Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nhựa thiếu niên tiền phong phía nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.12 KB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU
MỘT

KHOA KINH TẾ
------------------------------------------------------------------------------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
NHỰA
THIẾU NIÊN TIỀN PHONG PHÍA NAM

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Phạm Văn
Dược Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu
Mã số sinh viên: 1220620208
Chuyên ngành: Kế Toán - Lớp: D12KT04
Niên khóa: 2012 - 2016

Bình Dương, tháng 06 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tại trường Đại Học Thủ Dầu Một, em đã
được các thầy cô giáo trong trường tận tình giảng dạy truyền đạt và
cung cấp cho em các kiến thức về chun mơn nghề nghiệp.Ngồi
ra các thầy cơ cũng đã tận tình dạy dỗ chúng em trở thành những
con người có ích cho xã hội.Đó chính là những hành trang quý báu
nhất giúp em vững bước trên con đường sự nghiệp của mình sau


này.
Trong khoảng thời gian hai tháng được thực tập tại công ty Cổ
phần Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong Phía Nam, em đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình của các anh chị trong công ty.Các anh chị đã tạo
nhiều điều kiện thuận lợi cho em được nghiên cứu, học hỏi và tiếp
cận với công việc thực tế. Mặc dù rất bận với công việc nhưng mọi
người vẫn ân cần vui vẻ để giúp em hồn thành tốt đề tài thực tập
của mình.Đây chính là bước ngoặc đầu tiên giúp em học hỏi được
kinh nghiệm thực tế tại doanh nghiệp
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu cùng
toàn thể các thầy cô giáo trong trường đã cung cấp cho em dầy đủ
các kiến thức về chuyên môn cũng như các kinh nghiệm trong cuộc
sống hằng ngày trong suốt bốn năm qua.Tuy nhiên, vì thời gian có
hạn cũng như kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn của một sinh viên
còn nhiều hạn chế nên nội dung đề tài không tránh khỏi những
thiếu sót.Vì thế, em rất mong nhận được sư góp ý của mọi người để
đề tài của em được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc sức khoẻ đến quý thầy cô trường
Đại Học Thủ Dầu Một cùng các anh chị trong công tyCổ phần
Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong Phía Nam và chúc cơng ty ngày càng
phát triển vững mạnh xứng đáng với danh hiệu mà công ty đã đạt
được.
Em xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiêp

CCCD

Công cụ dụng cụ

CPSX

Chi phí sản xuất

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Gía trị gia tăng

KPCĐ


Kinh phí cơng đoàn

NL

Nguyên liệu

PX

Phân xưởng

SPDD

Sản phẩm dở dang

SP

Sản phẩm

TK

Tài khoản

VL

Vật liệu


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
rriA


Sơ đồ

Tên

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ bộ máy kế tốn

Sơ đồ 2.3

Sơ đồ kế tốn theo hình thức nhật kí chứng từ

Sơ đồ 2.4

Trình tự ghi sổ kế tốn tập hợp chi phí tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty

Sơ đồ 2.5

Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm

Bảng 2.1

Bảng định mức tiêu hao cho 1 mét thành phẩm

Bảng 2.2


Phiếu xuất kho

Bảng 2.3

Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn

Bảng 2.4

Bảng tập hợp chi phí 621

Bảng 2.5

Bảng phân bổ tiền lương

Bảng 2.6

Bảng tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp

Bảng 2.7

Sổ chi tiết tài khoản

Bảng 2.8

Bảng phân bổ khấu hao tài sản

Bảng 2.9

Sổ tổng hợp tài khoản 154


Bảng 2.10

Sổ cái tài khoản 154

Bảng 2.11

Bảng kê số 4

Bảng 2.12

Nhật kí chứng từ số 7


Mục lục
••


LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHọN Đề TÀI
Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới kinh tế, hệ thống cơ sở hạ tầng của
nước có sự phát triển đáng kể - trong đó có sự đóng góp của ngành nhựa- một ngành mũi
nhọn thu hút khối lượng vốn đầu tư của nền kinh tế
Mặt khác, bất kỳ một doanh nghiệp cũng muốn tối đa hoá lợi nhuận, giảm chi phí và
hạ thấp giá thành, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. Để giải quyết vấn đề nêu trên, một
trong những công cụ đắc lực mà mỗi doanh nghiệp nhựa nói chung và cơng ty Cơng ty cổ
phần nhựa Thiếu Niên Tiền Phong phía Nam nói riêng cần có các thơng tin về chi phí và giá
thành sản phẩm. Tập hợp chi phí sản xuất một cách chính xác, kết hợp với tính đúng, tính
đủ giá thành sản phẩm mang lại lợi nhuận lớn nhất cho doanh nghiệp.
Trong những năm qua lãnh đạo công ty Công ty cổ phần nhựa Thiếu Niên Tiền

