Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dynaplast packaging (việt nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 125 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
•••
KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
DYNAPLAST PACKAGING (VIỆT NAM)

Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Toàn
Sinh viên thực hiện: Lương Kim Vân
MSSV: 1220620317
Khóa: 2012 - 2016
Ngành: Kế tốn

BÌNH DƯƠNG, THÁNG 06 NĂM 2016
1


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thiện bài khóa luận tốt nghiệp về đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Dynaplast Packaging (Việt Nam)”. Em
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giáo giảng dạy tại trường Đại học
Thủ Dầu Một. Đặc biệt, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô
khoa Kinh tế và thầy Phạm Ngọc Toàn là giảng viên hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ
em trong q trình hồn thành đề tài này. Từ đó giúp em tích lũy thêm vốn kiến thức
cho bản thân và sẽ là hành trang cho sự nghiệp trong tương lai.
Qua đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Công ty TNHH
Dynaplast Packaging (Việt Nam), các anh chị phịng kế tốn đã tạo điều kiện thuận
lợi trong suốt thời gian em thực tập tại Công ty.


Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe và thành công đến Quý thầy cô giáo
cùng các cô chú, anh chị đang làm việc tại Công ty TNHH Dynaplast Packaging
(Việt Nam).

Em xin chân thành cảm ơn!

2


MỤC LỤC
••

1.2.4.1..................................................................................................................
1.2.4.2.

Kỳ tính giá thành

1.1......................................................................................................................
1.1.1.1................................................................................................
1.1.1.2................................................................................................Tìn
h hình phát sinh chi phí nhân công trực tiếp thực tế tại doanh
nghiệp...44
1.1.2........................................................................................................
1.1.3........................................................................................................
1.1.4. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
1.1.5. TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG
1.1.6........................................................................................................................
1.1.7.............................................................................................................................
1.1.9.



1.1.10.Nội dung

1.1.8. hiệu
1.1.11.

BHTN

1.1.12.

Bảo hiểm thất nghiệp

1.1.13.

BHXH

1.1.14.

Bảo hiểm xã hội

1.1.15.

BHYT

1.1.16.

Bảo hiểm y tế

1.1.17.


CNTT

1.1.18.

Cơng nhân trực tiếp

1.1.19.

CPSX

1.1.20.

Chi phí sản xuất

1.1.21.

DDCK

1.1.22.

Dở dang cuối kỳ

1.1.23.

DDĐK

1.1.24.

Dở dang đầu kỳ


1.1.25.

HTK

1.1.26.

Hàng tồn kho

1.1.27.

KH

1.1.28.

Kế hoạch


L

1.1.29.

KKĐK

1.1.30.

Kiểm kê định kỳ

1.1.31.


KKTX

1.1.32.

Kê khai thường xun

1.1.33.

KPCĐ

1.1.34.

Kinh phí cơng đồn

1.1.35.

KT

1.1.36.

Kỳ trước

1.1.37.

NC

1.1.38.

Nhân công


1.1.39.

NVL

1.1.40.

Nguyên vật liệu

1.1.41.

PCNV

Phiếu chuyển nguyên

1.1.43.

PNK

1.1.42.
vật liệu
1.1.44.

1.1.45.

PSTK

1.1.46.

Phát sinh trong kỳ


1.1.47.

PXK

1.1.48.

Phiếu xuất kho

1.1.49.

Sh

1.1.50.

Số ngày hàng tồn kho

1.1.51.

SP

1.1.52.

Sản phẩm

1.1.53.

SXC

1.1.54.


Sản xuất chung

1.1.55.

SXKD

1.1.56.

Sản xuất kinh doanh

1.1.57.

TH

1.1.58.

Thực hiện

1.1.59.

TSCĐ

1.1.60.

Tài sản cố định

1.1.61.

TTSX


1.1.62.

Trực tiếp sản xuất

1.1.63.

Vh

1.1.65.

Z

1.1.67.
1.1.69.Số
hiệu
1.1.70.
các bảng
1.1.74.
1.1.75.
Bảng 1.1 đơn vị
1.1.77.
1.1.78.
Bảng 1.2 thành
1.1.80.
1.1.81.
Bảng 1.3
1.1.83.
1.1.84.
Bảng 1.4


Phiếu nhập kho

1.1.64.Vòng quay hàng tồn kho
1.1.66.

Giá thành

1.1.68.

1.1.72.Tên bảng
Bảng phân tích tình hình thực hiện giá thành
Bảng phân tích tình hình biến động giá
Bảng phân tích khoản mục giá thành
Bảng phân tích các chỉ số tài chính

1.1.73.T
rang
1.1.76.
19
1.1.79.
20
1.1.82.
22
1.1.85.
24


1.1.86.
Bảng 2.1
1.1.89.

Bảng 2.2
1.1.92.
Bảng 2.3
1.1.96.
Bảng 2.4

1.1.87.

