Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp tư nhân mỹ nghệ bách việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 102 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
•••
KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
••

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP
••

TƯ NHÂN MỸ NGHỆ BÁCH VIỆT
••

Giảng viên Hướng dẫn: TH.S HÙYNH THỊ XUÂN THÙY
Sinh viên thực hiện:

PHẠM NGỌC LÀNH
••••

MSSV:

1313403010042

Khóa:

2013-2016

Ngành:

KẾ TỐN




TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
• • BÌNH

DƯƠNG, THÁNG 05 NĂM 2016
Trang i


LỜI CẢM ƠN
Sau ba năm học tập và nghiên cứu về chuyên ngành kế toán tại khoa kinh tế trường
Đại học Thủ Dầu Một và qua gần hai tháng thực tập tại Doanh nghiệp Tư nhân mỹ nghệ
Bách Việt. Với lịng kính trọng, em xin chân thành cảm ơn đến Qúy thầy cô và các cô chú,
anh chị trong doanh nghiệp.
Cám ơn Quý thầy cô Trường Đại học Thủ Dầu Một đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức vô cùng quý báu cho em trong ba năm học tại trường. Đặc biệt là Th.S
Huỳnh Thị Xuân Thùy, cô đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn để em hồn thành khóa luận
tốt nghiệp này.
Cám ơn Giám đốc doanh nghiệp tư nhân mỹ nghệ Bách việt cho em cơ hội được thực
tập tại doanh nghiệp, các cô chú, anh chị trong các bộ phận, đặc biệt chú Huỳnh Văn Hiệp,
kế tốn trưởng đã cung cấp số liệu có liên quan đến đề tài và giúp em tìm hiểu tình hình
thực tế của doanh nghiệp.
Xin chúc Qúy thầy cơ Trường Đại học Thủ Dầu Một luôn mạnh khỏe, vui vẻ, thành
công trong sự nghiệp lẫn cuộc sống và chúc Quý doanh nghiệp tư nhân mỹ nghệ Bách Việt
làm việc có hiệu quả và ngày càng phát triển hơn nữa.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn.
Bình Dương, ngày tháng năm 2016
Sinh viên thực hiện

Phạm Ngọc Lành


rr_____ ••
Trang ii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Dương, ngày... tháng... năm 2016

PHIẾU CHẤM KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
••
(dùng cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thơng tin chung
- Họ và tên sinh viên: Phạm Ngọc Lành
Lớp: C13KT01
- Tên đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp Tư nhân
Mỹ nghệ Bách Việt.
- Họ và tên người hướng dẫn: Ths. Huỳnh Thị Xuân Thùy.
II. Nhận xét về khóa luận
2.1.
Nhận xét về hình thức (bố cục, định dạng, hành văn) ...................................
2.2.

Tính cấp thiết của đề tài: ...............................................................................

2.3.


Mục tiêu và nội dung: ...................................................................................

2.4.

Tổng quan tài liệu và tài liệu tham khảo:.......................................................

2.5.

Phương pháp nghiên cứu:..............................................................................

2.6.

Kết quả đạt được: .........................................................................................

2.7.

Kết luận và đề nghị: ......................................................................................

2.8.

Tính sáng tạo và ứng dụng: ..........................................................................

2.9.

Các vấn đề cần bổ sung, chỉnh sửa: . ............................................................

III.

Phần nhận xét tinh thần và thái độ làm việc của sinh viên


IV. Đánh giá (Xem hướng dẫn ở phần phụ lục)
1. Điểm:...................../10 (cho điểm lẻ một số thập phân)
2. Đánh giá chung (bằng chữ: xuất sắc, giỏi, khá, trung bình): ...
3. Đề nghị
Được bảo vệ
Ký tên (ghi rõ họ tên)
Khơng được bảo vệ

FT1_______________ • • •

Trang iii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Dương, ngày... tháng... năm 2016

PHIẾU CHẤM KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
••
(dùng cho giảng viên phản biện)
I. Thơng tin chung
- Họ và tên sinh viên: Phạm Ngọc Lành
Lớp: C13KT01
- Tên đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp Tư
nhân Mỹ nghệ Bách Việt.
- Họ và tên người hướng dẫn: Ths. Huỳnh Thị Xuân Thùy.
II. Nhận xét về khóa luận
2.1. Nhận xét về hình thức (bố cục, định dạng, hành văn) ...................................
2.2.