Phong phía Nam ln quan tâm đến cơng tác chi phí, tính giá thành sản phẩm điều chỉnh
cho phù hợp với thực tế và chế độ kế tốn hiện hành.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế cơng tác tổ chức hạch tốn tại cơng ty em xin chọn đề
tài: “Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại Công ty Công ty cổ phần
nhựa Thiếu Niên Tiền Phong phía Nam để làm báo cáo thực tập với mong muốn tìm hiểu rõ
hơn thực tiễn hoạt động tại đơn vị
Với kiến thức của một sinh viên cũng như thời gian được tiếp cận thực tế là có hạn
nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của q thầy cơ và các anh chị trong công ty nhằm tạo điều kiện cho kiến thức và đề tài
của em ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
2. MụC TIÊU NGHIÊN CứU
Hệ thống lý luận về cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm. Vận dụng cơ sở lý luận và phân tích và đánh giá cơng tác kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nhựa Thiếu Niên Tiền
Phong Phía Nam
Trên cơ sở đó đưa ra giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác hạch tốn
6


kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và công tác quản lý tại công ty cổ
phần nhựa Thiếu Niên Tiền Phong Phía Nam.
3. ĐốI TượNG VÀ PHạM VI NGHIÊN CứU
Đối tượng nghiên cứu
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
Phạm vị nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nội dung đề tài được nghiên cứu dựa trên cơng tác kế tốn
thực tế tại công ty cổ phần nhựa Thiếu Niên Tiền Phong Phía Nam
Phạm vi thời gian: Các số liệu, thơng tin được sử dụng trong bài báo
cáo được lấy từ số liệu kế tốn của cơng ty năm 2014

4. PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CứU
Khóa luận tốt nghiệp sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là:
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp so sánh, đối chiếu
- Phương pháp tổng hợp
5. KếT CấU KHĨA LUậN
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận được trình bày trong 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty cổ phần nhựa Thiếu Niên Tiền Phong Phía Nam Chương 3: Nhận
xét - kiến nghị
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1 N
HữNG VấN Đề CHUNG
1.1.1....................................................................................................................... K
hái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm
1.1.1.1....................................................................................................................
Chi phí sản xuất kinh doanh
7


Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí lao động sống (chi phí nhân cơng)
và Xuất phát từ các mục đích và u cầu của cơng tác quản lý, chi phí sản xuất kinh doanh
được ph
a)
b)................................................................................................................................
c)


hân loại theo yếu tố chi phí

d)

Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh có cùng nội dung kinh tế được sắp

chung
e)

Phân loại chi phí theo yếu tố nhằm cung cấp thông tin về chi phí một cách cụ thể phục

vụ cho được phân thành các yếu tố sau:
f).................................................................................................................................
g).................................................................................................................................
h)

hi phí sản xuất chung: là những chi phí phục vụ và quản lý sản xuất phát sinh trong

phạm vi phân xưởng sản xuất.
i)..................................................................................................................................
j).................................................................................................................................
k)

ịnh phí: là những chi phí về ngun tắc khơng thay đổi theo sản lượng sản xuất, ví dụ

như: tiền lương của các nhân viên quản lý, phục vụ, chi phí khấu hao (trường hợp doanh nghiệp
tính khấu hao đều hay khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh), tiền thuê đất, th nhà
xưởng. Trong thực tế định phí có thể thay đổi theo do quyết định của nhà quản trị.
1.1.1.2....................................................................................................................

1.1.1.3.........................................................................................................................
1.1.1.4.

iá thành kế hoạch: là giá thành được xác định trước khi bước vào kinh doanh và

được tính trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự tốn chi phí của kỳ kế
hoạch
1.1.1.5.........................................................................................................................1.1.1.6.

G

iá thành định mức: là giá thành được xác định trước khi bắt đấu sản xuất và được

căn cứ vào các định mức chi phí hiện hành tại từng thơì điểm trong kì kế hoạch. Giá thành định
mức luôn luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí trong quá trình thực
hiện kế hoạch

8


1.1.1.7.........................................................................................................................
1.1.1.8.........................................................................................................................
1.1.1.9.

iá thành sản xuất (giá thành phân xưởng): là chỉ tiêu phản ánh chi phí liên quan

đến sản xuất và chế tạo sản phẩm, dịch vụ cung ứng trong phạm vi phân xưởng. Giá thành sản
xuất bao gồm các chi phí: ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản
xuất chung.
1.1.1.10.......................................................................................................................1.1.1.11.


