhi
ề
u nh
ấ
t trên th
ế
gi
ớ
i. Tính
đ
ế
n 30 tháng 6 n
ă
m 2006, Vi
ệ
t Nam b
ị
ki
ệ
n phá giá 22 l
ầ
n, trong
đ
ó n
ă
m 2005 b
ị
ki
ệ
n 7 l
ầ
n, 2004 b
ị
ki
ệ
n 7 l
ầ
n, 2002 b
ị
ba l
ầ
n và m
ộ
t l
ầ
n vào
các n
ă
m 1997, 1999 và 2000. Canada, Hoa Kỳ, EU và Ba Lan, Th
ổ
Nhĩ Kỳ là
các qu
ố
c gia
đ
ã ki
ệ
n Vi
ệ
t Nam bán phá giá trong giai
đ
o
ạ
n 1995-2005. Các
ngành
đ
ã t
ừ
ng b
ị
ki
ệ
n phá giá c
ủ
a Vi
ệ
t Nam là t
ỏ
i, giày dép, b
ộ
t ng
ọ
t, cá tra
basa, b
ậ
t l
ử
a gas, tôm., xe
đ
ạ
p,
đ
èn huỳnh quang, b
ộ
t s
ắ
n, ô xít k
ẽ
m, ch
ố
t cài
b
ằ
ng thép không g
ỉ
.
B
ả
ng 2.8. S
ố
vụ ki
ệ
n Vi
ệ
t Nam bán phá giá
N
ă
m
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
T
ổ
ng
S
ố
v
ụ
1
0
1
1
0
3
0
7
7
2
22
Ngu
ồ
n:
T
ổ
ng
h
ợ
p
c
ủ
a
tác
gi
ả
(2007).
S
ố
li
ệ
u
2006
tính
đ
ế
n
ngày
30
tháng
6.
Canada ki
ệ
n Vi
ệ
t Nam hai v
ụ
liên quan t
ớ
i giày dép và t
ỏ
i. Thu
ế
ch
ố
ng
81
phá giá áp d
ụ
ng cho t
ỏ
i c
ủ
a Vi
ệ
t Nam là 1,48 CAD/kg. EU ki
ệ
n Vi
ệ
t Nam v
ề
giày dép, b
ộ
t ng
ọ
t, xe
đ
ạ
p,
đ
èn huỳnh quang, giày m
ũ
da, ch
ố
t cài b
ằ
ng k
ẽ
m.
M
ứ
c thu
ế
ch
ố
ng phá giá
đố
i v
ớ
i b
ộ
t ng
ọ
t là 16,8%. Riêng
đố
i v
ớ
i m
ặ
t hàng
giày dép, EU
đ
ã không
đ
ánh thu
ế
ch
ố
ng bán phá giá
đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam vì t
ố
c
độ
t
ă
ng tr
ư
ở
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam th
ấ
p h
ơ
n các qu
ố
c gia khác là Trung
Qu
ố
c, Indonesia và Thái Lan. Ba Lan ki
ệ
n Vi
ệ
t Nam m
ộ
t v
ụ
v
ề
b
ậ
t l
ử
a gas.
Thu
ế
ch
ố
ng phá giá là 0.09 EUR/chi
ế
c. Hoa Kỳ ki
ệ
n Vi
ệ
t Nam v
ề
cá tra, cá
basa; tôm. Thu
ế
ch
ố
ng phá giá áp
đ
ặ
t cho Vi
ệ
t Nam t
ừ
38%
đ
ế
n 64%. G
ạ
o
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
đ
ã t
ừ
ng b
ị
Columbia ki
ệ
n vào n
ă
m 1994 v
ớ
i biên phá giá là
9,7% nh
ư
ng sau
đ
ó Columbia quy
ế
t
đ
ị
nh r
ằ
ng Vi
ệ
t Nam
đ
ã không gây thi
ệ
t
h
ạ
i v
ề
v
ậ
t ch
ấ
t v
ớ
i vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t g
ạ
o c
ủ
a Columbia nên không áp d
ụ
ng thu
ế
ch
ố
ng bán phá giá
đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam [161].
Nghiên c
ứ
u đi
ể
m s
ố
1. Vụ ki
ệ
n ch
ố
ng bán phá giá cá tra, cá basa của
Vi
ệ
t Nam.
Vi
ệ
t Nam xu
ấ
t kh
ẩ
u vào Hoa Kỳ kho
ả
ng 1,6 tỷ
đ
ô la hàng d
ệ
t may, giày
dép, tôm, cá tra, cá basa và nh
ậ
p kh
ẩ
u kho
ả
ng 500 tri
ệ
u
đ
ô la phân bón, v
ả
i
cotton, máy b
ơ
m t
ừ
th
ị
tr
ư
ờ
ng Hoa Kỳ vào n
ă
m 2002. Th
ị
tr
ư
ờ
ng Hoa Kỳ tiêu
th
ụ
kho
ả
ng 136 ngàn t
ấ
n (300 tri
ệ
u pound) cá tra, cá basa m
ỗ
i n
ă
m. Sau khi
hi
ệ
p
đ
ị
nh th
ư
ơ
ng m
ạ
i Vi
ệ
t Nam - Hoa Kỳ
đ
ư
ợ
c ký k
ế
t, cá tra, cá basa c
ủ
a
Vi
ệ
t Nam dành
đ
ư
ợ
c m
ộ
t th
ị
ph
ầ
n
đ
áng k
ể
t
ạ
i Hoa Kỳ v
ớ
i s
ự
tham gia c
ủ
a 52
doanh nghi
ệ
p xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a Vi
ệ
t Nam. Tr
ư
ớ
c n
ă
m 2001, Hoa Kỳ là nhà nh
ậ
p
kh
ẩ
u l
ớ
n nh
ấ
t c
ủ
a Vi
ệ
t Nam v
ề
cá tra và cá basa. N
ă
m 2001 và 2002, Hoa Kỳ
nh
ậ
p kh
ẩ
u l
ầ
n l
ư
ợ
t là 13.500 t
ấ
n và 18.300 t
ấ
n t
ư
ơ
ng
đ
ư
ơ
ng v
ớ
i 38,3 tri
ệ
u
đ
ô
la và 55,1 tri
ệ
u
đ
ô la cá tra, cá basa t
ừ
Vi
ệ
t Nam. Hoa Kỳ chi
ế
m 30% xu
ấ
t
kh
ẩ
u cá tra, cá basa
đ
ã ch
ế
bi
ế
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam và Vi
ệ
t Nam chi
ế
m kho
ả
ng
20% th
ị
ph
ầ
n 600 tri
ệ
u cá tra, cá basa
đ
ông l
ạ
nh Hoa Kỳ. Vi
ệ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u cá tra,
cá basa
đ
i kh
ắ
p th
ế
gi
ớ
i giúp Vi
ệ
t Nam gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm cho kho
ả
ng