Bảng phân tích tình hình thực hiện giá thành

đơn vị tháng 10 và tháng 11 năm 2014
1.1.90. Bảng khối lượng sản phẩm sản xuất tháng
11 năm 2014
1.1.93. Bảng phân tích tình hình biến động giá
thành từ tháng
1.1.94.
1.1.97.

10-tháng 11 năm 2014
Bảng phân tích các khoản mục giá thành sản

phẩm chai Chinsu tháng 11 năm 2014

1.1.100. Bảng phân tích các chỉ số tài chính năm
1.1.99.
2013 và năm 2014
Bảng 2.5
1.1.102.

1.1.88.

59
1.1.91.
60
1.1.95.
61
1.1.98.
63
1.1.101.
65


1.1.103.
Số hiệu

1.1.105.

Tên hình

1.1.106.
Trang

1.1.104.
các
1.1.107.
1.1.108. Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực 1.1.109.
Hình 1.1 tiếp
9
1.1.110.
1.1.112.
1.1.111. Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

Hình 1.2
10
1.1.113.
1.1.115.
1.1.114. Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung
Hình 1.3
12
1.1.116.
1.1.117. Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất kinh doanh
1.1.118.
Hình 1.4 dở dang
13
1.1.119.
1.1.120. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cơng ty
1.1.121.
Hình 2.1
27
1.1.122.
1.1.123. Sơ đồ các bộ phận sản xuất
1.1.124.
Hình 2.2
29
1.1.126. Sơ đồ quy trình sản xuất chung của nhóm
1.1.125.
1.1.127.
máy
thổi

nhóm
máy

ép
Hình 2.3
30
1.1.128.
Hình 2.4
1.1.131.
Hình 2.5
1.1.134.
Hình 2.6
1.1.137.
Hình 2.7
1.1.140.
Hình 2.8

1.1.129. Sơ đồ quy trình sản xuất cụ thể của nhóm
máy thổi và máy ép (Cơng đoạn 1)
1.1.132. Sơ đồ quy trình sản xuất cụ thể của nhóm
máy thổi và máy ép (Cơng đoạn 2)
1.1.135. Sơ đồ quy trình sản xuất cụ thể của nhóm co
nhãn
1.1.138. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của bộ máy kế tốn
1.1.141. Sơ đồ hình thức ghi sổ kế tốn Nhật ký
chung

1.1.130.
30
1.1.133.
31
1.1.136.
31

1.1.139.
32
1.1.142.
33


PHỤ LỤC

1.1.143.

1.1.144.
Phụ lục
1.1.146.
Phụ lục
02:
1.1.148.
Phụ lục
03:
1.1.150.
Phụ lục
04:
1.1.152.
Phụ lục
05:
1.1.154.
Phụ lục
06:
1.1.156.
Phụ lục
07:

1.1.158.
Phụ lục
1.1.160.
Phụ lục

1.1.145.

Bảng lương tháng 11 năm 2014

1.1.147.
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
tháng 11 năm 2014
1.1.149.
Bảng trích khấu hao tài sản cố định tháng 11 năm
2014
1.1.151.

Sổ nhật ký chung

1.1.153.

Sổ cái chi tiết TK 6213

1.1.155.

Sổ cái chi tiết TK 6223

1.1.157.

Sổ cái TK 627


1.1.159.

Sổ cái chi tiết TK 1543

1.1.161.

Sổ cái chi tiết TK 1553

7


1.1.162.

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
1.1.163.

Trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là khi nước ta gia nhập tổ

chức thương mại thế giới (WTO)_cạnh tranh luôn là điều tất yếu. Vì vậy, để tồn tại
và tìm được chỗ đứng cho mình trên thị trường các doanh nghiệp đã khơng ngừng
phấn đấu trên mọi lĩnh vực. Trong đó, xây dựng một phương án sản xuất kinh doanh
hiệu quả là vấn đề luôn được các doanh nghiệp quan tâm.
1.1.164.

Để đạt được những yêu cầu trên thì nhiệm vụ đặt ra cho các

doanh nghiệp là làm sao sản xuất được những sản phẩm chất lượng tốt, mẫu mã đẹp,

hình thức đa dạng và phong phú về chủng loại, nhưng giá cả thì vừa phải đáp ứng
được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng, mới cạnh tranh được với các đối thủ
khác. Vì vậy “Hạch tốn chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm” là chỉ tiêu kinh
tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất và quản lý kinh tế tài chính của
doanh nghiệp sản xuất. Là một phần không thể thiếu của một doanh nghiệp sản xuất,
với chức năng giám sát và phản ánh trung thực, kịp thời các thơng tin về chi phí sản
xuất phát sinh trong kỳ, tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm,...
sẽ giúp các nhà quản trị có những định hướng, biện pháp đúng đắn nhằm tiết kiệm
tối đa chi phí, hạ giá thành sản phẩm và đạt được lợi nhuận mong muốn.
1.1.165.