G

iá thành tồn bộ (giá thành tiêu thụ): là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi phí phát

sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ. Giá thành toàn bộ được tính bằng
cách lấy giá thành sản xuất cộng với (+) chi phí bán hàng và chi phí quản lý doạnh nghiệp.
1.1.1.12..................................................................................................................

M

1.1.1.13.

ối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

1.1.1.14.

Quá trình sản xuất là một q trình thống nhất bao gồm hai mặt: hao phí sản xuất

và kết quả sản sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các
khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kì nào nhưng có liên quan đến khối lượng cơng
việc, sản phẩm đã hồn thành trong kì này.
1.1.1.15.

Chi phí sản xuất trong một kì kế tốn có liên quan đến sản phẩm đã hồn thành

trong kì và sản nhưng phải ngoại trừ một phần chi phí sản xuất chuyển sang kì sau. Mối quan
hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện bằng công thức sau:
1.1.1.16.
1.1.1.17.


Giá thành

chi phí sảnChi phí

sản phẩm
xuấtchuyển

sản

= xuất kì trước + xuất phát sinh

Chi phí sản
-

1.1.1.18.
chuyển sang
trong kì sang kì sau
1.1.1.19.
hỏi phải tổ
Như
chức
vậytốt
để cơng
xác định
tác kế
chính
tốn
xác
chi

giá thành sản phẩm địi

9


1.1.2...................................................................................................................... Đ
1.1.1.20.
1.1.2.1.
1.1.1.21.

ối tượng và phương pháp kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm
Để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được chính xác, kịp thời

cần phải xác đ Tổ chức kế tốn q trình sản xuất bao gồm hai giai đoạn kế tiếp nhau và có
quan hệ mật thiết nhau. Đó là giai đoạn theo dõi chi tiết chi phí sản xuất phát sinh theo từng sản
phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn cơng nghệ, phân xương...
1.1.1.22.

và giai đoạn tính giá thành sản phẩm, chi tiết sản phẩm theo đơn vị tính giá thành

1.1.1.23.

quy định. Việc phân chia này nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, kiểm tra và phân

tích
1.1.1.24.......................................................................................................................chi phí, u
cầu hạch tốn kinh doanh nội bộ, theo đặc điểm quy trình cơng nghệ của từng doanh nghiệp và
yêu cầu tính giá thành sản phẩm theo đơn vị tính giá thành quy định.........................
1.1.1.25.


Xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là việc xác định giới hạn tập hợp chi

phí mà thực ch Xác định đối tượng tính giá thành chính là việc xác định đối tượng mà hao phí
vật chất được do hay cơng việc nhất định cần phải tính giá thành một đơn vị.
1.1.1.26.

Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm khác

nhau, nhưng cũng



ối với sản phẩm phức tạp: đối tượng kế tốn chi phí sản xuất có thể là: bộ phận, chi tiết,

sản phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xưởng sản xuất, nhóm chi tiết, bộ phận sản xuất. Cịn
đối tượng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng hay bán thành phẩm ở từng bước chế tạo.



............................................................................................................... L
oại hình sản xuất

•.......................................................................................................................•

Đ

ối với sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt với khối lượng nhỏ, đối tượng hạch toán

chi phí là các đơn đặt hàng riêng biệt, cịn đối tượng tính giá thành là sản phẩm của đơn đặt

hàng,.
•.......................................................................................................................•

Đ

ối với sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn: phụ thuộc vào quy trình cơng nghệ sản xuất

(đơn giản hay phức tạp) mà đối tượng hạch tốn chí phí sản xuất có thể là sản phẩm, nhóm sản


phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, quy trình cơng nghệ... Cịn đối tượng tính giá thành có thể là sản
phẩm hay bán thành phẩm.
•.......................................................................................................................•

Y



êu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh:



Với trình độ quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh cao, có thể chi tiết đối tượng hạch

tốn chi phí sản xuất và tính giá thành ở các góc độ khác nhau, ngược lại, nếu trình độ thấp thì
đối tượng đó có thể bị hạn chế và thu hẹp lại.
1.1.2.2.