Tính cấp thiết của đề tài: ...............................................................................

2.3.

Mục tiêu và nội dung: ...................................................................................

2.4.

Tổng quan tài liệu và tài liệu tham khảo:.......................................................

2.5.

Phương pháp nghiên cứu:..............................................................................

2.6.

Kết quả đạt được: .........................................................................................

2.7.

Kết luận và đề nghị: ......................................................................................

2.8.

Tính sáng tạo và ứng dụng: ..........................................................................

2.9.

Các vấn đề cần bổ sung, chỉnh sửa: ..............................................................


III.

Câu hỏi sinh viên phải trả lời trước hội đồng (ít nhất 02 câu)

IV. Đánh giá: Điểm:................/10 (cho điểm lẻ một số thập phân)
Ký tên (ghi rõ họ tên)

MỤC LỤC
••
Trang
Trang 5


1.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp kế toán

Trang 6


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Các từ viết tắc

Diễn giải

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tề

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CP

Chi phí

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXDD

Chi phí sản xuất dở dang

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

GTGT

Gía trị gia tăng

NVL

Nguyên vật liệu

NSX

Ngừng sản xuất

TK

Tài khoản

TSCĐ


Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SP

Sản phẩm

SPDD

Sản phẩm dở dang

SPH

Sản phẩm hỏng

SX

Sản xuất

ZSP

Giá thành sản phẩm

Trang 7



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Diễn giải
Bảng 2.1

Bảng tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của

Tran
g
61

doanh nghiệp
Bảng 2.2

Bảng chấm công tháng 10/2014 tại doanh nghiệp

62

Bảng 2.3
Bảng 2.4

Bảng thanh toán lương tháng 10/2014 tại doanh nghiệp

64

Bảng phân bổ tiền lương tháng 10/2014 của doanh

68

nghiệp

Bảng 2.5

Bảng phân bổ NVL, CCDC tháng 10/2014 của doanh

70

nghiệp
Bảng 2.6

Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 10/2014 của doanh

72

nghiệp
Bảng 2.7

Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng 10/2014 của

75

doanh nghiệp
Bảng 2.8

Bảng tập hợp chi phí sản xuất bài vị tháng 10/2014 của

76

doanh nghiệp
Biểu 3.1
Biểu 3.2


Bảng chấm công làm thêm giờ
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

Trang 8

85
87


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Diễn giải
Sơ đồ 1.1

Sơ đồ một số phương pháp hạch toán kế toán NVLTT

Tran
g
13

(phương pháp kê khai thường xuyên)
Sơ đồ 1.2

Sơ đồ một số phương pháp hạch toán kế toán NCTT

15

(phương pháp kê khai thường xuyên)
Sơ đồ 1.3


Sơ đồ một số phương pháp hạch toán kế toán SXC

18

(phương pháp kê khai thường xuyên)
Sơ đồ 1.4

Sơ đồ một số phương pháp hạch tốn kế tốn tập hợp

28

chi phí toàn doanh nghiệp (phương pháp kê khai
thường xuyên)
Sơ đồ 1.5

Sơ đồ một số phương pháp hạch toán kế toán tập hợp

29

chi phí sản xuất trong trường hợp hạch tốn hàng tồn
kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp

36

Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3


Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại doanh nghiệp

38
39

Trang 9


LỜI MỞĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nước ta có nhiều chuyển biến rõ rệt về nền kinh tế trong những năm gần đây, đó là
chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.
Hầu hết các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất đều hoạt động vì mục tiêu tối
đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận quyết định sự tồn tại hay không tồn tại của một doanh nghiệp.
Do đó, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải tự chủ trong mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh từ việc đầu tư vốn tổ chức sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phấm. Để
cạnh tranh trên thị trường các doanh nghiệp phải liên tục đổi mới, nâng cao chất lượng sản
phẩm để thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng như về chất lượng, kiểu dáng, mẫu mã,...
đặc biệt là giá cả. Trước sự cạnh tranh gay gắt của thị trường về giá cả thì một trong những
biện pháp hữu hiệu nhất mà doanh nghiệp áp dụng đó là tìm cách giảm chi phí khơng cần
thiết, tránh lãng phí và hạ giá thành sản phẩm để giúp cho doanh nghiệp khơng những tồn
tại mà cịn phát triển trên thị trường.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai chỉtiêu quan trọng trong bất kì
doanh nghiệp sản xuất nào, hai chỉ tiêu này có mối quan hệ mật thiết với nhau. Bởi vì chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là những yếu tố quan trọng tác động tới chính sách
giá bán, kết quả sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường. Do đó, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vị
trí vơ cùng quan trọng trong các doanh nghiệp sản xuất, nó phản ánh trung thực, kịp thời
các thơng tin về chi phí sản xuất phát sinh trong một thời kì nhất định. Việc tiết kiệm chi phí

và hạ giá thành sản phẩm sẽ góp phần tăng cao lợi nhuận, giúp doanh nghiệp cạnh tranh có
hiệu quả, mang lại kết quả kinh tế cao cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, cùng với quá trình thực tập tại doanh nghiệp. Vì vậy, em đã chọn đề tài: “Kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Mỹ Nghệ Bách
Việt” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích chung
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá

Trang 10


thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại doanh nghiệp.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm để tiết kiệm chi phí nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mục đích cụthể
- Hồn thiện kiến thức cịn thiếu sót thơng qua việc hệ thống lại cơ sở lý luận về cơng
tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
- Phân tích và tìm hiểu cách kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và các yếu tố cấu thành
nên giá thành sản phẩm Từ đó nhận xét về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm dựa trên cơ sở giữa lý thuyết và thực tế tại DNTN mỹ nghệ Bách Việt.
- Đưa ra một số đề xuất nhằm hạn chế các nhược điểm về cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp cũng như phát huy những ưu điểm, thế
mạnh giúp nâng cao hiệu quả hoạt đông sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
DNTN mỹ nghệ Bách Việt.

Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi về không gian: Doanh nghiệp tư nhân mỹ nghệ Bách Việt. Địa chỉ: số 302
Đại lộ Bình Dương, Khu 1, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
-Phạm vi về thời gian: số liệu tháng 10/ 2014 của doanh nghiệp.
4. Phương pháp nghiên cứu
Bài khóa luận sử dụng các phương pháp hỗn hợp như sau:
-Phương pháp thống kê: sử dụng hình thức thu thập và xử lý số liệu. Thu thập số liệu
thực tế như sổ sách, bảng biểu, chứng từ,... từ kế tốn tại doanh nghiệp. Sau đó sốliệu sẽ
được xửlý tổng hợp.
-Phương pháp chuyên gia: sử dụng hình thức phỏng vấn, gặp mặt trao đổi trực tiếp với
giám đốc đơn vị, kế toán trưởng cũng như các nhân viên trong doanh nghiệp để phỏng vấn,
đưa ra những câu hỏi đã chuẩn bị trước để thu thập được những thơng tin cần thiết cho đề
tài khóa luận.

Trang 11


-Phương pháp tổng hợp: tổng hợp tài liệu lý thuyết và thông tin số liệu thực tế tại
doanh nghiệp làm cơ sở so sánh đối chiếu sự khác nhau dẫn đến sai phạm mà tiến hành điều
chỉnh, sửa chữa.
5. Kết cấu đề tài
Bài luận văn tốt nghiệp gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sởlý luận về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Doanh nghiệp tư nhân mỹnghệ Bách Việt.

Chương
3:
Một

số và
kiến
nghị
nhằm
góptại
phần
hồnnghiệp
thiện tư
cơng
tácmỹ
kếnghệ
tốn
chi phí
Bách
Việt.
sản
xuất
tính
giá
thành
Doanh
nhân

Trang 12


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành

1.1.1.