Hay nói cách khác, “Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm” là công cụ giúp các nhà quản trị lựa chọn phương án sản xuất tối
ưu, đánh giá được khả năng thực hiện các phương án đó, đồng thời là căn cứ xác
định giá bán sản phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh, đảm bảo sản xuất
kinh doanh ln có lãi.
1.1.166.

Từ những u cầu sống cịn của doanh nghiệp và tình hình thực

tiễn tại cơng ty TNHH Dynaplast Packaging (Việt Nam), công ty chuyên sản xuất và
cung cấp bao bì nhựa tiêu dùng đã giúp em lựa chọn đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH Dynaplast Packaging (Việt Nam)”.
1.1.167.
Mục tiêu nghiên cứu

8



- Gắn kết giữa lý thuyết và thực tế về hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm nhằm củng cố lại kiến thức được học ở nhà trường, đã nghiên cứu
trong tài liệu.
1.1.168. - Đưa ra nhận xét cho từng yếu tố chi phí sản xuất và nhận xét chung
về cơng tác tổ chức kế tốn, hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Dynaplast Packaging (Việt Nam). Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
phát huy những ưu điểm và khắc phục những hạn chế của công tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị.
2. Phương pháp nghiên cứu
1.1.169.

Trong quá trình thực hiện đề tài trên, em đã tiến hành các

phương pháp nghiên cứu thực tiễn và lý thuyết chủ yếu sau đây:
1.1.170. - Phương pháp quan sát: Chứng kiến thức tế quy trình thực hiện, xử lý
chứng từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của phân hệ kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành tại doanh nghiệp.
1.1.171. - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Căn cứ vào chứng từ kế toán,
sổ sách tại đơn vị tập hơp từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh; tiến hành ghi chép và phản
ánh chính xác, đầy đủ có chọn lọc dựa trên nội dung đề tài.
1.1.172. - Phương pháp phân tích và tổng hợp: Trên cơ sở kiến thức lý thuyết
và số liệu thu thập được tiến hành tính tốn, phân tích các yếu tố chi phí và đưa ra
nhận xét, đề xuất các giải pháp và kết luận phù hợp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.1.173. - Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp sản xuất.
1.1.174. - Phạm vi nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tháng 11 năm 2014 tại công ty TNHH Dynaplast Packaging (Việt Nam).
4. Kết cấu bài khóa luận tốt nghiệp
1.1.175.

Nội dung chính bài khóa luận tốt nghiệp của em gồm 3 chương:
1.1.176.
Chương
1: Cơ
sởtính
lý luận
về cơng
tác
kế
tốndoanh
tại
chi phí
nghiệp
sản sản
xuất
xuất.

giá thành
sản
phẩm

9


1.1.177.

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH Dynaplast Packaging (Việt Nam).
1.1.178.

Chương
3:
Mộttập
số hợp
giải
pháp
nhằm
hồn
thiệngiá
tính
cơng
thành
tác sản
kế
tốn
phẩm
tại
cơng
chi
typhí
TNHH
sản
Dynaplast
xuất và
Packaging
(Việt
Nam).

10



CHƯƠNG 1

1.1.179.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI

1.1.180.

PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH
NGHIỆP
1.1.

Chi phí sản xuất

1.1.1.

Khái niệm chi phí sản xuất

1.1.181.

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về

lao động sống (sức lao động) và lao động vật hóa (đối tượng lao động, tư liệu lao
động) mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất
định. Chi phí sản xuất vận động thay đổi khơng ngừng trong q trình sản xuất.
1.1.2.

Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh


1.1.2.1.

Phân loại theo yếu tố chi phí

1.1.182. - Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.1.183. - Chi phí nhân cơng: là tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản
trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho
người lao động trong kỳ.
1.1.184. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: là phần giá trị hao mòn của tài sản
cố định chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.1.185. - Chi phí dịch vụ mua ngồi: là các khoản tiền điện, tiền nước, cước
điện thoại, thuê mặt bằng,... dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.1.186. - Chi phí khác bằng tiền: là những chi phí sản xuất kinh doanh khác
chưa được phản ánh trong các chi phí trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp
khách, hội nghị,...


1.1.2.2.

Phân loại theo cơng dụng kinh tế của chi phí

- Chi phí nhân cơng trực tiếp: gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích
theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho
công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm khơng kể
đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp. Bao gồm
chi phí ngun vật liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng gián tiếp, chi phí khấu hao
tài sản cố định sử dụng trong sản xuất và quản lý sản xuất, chi phí sửa chữa

bảo trì, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng: là tồn bộ những chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ chức
và quản lý cho toàn doanh nghiệp.
1.2.

Giá thành sản phẩm

1.2.1.

Khái niệm giá thành sản phẩm

1.1.187.