Phương pháp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm


•.........................................(1)................................................................................
..............................................•
Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất: là một phương pháp hay hệ thống các


phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm



vi giới hạn của đối tượng hạch tốn chi phí. Các doanh nghiệp có thể vận dụng các



phương pháp kế tốn chi phí sản xuất sau:

•.......................................................................................................................
•.......................................................................................................................


hương pháp kế tốn theo phân xưởng



Nội dung chủ yếu của các phương pháp kế tốn chi phí sản xuất là mở thẻ (hoặc sổ) chi

tiết theo
•........................................................................................................................(2)


-


Phương pháp tính giá thành : là một phương pháp hoặc hệ thống phương pháp được sử

dụng để tính giá thành của đơn vị sản phẩm, nó mang tính thuần túy kỹ thuật tính tốn chi phí
cho từng đối tượng tính giá thành
•........................................................................................................................Tùy theo
đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm cũng như yêu cầu và trình độ của cơn - P


hương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn): được áp dụng trong các doanh nghiệp

thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn và sản xuất
với chu kì ngắn như các nhà máy điện, nước, khai thác


(quặng, than, gỗ...). Giá thành đơn vị sản phẩm được tính theo cơng thức sau:
• Giá trị sản phẩm dở dang (SPDD) đầu kì + Chi phí sản




Giá thành đơn

= xuất (CPSX) phát sinh trong kì - giá trị SPDD cu ối kì



vị sản phẩm

Số lượng sản phẩm hồn thành


•........................................................................................................................-

P



hương pháp tổng cộng chi phí:



Phương pháp này áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm được

thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ, đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất là các bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất. Giá
thành sản phẩm được xác định bằng cách cộng chi phí sản xuất của chi tiết, bộ phận của sản
xuất, hoặc tổng số chi phí sản xuất của các giai đoạn, bộ phận sản xuất. Phương pháp này được
áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp khai thác, dệt, cơ khí chế tạo, may mặc. Giá thành sản
phẩm được tính theo cơng thức sau:


Giá thành sản = Giá trị SPDD đầu kì + Z + Z + Z + phẩm
1

2

3

Z + Z - Giá trị SPDD cuối kì
4




+ ...

n

Trong đó: Z1, Z2., Zn là chi phí sản xuất của các chi tiết, bộ phận sản phẩm hoặc giai

đoạn, bộ phận sản xuất.
•........................................................................................................................-

P



hương pháp hệ số:



Phương pháp hệ số được áp dụng cho các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản

xuất sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều sản
phẩm khác nhau (ngành hóa dầu, hóa chất...). Do tính chất của quy trình cơng nghệ mà chi phí
sản xuất không tập hợp riêng theo từng sản sản phẩm được mà phải tập hợp chung cho cả quá
trình sản xuất. Căn cứ vào hệ số quy đổi để quy các loại sản phẩm về sản phẩm gốc (sản phẩm
chuẩn), từ đó, dựa vào tổng chi phí liên quan đến giá thành các loại sản phẩm đã tập hợp để tính
ra giá thành sản phẩm gốc và giá thành từng loại sản phẩm.



Giá thành đơn vị Tổng giá thành các loại sản phẩm

(SP) chuẩn

Số lượng SP chuẩn + Số lượng SP quy

=




chuẩn


n
Số lượng sản phẩm quy chuẩn = số lượng SP loại i x hệ số quy đổi SP loại i

i=1


•........................................................................................................................-

P



hương pháp tỉ lệ :




Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có

quy cách, phẩm chất khác nhau như xí nghiệp dệt, đóng giày, may mặc. Để giảm bớt khối
lượng cơng việc kế tốn chi phí sản xuất được tập hợp theo nhóm sản phẩm cùng loại. Giá
thành sản xuất thực tế của từng loại sản phẩm có quy cách phẩm chất khác nhau được tính theo
tỉ lệ với giá thành định mức hoặc giá thành kế hoạch của nó trong tổng giá thành định mức hoặc
giá thành kế hoạch của nhóm sản phẩm cùng loại.
•........................................................................................................................•

P

hương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: áp dụng trong các doanh nghiệp mà trong

cùng một quá trình sản xuất vừa thu được sản phẩm chính và sản phẩm phụ như sản xuất
đường, rượu bia. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là tồn bộ dây chyền sản xuất. Giá thành
sản phẩm chính được tính bằng cách loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi chi phí sản xuất theo
cơng thức:

Tổng giá thành sản •
Giá trị •
CP
• Giá trị

Giá

p •
S SX

phá SP


- phụ

hẩm chính
= PDD
+ t sinh
thu SPD

tro


đầu kỳ •
• được
ng
kỳ

Giá trị sản phẩm phụ có thể tính theo giá có thể tiêu thụ được hoặc tínhkỳtheo


•trị
cu

giá kế

hoạch
•........................................................................................................................•