Sự cần thiết của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

trong nền kinh tế thị trường
Trong nền kinh tế thị trường, quy luật cạnh tranh diễn ra gây gắt nhất là khi đất nước
đangở giai đoạn mở cửa nền kinh tế. Bởi vậy bất kỳmột doanh nghiệp sản xuất nào cũng
đều nhận thức được tầm quan trọng của nguyên tắc hết sức cơ bản là làm sao phải tối thiểu
chi phí và tối đa hóa lợi nhuận để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển lâu dài của doanh
nghiệp. Vì vậy mà cần phải làm tốt cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm thì mới giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng của quá trình sản xuất sản phẩm từ khâu
đầu vào đến khâu tiêu thụ, quản lý cung cấp thơng tin chính xác, đầy đủ và kịp thời cho ban
giám đốc doanh nghiệp để đưa ra những biện pháp, chính sách, chiến lược điều chỉnh nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận doanh
nghiệp và cũng đồng thời giúp doanh nghiệp có sựchủ động sáng tạo trong sản xuất kinh
doanh.
Tóm lại, cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất
lớn và thật sự cần thiết đối với doanh nghiệp.
1.1.2.

Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất

1.1.2.1.

Khái niệm chi phí sản xuất

Để q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra đều đặn thì
các doanh nghiệp phải liên tục bỏ ra các khoản chi phí để sản xuất sản phẩm như chi phí
ngun vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí khấu hao tài sản cố định.... Những hao phí này
ln gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh gọi là chi phí sản xuất.

Như vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống. lao động vật hóa cùng các hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳnhất định (tháng, quý. năm).
1.1.2.2.

Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh

Nhằm phục vụ cho việc tổ chức theo dõi, tập hợp chi phí sản xuất để tính được giá
thành sản phẩm và kiểm sốt chặt chẽ các loại chi phí sản xuất phát sinh thì cần thiết phải


phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức sau:
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chi phí (theo yếu tố chi phí)
Căn cứ vào các chi phí có cùng tính chất, nội dung kinh tế để phân loại, khơng phân
biệt chi phí phát sinh ở đâu, dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Theo cách phân
loại này, tồn bộchi phí được chia thành các yếu tố sau:
- Chi phí về nguyên vật liệu (kể cả dụng cụ nhỏ): là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế.. sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
-

Chi phí nhân cơng: là tồn bộ tiền lương của công nhân sản xuất gồm tiền lương chính.
tiền lương phụ, các khoản trích theo tiền lương (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. kinh phí
cơng đồn. bảo hiểm thất nghiệp) và các khoản phải trả khác cho người lao động trong
kỳ.

-

Khấu hao tài sản cố định: gồm tồn bộ số tiền trích trong kỳ của TSCĐ phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


-

Chi phí dịch vụ mua ngồi: là tồn bộ các khoản đã trả và phải trả về các dịch vụ mua từ
bên ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh như tiền điện, tiền nước. điện
thoại, tiền thuê mặt bằng....

-

Chi phí khác bằng tiền: là tồn bộ chi phí bằng tiền chi cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp ngồi các khoản chi phí đã kể trên như: chi phí tiếp khách, hội
nghị..
Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí được chia thành 2 loại là chi phí sản xuất và
chi phí ngồi sản xuất
Chi phí sản xuất: là chi phí hình thành nên giá trị của sản phẩm sản xuất.
Đối với doanh nghiệp sản xuất chi phí sản xuất được chia thành 3 khoản mục:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): là biểu hiện bằng tiền những nguyên
vật liệu chủ yếu tạo thành thực thể vật chất của sản phẩm như: sắt, thép, gỗ,
...........liệu

có tác

và nguyên vật

dụng phụ thuộc, nó kết hợp với nguyên vật liệu chính

để sản xuất ra sản phẩm. CPNVLTT được hạch tốn trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí.
-Chi phí nhân cơng trực tiếp (CPNCTT): là tiền lương chính, lương phụ, các khoản
trích theo lương như BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ và các khoản phải trả khác cho công