Giá thành là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động

sống (dưới hình thức tiền lương) và lao động vật hóa, các chi phí bằng tiền khác có
liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
1.2.2.

Bản chất của giá thành sản phẩm

1.1.188.

Là chi phí - chi phí, phí tổn về nguồn lực kinh tế có mục đích,

được sắp xếp theo yêu cầu của nhà quản lý.
1.2.3.


Phân loại giá thành sản phẩm

1.2.3.1.

Phân loại theo thời điểm xác định giá thành

1.1.189. -Giá thành kế hoạch: được xác định trước khi bắt đầu sản xuất và được
tính trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước, các định mức và dự tốn chi phí của kỳ kế
hoạch.
- Giá thành định mức: được tính trước khi bắt đầu kỳ sản xuất cho một đơn vị
sản phẩm, dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.


1.1.190. -Giá thành sản xuất (giá thành phân xưởng): Là tồn bộ chi phí có liên
quan đến khối lượng cơng việc, sản phẩm hồn thành. Bao gồm: chi phí ngun vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm,
cơng việc, lao vụ hoàn thành.
1.1.191. -Giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ): Bao gồm giá thành sản xuất và
chi phí bán hàng, chi phí doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó. Giá thành toàn bộ của
sản phẩm là căn cứ để tính tốn xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.2.4.

Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành

1.1.192. -Giá thành định mức: được tính trước khi bắt đầu kỳ sản xuất cho một
đơn vị sản phẩm, dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
1.1.193. - Giá thành thực tế: được tính sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản
phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh thực tế
đạt được.

1.2.4.1.

Đối tượng tính giá thành

1.1.194. -Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hồn thành
nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
1.1.195. -Tùy theo đặc điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng tính giá thành có
thề là: chi tiết sản phẩm, sản phẩm hồn chỉnh, bán thành phẩm, đơn đặt hàng,...
1.2.4.2.

Kỳ tính giá thành

1.1.196.

Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế tốn cịn phải tiến hành

cơng việc tính giá thành cho các đối tượng cần tính giá. Doanh nghiệp phải căn cứ
vào đặc điểm tổ chức sản xuất và chu kỳ sản xuất sản phẩm để xác định kỳ tính giá
thành thích hợp cho mỗi đối tượng tính giá thành.
1.3.

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.197.
Chivới
phínhau,
sản xuất
và giá
thành
hệ mật thiết
thể hiện

như
sau:có mối quan


-Về mặt bản chất: Là giống nhau vì cùng biểu hiện hao phí mà doanh nghiệp đã
bỏ ra cho sản xuất.
-Về mặt phạm vi:
1.1.198.

+ Chi phí sản xuất: Bao gồm cả chi phí sản xuất sản phẩm, chi

phí quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm. Chỉ tính cho các chi phí phát sinh
trong mỗi kỳ nhất định mà khơng quan tâm đến chi phí liên quan đến số lượng sản
phẩm đã hoàn thành hay chưa.
1.1.199.

+ Giá thành sản phẩm: bao gồm chi phí sản xuất trực tiếp và chi

phí sản xuất chung. Chỉ tính trên chi phí liên quan đến số lượng sản phẩm đã hoàn
thành.
1.1.200. - Về mặt lượng: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan
hệ với nhau theo cơng thức sau:
1.1.201.

Tổng giá thành CP sản xuất Tổng CP sản CP sản xuất sản phẩm =

DDĐK + xuất phát sinh - DDCK trong kỳ
1.1.202.

Như vậy, chi phí sản xuất chỉ tính đến chi phí xảy ra trong một


thời kỳ nhất định, cịn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trước
chuyển sang và chi phí kỳ này chuyển sang kỳ sau.
1.4.

Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm
1.1.203. - Tính tốn và phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời mọi chi phí phát
sinh ở từng bộ phận sản xuất, cho giá thành của từng loại sản phẩm.
1.1.204. -Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao, dự tốn
chi phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí khơng đúng
kế hoạch, sai mục đích.
1.1.205. - Lập báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất và
hạ giá thành sản phẩm.
1.5.
1.5.1.

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.1.206.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

1
4


1.1.207. - Cơ sở để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là: Đặc điểm về
tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của doanh nghiệp, đặc điểm quy trình cơng nghệ

và u cầu về trình độ của cán bộ hạch toán.
1.1.208. - Từ những cơ sở trên, đối tượng để tập hợp chi phí sản xuất có thể là
loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn sản xuất,...
1.5.1.1.
-

Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

Phương pháp tập hợp trực tiếp: Áp dụng cho các chi phí phát sinh liên quan
trực tiếp đến từng đối tượng kế tốn chi phí riêng biệt, thường bao gồm: chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.