P

hương pháp liên hợp: được áp dụng trong các doanh nghiệp có đặc điểm tổ chức sản


xuất, quy hoạch cơng nghệ và tính chất sản phẩm là ra rất phức tạp, đồi hỏi phải kết hợp nhiều
phương pháp tính giá thành khác nhau, như các doanh nghiệp dệt, may mặc,...
1.2
1.3
1.4_
1.5
1.6

Ạ. J w _ 1 Ạ J _ r 1 • 1- F Ạ. _ A. J 1 • i J • Ạ

gun tắc kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí về nguyên liệu, vật liệu (bao gồm

cả nguy Nguyên tắc kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
1.7............................................................................................................................... 1.8

C

hi phí nguyên vật liệu trực tiếp phải được tính theo giá thành thực tế khi xuất sử dụng

hay mua vào được sử dụng ngay.
1.9............................................................................................................................... -

C


1.10

hi phí nguyên vật liệu trực tiếp phải được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi phí


riêng biệt. Đối với những loại vật liệu khi xuất dùng có liên quan đến từng đối tượng tập hợp
chi phí riêng biệt thì hạch tốn trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp vật liệu xuất dùng có
liên quan nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà khơng thể hạch tốn riêng được thì phải áp dụng
phương pháp phân bổ gián tiếp cho các đối tượng có liên quan tỉ lệ với định mức tiêu hao, tỉ lệ
với trọng lượng, số lương sản phẩm. công thức chung để thực hiện phân bổ như sau


1.11
1.12
bổ
1.13

• 1_ r A , 1 • A 1_ A 1- Ậ

rri A

i•A

J1r

TT A _ A 1 A 1 A

Chi phí vật liệu phân bổ Tổng tiêu thức
cho từng đối tượng

Hệ số phân

= phân bổ của từng x

1.14 đối tượng

1.15

Trong đó
1.16

1.17
1.18

TT Ạ



_ Ạ X'-I • r ,1 < Ạ _ •?

ĩ

___

ĩ



_ *?

Ạ A J 1 • A J < • Ạ _ Ạ 1. Ạ 1. Ạ

Hệ số Giá thực tế của nguyên vật liệu trực tiếp cần phân bổ phân bổ
=

Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng


1.19............................................................................................................................. 1.20

C

uối kì nếu khơng sử dụng hết số nguyên vật liệu đã xuất kho thì phải xác định giá trị vật

liệu cịn lại nhằm xác định chính xác giá trị nguyên vật liệu thực tế đã dùng trực tiếp để chế tạo
sản phẩm. Số nguyên vật liệu không sử dụng hết có thể nhập lại kho hoặc sử dụng cho kì sản
xuất tiếp theo
1.2.1.1....................................................................................................................

T

1.21

ài khoản sử dụng

1.22

Để theo dõi, tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế tốn sử dụng tài khoản 621 Bên Nợ

Bên Có

-Giá trị nguyên liệu (NL), vật - Giá trị nguyên liệu, vật liệu sử
liệu (VL) dùng trực tiếp để chế dụng không hết trả lại kho
tạo sản phẩm, thực hiện dịch -Kết chuyển hoặc phân bổ chi
vụ

phí, NL, VL trực tiếp sử dụng


- Giá trị NL, VL chuyển sang vào tài khoản có liên quan.
kì sau (ghi số âm)
Chi phí
1.23

TK 621 khơng có số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí (sản

phẩm, phân xưởng...)
1.2.1.2....................................................................................................................
1.24

hương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu

1.25............................................................................................................................. 1.26

P

uất kho NL, VL sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, dịch vụ:

X


1.27..................................................Nợ TK 621 - CP NLVL trực tiếp (Chi tiết theo từng đối
tượng) ............................................. Có TK 152 - NLVL (chi tiết theo loại vật liệu)
1.28............................................................................................................................. 1.29

T

rường hợp mua NL, VL về không nhập kho mà xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản


phẩm và thực hiện dịch vụ, ghi:
1.30

Nợ TK 621 - Chi phí NLVL trực tiếp (chi tiết theo từng đối tượng)

1.31

Nợ TK 133 - thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ

1.32............................................................................................
-

Có TK 133, 111, 112

......................................................................................................................... G

1.33

iá trị nguyên vật liệu đã xuất kho sử dụng không hết :

1.34

+ Nếu trả lại kho, ghi:

1.35

Nợ TK 152 - NVL

1.36...................