nhân trực tiếp sản xuất. CPNCTT được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí.
-Chi phí sản xuất chung (CPSXC): là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng
khơng kể CPNVLTT và CPNCTT. Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên vật liệu
gián tiếp, chi phí nhân cơng gián tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng trong sản xuất và
quản lý sản xuất, chi phí sửa chữa bảo trì, chi phí quản lý phân xưởng,...
Chi phí ngồi sản xuất: là chi phí khơng làm tăng giá trị sản phẩm sản xuất nhưng
cần thiết để hồn thành q trình sản xuất kinh doanh, gồm 2 khoản mục chính là:
-Chi phí bán hàng: là tồn bộ những chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa; bao gồm các khoản chi phí như vận chuyển , bao bì, lương nhân viên bán hàng,
hoa hồng bán hàng, khấu hao TSCĐ và những chi phí liên quan đến dự trữ, bảo quản sản
phẩm, hàng hóa.
-Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ chức và
quản lý trong tồn doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh
Theo cách phân loại này chi phí được chia thành 2 loại là:
-Chi phí sản phẩm: là chi phí cấu thành nên giá trị đơn vị sản phẩm hoàn thành, đang
tồn kho hoặc đã được bán.
-Chi phí thời kỳ: là chi phí phát sinh trong một kỳ kinh doanh (theo thời gian) có thể
liên quan đến nhiều đối tượng, nhiều sản phẩm khác nhau. Chi phí thời kỳ có đặc điểm là
những chi phí làm giảm lợi tức trong kỳ kinh doanh mà chi phí đó phát sinh
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí để phân loại thì chi
phí được chia làm 2 loại:
-Chi phí trực tiếp: là chi phí cấu thành sản phẩm, gắn liền với một sản phẩm hoặc dịch
vụ nhất định hồn thành. Ví dụ như: CPNVLTT, CPNCTT,...
-Chi phí gián tiếp: là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí. Chi phí gián
tiếp rất khó ghi nhận chính xác cho từng đối tượng, nên nó được phân bổ vào các đối tượng
có liên quan theo một tiêu thức phân bổnào đó.

Phân loại chi phí theo các ứng xử của chi phí
Căn cứ vào sự thay đổi của chi phí khi có sự thay đổi của mức độ hoạt động kinh
doanh để phân loại, chi phí được chia thành 3 loại:


-Chi phí khả biến (gọi tắt là biến phí): là những chi phí sản xuất kinh doanh
,1 _ J. Ặ • ,9 1 A Ặ . Ặ

Ặ Ặ .9 1 z\ r •

1 • Ặ J. z\

Ạ 1 1. Ạ • 1 _ _ 9 _ 1_ Ặ



thay đổi tỷ lệ về tổng số, về tỷ lệ với sự biến động về khối lượng sản phẩm, gồm:
CPNVLTT, CPNCTT và một số khoản CPSXC như chi phí nhân cơng, chi phí điện nước,
phụ tùng sửa chữa máy,. Chi phí khả biến khơng thay đổi khi tính cho một đơn vị sản phẩm,
cơng việc.
-Chi phí bất biến (gọi tắt là định phí): là những chi phí mà tổng số khơng thay đổi với
sự biến động về khối lượng sản phẩm, công việc, gồm: chi phí khấu hao TSCĐ, lương nhân
viên, cán bộ quản lý,.Chi phí bất biến của một đơn vị sản phẩm, cơng việc có quan hệ tỷlệ
nghịch với khối lượng, sản phẩm, cơng việc.
-Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí gồm cả yếu tố khả biến và bất biến. Ví dụ: chi phí
điện thoại, chi phí sủa chữa, bảo trì TSCĐ,.
1.1.3.

Giá thành sản phẩm


1.1.3.1.

Khái niệm giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là những biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa tính cho một khối lượng sản phẩm hồn thành trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
1.1.3.2.