-

Phương pháp phân bổ gián tiếp: Áp dụng cho các chi phí phát sinh liên quan
trực tiếp đến nhiều đối tượng kế tốn chi phí, khơng tiến hành ghi chép ban
đầu cho từng đối tượng riêng biệt được. Cần tập hợp chung vào nhiều đối
tượng và chọn tiêu thức phân bổ thích hợp.

1.5.2.

Hạch tốn các khoản mục chi phí sản xuất

1.5.2.1.

Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

■ Nội dung: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí nguyên vật
liệuchính, chi phí nguyên vật liệu phụ,. dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
■ Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho,Bảng phân bổ nguyên vật

liệu, Phiếu chuyển nguyên vật liệu, Hóa đơn của nhà cung cấp,..
■ Tài khoản sử dụng: TK 621 “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”, được
mở cho từng đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và khơng có số dư cuối
kỳ.TK nàycó kết cấu và nội dung như sau:
1.1.209.

Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên vật liệuxuất dùng sử dụng trực

tiếp cho sản xuất sản phẩm trong kỳ.
1.1.210.

Bên Có: Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết

được nhập lại kho.
1.1.211.

Kết chuyển trị giá nguyên vật liệuthực tế sử dụng cho sản xuất,

kinh doanh trong kỳ vào bên Nợ TK 154 (hoặc bên Nợ TK 631 theo phương pháp
Kiểm kê định kỳ).

15


1.1.212.

Kết chuyển chi phí nguyên vật liệutrực tiếp vượt trên mức bình

thường vào TK 632.
■ Sổ kế tốn: Sổ chi tiết TK621, Sổ cái TK 621, Sổ nhật ký chung.

■ Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1.1.213.

TK 152
TK 152

TK 621

1.1.218. NVL sử dụng
1.1.215. Xuất kho NVL sử
không
dụng
1.1.222.
hết trả lại
1.1.216.- - ---------- --------------►
trực
tiếp
sản
xuất
kho
1.1.214.
1.1.219.
TK
1.1.223.
5
111
TK 4
1.1.217.
, 112, 141
1.1.225.

1.1.229.
1.1.230.
1.1.226. NVL mua về đưa
1.1.228.
Kết chuyển
ngay
CP NVL
1.1.231.
1.1.232.
1.1.233.
1.1.235.
1.1.227.---------------------1.1.234.
1.1.236.
1.1.239.
1.1.240.
1.1.237.
vào sử dụng
1.1.238.
(theo
phương pháp
1.1.241.1.1.242.
1.1.244.
1.1.245.
Thuế
TK
1.1.243.
KKTX)
133
1.1.246.
1.1.248.

1.1.249.
1.1.250.
1.1.247.
GTGT
1.1.252.
1.1.251. TK 154
1.1.253.
1.1.254.
1.1.255. NVL sản xuất ra
1.1.256.
CP
1.1.257. 1.1.258.
—►
đưa ngay
NVL trên mức
1.1.259.
1.1.263.
1.1.264.
1.1.260.-------------------------1.1.262.
bình thường

1.1.266.
1.1.267.
1.1.265. TK 611
TK
1.1.268.
1.1.269. Trị giá NVL xuất
1.1.270.
Kết
1.1.271. 1.1.272.

kho sử
chuyển CP NVL
--1.1.273.
1.1.276.
1.1.274. dụng(theo phương
1.1.275.
(theo phương
k
pháp 1.1.278.
pháp
KKĐK)
1.1.277.
1.1.279.
1.1.280.
1.1.281.
KKĐK)
1.1.282.
Hình 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
1.1.283.
1.5.2.2.

Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

1.1.284. > Nội dung:Chi phí nhân cơng trực tiếp gồm:
1.1.285.

-Lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao

vụ trong kỳ.
1.1.286.


-Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của

công nhân trực tiếp.

16


1.1.287.

-Trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân trực tiếp (nếu

1.1.288.

-Tiền ăn trưa của công nhân sản xuất (phần được tính vào chi

có).
phí),...
■ Chứng từ sử dụng: Bảng lương, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Quyết
định khen thưởng cho người lao động,...
■ Tài khoản sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”, được mở cho
từng đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và khơng có số dư cuối kỳ. Tài
khoản này có kết cấu và nội dung như sau:
1.1.289.

Bên Nợ:Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia quá trình sản xuất

sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lương, tiền công lao động và các khoản
trích trên tiền lương theo quy định phát sinh trong kỳ.
1.1.290.


Bên Có:Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào bên Nợ TK

154 (hoặc Nợ TK 631 theo phương pháp Kiểm kê định kỳ).
1.1.291.

Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình

thường vào TK 632.
■ Sổ kế toán: Sổ chi tiết tài khoản 622, Sổ cái tài khoản 622, Sổ nhật ký chung.
1.1.292.

>

Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

1.1.293.
1.1.294.
1.1.295.
1.1.299.