Có TK 621 - chi phí NLVL trực tiếp (Chi tiết theo từng đối tượng) + Nếu

chuyển sang sử dụng cho kì sau phải ghi giảm chi phí kì kế tốn này (ghi số âm):
1.37

Nợ 621 - Chi phí NLVL trực tiếp

1.38....................................................................................................
1.39

Có TK 152 - NVL

......................................................................................................................... C
uối kì kết chuyển chi phí NL, VL trực tiếp theo từng đối tượng để tính giá thành, ghi :

1.40Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (Chi tiết theo đối tượng)



TK

621 - Chi phí NLVL (chi tiết theo từng đối tượng)
1.2.1....................................................................................................................... K
1.41
1.42
1.43

1. _
_J•Ạ

ế tốn nhân cơng tr ực tiếp

1.44

Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh tốn cho cơng nhân



Ại_r_

_





trực ti người sử dụng lao động chịu, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo một tỉ lệ quy
định trên số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp.
1.2.2.1....................................................................................................................

N

1.45

gun tắc kế tốn

1.46

Chi phí nhân cơng trực tiếp phải được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chí phí riêng



biệt. C chi phí mà khơng thể hạch tốn riêng biệt thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián
tiếp cho các đối tượng có liên quan tỉ lệ với tiền lương định mức hoặc giờ công định mức.
Phương pháp phân bổ thực hiện tương tự như phân bổ chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp thường phân bổ đối với từng khoản mục như tiền lương chính, tiền
lương phụ...
1.2.2.2....................................................................................................................


1.2.2.3.
1.2.2.4.

Bên Nợ

1.2.2.5.

Bên Có

1.2.2.6.

-Chi phí

1.2.2.7.

-Kết

chuyển

nhân cơng trực tiếp sản


chi phí nhân cơng trực tiếp

xuất sản phẩm, thực hiện

vào tài khoản có liên quan

dịch
vụ
1.2.2.8.

TK 622 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí (sản xuất, phân

xưởng...)
1.2.2.9.
1.2.2.10..................................................................................................................
1.2.2.11.......................................................................................................................
1.2.2.12.

ố tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương phải trả cho công nhân sản

xuất trực tiếp phát sinh trong kì, ghi :
1.2.2.13.

Nợ TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp (chi phí theo từng đối tượng)

1.2.2.14.

Có TK 334 - phải trả người lao động (số tiền lương của cơng nhân sản

xuất)

-

......................................................................................................................... T

1.2.2.15.

rích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn

theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân sản xuất tính vào chi phí sản xuất kinh doanh,
ghi:
1.2.2.16.

Nợ TK 622 - chi phí nhân cơng trực tiếp (chi tiết theo từng đối tượng)

1.2.2.17.

Có TK 338 (3382, 3383 3384)

-

......................................................................................................................... T

1.2.2.18.

rích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân sản xuất theo kế hoạch tính vào

chi phí kì này, ghi:
1.2.2.19.

Nợ TK 622- chi phí nhân cơng trực tiếp (chi tiết theo từng đối tượng)


1.2.2.20.

Có TK 335 - chi phí phải trả

-

......................................................................................................................... C

1.2.2.21.

uối kì kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp cho các đối tượng có

liên quan để tính giá thành sản phẩm, ghi:
1.2.2.22.

Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (Chi tiết theo từng đối tượng)

1.2.2.23........ Có TK 335- Chi phí nhân cơng trực tiếp (Chi tiết theo từng đối tượng)


1.2.2...................................................................................................................... K
1.2.2.24.

ế tốn chi phí sả n xuất chung

1.2.3.1...................................................................................................................

N


1.2.2.25.

ội dung chi phí sản xuất chung

1.2.2.26.

Chi phí sản xuất chung là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, quản lý và

phục vụ sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất ngồi các chi phí ngun
liệu, vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp.
1.2.2.27.

Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản mục sau:

1.2.2.28.......................................................................................................................
1.2.3.2....................................................................................................................
1.2.2.29.

ài khoản sử dụng

1.2.2.30.

TK 627 - chi phí sản xuất chung

1.2.2.31.
1.2.2.33.

Bên Nợ

1.2.2.32.


Bên Có


1.2.2.34.

-Chi phí sản xuất

chung phát sinh trong kì

1.2.2.35.

-Các

khoản

ghi

giảm chi phí sản xuất chung (nếu
có)
1.2.2.36.

-Kết chun hoặc

phân bổ chi phí sản xuất chung
chi các đối tượng liên quan


1.2.2.37.


Các tài khoản cấp 2:

1.2.2.38.

+ TK 6271- Chi phí nhân viên phân xưởng

1.2.2.39.