Phân loại giá thành sản phẩm

Có 2 cách phân loại giá thành sản phẩm
Phân loại giá thành theo thời điểm xác định giá thành
Trong doanh nghiệp sản xuất giá thành sản phẩm gồm có 3 loại:
-Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản
xuất kinh doanh cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí kế hoạch.
-Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu kinh doanh cho một đơn
vị SP dựa trên chi phí định mức.
Mối quan hệ giữa giá thành kế hoạch và giá thành định mức


T n

- Giá thành X
Gía thành kế hoạch

=

định mức


X

ản

gs

ph

ẩm

theo kế hoạch

-Giá thành thực tế: là giá thành được tính sau khi đã hồn thành việc chế tạo SP trên cơ
sởcác chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất thực tế thu được.
Phân loại giá thành theo nội dung kinh tế cấu thành giá thành


Giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại:
-

Giá thành sản xuất: là tồn bộ chi phí SX có liên quan đến khối lượng SP hoàn thành.
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì giá thành sản xuất gồm 3 khoản mục chi phí:
CPNVLTT, CPNCTT và CPSXC.

-

Giá thành tồn bộ (giá thành tiêu thụ): là tồn bộ chi phí phát sinh liên quan đến khối
lượng sản phẩm hoàn thành từ khâu SX đến khâu tiêu thụ xong SP.
Giá thành tồn bộcịn gọi là giá thành đầy đủ và được tính như sau:
Giá thành tồn bộ

(Gía thành tiêu thụ)
1.1.3.3.

= Gía thành
sản xuất

Chi phí ngồi
sản xuất

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm

Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai mặt của quá trình sản xuất, giữa
chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Chi
phí sản xuất thể hiện mặt hao phí, cịn giá thành biểu hiện mặt kết quả của mọi hao phí đó.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai khái niệm giống nhau về chất vì đều
là biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa. Nhưng khác nhau về lượng
tức là trong một kỳ hạch tốn chi phí SX có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng giá thành
sản phẩm, sự khác nhau này là do:
-

Khái niệm chi phí là khái niệm gắn với một kỳ hạch toán, là những chi phí nằm trong sản
phẩm hồn thành và cả sản phẩm chưa hồn thành. Nhưng chi phí trong kỳ hạch tốn đó
khơng bao gồm chi phí ở kỳ trước chuyển sang. Ví dụ: chi phí dở dang đầu kỳ, chi phí
chờ phân bổ....

-

Khái niệm giá thành là khái niệm gắn với một khối lượng sản phẩm đã sản xuất ra hoặc
đã tiêu thụ nhất định. Do đó trong giá thành sản phẩm khơng bao gồm chi phí của sản
phẩm dở dang cuối kỳ nhưng lại có thể bao gồm chi phí phát sinh trong kỳvà chi phí

ởkỳtrước chuyển sang.

1.1.3.4.

Nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng đầu
trong các doanh nghiệp sản xuất, để đạt được mục tiêu tiết kiệm và tăng cường được lợi
nhuận. Để phục vụ tốt các cơng tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm, kế toán cần thực
hiện tốt các nhiệm vụ sau:
-

Tính tốn và phản ánh một cách chính xác. đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh CPSX ở


các bộ phận SX, cũng như trong phạm vi toàn doanh nghiệp gắn liền với các loại chi phí
SX khác nhau cũng như theo từng loại SP được SX.
-

Tính tốn chính xác, kịp thời giá thành của từng loại SP được SX.

-

Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự tốn chi phí nhằm
phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí khơng đúng kếhoạch, sai mục
đích.

-

Lập báo cáo về chi phí SX và giá thành sản phẩm; tham gia phân tích tình hình thực hiện

kế hoạch giá thành. đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí SX và hạ thấp giá thành SP.

1.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1.