TK 334
TK 154
Tiền lương, tiền
công và
các khoản khác phải

trả cho CN trực tiếp sản xuất
1.1.302.
TK 335

1.1.305.
1.1.306.
Trích trước lương
nghỉ phép
1.1.309.
1.1.310.
của CNTT sản xuất
1.1.313.
TK 338
1.1.315.
1.1.316.
Các khoản trích về
BHXH,

TK 622
1.1.297.

1.1.296.
Kết chuyển chi phí
1.1.303. (theo phương
pháp KKTX)
1.1.307.

1.1.304.
1.1.308.

1.1.311.

1.1.312.


1.1.314.

1.1.317.

17

TK 631
1.1.318.
Kết chuyển chi phí


1.1.319.1.1.320.
B
1.1.322.
(theo phương
HYT và KPCĐ
pháp KKĐK) hi phí nhân
1.1.324.
cơngtrực tiếp.
1.5.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung
1.1.325.
> Nội dung:

18

1.1.323.


- Là những chi phí chi ra cho việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi
phân xưởng bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng; chi phí vật liệu, công cụ dùng

trong phân xưởng; khấu hao tài sản cố định trong phân xưởng; chi phí dịch vụ mua
ngồi: điện, nước, điện thoại,...; chi phí khác bằng tiền.
1.1.326.

-Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng,

từng bộ phận sản xuất.
1.1.327.

- Trường hợp chi phí sản xuất chung liên quan đến việc sản xuất

nhiều loại sản phẩm, kế toán sẽ thực hiện việc phân bổ, sau đó hạch tốn riêng cho
từng sản phẩm, theo số giờ máy chạy, theo tiền lương sản xuất.
1.1.328.

>

Chứng từ sử dụng: Bảng tính và phân bổ khấu hao; Bảng xuất vật

tư, nhiên liệu; Bảng phân bổ công cụ dụng cụ; Phiếu chi; Giấy báo nợ ngân hàng.
■ Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung”, tài khoản này khơng
có số dư cuối kỳ.
1.1.329. TK 627 gồm có6 TK cấp 2, có kết cấu và nội dung như sau:
1.1.330.

Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.

1.1.331.

Bên Có:Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.


1.1.332.

Chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được ghi nhận

vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công
suất bình thường.
1.1.333.

Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK154 (hoặc Nợ

TK631 theo phương pháp Kiểm kê định kỳ).
■ Sổ kế toán: Sổ cái tài khoản 627, Sổ nhật ký chung.

1.1.334. ■ Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
TK 334, 338
1.1.335.

TK 627

TK 154


- Là những chi phí chi ra cho việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi
phân xưởng bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng; chi phí vật liệu, công cụ dùng
trong phân xưởng; khấu hao tài sản cố định trong phân xưởng; chi phí dịch vụ mua
ngồi: điện, nước, điện thoại,...; chi phí khác bằng tiền.

Chi phí nhân viên
TK 152, 153


Kết chuyển chi phí

--------

Chi phí NVL, CCDC
-------■--------------►
TK 214
1.1.336.

1.1.337.

--------------------►
11

Kết chuyển chi phí

TK 631

-----------------zA1 1
1 r ------►
T 7"T

Hình 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung.

1.5.2.4.

Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất của tồn doanh nghiệp

1.1.338.


>

Nội dung:Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”

dùng để tập hợp tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như: Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân cơngtrực tiếp và chi phí sản xuất chung. Tùy theo tính
chất và hình thức kinh doanh của doanh nghiệp mà tài khoản này được theo dõi trên
từng đối tượng chi tiết tương ứng.
■ Chứng từ sử dụng: Biên bản kiểm kê hàng tồn kho, Biên bản thu hồi phế
liệu, Bảng tính giá thành, Phiếu nhập kho thành phẩm, Biên bản kết chuyển
chi phí sản xuất.
■ Tài khoản sử dụng:TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, được
mở cho từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. TK 154 có kết cấu và nội
dung như sau:
1.1.339.

Bên Nợ: Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân

cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
1.1.340.

Bên Có:Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm.

1.1.341.

Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ.


- Là những chi phí chi ra cho việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi

phân xưởng bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng; chi phí vật liệu, công cụ dùng
trong phân xưởng; khấu hao tài sản cố định trong phân xưởng; chi phí dịch vụ mua
ngồi: điện, nước, điện thoại,...; chi phí khác bằng tiền.
■ Sổ kế toán: Sổchi tiết TK 154, Sổ cái TK 154,Sổ nhật ký chung.
■ Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu


- Là những chi phí chi ra cho việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi
phân xưởng bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng; chi phí vật liệu, công cụ dùng
trong phân xưởng; khấu hao tài sản cố định trong phân xưởng; chi phí dịch vụ mua
ngồi: điện, nước, điện thoại,...; chi phí khác bằng tiền.
1.1.342.
1.1.345.
1.1.343. Tập hợp chi phí
1.1.344.
Sản phẩm
ngun
hồn
1.1.346.
1.1.349.
1.1.347. liệu, vật liệu trực
1.1.348.
thành nhập
tiếp
kho
1.1.350.
TK 622
1.1.351.
TK 632
1.1.352.