+ TK 6272- Chi phí vật liệu

1.2.2.40.

+ TK 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất

1.2.2.41.

+ TK 6274- Chi phí khấu hao tài sản cố định

1.2.2.42.

+ TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngồi

1.2.2.43.

+ TK 6278- Chi phí bằng tiền khác

1.2.2.44.

Tài khoản chi phí sản xuất chung được mở chi tiết theo từng phân xưởng, bộ


phận sản xuất. C phân bổ chi phí sản xuất chung thường dùng là giờ cơng sản xuất, tiền lương
chính của cơng nhân sản xuất...
1.2.3.3....................................................................................................................
1.2.3.4.........................................................................................................................
1.2.3.5.

rích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ tiền lương của nhân viên phân

xưởng, ghi:
1.2.3.6.

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271)

1.2.3.7...................................................................



TK 338 (3382, 3383, 3384,

3389)
1.2.3.8......................................................................................................................... 1.2.3.9.

G

iá trị vật liệu xuất kho dùng để phục vụ và quản lý sản xuất tại các phân xưởng,

ghi:
1.2.3.10.

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6272)


1.2.3.11.........................................................



TK 152 -NLVL (phương pháp KKTX)

1.2.3.12....................................................................................................................... 1.2.3.13.

G

iá trị công cụ, dụng cụ (CCDC) phân bổ một lần xuất cho hoạt động của phân

xưởng, ghi:
1.2.3.14.Nợ TK 627 -CP sản xuất chung (6273) Có

TK 153 -CCDC (Phương pháp KKTX)

1.2.3.15....................................................................................................................... 1.2.3.16.

hân bổ gía trị cơng cụ, dụng cụ phân bổ nhiều lần đã xuất dùng cho phân xưởng,

ghi:
1.2.3.17.....Nợ TK 627 -CP sản xuấtchung (6273)
-

CóTK 142 -Chi phí trả trước (1421)

......................................................................................................................... K


1.2.3.18.

P

hấu hao TSCĐ đang dùng ở phân xưởng, ghi:


1.2.3.19................Nợ TK 627 -CP sản xuất chung (6274)
-



TK 214 -Hao mịn TSCĐ

......................................................................................................................... C

1.2.3.20.

hi phí dịch vụ th ngồi sử dụng cho phân xưởng sản xuât, ghi:

1.2.3.21.

Nợ TK 627 -CP sản xuất chung (6277)

1.2.3.22................................................................Nợ TK 133 -Thuế GTGT được khấu trừ Có
TK 331 -phải trả cho người bán Hoặc
1.2.3.23.

Nợ TK 627 -CP sản xuất chung (6277)


1.2.3.24.

Có TK 111,112,331

-

......................................................................................................................... C

1.2.3.25.

ác khoản chi phí theo dự tốn có liên quan đến việc quản lý và phục vụ sản xuất

tại phân xưởng được phân bổ dần hay trích trước vào chi phí sản xuất chung theo khoản mục
tương ứng, ghi:
1.2.3.26.

Nợ TK 627 -CP sản xuất chung

1.2.3.27.

Có TK 142, 242 -Chi phí trả trước

1.2.3.28.

Có TK 335 -Chi phí phải trả

-

......................................................................................................................... C


1.2.3.29.

ác khoản chi bằng tiền mặt phát sinh tại các phân xưởng sản xuất, ghi:

1.2.3.30........................................Nợ TK 627 -CP sản xuất chung
-



TK 111, 112, 141

......................................................................................................................... N

1.2.3.31.

ếu có phát sinh các khoản giảm chi phí sản xuất chung, Ghi:

1.2.3.32.

Nợ TK 111, 112, 138...

1.2.3.33.....................................................................

Có TK 627 -CP sản xuất chung

1.2.3.34....................................................................................................................... 1.2.3.35.

D

o chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, dịch vụ sản xuất


tại phân xưởng nên cần thiết phải phân bổ chi phí này cho từng đối tượng theo các tiêu thức
nhất định. Tiêu thức phân bổ có thể là tiền lương chính của công nhân sản xuất, giờ công sản
xuất...
1.2.3.36.

Công thức phân bổ:

1.2.3.37.

Chi phí SX chung = Tổng CP sản

xuất chung

Tiêu thức phân bổ của

1.2.3.38.

phân bổ cho từng đối Tổng tiêu thức phân bổ của x từng đối tượng

tượng

các đối tượng


1.2.3.39.