Đối tượng và phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất

*TrongĐốicơng
tượng hạch tốn chi phí sản xuất
tác kế tốn chi phí sản xuất, việc xác định đối tượng tập hợp chi phí SX là
cơ sở xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu của chi phí, mở sổ chi tiết chi phí để tiến hành
tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là giới hạn về mặt phạm vi mà chi phí sản xuất cần
được tập hợp. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định
nơi phát sinh và chịu chi phí.
Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất cũng như đặc điểm sản
xuất sản phẩm mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là: loại sản phẩm, nhóm sản
phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn sản xuất, phân xưởng sản xuất

*TrênPhương
pháp hạch toán chi phí sản xuất
cơ sở đối tượng hạch tốn chi phí, kế tốn lựa chọn phương pháp hạch tốn chi
phí thích ứng. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ thống
các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố, khoản
mục trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch tốn chi phí. Về cơ bản, phương pháp hạch
tốn chi phí sản xuất bao gồm các phương pháp hạch tốn chi phí theo sản phẩm, theo đơn
đặt hàng, theo giai đoạn công nghệ,... Nội dung chủ yếu của các phương pháp này là sổ chi
tiết hạch tốn chi phí sản xuất theo từng đối tượng đã xácđịnh, phản ánh các chi phí phát
sinh có liên quan đến đối tượng, hàng tháng tổng hợp chi phí theo từng đối tượng.
1.2.2.


Trình tự kế tốn và tổng hợp chi phí sản xuất
Tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất của từng ngành nghề, từng doanh nghiệp, vào mối


quan hệ giữa các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp , vào trình độ cơng tác
quản lý và hạch tốn,. mà trình tự kế tốn chi phí ở các doanh nghiệp thì khác nhau. Tuy
nhiên, có thể khái quát chung việc tập hợp chi phí sản xuất qua các bước sau:
Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng.
Bước 2: Tính tốn và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh phụ có liên
quan trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụvà giá thành
đơn vị lao vụ.
Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm có liên
quan.
Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính ra tổng giá thành và giá thành
đơn vị sản phẩm.
1.2.3.

Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp kế toán

hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun
1.2.3.1.

Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

* KháiChiniệmphí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tồn bộ chi phí ngun vật liệu chính, vật
liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm của doanh
nghiệp.

+


Chứng từ sử dụng
-Phiếu xuất kho (02-VT)
-Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu (07-VT)
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, sổ Nhật ký chung, Sổ Cái.

* TàiTài khoản
sử dụng
khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Nội dung và kết cấu tài khoản 154
NỢ

TK 154




Số dư đầu kỳ
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật
liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch
vụ trong kỳ.
Mua nguyên liệu, vật liệu (không
qua nhập kho) sử dụng ngay cho hoạt
động sản xuất sản phẩm hoặc thực
hiện dịch vụ.
Số phát sinh tăng
Số dư cuối kỳ


Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp sử dụng không hết được nhập lại
kho.
Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất
th ngồi gia cơng nhập lại kho.
Nhập kho giá trị nguyên liệu, vật
liệu gia công chế biến xong.
Số phát sinh giảm

Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
(1) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện
dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
(2) Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt động
sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 154-chi phíSXKDdở dang (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133-Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331)
Có các TK 331, 141, 111, 112,...
(3) Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu (không qua nhập kho) sử dụng ngay cho hoạt động
sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
NợTK 154-Chi phí SXKDdở dang (Giá mua có thuếGTGT)
Có các TK 331, 141, 111, 112,...
(4) Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động sản xuất sản
phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳnhập lại kho, ghi:
NợTK 152-Nguyên liệu, vật liệu



Có TK 154 -Chi phí sản xuất, kinh doanh dởdang
(5) Trị giá NVL xuất th ngồi gia cơng nhập lại kho, kế tốn ghi:
NợTK 152 - Chi phí ngun vật liệu
Có TK 154 -Chi phí sản xuất, kinh doanh dởdang
(6) Nhập kho giá trị nguyên liệu, vật liệu gia công chếbiến xong, ghi:
NợTK 152 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 -Chi phí sản xuất, kinh doanh dởdang.


Sơ đồ hạch tốn
TK 154
TK 152

Chi phí SXKD dở dang

TK 152

(4) , (5), (6)
-------------------►
(1) k

TK 111, 112, 331,
(2) , (3)

---------------►
TK

(2)
-----►

Sơ đồ 1.1. Một số phương pháp hạch toán kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
(phương pháp kê khai thường xuyên)
1.2.3.2.

Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

* KháiChiniệmphí nhân cơng trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của
người lao động trực tiếp thực hiện quy trình sản xuất được tính vào chi phí sản xuất như:
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng đồn theo chế độ
hiện hành.

+

Chứng từ sử dụng
-Bảng chấm công (01a - LĐTL)
-Bảng chấm cơng làm thêm giờ (01b - LĐTL)
-Bảng thanh tốn tiền lương (02 - LĐTL)
-Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ(06 - LĐTL)
-Bảngkê trích nộp các khoản theo lương (10-LĐTL)
-Các chứng từ khác có liên quan.

*

Sổ chi
Sổ tiết
sách kếcác
tốntài khoản, sổ Nhật ký chung, Sổ Cái.

Trang13



* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Nội dung và kết cấu TK 154
NỢ

TK 154 CĨ
Số dư đầu kỳ
Tiền lương, tiền cơng và các khoản

khác phải trả cho công nhân sảnxuất, nhân
viên quản lý phân xưởng.
Khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN được tính theo tỷlệ quy định hiện
hành trên tiền lương phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất.
Số phát sinh tăng

Số phát sinh giảm

Số dư cuối kỳ
Chi phí SXKD dởdang cuối kỳ
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
(1) Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân sản xuất, nhân viên
quản lý phân xưởng, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 334 - Phải trả người lao động
(2) Tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn (Phần tính vào chi
phí doanh nghiệp phải chịu) tính trên số tiền lương, tiền cơng phải trả cơng nhân sản xuất,
nhân viên quản lý phân xưởng theo chế độ quy định, ghi:

Nợ TK 154 -Chi phí sản xuất, kinh doanh dởdang
Có TK 338-Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384)
• Sơ đồ hạch tốn

TK 154

TK 334 338

Chi

phí SXKD dở dang

(1) , (2)
-------------------------------------X
Trang 23


Sơ đồ 1.2. Một số phương pháp hạch toán kế tốn chi phí nhân cơng trực
tiếp (phương pháp kê khai thường xun)
1.2.3.3.

Kế tốn chi phí sản xuất chung

* KháiChiniệmphí sản xuất chung là chi phí phát sinh cho việc phục và quản lý sản xuất tại phân
xưởng, bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngồi 2 khoản mục CPNVLTT và CPNCTT. Chi
phí sản xuất chung gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu, chi phí cơng
cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền.

+


Chứng từ sử dụng
-Phiếu xuất kho (02-VT)
-Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ (07-VT)
-Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ( 1 1-LĐTL)
-Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (06-TSCĐ)
-Hóa đơn dịch vụ
-Phiếu thu (01-TT) , phiếu chi (02-TT)
Sổ sách kế toán
Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái

* TàiTài khoản
sử dụng
khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”

Trang 24


Nội dung và kết cấu TK 154
Một số nghiệp
vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
NỢ

TK 154



Số dư đầu kỳ
Xuất cơng cụ, dụng cụ sản xuất

Phân bổ giá trị công cụ, dụng


có tổng giá trị lớn sử dụng cho nhiều

cụ vào chi phí sản xuất.

Trích khấu hao máy móc, thiết kỳ sản xuất kinh doanh phải phân bổ
bị, nhà xưởng,.thuộc các phân xưởng, dần.
bộ phận sản xuất.
Chi phí điện, nước, điện thoại
thuộc các phân xưởng, bộ phận sản
xuất.
Số phát sinh tăng

Số phát sinh giảm

Số dư cuối kỳ
Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
(1) Khi xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện
dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 153 - Cơng cụ, dụng cụ
(2) Khi xuất cơng cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn sử dụng cho nhiều kỳ sản xuất,
kinh doanh phải phân bổ dần, ghi:
NợTK 142 hoặc TK 242
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
(3) Khi phân bổgiá trịcông cụ, dụng cụvào chi phí sản xuất, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
(4) Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất.... thuộc các phân xưởng, bộ phận,
tổ, đội sản xuất, ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 214-Hao mòn TSCĐ

Trang 25


×