1.1.355.
1.1.353.
Tập hợp chi
1.1.354.
Giá thành sản
phí
phẩm
1.1.356.
1.1.359.
1.1.357.
nhân cơng
1.1.358.
hồn thành tiêu thụ
trực tiếp
1.1.360.
TK 627
1.1.361.
TK 152
1.1.362.
1.1.366.
1.1.363.
Tập hợp chi
1.1.365.
Trị giá phế liệu thu
phí
hồi
1.1.367.
1.1.370.
1.1.368.
sản xuất

1.1.369.-----------------------1.1.371.
chung
1.1.372. Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang.
1.6.

Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

1.1.373.

Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa hoàn thành hết các

giai đoạn chế biến của quy trình cơng nghệ sản xuất hoặc đã hồn thành rồi nhưng
chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
1.1.374.

Đánh giá sản phẩm dở dang là cơng việc của kế tốn nhằm xác

định chi phí sản xuất nằm trong sản phẩm dở dang.
1.6.1.

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí ngun vật liệu

chính
1.1.375.

Theo phương pháp này kế tốn chỉ tính chi phí nguyên vật liệu

chính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ, các chi phí sản xuất khác (chi phí nhân cơng
trực tiếp, chi phí sản xuất chung)được tính hết vào sản phẩm hồn thành. Được tính

theo cơng thức sau:
1.1.376.
1.1.379.
1.1.377.
CP
1.1.378. CP NVL
1.1.383.
1.1.380. NVL chính1.1.381. DDĐ chính
1.1.382.
phát sinh
CP sản
K+
trong kỳ
1.1.385.
1.1.386.
1.1.384.
1.1.387.
S
1.1.389.
1.1.390.
x
xuất
L sản phẩm
1.1.392. 1.1.393.
SL sản phẩm
1.1.394. SL sản
1.1.395.
D
DDCK1.1.396. hoàn
phẩm

DCK1.1.399.
1.1.397.
t
1.1.398.
DDCK
hành trong kỳ
1.1.400. - Trường hợp 1: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh ngay từ
đầu quá trình sản xuất, trong trường hợp này công thức như sau:


- Là những chi phí chi ra cho việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi
phân xưởng bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng; chi phí vật liệu, công cụ dùng
trong phân xưởng; khấu hao tài sản cố định trong phân xưởng; chi phí dịch vụ mua
ngồi: điện, nước, điện thoại,...; chi phí khác bằng tiền.
1.1.401.
1.1.402.

CP NVL trực
tiếp
1.1.405.
DDĐ

1.1.403.

CP NVL trực tiếp

1.1.404.
1.1.406.
phát sinh 1.1.407.
S

CP sản
K+
trong kỳ
L sản phẩm
1.1.409.
1.1.410.
1.1.408.
1.1.411.
D
1.1.413.
1.1.414.
x
xuất
DCK 1.1.419.
1.1.416.
1.1.417.
SL sản phẩm
1.1.418. SL sản
DDCK
hoàn
phẩm
1.1.420.
1.1.423.
1.1.421.
thành
1.1.422.
DDCK
trong kỳ +
1.1.424.
- Trường hợp 2: Chi phí nguyên vật liệu phụ phát sinh theo mức độ

thực hiện quá trình sản xuất.
1.1.425.

CP sản xuất DDCK = CP NVL chính DDCK + CP NVL phụ DDCK

1.1.426.

+ Chi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ được tính giống như

cơng
1.1.427.

thức tính theo phương pháp ngun vật liệu chính.
Chi phí NVL Chi phí NVL phụ

Chi phí

phụ DDĐK

phát sinh trong kỳ

NVL
phụ
DDCK

Số lượng SP Số lượng SP hoàn hoàn

Số lượng SP hồn
thành tương
đương


thành + thành tương đương

1.1.428.1.1.429.
+ Chi phí nguyên vật liệu phụ dở dang cuối kỳ được tính như sau:
1.1.430.
Trong đó:
1.1.431.
Số lượng SP hồn thành tương đương = Số lượng SP DDCK x Tỷ lệ
hoàn thành.
1.6.3.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp sản lượng
hoàn thành tương đương
1.1.432.
Theo phương pháp này, tồn bộ chi phí sản xuất (chi phí nguyên
vật liệutrực tiếp, chi phí nhân cơngtrực tiếp và chi phí sản xuất chung) sẽ được tính
cho sản phẩm dở dang cuối kỳ. Có 2 trường hợp như sau:


- Là những chi phí chi ra cho việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi
phân xưởng bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng; chi phí vật liệu, công cụ dùng
trong phân xưởng; khấu hao tài sản cố định trong phân xưởng; chi phí dịch vụ mua
ngồi: điện, nước, điện thoại,...; chi phí khác bằng tiền.
1.1.433. Chi phí sản Chi phí sản xuất phát
1.1.434.