Kết quả phân bổ là căn cứ để ghi sổ kế tốn:

1.2.3.40...........................................................................Nợ TK 154 - chi phí sản xuất kinh

doanh dở dang (Chi tiết theo từng đối tượng) ................Có 627 -CP sản xuất chung
1.2.3......................................................................................................................
1.2.4............................................................................................................................
1.2.5 ài khoản sử dụng
1.2.6 Các chi phí có liên quan đến q trình sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ ở các
phân xưởn phải tổng hợp tồn bộ các chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí. Tài khoản
154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” được sử dụng để tập hợp tồn bộ chi phí sản xuất
sản phẩm và dịch vụ theo từng đối tượng tập hợp chi phí, làm căn cứ để tính giá thành sản
phẩm. Tài khoản này có nội dung phản ánh như sau:
1.2.7 TK 154 -Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
1.2.8 Bên Nợ

1.2.9 Bên Có

1.2.10 + Chi phí ngun vật liệu trực 1.2.14 + Các khoản ghi giamr chi phí sản
tiếp kết chuyển cuối kì

xuất như: phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm

1.2.11 + Chi phí nhân cơng trực tiếp hỏng khơng sửa chữa được
kết chuyển cuối kì

1.2.15 + Gía trị ngun vật liệu, hàng hóa gia

1.2.12 + Chi phí sản xuất chung phân cơng xong nhập kho
bổ cuối kì

1.2.16 + Giá thành sản xuất thực tế

1.2.13 + Kết chuyển chi phí SẢN 1.2.17 sản phẩm đã hoàn thành nhập kho hay

XUẤT KINH DOANH dở dang cuối dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
kì theo phương pháp kiểm kê định kì

1.2.18 + Chi phí thực tế của khối lượng dịch
vụ đã hồn thành cung cấp cho khách hàng

1.2.19 Số dư bên Nợ: chi phí sản

1.2.20

xuất thực tế của những sản phẩm,
dịch vụ chưa hoàn thành
1.2.21

(TK 154 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí theo từng phân

xưởng, bộ phận sản xuất)
1.2.22
1.2.23.......................................................................................................................... b)
1.2.24 rình tự kế tốn

T


1.2.25.......................................................................................................................... -

C

1.2.26 uối kì kế tốn:
1.2.27 + Kết chuyển chi phí NL, VL trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:

1.2.28Nợ TK 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết theo từng đối tượng)



TK 621 -CP NLVL trực tiếp + Kết chuyển CP NC trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi phí,
ghi:
1.2.29 Nợ TK 154 -chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết theo từng đối tượng)
1.2.30 Có TK 622 -CP nhân công trực tiếp
1.2.31 + Phân bổ chi phí sản xuất chung theo từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
1.2.32Nợ TK 154 -chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết theo từng đối tượng)



.............................TK 627 -Chi phí sản xuất chung
1.2.33............................................................................................................................ -

P

1.2.34 hế liệu thu hồi trong quá trình sản xuất nhập kho, ghi:
1.2.35 Nợ 152 -NLVL (chi tiết theo nhóm phế liệu
1.2.36

Có TK 154 -chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết theo từng đối tượng)

1.2.37..........................................................................................................................
1.2.38.............................................................................................................................
1.2.39 rường hợp dịch vụ đã cung ứng cho khách hàng, sản phẩm sản xuất xong chuyển
1.2.40 giao thẳng cho người đặt hàng hay người mua, ghi :
1.2.41 Nợ TK 632 -Giá vốn hàng bán
1.2.42............................................ Có TK 154 -chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

1.2.4.1....................................................................................................................

X

1.2.43 ác định giá trị sản phẩm dở dang chuyển sang kì sau
1.2.44 Sản phẩm dở dang là những sản phẩm, bán thành phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến
hoặc đ Để tính được giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm đã hồn thành trong kì
nhằm đánh tốn mà phải kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
1.2.45 Bước 1: Kiểm kê sản phẩm dở dang:
1.2.46 Cuối kì kế toán các doanh nghiệp tiến hành kiểm kê sản phẩm dở dang nhằm xác định
chính xá thành qua từng công đoạn.
1.2.47 Số liệu các phiếu kiểm kê sản phẩm dở dang được tổng hợp theo từng sản phẩm, nhóm
sản ph hưởng đến sản xuất
1.2.48 Bước 2: Đánh giá sản phẩm dở dang


1.2.49 Sản phẩm dở dang được đánh giá theo các phương pháp khác nhau tùy thuộc vào tính
chất sản thủ tục tính tốn. Trên thực tế sản phẩm dở dang được đánh giá theo các phương pháp
sau:


×