Chi phí xuất DDĐK +

sinh trong kỳ Số lượng SP hoàn sản xuất =


x thành tương

1.1.435.

DDCK

Số lượng SP +

Số lượng SP hoàn

đương

1.1.436.
1.1.437.
1.1.438.

hoàn thành

thành tương đương

Trong đó:

Số lượng SP hồn thành tương đương = Số lượng SP DDCK x Tỷ lệ

hồn thành.
1.1.439.

Khi đó giá trị sản phẩm DDCK bằng tổng các loại chi phí

DDCK đã được xác định.

1.1.440. - Trường hợp 2: Nếu chi phí ngun vật liệu trực tiếp phát sinh tồn
bộ ngay từ đầu quy trình sản xuất, các chi phí chế biến (chi phí nhân cơngtrực tiếp và
chi phí sản xuất chung)phát sinh dần theo tiến độ sản xuất thì chi phí ngun vật liệu
trực tiếp được xác định theo cơng thức như trường hợp 1 theo phương pháp nguyên
vật liệu trực tiếp; các chi phí chế biến được xác định theo công thức như trường hợp
1 tại phương pháp này.
1.6.4.

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí kế hoạch

1.1.441.
giá thành kế
1.1.442.

Theo phương pháp này căn cứ vào các khoản mục chi phí trong

hoạch, kế tốn sẽ tính chi phí cho sản phẩm dở dang cuối kỳ theo cơng

Chi phí sản

Số lượng SP

Chi phí theo

Tỷ lệ hồn

xuất DDCK

DDCK


định mức

thành

thức sau: 1.1.443.
1.7.
Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.7.1.

Tính giá thành theo phương pháp giản đơn (Phương pháp trực

tiếp)
1.1.444.
xuất giá
khối
lượng
- Áp
dụng
sản
trong
nhiều,
trường
mặt
hợp
hàng
đơnđối
ít
vị tượng

sản

tương
hạch
tốn
đốithành
ổn
chi
định.
phí
Ởphẩm
các
xuất
đơn
làvị
sản
này
phẩm,
chọn
đối
tượng
tính

sản
phẩm
hồn
thành.


1.1.445. - Để tính giá thành bằng phương pháp trực tiếp, kế tốn sử dụng cơng
thức như sau:
Tổng giá


CP sản

thành SP =
hoàn thành
trong kỳ

xuất
DDĐK

+ phát sinh
trong kỳ

CP sản

Phế liệu

xuất

thu hồi
(nếu có)

DDCK

Tổng giá thành SP hồn thành trong kỳ
Giá thành đơn vị SP _ ....

..I.
1.1.447.
= Tổng số lượng SP hoàn thành


1.1.446.

1.7.2.

CP sản xuất

,

Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ

- Áp dụng cho những đơn vị mà trong cùng một phân xưởng hay cùng quy trình
cơng nghệ sản xuất vừa thu được sản phẩm chính, vừa thu được sản phẩm
phụ, mà sản phẩm phụ thu được là do tất yếu khách quan của quy trình.
- Theo phương pháp này cơng thức tính giá thành tương tự như phương pháp
trực tiếp, tuy nhiên trong tổng giá thành ngoài phế liệu thu hồi chúng ta phải
loại trừ phần giá trị sản phẩm phụ thu đuợc. Giá trị sản phẩm phụ thu được
tính căn cứ vào giá thành kế hoạch, giá bán hoặc giá bán trừ lợi nhuận định
mức.
1.7.3.

Phương pháp hệ số

- Áp dụng trong trường hợp trong cùng một quy trình cơng nghệ sản xuất ra
nhiều loại sản phẩm khác nhau. Doanh nghiệp khơng thể tập hợp chi phí sản
xuất riêng cho từng loại sản phẩm, song các sản phẩm có hệ số quy đổi để tính
giá thành, nghĩa là giữa các sản phẩm tồn tại một tỷ lệ nhất định.
- Khi đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phân xưởng sản xuất hoặc quy
trình cơng nghệ, đối tượng tính giá thành sản phẩm là từng loại sản phẩm. Sản
phẩm chuẩn có hệ số quy đổi bằng 1.

1.1.448.



1.1.449.

Quy trình tính tốn theo phương pháp này như sau:
Bước 1: Tính tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm.

1.1.450.
T 1.1.451.
ổng1.1.455.
giá
CP sản
t 1.1.456.
hành
xuất
1.1.460. t 1.1.461.
hực tế
DDĐK

1.1.452.

CP sản 1.1.453.
xuất
CP sản
1.1.457.
+
1.1.458.
phát sinh —

xuất
1.1.463.
1.1.462.
trong kỳ
DDCK

25

1.1.454. Giá
trị1.1.459.
khoản

điều chỉnh
1.1.464.
giảm giá


×